Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
I/Mẫu câu: Tôi nghĩ là..... * Nêu cảm tưởng, cảm nghĩ , ý kiến và sự phỏng đoán của mình về 1 vấn đề nào đó. -Cấu trúc: V 普通形(Thể thông thường)+と思います(おもいます) A い 普通形+と思います(おもいます) A な 普通形+と思います(おもいます) N 普通形+と思います(おもいます) -Ví dụ: ~今日、井上先生は来ないと思います(きょう、いのうえせんせいはこないとおもいます) Hôm nay, tôi nghĩ rằng thầy INOUE sẽ không tới. ~来週のテストは難しいと思います(らいしゅうのてすとはむずかしいとおもいます) Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra tuần sau sẽ khó. ~日本人は親切だと思います(にほんじんはしんせつだとおもいます) Tôi nghĩ rằng người Nhật thì thân thiện ~日本は交通が便利だと思います(日本はこうつうがべんりだとおもいます) Tôi nghĩ rằng ở Nhật thì giao thông tiện lợi.
II/Mẫu cầu sử dụng khi hỏi ai đó nghĩ về 1 vấn đề nào đó như thế nào -Cấu trúc: ~N~についてどう思いますか? Về N thì bạn nghĩ như thế nào.