VN_Brochure_Seco_News_Summary_2013-1_LR

Page 1

TÓM TẮT BẢN TIN SECO 2013.1

1


BẢN TIN SECO 2013.1 Mọi người đang tìm kiếm những cách để cải thiện quy trình của họ nhằm làm việc nhanh hơn, đáng tin cậy hơn và hiệu quả hơn. Cuốn sổ tay này cung cấp cho bạn thông tin tóm lược về các sản phẩm mới do Seco chế tạo, những sản phẩm sẽ tăng năng suất và khả năng sinh lợi của bạn trong mùa xuân này. Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo catalogue Machining Navigator, truy cập trang web của chúng tôi, tham khảo tạp chí EDGE hoặc liên hệ với đại diện Seco tại địa phương.

PHAY MK2050.......................................................3 Dao phay xoắn Turbo 10.................................4 Mở rộng hình học Turbo 10.........................5 Bổ sung Minimaster™ Plus..............................6 Dao phay đĩa 335.25.........................................7 TIỆN X4.................................................................8 TGK1500.....................................................9 Mũi dao vát cạnh............................................10 Hình học bẻ phoi M6......................................11

2

CẮT REN Threadmaster™ với thân hình trụ................12 Đầu cặp dao Seco Capto™ Snap Tap™............13 VẬT LIỆU CAO CẤP CHO TIỆN CBN010.....................................................14 Hình học bẻ phoi PCBN................................15 DỤNG CỤ JABRO™ JHP993....................................................16 JHP951.......................................................17 Jabro™ Composite............................................18

GIA CÔNG LỖ EPB 5672 - Ống kẹp độ chính xác cao.........19 EPB 5600 - Đầu cặp dao Shrinkfit................20 Đầu mũi khoan SD602...................................21 Crownloc™ Plus...............................................22 Mũi khoan PCD..............................................23 Đầu móc lỗ chính xác Axiabore™ với Seco-Capto™.....................................................24 Thanh nối Jumbo.............................................25 DỊCH VỤ Thương mại điện tử........................................26 PCA............................................................27


MK2050 DÀNH CHO PHAY GANG – ĐỐI PHÓ VỚI ĂN MÒN.

MK2050 là một loại cấp độ phủ mũi dao mới được thiết kế để dành riêng cho việc phay gang bằng cách thay đổi chế độ cắt trong cả ứng dụng ô tô (ví dụ: cho các lốc máy và đầu trụ) và ứng dụng kỹ thuật chung. MK2050 hoạt động kèm và không kèm theo dung dịch làm nguội cho tất cả các loại gang bao gồm cả gang cầu. Thay thế cho MK2000 và – tới một phạm vi nào đó – MK3000, MK2050 có một lớp nền độ cứng cao mới được phát triển cho phép ăn mòn đồng đều và có kiểm soát, đảm bảo tuổi thọ dụng cụ cao và an toàn cao cho ứng dụng.

3


DAO PHAY XOẮN TURBO 10

ĐỊNH HÌNH VÀ PHAY BIÊN HOÀN HẢO. Turbo 10 đã được bổ sung vào dòng dao phay xoắn hiệu suất cao của Seco, mang đến bước tiến cao, chiều sâu cắt lớn và tỉ lệ loại bỏ kim loại cao trong các ứng dụng phay biên và định hình. Có thể sử dụng Turbo 10 để phay rãnh, phay hốc và phay nghiêng cũng như phay tròn và phay xoắn. Helical Turbo 10 có thể thực hiện chiều sâu cắt tốt hơn so với các dao phay bậc thông thường. Dụng cụ này có các đế tựa hạt dao với độ chính xác và bệ đỡ trục được cải thiện nhằm giảm thiểu sự không ăn khớp giữa các cấp mũi dao. Mũi dao có các phiên bản XOMX10T3 và XOEX10T3 với dạng hình học mang đến lực cắt yếu. Helical Turbo 10 có sẵn trong các hệ thống lắp ráp Combimaster, Arbor, Seco-Capto, Weldon và Seco Weldon.

4


MỞ RỘNG HÌNH HỌC TURBO 10

DÀNH CHO VẬT LIỆU KHÓ GIA CÔNG.

Lần công bố năm 2011 của Turbo 10 về khả năng phay bậc giờ đây được tiếp nối với việc mở rộng phạm vi mũi dao bao gồm cả sản phẩm thay thế mũi dao được mài và nén trực tiếp. Mũi dao nén trực tiếp có khoảng bán kính lớn hơn từ 0,4 đến 3,1 milimet theo bán kính góc. Việc mở rộng phạm vi mũi dao mài bao gồm các dạng hình học dành cho những vật liệu khó gia công, như nhôm, thép không gỉ, hợp kim titan và các vật liệu hợp kim khác. Sản phẩm thay thế mũi dao mài được cung cấp với bán kính từ 0,4 đến 3,1 milimet theo bán kính góc.

5


BỔ SUNG MINIMASTER® PLUS

GIỜ ĐÂY VỚI MŨI DAO BƯỚC TIẾN CAO.

Cùng với một vài cải tiến khác, hệ thống dụng cụ Minimaster Plus đã bổ sung một dòng mũi dao mới dành cho gia công bước tiến cao vào bộ sưu tập mũi dao bậc, mũi dao cầu và mũi dao nhiều me. Các mũi dao bước tiến cao có ba me và hiện được cung cấp với đường kính từ 10 đến 16 milimet. Với chất làm mát chảy xuyên bên trong, có thể đạt được tuổi thọ dụng cụ tốt nhất có thể cũng như khả năng thoát phoi đáng tin cậy. Từ giờ, tất cả các mũi dao sẽ có một tay cầm xoắn, thay thế cho tay cầm dạng khóa móc trước kia và hệ thống cũng được mở rộng với các cán dao làm bằng cacbit gắn kết để tăng cường độ cứng.

6


DAO PHAY ĐĨA 335.25

VỚI CHIỀU RỘNG CẮT CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH.

Sau phiên bản đế tựa hạt dao cố định, dao phay đĩa 335.25 của Seco hiện được bán với phiên bản có thể điều chỉnh chiều rộng. Chiều rộng cắt có thể được điều chỉnh với độ chính xác cao từ 21 đến 26 milimet với mũi dao cỡ 14. Các dao cắt có đường kính từ 125 đến 315 milimet với khoảng cách phoi và số răng được tối ưu hóa để đạt được nguyên công có năng suất và đáng tin cậy. Tất cả các mũi dao đều có bốn lưỡi cắt, dạng hình học cắt tự do được tối ưu hóa và một mặt phẳng wiper tích hợp sẵn. Cùng với một tập hợp đủ các cấp độ phủ và bán kính góc, điều này cho phép dao phay đĩa đáp ứng được tất cả các yêu cầu ứng dụng với năng suất cao và chi phí tốt nhất.

7


HIỆU QUẢ X4 t óԺU ÿԋ՛D Tբ UJՉU LJՍN W՗J Mԋ՚J DՁU t /ʅOH TVԼU WË LIԻ OʅOH LJՋN TPÈU QIPJ ÿԋ՛D nâng cao nhờ Jetstream Tooling® Duo t óԺU ÿԋ՛D DIJՊV TÉV MËN WJՍD MÐO U՗J 6,5 milimet

X4

KHÁI NIỆM HIỆU QUẢ VỀ MẶT CHI PHÍ MỚI TRONG XẺ RÃNH VÀ CẮT ĐỨT. X4 là một khái niệm mới dành cho việc cắt đứt và xẻ rãnh với mũi dao bốn lưỡi cắt để đạt được hiệu quả tối ưu về mặt chi phí. Mũi dao tiếp xúc, chắc khỏe, kết hợp với hệ thống kẹp chắc, ổn định mang đến độ chính xác chi tiết, năng suất và chất lượng bề mặt cao. Dòng sản phẩm có chiều rộng mũi dao từ 0,5 đến 3 milimet (mũi dao R/L trung tính và vát góc) với đuôi cán hình vuông và đầu cặp dao Seco Capto™ với Jetstream Tooling® Duo.

8


TGK1500 GIA CÔNG GANG

VỚI LỚP PHỦ DURATOMIC CHO NĂNG SUẤT CAO.

TGK1500 VÀ TÍNH ĐA NĂNG t %ÛOH TԻO QIԾN ÿB EԺOH EËOI DIP WJՍD YՇ rãnh và định hình nhiều loại gang t -՗Q OՊO D՝B NʺJ EBP D՞OH OIԋOH BO UPËO kết hợp với lớp phủ Duratomic® mang đến năng suất cao và độ tin cậy t $Ø UIՋ ÿԺU ÿԋ՛D IJՍV TVԼU DBP IԊO W՗J Jetstream Tooling® t 1IԺN WJ SՖOH USPOH DԻ HJB DÙOH LIÙ WË ԋ՗U t $Ø USPOH DÈD IÖOI IՐD CՇ QIPJ '5 .5 WË MP để áp dụng tốt nhất đối với gang t 4բ CՔ TVOH NԺOI NՈ USPOH HJB DÙOH UIÏQ

TGK1500 là loại cấp độ phủ mới dành cho gia công gang với hệ thống Tiện đa hướng MDT của Seco sử dụng công nghệ lớp phủ Duratomic. Sản phẩm này hướng tới việc xẻ rãnh và định hình các bộ phận bằng gang trong nhiều ứng dụng. Các thành phần điển hình là, ví dụ, ống lót xylanh, bánh cánh quạt, lớp vỏ, trục cam và đĩa phanh. Loại này khi kết hợp với các dụng cụ MDT đa năng sẽ rất phù hợp cho việc gia công hướng tâm, hướng trục và gia công bên trong ở nhiều loại gang khác nhau, từ gang xám dễ dàng nhất đến gang dẻo hợp kim cao có nhiều đòi hỏi nhất. Lợi ích chính của TGK1500 đó là độ tin cậy cùng với năng suất cao. TGK1500 hiện có trong một vài hình học bẻ phoi, FT, MT và MP có chiều rộng lưỡi cắt trong khoảng từ 2 đến 8 milimet. 9


GIẢI PHÁP VÁT CẠNH

HỖ TRỢ TỐI ƯU TRONG GIA CÔNG NẶNG.

10

MŨI DAO VÁT CẠNH Seco cung cấp một dòng mũi dao vát cạnh với thiết kế được tối ưu hóa cho nhiều vật liệu và ứng dụng đường ống và ống khác nhau. Có thể chọn các mũi dao này dựa trên: t óԋ՘OH LÓOI ÿԋ՘OH ՒOH t 7ՀU MJՍV ÿԋ՛D WÈU DԺOI ÿB EԺOH U՟ UIÏQ cacbon thấp, thép cacbon cao đến thép không gỉ t 5ՒD ÿՖ IËO MÐO U՗J N QIÞU

t 5JՉU EJՍO QIPJ MÐO U՗J NN2) Seco cung cấp hai giải pháp hoàn chỉnh cho vát cạnh ngoài: Mũi dao âm và mũi dao dương. Mũi dao âm SNMX có các cỡ 15, 19 và 25 milimet và có ba dạng hình học khác nhau với lựa chọn bán kính từ 7 đến 200 milimet.

Mũi dao dương SDUX19 có dải bán kính từ 8 đến 100 milimet. Các mũi dao đặc biệt hiệu quả và tiết kiệm với cấp độ phủ được tối ưu hóa của Seco cho các vật liệu mềm. Ngoài ra, Seco cung cấp hai giải pháp dành cho vát cạnh trong: 1. Vát cạnh vòng cho đường ống với đường kính trong từ 14 đến 260 milimet. 2. Mũi dao vát cạnh trong tiếp tuyến dùng cho các ứng dụng tốc độ cao đã chọn

ĐẦU CẶP DAO Đầu cặp dao vát cạnh ngoài với cỡ cán 25x 25 mm và 32x32 mm có góc nghiêng theo yêu cầu. Tất cả sản phẩm được cung cấp theo yêu cầu.


HÌNH HỌC BẺ PHOI M6

NĂNG SUẤT TRONG TIỆN THÉP.

CÁC LỢI ÍCH CHÍNH t )PԺU ÿՖOH DՁU W՗J IJՍV RVԻ ÿÈOH UJO DՀZ giúp nâng cao tuổi thọ dụng cụ t ,JՋN TPÈU QIPJ IJՍV RVԻ USPOH OIJՊV ÿJՊV kiện tiện thép t óÈOH UJO DՀZ OHBZ DԻ ՙ UՒD ÿՖ Cԋ՗D UJՉO DBP nhất và khi có gián đoạn

M6 – hình học bẻ phoi mũi dao âm mới đã được thiết kế với mục đích đạt được độ mài cao hơn để kiểm soát phoi tốt hơn, giảm lực cắt, hình thái ăn mòn đáng tin cậy và lưỡi cắt khỏe – một cách đồng thời. Các mũi dao hai mặt này có trong nhiều mũi dao với nhiều hình dạng, có cùng thiết kế với mặt vát bảo vệ dương rộng, góc nghiêng dương và một rãnh rộng để đảm bảo độ bền lưỡi cắt, giảm tiêu thụ năng lượng và thoát phoi hiệu quả. Dạng hình học của cơ cấu bẻ phoi này mang đến khả năng chống mẻ, mòn lõm và lẹo dao cao, nhờ đó tối ưu hóa tuổi thọ dụng cụ. Loại Duratomic®, TP1500, TP2500 và TP3500 nâng cao năng suất và thời gian sử dụng của lưỡi dao. Khi bạn bổ sung M6 vào những loại sản phẩm đa năng này, việc gia công thép không gỉ, thép không gỉ hợp kim sắt và thép không gỉ martensit sẽ trở nên dễ dàng hơn. Cửa sổ làm việc rộng của M6 hơn hẳn các sản phẩm cùng dòng của nó là M5 và MR7 với đường mép thoải mái. 11


THREADMASTER™ VÀ DRILLING THREADMASTER™

VỚI THÂN HÌNH TRỤ.

Seco hiện đang giới thiệu một dòng dao cắt ren cacbit nguyên khối hoàn chỉnh với phần thân hình trụ. Tất cả sản phẩm Threadmaster và Drilling Threadmaster hiện được cung cấp với phần thân hoàn toàn hình trụ. Thân trụ mang đến cho bạn khả năng lắp những dụng cụ này trong đầu cặp dao Shrinkfit, đầu cặp dao thủy lực hoặc vào ống kẹp độ chính xác cao mới EPB 5672. Việc sử dụng đầu cặp dao Shrinkfit mang đến thiết lập tốt nhất và chắc chắn nhất cho dao cắt ren nguyên khối. Nó cũng giảm thiểu hiện tượng đảo dụng cụ. Threadmaster Mini hiện đã có với thân hình trụ.

12


ĐẦU CẶP DAO VÀ THANH MÓC LỖ SECOCAPTO™ SNAP-TAP® DÀNH CHO REN CÔN. Seco hiện đang mở rộng dòng sản phẩm đầu cặp dao Seco-Capto dành cho mũi dao Snap-Tap cỡ 27. Đầu cặp dao mới có cỡ C5 và mang đến cơ hội sử dụng mũi dao SnapTap cỡ 27 cùng với Seco-Capto C5. Đầu dao Seco-Capto bổ sung này có sẵn cho cả ứng dụng bên ngoài và bên trong. Seco cũng giới thiệu một thành viên mới của thanh móc lỗ dành cho ren côn. Đầu cặp dao mới được cung cấp với đường kính 63 milimet và dành cho mũi dao Snap-Tap cỡ 22 và 27. Các loại đầu cặp dao này chủ yếu được sử dụng khi cắt ren trong thị phần dầu khí. Thanh móc lỗ côn mang đến độ cứng tối đa khi tạo ren API hoặc ren tương tự. Tất cả đầu cặp được thiết kế với hệ thống kẹp Seco HD. Hệ thống kẹp ổn định và chắc chắn nhất trên thị trường.

13


CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH t 4ՠ E՜OH QIԋԊOH QIÈQ TԻO YVԼU N՗J OIԼU t 1IÉO QIՒJ IԺU $#/ ԋV WJՍU t óՏOI EԺOH D՞OH UPËO CՊ NՅU DØ ÿԽV DՁU và nhiều đầu cắt t $՚ ÿԽV DՁU UʅOH DIՎ o- WË o- t óԽV DՁU D՞OH

CẤP ĐỘ PHỦ CBN010

GIỜ ĐÂY CÒN CỨNG HƠN VÀ CHỊU MÒN TỐT HƠN.

14

CBN010 là loại PCBN (Poly-crystalline Cubic Boron Nitride) không phủ mới được sử dụng chủ yếu để tiện thép tôi. Sản phẩm này thay thế CBN10 và CBN100 và có vi cấu trúc đồng dạng hơn với khả năng chống mẻ lưỡi dao tốt hơn, đạt được bằng cách sử dụng những phương pháp sản xuất mới được phát triển. So với các sản phẩm tiền nhiệm của mình, CBN010 cứng hơn và có khả năng chịu mòn cao hơn, nhờ đó tăng độ tin cậy và khả năng dự đoán tuổi thọ dụng cụ. Sản phẩm chủ yếu dành cho gia công tinh và hiện có bốn định dạng mũi dao khác nhau: nguyên khối, toàn bề mặt, tại một đỉnh và nhiều đỉnh cắt, tất cả đều bao gồm một số lựa chọn wiper.


CƠ CẤU BẺ PHOI PCBN

ĐỂ KIỂM SOÁT PHOI TĂNG CƯỜNG. Gia công bằng laser mang đến một vài lợi ích so với các công nghệ sản xuất thông thường như mài; Công nghệ laser đáp ứng các yêu cầu cao nhất về độ chính xác kích thước, độ chính xác hình học và chất lượng bề mặt khi gia công các dạng hình học ba chiều, phức tạp. Những ưu điểm và khả năng này đã dẫn đến một cơ cấu bẻ phoi cấu tạo phức tạp với “những va chạm” mà bất kỳ công nghệ sản xuất nào khác cũng không thể tạo ra. Cơ cấu bẻ phoi sử dụng laser này mang đến cho bạn khả năng kiểm soát phoi tăng cường với: t $IԼU Mԋ՛OH CՊ NՅU ÿԋ՛D DԻJ UIJՍO t ¶U E՟OH HJB DÙOH IԊO EP Tբ DՒ QIPJ t (JԻN WJՍD IÖOI UIËOI AUՔ DIJN OI՘ ÿØ giảm thời gian dọn dẹp.

CÁC LỢI ÍCH CHÍNH Thông thường trong tiện cứng, việc kiểm soát phoi không phải là vấn đề, phoi tạo ra trong quá trình tiện cứng thường giòn và sẽ vỡ ngay cả khi không có cơ cấu bẻ phoi. Nếu dùng mũi dao PCBN thông thường để gia công vật liệu mềm hơn (< 50 HRC) thì các phoi dài chưa cắt có thể là vấn đề. Bạn nên dùng mũi dao có hình học bẻ phoi Secomax™ PCBN trong các ứng dụng đòi hỏi kiểm soát phoi tăng cường, ví dụ: khi loại bỏ lớp tôi cứng của vỏ, khi gia công từ vật liệu cứng sang vật liệu mềm hoặc trong các ứng dụng gia công bên trong mà việc thoát phoi có thể là một vấn đề. 15


JABRO™-HPM JHP951

TỈ LỆ LOẠI BỎ KIM LOẠI CAO HƠN 30%.

Dòng dao phay ngón nguyên khối JabroHPM (gia công hiệu suất cao) của Seco chào đón hai thành viên mới: JHP951 và JHP993. Hai sản phẩm này phù hợp cho các ứng dụng gia công thô chẳng hạn như phay rãnh với chiều dài cắt theo trục lớn (1,5 x Dc) và phay cạnh với cacbon mềm và thép hợp kim cao hoặc độ cứng cao cũng như gang. JHP951, có dải đường kính từ 3 đến 25 milimet với ba đến năm răng, phù hợp cho điều kiện nguyên công ổn định. Sản phẩm có tỉ lệ loại bỏ kim loại cao hơn tới 30% so với sản phẩm JHP950 trước đó nhờ vào dạng xoắn cong, số lượng răng được tối ưu hóa, khoảng cách me không đều và thiết kế hốc me đặc biệt.

16


JABRO™-HPM JHP993

CHO MỘT QUÁ TRÌNH GIA CÔNG THÔ AN TOÀN.

JHP993 mới được thiết kế cho các ứng dụng gia công thô phức tạp, ví dụ: các điều kiện không ổn định khi chi tiết gia công không nguyên khối hoàn toàn hoặc khó kẹp. Sản phẩm có đường kính từ 4 đến 25 milimet với ba đến sáu răng, giống hình dạng của me, được tối ưu hóa để gia công thô hiệu suất cao. JHP993 hiện được cung cấp với kênh làm nguội “xuyên” bên trong mang đến nhiều dung dịch làm nguội hơn đáng kể (30%) tới vùng cắt so với các kênh dung dịch làm nguội thông thường. Điều này giúp tăng tuổi thọ dụng cụ và giảm nguy cơ ăn mòn không kiểm soát, biến đây thành sản phẩm lý tưởng cho các hoạt động tự động.

17


JABRO™ COMPOSITES - JC845

GIA CÔNG CFRP DẠNG PHIẾN.

Thành viên mới của Seco trong dòng Jabro™ Compo-sites chuyên dùng cho phay rãnh và phay cạnh đối với nhựa gia cố sợi cacbon (CFRP) được thiết kế đặc biệt để tránh và giảm tách lớp, tích tụ áp suất và nhiệt trong vùng cắt. Lớp nền cobalt 6% mang đến độ kết dính tuyệt vời của lớp phủ CVD DURA.

LỢI ÍCH CHÍNH Sự kết hợp hình xoắn vi sai (tay trái/tay phải) và cơ cấu bẻ phoi tạo thành một áp suất hướng xuống nhỏ tác dụng lên chi tiết gia công dẫn hướng cho lực kẹp chân không. Cơ cấu bẻ phoi trong dạng hình học dẫn đến một vài điều kiện cắt/xén có lợi.

18


EPB 5672

ỐNG KẸP ĐỘ CHÍNH XÁC CAO.

EPB 5672 là một hệ thống ống kẹp mới từ Seco với độ đảo bán kính tối đa chỉ ba micron. Hệ thống mang đến mô-men xoắn truyền gấp hai đến ba lần các mẫu ống kẹp trước đó, và thậm chí còn hơn cả ống kẹp mở rộng bằng hydro. Dụng cụ được bắt chặt bằng cách siết đai ốc với một cờ lê cuộn mô-men, là một thao tác dễ dàng đối với người dùng. Do dạng hình trụ hoàn toàn (không có bất kỳ bộ phận không đối xứng nào), EPB 5672 phù hợp với gia công tốc độ cao yêu cầu lắp dụng cụ thật cân bằng. Có thể xử dụng mâm cặp với các ống kẹp có đường kính kẹp khác nhau và dành cho đuôi cán dụng cụ có đường kính từ 1 đến 20 milimet. Ngoài ra, ống kẹp bịt cho phép bạn tập trung dòng chất làm mát qua dụng cụ, không yêu cầu thêm đai ốc cho ống kẹp.

19


CÁC LỢI ÍCH CHÍNH t -բD LՆQ M՗O NԺOI IԊO TP W՗J LJՋV DIN, được chế tạo cho tỉ lệ loại bỏ kim loại lớn nhờ vào chiều sâu cắt tăng và bước tiến bàn dao cao hơn t 5ʅOH ÿÈOH LՋ WՊ ÿՖ D՞OH DIP QIÏQ CԺO chạy dụng cụ máy tới khả năng cực đại. Vật liệu của chi tiết gia công có độ bền cao hơn, chẳng hạn như chi tiết gia công được tôi và những vật liệu thường dùng trong ngành hàng không có thể được gia công mà không gặp vấn đề gì

t óՖ ÿԻP UIԼQ WË DÉO CՂOH UՒU HJÞQ HJԻN rung, mang đến độ bóng bề mặt tuyệt vời, tuổi thọ dụng cụ dài hơn và tải trọng thấp hơn trên ổ trục chính của máy t $IԼU MËN NÈU DIԻZ YVZÐO UÉN D՝B ÿVÙJ DÈO dụng cụ hoặc chảy qua các kênh ngoại vi có thể bịt kín đảm bảo kéo dài tuổi thọ dụng cụ, dòng thoát phoi tốt và tản nhiệt nhanh hơn - cần thiết khi gia công titan t óԋ՛D MËN U՟ UIÏQ HJB DÙOH OØOH I՛Q LJN cao, hoàn toàn thích hợp cho quá trình co/duỗi co

ĐẦU CẶP DAO SHRINKFIT EPB 5600.

THÊM 82% MÔ-MEN XOẮN TRUYỀN. Seco đã đi đầu trong lĩnh vực công nghệ lắp nóng trong nhiều thập kỷ, điểm nổi bật bao gồm mâm cặp lắp nóng mảnh M&D độc đáo, loại 5801 và thiết bị sinh nhiệt cảm ứng Easyshrink™, v.v. Sự đa dạng này giờ đây được hoàn tất với mâm cặp lắp nóng có gia DՒ MPԺJ A IPËO UPËO UIÓDI I՛Q DIP DÈD ứng dụng cắt hiệu suất cao. 5600 được chế tạo mạnh mẽ và đảm bảo mô-men xoắn truyền tăng thêm từ 28% so với kiểu DIN tương đương dành cho ø6 mm, đến hơn 82% cho ø32 ! Một đầu cặp dao hấp dẫn cho tất cả ứng dụng HPC của bạn.

20


CROWNLOC® PLUS

CHÓP MŨI KHOAN CÓ THỂ THAY ĐỔI.

TÍNH NĂNG t ćJՉU LՉ UIÉO LIPBO LIՑF t 5JՉU EJՍO LIØB DØ ÿՖ CՊO DBP t $ÈD NF TÉV WË SՖOH t ćÉO ÿԋ՛D ÿÈOI CØOH t )ÖOI IՐD ÿԋ՛D UՒJ ԋV N՗J t 7JՍD UԺP QIPJ ÿԋ՛D DԻJ UIJՍO t 5ʅOH Dԋ՘OH LIԻ OʅOH WËP EBP t 5ʅOH LIԻ OʅOH DIՏV NÛO t 1I՝ 5J"*/

Những cải tiến cao hơn đã được thực hiện với chóp mũi khoan có thể thay đổi thế hệ tiếp theo của Seco - Crownloc Plus. Một thiết kế chóp mũi khoan với dạng hình học đã được kiểm chứng cùng với một tiết diện khóa mạnh mẽ và các me được đánh bóng rộng, mang đến khả năng khoan nhiều loại vật liệu với độ thoát phoi và khả năng chịu mòn tuyệt vời. Ngoài ra, sản phẩm không yêu cầu mài lại hay thiết lập lại. Dòng sản phẩm mới được mở rộng với thân khoan 8xD và nhiều đường kính từ 12,0 đến 19,90 milimet.

21


TĂ?NH NÄ‚NG t )JŐ?V TVÔźU DBP t ćJŐ‰U LŐ‰ LIPBO LIŐ‘F LIPŐ O WŐ—J NĘşJ EBP hĂŹnh vuĂ´ng t $ÔźQ ĂżŐ– QIŐ? IÔşU EBP WĂ‹ IĂ–OI IŐ?D CŐ‡ QIPJ Ä‘ưᝣc táť‘i Ć°u hĂła

KHẢ NÄ‚NG LINH HOáş T t ĂłÔ‹Ő˜OH LĂ“OI LĂ?Q UIĂ™OH RVB WJŐ?D UIBZ ĂżŐ”J bᝇ giᝯ và đᝇm dẍn hĆ°áť›ng t .ĘşJ LIPBO UÉN DĂ˜ UIŐ‹ ĂżJŐŠV DIŐŽOI t )Ő? UIŐ’OH (SBĘFY EÔşOH NĂ™ ĂżVO

Ä?ẌU MŨI KHOAN PERFOMAXÂŽ SD602

Hᝆ THáť?NG MŨI KHOAN MĂ”-Ä?UN.

AN TOĂ€N CHO ᝨNG DᝤNG t .F QIPJ ĂżÔ‹Ő›D UŐ’J Ô‹V IĂ˜B WĂ‹ ĂżĂˆOI CĂ˜OH t ćJŐ‰U LŐ‰ ĂżŐ?N EÔżO IÔ‹Ő—OH t #Ő? HJŐĄ NĘşJ EBP SD602 lĂ tháşż hᝇ máť›i nhẼt cᝧa hᝇ tháť‘ng mĹŠi khoan mĂ´-Ä‘un Ä‘ưᝣc thiáşżt káşż cho cĂĄc ᝊng d᝼ng cĂł láť— ráť™ng vĂ sâu. CĂĄc tĂ­nh năng máť›i, vĂ­ d᝼ nhĆ° khả năng thay Ä‘áť•i Ä‘Ć°áť?ng kĂ­nh mĹŠi khoan nháť? vĂ o bᝇ giᝯ cĂł tháťƒ thay Ä‘áť•i, me thoĂĄt phoi Ä‘ưᝣc táť‘i Ć°u hĂła vĂ mĹŠi khoan tâm cĂł tháťƒ Ä‘iáť u chᝉnh Ä‘ĂŁ Ä‘ưᝣc báť• sung nháşąm Ä‘ảm bảo nâng cao hiᝇu suẼt, tĂ­nh linh hoất vĂ an toĂ n cho ᝊng d᝼ng.

22


MŨI KHOAN PCD

BƯỚC TIẾP THEO CHO VẬT LIỆU COMPOSITE.

Với dòng khoan PCD mới gồm CX1 và CX2, Seco đang thực hiện bước tiếp theo trong việc phát triển các dụng cụ để gia công vật liệu composite. Công nghệ PCD mới cải thiện tuổi thọ dụng cụ, năng suất và chất lượng lỗ (dạng hình học đặc biệt ngăn hiện tượng tách lớp và sót sợi chưa cắt). Điều này sẽ mang lại cho bạn chất lượng lỗ cao và giảm thời gian gia công. Dạng hình học của CX1 giảm nhu cầu thực hiện thêm công việc vì hiện tượng tách lớp và sót sợi chưa cắt được giảm thiểu, trong khi dạng hình học của CX2 là giải pháp tốt nhất khi khoan vật liệu xếp chồng. Góc xoắn

chuẩn 30° đảm bảo việc thoát phoi/bụi. Độ sắc và dung sai kích thước tuyệt vời cùng với các lưỡi cắt làm từ PCD giúp cải thiện chất lượng của chi tiết gia công xét về mặt độ bóng bề mặt và dung sai lỗ. Tiềm năng đầy đủ và giá trị của mũi khoan PCD so với các mũi khoan thông thường có thể nhìn thấy được thông qua năng suất và tuổi thọ dụng cụ được nâng cao. Để có toàn bộ hiệu suất chi phí, dịch vụ sửa chữa có sẵn cho tất cả các dụng cụ PCD của Seco. CX1 và CX2 hiện có trong kho với dòng sản phẩm chuẩn từ 3,26 lên tới 9,53. Các kích thước khác được cung cấp theo yêu cầu. 23


ĐẦU MÓC LỖ CHÍNH XÁC AXIABORE™ VỚI SECO-CAPTO™

DỤNG CỤ ĐA NĂNG. Cả hai đầu, một đầu từ ø2 đến 20 milimet, một đầu từ ø6 đến 108 milimet, có thể được kết hợp với nhiều loại dụng cụ khác nhau, chẳng hạn như thanh móc lỗ với mũi dao có thể thay đổi, khớp nối hình trụ hoặc được gia cố bằng cacbit hoặc nhôm, trong cả phiên bản ngắn và dài, được trang bị với một cầu MPA™ (Bộ điều hợp đa năng) để gia công lỗ lớn, các hoạt động lật, hoặc xẻ rãnh. Axiabore (Cap. Ø2 đến 20 mm) và Axiabore Plus (Cap. Ø6 đến 108 mm) hiện có ở dạng tiêu chuẩn với một kết nối Seco-Capto.

ĐỘ CHÍNH XÁC óJՊV DIՎOI D՚ NJDSP UIFP ÿԋ՘OH LÓOI có thể đạt độ chính xác đường kính lỗ lên tới IT5.

THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI DÙNG Hệ thống IBL (khóa nòng gián tiếp) có nghĩa là đường kính đã đặt sẽ không bị ảnh hưởng bởi vít khóa. Chất làm mát xuyên. Làm từ thép chống oxi hóa và được bôi trơn cũng như bịt kín suốt thời gian hoạt động. 24


THANH NỐI JUMBO

THẾ HỆ TIẾP THEO CỦA VIỆC PHÂN PHỐI DUNG DỊCH LÀM MÁT.

Thế hệ mới của thanh nối “Jumbo S” có các kênh làm nguội. Chất làm mát chảy từ đầu cặp dao trục chính qua Jumbo và qua thanh nối tới lưỡi cắt. Việc phân phối chất làm nguội đáng tin cậy và liên tục này ảnh hưởng tốt đến độ bóng bề mặt, dòng phoi và tuổi thọ mũi dao trong khi giảm sốc nhiệt. Những cải tiến chính khác đó là giờ đây “Jumbo S” mới cho phép dữ liệu cắt cao hơn nhờ vào vít khóa bổ sung giúp tăng độ cứng cho toàn bộ cụm chi tiết.

25


THĆŻĆ NG Máş I Ä?IᝆN Tᝏ

KIáť‚M TRA KHO HĂ€NG Máť˜T CĂ CH AN TOĂ€N, Ä?Ă NG TIN CẏY VĂ€ THĂ‚N THIᝆN VáťšI NGĆŻáťœI DĂ™NG.

Cáť­a hĂ ng tráťąc tuyáşżn Seco mang Ä‘áşżn khả năng theo dĂľi nhanh chĂłng Ä‘áťƒ kiáťƒm tra mᝊc táť“n kho cᝧa sản phẊm, Ä‘ĆĄn hĂ ng vĂ theo dĂľi viᝇc giao hĂ ng. Dáťąa trĂŞn phần máť m thĆ°ĆĄng mấi Ä‘iᝇn táť­ Ä‘ầu ngĂ nh, hᝇ tháť‘ng mang lấi máť™t trải nghiᝇm ngĆ°áť?i dĂšng an toĂ n vĂ Ä‘ĂĄng tin cáş­y, 24 giáť?/ngĂ y, 7 ngĂ y/tuần. t 5SVZ DŐ€Q $Ő B IĂ‹OH USŐ˘D UVZŐ‰O 4FDP RVB máť™t trĂŹnh duyᝇt web hoạc tᝍ thiáşżt báť‹ di Ä‘áť™ng cᝧa bấn, khĂ´ng cần cĂ i Ä‘ạt hay phĂ­ cẼp phĂŠp. t 5ÔźU DÔť TÔťO QIÔžN DIVÔžO ĂżŐŠV TŐ„O DĂ˜ 5ÔşP danh sĂĄch sản phẊm yĂŞu thĂ­ch Ä‘áťƒ dáť… Ä‘ạt hĂ ng lấi. t 5SÔşOH UIĂˆJ LIP IĂ‹OH Ő™ USPOH UIŐ˜J HJBO UIŐ˘D cho cả trung tâm phân pháť‘i (DC) khu váťąc cᝧa bấn vĂ cĂĄc DC trĂŞn toĂ n tháşż giáť›i. t (JĂˆ UIVÔ˝O WĂ‹ UŐ”OH HJĂˆ DĂĄOH HJĂˆ DIJŐ‰U LIÔźV Ä‘ưᝣc hiáťƒn tháť‹, theo tiáť n tᝇ Ä‘áť‹a phĆ°ĆĄng hoạc khu váťąc t ĂłŐ?B DIŐŽ WŐ€O DIVZŐ‹O ĂżÔ‹Ő›D ĂżŐ…U OIBOI DIĂ˜OH cĹŠng nhĆ° ngĂ y giao hĂ ng do bấn láťąa cháť?n. t ĂłÔŠO IĂ‹OH ĂżÔ‹Ő›D YŐ Mâ IPĂ‹O UPĂ‹O CŐ‚OH ĂżJŐ?O táť­, Ä‘áťƒ giao hĂ ng nhanh vĂ cĂł láť‹ch sáť­ Ä‘ạt hĂ ng Ä‘ầy Ä‘ᝧ. t #ÔşO DĂ˜ UIŐ‹ USVZ DŐ€Q OIJŐŠV OHÔ‹Ő˜J EĂĄOH WĂ‹P máť™t giao diᝇn ngĆ°áť?i dĂšng Ä‘a ngĂ´n ngᝯ, váť›i háť— trᝣ Dáť‹ch v᝼ khĂĄch hĂ ng toĂ n diᝇn.

STORE.SECOTOOLS.COM 26


PCA - PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT VÀ CHI PHÍ

GIỮ QUYỀN ĐIỀU KHIỂN. PCA là một công cụ mạnh mẽ, trong số các hệ thống khác, cho phép khách hàng đẩy mạnh sản xuất tại xưởng, dễ dàng xác định những điểm tồn đọng hoặc hạn chế và giữ quyền điều khiển đối với các quá trình sản xuất. 1IJÐO CԻO AOIՆ N՗J CBP HՓN NՖU M՗Q USÖOI diễn HTML và có thể cung cấp các báo cáo từ nhiều nền tảng, từ máy tính để bàn đến máy tính bảng. PCA được thực hiện bởi các đại diện của Seco và tất cả báo cáo được cung cấp một cách nghiêm ngặt thông qua dịch vụ. Phiên bản mới nhất của PCA sẽ mang đến cho khách hàng khả năng truy cập tốt hơn không chỉ vào toàn bộ các báo cáo của PCA mà còn vào báo cáo kiểm tra cá nhân, thử nghiệm R&D và các nghiên cứu Component Engineered Tooling (CET) 27


28


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.