Học ngữ pháp tiếng nhật bài 13

Page 1

Nguồn tham khảo học tiếng nhật: Học tiếng nhật bản uy tín tại hà nội

***Theo Đại sứ thương mại Hoa Kỳ, Nhật Bản là thị trường xuất khẩu hàng hóa lớn thứ tư của Hoa Kỳ vào năm 2014. Nhật Bản luôn là một đối tác chiến lược với các quốc gia trên thế giới. Đối với các công ty có quan hệ hợp tác với Nhật Bản, việc nhân viên có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Nhật ngày càng quan trọng.Vậy cùng học ngay thôi nào:

NGỮ PHÁP * Ngữ pháp 1: もの + が + ほしい + です + (か) (đồ vật) + ++ + Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó. Ví dụ: いま、 あなた は なに が ほしい です か (Bây giờ bạn muốn cái gì ?) わたし は パン が ほしい です

(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

* Ngữ pháp 2: なに + が(を, へ) + V たい + です + (か) ++V++ Động từ trông ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:

bỏ ます thêm たい たべます ————–> たべ —————> たべたい : muốn ăn ねます ————–> ね —————> ねたい : muốn ngủ

Hỏi đáp du học nhật bản

Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Ví dụ: あした、 あなた は なに を したい です か (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?) あした、 わたし は いなか へ かえり たい です


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.