Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín
***NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : +いけいようし : tính từ い +なけいようし : tính từ な
1. Tính từ な
a. Thể khẳng định ở hiện tại: Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です Ví dụ: バオさんはしんせつです <bảo san="" wa="" shinsetsu="" desu.=""> (Bảo thì tử tế ) このへやはきれいです
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)
b. Thể phủ định ở hiện tại: khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません , không có です Ví dụ: A さんはしんせつじゃありません
(A thì không tử tế.) このへやはきれいじゃありません
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)