ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
48 ĐỀ CHÍNH THỨC CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 MÔN HÓA HỌC - 20212022 - GIẢI CHI TIẾT WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
GV giải chi tiết: Nguyễn Văn Lập GV phản biện: Phạm Hoài Bảo
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
1 dung dịch (D) phản ứng vừa đủ với 0,39 gam 2
IA L
H
Ơ
N
FeCl3 + Rắn A gồm Fe d + Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước: Fe + 2FeCl3 3FeCl2 + Dung dịch (B): Chắc chắn có FeCl2 có thể có FeCl3 FeCl2 + 2KOH Fe(OH)2 + 2KCl Fe(OH)3 + 3KCl Có thể có: FeCl3 + 3KOH + Kết tủa: Chắc chắn có Fe(OH)2 có thể có Fe(OH)3. + Nung kết tủa trong không khí:
O
o
t 2FeCl3 2Fe + 3Cl2
o
t 4Fe(OH)3 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O to
U
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O o
Q
t 2Fe2O3 + 4H2O Hoặc: 4Fe(OH)2 + O2 Câu 2. (3,0 điểm) Có những bazơ sau: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. Hãy cho biết: a. Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ? b. Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4? c. Những bazơ nào làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)? a. Những bazơ bị nhiệt phân huỷ gồm: Fe(OH)3; Ca(OH)2; Mg(OH)2
ẠY
ẠY
D
D
Al(OH)3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m? -------------------- Hết -------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. (Thí sinh được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
FF
IC
Câu 1. (3,0 điểm) Thổi khí Cl2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
KÈ M
U
Q
KÈ M
được dung dịch (D) và m gam kết tủa. Biết
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hoá học Ngày thi: 02/04/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
Câu 1. (3,0 điểm) Thổi khí Cl2 khô đi qua bột Fe (dư) đã được đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn (A) gồm một muối và một kim loại. Hỗn hợp (A) tan hoàn toàn trong nước được dung dịch (B), cho dung dịch KOH dư vào dung dịch (B), thu lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn duy nhất màu đỏ nâu. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? Câu 2. (3,0 điểm) Có những bazơ sau: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. Hãy cho biết: a. Những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ? b. Những bazơ nào tác dụng được với dung dịch H2SO4? c. Những bazơ nào làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (nếu có)? Câu 3. (6,0 điểm) Hỗn hợp (X) gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam (X) bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,75 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam (X) bằng CO (dư), sục hỗn hợp khí thu được sau phản ứng từ từ qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thì thu được 49,25 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của x? Câu 4. (5,0 điểm) Hỗn hợp (M) gồm 2 kim loại Mg và Zn; (Y) là dung dịch H2SO4 có nồng độ C mol/l; (Z) là hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu. - Trường hợp 1: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít khí H2. - Trường hợp 2: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít khí H2. (các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a. Tính giá trị của C? b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M? c. Tính khối lượng hỗn hợp (Z) tối đa có thể hoà tan hoàn toàn trong 3 lít dung dịch (Y)? Câu 5. (3,0 điểm) Trộn 500 ml dung dịch H2SO4 với 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2 mol/l, thu
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022
N
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hoá học Ngày thi: 02/04/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Y
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
o
t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 o
t CaO + H2O Ca(OH)2 o
t MgO + H2O Mg(OH)2 ֍ Ca(OH)2 không bị nhiệt phân hủy b. Những bazơ tác dụng được với dung dịch H2SO4 gồm: Fe(OH)3; Ca(OH)2; KOH; Mg(OH)2. 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + 6H2O H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2H2O H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
Xét trường hợp 2: khi thể tích dung dịch Y tăng gấp
Từ (I) và (II) ta được: x = 0,2; y = 0,3 Vậy thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong M là: 0,2 24 %Zn = 80,247% = 19,753%; 24,3 c. Theo đề bài, trong 3 lít dung dịch Y có: n H2SO4 = 0,6 mol.
N
N
Al(OH)3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của m? Gọi x là nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 (x > 0). Theo đề bài ta có: n H2SO4 = 0,5x mol n Ba(OH)2 = 0,4 mol; n Al(OH)3 = 0,005 mol. Phản ứng xảy ra: (1) H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O Theo đề bài, dung dịch D hoà tan được Al(OH)3 nên xảy ra các trường hợp sau: * Trường hợp 1: Dung dịch D có H2SO4 dư. 3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O (2) Từ (1): n BaSO4 = n Ba(OH)2 = 0,4 mol
KÈ M
KÈ M
Câu 4. (5,0 điểm) Hỗn hợp (M) gồm 2 kim loại Mg và Zn; (Y) là dung dịch H2SO4 có nồng độ C mol/l; (Z) là hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu. - Trường hợp 1: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 2 lít dung dịch Y sinh ra 8,96 lít khí H2. - Trường hợp 2: Cho 24,3 gam hỗn hợp (M) vào 3 lít dung dịch Y sinh ra 11,2 lít khí H2. (các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn) a. Tính giá trị của C? b. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M? c. Tính khối lượng hỗn hợp (Z) tối đa có thể hoà tan hoàn toàn trong 3 lít dung dịch (Y)? Các phản ứng xảy ra: (1) H2SO4 + Mg MgSO4 + H2 (2) H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2 (3) 4H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4 (4) a. Theo đề bài: n H2 (TH1 ) < n H2 (TH2 ) ở trường hợp 1, axit phản ứng hết, M còn dư.
Q
0,3125 = 0,625M 0,5
Q
Vậy giá trị của x là: x =
ẠY
ẠY D
Vậy giá trị của m là: m = 0,4 233 = 93,2 gam * Trường hợp 2: Dung dịch D có Ba(OH)2 dư. Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 Ba(AlO2)2 + 4H2O Từ (1) và (3):
D
Bảo toàn mol nguyên tố H ta có: n H2SO4 = n H2 (TH1 ) = 0,4 mol
1 dung dịch (D) phản ứng vừa đủ với 0,39 gam 2
H
được dung dịch (D) và m gam kết tủa. Biết
U
Y
Vậy khối lượng hỗn hợp Z tối đa có thể tan trong 3 lít Y là: mZ = 0,15 232 + 0,15 64 = 44,4 gam Câu 5. (3,0 điểm) Trộn 500 ml dung dịch H2SO4 với 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2 mol/l, thu
Y
1 (0,375 – 0,25) = 0,0625 mol 2 Bảo toàn mol nguyên tố Ba ta có: n Ba(OH)2 = n BaCO3 + n Ba(HCO3 )2 = 0,3125 mol
Bảo toàn mol nguyên tố C ta có: n Ba(HCO3 )2 =
1 = 0,15 mol. n 4 H2SO4 Theo (3) và (4): n Cu = n Fe3O4 = 0,15 mol
Theo (3): n Fe3O4 =
U
N
Theo đề bài: n BaCO3 = 0,25 mol.
H
Ơ
Theo đề bài ta có: 135x + 325y = 85,25 (II) Từ (I) và (II) ta được: x = 0,15; y = 0,2. Vậy trong 22 gam hỗn hợp X có: 0,075 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Theo (3) và (4): n CO2 = n CuO + 3 n Fe2O3 = 0,375 mol.
FF
%Mg =
FF
O
N
Theo (2): n FeCl3 = 2 n Fe2O3 = 2y mol
(I) (II)
IC
Theo đề bài ta có: 24x + 65y = 24,3 Theo (1) và (2): n H2 (TH2 ) = nkim loại x + y = 0,5
IA L
5 ở trường hợp 2, axit dư, hỗn hợp M tan hết. 4
IC
(3)
o
t 2Fe + 3CO2 (4) Fe2O3 + 3CO (5) CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 (6) Gọi x và y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 có trong 44 gam (X) (x, y > 0) Theo đề bài ta có: 80x + 160y = 44 (I) Theo (1): n CuCl2 = n CuO = x mol
3 mà thể tích khí H2 thu được tăng 2
O
CuO + CO Cu + CO2
b. Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Zn trong hỗn hợp M (x, y > 0)
Ơ
to
0, 4 = 0,2M 2
Vậy giá trị của C là: C =
IA L
c. Những bazơ làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng gồm: Ca(OH)2; KOH. Câu 3. (6,0 điểm) Hỗn hợp (X) gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam (X) bằng dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,75 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam (X) bằng CO (dư), sục hỗn hợp khí thu được sau phản ứng từ từ qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l, thì thu được 49,25 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của x? Các phương trình hoá học xảy ra: (1) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (2) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
(3)
1 n 0,4 = 0,5x + 2 0,0025 x = 0,79 2 Al(OH)3 0,79 233 = 92,035 gam Vậy giá trị của m là: m = 2
n Ba(OH)2 = n H2SO4 +
-------------------- Hết --------------------
FF
4.2. Dùng phương pháp crackinh nhiệt để nhiệt phân 35,2 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X ( gồm C3H8, CH4, C2H4, C3H6 và H2 ). Biết tỉ lệ khối hỗn hợp khí X so với khí hidro bằng 16
FF
a) Tính thành phần phần trăm C3H8 đã bị nhiệt phân.
KÈ M
Q
O
H
Ơ
N
Câu 5: (4,0 điểm) 5.1. Từ khí metan và các hóa chất vô cơ có đủ, hãy viết các phản ứng hóa học để điều chế: rượu etylen, axit axetic và etylaxetat.
N
5.2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít oxi ( đktc ). Hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 200 gam dung dịch nước vôi trong. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 208,6 gam dung dịch muối có nồng độ 7,76606%. a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch nước vôi trong. b) Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ X. Biết MCO2 < MX < MCl2
Y
U
2.2. Cho 7,64 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Al, Fe và Cu vào cốc đựng 300ml dung dịch CuSO4 1M ( lấy dư ). Sau phản ứng thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung C trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 13,6 gam chấ rắn. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa nhẹ và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn D. Cho rằng các phản ngứ xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng lên 9,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Tính phần trăm thể tích mỗi chất lượng trong hỗn hợp khí Y.
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1.2 Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II (cùng thuộc nhóm IIA) ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí A. Cho khí A hấp thụ hết vào 225ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 4,0 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của 2 muối cacbonat Câu 2: (4,0 điểm) 2.1. Natri hidrocacnonat ( NaHCO2 ) còn được gọi là Natri bicacbonat hay baking soda là một chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Biết rằng chất này sử dugj nhiều trong đời sống như: làm bột nở, bột nhừ, điều chế thuốc đau dạ dày, sản xuất một số chất diệt nấm, …. Dựa trên kiến thức hóa học em hãy giải thích vì sao Natri hidrocacbonat có những ứng dụng trên ?
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Na = 23; Zn = 65; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; N = 14; Ag = 108. ………….Hết…………
Q
BaCO3 (A)
IA L
IC
IA L
Câu 1: (4,0 điểm) 1.1 Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
E+A→C+D E+A→B a) Hỏi M, A, B, C, D, E là các chất gì? Viết các phương trình hóa học trên? b) Cho A, B, C, D tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra (nếu có). Câu 4: (4,0 điểm) 4.1. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng ở các lọ riêng biệt sau: metan (CH4 ), etilen ( C2H4 ), axetilen ( C2H2 ) và hidro. Viết các phản ứng hóa học xảy ra
IC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 23/3/2022
KÈ M
UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
D
b) Một nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tố A. Từ oxit của A hãy viết phương trình hóa học điều chế A. Cho một dây làm bằng nguyên tố A vào dung dịch CuSO4, nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng xảy ra.
D
ẠY
3.1. a) Một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thức hóa học chung là RH4. Trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi thì R chiếm 27,27 % về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
ẠY
Câu 3: (4,0 điểm)
3.2. M có số hiệu nguyên tử là 11, A, B, C là các hợp chất vô cơ của kim loại M. Biết: A+B→C+D t B C + D + E↑ (E là hợp chất của cacbon) 0
Trang 1
Trang 2
IC
FF
U
Q
N
Ơ
H
N
Hướng dẫn giải: 2.1 (2,0 điểm) NaHCO3 dễ bị phân hủy khi đun nóng trên 50 0C sẽ giải phóng khí CO2 nên sẽ làm bột nở tạo độ xốp cho bánh. PTHH: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O -Trong y học , NaHCO3 gọi là thuốc muối, thuốc chống axit và kiềm hóa, có tác dụng chóng đầy hơi, trung hòa axit HCl trong dạ dày và làm giảm đau dạ dày. PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O NaHCO3 được sử dụng để sản xuất một số loại sản phẩm diệt nấm như nước súc miệng khử mùi, kem đánh răng, dung dịch vệ sinh… vì nhiều loại nấm phát triển trong môi trường axit, khi sử dụng dung dịch NaHCO3 sẽ trung hòa môi trường axit, kết quả làm thay đổi pH của môi trường nên diệt được nấm.
ẠY
ẠY
D
D
KÈ M
0
Y
0
t BaO + CO2 1. BaCO3 2. BaO + H2O → Ba(OH)2 3. Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 t H2O + CO2 + BaCO3 4. Ba(HCO3)2 5. BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 6. Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O 7. BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl 8. Ba(NO3)2 + Na2CO3 → 2NaNO3 + BaCO3 1.2 (2,0 điểm) Đặt khối lượng mol trung bình của hai muối cabonat là CO3 nCa(OH)2 = 0,0225. 0,2 = 0,045 (mol) PTHH: CO3 +2HCl → Cl2 +CO2 +H2O (1) Khi cho CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 sẽ thu được kết tủa CaCO3 và có 2 khả năng xảy ra nCaCO3 = = 0,04 (mol) Trường hợp 1: chỉ tạo duy nhất 1 muối CaCO3 PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (2) Từ (1) và (2) : nMCO3 = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 (mol) Ta có: ( + 60).0,04 = 3,36 → = 30
2.2. (2,0 điểm) Cho 7,64 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Al, Fe và Cu vào cốc đựng 300ml dung dịch CuSO4 1M ( lấy dư ). Sau phản ứng thu được dung dịch B và chất rắn C. Nung C trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 13,6 gam chấ rắn. Cho một nửa dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa nhẹ và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn D. Cho rằng các phản ngứ xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
U
Y
N
H
Ơ
1.2 (2,0 điểm) Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II (cùng thuộc nhóm IIA) ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí A. Cho khí A hấp thụ hết vào 225ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thì thu được 4,0 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của 2 muối cacbonat Hướng dẫn giải: 1.1 ( 2,0 điểm) Viết đúng 8 phương trình hóa học mỗi phương trình đạt 0,25 điểm
Câu 2: (4,0 điểm) 2.1. (2,0 điểm) Natri hidrocacnonat ( NaHCO2 ) còn được gọi là Natri bicacbonat hay baking soda là một chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Biết rằng chất này sử dugj nhiều trong đời sống như: làm bột nở, bột nhừ, điều chế thuốc đau dạ dày, sản xuất một số chất diệt nấm, …. Dựa trên kiến thức hóa học em hãy giải thích vì sao Natri hidrocacbonat có những ứng dụng trên ?
Q
N
O
BaCO3 (A)
O
FF
Câu 1: (4,0 điểm) 1.1 (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
KÈ M
ĐỀ CHÍNH THỨC
IA L
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 23/3/2022
IA L
UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp , 2 kim loại hợp lí là Mg (24) và Ca (40) Vậy CTHH của 2 muối là MgCO3 và CaCO3 Trường hợp 2 : tạo ra 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2 (3) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (mol) 0,045 0,045 0,045 PTHH: CO2 dư + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) (mol) x x Từ (3) và (4): 0,045 – x = 0,04 →x= 0,005 (mol) Ta có: nMCO3 = nCO2 (1) = nCO2 (3) + nCO3 (4) = 0,045 + 0,005 = 0,05 (mol) ( + 60).0,05 = 3,6 → = 12 Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp , 2 kim loại hợp lí là Be(9) và Mg (24) Vậy CTHH của 2 muối là BeCO3 và MgCO3
IC
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022 GV giải chi tiết: NGUYỄN NGỌC TẤT GV phản biện:
Trang 3
NaHCO3 có tính lưỡng tính, thể hiện tính axit và tính bazơ, vì vậy khi cho vào thực phẩm, tính kiềm của NaHCO3 và tính axit của khí cacbonđioxit khi được giải phóng đã ngấm vào thực phẩm làm cho thực phẩm mau mềm. Trang 4
KÈ M
3.1. (2,0 điểm) a) Một nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hidro có công thức hóa học chung là RH4. Trong hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi thì R chiếm 27,27 % về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R và xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn
D
ẠY
b) Một nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử bằng 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tố A. Từ oxit của A hãy viết phương trình hóa học điều chế A. Cho một dây làm bằng nguyên tố A vào dung dịch CuSO4, nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng xảy ra. 3.2. (2,0 điểm)M có số hiệu nguyên tử là 11, A, B, C là các hợp chất vô cơ của kim loại M. Biết: A+B→C+D t C + D + E↑ (E là hợp chất của cacbon) B E+A→C+D E+A→B 0
Trang 5
,
N
O
FF
IC
IA L
%
Vậy R là Cacbon (C) -Vị trí: Ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA Ta có: p+n+e = 40 (1) (2) Mà p=e 2p - n = 12 (3) Từ (1), (2), (3), ta có: p = e = 13, n= 14 Vậy A là nguyên tố nhôm (Al) -Điều chế A từ oxit:
0
U
Y
N
H
Ơ
Hiện tượng quan sát được: Nhôm tan dần, có chất màu đỏ bám ngoài dây nhôm, màu xanh dung dịch nhạt dần. PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 3.2 (2,0 điểm) M có số hiệu nguyên tử là 11, M là kim loại Na. A, B, C là các hợp chất vô cơ của kim loại Na, để thỏa mãn điều kiện của đầu bài: A là NaOH; B là NaHCO3 và C là Na2CO3 , →D là H2O, E là CO2 PTHH: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O t Na2CO3 + H2O + CO2 2NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Hoặc: CO2 + NaOH → NaHCO3 - Cho A, B, C, D, E tác dụng với Ca(OH)2: Có NaHCO3, CO2 và Na2CO3 phản ứng. Các phương trình hóa học có thể xảy ra là Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O hoặc 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca( HCO3)2 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O hoặc NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O =1,0 đ; HS viết 4 hoặc 5 PTHH cho 1đ đủ điểm, Mỗi ý đúng 0,25 Chỉ viết đúng 1→3 PTHH thì tính 0,25 điểm PTHH đó.
Q
Câu 3: (4,0 điểm)
Q
U
Y
N
H
0
3.1 (2,0 điểm) Công thức hóa học của oxit có hóa trị cao nhất là RO2 % , -Ta có : = →R = 12
KÈ M
Ơ
N
0
Hướng dẫn giải
ẠY
O
FF
IC
0
a)Hỏi M, A, B, C, D, E là các chất gì? Viết các phương trình hóa học trên? b)Cho A, B, C, D tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. Viết các phương trình hóa học có thể xảy ra (nếu có ).
D
IA L
2.2 (2,0 điểm) nCuSO4 = 0,3 . 1 = 0,3 (mol) Do CuSO4 dư nên Al và Fe đã tham gia phản ứng hết: PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 1,5x 0,5x 1,5x (mol) x Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (mol) y y y y Gọi t là số mol Cu có trong hỗn hợp A Ta có: 27x + 56y + 64t = 7,64 (1) t 2CuO Chất rắn C là Cu : 2Cu + O2 , Ta có: 1,5x + y + t = = 0,17 (mol) (2) Khi cho 1 2 dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ có các phản ứng xảy ra: Al2(SO4)3 + 8NaOH → 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 2FeSO4 → 2Fe(OH)2 →4Fe(OH)3 → Fe2O3 (mol) 0,5y 0,25y CuSO4 dư + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 t CuO + H2O Cu(OH)2 CuSO4 → Cu(OH)2 → CuO (mol) 0,5.(0,3- 1,5x-y) 0,5.(0,3- 1,5x-y) Ta có: 0,25y.160 + 0,5.(0,3- 1,5x-y).80 = 9,6 (3) Từ (1), (2) và (3), ta có: x = 0,04, y = 0,06, t = 0,05 Vậy mAl = 0,04.27 = 1,08 (g) mFe = 0,06.56 = 3,36 (g) mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
Câu 4: (4,0 điểm) 4.1. (2,0 điểm)Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng ở các lọ riêng biệt sau: metan (CH4 ), etilen ( C2H4 ), axetilen ( C2H2 ) và Trang 6
H
N
U
Y
0
KÈ M
Q
0
,
x100% = 37,5 %
IA L
,
100% = 62,5 %;
,
IC
=> =>%VC3H8 dư =
O
FF
Câu 5: (4,0 điểm) 5.1. (2,0 điểm) Từ khí metan và các hóa chất vô cơ có đủ, hãy viết các phản ứng hóa học để điều chế: rượu etylen, axit axetic và etylaxetat.
N
5.2. (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít oxi ( đktc ). Hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 200 gam dung dịch nước vôi trong. Sauk hi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 208,6 gam dung dịch muối có nồng độ 7,76606%. a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch nước vôi trong. b) Tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ X. Biết MCO2 < MX < MCl2 Hướng dẫn giải: 5.1 (1,5 điểm) PTHH: t C2H2 + 3H2 2CH4 t C2H4 C2H2 + 3H2 axit C2H4 + H2O C2H5OH. mengiam C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0
0
CH3COOH + C2H5OH
H SO ®
2 4 to
CH3COOC2 H5 + H2O
5.2 (2,5 điểm) nO2 = 0,3 (mol), n CaCO3 = 0,1 (mol) , . , = 16,2 (mol) → n Ca(HCO3)2 = 0,1 (mol) m Ca(HCO3)2 = Hỗn hợp hấp thụ hết vào dd nước vôi trong => sản phẩm CO2, H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (1) 0,1 0,1 ← 0,1 (mol) 2CO3 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) 0,2 0,1 ← 0,1 (mol) Theo PT (1), (2) nCa(OH)2 = 0,2 mol => mCa(OH)2 =14,8 gam , 100% = 7,4% C%dd Ca(OH)2= =>nC =nCO2=0,3mol=>mCO2 =13,2 gam, mC=0,3x12=3,6 gam mCO2 + mH2O + mdd vôi trong = mCaCO3 + 208,6 mCO2 + mH2O + 200 = 10+208,6 mH2O = 5,4 gam => nH = 2 nH2O =0,6 mol
ẠY
,
ẠY
%C3H8 =
100% = 25 %;
,
Ơ
Ơ
0
0
=> %VCH4 =
,
H
N
O
FF
4.1 (2,0 điểm) - Cho các khí đi qua dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa vàng là axetilen C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O - Ba khí còn lại cho qua dd brom, làm nhạt màu nâu của brom là etilen. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 - Đốt cháy rồi dẩn sản phẩm cháy qua dd nước vôi trong, thấy đục nước vôi là metan. Khí còn lại là hidro. t CO4 + 2H2O CH4 + 3O2 t 2H2O 2H2 + O2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O 4.2 (2,0 điểm) nC3H8 = 35,2: 44 = 0,8 mol . Nhiệt phân( CRK ) C3H8 xảy ra các PTHH sau đây: t C3H8 C3H6 + H2 (1) a a a t C2H4 + CH4 (2) C3H8 b b b Ta có: mC3H8 = mhhX = 35,2 gam, MhhX= 16×2 =32 g/mol. Suy ra: nX = 35,2:32=1,1 mol. Theo PTHH (1),(2): số mol C3H8 bị nhiệt phân (a+b) thì số mol hh khí thu được là 2a+2b; Như vậy: 0,8- (a+b) + (2a+2b) = 1,1 => a+b=1,1-0,8 =0,3 (mol) (*) a)Thành phần %C3H8 đã phân hủy là:
100% = 12,5 %;
,
N
IC
Hướng dẫn giải
,
Y
b) Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng lên 9,8 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Tính phần trăm thể tích mỗi chất lượng trong hỗn hợp khí Y.
=> %VH2 =
U
IA L
a) Tính thành phần phần trăm C3H8 đã bị nhiệt phân.
Q
4.2. (2,0 điểm) Dùng phương pháp crackinh nhiệt để nhiệt phân 35,2 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X ( gồm C3H8, CH4, C2H4, C3H6 và H2 ). Biết tỉ lệ khối hỗn hợp khí X so với khí hidro bằng 16
Khí Y thoát ra gồm H2 (a mol), CH4 (b mol) và C3H8 (0,8 - 0,3 = 0,5 mol) Ta có: a+b = 0,3 (*) 42 a + 28 b = 9,8 (**) Từ (I) và (II) => a = 0,1; b = 0,2 (mol); nhh Y = 0,1+0,2+0,5 =0,8 (mol)
KÈ M
hidro. Viết các phản ứng hóa học xảy ra
D
D
b) % thể tích các khí trong Y: Khi cho X qua dung dịch Br2 dư theo PTHH sau: CH2=CH- CH3+ Br2(dd) → CH2Br - CHBr-CH3 a ( mol) CH2=CH2 + Br2(dd) → CH2Br - CHBr b (mol) Khối lượng bình brom tăng là khối lượng 2 khí C2H4, C3H6 là 9,8 gam Trang 7
Trang 8
IA L
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
N
Ơ
H
N
Y
U
Q
ẠY D
KÈ M
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
A ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ B ⎯⎯ C ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ D ⎯⎯ E ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ A 1.3. Có hai dung dịch H2SO4 80% và HNO3 C%. Sau khi trộn hai dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng là mdd H2SO4 : mdd HNO3 = a thì thu được dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 15%. Tính giá trị a và C% Câu 2: (5 điểm) 2.1 Chỉ dùng Ba(OH)2, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Al2(SO4)3, CuCl2. 2.2 Có ba chất rắn sau:Cao, KHCO3, NaHSO4 và hai dung dịch : H2SO4, KOH. Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có) 2.3. Hãy giải thích vì sao người ta hay dùng bạc để “ đánh gió” khi bị bệnh cảm. Viết phương trình hóa học xảy ra ( nếu có). Câu 3: (5 điểm) 3.1. Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Al2O3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 50ml NaOH 1M. Tính m 3.2. Nung 2,5g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể Câu 4: (5 điểm) 4.1. Cho 100ml dung dịch X gồm NaOH aM và Na2CO3 bM tác dụng hoàn toàn với MgCl2 dư thì thu được kết tủa Y, đem Y nung đến khối lượng không đổi thu được 10g chất rắn. Vẫn lượng dung dịch X như trên phản ứng với H2SO4 dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị a, b 4.2. Hỗn hợp A gồm đồng và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 6,56 gam A bằng 1,792 lít H2. Sau phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan hết B trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,344 lít khí H2 Và chất rắn C. Thể tích các chất khí đo ở đktc a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt. b) Cho toàn bộ lượng chất rắn C tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 0,3M, sau phản ứng thu được ag chất rắn. Tính a
O
-Làm tròn đến 0,25đ.
Câu 1: (5 điểm) 1.1 Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích cho những thí nghiệm sau đây? a) Cho 100ml nước vôi trong vào 100ml nước lấy từ sông suối hoặc ao hồ (có chứa nhiều Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2). b) Nhỏ 1-2ml dung dịch H2SO4 đặc vào một lượng nhỏ tinh thể đường saccarozơ (C12H22O11). c) Cho muối Na2SO3 tác dụng với dung dịch axit HCl, dẫn khí thoát ra vào một cốc nước cất, sau một thời gian cho vào cốc nước này một mẫu giấy quì tím. d) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng đồng(II) oxit nung nóng, khí thoát ra dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư. 1.2. Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng hóa học ( ghi rõ điều kiện nếu có ) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
IC
FF
-Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC – LỚP 9 Thời gian: 150 phút
FF
IA L IC
X + O2 → CO2 + H2O mX + mO2 = mCO2 + mH2O => mX = 13,2 +5,4 – 0,3x32 = 9 gam mO = mX – ( mC + mH ) = 9-(3,6+0,6)=4,8 gam => nO = 0,3 mol CTĐGN CxHyOz Ta có x:y:z = nC:nH:nO = 0,3:0,6:0.3 = 1:2:1 CTĐGN là CH2O MCO2 <MX <MCl2 ; 44< MX<71 Vậy 44<30n = MX <71 => 1,47<n<2,37 =>n=2, CTPT của X là C2H4O2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO BẮC CẠN
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27; Cu = 64; S = 32; Na = 23; Zn = 65; Ca = 40; Ba = 137; S = 32; N = 14; Ag = 108. ………….Hết………… Trang 9
( )
( )
( )
( )
H
N
Y
U
Q
KÈ M
,đặ
C12H22O11 ⎯⎯⎯⎯⎯ 11H2O + 12C C + 2H2SO4 đ CO2 + 2SO2 + 2H2O c) Hiện tượng: - lúc đầu có hiện tượng sủi bọt khí - dẫn khí thoát ra vào một cốc nước cất, sau một thời gian cho vào cốc nước này một mẫu giấy quì tím làm quì tím hóa đỏ PTHH: NasSO3 + HCl NaCl + SO2 + H2O SO2 + H2O H2SO3 d) Hiện tượng: - Chất rắn mà đen (CuO) chuyển thành chất rắn màu đỏ ( Cu) - Khí sinh ra làm dung dịch bị vẫn đục ( do xuất hiện kết tủa)
D
ẠY
PTHH:
PTHH: 1.2
CO + CuO→ Cu + CO2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
IA L
IC
FF
O
N
- Nồng độ phần trăm của HNO3 là: C%.x = 15%.
=> C% = 15%(1+a)= 15%.4 = 60%
Ơ
( )
%
Câu 2: (5 điểm) 2.1 Chỉ dùng Ba(OH)2, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Al2(SO4)3, CuCl2. 2.2 Có ba chất rắn sau:Cao, KHCO3, NaHSO4 và hai dung dịch : H2SO4, KOH. Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một, hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ( nếu có) 2.3. Hãy giải thích vì sao người ta hay dùng bạc để “ đánh gió” khi bị bệnh cảm. Viết phương trình hóa học xảy ra ( nếu có). Hướng dẫn giải
H
( )
(4) 2H2SO4đ + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O (5) SO2dư + KOH KHSO3 (6) KHSO3 + KOH K2SO4 + H2O (7) K2SO3 + H2SO4 K2SO4 + SO2 + H2O (8) SO2 + Na2O Na2SO3 1.3 Giả sử khối lượng dung dịch HNO3 là x (g) => Khối lượng dung dịch H2SO4 là ax (g) ( vì mdd H2SO4 : mdd HNO3 = a ) mH2SO4 = 80% . ax = 0,8ax (g) m HNO3 = C%.x Sau khi trộn: - Khối lượng dung dịch là: x + ax (g) - Khối lượng H2SO4 là: 0,8.ax = 60. => 0,8a = 0,6 (1+a) => a = 3
N
( )
A ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ B ⎯⎯ C ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ D ⎯⎯ E ⎯⎯ SO2 ⎯⎯ A 1.3. Có hai dung dịch H2SO4 80% và HNO3 C%. Sau khi trộn hai dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng là mdd H2SO4 : mdd HNO3 = a thì thu được dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 có nồng độ 60%, HNO3 có nồng độ 15%. Tính giá trị a và C% Hướng dẫn giải 1.1 Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích cho những thí nghiệm sau đây? a) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng PTHH: Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 2CaCO3 + 2H2O Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 CaCO3 + MgCO3 + 2H2O b) Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp bị bọt khí đẩy lên
,
Y
( )
Ơ
N
O
FF
IC
Câu 1: (5 điểm) 1.1 Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng giải thích cho những thí nghiệm sau đây? a) Cho 100ml nước vôi trong vào 100ml nước lấy từ sông suối hoặc ao hồ (có chứa nhiều Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2). b) Nhỏ 1-2ml dung dịch H2SO4 đặc vào một lượng nhỏ tinh thể đường saccarozơ (C12H22O11). c) Cho muối Na2SO3 tác dụng với dung dịch axit HCl, dẫn khí thoát ra vào một cốc nước cất, sau một thời gian cho vào cốc nước này một mẫu giấy quì tím. d) Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng đồng(II) oxit nung nóng, khí thoát ra dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư. 1.2. Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, C, D, E. Viết phương trình phản ứng hóa học ( ghi rõ điều kiện nếu có ) thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
E K2SO3
U
IA L
ĐỀ CHÍNH THỨC
D KHSO3
(2) 2SO2 + O2 ⎯⎯⎯⎯ 2SO3 (3)SO3 + H2O H2SO4
Q
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút
2.1. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. Cho dd Ba(OH)2 dư lần lượt vào các mẫu thử: NaCl Na2CO3 Al2(SO4)3 CuCl2 Ba(OH)2 Không có hiện Tạo kết tủa trắng Tạo kết tủa trắng Tạo kết tủa xanh tượng lam - Mẫu nào không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl - Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch Na2CO3 và dung dịch Al2(SO4)3 - Mẫu nào tạo kết tủa màu xanh là dung dịch CuCl2 PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 BaSO4 + Al(OH)3 2Al(OH)3+ Ba(OH)2 Ba(AlO2)2+ 4H2O - Lọc lấy kết tủa trắng đem nung và dẫn sản phẩm khí vào dd Ba(OH)2: + có khí thoát ra làm đục dung dịch Ba(OH)2 là BaCO3 -> dung dịch ban đầu là Na2CO3 + không có hiện tượng là BaSO4 -> dung dịch ban đầu là Al2(SO4)3
KÈ M
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC CẠN
ẠY
GV giải chi tiết: NGUYỄN THỊ THANH BÌNH GV phản biện: Trịnh Thị Phương Loan
Xác định các chất tương ứng với các chữ cái A, B, C, D, E A B C Na2SO3 SO3 H2SO4 Viết phương trình phản ứng hóa học (1) Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
D
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022
PTHH: BaCO3 → BaO + CO2 CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 2.2
= 0,045 mol
PTHH: CaCO3→ CaO + CO2
Khử hoàn toàn 6,56 gam A bằng 1,792 lít H2 - Số mol H2 = 1,792:22,4 = 0,08 mol
IA L
FF
H
N
Y
U
Q
KÈ M
H
N
Y
U
Q
KÈ M
MgCO3→ MgO + CO2 0,1b mol mol 0,1b - Số mol MgO = 0,05a + 0,1b = 10:40 = 0,25 mol PTHH: 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 +CO2 + H2O 0,1b mol 0,1b - Số mol CO2 = 0,1b = 0,15 => b=1,5 => a = (0,25 – 0,15):0,05 = 2 4.2
PTHH: FexOy + yH2 → xFe + y H2O (1) 0,08/y 0,08 0,08x/y - Rắn B: Cu và Fe - Hòa tan hết B trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,344 lít khí H2 và chất rắn C (Cu) + Số mol H2 = 1,344:22,4 = 0,06 mol PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) 0,06 0,06 mol - Số mol Fe ở phương trình (1) = Số mol Fe ở phương trình (2) = 0,06 mol = > 0,08x/y= 0,06 mol => =
ẠY
ẠY D
mol
D
PTHH: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O a 2a mol CO2 + NaOH NaHCO3 b b mol - Số mol CO2 : a + b = 0,025 - Số mol NaOH: 2a + b = 0,04 => a = 0,015; b = 0,01 - Nồng độ mol NaHCO3 = 0,01 : 0,04 = 0,25M - Nồng độ mol Na2CO3 = 0,015 : 0,04 = 0,375M Câu 4: (5 điểm)
Ơ
Mg(OH)2 → MgO + H2O mol 0,05a 0,05a
Ơ
- PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 Mol: 0,03 0,045 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O - Số mol NaOH = 0,05.1= 0,05 mol - PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (1) Mol: 0,03 0,03 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2O (2) Mol: 0,01 (0,05-0,03) Vậy m= 0,03.27 + 0,01.102 = 1,83 (g) 3.2 - số mol CaCO3 = 2,5 : 100 = 0,025 mol Mol: 0,025 0,025 - Số mol NaOH là: 0,4.0,1 = 0,04 mol , Ta thấy: 1< , <2 => phản ứng tạo 2 muối
IC
4.1 - Số mol NaOH = 0,1a (mol) - Số mol Na2CO3 = 0,1b (mol) PTHH: MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Mol 0,1a 0,05a MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl Mol 0,1b 0,1b
O
,
4.1. Cho 100ml dung dịch X gồm NaOH aM và Na2CO3 bM tác dụng hoàn toàn với MgCl2 dư thì thu được kết tủa Y, đem Y nung đến khối lượng không đổi thu được 10g chất rắn. Vẫn lượng dung dịch X như trên phản ứng với H2SO4 dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính giá trị a, b 4.2. Hỗn hợp A gồm đồng và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 6,56 gam A bằng 1,792 lít H2. Sau phản ứng thu được chất rắn B. Hòa tan hết B trong H2SO4 loãng dư thì thu được 1,344 lít khí H2 và chất rắn C. Thể tích các chất khí đo ở đktc a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt. b) Cho toàn bộ lượng chất rắn C tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 0,3M, sau phản ứng thu được ag chất rắn. Tính a
N
,
N
3.1 Số mol H2 =
O
FF
IC
IA L
PTHH: CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O 2KHCO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + 2H2O NaHSO4 + H2SO4 ( không phản ứng) KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O 2NaHSO4 + 2KOH Na2SO4 + K2SO4 + 2H2O 2.3 Khi bị bệnh cảm, trong cơ thể con người sẽ tích tụ một lượng khí H2S tương đối cao. Chính lượng H2S sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng Ag để đánh gió thì Ag sẽ tác dụng với khí H2S. Do đó, lượng H2S trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Miếng Ag sau khi đánh gió sẽ có màu đen xám PTHH: 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S↓(Đen) + 2H2O Câu 3: (5 điểm) 3.1. Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Al2O3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc). Mặt khác hòa tan m gam hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 50ml NaOH 1M. Tính m 3.2. Nung 2,5g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của các chất trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
a. Công thức oxit sắt : Fe3O4 b. Rắn C: Cu - Khối lượng oxit sắt = 0,08/y = 0,08:4 = 0,02 mol => khối lượng oxit sắt = 0,02.232 = 4,64g
F Fe
F +H
+K
F
X
N
X+C
+E
I
O
X+B
+H
FF
+E X+A
Câu 2.(3 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau đây:
H
b) Cho một viên Mg vào dung dịch KHSO4.
Ơ
a) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch NaHCO3.
d) Dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2.
N
c) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 đến dư vào dung dịch thuốc tím có lẫn H2SO4.
Y
e) Nhiệt phân Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi.
U
Hướng dẫn giải
Câu 1.(2 điểm)
Q
X là oxit của sắt: Fe2O3 (hoặc FeO, Fe3O4): A: H2; B: CO; C: C (cacbon); E: Cl2; F: FeCl3: H: HCl; I: FeCl2; K: O2
KÈ M
U Q
IC
Bài 1: (5 điểm)
Câu 1.(2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng)
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO
2Fe + 3CO2
ẠY
ẠY D
Fe2O3 + 3C
D
KÈ M
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 03/04/2022
IA L
UBND TỈNH BẠC LIÊU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
- Khối lượng Cu = 6,56 – 4,64 = 1,92g => số mol Cu = 1,92:64 = 0,03 mol Chất rắn C tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 0,3M, sau phản ứng thu được 3g chất rắn. - Số mol AgNO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol - Số mol Fe(NO3)3 = 0,3.0,1= 0,03 mol PTHH: Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 0,03 mol 0,015 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag mol 0,01 0,02 0,02 - Số mol Cu còn dư = 0,03- 0,01 – 0,015 = 0,05 mol - Khối lượng chất rắn thu được = a = 64.0,05 + 108.0,02 = 5,36 g.
2Fe + 3Cl2
2Fe + 3CO
2FeCl3
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2FeCl2 + Cl2
3Fe + 2O2
2FeCl3 Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
NaCl, FeCl3, AlCl3
Câu 2.(3 điểm) Hiện tượng khi:
+ dd NH3
a) Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch NaHCO3: xuất hiện kết tủa trắng Ba(OH)2 + 2NaHCO3 BaCO3 + 2NaOH + H2O
Fe(OH)3 dd NaAlO2, NaOH
+ dd HCl, cô c¹n
O
+ CO2
FeCl3
Q
KÈ M
a. Tìm công thức của R2X.
b. Xác định vị trí của R và X trong bảng tuần hoàn.
N Ơ N
NH4Cl
NH3 + HCl
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
NaAlO2 + CO2 + H2O NaHCO3 + Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O Câu 2.(3 điểm)
Gọi số hạt proton, notron trong R và X lần lượt là p1, n1, p2, n2
ẠY
ẠY D
,%mR = 82,979% %mX = 17,021% 2 ∗ ( + ) 82,979% = 17,021% ( + )
D
Hướng dẫn giải
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl
Y
U
Câu 2.(3 điểm) Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 82,979% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 46.
AlCl3
Q
Y
N
Câu 1. (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy tách các chất NaCl, FeCl3, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp rắn mà không làm thay đổi khối lượng của mổi chất. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
KÈ M
Bài 2: (5 điểm)
H
+ dd HCl, cô c¹n
U
CaO + CO2
Câu 1. (2 điểm)
Al(OH)3
Ơ
CaCO3 + CO2 + H2O
H
CaCO3
N
e) Nhiệt phân Ca(HCO3)2 đến khối lượng không đổi: có khí thoát ra, hơi nước ngưng tụ Ca(HCO3)2
NaCl
FF
d) Dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2: dung dịch nước Br2 bị nhạt dần, cuối cùng tạo thành dung dịch không màu SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
+ dd NaOH
IC
FF
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
t0
IC
c) Nhỏ từ từ dung dịch FeSO4 đến dư vào dung dịch thuốc tím có lẫn H2SO4: dung dịch thuốc tím màu nhạt dần.
IA L
Fe(OH)3; Al(OH)3
O
Mg + 2KHSO4 MgSO4 + K2SO4 + H2
dd NaCl; NH4Cl
IA L
b) Cho một viên Mg vào dung dịch KHSO4: xuất hiện khí không màu
Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt.
n1 = p1 + 1 Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. p2 = n2 Tổng số proton trong phân tử R2X là 46 2p1 + p2 = 46 p1 = 19; p2 = 8 K2O
Vị trí của K: ô thứ 19; chu kì 3, nhóm IA
Mg(OH)2
Vị trí của O: ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
FF
b. Tính giá trị của a.
O
Câu 2. (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Mg và MgO bằng dung dịch HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rửa sạch, rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Theo (1), (2): nHCl = 2nMg + 2nMgO = 2*(0,125 + 0,225) = 0,7 mol ,
Vdd HCl = , = 0,35 lít = 350 ml Bài 4: (5 điểm)
Ơ
H
H
a) Tính giá trị của a,b và tính thể tích không khí (ở đktc) đã dùng để đốt X.
(1)
b) Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy X làm mất màu vừa đủ m gam dung dịch Br2 8%. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị m, biết rằng các chất trong X có số mol bằng nhau.
N
Y
Vậy sau phản ứng nhiệt nhôm, chất rắn gồm: Al2O3, Fe, Al dư
Y
N
Chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm, khi tác dụng với NaOH, cho H2
Hướng dẫn giải
Q
Câu 1. (2 điểm )
(4)
,
CH2
= 0,04 mol
,
Vì số mol nguyên tử của nguyên tố là không đổi nAl ban đầu = 2
=2∗
moxit sắt = a = 19,32 – 0,2*27 = 13,92 g; nAl pư (1) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol
ẠY
Theo (1): noxit sắt =
ư( ) =
,
,
D
= CTPT của oxit sắt: FexOy
= 0,2 mol
CH2
+ H2O
3000C,80at
CH3CH2OH
Men giÊm
CH3CH2OH + O2
CH3COOH + H2O
25-300C
CH3COOH + C2H5OH
H2SO4 ®Æc
t0
CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Câu 2. (3 điểm)
MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
(56 + 16 ) = 13,92
,
CH2=CH2
H3PO4
ẠY
= ∗
Pd/PbCO3
D
Theo (3): nAl dư sau pư (1) =
CH + H2
KÈ M
HC
Al2O3 + 3H2O (5)
KÈ M
2Al(OH)3
U
Bài 4: (5 điểm)
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (3)
Q
U
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (2)
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
(2)
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl (3)
IA L
Câu 1. (2 điểm ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau: Metan Axetilen Etilen Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat
N
N
Ơ
Hướng dẫn giải
yAl2O3 + 3xFe
%mMg = 25%; %mMgO = 75%
Câu 2. (3 điểm) Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen (HCC-CH=CH2), propin (CH3-C=CH), metan và etilen có tỉ khối so với H2 bằng 15,8. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 12,636 g, đồng thời xuất hiện b gam kết tủa trắng.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã tham gia phản ứng. Câu 1. (2 điểm) Đặt CTPT của oxit sắt: FexOy
Theo (1), (2), (3), (4): nMgO sau khi nung kết tủa = nMg + nMgO ban đầu = a + b = a = 0,125 mol; b = 0,225 mol
IC
a. Xác định công thức của oxit sắt.
mhỗn hợp = 24a + 40b = 12 g
FF
IC
IA L
Câu 1. (2 điểm) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 19,32 gam hỗn hợp X gồm Al và a gam một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 1,344 lít khí (đktc). Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 10,2 gam một chất rắn.
O
Bài 3: (5 điểm).
2yAl + 3FexOy
MgO + H2O (4)
Gọi nMg = a mol; nMgO = b mol
Câu 2. (3 điểm) HCC-CH=CH2 + 5O2
4CO2 + 2H2O (1)
CO2 + 2H2O (3)
C2H4 + 3O2
2CO2 + 2H2O (4)
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (5) = 2a mol (vì tất cả các chất trong X đều có 4 nguyên tử H)
= 15,8*2 27,6a – 12d = 0
−
O
Độ giảm khối lượng của dung dịch Ba(OH)2: mdd =
−
= 197d - 18*2a – 44d = 12,636 g 153d – 36a = 12,636 g
= 0,414 ∗ 197 = 81,558
Ơ
=
N
a = 0,18 mol; d = 0,414 mol
O
hỗn hợp =
N
FF
mhỗn hợp X = 12d + 2a*2 = 12b + 4a
FF
IC
=
Gọi
Ơ
nX = a mol
IA L
CH4 + 2O2
(2)
IC
3CO2 + 2H2O
IA L
CH3-CCH + 4O2
+
N
N
H
=
H
1 = 0,414 + 0,18 = 0,594 2 Vkhông khí = 0,594*5*22,4 = 66,528 lít ư
HCC-CH=CH2 + 3Br2 HCBr2-CBr2-CHBr - CH2Br
Y
=0,045 mol
Q
mdung dịch nước brom =
,
∗(
)∗
∗
Q
,
ncủa mỗi hiđrocacbon trong X =
U
C2H4 + Br2 C2H4Br2
U
Y
CH3-CCH + 2Br2 CH3-CBr2CHBr
= 540 g
KÈ M
ẠY
ẠY D
-HẾT-
D
KÈ M
HS được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IA L
IC
FF
O
N
Ơ
H N Y
N
U
Q
ẠY
ẠY D
KÈ M
Y U Q
a) Hãy cho biết khí Z có thể là khí nào trong số các chất khí sau đây: SO2, Cl2, CO2, H2? Giải thích. b) Lựa chọn cặp chất X và Y phù hợp để điều chế khí Z (đã chọn ở a). Viết phương trình hóa học để minh họa. c) Ngoài cách thu khí Z (đã chọn ở a) như trên, có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí được không? Giải thích. d) Trong phòng thí nghiệm khí Z (đã chọn ở a) thu được thường lẫn hơi nước.Hãy chọn một hóa chất thích hợp để làm khô khí Z. 2. Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X.Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y.Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G. Câu 3: (2,5 điểm) 1. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và cốc chia độ, hãy nhận biết 3 dung dịch riêng biệt mất nhãn có cùng nồng độ: NaOH, HCl, H2SO4. 2. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M vào V ml dung dịch HCl 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí CO2 và dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định giá trị của V. Câu 4: (2,5 điểm)
D
KÈ M
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 16/2/2022
Câu 1: (4,0 điểm) 1. Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có) để minh họa cho các thí nghiệm sau: a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. b) Sục từ từ khí etilen vào dung dịch brom. c) Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Na2CO3. d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. e) Đưa mẩu giấy màu ẩm vào bình chứa khí clo. f) Cho benzen vào dung dịch nước brom, lắc đều sau đó để yên. 2. Axit acrylic ( CH 2 CH COOH ) vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa axit acrylic với Na, CaCO3, NaOH, dung dịch nước brom để minh họa nhận xét trên. Câu 2: (4,0 điểm) 1. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm (theo phương pháp đẩy nước).
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trang 1
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022 GV giải chi tiết: Đào Thị Hà GV phản biện: UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
IA L
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 16/2/2022
IC
ĐỀ CHÍNH THỨC
N
H
Ơ
N
O
FF
Câu 1: (4,0 điểm) 1. Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng (nếu có) để minh họa cho các thí nghiệm sau: a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. b) Sục từ từ khí etilen vào dung dịch brom. c) Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Na2CO3. d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. e) Đưa mẩu giấy màu ẩm vào bình chứa khí clo. f) Cho benzen vào dung dịch nước brom, lắc đều sau đó để yên. 2. Axit acrylic ( CH 2 CH COOH ) vừa có tính chất hóa học tương tự axit axetic vừa có tính chất hóa học tương tự etilen. Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa axit acrylic với Na, CaCO3, NaOH, dung dịch nước brom để minh họa nhận xét trên.
ẠY
KÈ M
Q
U
Y
Hướng dẫn giải 1. a) Hiện tượng: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3, thấy có kết tủa trắng keo xuất hiện, khối lượng kết tủa tăng dần đến tối đa. Al(NO3)3 + 3NaOH 3NaNO3 + Al(OH)3↓ Tiếp tục cho NaOH vào ta thấy kết tủa bắt đầu tan dần đến hết, dung dịch trong suốt trở lại. Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O b) Hiện tượng: Sục từ từ khí etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch brom nhạt màu dần rồi mất màu hoàn toàn. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br−CH2Br c) Hiện tượng: Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3, sau một thời gian thấy có bọt khí không màu, không mùi thoát ra. Na2CO3 + NaHSO4 Na2SO4 + NaHCO3 NaHCO3 + NaHSO4 Na2SO4 + CO2↑+ H2O d) Hiện tượng: Có sủi bọt khí và dung dịch bị vẩn đục ( quan sát được kết tủa xuất hiện – nếu nồng độ dung dịch đầu đủ lớn). t Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2↑+ H2O e) Hiện tượng: Mẩu giấy bị mất màu. Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO HClO có tính oxi hoá mạnh, có tác dụng tẩy màu. f) Hiện tượng: Chất lỏng phân thành 2 lớp. Lớp bên trên benzen hòa tan brom có màu da cam; lớp bên dưới là nước trong suốt (hoặc nhạt màu – do brom hòa tan tốt trong benzen hơn là trong nước nên brom chuyển từ dung môi nước sang dung môi benzen).
D
D
ẠY
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
1.Tiến hành thí nghiệm: Cho chất X (C2H6O) và chất Y (C2H4O2) vào ống nghiệm, thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác rồi đun nóng thu được sản phẩm chứa chất hữu cơ Z (C4H8O2). Biết chất Y làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Lên men 1 lít rượu etylic 6,9o thu được dung dịch X (trong đó nồng độ axit axetic bằng 5,32%). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml; nước là 1 gam/ml.Tính hiệu suất của phản ứng lên men. Câu 5: (3,0 điểm) 1. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X.Cho lần lượt các chất sau vào dung dịch X: KMnO4, Cl2, KI, Cu.Viết các phương trình minh họa các phản ứng hóa học xảy ra (nếu có). 2. X là hỗn hợp gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Khi thêm 0,92 gam Na vào 5,43 gam X ở trên thu được hỗn hợp Y có chứa 36,22% Na theo khối lượng. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,16 lít khí H2 (đktc). a) Xác định kim loại M và R. b) Lấy m gam X ở trên cho vào nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Câu 6: (4,0 điểm) 1.Đốt cháy cùng số mol ba hiđrocacbon X, Y, Z ta thu được lượng CO2 như nhau và tỷ lệ số mol H2O và CO2 đối với X, Y, Z tương ứng bằng 0,5; 1; 1,5. a) Xác định công thức phân tử và gọi tên X, Y, Z. b) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ở trên (tỉ khối của E so với hiđro là 14,5). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra vào dung dịch chứa 0,2635 mol Ba(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch Ba(OH)2 lúc ban đầu. Tính giá trị của m. 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng giảm 2,28 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X, biết rằng 13,2 gam hơi chất X đo ở đktc chiếm 4,928 lít hơi. Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137; Ag = 108; Li = 7; N = 14. ………….Hết…………
Trang 2
o
Trang 3
IA L
FF
O
N
Ơ
H
Y
N
2
Q
D
Trang 4
KÈ M
ẠY
ẠY
KÈ M
Hướng dẫn giải 1. a) Trong hình vẽ khí Z được thu theo phương pháp đẩy nước.Do đó Z phải là một khí không tan hoặc ít tan trong nước, ít độc hại với con người (nếu thu khí độc cần hóa chất và thiết bị thu và xử lý khí độc). Như vậy, trong các khí đã cho (SO2, Cl2, CO2, H2), Z có thể là CO2 hoặc H2 (SO2 và Cl2 đều độc và tan khá tốt trong nước) b) Trường hợp 1: Z là CO2→X và Y lần lượt là dung dịch HCl và CaCO3 CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O Trường hợp 2: Z là H2→X và Y lần lượt là dung dịch HCl và Zn Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Lưu ý: Đối với mỗi chất Z trên, học sinh có thể chọn các cặp chất X, Y khác, nếu thỏa mãn vẫn được cho điểm c) Ngoài cách thu bằng phương pháp đẩy nước như trên +Khí H2 nhẹ hơn không khí và có sự chênh lệch tỉ khối đáng kể so với không khí. Do đó có thể thu được khí H2 bằng phương pháp đẩy không khí với bình thu khí úp ngược. +Khí CO2 nặng hơn không khí và có sự chênh lệch tỉ khối đáng kể so với không khí. Do đó có thể thu được khí CO2 bằng phương pháp đẩy không khí với bình thu khí ngửa bình.
Hướng dẫn giải 1. Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự; gọi nồng độ các chất tan là 1M. Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử, mẫu thử nào chuyển màu hồng là dd NaOH. Lấy dd NaOH có màu đỏ làm thí nghiệm tiếp theo. Vì 3 dung dịch có cùng nồng độ 1M. Lấy 2 cốc (cốc 1, 2) mỗi cốc chứa cùng thể tích NaOH là 1,5V lít thì số mol NaOH là 1,5V mol. Lấy 2 (cốc 3, 4) cốc chứa riêng biệt thể tích HCl hoặc H2SO4 với cùng một thể tích là 1V ml. Trộn cốc 1 vào 3 và 2 vào 4, lắc đều, thấy thí nghiệm nào chuyển không mà là cốc đó chứa hỗn hợp H2SO4 với NaOH do axit dư. Phương trình NaOH + HCl → NaCl + H2O Bài cho: 1,5V 1V mol Pư: 1V 1V mol Sau Pư: 0,5V 0 mol Vậy dd NaOH vẫn còn dư, dung dịch vẫn có môi trường kiềm, dung dịch vẫn còn màu hồng. 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O Bài cho: 1,5V 1V mol Pư: 1,5V 0,75V mol Sau Pư: 0 0,25V. mol.
D
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
a) Hãy cho biết khí Z có thể là khí nào trong số các chất khí sau đây: SO2, Cl2, CO2, H2? Giải thích. b) Lựa chọn cặp chất X và Y phù hợp để điều chế khí Z (đã chọn ở a). Viết phương trình hóa học để minh họa. c) Ngoài cách thu khí Z (đã chọn ở a) như trên, có thể thu bằng phương pháp đẩy không khí được không? Giải thích. d) Trong phòng thí nghiệm khí Z (đã chọn ở a) thu được thường lẫn hơi nước.Hãy chọn một hóa chất thích hợp để làm khô khí Z. 2. Cho 39,58 gam hỗn hợp G gồm MgCl2, NaCl và NaBr tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với 500ml dung dịch AgNO3 1,4M thu được dung dịch Z và 93,22 gam hỗn hợp kết tủa Y.Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu là 9,6 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính % khối lượng của các muối trong hỗn hợp G.
U
O
FF
IC
Câu 2: (4,0 điểm) 1. Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí Z trong phòng thí nghiệm (theo phương pháp đẩy nước).
d) + Để làm khô khí H2 có thể chọn CaO khan. + Để làm khô khí CO2 có thể chọn H2SO4 đặc. 2. Theo đề bài: Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Z. Cho Mg dư vào dung dịch Z, khuấy đều thấy tạo thành chất rắn có khối lượng tăng so với kim loại Mg ban đầu →X phản ứng hết, dung dịch AgNO3 dư. a. Phương trình hóa học: MgCl2 + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2AgCl (1) x 2x 2x /mol NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl (2) y y y /mol NaBr + AgNO3 NaNO3+ AgBr (3) z z z /mol Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag (4) a 2a 2a /mol b. Gọi số mol của MgCl2, NaCl, NaBr trong hỗn hợp G lần lượt là x, y, z mol -Theo (4) ∆m=(108.2a−24a) = 9,6 → a = 0,05 -Khối lượng G → 95x + 58,5y +103z = 39,58 -Mol AgNO3 phản ứng→2x+y+z = 0,7− 0,05.2 Khối lượng kết tủa → 143,5.2x + 143,5y + 188z = 93,22 Giải hệ có x = 0,12; y = 0,2; z = 0,16 % m MgCl = 28,80%; % m NaCl = 29,56%; % m NaBr = 41,64% Câu 3: (2,5 điểm) 1. Chỉ dùng dung dịch phenolphtalein và cốc chia độ, hãy nhận biết 3 dung dịch riêng biệt mất nhãn có cùng nồng độ: NaOH, HCl, H2SO4. 2. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 0,2M và Na2CO3 0,1M vào V ml dung dịch HCl 0,2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí CO2 và dung dịch A. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định giá trị của V.
IC
IA L
2. Phương trình phản ứng: 2CH2=CH−COOH + 2Na → 2CH2=CH−COONa + H2↑ 2CH2=CH−COOH + CaCO3 → (CH2=CH−COO)2Ca + CO2 ↑+ H2O CH2=CH−COOH + NaOH → CH2=CH−COONa + H2O CH2=CH−COOH + Br2 → CH2Br−CHBr−COOH
Trang 5
2
4
m C H OH 69.0,8 55,2gam nC2 H5OH 1,2(mol) 2 5
V(ml) H2O = 0,931.1000 = 931(gam) men giaám C2H5−OH + O2 CH3−COOH +H2O x x x /mol maxit axetic = 60x(gam) mdd X= 931 +55,2 + 32x = (986,2 +32x) gam → C%CH COOH 60x /(986,2 32x) 0,0532 x 0,9 H% 75%
IA L
IC
N
O
o
ẠY
KÈ M
Ơ
0,92 14,49%< 36,22% 0,92 5,43
0,92 0,06(mol) 23
N
→nNa trong X= 0,1
H
→M là kim loại Na. Khối lượng Na trong Y là 0,3622. (0,92+5,43) = 2,3gam→ nNa trong Y = 0,1(mol)
Y
→Khối lượng kim loại R là (5,43 +0,92)-2,3=4,05(gam) *) Y + NaOH dư: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,1 0,05 mol →Kim loại R có thể tác dụng với H2O sinh ra H2 hoặc không tác dụng với H2O nhưng có thể tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí H2 PTHH:
U
Q
Hướng dẫn giải 1.Chất Y có CTPT C2H4O2, làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, nên Y là axit cacboxylic. CTCT của Y là: CH3−COOH (axit axetic) Y tác dụng được với X khi có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, nên X là ancol và sản phẩm Z là este. CTCT của X là CH3−CH2−OH (rượu etylic) CTCT của Z là CH3−COO−CH2−CH3(etyl axetat) Phương trình hóa học xảy ra: H SO ñaëc,t CH3−COOH +CH3−CH2−OH CH3−COO−CH2−CH3 +H2O 2. V(ml) rượu nguyên chất = 0,069.1000 = 69(ml)
a. Nếu M không phải là kim loại Na thì %mNa trong Y =
Q
U
Y
N
H
Ơ
Câu 4: (2,5 điểm) 1.Tiến hành thí nghiệm: Cho chất X (C2H6O) và chất Y (C2H4O2) vào ống nghiệm, thêm một ít H2SO4 đặc làm xúc tác rồi đun nóng thu được sản phẩm chứa chất hữu cơ Z (C4H8O2). Biết chất Y làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Lên men 1 lít rượu etylic 6,9o thu được dung dịch X (trong đó nồng độ axit axetic bằng 5,32%). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml; nước là 1 gam/ml. Tính hiệu suất của phản ứng lên men.
2R 2nH 2 O 2R(OH)n nH 2 0,45 n
KÈ M
N
n HCl = 0,01.2 + 0,02 = 0,04(mol)→V=200ml
0,225 mol
Hoặc
2R 2(4 n)NaOH 2(n 2) H 2 O 2Na4n RO2 nH 2 0,45 n
0,225
mol
4,05 9n MR 0,45 n
ẠY
O
n NaHCO3( (3) 0,02(mol) n NaHCO3 (1) 0,04 0,02 0,02(mol) n Na2 CO3( (2) 0,01(mol)
Câu 5: (3,0 điểm) 1. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho lần lượt các chất sau vào dung dịch X: KMnO4, Cl2, KI, Cu. Viết các phương minh họa các phản ứng hóa học xảy ra (nếu có). 2. X là hỗn hợp gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Khi thêm 0,92 gam Na vào 5,43 gam X ở trên thu được hỗn hợp Y có chứa 36,22% Na theo khối lượng. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 6,16 lít khí H2 (đktc). a) Xác định kim loại M và R. b) Lấy m gam X ở trên cho vào nước dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn Hướng dẫn giải 1. (1) Fe3O4 + 4H2SO4→FeSO4 +Fe2(SO4)3+ 4H2O Dung dịch X gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư (2) 10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4→K2SO4 + 2MnSO4 +5Fe2(SO4)3+ 8H2O (3) 6FeSO4+ 3Cl2→2FeCl3 +2Fe2(SO4)3 (4) Fe2(SO4)3 + 2KI→2FeSO4 +I2 + K2SO4 (5) Fe2(SO4)3 + Cu→2FeSO4 +CuSO4 2.
FF
FF
IC
IA L
Vậy trong dung dịch sau phản ứng dư H2SO4 là môi trường axit, dung dịch mất màu hồng, nhận ra dd H2SO4. 2. Dd muối ban đầu: NaHCO3 0,04 mol; Na2CO3 0,02 mol; * TH1: HCl dư PTHH: NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 +H2O Na2CO3 + 2HCl →2NaCl + CO2 +H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O n HCl = 0,04 + 0,02.2 + 0,02 = 0,1(mol)→V=500ml * TH2: HCl hết PTHH: NaHCO3 + HCl →NaCl + CO2 +H2O (1) Na2CO3 + 2HCl →2NaCl + CO2 +H2O (2) Xảy ra đồng thời cả (1), (2). Tỉ lệ mol 2 muối phản ứng bằng tỉ lệ mol 2 muối ban đầu NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 +H2O (3)
D
D
→Nghiệm phù hợp n=3 và MR=27 (g/mol). Vậy R là Al (Nhôm) b. m gam hỗn hợp X gồm Na: 0,06k mol; Al: 0,15k mol 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,06k → 0,06k → 0,03k 2NaOH +2Al+ 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 0,06k → 0,06k → 0,09k -Từ mol H2→k=0,75→m = 4,0725gam
3
Trang 6
Trang 7
IC FF
FF
IC
IA L
Tỉ lệ nC: nH : n O/X = 1 : 2 :1 →CTPT của X dạng (CH2O)n (n nguyên dương), mà MX = 609g/mol)→n =2 →CTPT của X: C2H4O2
IA L
Câu 6: (4,0 điểm) 1.Đốt cháy cùng số mol ba hiđrocacbon X, Y, Z ta thu được lượng CO2 như nhau và tỷ lệ số mol H2O và CO2 đối với X, Y, Z tương ứng bằng 0,5; 1; 1,5. a) Xác định công thức phân tử và gọi tên X, Y, Z. b) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ở trên (tỉ khối của E so với hiđro là 14,5). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy sinh ra vào dung dịch chứa 0,2635 mol Ba(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch không thay đổi so với dung dịch Ba(OH)2 lúc ban đầu. Tính giá trị của m. 2. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ca(OH)2 sau phản ứng giảm 2,28 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích). Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X, biết rằng 13,2 gam hơi chất X đo ở đktc chiếm 4,928 lít hơi.
1,5 Z phải là Ankan→
O N Ơ H
n CO2
n 1 1,5 n 2 n
N
n H2 O
N
Theo bài ra Z có tỷ lệ
H
Ơ
N
O
Hướng dẫn giải 1. a). Theo đề ra, khi đốt cháy số mol như nhau của 3 hidrocacbon X, Y, Z ta được những lượng CO2 như nhau, chứng tỏ X, Y, Z phải có cùng số C trong phân tử. PTPƯ: Ankan: CnH2n+2 +(1,5n+0,5) O2→nCO2 + (n+1) H2O Anken: CnH2n+(1,5n) O2→ nCO2 + nH2O Ankin hoặc Ankadien: CnH2n-2 +(1,5n-1) O2→nCO2 + (n-1) H2O
Y U Q KÈ M ẠY D
D
ẠY
KÈ M
Q
U
Y
Vậy Z là C2H6 etan Y là Anken C2H4 etilen X là ankin C2H2 axetilen b) Công thức trung bình của E là C2H5: x mol →CO2:2x mol; H2O: 2,5x mol CO2 + Ba(OH)2→BaCO3 + H2O 2CO2 + Ba(OH)2→Ba(HCO3)2 TH1: Ba(OH)2 dư Kết tủa BaCO3: 2x mol Khối lượng dung dịch không đổi→44.2x + 18.2,5x-197.2x = 0(vô lí) TH1: Ba(OH)2 hết Kết tủa BaCO3: (2.0,2635-2x) mol Khối lượng dung dịch không đổi→44.2x + 18.2,5x-197(2.0,2635-2x) = 0 →x = 0,197(thỏa mãn) → m = 5,713 gam 2. Ta có: 13,2 gam X có thể tích là 4,928 lít (đktc) →nX = 4,928 : 22,4 = 0,22 mol →MX = 13,3 : 0,22 = 60(g/mol) nKK = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol→ n O (p..ö ) = 0,06(mol) PTHH: CO2 + Ca(OH)2→CaCO3↓ + H2O 0,06 0,06/mol Từ khối lượng dung dịch giảm → Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có: nO/X + 2n O 2n n H O 2
2
CO2
2
→ nO/X = 2.0.06 + 0,06 – 2.0,06 = 0,06 (mol) Trang 8
Trang 9
2. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. Thí nghiệm 2 Cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên), kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thu được 448 ml khí hiđro (đktc) Tìm giá trị của a và b
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 11/03/2022
UBND TỈNH BẾN TRE SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề thi gồm 02 trang)
Cho các số liệu sau: Cl 35,5 17
Na 23 11
K 39 19
Fe 56 26
Cu 64 29
Al 27 13
Mg 24 12
Ba 137 56
Câu 1. (2,0 điểm)
FF
Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron và tên của nguyên tử X. b) A là một loại oxit của X. Trong A, X chiếm 38,8% về khối lượng. Lập công thức phân tử của A, biết MA = 183 g/mol.
Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phần ứng thu được 3,94 gam kết tủa. a) Tìm công thức hoá học của oxit sắt. b) Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Hãy cho biết: B có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam kim loại đồng?
IC
S 32 16
FF
C 12 6
IA L
O 16 8
IC
H 1 1
IA L
Câu 6. (4,0 điểm) Kí hiệu Nguyên tử khối Số hiệu nguyên tử
O
N
Câu 2. (4,0 điểm)
N
O
HẾT
Ơ H N
Y
Câu 3. (4,0 điểm)
Y
N
H
Ơ
1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho CO dư đi qua B nung nóng, được chất rắn E. Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thầy 1 phần bị tan, còn lại chất rắn G. Hòa tan G vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho dung địch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90°C xuống 10°C thì có bao nhiêu gam chất rắn A thoát ra? Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 10°C là 15 gam, còn ở 90°C là 50 gam.
U
U
1. Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho các thí nghiệm sau:
Q KÈ M
KÈ M
Q
a) Cho mẫu kim loại canxi vào dung dịch Na2CO3. b) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 c) Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch AlCl3. d) Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3. 2. Có 4 chất rắn màu trắng, riêng biệt ở dạng bột gồm: NaCl, Na2CO3. BaSO4, và CaCO3. Chỉ được dùng thêm nước và khí cacbonic, nêu cách phân biệt 4 chất rắn trên vả viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Câu 4. (2.0 điểm)
ẠY
ẠY
D
D
1. Khi cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3, CuCO3, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,8 gam hỗn hợp khí B chiếm thể tích 6,72 lít (đktc). Nếu có cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 40,9 gam muối khan. Tìm giá trị của m 2. Cho a gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được a gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X Câu 5 (4,0 điểm) 1. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hoàn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định giá trị V.
8
6
16
17
11
19
26
24
137
13
12
56
FF
29
Ba
Ơ
N
O
Câu 1. (2,0 điểm) Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a) Xác định số hạt proton, nơtron, electron và tên của nguyên tử X. b) A là một loại oxit của X. Trong A, X chiếm 38,8% về khối lượng. Lập công thức phân tử của A, biết MA = 183 g/mol
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Hướng dẫn giải a) Gọi số hạt proton, electron, notron trong nguyên tử X lần lượt là p, e, n Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là p + e + n = 52 Vì số hạt proton luôn bằng số hạt electron 2p + n = 52. Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt 2p – n = 16 2 + = 52 = 17 Hệ phương trình: 2 − = 16 = 18 Vậy số hạt proton, electron, notron trong X lần lượt là 17, 17, 18. Tên của X: Clo (Cl) b) Đặt công thức oxit của X là ClaOb ∗ , % = ∗ %= , % a 2 MA = 2*35,5 + 16b = 183 b 7 CTPT của A là: Cl2O7
D
ẠY
Câu 2. (4,0 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho CO dư đi qua B nung nóng, được chất rắn E. Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thầy 1 phần bị tan, còn lại chất rắn G. Hòa tan G vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90°C xuống 10°C thì có bao nhiêu gam chất rắn A thoát ra? Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 10°C là 15 gam, còn ở 90°C là 50 gam. Hướng dẫn giải 1. Hòa tan A vào nước dư: BaO + H2O Ba(OH)2 Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 Dung dịch D: Ba(AlO2)2, có thể có Ba(OH)2 dư Chất rắn B: FeO, có thể có Al2O3 dư to FeO + CO Fe + CO2
IA L
1
Mg
27
IC
Số hiệu nguyên tử
Al
FF
64
O
Cu
56
1. Mô tả hiện tượng và viết các phương trình hóa học của các phản ứng để minh họa cho các thí nghiệm sau: a) Cho mẫu kim loại canxi vào dung dịch Na2CO3. b) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 c) Cho mẫu kim loại natri vào dung dịch AlCl3. d) Nhỏ từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3. 2. Có 4 chất rắn màu trắng, riêng biệt ở dạng bột gồm: NaCl, Na2CO3, BaSO4, và CaCO3. Chỉ được dùng thêm nước và khí cacbonic, nêu cách phân biệt 4 chất rắn trên vả viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Hướng dẫn giải 1. a) Hiện tượng: xuất hiện khí không màu và kết tủa trắng. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH b) Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ 3KOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3KCl c) Xuất hiện bọt khí không màu, kết tủa keo trắng. Sau đó kết tủa có thể bị hoà tan 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O d) Lúc đầu không có hiện tượng, lúc sau xuất hiện khí không màu NaHSO4 + Na2CO3 Na2SO4 + NaHCO3 NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O 2. Trích các mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự các mẫu thử. * Cho H2O vào các mẫu thử: + Mẫu thử nào tan, đó là NaCl và Na2CO3 (nhóm I) + Mẫu thử nào không tan đó là CaCO3 và BaSO4 (nhóm II) * Sau khi cho nước vào các chất ở nhóm II, tiếp tục sục CO2 tới dư vào các chất nhóm II. + Chất nào tan ra, đó là CaCO3. Chất không tan là BaSO4. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 * Lấy dung dịch Ca(HCO3)2 tạo ra cho vào chất nhóm I + Xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3 Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaCl + Mẫu không có hiện tượng là NaCl
N
Fe
39
Ơ
K
23
H
Na
35,5
N
Cl
32
Y
S
12
U
C
16
Q
O
1
KÈ M
H
Nguyên tử khối
IC
Kí hiệu
ẠY
Cho các số liệu sau:
D
HDC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 11/03/2022
IA L
UBND TỈNH BẾN TRE SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Chất rắn E tan một phần trong NaOH Chất rắn E có Fe, Al2O3 dư Dung dịch D: Ba(AlO2)2 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O Chất rắn G: Fe Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Sục CO2 dư vào D Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O Ba(HCO3)2 + 2Al(OH)3 2. Ở 900C: Cứ 100 gam nước hòa tan được 50 gam chất A Vậy 150 g dung dịch bão hòa, sẽ có 50 g chất A ∗ Vậy 600 g dung dịch bão hòa, sẽ có = 200 chất A. Gọi mA tách ra = a g Ở 100C: Cứ 100 gam nước hòa tan được 15 gam chất A Vậy 115 g dung dịch bão hòa, sẽ có 15 g chất A Vậy (600 – a) g dung dịch bão hòa, sẽ có (200 − ) chất A. 115*(200 – a) = 15*(600 – a) a = 140 g Câu 3. (4,0 điểm)
,
= 0,02
< 0,024
D
Theo (1):
=
= 0,1
N
O
⇒ mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam) mFe(pư) = 0,02.56 = 1,12(gam) ⇒ mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam) , * TN2: HCl luôn hết, =2 = = 0,04
Ơ
,
Áp dụng ĐLBTKL: mMg + mFe + mHCl = mchất rắn + mkhí hỉđro
H
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g) Mà a = 1,68g ⇒ b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
Y
KÈ M
Q
U
Câu 6. (4,0 điểm) Nung 9,28 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, kết thúc phần ứng thu được 3,94 gam kết tủa. a) Tìm công thức hoá học của oxit sắt. b) Cho 9,28 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Hãy cho biết: B có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam kim loại đồng? Hướng dẫn giải Gọi CTPT của oxit sắt là FexOy to 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2 (1) to 4FexOy + (3x -2y)O2 2xFe2O3 (2) Cho CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 (3) Có thể: 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4) 8 3,94 = = 0,05 ; = = 0,02 ; ( ) = 0,3.0,1 = 0,03 160 197
ẠY
ẠY
KÈ M
Câu 5 (4,0 điểm) 1. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hoàn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và xác định giá trị V. 2. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn. Thí nghiệm 2 Cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên), kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thu được 448 ml khí hiđro (đktc) Tìm giá trị của a và b. Hướng dẫn giải to 1. PTHH: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe (1) Vì chất rắn X tác dụng với NaOH sinh ra H2 Chất rắn X: Al2O3, Fe, Al dư Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (2) 2Al + 2NaOH + H2O 2NaAlO2 + 3H2 (3) , = =0,1 mol; = , = 0,15 mol
FF
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết. TN1: = = 0,02 ư =
D
Y
U Q
%mFe = 9,7%
(loại)
IA L
,
IC
=
N
O
Theo (2), (3): nNaOH = 2 + = 0,3 mol Vậy thể tích dung dịch NaOH 1M là: Vdung dịch NaOH = 0,3 lít = 300 ml 2. * Xét TN1: PTHH: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (1) Giả sử: Fe phản ứng hết → Chất rắn là FeCl2 , = = = » 0,024 * Xét TN2: Mg + 2HCl ⟶ MgCl2 + H2 (2) PTHH: Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2 (3) Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng:
N
H
Ơ
N
a = 0,2; b = 0,1 = = 0,1 Theo (1), (2), (3): Theo (1), (2), (3), (4): =2 + 2 = 0,6 Áp dụng ĐLBTKL: mA + mHCl = mmuối + + + mA = 40,9 + 0,1.18 + 0,1.44 + 0,2.2 – 0,6.36,5 = 25,6 g 2. Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) Giả sử a = 100 g Gọi nZn = x mol; nFe = y mol Theo (1), (2): nCu = nZn + nFe = (x + y) mol 65x + 56y = 100 64x + 64y = 100 = ; =
FF
IC
IA L
Câu 4. (2.0 điểm) 1. Khi cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3, CuCO3, tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,8 gam hỗn hợp khí B chiếm thể tích 6,72 lít (đktc). Nếu có cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 40,9 gam muối khan. Tìm giá trị của m 2. Cho a gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch, thu được a gam chất rắn. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X Hướng dẫn giải 1. Các PTHH MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O (1) FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O (2) CuCO3 + 2HCl CuCl2 + CO2 + H2O (3) Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (4) Gọi = ; = 2a + 44b = 4,8 , + = ,
Trường hợp 1: Xảy ra các phản ứng (1), (2), (3) =
Theo (1), (3): Theo (1): Theo (2):
= 0,01 ( ư )
=
,
=
= 0,02
⇒
( ư )
mol
= 0,05 − 0,01 = 0,04
+
Theo bài ra: mhỗn hợp = 0,02 ∗ 116 +
,
= 9,28
(56 + 16 ) = 9,28
=
(loại)
Theo (3): Theo (4): Theo (1):
= = 0,02 ( ) ( ư ) = =2 ( ) ( ư ) = (0,03 − 0,02) ∗ 2 = 0,02 =S = 0,02 + 0,02 = 0,04
Theo(1): Theo (2):
=
Ơ H N Y U Q ẠY D
KÈ M
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
HẾT
O
FF
= Fe3O4
IC
= 9,28
(56 + 16 ) = 9,28
N
+ ,
O
0,04 ∗ 116 +
FF
,
= mol Theo bài ra: mhỗn hợp = ( ư )
IC
IA L
= 0,02 = 0,05 − 0,02 = 0,03 ( ư )
IA L
Trường hợp 2: Xảy ra các phản ứng (1), (2), (3), (4)
SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Khóa thi ngày 18 tháng 03 năm 2022 Môn thi : HÓA HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề).
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang)
IA L
IC
FF
O N
ẠY
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
ống 1 ống 2 ống 3 ống 4 Hãy cho biết chất khí chứa trong mỗi ống nghiệm (trong 4 chất khí trên). Giải thích hiện tượng thí nghiệm Câu 3. (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt electron, proton và nơtron là 82. Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 13:15. a) Tính nguyên tử khối và xác định nguyên tử R. b) Hòa tan một oxit của R vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Biết dung dịch A hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. Lập luận để xác định công thức oxit của R và viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4. (2,0 điểm) Cho biết X là kim loại, A là axit, B là muối axit, C là muối trung hòa. Cho lần lượt X, dung dịch các chất A, B, C vào dung dịch Ba(HCO3)2 đều thấy sinh ra một chất khí và một chất kết tủa trắng. Tìm các chất X, A, B, C thỏa mãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 5. (2,0 điểm) Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị 2) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào bình đựng 13,44 lít khí Cl2 (đktc), sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hetestrong dung dịch HCl (dư) thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. a) Xác định kim loại M. b) Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,1 mol M và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,8 gam. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Câu 6. (2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 (số mol các chất bằng nhau). Dẫn luồng khí CO qua m gam hỗn hợp A nung nóng, phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Cho B vào nước dư thu được dung dịch X và phần không tan Y. Sục khí C vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. 255 m gam AgNO3, thu được 250 gam dung dịch Z và 59,4 Cho Y vào dung dịch chứa 71 gam kim loại. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z.
D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất và viết phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) NaCl A A1 M1 M 2 M 3 M 4 M Cho biết A, M là các đơn chất, M1 đế M4 là các hợp chất của M. Các phản ứng (2), (5) là những phản ứng hóa hợp; (3) là phản ứng thế; (4) là phản ứng trao đổi; (6) là phản ứng phân hủy. Câu 2. (2,0 điểm) Cho các chất khí: Cl2, HCl, CO2, SO2. a) Viết phương trình phản ứng điều chế các khí trên dùng trong phòng thí nghiệm. b) Bốn chất khí trên chứa trong các lọ riêng biệt, trình bày cách để nhận biết mỗi khí. c) Cho 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng đầy một chất khí. Chúng được úp ngược trong chậu nước, hiện tượng xảy ra như các hình vẽ sau:
Trang 1/2
Câu 7. (2,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin. Tỉ khối của X so với H2 bằng 13. Dẫn 5,6 lít X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 7,35 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 20% so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X. Câu 8. (2,0 điểm) Cho các chất có cấu tạo như sau: CH CH2 CH2 CH2 CH2 CH CH CH2 CH3 CH CH2 CH3 (Y) (X) CH3 (T) (Z)
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 - 2022 GV giải chi tiết: PHẠM HOÀI BẢO GV phản biện: SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC
IA L
IA L
(Đề thi gồm có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 Khóa thi ngày 18 tháng 03 năm 2022 Môn thi : HÓA HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề).
Câu 1. (2,0 điểm) Xác định các chất và viết phương trình hóa học các phản ứng theo sơ đồ sau: (2) (3) (4) (5) (6) (7) (1) A A1 M1 M 2 M 3 M 4 M NaCl Cho biết A, M là các đơn chất, M1 đế M4 là các hợp chất của M. Các phản ứng (2), (5) là những phản ứng hóa hợp; (3) là phản ứng thế; (4) là phản ứng trao đổi; (6) là phản ứng phân hủy. Hướng dẫn giải A: Cl2 (hoặc H2) ; A1: HCl M1: FeCl2; M2: Fe(OH)2; M3: Fe(OH)3; M4: Fe2O3; M: Fe ®iÖn ph©n dung dÞch 2NaOH H 2 Cl2 (1) 2NaCl 2H 2 O cã mµng ng¨n
IC
FF
O
O
FF
IC
a) Một mol chất nào cộng nhiều lượng Br2 trong dung dịch? Một mol chất nào cộng nhiều lượng H2 nhất trong điều kiện thích hợp? Viết phương trình phản ứng minh họa. b) Y1 có cùng công thức phân tử với Y nhưng Y1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa. Viết công thức cấu tạo của Y1 và viết phương trình phản ứng xảy ra. c) Hiđro hóa hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở (trong điều kiện thích hợp) thu được Z. Hãy viết công thức cấu tạo các hợp chất hiđrocacbon thỏa mãn? d) Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) theo sơ đồ phản ứng sau: T Z1 Z ; X X1 Y Cao su buna-S Cao su isopren Câu 9. (2,0 điểm) Cho một anco; A tác dụng với Na, số mol H2 thu được bằng một nữa số mol A phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo cảu ancol A. Câu 10. (2,0 điểm) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 0,51 mol O2, thu được 19,712 lít (đktc) hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi H2O (có tỉ lệ mol 1:1). Mặt khác, m gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, thu được muối của axit X và ancol Y. Cho lượng ancol này tác dụng hết với Na dư, thu được 1,568 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo cảu X, Y, Z. -------------HẾT-------------
N
N
as 2HCl (phản ứng hóa hợp) (2) Cl 2 H 2
Ơ
Ơ
(3) 2HCl Fe FeCl 2 H 2 (phản ứng thế)
(4) FeCl 2 2NaOH Fe(OH)2 2NaCl (phản ứng trao đổi)
H
H
(5) 4Fe(OH)2 O 2 2H 2 O 4Fe(OH)3 (phản ứng hóa hợp) 0
N
N
t Fe2 O3 3H 2 O (phản ứng phân hủy) (6) 2Fe(OH)3 0
Y
U
Q
KÈ M
ẠY
ẠY D
ống 1 ống 2 ống 3 ống 4 Hãy cho biết chất khí chứa trong mỗi ống nghiệm (trong 4 chất khí trên). Giải thích hiện tượng thí nghiệm Hướng dẫn giải a) Phương trình phản ứng điều chế các chất khí: Cl2, HCl, CO2, SO2 trong phòng thí nghiệm: t0 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D
KÈ M
Q
U
Y
t 2Fe CO2 (7) Fe2 O3 CO Câu 2. (2,0 điểm) Cho các chất khí: Cl2, HCl, CO2, SO2. a) Viết phương trình phản ứng điều chế các khí trên dùng trong phòng thí nghiệm. b) Bốn chất khí trên chứa trong các lọ riêng biệt, trình bày cách để nhận biết mỗi khí. c) Cho 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng đầy một chất khí. Chúng được úp ngược trong chậu nước, hiện tượng xảy ra như các hình vẽ sau:
0
t NaCl(r) + H2SO4 đặc HCl + NaHSO4 CaCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + 2HCl 0
t Na2SO3(r) + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O b) Cách nhận biết 4 khí riêng biệt: Cl2, HCl, CO2, SO2. ● Cho mẩu giấy màu đỏ khô vào từng bình chứa các khí trên. Bình nào thấy màu đỏ của mẫu giấy nhạt đi là bình chứa SO2. Vì khí SO2 có tính tẩy màu mạnh. (Hoặc có thể dùng dung dịch
Trang 2/2
Trang 3/2
IC
FF
O
N
ẠY
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
8Al 30HNO3 8Al(NO3 )3 3NH 4 NO3 9H 2 O 10 30 10 30 pø Ta có: n HNO3 n Mg n Al .0,1 .0,2 1mol 8 4 8 4 Câu 6. (2,0 điểm) Hỗn hợp A gồm các chất BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3 (số mol các chất bằng nhau). Dẫn luồng khí CO qua m gam hỗn hợp A nung nóng, phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Cho B vào nước dư thu được dung dịch X và phần không tan Y. Sục khí C vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. 255 Cho Y vào dung dịch chứa m gam AgNO3, thu được 250 gam dung dịch Z và 59,4 71 gam kim loại. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính a và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Z. Hướng dẫn giải a) Đặt x là số mol mỗi chất (BaO, CuO, Fe3O4, Al2O3) trong m gam hỗn hợp. 255 255 m .568x 2040x gam n AgNO3 12x mol Ta có: m = 568x (g) m AgNO3 71 71 BaO : x mol 0 mol t Al O : x CO CuO Cu CO 2 r¾n A 2 3mol x x x Cu : x Fe : 3x mol t0 3Fe 4CO2 4CO Fe3O 4
D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
a) Xác định kim loại M. b) Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,1 mol M và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,8 gam. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng. Hướng dẫn giải n Cl2 0,6 mol a) Ta có: mol n H2 0,2 mol n a Đặt M mol n Al 2a CK: M C.OXH: Cl2 + 2e M+2 + 2e 2Cla 2.a 0,6 1,2 Al+3 + 3e H2 Al 2H+ + 2e 2.a 6.a 0,4 0,2 Bảo toàn e, ta có: 2a + 6a = 1,2 + 0,4 a = 0,2 Vậy: mM = 0,2.M + 0,4. 27 = 15,6g M = 24 (Mg) b) ● Khối lượng hỗn hợp kim loại phản ứng là : 0,1. 24 + 0,2. 27= 7,8g ● Ta thấy độ tăng khối lượng của dung dịch bằng khối lượng của hỗn hợp kim loại phản ứng, suy ra phản ứng không sinh ra chất khí mà sản phẩm khử là NH4NO3. 4Mg 10HNO3 4Mg(NO3 )2 NH 4 NO3 3H 2 O
IA L
nước Br2 để nhận ra bình chứa khí SO2) ● Cho nước vôi trong vào 3 bình khí còn lại, lắc đều. Bình nào thấy dung dịch vẫn đục là bình chứa CO2: CaCO3 trắng + H2O CO2 + Ca(OH)2 ● Cho giấy quỳ tím ẩm vào hai bình còn lại. Bình nào làm giấy quỳ tím hóa đỏ là HCl; bình nào làm giấy quỳ tím lúc đầu hóa đỏ, sau đó mất màu là Cl2. c) ● Giải thích hiện tượng: Nước hút được vào trong ống nghiệm là do chất khí tan vào nước làm giảm áp suất trong ống nghiệm, nhỏ hơn áp suất khí quyển nên nước đẩy vào ống nghiệm. Khí tan trong nước càng mạnh thì nước đẩy vào ống nghiệm càng nhiều. ● Ở điều kiện thường, độ tan 4 khí trên trong nước giảm dần như sau: HCl > SO2 > Cl2 > CO2. Ống 2: Cl2; Ống 3: SO2; Ống 4: HCl Do đó: Ống 1: CO2; Câu 3. (2,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt electron, proton và nơtron là 82. Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 13:15. a) Tính nguyên tử khối và xác định nguyên tử R. b) Hòa tan một oxit của R vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Biết dung dịch A hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. Lập luận để xác định công thức oxit của R và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải a) ● Gọi E, P, N lần lượt là tổng số các hạt electron, proton và nơtron trong nguyên tử R. Trong nguyên tử ta có: E = P 2P N 82 P 26 P 13 N 30 N 15 Vậy: MR = P + N = 56 R là nguyên tố Fe (Sắt). ● Dung dịch A hòa tan được Cu, suy ra trong A có chứa muối Fe2(SO4)2. ● Đồng thời dung dịch A làm mất màu dung dịch KMnO4, suy ra trong A có chứa muối FeSO4. Suy ra oxit sắt thỏa mãn là Fe3O4. b) Các phương trình phản ứng xảy ra: Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Câu 4. (2,0 điểm) Cho biết X là kim loại, A là axit, B là muối axit, C là muối trung hòa. Cho lần lượt X, dung dịch các chất A, B, C vào dung dịch Ba(HCO3)2 đều thấy sinh ra một chất khí và một chất kết tủa trắng. Tìm các chất X, A, B, C thỏa mãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn giải ● Kim loại X là: Ba Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 2BaCO3 + 2H2O Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 ● Axit A là H2SO4. H2SO4 + Ba(HCO3)2 2BaSO4 + 2CO2 + 2H2O ● Muối axit B là NaHSO4. 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 Na2SO4 + BaSO4 + 2CO2 + 2H2O ● Muối trung hòa C là AlCl3. 2AlCl3 + 3Ba(HCO3)2 + 6H2O 2Al(OH)3 + 6CO2 + 3BaCl2 + 6H2O Câu 5. (2,0 điểm) Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M (hóa trị 2) và Al (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào bình đựng 13,44 lít khí Cl2 (đktc), sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hetestrong dung dịch HCl (dư) thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra.
Trang 4/2
x
3x
4x
CO : 5x mol khÝ C CO d
Trang 5/2
m X a(14n 2) 14mb 0,05.40 26.0,25 6,5gam
Ba(OH)2 H 2 BaO 2H 2 O x
Ba(AlO2 )2 H 2 O Al2 O3 Ba(OH)2 x
Câu 8. (2,0 điểm) Cho các chất có cấu tạo như sau:
2x x 2x Fe(NO3 )2 2Ag Fe 2AgNO3
2x
x
2x
3x
3x 3x AgNO3 d sau ph¶n øng kÕt thóc Fe(NO3 )2 hÕt
O
b)
CH2 (T)
a) Một mol chất nào cộng nhiều lượng Br2 trong dung dịch? Một mol chất nào cộng nhiều lượng H2 nhất trong điều kiện thích hợp? Viết phương trình phản ứng minh họa. b) Y1 có cùng công thức phân tử với Y nhưng Y1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa. Viết công thức cấu tạo của Y1 và viết phương trình phản ứng xảy ra. c) Hiđro hóa hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở (trong điều kiện thích hợp) thu được Z. Hãy viết công thức cấu tạo các hợp chất hiđrocacbon thỏa mãn? d) Viết các phương trình hóa học (ghi điều kiện phản ứng) theo sơ đồ phản ứng sau: T Cao su isopren Z1 Z ; X X1 Y Cao su buna-S Hướng dẫn giải a) CH2 CH CH CH2 2Br2 CH2 Br CHBr CHBr CH2 Br CH2 CH2 CH3 CH
FF
3x
CH3 CH CH2 CH3 CH3 (Z)
(Y)
(X)
IC
x
Fe(NO3 )2 AgNO3 Fe(NO3 )3 Ag
CH2
IC
6x
CH CH
FF
3x
Cu 2AgNO3 Cu(NO3 )2 2Ag
CH2
O
6x
IA L
3x
CH CH2
CH2
IA L
x
Ta có: m AgNO3 108.11x 59, 4gam x 0,05mol m Al(OH)3 a 78.2x 7,8gam
N
Ơ
H
Ơ
N
0,05.188 C%(Cu(NO3 )2 ) 250 .100% 3,76% Cu(NO3 )2 : x 0,05mol 0,15.242 ● dd Z Fe(NO3 )3 : 3x 0,15mol C%(Fe(NO3 )3 ) .100% 14,52% 250 d mol : x 0,05 AgNO 3 0,05.170 C%(AgNO3 ) 250 .100% 3, 4% Câu 7. (2,0 điểm) Hỗn hợp khí X gồm một ankan, một anken và một ankin. Tỉ khối của X so với H2 bằng 13. Dẫn 5,6 lít X qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 7,35 gam kết tủa và còn lại hỗn hợp khí Y có thể tích giảm 20% so với ban đầu. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp X. Hướng dẫn giải * Tìm CTCT ankin. Gọi công thức của ankin là CxH2x – 2. Ta có: nankin 20%.n X 0,2.0,25 0,05mol Gọi k là số nguyên tử H được thay thế bởi nguyên tử Ag. C x H 2x 2 kAgNO3 kNH3 C x H 2x 2 k (Ag)k kNH 4 NO3
N
4H2
Ni,t0
Y
U
Q
KÈ M
KÈ M
Q
U
Y
b) CTPT Y1 là C4H6 và Y1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, suy ra Y1 có liên kết ba đầu mạch. CTCT Y1: CH C-CH2-CH3 CAg C-CH2-CH3 + NH4NO3 CH C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 c) Có 7 công thức cấu tạo của hiđrocacbon thỏa mãn: CH3 C CH2 CH3 CH2 CH3 C CH CH3 C H CH CH2
CH2
CH3 C CH
CH2
CH3
CH3 CH
CH
CH2
CH3 C C
CH
ẠY
CH2
D
CH3 CH C
ẠY
CH3
D
0,05 0,05 m 0,05(14x 2 107k) 7,35 14x 107k 149 + Với k = 1 n = 3 (thỏa) + Với k = 2 n < 0 (loại) Vậy CTPT ankin là C3H4; CTCT: CH C-CH3 * Tìm CTCT của ankan và anken. ankan : C n H 2 n 2 : a mol Đặt công thức mol anken : C m H 2m : b Ta có: nX = a + b + 0,05 = 0,25 a + b = 0,2 (1) Và: n CO2 na mb 0,3mol (2)
H
x
2Al(OH)3 Ba(HCO3 )2 2CO2 Ba(AlO2 )2 4H 2 O
Tõ (1) 14.0,3 2a 4,5 a 0,15mol b 0,05mol Ankan : CH 4 n 1 (2) 0,15n 0,05m 0,3 3n m 6 m 3 Anken : C 3 H6 CH 2 CH CH3
Al(OH)3 : 2x mol mol Fe : 3x r¾n Y mol Cu : x
N
x
C
CH3
CH3
CH3
d)
CH3
CH CH3 (Z)
CH2
CH3
t0, xt
CH2
C
CH
CH2
CH3 (Z1)
m X a(14n 2) 14mb 0,05.40 26.0,25 6,5gam Trang 6/2
Trang 7/2
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH 2R’OH + 2Na 2R’ONa + H2 n NaOH a c 0,1 (1)
0
CH2 t , xt p
CH2
CH3 (Z1)
C
CH
CH2
CH3
n
0
H2 SO4 ,t CH3CH 2 OH (X1 ) CH 2 CH 2 (X) H2 O
n H2
xt,t 0
2CH3CH 2 OH CH 2 CH CH CH 2 H 2 O 2H 2 CH
CH
CH2 + n CH
0 CH2 t , xt p
a 0,06 mol 2a b 2c 2.0,51 2.0, 44 0, 44 (3) b 0,1mol c 0,04 mol BTKL gam m M 44.0, 44 18.0,44 32.0,51 10,96 BT.O
CH2
CH
CH
CH2
IA L
n CH2
bc 0,07 (2) 2
CH
CH2
C6H5 C6H5 n Câu 9. (2,0 điểm) Cho một anco; A tác dụng với Na, số mol H2 thu được bằng một nữa số mol A phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol các khí và hơi bằng 1 mol. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo cảu ancol A. Hướng dẫn giải x R(OH)x xNa R(ONa)x H 2 2 1 Theo gt: n H2 n ancol x 1 . Vậy A là ancol đơn chức: CxHyO 2 y 1 y t0 xCO 2 H 2 O C x H y O x O2 4 2 2
IC
Mà: m M 0,06(R 45) 0,1(R ' 17) 0,04(R R ' 44) 10,97 R 1, 4R' 48
O
N Ơ
Ơ
N
O
FF
Axit : CH 2 CH COOH R ' 15(CH 3 ) Ancol : CH 3OH R 27(C 2 H 3 ) Este : CH 2 CH COOCH 3 -------------HẾT-------------
H N Y U KÈ M
Q Trang 8/2
D
ẠY
Câu 10. (2,0 điểm) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 0,51 mol O2, thu được 19,712 lít (đktc) hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi H2O (có tỉ lệ mol 1:1). Mặt khác, m gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, thu được muối của axit X và ancol Y. Cho lượng ancol này tác dụng hết với Na dư, thu được 1,568 lít H2 (đktc). Xác định công thức cấu tạo cảu X, Y, Z. Hướng dẫn giải n CO2 n H2 O 0, 44 mol n O2 0, 51mol mol n NaOH 0,1 mol n H2 0,07 Axit : RCOOH : a mol Gọi công thức các chất như sau: Ancol : R ' OH : b mol Este : RCOOR ' : c mol
ẠY
KÈ M
Q
U
Y
N
H
y 1 0,1 0,1 x 0,1x 0,05y 4 2 sau pø n KhÝ 0,1x 0,05y 0,7 0,1(x 0,25y 0,5) 1 y 10 + Với y =10 x 4. + Vì O2 dư nên 0,1(x + 0,25y 0,5) < 0,7 x < 5 Ta có : 4 x < 5 x = 4. Vậy CTPT ancol A là : C4H10O
D
IA L
CH
IC
C
FF
n CH2
Trang 9/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
3. Dung dịch X gồm KOH xM và Ba(OH)2 yM; dung dịch Y gồm KOH yM và Ba(OH)2 xM. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết 2,4790 lít khí SO2 (đkc) vào 300 mL dung dịch X, thu được dung dịch M và 4,34 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết 2,9748 lít khí SO2 (đkc) vào 300 mL dung dịch Y, thu được dung dịch N và 6,51 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N khi tác dụng với dung dịch K2SO4 đều tạo thành kết tủa trắng. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của x và y? Câu III. (4,0 điểm) Chia hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (có hoá trị không đổi) thành ba phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2 (đkc) và còn lại một phần chất rắn không tan. - Đốt cháy phần 2 trong V1 lít khí oxygen (đkc), thu được hỗn hợp rắn Y gồm 4 chất. Để hoà tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M, thu được 0,9916 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chỉ chứa 10,64 gam hỗn hợp các muối trung hoà. a. Xác định kim loại M và tính giá trị của V1? b. Cho phần 3 vào V2 lít dung dịch CuSO4 0,5M, khuấy đều, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,71 gam chất rắn. Tính giá trị của V2? Câu IV. (2,0 điểm) Retinol, còn được gọi là vitamin A1, là một loại vitamin được tìm thấy trong thực phẩm và có thể được sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Công thức cấu tạo của Retinol như sau:
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hoá học Ngày thi: 17/03/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 03 trang)
–
T
–
Có kết tủa
Có kết tủa
R
–
Có khí thoát ra
–
IA L
IC
Có kết tủa Có kết tủa
T – Có kết tủa Có kết tủa
R – Có khí thoát ra – Có kết tủa và có khí thoát ra
FF
Z Có kết tủa –
O
Y Có kết tủa
FF
X
O
Dung dịch X Y Z
IC
IA L
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar). Ở điều kiện chuẩn (đkc), 1 mol chất khí có thể tích 24,79 lít. Câu I. (5,0 điểm) 1. Cho các dung dịch riêng biệt: Na2CO3; Ba(HCO3)2; MgCl2; KHSO4; NaOH được kí hiệu là X, Y, Z, T, R (kí hiệu ngẫu nhiên không theo thứ tự). Tiến hành thí nghiệm giữa các dung dịch đã cho, hiện tượng của các thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau (“ – ”: không có hiện tượng xảy ra:
Có kết tủa và có khí thoát ra
N
N
Xác định các dung dịch X, Y, Z, T và R. Giải thích và viết các phương trình hoa học minh hoạ?
Ơ H
H
Ơ
2. Nhiều gia đình có thói quen sử dụng lò than để sưởi ấm khi trời lạnh. Một số người lại thích dùng bếp than để nướng thức ăn trong phòng khi liên hoan với bạn bè. Theo các chuyên gia y tế, việc sử dụng lò than trong không gian kín rất là nguy hiểm và có thể rơi vào cái chết “êm dịu”. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến cái chết “êm dịu” và viết phương trình hoá học minh hoạ? 3. Khi điều chế khí Chorine Cl2 trong phòng thí nghiệm thường thu được khí chlorine có lẫn các tạp chất là khí hydrogen chloride HCl và hơi nước. Trình bày phương pháp để thu được khí chlorine tinh khiết. 4. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Y
Y
t X2 + X4 (đặc) X5 + X6 (vàng lục) + X7 (lỏng)
U
(2)
Q
Q
o
o
t X3 + X8 X7 o
KÈ M
t X10 X9 (chất rắn, màu vàng) + X3
KÈ M
(4)
c. Hãy dự đoán 1 mol Retinol có thể cộng tối đa với bao nhiêu mol bromine Br2 trong CCl4? Vì sao? Câu V. (3,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, hydrocarbon X được điều chế theo thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
U
t X1 + X2 + X3 KMnO4
(3)
sao?
o
(1)
N
N
a. Xác định công thức phân tử của Retinol. b. Retinol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào (hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon)? Vì
to
ẠY
ẠY D
a. Viết công thức cấu tạo của X? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại bình 1. b. Cho biết vai trò của bình 2 chứa dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. c. Tại sao có thể thu được khí X bằng phương pháp đẩy nước? d. Từ X thực hiện các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất:
D
(5) X9 + X8 X11 (6) X10 + X6 + X7 X12 + X4 (7) X11 + X6 + X7 X12 + X4 (8) X10 + X11 X9 + X7 Xác định các chất và viết các phương trình hoá học để hoàn thành các sơ đồ phản ứng. Câu II. (5,0 điểm) 1. X là quặng hematite đỏ chứa 64% Iron (III) oxide Fe2O3 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron), Y là quặng magnetite chứa 92,8% Iron (II,III) oxide Fe3O4 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron). Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được 1 tấn hỗn hợp Z. Tiến hành luyện gang toàn bộ Z, rồi sau đó tiến hành luyện thép thì thu được 420,42 kg thép chứa 0,1% khối lượng gồm carbon và các tạp chất không chứa Iron. Giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 75%. Tính tỉ lệ a : b? 2. Cho 21,2 gam hỗn hợp E gồm Copper Cu và Iron (II, III) oxide Fe3O4 (với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) vào 125 gam dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. a. Tính khối lượng chất rắn X? b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y?
o
(1)
xt, t M X + A
(2)
xt, t N M + B
(3)
xt, p, t polyethylene (PE) nM
o
o
xt, t o
(4)
P 2X
(5)
xt, t Q P + A
o
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021
xt, t o
GV giải chi tiết: Vi Quỳnh Chi GV phản biện: Nguyễn Văn Lập
Q + 2B + A 2N o
xt, t (8) R Q + 2A Biết M, N, P, Q, R là các hợp chất hữu cơ; A, B là các chất vô cơ. Dùng công thức cấu tạo để viết phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng trên. Câu VI. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam một hydrocarbon mạch hở T, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa trắng. Mặt khác, m gam T phản ứng tối đa với 64 gam Br2 trong dung dịch. Biết 13 < d T < 26. Xác định công thức
IA L
Có kết tủa Có kết tủa
–
T
–
Có kết tủa
R
–
Có khí thoát ra
Z Có kết tủa –
T – Có kết tủa Có kết tủa
O
Y Có kết tủa
Có kết tủa –
H
X
FF
Dung dịch X Y Z
R – Có khí thoát ra – Có kết tủa và có khí thoát ra
Có kết tủa và có khí thoát ra
ẠY
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
N
Xác định các dung dịch X, Y, Z, T và R. Giải thích và viết các phương trình hoa học minh hoạ? Hướng dẫn giải Theo đề bài, chất T phản ứng với Y, Z cho kết tủa tủa và phản ứng với R cho kết tủa và có khí T là Na2CO3; R vừa tạo kết tủa, vừa tạo khí với Na2CO3 R là KHSO4. Mặt khác Y phản ứng với R cho khí Y là Ba(HCO3)2; Z là MgCl2; X là NaOH 2NaOH + Ba(HCO3)2 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Hoặc: NaOH + Ba(HCO3)2 BaCO3 + NaHCO3 + H2O MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Ba(HCO3)2 + Na2CO3 2NaHCO3 + BaCO3 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 2H2O + K2SO4 + 2CO2 + BaSO4 2KHSO4 + Na2CO3 K2SO4 + Na2SO4 + H2O + CO2 MgCl2 + Na2CO3 MgCO3 + 2NaCl 2. Nhiều gia đình có thói quen sử dụng lò than để sưởi ấm khi trời lạnh. Một số người lại thích dùng bếp than để nướng thức ăn trong phòng khi liên hoan với bạn bè. Theo các chuyên gia y tế, việc sử dụng lò than trong không gian kín rất là nguy hiểm và có thể rơi vào cái chết “êm dịu”. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến cái chết “êm dịu” và viết phương trình hoá học minh hoạ? Hướng dẫn giải Than cháy trong phòng kín thiếu oxygen sẽ tạo thành khí carbon monoxide (CO) rất độc sẽ làm giảm lượng oxygen trong máu, con người sẽ rơi vào trạng thái chóng mặt, buồn nôn, nặng hơn sẽ mất ý thức hôn mê sâu và nghiêm trọng nhất nhất là tử vong. Phương trình hóa học:
D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar). Ở điều kiện chuẩn (đkc), 1 mol chất khí có thể tích 24,79 lít. Câu I. (5,0 điểm) 1. Cho các dung dịch riêng biệt: Na2CO3; Ba(HCO3)2; MgCl2; KHSO4; NaOH được kí hiệu là X, Y, Z, T, R (kí hiệu ngẫu nhiên không theo thứ tự). Tiến hành thí nghiệm giữa các dung dịch đã cho, hiện tượng của các thí nghiệm được ghi lại ở bảng sau (“ – ”: không có hiện tượng xảy ra:
IC
-------------------- Hết -------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Thí sính không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hoá học.
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn: Hoá học Ngày thi: 17/03/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 03 trang)
IA L
H2
cấu tạo của T?
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG
N
(7)
o
xt, p, t polybutadiene nQ
Ơ
(6)
o
t C + O2 CO2 o
t 2CO CO2 + C 3. Khi điều chế khí Chorine Cl2 trong phòng thí nghiệm thường thu được khí chlorine có lẫn các tạp chất là khí hydrogen chloride HCl và hơi nước. Trình bày phương pháp để thu được khí
thu được chất rắn X và dung dịch Y. a. Tính khối lượng chất rắn X? b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch Y? Hướng dẫn giải a. Theo đề bài ta có: 64 n Cu + 232 n Fe3O4 = 21,2 Mặt khác:
o
to
(3)
X3 + X8 X7
(4)
t X10 X9 (chất rắn, màu vàng) + X3
IC
o
to
Theo (1) và (2): n Cuph¶n øng = n Fe3O4 = 0,05 mol
X9 + X8 X11 (5) (6) X10 + X6 + X7 X12 + X4 X11 + X6 + X7 X12 + X4 (7) (8) X10 + X11 X9 + X7 Xác định các chất và viết các phương trình hoá học để hoàn thành các sơ đồ phản ứng. Hướng dẫn giải X1 là KMnO4; X2 là MnO2; X3 là O2 X4 là HCl X6 làCl2 X7 là H2O X8 là H2 X5 là MnCl2 X10 là SO2 X11 là H2S X12 là H2SO4 X9 là S Phương trình hoá học:
FF
n Cud = 0,1 mol; n HCld = 0,1 mol
Vậy khối lượng của chất rắn X là: mX = m Cud = 6,4 gam
O
O
b. Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có, khối lượng của dung dịch Y là: mdung dịch Y = 21,2 + 125 – 6,4 = 139,8 gam n CuCl2 = n Cuph¶n øng = 0,05 mol; Trong dung dịch Y có: n HCld = 0,1 mol;
t MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2H2 + O2 2H2O
(4)
t SO2 S + O2
o
N
N
(3)
N
o
to
H
(2)
H
t K2MnO4 + MnO2 + O2 2KMnO4
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
ẠY D
KÈ M
Q
U
Y
o
t H2S (5) H2 + S SO2 + 2H2S 3S + 2H2O (6) SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4 (7) (8) H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl Câu II. (5,0 điểm) 1. X là quặng hematite đỏ chứa 64% Iron (III) oxide Fe2O3 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron), Y là quặng magnetite chứa 92,8% Iron (II,III) oxide Fe3O4 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa nguyên tố Iron). Trộn a tấn quặng X với b tấn quặng Y thu được 1 tấn hỗn hợp Z. Tiến hành luyện gang toàn bộ Z, rồi sau đó tiến hành luyện thép thì thu được 420,42 kg thép chứa 0,1% khối lượng gồm carbon và các tạp chất không chứa Iron. Giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 75%. Tính tỉ lệ a : b? Hướng dẫn giải Theo đề bài, trong 420,42kg thép có chứa 99,9% Fe. Vì hiệu suất là 75% nên lượng Fe cần để tạo 420,42 kg (0,42042 tấn) thép là: 0,42042 0,999 = 0,56 tấn m Fe = 0,75 Bảo toàn mol nguyên tố Fe ta có: a 0,64 b 0,928 0,56 + 3 = (I) 2 160 232 56 Mặt khác, theo đề bài: a+b=1 (II) a 1 Từ (I) và (II) ta được: a = b = 0,5 = b 1 2. Cho 21,2 gam hỗn hợp E gồm Copper Cu và Iron (II, III) oxide Fe3O4 (với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) vào 125 gam dung dịch hydrochloric acid HCl 14,6%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
Vậy nồng độ % các chất tan trong Y là: 0,1 36,5 0,05 135 C%HCl = 100 = 2,61%; C% CuCl2 = 100 = 4,83% 139,8 139,8 0,15 127 C% FeCl2 = 100 = 13,63% 139,8 3. Dung dịch X gồm KOH xM và Ba(OH)2 yM; dung dịch Y gồm KOH yM và Ba(OH)2 xM. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết 2,4790 lít khí SO2 (đkc) vào 300 mL dung dịch X, thu được dung dịch M và 4,34 gam kết tủa. - Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết 2,9748 lít khí SO2 (đkc) vào 300 mL dung dịch Y, thu được dung dịch N và 6,51 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N khi tác dụng với dung dịch K2SO4 đều tạo thành kết tủa trắng. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của x và y? Hướng dẫn giải Theo đề bài, cả dung dịch M (sản phẩm của thí nghiệm 1) và dung dịch N (sản phẩm của thí nghiệm 2) đều tạo kết tủa trắng với dung dịch K2SO4 trong cả dung dịch M và dung dịch N đều có chứa muối Ba(HSO3)2. Vậy ở cả hai thí nghiệm, phản ứng xảy ra như sau: (1) Ba(OH)2 + SO2 BaSO3 + H2O KOH + SO2 KHSO3 (2) BaSO3 + SO2 + H2O Ba(HSO3)2 (3) Vì cả 2 thí nghiệm đều thu được kết tủa phản ứng (3) xảy ra chưa hoàn toàn. Theo đề bài ta có: nSO2 (TN1 ) = 0,1 mol; n SO2 (TN2 ) = 0,12 mol; n BaSO3 (TN1 ) = 0,02 mol; n BaSO3 (TN2 ) = 0,03 mol
Ơ
N
n FeCl2 = 3 n Fe3O4 = 0,15 mol
Ơ
o
(1)
(1) (2)
IC
t X2 + X4 (đặc) X5 + X6 (vàng lục) + X7 (lỏng)
FF
KMnO4 X1 + X2 + X3
(2)
IA L
(1)
n Cu = 3 n Fe3O4 n Cu = 0,15 mol; n Fe3O4 = 0,05 mol.
Cũng theo đề bài: n HCl = 0,5 mol Các phản ứng xảy ra: Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 2FeCl3 + Cu CuCl2 + 2FeCl2 Theo (1): n HCl ph¶n øng = 8 n Fe3O4 = 0,4 mol
to
IA L
chlorine tinh khiết. Hướng dẫn giải Dẫn hỗn hợp khí cho đi qua dung dịch NaCl bão hòa để hấp thụ hết khí HCl. Sau đó dẫn khí đi ra khỏi dung dịch NaCl cho vào dung dịch H2SO4 đặc để hấp thụ hơi nước. Sau đó dẫn khí Cl2 khô tinh khiết vào bình erlen có đậy bông tẩm kiềm để tránh khí chlorine đẩy bình thoát ra ngoài gây độc. 4. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
* Xét thí nghiệm 1: Theo (1): n BaSO3 (max) = n Ba(OH)2 = 0,3y mol n BaSO3 (tan) = n Ba(HSO3 )2 (TN1 ) = (0,3y – 0,02) mol Theo (2): n KHSO3 (TN1 ) = n KOH = 0,3x mol Bảo toàn mol nguyên tố S ta có: n SO2 (TN1 ) = n BaSO3 (TN1 ) + n KHSO3 (TN1 ) + 2 n Ba(HSO3 )2 (TN1 )
(I) 0,3x + 2(0,3y – 0,02) + 0,02 = 0,1 * Xét thí nghiệm 2: Theo (1): n BaSO3 (max) = n Ba(OH)2 = 0,3x mol n BaSO3 (tan) = n Ba(HSO3 )2 (TN2 ) = (0,3x – 0,03) mol
Bảo toàn mol nguyên tố O cho sơ đồ 2 ta có: 2 n O2 = n H2O n O2 = 0,03 mol Vậy giá trị của V1 là: V1 = 0,03 24,79 = 0,7437 lít. Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và M tác dụng với O2 ở (2) và (3) Từ (2) và (3) ta có: 3 n (I) n O2 = n Al + n M 3x + ny = 0,12 4 4 Gọi a và b lần lượt là số mol Al và M tác dụng với hỗn hợp acid ở (4)-(7) 3 3 Từ (4,5) ta có: n H2 = n Al = a mol 2 2 n n Từ (6,7) ta có: n H2 = n M = b mol 2 2 3 n (II) a + b = 0,04 2 2 Từ (I) và (II) ta có: n(y + b) = 0,08 (*) Mặt khác: mM = M(y + b) = 0,96 (**) Từ (*) và (**) M = 12n M là Magnesium: Mg b. Xét phần 3. Khi cho phần 3 vào dung dịch CuSO4 0,5M, phản ứng xảy ra theo thứ tự: Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu (13) (14) 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu - Nếu Mg phản ứng hết, Al chưa phản ứng. Theo (13) ta có: 0,96 n Cu = n Mg = = 0,04 mol 24 mchất rắn = mCu + mAl = 0,04 64 + 1,08 = 3,64 gam. - Nếu cả Mg và Al cùng phản ứng hết. Theo (13) và (14) ta có: 3 n Cu = n Mg + n Al = 0,04 + 0,06 = 0,1 mol 2 mchất rắn = m Cu = 6,4 gam Theo đề bài: 3,64 gam < mchất rắn = 5,71 gam < 6,4 gam Mg phản ứng hết, Al phản ứng một phần. Gọi z là số mol Al phản ứng với CuSO4 ta có: 3 3 n Cu = n Mg + n Al = (0,04 + z) mol 2 2 3 mchất rắn = mCu + mAl dư = (0,04 + z) 64 + 1,08 – 27z = 5,71 z = 0,03 2 n CuSO4 = n Cu = 0,04 + 0,045 = 0,085 mol
Theo (2): n KHSO3 (TN2 ) = n KOH = 0,3y mol Bảo toàn mol nguyên tố S ta có: n SO2 (TN2 ) = n BaSO3 (TN2 ) + n KHSO3 (TN2 ) + 2 n Ba(HSO3 )2 (TN2 )
IA L
IC
FF
O
N
Ơ
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
(II) 0,3y + 2(0,3x – 0,03) + 0,03 = 0,12 Từ (I) và (II) ta được: x = 0,2; y = 0,1. Câu III. (4,0 điểm) Chia hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (có hoá trị không đổi) thành ba phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,4874 lít khí H2 (đkc) và còn lại một phần chất rắn không tan. - Đốt cháy phần 2 trong V1 lít khí oxygen (đkc), thu được hỗn hợp rắn Y gồm 4 chất. Để hoà tan hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M, thu được 0,9916 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chỉ chứa 10,64 gam hỗn hợp các muối trung hoà. a. Xác định kim loại M và tính giá trị của V1? b. Cho phần 3 vào V2 lít dung dịch CuSO4 0,5M, khuấy đều, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,71 gam chất rắn. Tính giá trị của V2? Hướng dẫn giải a. Gọi n là hoá trị của kim loại M (n N*). Theo đề bài: n H2 (P1 ) = 0,06 mol; n H2 (P2 ) = 0,04 mol; n H2SO4 = 0,06 mol; n HCl = 0,08 mol
o
t 2Al2O3 4Al + 3O2
D
M
O
2 o
t
M Al2 O3 M2 On
HCl H SO
2 4
AlCl3 M 2 (SO4 )n
H2 H2O
H
N
U
KÈ M
Q
(3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
Vậy giá trị của V2 là: V2 =
(12)
MCl n
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX + mgốc acid mX = 10,64 – 0,06 96 – 0,08 35,5 = 2,04 gam khối lượng của M có trong mỗi phần của hỗn hợp X là: mM = 2,04 – 1,08 = 0,96 gam Bảo toàn mol nguyên tố H cho sơ đồ (2) ta có: n HCl + 2 n H2SO4 = 2 n H2 (P2 ) + 2 n H2O n H2O = 0,06 mol
0,085 = 0,17 lít hay 170 mL 0,5
Câu IV. (2,0 điểm) Retinol, còn được gọi là vitamin A1, là một loại vitamin được tìm thấy trong thực phẩm và có thể được sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Công thức cấu tạo của Retinol như sau:
ẠY
ẠY
KÈ M
Q
t 2M2On 4M + nO2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O M2On + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O Từ các phản ứng (2) – (11) ta có sơ đồ sau: Al2 (SO4 )3 Al
D
U
(2)
o
Al
Y
Y
N
H
* Xét phần 1. Hoà tan trong dung dịch NaOH dư còn một phần không tan kim loại M không tan trong dung dịch NaOH. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (1) 2 Theo (1): n Al(P1 ) = n H2 (P1 ) = 0,04 mol m Al(P1 ) = 1,08 gam. 3 * Xét phần 2. Các phản ứng xảy ra:
a. Xác định công thức phân tử của Retinol. b. Retinol thuộc loại hợp chất hữu cơ nào (hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon)? Vì sao? c. Hãy dự đoán 1 mol Retinol có thể cộng tối đa với bao nhiêu mol bromine Br2 trong CCl4? Vì sao?
Hướng dẫn giải a. Công thức phân tử của Retinol: C20H30O b. Dẫn xuất hydrocarbon (thuộc Ancol), vì trong hợp chất Retinol, ngoài các nguyên tố C và H, còn có nguyên tố O (nhóm OH). c. 1 mol Retinol cộng tối đa 5 mol Br2 trong CCl4. Vì trong phân tử Retinol có 5 liên kết . Câu V. (3,0 điểm) Trong phòng thí nghiệm, hydrocarbon X được điều chế theo thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:
(7)
o
xt, t (8) CH3CH2CH2CH3 H2C=CH–CH=CH2 + 2H2 Câu VI. (1,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn m gam một hydrocarbon mạch hở T, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 40 gam kết tủa trắng. Mặt khác, m gam T phản ứng tối đa với 64 gam Br2 trong dung dịch. Biết 13 < d T < 26. Xác định công thức H2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Vì Ca(OH)2 dư nên n CO2 = n CaCO3 = 0,4 mol
FF
FF
số nguyên tử C trong hydrocarbon T = số liên kết Theo đề bài: 26 < MT < 52 công thức phân tử của T phù hợp là C4H2 Công thức cấu tạo của T là HC C–C CH -------------------- Hết --------------------
M + B N
xt, p, t polyethylene (PE) nM
2X P xt, t Q P + A
(6)
polybutadiene nQ
(7)
xt, t Q + 2B + A 2N
O
Y
o
Y
N
o
xt, p, t o
N
(4)
H
xt, t o
H
Ơ
o
N
(2) (3)
Ơ
N
xt, t o
(5)
xt, t o
(2)
CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH
(3)
xt, p, t (–CH2–CH2–)n nCH2=CH2
o
xt, t o
(4)
2HC CH HC C–CH=CH2
(5)
xt, t HC C–CH=CH2 + H2 H2C=CH–CH=CH2
(6)
o
xt, p, t o
(–H2C–CH=CH–CH2–)n nH2C=CH–CH =CH2
Q KÈ M ẠY
o
xt, t CH2=CH2 HC CH + H2
D
D
ẠY
KÈ M
Q
U
xt, t Q + 2A (8) R Biết M, N, P, Q, R là các hợp chất hữu cơ; A, B là các chất vô cơ. Dùng công thức cấu tạo để viết phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng trên. Hướng dẫn giải a. Công thức cấu tạo của X: HC CH Phản ứng xảy ra ở bình (1): CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 b. Trong đất đèn có chứa tạp chất, khi cho vào nước, khí thoát ra thường có lẫn tạp chất H2S, PH3,… Để loại bỏ các tạp chất trên người ta cho qua dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4. Phản ứng xảy ra như sau: H2S + CuSO4 CuS + H2SO4 PH3 + 8CuSO4 + 4H2O 4Cu2SO4 + H3PO4 + 4H2SO4 c. Khí X có thể thu bằng phương pháp đẩy nước do X không tan trong nước. d. Các phương trình hoá học:
U
o
(1)
IC
IC
Mặt khác, ta có n Br2 = 0,4 mol
O
o
xt, t X + A M
IA L
IA L
cấu tạo của T? Hướng dẫn giải
a. Viết công thức cấu tạo của X? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại bình 1. b. Cho biết vai trò của bình 2 chứa dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. c. Tại sao có thể thu được khí X bằng phương pháp đẩy nước? d. Từ X thực hiện các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất: (1)
o
xt, t H2C=CH–CH=CH2 + 2H2O + H2 2CH3CH2OH
Môn: HÓA HỌC Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 26/03/2022
IA L
ĐỀ CHÍNH THỨC
H
Ơ
N
O
FF
IC
Câu 1. (2 điểm) 1.1. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp than sẽ tắt, cong nếu rắc một chút nước vào thì bếp than sẽ bùng cháy lên. Em hãy giải thích và viết các phương trình hoá học. 1.2. Cho 7 lọ chứa các dung dịch không màu bị mất nhãn gồm: NH4Cl, Zn(NO3)2, (NH4)2SO4, phenolphtalein, K2SO4, HCl, NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử, có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các dung dịch trên? Viết các phương trình hoá học xãy ra. Câu 2. (3 điểm) 2.1. Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình hoá học sau: A1 + A 2 A3 + A4 A3 + A 5 A6 + A7 A6 + A8 + A9 A10 t A10 A11 + A8 t A1 + A8 A11 + A4 Biết A3 là muối clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. 2.2. Một hỗn hợp gồm Al, Al2O3 , Fe2O3. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng từng chất không thay đổi. Viết các phương trình hoá học. Câu 3. (4 điểm) 3.1. Người ta lắp đặt thí nghiệm như hình sau:
N
0
Q
U
Y
0
ẠY
ẠY D
KÈ M
IA L IC FF O N Ơ H N Y U Q
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021- 2022
D
KÈ M
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
- Hãy xác định công thức hoá học thích hợp của A, B, D, E, G trong thí nghiệm ở hình vẽ trên. Biết A và G là chất rắn, B là chất lỏng, D là chất khí, E là dụng dịch. Viết các phương trình hoá học xãy ra.
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học và máy tính bỏ túi Giám thị không phải giải thích gì thêm.
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2021- 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC Thời gian 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 26/03/2022
O
Y
N
H
Ơ
N
Câu 1. (2 điểm) 1.1. Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào thì bếp than sẽ tắt, cong nếu rắc một chút nước vào thì bếp than sẽ bùng cháy lên. Em hãy giải thích và viết các phương trình hoá học. 1.2. Cho 7 lọ chứa các dung dịch không màu bị mất nhãn gồm: NH4Cl, Zn(NO3)2, (NH4)2SO4, phenolphtalein, K2SO4, HCl, NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử, có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các dung dịch trên? Viết các phương trình hoá học xãy ra. Hướng dẫn giải 0
KÈ M
Q
U
t CO2 1. 1. - Khi bếp than cháy là do có phản ứng: C + O2 + Nếu đổ nhiều nước vào thì bếp sẽ tắt, vì nhiệt độ của bếp hạ xuống dưới nhiệt độ cháy. + Nếu rắc một chút nước, thì không đủ để hạ nhiệt độ của bếp xuống dưới nhiệt độ t CO + H2 cháy, đồng thời xảy ra phản ứng: C + H2O Khí CO và H2 sinh ra đều là khí dễ cháy, do đó làm ngọn lửa bùng cháy lên: t 2CO + O2 2CO2 t 2H2+ O2 2 H2O 1. 2. Trích mẫu thử và đánh số thứ tự từ 1 đến 7. - Cho dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử đến dư, nếu: + Dung dịch chuyển qua màu đỏ (*) là dung dịch phenolphtalein (dán nhãn). + Chỉ có khí mùi khai bốc lên là dung dịch NH4Cl (dán nhãn). 2NH4Cl + Ba(OH)2 2NH3 + BaCl2 + 2H2O + Có khí mùi khai bốc lên, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch (NH4)2SO4 (dán nhãn). NH4)2SO4+ Ba(OH)2 2NH3 + BaSO4 + 2H2O + Chỉ xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch K2SO4 (dán nhãn). 0
ẠY
0
D
D
6,3 gam H2O. a. Tính m b. Cho V = 6,72 lít. Hãy xác định công thức phân tử của A và B. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Viết các công thức cấu tạo đầy đủ có thể có của B. …………………………. Hết ………………………….
FF
IC
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
FF
O
N
Ơ
H
N
Y
U
Q
KÈ M
ẠY
1 2
brom tăng m gam. Mặt khác, đốt cháy V lit hỗn hợp X, thu được 7,84 lít khí CO2 và
IA L
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC 2021 - 2022 GV giải chi tiết: TRƯƠNG THỊ MAI
IC
IA L
- Tại sao khi kết thúc thí nghiệm người ta phải rút ống dẫn khí ra khỏi dung dịch E rồi mới tắt đèn cồn mà không được làm ngược lại? 3.2. Biết khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thì thu được 140,625 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch nói trên. 3.3. a. Tính số ml nước cần dùng để hoà tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9%. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. b. Tính số gam FeSO4.7H2O cần cho thêm vào dung dịch FeSO4 9%ở trên để thu được dung dịch FeSO4 20%. Câu 4. (4 điểm) 4.1. Oxit của kim loại R ở mức hoá trị thấp chứa 22,54% oxi; ở mức hoá trị cao chứa 50,45% oxi về khối lượng. Xác định R và công thức hoá học của 2 oxit của R. 4.2. Tính số gam cacbon cần đốt, để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5 M ta được 2 muối với nồng độ mol muối axit bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà. 4.3. a. Viết các phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) để sản xuất axit sunfuric từ quặng pirit sắt. b. Tính khối lượng dung dịch axit 98% sản xuất được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. Câu 5. (4 điểm) Cho 5,15 gam hỗn hợp A gômg Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 15,76 gam hỗn hợp kim loại B và dung dịch C. Chia C thành 2 phần bằng nhau. * Phần 1: Thêm vào một lượng dư dung dịch KOH, thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. * Phần 2: Cho bột Zn dư vào, khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch D. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch D, thu được 2,97 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính giá trị của m. b. Tính giá trị của V. Câu 6. ( 3 điểm) Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A và B. Phân tử chất A có số nguyên tử cacbon nhiều hơn phân tử chất B là 2 nguyên tử. Cả A và B đều tác dụng được với H2 có bột niken nung nóng. Cho V lit hỗn hợp X từ từ đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
0
Y
0,1
IA L O
Vậy không có muối nào phù hợp dữ kiện đề cho.
Ơ
N
Nhưng theo suy đoán, ta có các chất tương ứng với các PTHH là: ( Nếu đề bỏ: nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa.) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (A1) (A2) (A3) (A4) FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl (A3) (A5) (A6) (A7) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3 (A6) (A8) (A9) (A10) t Fe2O3 + 3H2O 2Fe(OH)3 (A10) (A11) (A8) 2. 2. Cho hỗn hợp trên tác dụng với Cl2 dư, sau đó cho sản phẩm vào nước dư thu được hỗn hợp 2 chất rắn không tan là Al2O3, Fe2O3. Lọc lấy phần dung dịch cho tác dụng với NH3 dư thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi rồi điện phân nóng chảy thu được nhôm. t 2AlCl3 2Al + 3Cl2 AlCl3 + 3NH3+ 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
U
ẠY
0
M ACln = 1,27 = 63,5n. Vì A + 35,5 n= 63,5n => A= 28n.
4Al + 3O2 2Al2O3 criolit - Cho hỗn hợp 2 chất rắn tác dụng với NaOH dư, lọc lấy phần chất rắn không tan, ta tách riêng được Fe2O3. Sục CO2 đến dư vào dung dịch, thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được Al2O3. Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 +H2O 2NaAlO2 +3H2O+ CO2 2Al(OH)3 + Na2CO3 t 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
D
(mol)
D
0,02
- Khối lượng mol của muối clorua là:
- Nếu n= 1 =>A= 28 (loại)
FF
mAg mAgCl 0,1.108 0, 2.143,5 39,5 2,87 (loại)
ñieän phaân noùng chaûy
0,02 n
mol
0
ACln + nAgNO3 A(NO3)n + nAgCl
0,2
IC
0,1
Q
2,87 = 0,02 (mol). 143,5
TH1 : Nếu sản phẩm tạo ra kết tủa AgCl thì ACln FeCl2
ẠY
FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag + 2AgCl
KÈ M
Hướng dẫn giải
Gọi CTHH của muối clorua là ACln
0,02 n
1, 27 0,1mol 127
0
U Q KÈ M
2. 1. Số mol của AgCl là: nAgCl=
nFeCl2
H
N
H
0
- Nếu n= 3 =>A= 84 (loại) TH2: Nếu A3 là FeCl2 thì sản phẩm tạo ra kết tủa Ag và AgCl
N
Ơ
0
- Nếu n= 2=> A= 56 ( loại)
Y
N
O
FF
IC
IA L
K2SO4+ Ba(OH)2 2KOH + BaSO4 + Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết thì đó là dung dịch Zn(NO3)2 (dán nhãn). Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 Zn(OH)2 + Ba(NO3)2 Zn(OH)2 + Ba(OH)2 BaZnO2 + 2H2O + Không có hiện tượng gì là dung dịch HCl và NaCl - Lấy (*) cho vào 2 mẫu thử còn lại, nếu: + Dd bị mất màu hồng sau một thời gian là HCl (dán nhãn). 2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O + Dung dịch không có hiện tượng gì là NaCl (dán nhãn). Câu 2. (3 điểm) 2.1. Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình hoá học sau: A1 + A 2 A3 + A4 A3 + A 5 A6 + A7 A6 + A8 + A9 A10 t A10 A11 + A8 t A1 + A8 A11 + A4 Biết A3 là muối clorua, nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. 2.2. Một hỗn hợp gồm Al, Al2O3 , Fe2O3. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp sao cho khối lượng từng chất không thay đổi. Viết các phương trình hoá học.
0
90 . 100% = 18% 500 CM CuSO = 0,5625 = 1,35675 M 4 0, 414594
Câu 3. (4 điểm) 3.1. Người ta lắp đặt thí nghiệm như hình sau:
3. 3. a. Số mol FeSO4 là: n FeSO = n FeSO .7H O =
D
ẠY
4
- n CuSO4 = n CuSO 4 .5H 2 O =
140, 625 = 0,5625 (mol). 250
- K/lượng chất tan CuSO4 là: m CuSO = 0,5625. 160 = 90 (gam). 4
Đổi 414,594 ml = 0,414594 lít - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch là:
27,8 = 0,1 (mol). 278
4
15,2 9 = 27,8+ x 100
IC
- Gọi số gam nước cần lấy là x gam. Ta có:
15, 2. 100% = 168,8889 (gam). 9%
- Gọi số mol FeSO4.7H2O cần thêm là y mol. Ta có:
4
2
Ơ H
- Khối lượng FeSO4.7H2O cần thêm là: m FeSO .7H O = 0,1927. 278 =53,57 (gam).
N
152y+ 15,2 20 = => y = 0,1927 (mol) 278y+ 168,8889 100
O
m dd FeSO4 9% =
FF
=> x = 141,088 g= 141,088 ml. 3. 3. b. Khối lượng của dung dịch FeSO4 9% là:
Q
U
Y
N
Câu 4. (4 điểm) 4.1. Oxit của kim loại R ở mức hoá trị thấp chứa 22,54% oxi; ở mức hoá trị cao chứa 50,45% oxi về khối lượng. Xác định R và công thức hoá học của 2 oxit của R. 4.2. Tính số gam cacbon cần đốt, để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5 M ta được 2 muối với nồng độ mol muối axit bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà. 4.3. a. Viết các phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) để sản xuất axit sunfuric từ quặng pirit sắt. b. Tính khối lượng dung dịch axit 98% sản xuất được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2. Biết hiệu suất của quá trình là 80%. Hướng dẫn giải 4. 1. Đặt CTHH của 2 oxit là R2Ox và R2Oy. Ta có:
KÈ M
KÈ M
0
2
16x 22,54 16y 50,45 và = = 2R 77,46 2R 49,55
ẠY
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
- Hãy xác định công thức hoá học thích hợp của A, B, D, E, G trong thí nghiệm ở hình vẽ trên. Biết A và G là chất rắn, B là chất lỏng, D là chất khí, E là dụng dịch. Viết các phương trình hoá học xãy ra. - Tại sao khi kết thúc thí nghiệm người ta phải rút ống dẫn khí ra khỏi dung dịch E rồi mới tắt đèn cồn mà không được làm ngược lại? 3.2. Biết khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thì thu được 140,625 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch nói trên. 3.3. a. Tính số ml nước cần dùng để hoà tan 27,8 gam FeSO4.7H2O để thu được dung dịch FeSO4 9%. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. b. Tính số gam FeSO4.7H2O cần cho thêm vào dung dịch FeSO4 9%ở trên để thu được dung dịch FeSO4 20%. Hướng dẫn giải 3. 1. A: Là muối của gốc -HCO3 hoặc -HSO3; B: H2O; D: CO2; E: Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2; G: CaCO3 hoặc BaCO3. t PTHH: 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O - Nếu ta tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm 1 giảm đột ngột làm cho áp suất giảm xuống, sự chênh lệch áp suất làm cho dung dịch trong ống 2 bị hút ngược vào ống nghiệm 1 và làm bể ống nghiệm 1. 3. 2. Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: m dd CuSO = V. D = 414,594. 1,206= 500 (gam).
4
-K/lượng FeSO4 trong tinh thể là: m FeSO = 0,1. 152 = 15,2 (gam).
=>
x 22,54. 49,55 1 = y 77, 46. 50, 45 3,5
D
FF
IC
IA L
4
IA L
C% CuSO4 =
- Trường hợp 1: x= 1; y= 3,5 (loại). - Trường hợp 2: x= 2; y= 7 (nhận). - Hai oxit của R có dạng R2O2 hay RO và R2O7.
N
0
0
5
Y
2
H
Ơ
SO3+ H2O H2SO4 2H2SO4 FeS 2
IA L
IC
FF
O
N
C + O2 CO2 1,2 (mol) 1,2 - Số gam cacbon cần đốt là: mC = 1,2. 12= 14,4 (g). t 2Fe2O3 + 8SO2 4. 3. a. PTHH: 4FeS 2 + 11O2 t 2SO3 2SO2+ O2 VO
Ơ
N
2
t0
- Sau khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp kim loại. Vậy, đồng còn dư vì kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đã tham gia phản ứng trước rồi mới tới đồng. - Gọi a, b, c lần lượt là số mol kẽm, đồng phản ứng và số mol đồng còn dư. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag a 2a a 2a (mol) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag b 2b b 2b (mol) - Ta có: mA = 65a + 64b+ 64c= 5,15 (g) (1) mB = 2a. 108 + 2b. 108+ 64c= 15,76 (g) (2) n AgNO = 2a+ 2b= 0,14 (mol) 3
H
O
FF
IC
IA L
=>R = 55 => R là mangan. Vậy, CTHH hai oxit của R là MnO và Mn2O7. 4. 2. Số mol NaOH phản ứng là: nNaOH = 3,4. 0,5 = 1,7 (mol). - Gọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 sinh ra lần lượt là a mol và b mol. CO2 + NaOH NaHCO3 a (mol) a a CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O b 2b b (mol) - Ta có: nNaOH = a + 2b =1,7 (mol) (1) a= 1,4b (2) Từ (1), (2), ta được: a= 0,7 mol; b= 0,5 (mol). - Tổng số mol CO2 phản ứng là: n CO = 0,7+ 0,5 = 1,2 (mol).
* Phần 2: Cho bột Zn dư vào, khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ chất rắn, thu được dung dịch D. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch D, thu được 2,97 gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính giá trị của m. b. Tính giá trị của V. Hướng dẫn giải n a. Đổi 140 ml= 0,14 lít; => AgNO3 = 0,14. 1= 0,14 (mol)
Từ (1), (2), (3) =>a = 0,03 (mol); b= 0,04 (mol); c= 0,01 (mol). - Khi chia dung dịch C thành 2 phần bằng nhau thì số mol các chất ở mỗi phần là:
N
16 22,54 = R 77,46
n Zn NO3 = 0,03 = 0,015 (mol). n Cu NO3 = 0, 04 = 0,02 (mol) 2
2
2
Y
Trong RO, oxi chiếm 22,54% =>
2
- Khối lượng dung dịch axit 98% thu được là:
b. Phần 2: Số mol Zn(OH)2 là: n Zn OH 2 =
0,6
0,6. 196 = 0,98 tấn 120
KÈ M
- Do hiệu suất 80% nên lượng axit thực tế thu được là: 4
ẠY
ẠY D
100
0
D
2
m dd H SO = 2
4
m ct .100 0,784. 100 = = 0,8 tấn. C% 98
Câu 5. (4 điểm) Cho 5,15 gam hỗn hợp A gômg Zn và Cu vào 140 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 15,76 gam hỗn hợp kim loại B và dung dịch C. Chia C thành 2 phầ bằng nhau. * Phần 1: Thêm vào một lượng dư dung dịch KOH, thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
U
Q
196 tấn 120 tấn
Q
b.
KÈ M
U
m ct H SO thöïc teá 0,98. 80 = 0,784 tấn.
Zn(NO3)2 + 2KOH Zn(OH)2 + 2KNO3 Zn(OH)2 +2KOH K2ZnO2 + 2H2O Cu(NO3)2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3 0,02 0,02 (mol) t Cu(OH)2 CuO + H2O 0,02 0,02 (mol) mchất rắn= mCuO= 0,02. 80 = 1,6 (g).
- Phần 1:
2,97 = 0,03(mol). 99
Zn + Cu(NO3)2 Zn(NO3)2 + Cu 0,02 0,02 (mol) - Dung dịch D có: n Zn NO3 = 0,02+ 0,015= 0,035 (mol). 2
- Khi cho NaOH vào dung dịch D, sau phản ứng vẫn còn kết tủa, nên ta xét 2 trường hợp: * Trường hợp 1: NaOH phản ứng hết, Zn(NO3)2 dư. Zn(NO3)2 + 2NaOH Zn(OH)2 + 2NaNO3
0,06 0,03 - Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là:
MX =
0, 06 = 0,03 (lít) = 30 (ml). 2
Ơ
H
H
H
H
Ơ
1 2
brom tăng m gam. Mặt khác, đốt cháy V lit hỗn hợp X, thu được 7,84 lít khí CO2 và
N Y U Q
Q
U
Y
N
6,3 gam H2O. a. Tính m b. Cho V = 6,72 lít. Hãy xác định công thức phân tử của A và B. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. c. Viết các công thức cấu tạo đầy đủ có thể có của B. Hướng dẫn giải 7,84 n = 0,35 (mol). a. Theo đề, ta có: CO2 = 22, 4
ẠY
ẠY
D
D
KÈ M
KÈ M
n H 2O = 6,3 = 0,35 (mol). 18
mC = 0,35 . 12 = 4,2 (gam). mH = 0,35 . 2= 0,7 (gam). - Khi dẫn hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của hỗn hợp hiđrocacbon. mbình tăng = mhỗn hợp hiđrocacbon= 2.(mC+ mH) = 2.(4,2 + 0,7)= 9,8 (g). b. Số mol của hỗn hợp X là: nX =
6,72 = 0,3 (mol). 22, 4
- Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là:
IA L IC FF
H – C = C - H viết gọn CH2=CH2
N
O
Câu 6. ( 3 điểm) Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A và B. Phân tử chất A có số nguyên tử cacbon nhiều hơn phân tử chất B là 2 nguyên tử. Cả A và B đều tác dụng được với H2 có bột niken nung nóng. Cho V lit hỗn hợp X từ từ đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình
c. Công thức cấu tạo của B là:
O
0, 07+ 0,01 = 0,04 (lít) = 40 (ml). 2
M X = 14 n = 32,667 => n = 2,333 nB< 2,333< mA = n+ 2 => nB = 2 và mA = 4. - Vậy, công thức phân tử của B là C2H4 và của A là C4H8.
N
IA L
- Đặt công thức tổng quát của A và B là Cn H 2n . Ta có:
FF
* TH2: Zn(NO3)2 hết, NaOH dư, kết tủa tan một phần. Zn(NO3)2 + 2NaOH Zn(OH)2 + 2NaNO3 0,07 0,035 (mol) 0,035 Zn(OH)2 +2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O (0,035-0,03) 0,01 (mol) - Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là: VNaOH=
9,8 = 32,667 (g/mol). 0,3
- Vì n CO2 = n H 2O => A và B là anken.
IC
VNaOH=
(mol)
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS NĂM
CÀ MAU
HỌC 2021 - 2022
2. Hòa tan 6,46 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B ( đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lit khí (đktc) và còn lại 3,3 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
Môn thi: hóa học Ngày thi: 27/3/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
IA L
loại.
1.Cho axit HCl dư tác dụng lần lượt với: Ca(HSO3)2, Fe(OH)3, MnO, MnO2, KMnO4,
gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H2 (đktc).
C
(3)
D
(4)
CH3COOH
( )
CH4
( )
C2H2
(7)
Biết A là tinh bột, P.V.C là poly(vinyl clorua).
P. V. C
Câu V: (3 điểm)
Hòa tan 14,4 gam Mg vào 400ml dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần chất rắn không tan, cho thêm 20 gam sắt vào chất rắn đó. Tất cả chất rắn cho vào 500ml dung dịch HCl với nồng độ như trên thấy thoát ra V2 lít khí H2 và
O
Câu II : (4,0 điểm)
E
(8)
FF
B
(2)
FF
A
( )
O
hóa sau:
IC
2. Tìm các chất hữu cơ thích hợp , viết pthh (ghi điều kiện nếu có) để hoàn thành sơ đồ biến
còn 3,2 gam chất rắn không tan.
1.Một hỗn hợp khí gồm : CH4, C2H4, C2H2 và CO2 . Hãy trình bày phương pháp tách riêng
Tính V1, V2 . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
N
từng khí ra khỏi hỗn hợp trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.
Ơ
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Mg = 24; Cu = 64; Fe = 56; Ag = 108; Cl = 35,5; Ca = 40; Ba = 137; N = 14.
H
Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. Bằng phương pháp hóa học và không dung thêm hóa chất khác để làm
H
Ơ
2.Có 6 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu là : Ba(HCO3)2, Na2CO3,
thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng
Y
Y
Câu III: (4,5 điểm)
N
--- HẾT ---
N
xảy ra.
U
U
1. Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và
Q
Q
dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam.
KÈ M
KÈ M
Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? 2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hidrocacbon(X) thuộc một trong ba công thức tổng quát
sau: CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu
ẠY
dịch này một lượng Ba(OH)2 dư lại thu được kết tuả và tổng khối lượng kết tủa cả 2 lần là 39,7 gam.
D
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo mạch hở của hidrocacbon (X).
Câu IV. (4,5 điểm) 1. Từ một loại tinh dầu người ta tách được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64 gam A cần vừa đủ 4,704 lit oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng định công thức phân tử của A. Biết MA < 150.
ẠY
được kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng thêm 6,8 gam so với ban đầu. Thêm tiếp vào dung
D
IC
b. Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và O2) người ta thu được 6,16
N
KClO3, CaC2, KAlO2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.
IA L
a. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim
Câu I (4,0 điểm)
=
. Xác
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2021 -2022
,
(8) n CH2=CHCl
GV giải chi tiết: NGUYỄN THỊ HỒNG LAM
Câu II : (4,0 điểm)
GV phản biện:
1.Một hỗn hợp khí gồm : CH4, C2H4, C2H2 và CO2 . Hãy trình bày phương pháp tách KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
CÀ MAU
riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã dùng.
NĂM HỌC 2021 - 2022
2.Có 6 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch không màu là : Ba(HCO3)2, Na2CO3,
Môn thi: hóa học Ngày thi: 27/3/2022 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
IA L
Na2SO4, NaHSO3, NaHSO4. Bằng phương pháp hóa học và không dung thêm hóa chất khác để
ĐỀ CHÍNH THỨC Câu I (4,0 điểm)
IA L
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
làm thuốc thử, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
D
CH3COONa
( )
CH4
( )
C2H2
(7)
E
(8)
lại. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được khí CO2. Ca(OH)2
P. V. C
→
to
CaCO3
CaO
+ CO2
giữ lại. Lọc lấy kết tủa đem hòa tan trong dd HCl, thu được khí C2H2
Hướng dẫn giải
+3 H2O
+ 4HCl + MnO2
→
MnCl2 + Cl2 + H2O
+ 16 HCl +2 KMnO4
→
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
MnCl2 + H2O
KÈ M
CaCl2 + C2H2
+ 4HCl
→
KCl + AlCl3 +2H2O
ượ ,
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
(3) C2H5OH
D
nC6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ấ
⎯⎯⎯⎯⎯⎯
+ O2
→
(4) CH3COOH
+ Na
(5) CH3COONa
+ NaOH
CH3COOH CH3COONa
+ H2O + H2
Na2CO3
Na2SO4
Ba(HCO3)2
-
↓trắng
↓trắng
Na2CO3
↓trắng
-
-
-
Na2SO4
↓trắng
-
-
-
-
NaHSO3
-
-
-
-
↑sủi bọt khí
NaHSO4
↑ sủi bọt khí, ↓ trắng
↑sủi bọt
-
↑sủi bọt
-
ẠY
ê
(7) CH ≡ CH + HCl
⎯
CH4
+ Na2CO3
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
C2H2
+ 3H2
à
ạ
,
⎯⎯
CH2=CHCl
(-CH2- CH-Cl- )
NaHSO3
3↓ ,1 ↑
1 ↑ ,1 ↓
NaHSO4 ↑ sủi bọt khí, ↓ trắng
khí Kết quả
(6) 2CH4
C2H4 + ZnBr2
Ba(HCO3)2
D
ẠY
(2) C6H12O6
U
Q
2.
⎯
→
+ Br2
II.2 – Trích một ít mỗi chất làm mẩu thử, trộn như sau:
→
+ n H2O
→ C2H4Br2
C2H4Br2 + Zn
C2H4
KÈ M
Q
U
-Lấy dung dịch không màu trên cho tác dụng với Zn, thu được khí C2H4.
KCl + 3Cl2 + 3H2O
+ 2HCl + CaC2
(1) (-C6H10O5-)n
H
Y
→
+ KAlO2
+ C2H2
Khí còn lại là CH4, thu được CH4.
+ 2HCl + MnO
→
→ 2AgCl↓
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại đi qua dd Br2 dư, khí làm mất màu nâu đỏ của dd Br2 là C2H4.
Y
2FeCl3
AgC ≡CAg↓ + H2O
+ 2 HCl
N
N
+ 6HCl + 2 Fe(OH)3 →
⎯⎯⎯
+ Ag2O
AgC ≡CAg
→ CaCl2 + 2SO2 + 2H2O
+ 2HCl + Ca(HSO3)2
+ 6HCl + KClO3
C2H2
H
Câu 1.1 : Các phhh của phản ứng :
+ H2O
CaCO3
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại đi qua dd AgNO3/NH3 dư, thấy xuất hiện kết tủa vàng => C2H2 bị
Ơ
Biết A là tinh bột, P.V.C là poly (vinyl clorua).
+ CO2
O
C
(4)
FF
FF
(3)
N
B
(2)
N
A
( )
II.1.- Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dd nước vôi trong dư, xuất hiện kết tủa trắng => khí CO2 bị giữ
O
biến hóa sau:
IC
Hướng dẫn giải
2. Tìm các chất hữu cơ thích hợp , viết pthh (ghi điều kiện nếu có) để hoàn thành sơ đồ
Ơ
KClO3, CaC2, KAlO2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xẩy ra.
IC
1.Cho axit HCl dư tác dụng lần lượt với: Ca(HSO3)2, Fe(OH)3, MnO, MnO2, KMnO4,
↑sủi bọt khí
khí 1↓
1↑
1 ↓, 3 ↑
- Chất nào đem trộn có 3 lọ xuất hiện kết tủa trắng và 1 lọ có bọt khí sủi lên là Ba(HCO3)2. - Chất nào đem trộn có 1 lọ xuất hiện kết tủa trắng và 1 lọ có bọt khí sủi lên là Na2CO3. - Chất nào đem trộn chỉ có 1 lọ xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4. - Chất nào đem trộn chỉ có 1 lọ sủi bọt khí là NaHSO3.
- Chất nào đem trộn có 3 lọ xuất hiện bọt khí và 1 lọ xuất hiện kết tủa trắng là NaHSO4.
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy:
-Các pthh xảy ra: Ba(HCO3)2 + Na2CO3
nH2O = nHCl =1,4 :2 = 0,7 mol
BaCO3 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4
→ BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2
+ 2NaHSO4
→
BaSO4 + Na2SO4 +2 CO2 + 2H2O
Na2CO3
+ 2NaHSO4
→
2Na2SO4
+ CO2 + H2O
NaHSO3
+ NaHSO4
→
Na2SO4
+ SO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mhỗn hợp + mHCl = mmuối + mH2O + mH2 57,6 + 1,8 . 36,5 = mmuối + 0,7 . 18 + 0,4 mmuối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
IA L
Câu III: (4,5 điểm)
IA L
→
III.2
1. Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch
Sản phẩm cháy khi đốt cháy hidrocacbon (X) là CO2, H2O. Ta có: nCa(OH)2 = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) Phương trình:
FF
thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2
→ CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 0,2 mol
0,2 mol
0,2 mol
N
quát sau: CnH2n+2, CnH2n, CnH2n-2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ca(OH)2
Ơ
1M thu được kết tủa và dung dịch có khối lượng tăng thêm 6,8 gam so với ban đầu. Thêm tiếp
x mol
x mol
Ca(HCO3)2
+ Ba(OH)2
→
N
,
Theo bài ra ta có : khối lượng dd tăng 6,8gam
= 1,8 mol
m(CO2,H2O)
Cu + H2O
- mCaCO3
= 6,8 => m(CO2,H2O) - 100 (0,2 – x) = 6,8
(CO2,H2O) = 16,8 (gam)
Q
∑
Q
o
→nCu = nH2 = nCuO = x mol
=> mH2O = 16,8 – 0,3 . 44 = 3,6 gam
KÈ M
Theo phương trình (1,2) ∑ CO2 = 0,2 + x = 0,3 mol
KÈ M
Đặt nCuO = x mol
Theo đề bài
Bảo toàn mol C : nC(X) = nC(CO2) = 0,3 mol
mCuO (dư) + mCu = mCuO (dư) + mCuO p/u - 3,2
Bảo toàn mol H : nH(X) = nH(H2O) = 2.
ẠY
ẠY
D
D
mCu = mCuO p/u - 3,2 → 64x = 80x - 3,2 → x = 0,2 mol → mH2 = 0,4 gam - Phương trình hóa học khi hòa tan X bằng HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O (1)
O
↓ = 197. x + 100 . x + 100 . (0,2 – x) = 39,7 => x = 0,1 mol
Phương trình hóa học khi cho H2 tác dụng với CuO: H2 + CuO t
x mol
Y
.
x mol
U
,
Y
.
U
III.1 Ta có: nHCl =
BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (3)
H
∑
Hướng dẫn giải
(2)
N
H
x mol
Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo mạch hở của hidrocacbon (X).
Ca(HCO3)2 x mol
vào dung dịch này một lượng Ba(OH)2 dư lại thu được kết tuả và tổng khối lượng kết tủa cả 2 lần là 39,7 gam.
→
+ H2 O
+ CaCO3
N
CO2
Ơ
O
Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
2. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hidrocacbon(X) thuộc một trong ba công thức tổng
(1)
FF
H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng
gam.
IC
IC
HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được V lít khí
,
= 0,4 mol
Ta có: nC : nH = 0,3 : 0,4 = 3 : 4 Vậy công thức PT của hidrocacbon X là C3H4 , thuộc hidrocacbon CnH2n-2 CTCT của C3H4 là : HC ≡ C - CH3 ;
CH2 = C = CH2;
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (3) Số mol HCl tác dụng với Fe3O4, Fe2O3, FeO là: ∑nHCl − 2nH2 = 1,8 - 0,2.2 = 1,4 mol
Câu IV. (4,5 điểm) 1. Từ một loại tinh dầu người ta tách được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64
=
gam A cần vừa đủ 4,704 lit oxi (đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng
b. D là dung dịch Cu(NO3)2; muối khan F là Cu(NO3)2.
.
Từ (2) : nF = nB = 0,05 mol.
Xác định công thức phân tử của A. Biết MA < 150.
Nhiệt phân F : 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 (3)
2. Hòa tan 6,46 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B ( đều có hóa trị II) trong dung
Nếu Cu(NO3)2 phân hủy hết thì G là CuO với khối lượng = 0,05.80 = 4 gam : vô lý.
dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lit khí (đktc) và còn lại
Như vậy G phải là hỗn hợp gồm CuO và cả Cu(NO3)2 không phân hủy; gọi x là số mol Cu(NO3)2 bị
3,3 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch
IA L
muối khan F.
IA L
nhiệt phân : mG = (0,05 - x).188 + 80x = 6,16 ⇒ x = 0,03 mol.
AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được
Theo (3) : VH2 = (2.0,03 + 1/2 .0,03).22,4 = 1,68 lít.
a. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim
Hòa tan 14,4 gam Mg vào 400ml dung dịch HCl chưa rõ nồng độ thì thu được V1 lít khí H2 và
b. Đem nung F một thời gian (phản ứng tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và O2) người ta thu được
= 0,21 mol
Hướng dẫn giải
CO2 + H2O
TN1: giả sử có m gam chất rắn không tan (m>0).=> nMg(pư) =
H
Phản ứng cháy : A + O2 →
Áp dụng định luật BTKL ta có: 44a + 18b = 2,64 + 0,21. 32
,
Q
KÈ M Fe
Vì MA < 150 nên ta có M( C9H8O)n < 150 => 132n < 150 => n < 1,136 , chọn n = 1
+
ẠY
ẠY D
nB = .nAgNO3 = 0,05 mol ⇒ MB = 32 : 0,05 = 64 : B là Cu.
(mol)
→
FeCl2
0,6 (mol)
Vậy V1 =
,
+ 0,6 :
H2
+
H2 0,3 (mol)
+ 0,6 (mol) ,
(mol)
= 500 : 400 = 5 : 4 => m = 4,8 gam
,
V2 = (
= 0,3 mol
(mol)
nHCl trong 400ml dd HCl là :
+
,
(mol)
Ta có nHCl trong 500ml dd HCl là :
nA = nH2 = 0,05 mol ⇒ MA = 3,25 : 0,05 = 65 : A là Zn. B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag (2)
→ MgCl2
2HCl
2HCl
0,3 (mol)
D
Phản ứng : A + H2SO4 → ASO4 + H2 (1)
+
(mol)
x : y : z = 0,18 : 0,16 : 0,02 = 9 : 8 : 1 => CTĐG của A là C9H8O => CTPT là (C9HO)n
⇒ mA = 6,45-3,2=3,25 gam.
,
U
U
Q
KÈ M
Mg
Gọi CTPT của A là CxHyOz ( x,y,z ∈ N*)
IV.2. a.Chất rắn không tan (có khối lượng 3,2 gam) là kim loại B
(mol)
H2
(mol)
mFe(pư) = 20 – 3,2 = 16,8 gam => nFe(pư) =
= 0,02 mol
Vậy CTPT của A cần tìm là C9H8O
+
,
TN2: Thêm 20 gam Fe vào chất rắn trên (Mg), nên 3,2 gam chất rắn còn lại là Fe.
mC + mH = 12 . 0,18 + 0,16 . 1 = 2,32 < 2,64 => A gồm có 3 nguyên tố C, H và O. mO = 2,64 – 2,32 = 0,32 gam => nO(A) =
(mol)
→ MgCl2
2HCl ,
Y
Y
Bảo toàn mol H: nH(A) = nH(H2O) = 2 . 0,08 = 0,16 mol
+
N
Pthh: Mg
Bảo toàn mol C: nC(A) = nC(CO2) = 0,18 mol
N
44. 2,25b + 18b = 9,36 => b = 0,08 ; a = 0,18
,
O
Tính V1, V2 . Biết các thể tích khí đều đo ở đktc.
N
=> a = 2,25b
Ơ
,
=
H
,
=>
Ơ
nO2 =
=
lít khí H2 và còn 3,2 gam chất rắn không tan.
N
Theo bài ra ta có :
chất rắn đó. Tất cả chất rắn cho vào 500ml dung dịch HCl với nồng độ như trên thấy thoát ra V2
O
IV.1 gọi a, b lần lượt là số mol CO2, H2O
FF
FF
còn lại một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần chất rắn không tan, cho thêm 20 gam sắt vào
6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H2 (đktc). Hướng dẫn giải
IC
Câu V: (3 điểm)
IC
loại.
, ,
. 22,4 = 8,96 (lít)
+ 0,3) . 22,4 = 11,2 (lít)
---------HẾT------------Bài giải chi tiết rõ ràng. Một số phần có thể đưa cách tư duy ngắn gọn hơn ( câu 3 ý 1: Khối lượng giảm chính là khơi lượng oxi trong oxit -> nH2 = nO(oxit) pư = 0,2 mol
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2021 - 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang)
IA L
Cho biết nguyên tử khối: Na = 23, K = 39, Fe = 56, Ba = 137, H =1, C = 12, O =16, S =32, Br = 80
IC
Câu 1. (2,0 điểm)
FF
1.1. Thực hiện dãy chuyển hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có), mỗi mũi tên là 1 phương trình hoá học:
O
(1) (2) (3) (4) (5) (6) SO2 H2SO4 NaHSO4 NaCl NaOH SO3 FeS2 (7) (8) NaClO NaCl.
a) Xác định công thức phân tử của oxit trên, gọi tên.
N
1.2. Một oxit sắt chứa 72,41% sắt về khối lượng.
H
Ơ
b) Hoà tan hết oxit trên bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Xác định X, Y và viết các phương trình hoá học xảy ra.
N
Câu 2. (2,0 điểm)
Y
2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học xảy ra khi:
U
a) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong. b) Cho một lượng nhỏ kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
KÈ M
Q
2.2. Hoà tan hoàn tan m gam hỗn hợp rắn gồm KHCO3 và K2O vào nước thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tính m (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)? Câu 3. (2,0 điểm)
3.1. Giải thích vì sao (viết phương trình hoá học minh họa nếu có) a) Không nên dùng thau nhôm để chứa dung dịch nước vôi.
ẠY
ẠY D
b) Không nên trộn chung phân đạm amoni (NH4Cl) với vôi rồi bón cho cây trồng.
D
KÈ M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF
IC
IA L
mH2 = 0,4 g )
3.2. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeS, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết số mol H2SO4 đã phản ứng là 0,18 mol. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? Câu 4. (2,0 điểm)
4.1. a) Hãy viết tất cả các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O.
Trang 1/2
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH NĂM HỌC 2020 - 2021 GV giải chi tiết: NGUYỄN THỊ THU CHINH GV phản biện:
4.2. Đun nóng 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm CH4, C2H4, H2 (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được 0,1 mol hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H2 bằng 7,7. Cho Q lội qua dung dịch Br2 dư thì có 4,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Tính % thể tích H2 trong hỗn hợp Q.
c) Khí etilen có lẫn CO2 và SO2, bằng phương pháp hoá học làm thế nào để thu được khí etilen tinh khiết, viết phương trình hoá học xảy ra?
O
1.2. Một oxit sắt chứa 72,41% sắt về khối lượng.
H
N
Hướng dẫn giải V2O5 ,450 500 t 0C (1) 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8SO2 o
t (2) 2SO2 + O2 2SO3
(3) SO3 + H2O → H2SO4
(4) H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
Q
H
N
Y
Hoà tan hết oxit trên bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X. Cho dung
(5) NaHSO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 + HCl
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn, máy tính cầm tay, bảng tính tan theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ñp coù mn (6) 2NaCl + 2H2O
KÈ M
--------- HẾT ---------
KÈ M
Q
U
d) CnH2n + 1COOH được điều chế bằng phương pháp hiện đại nhất hiện nay là cho oxit Y (oxit trung tính của cacbon) tác dụng với chất Z (có cấu tạo giống với rượu etylic) theo tỉ lệ mol 1 :1 . Viết phương trình hoá học xảy ra.
Xác định công thức phân tử của oxit trên, gọi tên.
b) dịch
AgNO3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Xác định X, Y và viết các phương trình hoá học xảy ra.
a) Xác định công thức của CnH2n + 1COOH, gọi tên.
c) Trong những ngày trước tết người ta dùng dung dịch có chứa chất T để làm sạch lư đồng? Giải thích cách làm trên?
a)
Ơ
Ơ
N
5.2. Cho 7,2 gam T (có công thức là CnH2n + 1COOH) tác dụng hoàn toàn với 50 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,04 gam chất rắn khan.
b) Viết phương trình hoá học điều chế CnH2n + 1COOH từ rượu etylic theo phương pháp sinh hoá.
(4) (5) (6) NaHSO4 NaCl
FF
FF
(1) (2) (3) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 (7 ) (8) NaOH NaClO NaCl.
O
b) Trong thực tế khí thu được ngoài etilen còn có CO2 và SO2, giải thích vì sao có sự tạo thành 2 khí CO2 và SO2?
IC
1.1. Thực hiện dãy chuyển hoá sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có), mỗi mũi tên là 1 phương trình hoá học:
N
a) Viết phương trình hoá học điều chế etilen.
IA L
Câu 1. (4,0 điểm)
IC
5.1. Điều chế khí etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Y
IA L
Câu 5. (2,0 điểm)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút Ngày thi: 20/3/2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
U
b) Thuỷ phân Al4C3 thu được khí metan và chất X (là một hiđroxit lưỡng tính). Đốt metan trong khí Cl2 thu được chất Y dạng màu đen và khí Z làm đỏ quỳ tím ẩm. Xác định X, Y, Z và các viết phương trình hoá học xảy ra.
2NaOH + Cl2 + H2
(7) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O (8) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
ẠY
ẠY D
1.2 a. FexOy
D
Họ và tên học sinh: ....................................................... Số báo danh: ............... Phòng thi :............
72, 41 27,59 : 3: 4 56 16 => Công thức là Fe3O4 Oxit sắt từ x: y
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O X: FeCl3, FeCl2 FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl FeCl2 + 3AgNO3 →Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag Trang 2/2
Trang 3/2
Y: AgCl, Ag
3.1. Giải thích vì sao (viết phương trình hoá học minh họa nếu có)
c) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
c) Không nên dùng thau nhôm để chứa dung dịch nước vôi.
d) Cho một lượng nhỏ kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
d) Không nên trộn chung phân đạm amoni (NH4Cl) với vôi rồi bón cho cây trồng.
IA L
Câu 3. (4,0 điểm)
2.1. Nêu hiện tượng, viết phương trình hoá học xảy ra khi:
IA L
Câu 2. (4,0 điểm)
2.2. Hoà tan hoàn tan m gam hỗn hợp rắn gồm KHCO3 và K2O vào nước thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Tính m (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)?
N
H
H
2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Ơ
N
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 b. Gây hiện tượng mất đạm do
FF
a. Thau nhôm bị ăn mòn do
O
O
Hướng dẫn giải
Al2O3 + Ca(OH)2 →Ca(AlO2)2 + H2O
Ơ
IC
IC FF
K2O + H2O → 2KOH KHCO3 + KOH →K2CO3 + H2O TH1: Dung dịch sau phản ứng có chứa K2CO3 và KOH dư
N
Y
Y
N
0.5a mol Fe2 ( SO4 )3 Fe : a mol 0,18 mol H 2 SO4 3, 2 gam (b 0,18 1,5a) mol SO2 S : b mol 0,18 mol H O 2
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2KOH 0,06 nol 0,06 mol X: K2CO3 0,06 mol KOH dư: 0,06 mol Ban đầu: KHCO3: 0,06 K2O: 0,06 m = 0,06.100 + 0,06. 94 = 11,64 gam TH2: Dung dịch sau phản ứng chứa K2CO3 và KHCO3 dư
U
Q
U
56a 32b 3, 2 BT khoái löôïng 3, 2 0,18.98 0,5a.400 (b 0,18 1,5a).64 0,18.18
KÈ M
KÈ M
a 0, 04 b 0, 03
Q
Hướng dẫn giải
a. Xuất hiện kết tủa trắng, sau tan ra Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 b. Xuất hiện bột khí và kết tủa màu xanh 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
3.2. Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeS, S tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Biết số mol H2SO4 đã phản ứng là 0,18 mol. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Muối Fe2(SO4)3: 0,02 mol => mmuối = 0,02.400 = 8 gam.
Câu 4. (4,0 điểm)
4.1. a) Hãy viết tất cả các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O.
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2KOH x x
ẠY
ẠY
D
D
b) Thuỷ phân Al4C3 thu được khí metan và chất X (là một hiđroxit lưỡng tính). Đốt metan trong khí Cl2 thu được chất Y dạng màu đen và khí Z làm đỏ quỳ tím ẩm. Xác định X, Y, Z và các viết phương trình hoá học xảy ra.
KHCO3 + Ba(OH)2 →BaCO3 + KOH + H2O x x 2x = 0,06 => x = 0,03 Ban đầu KHCO3 0,06 mol K2O: 0,015 mol m = 0,06.100 + 0,015.94= 7,41gam.
4.2. Đun nóng 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm CH4, C2H4, H2 (xúc tác Ni) sau một thời gian thu được 0,1 mol hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với H2 bằng 7,7. Cho Q lội qua dung dịch Br2 dư thì có 4,8 gam Br2 tham gia phản ứng. Tính % thể tích H2 trong hỗn hợp Q.
Hướng dẫn giải a. CH3CH(OH)CH3, CH3CH2CH2OH, CH3-O-CH2CH3 Trang 4/2
Trang 5/2
0
t C2H5OH + 6H2SO4 2CO2 + 6SO2 + 9H2O
b.Al4C3 + 12H2O →4CH4 + 3Al(OH)3
(Chú ý: có thể giải thích bằng sự than hoá rồi sau đó
to
CH4 + 2Cl2 C + 4HCl X: Al(OH)3; Y: C; Z: HCl
C + H2SO4 đặc →CO2 + SO2 + H2O) c. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư, CO2 và SO2 bị giữ lại, C2H4 không phản ứng thoát ra thu lấy d. 2NaOH + CO2 →Na2CO3 + H2O
o
t C2H4 + H2 C2H6 0,01 0,01 0,01 Số mol hỗn hợp giảm bằng số mol H2 hay C2H4 phản ứng = 0,01 mol
H
H
N
N
Y U
U
Y
f) Khí etilen có lẫn CO2 và SO2, bằng phương pháp hoá học làm thế nào để thu được khí etilen tinh khiết, viết phương trình hoá học xảy ra?
Q KÈ M
KÈ M
Q
5.2. Cho 7,2 gam T (có công thức là CnH2n + 1COOH) tác dụng hoàn toàn với 50 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,04 gam chất rắn khan. e) Xác định công thức của CnH2n + 1COOH, gọi tên.
D
ẠY D
ẠY
f) Viết phương trình hoá học điều chế CnH2n + 1COOH từ rượu etylic theo phương pháp sinh hoá.
Hướng dẫn giải
IA L
-------------------- HẾT----------------
e) Trong thực tế khí thu được ngoài etilen còn có CO2 và SO2, giải thích vì sao có sự tạo thành 2 khí CO2 và SO2?
h) CnH2n + 1COOH được điều chế bằng phương pháp hiện đại nhất hiện nay là cho oxit Y (oxit trung tính của cacbon) tác dụng với chất Z (có cấu tạo giống với rượu etylic) theo tỉ lệ mol 1 :1 . Viết phương trình hoá học xảy ra.
IC
Ơ
CH3COOH
d) Viết phương trình hoá học điều chế etilen.
g) Trong những ngày trước tết người ta dùng dung dịch có chứa chất T để làm sạch lư đồng? Giải thích cách làm trên?
N
o
t d. CO + CH3OH
Ơ
5.1. Điều chế khí etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C.
FF
men giaám b.C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O c. Hoà tan lớp CuO (Cu(OH)2; CuCO3) màu đen trên lư đồng làm đồng sáng bóng hơn.
Do 2CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O
N
Câu 5. (4,0 điểm)
a. CnH2n + 1COOH + NaOH →CnH2n + 1COONa + H2O 0,12 mol 0,12 mol Bảo toàn khối lượng suy ra H2O = 7,2 + 6 – 11,04 = 2, 16 gam => 0,12(14n + 46) = 7,2 => n = 1 CH3COOH axit axetic
O
O
FF
IC
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0,03 0,03 T: CH4 a mol; C2H4 0,04 mol, H2 b mol => a + b = 0,07 Q: CH4 a mol, C2H4 0,03 mol, C2H6 0,01 mol, H2 b – 0,01 mT = mQ = 0,1.7,7.2 = 1,54 gam 16a + 2b + 0,04.28 = 1,54 => a = 0,02, b = 0,05 mol. 0, 04.100% 40% %VH 2 0,1
IA L
2NaOH + SO2 →Na2SO3 + H2O
H 2 SO4 ñaëc noùng a. C2H5OH C2H4 + H2O 1700
b. Khí CO2 và SO2 thoát ra do Trang 6/2
Trang 7/2
KỲ THI CHỌN HỌC SINH TỈNH CẤP THCS Khóa ngày 11 tháng 3 năm 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
2. Khử hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe x O y bằng lượng khí CO vừa đủ, thu
(2)
(1)
(3)
(4)
N
O
Hãy xác định dung dịch trong các bình ký hiệu X, Y, Z, T trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) (5)
(6)
(7)
(8)
H
Ơ
KMnO 4 MnO 2 H 2O NaAlO 2 Al(OH)3 Al2 O3 Al H 2 Fe Câu 2: (4,0 điểm) 1. Chỉ từ Fe, H 2 O, NaCl , các dụng cụ và điều kiện thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương
IA L
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít A (đktc), thu toàn bộ sản phầm cháy dẫn từ từ vào dung dịch Ca(OH) 2 thì thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm đi 1,2 gam so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu. Đun nóng dung dịch thu được lại thu thêm được 3 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của B, C . ------------------- HẾT ----------------
U KÈ M
Q Trang 1
D
D
ẠY
Em hãy cho biết: a. Mục đích thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ. b. Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Giải thích. - Bông trộn CuSO 4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. - Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH) 2 bằng dung dịch Ba(OH) 2 . Câu 3. (4,0 điểm) 1. Trộn khí SO 2 và khí O2 thành hỗn hợp X có tỷ khối so với khí H 2 bằng 24 . a. Tính % thể tích và % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X. b. Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến 400oC thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất phản ứng là 80% . Tính % thể tích của hỗn hợp khí Y.
ẠY
KÈ M
Q
U
Y
N
trình hóa học để điều chế được Fe(OH) 2 . 2. Trong hóa học hữu cơ, để tiến hành phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
IC
↑: sinh ra khí
↓
FF
↓
O
↓
N
Dung Dịch Ba(OH)2
↓: sinh ra kết tủa
Ơ
↑
IC
↓↑
FF
Dung Dịch NaHSO4
H
dung dịch chứa một trong các chất tan sau: NaCl; Ba HCO3 2 ; Na 2 CO3 và Na 2SO 4 . Một học sinh lần lượt thực hiện các thí nghiệm và kết quả được ghi theo bảng sau: X T Z Y
N
IA L
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Có 4 dung dịch riêng biệt đựng trong mỗi bình được ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z , T . Mỗi
được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 17,73 gam kết tủa. Chất rắn X cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc. a. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X. b. Xác định công thức của oxit sắt. Câu 4: (4,0 điểm) 1. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat của kim loại hóa trịi II thu được khi B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH) 21M thu được 19,7 gam kết tủa. Hãy xác định khối lượng chất rắn A và công thức muối cacbonat. 2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sàn phẩm cháy chỉ có CO 2 và H 2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15 . a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi hóa hơi 13,68 gam A có thể tích bằng thể tích của 3,36 gam khí nitơ trong cùng điều kiện. Câu 5. (4,0 điểm) 1. Hấp thụ hoàn toàn một lượng anken X có công thức phân tử CnH2n vào bình đựng nước brom thì thấy khối lượng bình tăng 5,6 gam và có 16 gam Br2 tham gia phản ứng. Tìm công thức phân tử của X. 2. Hỗn hợp khí A gồm hai hidrocacbon B Cn H 2n 2 ; n 1 và C Cm H 2 m 2 ; m 2 mạch hở.
Y
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG
Trang 2
KỲ THI CHỌN HỌC SINH TỈNH CẤP THCS Khóa ngày 11 tháng 3 năm 2022 Môn: HÓA HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
IA L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG
Câu 2: (4,0 điểm) 1. Chỉ từ Fe, H 2 O, NaCl , các dụng cụ và điều kiện thí nghiệm cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế được Fe(OH) 2 . 2. Trong hóa học hữu cơ, để tiến hành phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng. Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
IA L
BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ HSG TỈNH ĐĂK NÔNG NĂM HỌC 2021 - 2022 GV giải chi tiết: TRẦN ANH GV phản biện: NGUYỄN PHAN LONG
IC
IC
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Có 4 dung dịch riêng biệt đựng trong mỗi bình được ký hiệu ngẫu nhiên X, Y, Z , T . Mỗi
O
↓
↓
O
↑
↓
N
Ơ
N
↓: sinh ra kết tủa
↑: sinh ra khí
Hướng dẫn giải
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
N
(2)
1. PTHH: dpdd 2NaOH + H2 + Cl2 2NaCl + 2H2O mn 0
t 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Hướng dẫn giải
U
U
Y
KMnO 4 MnO 2 H 2O NaAlO 2 Al(OH)3 Al2 O3 Al H 2 Fe
Y
(1)
N
H
Hãy xác định dung dịch trong các bình ký hiệu X, Y, Z, T trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
Ơ
↓/↑
Dung Dịch Ba(OH)2
Em hãy cho biết: a. Mục đích thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ. b. Các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Giải thích. - Bông trộn CuSO 4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. - Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH) 2 bằng dung dịch Ba(OH) 2 .
H
Dung Dịch NaHSO4
FF
FF
dung dịch chứa một trong các chất tan sau: NaCl; Ba HCO3 2 ; Na 2 CO3 và Na 2SO 4 . Một học sinh lần lượt thực hiện các thí nghiệm và kết quả được ghi theo bảng sau: X T Z Y
Q
Q
1. Dung dịch trong các bình X: Ba(HCO3)2; Y: Na2SO4; Z: NaCl; T: Na2CO3 PTHH: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 2BaCO3 + 2H2O Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH Na2CO3 + NaHSO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH 2. PTHH t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2H2O + 2NaOH + 2Al 2NaAlO2 + 3H2 NaAlO2 + 2H2O + CO2 Al(OH)3 + NaHCO3 t0 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O dpnc 4Al + 3O2 2Al2O3 criolit
KÈ M
KÈ M
2. a. Mục đích thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ b. Phát biểu đúng: Có thể thay dung dịch Ca(OH)2) bằng dung dịch Ba(OH)2. Vì Ba(OH)2 cũng tạo kết tủa với CO2 như Ca(OH)2
ẠY
ẠY
D
D
Câu 3. (4,0 điểm) 1. Trộn khí SO 2 và khí O2 thành hỗn hợp X có tỷ khối so với khí H 2 bằng 24 . a. Tính % thể tích và % khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X. b. Cho một ít V2O5 vào trong hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến 400oC thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất phản ứng là 80% . Tính % thể tích của hỗn hợp khí Y. 2. Khử hoàn toàn 5,44 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe x O y bằng lượng khí CO vừa đủ, thu
được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 17,73 gam kết tủa. Chất rắn X cho phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 ở đktc. a. Tính phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X. b. Xác định công thức của oxit sắt.
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 t0 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
Hướng dẫn giải Trang 3
Trang 4
Hướng dẫn giải
FF
1. PTHH: 0
N
O
t MCO3 MO + CO2 CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,1 0,1 0,1 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 0,1 0,05 19, 7 0,1(mol ) nBa (OH )2 0,15 1 0,15(mol ) ; nBaCO3 197 TH1: Phản ứng tạo muối trung hòa nCO2 nBaCO3 0,1(mol ) ; nMCO3 nCO2 0,1(mol )
H
N
H
Ơ
Trước P/ư: 1 mol 1 mol 0 mol Phản ứng: 0,8 mol 0,4 mol 0,8 mol Sau P/ư: 0,2 mol 0,6 mol 0,8 mol Từ PTHH ta có: 0, 2 Trong Y: %VSO2 100% 12,5% 0, 2 0, 6 0,8 0, 6 %VO2 100% 37,5% 1, 6 %VSO3 100% 12, 5% 37,5% 50%
IC
Giả sử trong hỗn hợp chứa 1 mol SO2 và 1 mol O2 64 %mSO2 100% 66, 67% ; %mO2 33,33% 64 32 t0 2SO3 b. PTHH: 2SO2 + O2 V2O5
20 200( g / mol ) ; M M 200 60 140( g / mol ) (không có kim loại thỏa mãn) 0,1 TH2: Tạo 2 muối nCO2 0,1 0,1 0, 2(mol ) nMCO3 nCO2 0, 2(mol ) M MCO3
Y
U
Q
U
Y
2. t0 PTHH: CuO + CO Cu + CO2 (1) a a a 0 t FexOy + yCO (2) xFe + yCO2 b bx by CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (3) a + by a + by Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (4) bx 0,06 17,73 1,344 0, 09(mol ) ; nH 2 nBaCO3 0, 06(mol ) 197 22, 4 a. Gọi số mol của CuO và FexOy trong hỗn hợp X lần lượt là a và b Theo bài ra và theo các PTHH 1, 2, 3, 4 ta có: 80a + (56x + 16y)b = 5,44 a + by = 0,09 bx = 0,06 a = 0,01; bx = 0,06; by = 0,08 0,8 mCuO 0, 01 80 0,8( gam) ; %CuO 100% 14, 7% 5, 44 b. nO trong FexOy =by=0,08(mol) nFe trong Fex Oy =bx=0,06(mol)
20 100( g / mol ) M M 100 60 40( g / mol ) M là Ca, CTHH của muối: CaCO3 0, 2 Khối lượng chất rắn = 20 – 0,2 . 44 = 11,2 gam
KÈ M
M MCO3
2.
mCO2 H 2O 2,85
4, 2 32 8,85( gam) 22, 4
ẠY D
8,85 44 6, 6( gam) 59
ẠY
mCO2
D
x nFe 0, 06 3 y nO 0, 08 4
FF
%nSO2 %VSO2 %VO2 50%
O
16 1 16 1
N
Ơ
nO2
N
nSO2
Q
Theo sơ đồ đường chéo:
16
IA L
32
IA L
48
Câu 4: (4,0 điểm) 1. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat của kim loại hóa trịi II thu được khi B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dung dịch Ba(OH) 21M thu được 19,7 gam kết tủa. Hãy xác định khối lượng chất rắn A và công thức muối cacbonat. 2. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 gam chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sàn phẩm cháy chỉ có CO 2 và H 2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15 . a. Xác định công thức đơn giản nhất của X. b. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi hóa hơi 13,68 gam A có thể tích bằng thể tích của 3,36 gam khí nitơ trong cùng điều kiện.
IC
16
KÈ M
1. M hh 24 2 48( g / mol ) a. Ta có sơ đồ đường chéo: 64
mH 2O 8,85 6, 6 2, 25( gam)
6, 6 12 1,8( gam) 44 2, 25 2 1 0, 25( gam) mH 18 mC
mO 2,85 1,8 0, 25 0,8( gam)
1,8 0, 25 0,8 : : 12 1 16 0,15 : 0, 25 : 0, 05 3 : 5 : 1
x: y:z Gọi CT chung của hợp chất X là CxHyOz
Công thức cỏa oxit sắt là: Fe3O4 Công thức đơn giản nhất của X: C3H5O Trang 5
Trang 6