Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín NGỮ PHÁP ATHỂ た Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た. Vì sao không mới, đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て. Các bạn chỉ việc chia như thể て và thay て thành た
Ví dụ: かきます-------------------->かいて-------->かいた : viết (nhóm I) kakimasu kaite kaita
よみます-------------------->よんで-------- >よんだ : đọc (nhóm I) yomimasu yonde yonda
たべます-------------------->たべて-------->たべた : ăn (nhóm II) tabemasu tabete tabeta
べんきょうします--------->べんきょうして-------->べんきょうした : học (nhóm III) benkyoushimasu benkyoushi.te benkyoushi.ta