Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
****NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó. Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?) わたし は パン が ほしい です
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)
* Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か) ++V++ Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
bỏ ます thêm たい たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)