Ngữ pháp bài 13 giáo trình minano nihongo

Page 1

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

****NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó. Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か

(Bây giờ bạn muốn cái gì ?) わたし は パン が ほしい です

(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か) ++V++ Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

bỏ ます thêm たい たべます --------------> たべ ---------------> たべたい : muốn ăn ねます --------------> ね ---------------> ねたい : muốn ngủ

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か

(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です

(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.