Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
***NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て. Về thể thì xin các bạn xem lại bài 14. Ngữ pháp 1: - Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó. V て + もいいです + か
Ví dụ: しゃしん を とって も いい です。
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
(Tôi có thể hút thuốc không ?)
Ngữ pháp 2: - Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó. V て + は + いけません - Lưu ý rằng chữ trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là .
Ví dụ: ここ で たばこ を すって は いけません