TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT – VẬT LÍ 10

Page 1

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

AL

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

OF

FI

CI

KHOA VẬT LÍ

NH ƠN

LÊ HỒ LAN VY

vectorstock.com/24597468

Ths Nguyễn Thanh Tú

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

eBook Collection

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TẠO

TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT – VẬT LÍ 10 ĐỂ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO

Y

MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT – VẬT LÍ 10

CHO HỌC SINH

QU

ĐỂ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594

DẠ Y

WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

KÈ M

CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, năm 2023


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

Giáo dục phổ thông

GV

Giáo viên

ĐN

Đà Nẵng

HS

Học sinh

NL

Năng lực

TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT – VẬT LÍ 10

NXB

Nhà xuất bản

ĐỂ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO

SGK

NH ƠN

NH ƠN

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Sách giáo khoa

CHO HỌC SINH

DẠ Y

Người hướng dẫn: ThS. Trần Thị Hương Xuân

Đà Nẵng, năm 2023

Trung học cơ sở

ThS

QU

THPT

Y

THCS

Trung học phổ thông Thạc sĩ

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

TS

Tiến sĩ

KÈ M

KÈ M

Chuyên ngành: Sư phạm Vật lý Khóa học: 2019 – 2023

Sư phạm

SP

DẠ Y

QU

Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

FI

OF

OF

LÊ HỒ LAN VY

FI

CI

KHOA VẬT LÍ

CI

GDPT

AL

AL

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1

2.2. Thiết kế hoạt động trải nghiệm ...........................................................................21

1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

AL

2.2.1. Vật liệu và thiết bị tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tạo mô hình dự báo thời

2. Mục đích của đề tài ..................................................................................................2

tiết”............................................................................................................................................... 21

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

2.2.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................................... 24

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................2

2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của HS trong hoạt động trải nghiệm .........27

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................2

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 30

4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................2

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................................31

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................... 2

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..........................................................................31

6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2

3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm.........................................................................31

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ................................................................................2

3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................................31

6.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..............................................................................3

3.4. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm .....31

6.3. Phương pháp thống kê toán học .....................................................................................3

3.4.1. Thuận lợi......................................................................................................................... 31

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ........4

3.4.2. Khó khăn ......................................................................................................................... 31

1.1. Hoạt động trải nghiệm........................................................................................... 4

3.5. Kế hoạch dạy học trải nghiệm.............................................................................31

1.1.1. Định nghĩa hoạt động trải nghiệm .............................................................................4

3.6. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm .......................................................... 43

1.1.2. Bản chất của hoạt động trải nghiệm ..........................................................................5

3.6.1. Giai đoạn 1: Chuẩn bị ................................................................................................ 43

1.1.3. Nội dung của hoạt động trải nghiệm .........................................................................6

3.6.1.1. Chuẩn bị vật liệu và thiết bị ................................................................................... 43

CI

FI

OF

NH ƠN

FI

OF

NH ƠN

AL

2.1 Xây dựng nội dung hoạt động trải nghiệm “Mô hình dự báo thời tiết” ..............19

CI

MỤC LỤC

3.6.2. Giai đoạn 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trên lớp học chủ đề “Mô hình

1.2.1. Khái niệm năng lực .........................................................................................................8

dự báo thời tiết” ....................................................................................................................... 43

1.2.2. Khái niệm năng lực sáng tạo .......................................................................................8

3.6.3 Giai đoạn 3: Kiểm tra và đánh giá kết quả dạy học trên lớp ............................ 46

1.2.3. Biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm .........9

3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................................46

QU

KÈ M

QU

KÈ M

Y

3.6.1.2. Chuẩn bị cơ sở vật chất........................................................................................... 43

Y

1.1.4. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm ...........................................................7 1.2. Bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm ..............8

nghiệm ......................................................................................................................................... 10

3.7.2 Đánh giá định lượng về năng lực sáng tạo ............................................................ 47

1.2.5. ............ Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải

3.7.3. Đánh giá chung về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm .................................... 49

nghiệm ......................................................................................................................................... 11

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 51

1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm kiến thức Vật lý [17] ......................... 12

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................52

1.4. Cấu trúc năng lực sáng tạo trong kĩ thuật [11] ....................................................16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT” NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH .....19

DẠ Y

3.7.1. Đánh giá năng lực sáng tạo ...................................................................................... 46

DẠ Y

1.2.4. Biện pháp bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53 Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1 chủ đề “Thiết bị dự báo thời tiết” CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT” .....................................55


Phụ lục 2: Phiếu học tập số 1 chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết” CHỦ ĐỀ HOẠT

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài

AL

AL

ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT” .....................................56 Phụ lục 4: Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm ........................................................ 59

thông qua trải nghiệm, nhằm chuyển đổi hình thức dạy học từ chú trọng định hướng nội

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN .........................................................................61

dung cho người học sang dạy học phát triển năng lực (NL). Tổ chức hoạt động trải

nghiệm đã trở thành xu hướng tất yếu trong các môn học và Vật lý cũng không là ngoại

FI

lệ.

Đồng thời, theo Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể của Bộ

OF

Giáo dục và Đào tạo (26/12/2018): “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy

NH ƠN

động, tổng hợp các kiến thức, kĩ năng của các môn học khác nhau để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thông qua đó chuyển hóa những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai”. Như vậy, tổ chức hoạt động trải nghiệm là một giải pháp tăng hiệu quả dạy học, góp phần phát triển NL HS. Thông qua hoạt động trải nghiệm HS làm chủ tri thức, có khả năng nhìn nhận vấn đề

Y

một cách toàn diện và linh hoạt hơn khi giải quyết các vấn đề thực tiễn. Do đó, nếu tổ

QU

chức hoạt động trải nghiệm, sẽ tăng tính tích cực và phát triển NL cho HS như: NL làm việc nhóm, NL thực hành, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL phản biện…. [4] Vật lý là môn khoa học mang tính ứng dụng cao. Các kiến thức vật lý ở bậc học phổ

KÈ M

thông được xây dựng theo hình thức gắn liền lý thuyết với thực nghiệm. Đồng thời, môn học cũng được hỗ trợ bởi nhiều công cụ toán học và có liên quan mật thiết đến công nghệ, kĩ thuật. Vì vậy, ta có thể ứng dụng hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm vào dạy học vật lý. Thông qua các hoạt động này, HS hình thành và phát triển thế giới quan khoa học, hình thành tình yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các quy luật của tự nhiên, phát triển NL tìm hiểu và khám phá, NL vận dụng tổng hợp các kiến thức khoa học để giải

DẠ Y

FI OF NH ƠN Y QU KÈ M DẠ Y

CI

Thời gian qua, các nhà quản lý và nghiên cứu về giáo dục rất quan tâm đến học tập

CI

Phụ lục 3: Tài liệu hướng dẫn chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết” ................................ 57

quyết các vấn đề trong cuộc sống. Tuy nhiên, bố cục xây dựng kiến thức của chương học trong sách giáo khoa (SGK) vật lý 10 còn nặng về lý thuyết, nhiều bài thực hành khó thực hiện, nên ít cơ hội cho HS trải nghiệm. Vì vậy, ta có thể tổ chức hoạt động trải

1


nghiệm một số kiến thức cho chương học để tăng tích cực, bồi dưỡng NL HS, từ đó góp Trên cơ sở đó, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm tạo mô

AL

- Tiến hành thực nghiệm ở trường phổ thông theo phương pháp và tiến trình tổ chức

AL

phần nâng cao hiệu quả giáo dục.[7], [9]

6.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm hoạt động trải nghiệm đã đề xuất. - Phương tiện: dụng cụ ghi chép, trình chiếu, ghi hình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

OF

3.1. Đối tượng nghiên cứu - Cơ sở lý luận về NL sáng tạo.

Sử dụng các phương pháp thống kê, mô tả toán học để trình bày kết quả TNSP.

FI

FI

bồi dưỡng NL sáng tạo của HS.

6.3. Phương pháp thống kê toán học 7. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, cấu trúc của đề tài nghiên cứu gồm

OF

Tổ chức hoạt động trải nghiệm “Chế tạo mô hình dự báo thời tiết” vật lý 10 nhằm

CI

- Phân tích kết quả thu được trong quá trình TNSP từ đó rút ra kết luận của đề tài.

2. Mục đích của đề tài

CI

hình dự báo thời tiết – vật lý 10 để bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh”.

3 chương:

§ Chương 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm “tạo mô hình dự báo thời tiết” vật lý

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Hoạt động trải nghiệm môn Vật lý 10 THPT tại Đà Nẵng. 4. Giả thuyết khoa học

NH ƠN

§ Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm

- Phương pháp kiểm tra đánh giá trong tổ chức hoạt động trải nghiệm

NH ƠN

- Tiến trình tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm kiến thức Vật lý

10 để bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh. § Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Nếu tổ chức hoạt động trải nghiệm “tạo mô hình dự báo thời tiết” sẽ bồi dưỡng NL sáng tạo của HS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Y

Y

- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức hoạt động trải nghiệm “tạo mô hình

QU

QU

dự báo thời tiết” để bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh. - Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm “tạo mô hình dự báo thời tiết” để bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh.

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu cơ sở lý luận hoạt động trải nghiệm. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về NL sáng tạo.

DẠ Y

- Nghiên cứu các tài liệu về tâm lý học, lý luận dạy học phổ thông, lý luận dạy học hiện đại, các văn kiện đại hội Đảng về đổi mới giáo dục, các bài báo, tạp chí có liên quan…

- Nghiên cứu tiến trình tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm kiến thức Vật lý.

2

KÈ M

6. Phương pháp nghiên cứu

DẠ Y

KÈ M

- Thực nghiệm sư phạm (TNSP).

3


1.1. Hoạt động trải nghiệm

tuổi; thông qua đó, chuyển hoá những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với

Theo Lê Thị Thùy Linh, “Trải nghiệm chính là những tồn tại khách quan tác động

nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo và định nghĩa ngắn gọn về hoạt động trải nghiệm

Theo Từ điển Tiếng Việt, “Trải nghiệm là sự trải qua, kinh qua một hoàn cảnh, môi

CI

trường, điều kiện nào đó để suy ngẫm, suy xét hay chứng thực một điều gì đó”. [10]

cuộc sống, môi trường và nghề nghiệp tương lai”. [5]

Trong phạm vi khóa luận, tôi giữ nguyên tinh thần định nghĩa về hoạt động trải

CI

1.1.1. Định nghĩa hoạt động trải nghiệm

AL

quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa

AL

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

Hoạt động trải nghiệm có nội dung, phương pháp và đánh giá cụ thể; được nhà giáo

dụng vào thực tiễn đời sống, hình thành nên các thái độ, giá trị”. [3]

dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện; nhằm gợi lên nhu cầu trải nghiệm

OF

OF

Theo Nguyễn Hữu Lễ, “Trải nghiệm là một hoạt động mà trong đó không có dấu

FI

như sau: Hoạt động trải nghiệm là một phần quan trọng trong chương trình GDPT.

động đó và cảm nhận nó một cách rõ nét, để lại ấn tượng sâu đậm, rút ra bài học, vận

FI

vào giác quan con người, tạo cảm giác, tri giác, biểu tượng, con người cảm thấy có tác

cho HS, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, trải nghiệm kiến thức để phát triển các 1.1.2. Bản chất của hoạt động trải nghiệm

NH ƠN

phẩm chất và NL một cách toàn diện.

đạt được trải nghiệm này thì nhu cầu trải nghiệm mới đặt ra). Trải nghiệm bao giờ cũng

NH ƠN

hiệu chấm dứt, nó thể hiện hoạt động đang diễn ra và khả năng chuyển trạng thái (khi tồn tại bởi một phương thức nhất định tương ứng với hệ quả nhất định cho mỗi cá nhân.

Theo Nguyễn Thị Liên, “Bản chất của hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục

Hoạt động học tập là một trong các phương thức trải nghiệm nếu nó diễn ra một cách

được tổ chức theo con đường gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa

chủ động và sự tích cực của mỗi cá nhân. Vì thế học tập trải nghiệm là hoạt động giáo

nhận thức và hành động, hình thành và phát triển cho HS niềm tin, tình cảm, những NL

dục có ý nghĩa đối lập với những gì mang tính “giáo điều, hàn lâm, sách vở”.[12]

cần có của HS trong tương lai. Chính vì vậy trong nội dung, phương pháp, hình thức tổ

Theo Hiệp hội Giáo dục trải nghiệm (Association for Experiential Education - AEE) (1977), “Dạy học trải nghiệm là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó

chức của hoạt động có thể mang dáng dấp của hoạt động theo nghĩa hẹp. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa chúng chính là cách làm, cách triển khai hoạt động” [5] - Tính tham gia trực tiếp của HS vào từng hoạt động;

tiềm năng bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội”. [17]

- Tính tự chủ của HS trong kế hoạch và hành động của cá nhân;

KÈ M

QU

- Tính tập thể của HS;

- Tính tiếp cận với môi trường sống trong và ngoài nhà trường;

KÈ M

QU

Theo Nguyễn Thị Liên, “Hoạt động trải nghiệm được coi là một không gian giáo dục trong nhà trường phổ thông, trong đó có sự tích hợp nội dung học tập trong nhà

Y

Hoạt động trải nghiệm có các đặc trưng sau đây: [14]

kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kĩ năng, định hình các giá trị sống và phát triển

Y

người dạy khuyến khích người học tham gia trải nghiệm thực tế, sau đó phản ánh, tổng

trường từ các môn học gắn liền với kinh nghiệm của bản thân HS trong cuộc sống và

- Tính sáng tạo để thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị mới cho bản thân;

NL sở trường của HS trong từng lĩnh vực để thích nghi với cuộc sống thực đang diễn ra

- Tính trọn vẹn của hoạt động thực tiễn;

bên trong và bên ngoài nhà trường” [14]

- Tính công dân có trách nhiệm khi đặt người học vào các tình huống mới;

- Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của Bộ Giáo dục

- HS hình thành các ý thức, phẩm chất cùng chung sống và sống có trách nhiệm với

và Đào tạo (26/12/2018), “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho HS tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải 4

DẠ Y

- HS được khẳng định giá trị bản thân qua huy động kinh nghiệm và NL của mình;

DẠ Y

Theo Chương trình giáo dục phổ thông:

bản thân và xã hội; - HS được tiếp cận với các giá trị cuộc sống trong các tình huống thực tiễn.

5


Ngoài ra, hoạt động trải nghiệm còn có các nội dung khác như: môi trường; dân số; giới

AL

Theo Nguyễn Thị Hằng, “Nội dung của hoạt động trải nghiệm gồm: Hoạt động cá

tính, an toàn giao thông; giá trị và kĩ năng sống…”.[14]

AL

1.1.3. Nội dung của hoạt động trải nghiệm

động cá nhân được tổ chức dựa trên nhu cầu, độ tuổi, hứng thú, sở thích, năng khiếu

nghiệm, hướng nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (26/12/2018), “hoạt động trải

riêng về các lĩnh vực khác nhau: kĩ thuật, mĩ thuật, học thuật, võ thuật, nghệ thuật (văn

nghiệm được thiết kế theo hướng vừa đồng tâm, vừa tuyến tính, xuyên suốt từ lớp 1 đến

chương, âm nhạc, sân khấu…)…Hoạt động tập thể được tổ chức dựa trên nhu cầu chung,

lớp 12 với các mạch nội dung hoạt động thống nhất sau: Hoạt động hướng vào bản thân,

mục tiêu chung của tập thể. Hai hoạt động này không đối lập mà tương hỗ cho nhau.

Hoạt động hướng đến xã hội, Hoạt động hướng đến tự nhiên và Hoạt động hướng

Hoạt động cá nhân tích cực, sáng tạo góp phần nâng cao thành tích, hiệu quả cho hoạt

nghiệp”. [4]

động tập thể. Ngược lại, hoạt động tập thể nâng đỡ, hỗ trợ cho sự phát triển của hoạt

1.1.4. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm

Hoạt động thích nghi, tự chủ, tự lập, nghiên cứu khoa

Hoạt động cá nhân

học, trải nghiệm thực tế, khám phá bản thân (sở thích, năng khiếu, NL, ước mơ, định hướng nghề nghiệp) Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng chế,

Y

Hoạt động tập thể

KÈ M

QU

biểu diễn nghệ thuật, thể thao, thực hành làm vườn, thực hành nấu ăn, thực hành chăn nuôi, thực hành nghề (mộc, đúc đồng, làm gốm, làm nón, hướng dẫn viên du lịch,…), Đoàn thanh thiếu niên, tình nguyện trong trường, tình nguyện trong khu vực, bảo vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa, tham quan dã ngoại, chiến dịch an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, khắc phục tư tưởng lỗi thời…

DẠ Y

Theo Nguyễn Thị Liên, “Việc xác minh nội dung của hoạt động trải nghiệm dựa

trên cơ sở sau: Mục tiêu giáo dục toàn diện, Lý luận Giáo dục học Việt Nam về phân loại nội dung giáo dục, phân loại về hoạt động… Hoạt động trải nghiệm gồm những nội dung cơ bản sau đây: Đạo đức và ý thức công dân; Khoa học - kĩ thuật - công nghệ; Văn hóa - nghệ thuật; Vui chơi - giải trí, Lao động; Thể dục thể thao Định hướng nghề nghiệp. 6

FI

OF

NH ƠN

Nội dung hoạt động

động trải nghiệm như sau: [5]

- Phương thức Khám phá: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho HS trải nghiệm thế giới tự nhiên, thực tế cuộc sống và công việc, giúp HS khám phá những điều mới lạ, tìm hiểu, phát hiện vấn đề từ môi trường xung quanh, bồi dưỡng những cảm xúc tích cực và tình yêu quê hương đất nước. Nhóm phương thức tổ chức này bao gồm các hoạt động tham quan, cắm trại, thực địa và các phương thức tương tự khác. - Phương thức Thể nghiệm, tương tác: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho HS giao lưu, tác nghiệp và thể nghiệm ý tưởng như diễn đàn, đóng kịch, hội thảo, hội thi,

Y

Hoạt động

nghiệp của Bộ Giáo dục và Đào tạo (26/12/2018) đã đưa bốn phương thức tổ chức hoạt

trò chơi và các phương thức tương tự khác.

QU

NH ƠN

Bảng 1.1. Nội dung của hoạt động trải nghiệm

- Phương thức Cống hiến: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho HS mang lại những giá trị xã hội bằng những đóng góp và cống hiến thực tế của mình thông qua các hoạt động tình nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền và các phương thức

KÈ M

Nội dung cụ thể của hoạt động trải nghiệm được trình bày qua bảng 1.1.

Chương trình GDPT - Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng

tương tự khác.

- Phương thức Nghiên cứu: là cách tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho HS tham gia các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học nhờ cảm hứng từ những trải nghiệm thực tế, qua đó đề xuất những biện pháp giải quyết vấn đề một cách khoa học. Nhóm hình thức tổ chức này bao gồm các hoạt động khảo sát, điều tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công

DẠ Y

FI

OF

động cá nhân” [8]

CI

Theo chương trình Giáo dục phổ thông - Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải

CI

nhân, hoạt động tập thể (từ hai HS trở lên) về những chủ đề khoa học và cuộc sống. Hoạt

nghệ, nghệ thuật và các phương thức tương tự khác. Trong phạm vi khóa luận, đề tài dựa trên các phương thức tổ chức hoạt động trải

nghiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm cho

7


sáng tạo của học sinh.

NL sáng tạo, kinh nghiệm của cá nhân HS”.[19]

nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối

FI

cảnh cụ thể”.[7]

Theo F. E. Weinert, “NL là sở hữu cá nhân, đó là những khả năng mà cá thể có được

OF

nhờ sự kết hợp giữa cái sẵn có và cái học tập được về các kĩ năng nhận thức, khả năng

đề từ thực tiễn, đề xuất giải pháp và thực hiện giải pháp mang lại hiệu quả.

1.2.3. Biểu hiện năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm

CI

CI

Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế Thế giới (OECD), “NL khả năng cá

Lacne đã chỉ ra 7 đặc trưng của hoạt động sáng tạo chung cho mọi lĩnh vực khoa học như sau:[10], [11]

FI

1.2.1. Khái niệm năng lực

Trong phạm vi luận văn, NL sáng tạo của HS được hiểu là HS phát hiện được vấn

- Có sự tự lực chuyển các tri thức và kỹ năng sang một tình huống mới gần hoặc xa, bên trong hay bên ngoài giữa các hệ thống kiến thức

OF

1.2. Bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải nghiệm

AL

biết giải quyết vấn đề để tìm ra cái mới ở mức độ nào đó thể hiện được khuynh hướng

AL

HS nghiên cứu, thiết kế và chế tạo các sản phẩm, mô hình,… nhằm phát triển năng lực

Những yếu tố này giúp mỗi người thành công trong việc xử lý các sự cố và có trách

- Nhìn thấy cấu trúc của đối tượng đang nghiên cứu.

nhiệm trong các tình huống khác nhau”. [8]

- Nhìn thấy chức năng mới của đối tượng quen biết.

Theo Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo (26/12/2018), “NL là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí... để thực hiện một loại công việc trong một bối cảnh nhất định” .[4]

NH ƠN

- Nhìn thấy những vấn đề mới trong các điều kiện quen thuộc.

NH ƠN

giải quyết vấn đề cụ thể, các ý chí, động lực liên quan, sự sẵn sàng hoạt động xã hội.

- Xây dựng phương án mới về nguyên tắc, khác với những phương pháp quen thuộc đã biết.

- Nhìn thấy nhiều cách giải quyết có thể có, tiến hành giải quyết theo từng cách và lựa chọn cách tối ưu.

nhận thức sẵn có và có thể học được của mỗi HS nhằm giải quyết những vấn đề nảy

định nghĩa NL sáng tạo, kết hợp cùng các đặc trưng của hoạt động sáng của Lacne đưa

sinh trong học tập và thực tiễn cuộc sống, giúp HS có thể giải quyết thành công vấn đề

ra, chúng tôi nêu ra một số biểu hiện có NL sáng tạo trong hoạt động nhận thức của HS

đó.

khi trải nghiệm theo định hướng giáo dục STEM như sau:[18]

QU

QU

Y

- Tự lực kết hợp với các phương thức hoạt động đã biết, tạo thành cái mới. Dựa vào

Y

Trong phạm vi luận văn, NL của HS được hiểu là tổng hợp các kiến thức và kỹ năng

(a) Tự lực phát hiện vấn đề mới, tình huống mới từ những tình huống quen liên quan

Sách giáo dục công dân lớp 9: “Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi, phát hiện và

KÈ M

xử lý linh hoạt các tình huống trong học tập, lao động, công tác… nhằm đạt kết quả

(b) Nghiên cứu tổng quan các giải pháp kỹ thuật có sẵn, sau đó đưa ra bình luận, lật đi lật lại vấn đề, trao đổi, chất vấn với các HS khác, GV, chuyên gia,…Từ đó đề xuất

Theo Đức Uy, “Sáng tạo là quá trình trở nên nhạy cảm đối với những khó khăn, khiếm khuyết, những lỗ hổng kiến thức, yếu tố còn thiếu, những bất ổn,…là quá trình xác định khó khăn, tìm kiếm giải pháp, đưa ra phỏng đoán, nêu lên những giả thuyết về

DẠ Y

sự khiếm khuyết, kiểm tra và tái kiểm tra những giả thuyết đó, có thể là cả điều chỉnh và kiểm tra lại những điều chỉnh đó và cuối cùng là truyền đạt kết quả”. [20] Theo Vương Cẩm Hương, “NL sáng tạo có thể hiểu là khả năng tạo ra những giá trị

mới về vật chất và tinh thần, tìm ra cái mới, công cụ mới, vận hành thành công những hiểu biết đã có vào hoàn cảnh mới. Đối với HS, NL sáng tạo trong học tập chính là NL 8

các giải pháp kỹ thuật mới, tối ưu trên cơ sở kế thừa các giải pháp kỹ thuật đã có. (c) Tự đề xuất các giải pháp kỹ thuật phù hợp đem lại hiệu quả cao mà không tham khảo các giải pháp đã có. (d) Tự truyền tải tri thức và kỹ năng từ lĩnh vực quen biết sang tình huống mới, vận

DẠ Y

cao”.[3]

đến các ngành nghề kỹ thuật.

KÈ M

1.2.2. Khái niệm năng lực sáng tạo

dụng kiến thức đã học trong điều kiện mới, hoàn cảnh mới. (e) Nhìn thấy cấu trúc kỹ thuật, chức năng, bản chất của đối tượng kỹ thuật. Thực

chất là bao quát nhanh chóng, đôi khi tức khắc, các bộ phận kỹ thuật, các yếu tố bản chất củ đối tượng kỹ thuật trong mối tương quan giữa chúng. 9


hay hệ quả suy ra từ giả thuyết với hiệu quả cao nhất có thể được trong những điều kiện

và có khả năng gây ra bão? Tại sao mực

(g) Tự thiết kế sơ đồ nguyên lí, bản vẽ kĩ thuật thể hiện cấu tạo, chức năng của đối

1.2.5. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải

CI

tượng kỹ thuật đang nghiên cứu.

nước giảm thì áp suất bên ngoài tăng?

CI

đã cho.

AL

mực nước tăng thì áp suất bên ngoài giảm

AL

(f) Đề xuất mô hình giả thuyết, đưa ra phương án thực nghiệm để kiềm tra giả thuyết

nghiệm

nghiệm

giá NL sáng tạo của HS trong tổ chức hoạt động trải nghiệm được thể hiện

FI

Căn cứ vào các biểu hiện của NL sáng tạo, có thể chỉ ra một số tiêu chí đánh

FI

1.2.4. Biện pháp bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh trong hoạt động trải

Bảng 1.3. Tiêu chí đánh giá NL sáng tạo của HS đối với chủ đề

Bảng 1.2. Biện pháp phát triển NL sáng tạo của HS Biện pháp

Mức độ thể hiện

Các tiêu chí

Minh họa

Rất ràng

quá trình vận dụng kiến thức Vật lý để hưởng của 4-5 cơn bão, gây ra nhiều hậu

Tự tìm ra vấn đề mới, tình huống mới

giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan quả nghiêm trọng. Do đó, dự đoán được

trong thực tiễn ngành kĩ thuật và đề

đến ngành nghề kỹ thuật, sáng tạo ra thời gian bão sẽ xuất hiện là rất cần thiết.

xuất phương án giải quyết đúng, mang

những sản phẩm, công cụ mới, có ích cho Vì vậy GV có thể tổ chức hoạt động trải

lại hiệu quả;

xã hội.

nghiệm cho HS chế tạo mô hình dự báo

Thiết kế được sơ đồ, bản vẽ thể hiện

thời tiết.

nguyên lý cấu tạo và hoạt động, vận

thức đã được khám phá bởi các nhà khoa

được tính mới, tính hiệu quả của nó so

học dựa vào các giả thuyết và thực

với những cái đã biết;

nghiệm chứng minh. Quy trình của

Tìm ra các giải pháp khảo sát, đo đạc

phương pháp thực nghiệm chính là chu

mới, đảm bảo tính hiệu quả nhưng dễ

trình sáng tạo kiến thức của các nhà khoa

thực hiện, đảm bảo tính chính xác;

học. Do đó, GV có thể tổ chức hoạt động

Tìm ra các thiết bị, vật liệu mới thay

trải nghiệm theo chu trình sáng tạo

thế cho thiết bị, vật liệu cũ nhưng vẫn

kiến thức của các nhà khoa học để phát

đảm bảo tính hiệu quả cao và tiết kiệm;

huy tối đa tính sáng tạo, tư duy nhạy bén

Đề xuất giải pháp thiết kế mới cho hệ

hình dự báo thời tiết. HS phải đặt ra được những câu hỏi phỏng đoán như: Tại sao 10

QU

KÈ M

DẠ Y

QU

KÈ M DẠ Y

giả thuyết.

Y

hành của hệ thống kĩ thuật và chỉ ra

quá trình xây dựng kiến thức mới.

Y

Tổ chức hoạt động sáng tạo gắn liền với Kiến thức Vật lý phổ thông là những kiến

Luyện tập phỏng đoán, dự đoán, xây dựng Trong khi cho HS trải nghiệm chế tạo mô

rõ Rõ ràng

NH ƠN

NH ƠN

Tổ chức hoạt động sáng tạo gắn liền với Ở nước ta hàng năm trung bình chịu ảnh

cho HS.

OF

qua bảng 1.3.

NL sáng tạo của HS trong tổ chức hoạt động trải nghiệm được thể hiện qua bảng 1.2.

OF

Căn cứ vào các biểu hiện của NL sáng tạo, có thể chỉ ra một số biện pháp để phát huy

thống kĩ thuật đã có, thay đổi một số chi tiết nhằm tăng hiệu quả cho hệ thống kĩ thuật;

11

Không rõ Không ràng


công, chế tạo,… hệ thống kĩ thuật

học: kinh phí, dụng cụ, vật liệu, NL các nhóm.

quyết các vấn đề mới, tình huống mới

FI

trong thực tiễn liên quan đến ngày kĩ thuật;

OF

Kết hợp các thao tác tư duy (so sánh, phân tích, đánh giá) và các phương pháp phán đoán, mô hình giả thuyết,

Đầu tiên các nhóm nhận dụng cụ, vật liệu từ kho dụng cụ. Đối với các vật liệu dễ tìm như, vỏ lon, vỏ chai nhựa, nắp chai… GV giao cho các nhóm tự chuẩn bị. Sau đó

CI

CI

Vận dụng kiến thức được học để giải

nhóm trưởng huy động và điều phối các thành viên gia công, chế tạo các chi tiết quan trọng của sản phẩm. Cuối cùng các nhóm lắp ráp các chi tiết thành sản phẩm. GV cần

FI

hội;

Pha 3. Gia công chế tạo sản phẩm theo bản vẽ thiết kế

lưu ý các nhóm kiểm tra sản phẩm trước khi vận hành và cần xác định: sản phẩm có cân bằng không? Lắp ráp đúng bản vẽ thiết kế không? Các chi tiết được nối chắc chắn chưa?

OF

nhằm mang lại lợi ích và có ý nghĩa xã

AL

chức các nhóm thảo luận, thống nhất bản vẽ thiết kế tối ưu, phù hợp với nguồn lực dạy

AL

Tiến hành thực hiện giải pháp, thi

Trong pha này HS có nhiều cơ hội rèn luyện và phát triển tư duy kĩ thuật, năng lực thực hành và phát triển các kĩ năng gia công vật liệu cơ bản như: sử dụng cưa máy hay cưa

đề;

Đặt biệt, GV cần quản lý, nhắc nhở các nhóm tuân thủ các quy tắc an toàn.

quả tối ưu;

Y

1.3. Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm kiến thức Vật lý [17] Pha 1. Đặt vấn đề STEM và chuyển giao nhiệm vụ

QU

Vấn đề STEM được lựa chọn mang tính kĩ thuật gắn liền với thực tiễn, thường là

Các nhóm tiến hành vận hành và quan sát kết quả vận hành của sản phẩm. Nếu sản phẩm hoạt động ổn định, phù hợp với dự đoán thì các nhóm tiến hành viết báo cáo. Chuẩn bị thực hiện báo cáo sản phẩm. Nếu sản phẩm hoạt động không ổn định, kết quả không phù hợp với dự đoán thì nhóm cần quay lại kiểm tra từ pha 2 và xem xét lại dự đoán ban đầu.

Y

cho một vấn đề thực tiễn mang lại kết

Pha 4. Vận hành thử nghiệm sản phẩm

Pha 5. Thực hiện báo cáo sản phẩm

QU

Lập được nhiều phương án giải quyết

NH ƠN

tay, cắt và gọt bằng dao hay bằng kéo, dán bằng súng bắn keo, sử dụng máy khoan…

NH ƠN

từ đó đưa ra kế luận chính xác cho vấn

thú vị, hấp dẫn để các nhóm tự nảy sinh nhu cầu giải quyết vấn đề, tiếp nhận nhiệm vụ

nhóm trình bày được quá trình gia công, chế tạo, đặc biệt nêu được các khó khăn trong

mang tính thiết kế theo cách tự nhiên. Thông thường, khi giải quyết các vấn đề STEM,

quá trình gia công, chế tạo và làm rõ được các giải pháp để giải quyết các khó khăn trên.

HS ứng dụng được ngay trong cuộc sống, hay hỗ trợ vui chơi, giải trí.

KÈ M

Đầu tiên GV tổ chức cho các nhóm lần lượt báo cáo về sản phẩm. Trong đó, các

KÈ M

các vấn đề gắn với bối cảnh địa phương hay vấn đề nổi bật, thời sự. Các vấn đề này phải

GV cần khuyến khích và hướng dẫn các nhóm phối hợp thuyết minh với vận hành sản

Đầu tiên các nhóm phác thảo bản vẽ kĩ thuật nhằm cụ thể các ý tưởng, phương án

GV tổ chức phản biện, góp ý về sản phẩm, phần trình bày của các nhóm. Cuối cùng, GV

thiết kế. GV khuyến khích các nhóm tự do phác thảo bản vẽ và không nên nhận xét hay

tổ chức các nhóm đánh giá báo cáo sản phẩm. Bên cạnh đó, GV cần khuyến khích, định

đánh giá bản vẽ của các nhóm khác nhằm tránh trường hợp hạn chế tính sáng tạo của

hướng cho một số nhóm hay HS có NL vượt trội tiến hành thử nghiệm cải tiến sản phẩm.

các nhóm. Sau đó các nhóm lần lượt thuyết trình về bản vẽ thiết kế sản phẩm. Phần thuyết trình cần làm rõ cơ cấu của sản phẩm, vật liệu dự kiến sử dụng… Các nhóm còn lại phản biện, chỉ ra ưu điểm và nhược điểm của từng bản vẽ kĩ thuật. Trong pha này, HS có cơ hội để rèn luyện và phát triển NL ngôn ngữ và giao tiếp. Cuối cùng, GV tổ 12

DẠ Y

phẩm để minh họa, khích lệ các nhóm huy động nhiều HS tham gia thuyết trình. Sau đó,

DẠ Y

Pha 2. Đề xuất phương án thiết kế sản phẩm

Hơn nữa, GV nên điều phối những nhóm có thành viên nòng cốt, hoàn thành nhiệm vụ trước thời gian quy định hỗ trợ các nhóm khác hoàn thành sản phẩm.

13


Pha 6. Đánh giá, nhận xét chung

AL

AL

GV căn cứ vào sự quan sát hoạt động của các nhóm, kết quả đánh giá của các nhóm và của GV để kết luận về hoạt động. Dựa trên đó, GV khen thưởng đối với nhóm hoạt động tốt, khiển trách đối với nhóm hoạt động chưa tốt. Trong quá trình xây dựng kế

CI OF NH ƠN Y QU KÈ M

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

OF

FI

bỏ qua hay thêm vào một số bước cần thiết.

FI

CI

hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm, GV căn cứ trên nội dung của chủ đề, linh hoạt để

DẠ Y

DẠ Y

Hình 1.1 Tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm

14

15


- Năng lực thực hiện giải pháp kĩ thuật thể hiện ở khả năng: tính toán các thông số

1.4. Cấu trúc năng lực sáng tạo trong kĩ thuật [11] kĩ thuật mới dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình, có khả năng áp dụng trực tiếp hoặc qua thử nghiệm để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

trên bản thiết kế tổng thể; phân tích hoạt động của sản phẩm để tìm kiếm những thiếu sót (gọi chung là lỗi kĩ thuật), xác định nguyên nhân và biện pháp khắc phục những lỗi

thuật cụ thể và thể hiện trong kết quả của hoạt động. Do đó, cấu trúc của NLST được

đó để hoàn thiện sản phẩm. - Năng lực đánh giá kĩ thuật thể hiện ở những khả năng: xác

xây dựng dựa trên hoạt động tạo ra một sản phẩm kĩ thuật mới. Để hình thành NLST,

định tính mới của sản phẩm tạo ra bằng cách so sánh các đặc tính của nó với sản phẩm

SV cần thực hiện được một số năng lực thành phần sau: hình thành ý tưởng mới; tìm

cũ tiền thân để tìm ra những tính mới của chúng so với đối tượng cũ; xác định giá trị của

kiếm và xử lí thông tin; đề xuất và lựa chọn giải pháp kĩ thuật phù hợp; thực hiện giải

sản phẩm mới tạo ra; xác định những vấn đề kĩ thuật mới còn tồi tại, chưa khắc phục

pháp kĩ thuật; đánh giá kĩ thuật.

được triệt để để xác định phạm vi áp dụng của sản phẩm; phân tích ảnh hưởng của sản

NH ƠN

FI

OF

phẩm kĩ thuật mới đối với con người, đến môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa xã hội, đánh giá lợi ích kinh tế,...

nhau, xác định vấn đề cần ưu tiên giải quyết trước; nhìn nhận vấn đề ở nhiều góc độ khác nhau để nhanh chóng phát hiện ra những bất cập còn tồn tại của hệ thống kĩ thuật quen thuộc trong thực tế; phát biểu các ý tưởng mới giải quyết nhiệm vụ học tập/ vấn đề kĩ thuật; lựa chọn ý tưởng mới có khả năng thực hiện.

- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin: xác định được nhu cầu tìm kiếm thông tin để giúp quá trình tìm kiếm đúng trọng tâm, tránh dàn trải; xác định được nguồn thông

Y

Y

tin đáng tin cậy (đảm bảo tính chính xác, khách quan và tính pháp lí), lựa chọn được

QU

QU

phương pháp tìm kiếm phù hợp; triển khai phương pháp tìm kiếm phù hợp để tìm được nhiều thông tin mới theo chủ đề từ những nguồn tin đáng tin cậy; đọc và phân tích được các thông tin liên quan đến chủ đề nghiên cứu, lựa chọn và ghi lại thông tin có giá trị sử

yêu cầu cần đạt được của giải pháp kĩ thuật thực hiện ý tưởng mới; đề xuất được nhiều giải pháp kĩ thuật mới khác nhau, đáp ứng yêu cầu đề ra dựa trên những thông tin, dữ

DẠ Y

liệu đã có; phân tích đặc điểm, điều kiện thực hiện của từng giải pháp kĩ thuật, so sánh với các giải pháp khác để xác định ưu điểm nổi bật, hạn chế còn tồn tại và biện pháp khắc phục hạn chế của giải pháp đó; lựa chọn được giải pháp kĩ thuật mới vừa đáp ứng yêu cầu đề ra, vừa mang lại hiệu quả tốt nhất và có khả năng thực hiện được.

16

KÈ M

- Năng lực đề xuất và lựa chọn giải pháp phù hợp thể hiện ở khả năng: phân tích các

Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc năng lực sáng tạo trong kĩ thuật

DẠ Y

KÈ M

dụng, hệ thống hóa thành các thông tin mới có giá trị, làm cơ sở để giải quyết vấn đề nghiên cứu.

NH ƠN

FI

OF

- Năng lực hình thành ý tưởng mới thể hiện ở khả năng: xác định được các nhiệm

CI

Năng lực sáng tạo (NLST) được hình thành thông qua các hoạt động sáng tạo kĩ

CI

thực hiện giải pháp kĩ thuật mới; thử nghiệm tạo ra phiên bản có thể hoạt động được dựa

vụ học tập/vấn đề kĩ thuật cần giải quyết, thử suy nghĩ giải quyết bằng các cách khác

AL

kĩ thuật để cụ thể hóa giải pháp kĩ thuật mới thành bản thiết kế tổng thể; lập kế hoạch

AL

Sáng tạo kĩ thuật được xem xét như một quá trình nghiên cứu, chế tạo ra sản phẩm

17


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “TẠO MÔ HÌNH DỰ

AL

Trong chương 1, tôi trình bày về cơ sở lý luận của hoạt động trải nghiệm, cơ sở lý

BÁO THỜI TIẾT” NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC

luận về tính tích cực và NL sáng tạo; tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm.

Đầu tiên, tôi cung cấp những cái nhìn cơ bản nhất về tổ chức hoạt động trải nghiệm

AL

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

SINH

2.1 Xây dựng nội dung hoạt động trải nghiệm “Mô hình dự báo thời tiết”

tục trình bày các khái niệm tích cực, NL, NL sáng tạo trong hoạt động nhận thức của

Thời gian: 90 phút

HS. Cụ thể hơn, chúng tôi đã đưa ra một số biểu hiện, biện pháp bồi dưỡng tính tích cực

Địa điểm: Phòng học STEM

và NL sáng tạo của HS.

Hình thức tổ chức: Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển NL

theo định hướng bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh.

Sau khi nghiên cứu cơ sở lý luận, tôi nhận thấy rằng, tổ chức hoạt động trải nghiệm

FI

sáng tạo của học sinh

OF

FI

OF

Cuối cùng, tôi trình bày về tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm kiến thức vật lý

CI

Đối tượng: HS lớp 10

CI

thông qua định nghĩa trải nghiệm, bản chất của hoạt động trải nghiệm. Sau đó, tôi tiếp

Môn học có liên quan: Vật lý, Địa lý, Toán học, Công nghệ, Kĩ thuật. a) Vấn đề thực tiễn

động trải nghiệm đã có tiến trình cụ thể. Trong chương 2 của luận văn, chúng tôi sẽ trình

từ tháng 6 đến tháng 12. Tháng nhiều bão nhất là tháng 8 và tháng 9. Đầu mùa bão

bày chi tiết hơn về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tạo mô hình dự báo thời tiết”

(tháng 6 và tháng 7), bão thường đổ bộ vào Bắc Bộ, nhất là khu vực từ móng cái đến

nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh.

Hải Phòng. Giữa mùa, bão thường đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (Thanh

NH ƠN

Ở nước ta hàng năm trung bình chịu ảnh hưởng của 4-5 cơn bão, mùa bão ở nước ta

NH ƠN

sẽ phát huy tính tích cực và bồi dưỡng NL sáng tạo cho HS. Hơn nữa việc tổ chức hoạt

- Nghệ - Tĩnh). Vào tháng 10, tháng 11 bão thường hay đổ bộ vào bờ biển Trung Trung Bộ và cực nam Trung Bộ. Tháng 12, bão thường xảy ra ở khu vực Nam Bộ, song rất hiếm.

Y

Y

Điều kiện để hình thành bão đó là nhiệt độ nước biển phải cao, trung bình phải trên

QU

QU

26⁰C, làm nước bốc hơi mãnh liệt tạo thành một vùng khí áp thấp. Khi đó không khí xung quanh khu vực vừa bốc lên sẽ chuyển động vào trong. Do tác động tự quay của Trái Đất, không khí chuyển động vào sẽ xoáy tròn. Đây là một trong những nguyên nhân

KÈ M

KÈ M

tạo ra cơn bão. Ngoài ra, phải cần có sự gặp nhau của hai khối không khí có nhiệt độ chênh lệch và có lực làm lệch hướng đủ lớn để tạo nên xoáy thuận thì mới đủ điều kiện để hình thành bão.

Khái niệm "giảm áp suất khí quyển dự báo thời tiết có bão" được phát minh bởi Lucien Vidie và là nền tảng cho thiết bị dự báo thời tiết đơn giản được gọi là “Phong vũ

DẠ Y

DẠ Y

biểu” hoặc "áp kế Goethe". Cấu tạo của phong vũ biểu là một ống thủy tinh được hàn kín, đổ nước vào một nửa, có vòi hẹp nằm phía dưới mực nước và nhô cao lên hơn mặt nước và không hàn lại. Khi áp suất khí quyển thấp hơn so với áp suất lúc hàn kín áp kế, mực nước sẽ dâng lên, và khi áp suất tăng, mực nước sẽ hạ xuống. Như vậy, khi thể tích, áp suất và nhiệt độ khí trong phong vũ biểu tăng dự đoán cho nhiệt độ tăng và khí áp

18

19


- Kĩ thuật (E): Bản vẽ thiết kế, quy trình chế tạo mô hình dự báo thời tiết.

trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T của lượng khí cố định trong bình có liên

- Toán học (M): Tính toán, đo đạc kích thước của các vật liệu cần sử dụng; dựa vào

AL

phương trình trạng thái tính toán các thông số áp suất, nhiệt độ và thể tích để dự đoán bão. d) Chuẩn bị

phong vũ biểu và hướng dẫn HS chế tạo mô hình dự báo thời tiết. Thông qua mô hình

Giáo viên

FI

HS dự đoán được thời tiết, kích thích trí tò mò, sở thích khám phá và nuôi dưỡng niềm đam mê khoa học.

- Vật liệu và thiết bị cần thiết để chế tạo mô hình dự báo thời tiết cho các nhóm (mỗi nhóm từ 4-6 HS). + Vật liệu: hộp nhựa có nắp, thanh thủy tinh chữ L…

OF

c) Mục tiêu của chủ đề Kiến thức vật lý - Nêu được các thông số p, V, T.

CI

CI

GV cho HS tìm hiểu điều kiện hình thành bão, cơ chế của thiết bị dự báo thời tiết

+ Thiết bị: súng bắn keo, thước, máy khoan.

FI

b) Hình thành ý tưởng

OF

quan đến kiến thức vật lý đó là phương trình trạng thái khí lý tưởng.

AL

bên ngoài giảm, là một trong những điều kiện để bão hình thành. Sự biến đổi 3 thông số

- Bút màu, giấy trắng khổ A1 để vẽ sơ đồ tư duy và poster.

Kiến thức địa lý

Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Kĩ năng

- Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và xử lý thông tin từ tài liệu hướng dẫn.

2.2.1. Vật liệu và thiết bị tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tạo mô hình dự báo thời tiết” a) Vật liệu và thiết bị

- Phác thảo được bản vẽ thiết kế mô hình dự báo thời tiết.

Bảng 2.1. Vật liệu và thiết bị chế tạo mô hình dự báo thời tiết STT

- Vận hành, thử nghiệm và cải tiến được mô hình dự báo thời tiết

Vật liệu:

- Thuyết trình về bản vẽ thiết kế và sản phẩm, quản lý thời gian hiệu quả.

1

QU

Y

- Chế tạo được mô hình dự báo thời tiết.

Hộp nhựa

- Làm việc nhóm, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

- Tôn trọng và hợp tác trong quá trình thực hiện. - Hoàn thành công việc được giao

DẠ Y

Định hướng phát triển năng lực STEM - Khoa học (S): Thuyết động học phân tử chất khí, phương trình trạng thái khí lý

tưởng, nhiệt độ khí quyển, khí áp, điều kiện hình thành bão. - Công nghệ (T):Vật liệu: hộp nhựa có nắp, thanh thủy tinh chữ L…, Thiết bị: máy

khoan, thước, súng bắn keo… 20

1 cái

KÈ M

- Yêu thích khoa học, tích cực trong học tập.

Số lượng

DẠ Y

KÈ M

- Rèn luyện tư duy phản biện, biết bảo vệ chính kiến cá nhân. Phẩm chất

Tên

Y

- Nêu được các điều kiện để hình thành bão

2.2. Thiết kế hoạt động trải nghiệm

QU

- Nêu được định nghĩa nhiệt độ khí quyển, khí áp (áp suất khí quyển).

NH ƠN

- Phiếu học tập (phụ lục 1; 2), tài liệu hướng dẫn (phụ lục 3).

NH ƠN

- Chế tạo mô hình dự báo thời tiết rút được phương trình khí lí tưởng.

21

Hình ảnh minh họa


b) Hướng dẫn chế tạo mô hình dự báo thời tiết

Thanh thủy tinh 1 cái

Bước 1: Dùng màu thực Bước 2: Khoan 1 lỗ trên phẩm pha nước màu

hộp nhựa, cách nắp hộp 2

CI

AL

Chuẩn bị dụng cụ

AL

Bảng 2.2. Quy trình chế tạo mô hình dự báo thời tiết

chữ L

FI

Súng bắn keo

keo cố định thanh thủy vào hộp và đậy kín nắp.

tinh chữ L vào lỗ đã khoan Ta được mô hình dự báo trên hộp

QU

QU

1 cái

KÈ M

Máy khoan

KÈ M

5

thời tiết hoàn chỉnh

Y

1 cái

Bước 3: Dùng súng bắn Bước 4: Đổ nước màu

Y

4

NH ƠN

Thiết bị:

OF

FI

1 cốc

OF

Nước màu

NH ƠN

3

cm

CI

2

DẠ Y

DẠ Y

c) Kết quả và giải thích Kết quả Khi áp suất khí quyển thấp hơn so với áp suất khí trong hộp, mực nước sẽ dâng lên.

Khi áp suất khí quyển cao hơn so với áp suất khí trong hộp, mực nước sẽ hạ xuống. HS ghi lại nhiệt độ không khí, khí áp, thời tiết và mô tả mực nước trong thanh thủy tinh

22

23


ý kiến để phát thảo bản thiết kế mô hình dự báo thời tiết.

hay

Bước 2. Thuyết trình về bản vẽ thiết kế.

AL

không.

Giải thích

AL

trong 7 ngày liên tục để xem xét mô hình có dự đoán được thời tiết theo đúng cơ chế

Các nhóm lần lượt cử đại diện thuyết trình về bản vẽ thiết kế mô hình dự báo thời

số trạng thái khi thời tiết thay đổi và hoạt động của mô hình dự báo thời tiết, dự kiến vật

thông số trạng thái áp suất, nhiệt độ và thể tích đều thay đổi theo quy luật phù hợp với

liệu sử dụng… Các nhóm còn lại phản biện, góp ý bổ sung.

CI

tiết. Trong đó cần làm rõ: Các thông số trạng thái liên quan, mối liên hệ giữa các thông

CI

Khi áp suất khí quyển thấp hơn so với áp suất khí trong hộp, mực nước sẽ dâng lên. Khi áp suất khí quyển cao hơn so với áp suất khí trong hộp, mực nước sẽ hạ xuống. Các

Các nhóm trao đổi và thảo luận để thống nhất bản vẽ thiết kế chung nhất. GV định Pha 3. Gia công, chế tạo mô hình dự báo thời tiết theo bản vẽ thiết kế

Bảng 2.3. Phân bố thời gian kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm “Mô hình dự báo

Bước 1. Cung cấp dụng cụ, vật liệu.

GV cho HS lựa chọn dụng cụ phù hợp, đại diện các nhóm lần lượt nhận bộ dụng cụ,

NH ƠN

thời tiết”

NH ƠN

hướng để HS thống nhất bản vẽ thiết kế có sử dụng các nguyên vật liệu đã chuẩn bị sẵn.

OF

OF

2.2.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm

FI

Bước 3. Thống nhất bản vẽ thiết kế.

dự báo được thời tiết tốt hay xấu.

FI

phương trình trạng thái khí lý tưởng. Nhờ vào chiều cao mực nước tăng giảm ta có thể

Thời gian

vật liệu để chế tạo mô hình dự báo thời tiết.

Pha 2: Đề xuất phương án thiết kế “Mô hình dự báo thời tiết”

20 phút

Bước 2. Gia công, chế tạo các chi tiết.

Pha 3: Gia công, chế tạo “Mô hình dự báo thời tiết”

20 phút

Pha 4: Vận hành thử nghiệm “Mô hình dự báo thời tiết”

10 phút

Pha 5: Thực hiện báo cáo về “Mô hình dự báo thời tiết”

15 phút

“Mô hình dự báo thời tiết”

Bước 3. Chế tạo mô hình

Nhóm trưởng chia nhóm thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm nhỏ thực hiện các nhiệm 10 phút

vụ học tập:

Y

Y

Pha 6: Đánh giá nhận xét chung về hoạt động thiết kế, chế tạo

Nhóm trưởng chia nhóm thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm chịu trách nhiệm gia công: khoan lỗ, pha nước màu, dán keo cho ống thủy tinh chữ L…

+ Kiểm tra, vận hành mô hình.

GV tổ chức hoạt động “Bão được hình thành từ đâu”:

+ Hoàn thành phiếu học tập.

+ GV cho HS xem clip về tác hại của bão.

+ Vẽ poster.

+ HS nghiên cứu tài liệu để hoàn thành phiếu học tập “Bão được hình thành từ đâu”.

+ Thuyết trình báo cáo sản phẩm.

+ HS báo cáo kết quả nghiên cứu.

Trong khi các nhóm chế tạo, GV quan sát và hỗ trợ kịp lúc khi HS gặp khó khăn.

Từ đó, HS phát hiện được vấn đề thực tiễn: Cần phải có thiết bị dự báo thời tiết. Sau

Pha 4. Vận hành thử nghiệm mô hình dự báo thời tiết

khi HS phát hiện vấn đề thực tiễn, GV giao nhiệm vụ cho HS thiết kế, chế tạo mô hình

KÈ M

Pha 1. Đặt vấn đề và chuyển giao nhiệm vụ

KÈ M

QU

+ Đọc tài liệu hướng dẫn và chế tạo mô hình theo bản thiết kế đã thống nhất.

QU

Hoạt động

Đề kiểm tra xem mô hình có hoạt động đúng hay không, GV giao bài tập về nhà cho

DẠ Y

Pha 2. Đề xuất phương án thiết kế mô hình dự báo thời tiết

DẠ Y

HS thực hiện viết lại áp suất khí quyển, nhiệt độ khí quyển và mô tả chiều cao của mực

dự báo thời tiết

nước của mô hình dự báo thời tiết hàng ngày trong một tuần để nhận xét xem mô hình có dự báo đúng thời tiết hay không.

Bước 1. Phát thảo bản vẽ thiết kế. Nhóm trưởng huy động, điều phối các thành viên trong nhóm nhóm thảo luận, thống

Pha 5. Thực hiện báo cáo về mô hình dự báo thời tiết Bước 1. Lựa chọn nhóm thuyết trình.

nhất

24

25


Hoàn thành đầy đủ nội 20

5

học tập Chỉ rõ được cơ chế họa 15

6

CI

Đại diện nhóm lần lượt thuyết trình về mô hình dự báo thời tiết. Trong đó các nhóm

động của mô hình dự báo

cần chỉ ra: cơ chế hoạt động của mô hình dự báo thời tiết, giải thích mối liên hệ giữa

FI

những thông số dự báo thời tiết, cách chế tạo mô hình, các khó khăn và biện pháp giải

OF

Bước 3. Phản biện, góp ý.

thời tiết Giải thích cơ chế hoạt 10 động của mô hình dự báo thời tiết

Các nhóm lắng nghe, tìm ra những điều chưa hợp lý trong phần thuyết trình về mô

8

hình dự báo thời tiết. Các nhóm góp ý thảo luận để phần thuyết trình về mô hình dự báo

9

Tự tin, phong cách Phản biện

Bước 4. Đánh giá báo cáo sản phẩm.

Trả lời chính xác các câu 10

Tổng

Các nhóm và GV cùng đánh giá theo bảng 2.4.

Hình thức đánh giá: Đánh giá của GV và đánh giá chéo giữa các nhóm.

trải nghiệm và một số biểu hiện NL sáng tạo trong hoạt động nhận thức của HS, tôi cụ của GV, đánh giá đồng đẳng (HS trong cùng nhóm đánh giá lẫn nhau), tự đánh giá của

GV khen thưởng, khích lệ các nhóm hoàn thành tốt nhiệm vụ và nhắc nhở các nhóm

HS.

mình lựa chọn.

Tiêu chí

Điểm tối Điểm đánh đa

Mô hình dự báo Vận hành thành công

15

thời tiết

10

Nhỏ gọn, thẩm mĩ

Đầy đủ các nội dung yêu 05 cầu (mô hình và cơ chế

Các tiêu chí

Mức độ thể hiện Rất

rõ Rõ ràng Không

ràng

rõ ràng

trong thực tiễn ngành kĩ thuật và đề

khăn và biện pháp giải

xuất phương án giải quyết đúng,

quyết …)

26

Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá NL sáng tạo của HS đối với chủ đề

Tự tìm ra vấn đề mới, tình huống mới

của mô hình, các khó

Thẩm mĩ, sáng tạo

giá

KÈ M

Hoạt động

DẠ Y

DẠ Y

QU

QU

các tiêu chí sao cho phù hợp với đặc trưng của đối tượng HS, với phương pháp dạy học

Poster

4

Tuy nhiên để phù hợp với thực tế giảng dạy, GV có thể cân nhắc, lựa chọn và chỉnh sửa

Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá báo cáo mô hình dự báo thời tiết

KÈ M

3

Y

Bước 2. Đánh giá, nhận xét.

Y

thể hóa NL sáng tạo của HS thông qua các tiêu chí ở bảng 2.6. Đây là công cụ đánh giá

STT

2

Căn cứ vào các đặc trưng của hoạt động trải nghiệm, tiến trình tổ chức hoạt động

Bước 1. Thu hồi dụng cụ, vật liệu.

chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ

1

100

2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của HS trong hoạt động trải nghiệm

Pha 6. Đánh giá chung, nhận xét về hoạt động thiết kế, chế tạo mô hình dự báo thời tiết

05

hỏi

NH ƠN

thời tiết được hoàn thiện hơn.

Thuyết trình

7

NH ƠN

quyết của mô hình dự báo thời tiết…

AL

Bước 2. Thuyết trình về mô hình dự báo thời tiết.

Phiếu học tập

CI

tinh thần xung phong tự nguyện.

dung yêu cầu của phiếu

FI

AL

+ GV tổ chức cho HS báo cáo mô hình dự báo thời tiết với tiêu chí thẫm mĩ hoặc

OF

+ GV tiến hành thu sản phẩm của các nhóm, trưng bày sản phẩm trước khi báo cáo.

mang lại hiệu quả;

10

27

Không có


nguyên lý cấu tạo và hoạt động, vận

quyết cho một vấn đề thực tiễn mang

được tính mới, tính hiệu quả của nó Tìm ra các giải pháp khảo sát, đo đạc thực hiện, đảm bảo tính chính xác; thế cho thiết bị, vật liệu cũ nhưng vẫn đảm bảo tính hiệu quả cao và tiết

NH ƠN

kiệm;

NH ƠN

OF

Tìm ra các thiết bị, vật liệu mới thay

OF

FI

mới, đảm bảo tính hiệu quả nhưng dễ

FI

CI

so với những cái đã biết;

lại kết quả tối ưu;

CI

hành của hệ thống kĩ thuật và chỉ ra

AL

Lập được nhiều phương án giải

AL

Thiết kế được sơ đồ, bản vẽ thể hiện

Đề xuất giải pháp thiết kế mới cho hệ thống kĩ thuật đã có, thay đổi một số

chi tiết nhằm tăng hiệu quả cho hệ thống kĩ thuật;

Tiến hành thực hiện giải pháp, thi

Y

Y

công, chế tạo,… hệ thống kĩ thuật

QU

xã hội;

QU

nhằm mang lại lợi ích và có ý nghĩa Vận dụng kiến thức được học để giải quyết các vấn đề mới, tình huống

KÈ M

KÈ M

mới trong thực tiễn liên quan đến ngày kĩ thuật;

Kết hợp các thao tác tư duy (so sánh, phân tích, đánh giá) và các phương pháp phán đoán, mô hình giả thuyết,

DẠ Y

DẠ Y

từ đó đưa ra kế luận chính xác cho vấn đề;

28

29


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

AL

AL

Trong chương này, tôi đã xây dựng được nội dung hoạt động trải nghiệm đồng thời bị và cách thức tiến hành theo các pha của tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm đã

Tôi tiến hành TNSP “Tổ chức hoạt động trải nghiệm Tạo mô hình dự báo thời tiết”

đề xuất ở chương 1. Tôi cũng thiết kế bảng tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo của HS

nhằm:

khi tham gia hoạt động trải nghiệm Tạo mô hình dự báo thời tiết. Đây là công cụ được

- Kiểm tra giả thuyết khoa học đã đề ra trong khóa luận.

sử dụng để tiến hành thực nghiệm sư phạm ở chương tiếp theo.

- Đánh giá tính khả thi của tiến trình dạy tổ chức hoạt động trải nghiệm để bồi dưỡng

FI

3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm

OF

năng lực sáng tạo của học sinh đã đề xuất.

- HS lớp 10/8 trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, năm học 2022-2023. 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Xin phép Ban giám hiệu nhà trường, tổ Vật lí trong trường được TNSP.

NH ƠN

FI

OF NH ƠN

CI

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

CI

thiết kế hoạt động trải nghiệm Tạo mô hình dự báo thời tiết với các vật liệu được chuẩn

- Tôi xin phép GV đang đứng lớp để thực hiện kế hoach tổ chức chủ đề hoạt động trải nghiệm “tạo mô hình dự báo thời tiết”.

- Từ kết quả thực nghiệm, tôi đánh giá những gì đã đạt được và những mặt còn hạn chế cần phải chỉnh sửa.

3.4. Những thuận lợi và khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm 3.4.1. Thuận lợi

Y

Y

- Ban giám hiệu trường THPT Nguyễn Thượng Hiền và tổ Vật lý rất ủng hộ, khuyến

QU

QU

khích GV đổi mới phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho các tiết học, hoạt động trải nghiệm, ngoại khóa.

- HS lớp thực nghiệm năng động, đoàn kết, tích cực, có năng khiếu thực hành.

KÈ M

KÈ M

3.4.2. Khó khăn

- Việc chuẩn bị các thiết bị rất mất thời gian và cần sự hỗ trợ. 3.5. Kế hoạch dạy học trải nghiệm KẾ HOẠCH DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM

I. Tên chủ đề:

DẠ Y

DẠ Y

CHẾ TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT

II. Mô tả chủ đề: Ở nước ta hàng năm trung bình chịu ảnh hưởng của 4-5 cơn bão, mùa bão ở nước ta từ tháng 6 đến tháng 12. Tháng nhiều bão nhất là tháng 8 và tháng 9. Đầu mùa bão (tháng

30

31


4

Súng bắn keo

5

Máy khoan

1 cái

AL

Thiết bị:

Giữa mùa, bão thường đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (Thanh - Nghệ -

AL

6 và tháng 7), bão thường đổ bộ vào Bắc Bộ, nhất là khu vực từ móng cái đến Hải Phòng. Tĩnh). Vào tháng 10, tháng 11 bão thường hay đổ bộ vào bờ biển Trung Trung Bộ và

cực nam Trung Bộ. Do đó, dự đoán được thời gian bão sẽ xuất hiện là rất cần thiết. Vì

Hộp nhựa

1 cái

Hình ảnh minh họa

III. Các bước chế tạo mô hình Chuẩn bị dụng cụ

phẩm pha nước màu

QU

Y QU

1 cốc

KÈ M

Bước 3: Dùng súng bắn Bước 4: Đổ nước màu

KÈ M

Nước màu

keo cố định thanh thủy vào hộp và đậy kín nắp. tinh chữ L vào lỗ đã khoan Ta được mô hình dự báo thời tiết hoàn chỉnh

DẠ Y

DẠ Y

trên hộp

32

hộp nhựa, cách nắp hộp 2 cm

thủy 1 cái

tinh chữ L

3

Bước 1: Dùng màu thực Bước 2: Khoan 1 lỗ trên

Y

Thanh

2

NH ƠN

1

1 cái

OF

Vật liệu:

CI

Số lượng

NH ƠN

Tên

FI

STT

OF

II. Vật liệu và thiết bị sử dụng cho mô hình

FI

CI

vậy GV có thể tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS chế tạo mô hình dự báo thời tiết.

33


Phản biện

9

Trả lời chính xác các câu 10

Tiêu chí

1

Mô hình dự báo Vận hành thành công

15

2

thời tiết

10

Nhỏ gọn, thẩm mĩ

3 Poster

giao nhiệm vụ

giá

Đề

kế mô hình dự báo thời tiết

Đầy đủ các nội dung yêu 05

3. Gia công, chế

cầu (mô hình và cơ chế

tạo

của mô hình, các khó

theo bản vẽ

hình

KÈ M

5

Phiếu học tập

6

DẠ Y

7

8

Thuyết trình

Thẩm mĩ, sáng tạo

10

Hoàn thành đầy đủ nội 20

nghiệm mô hình dự báo thời tiết

Chỉ rõ được cơ chế họa 15

lớp

15 phút tại lớp

Hoạt động 3.1: Cung cấp dụng cụ, vật liệu

Hoạt động 3.2: Gia công, chế tạo

Báo cáo, thảo luận

20 phút tại lớp

các chi tiết

Hoạt động 4: Vận hành, thử nghiệm mô hình

luận, điều chỉnh thảo luận và đánh giá

học tập

AL

án thiết kể mô hình

5. Chia sẻ, thảo Hoạt động 5: Trình bày sản phẩm,

dung yêu cầu của phiếu

CI

Hoạt động 2.2 : Đề xuất phương Làm việc nhóm

KÈ M

4

4. Vận hành thử

quyết …)

thiết kế và chuyển giao nhiệm vụ vấn đề

Hoạt động nhóm

Báo cáo, thảo luận

1 tuần ở nhà 45 phút tại lớp

Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ CHUYỂN GIAO NHIỆM VỤ HỌC TẬP (15 phút tại lớp)

động của mô hình dự báo

a. Mục tiêu:

thời tiết Giải thích cơ chế hoạt 10

- Xác định được nhiệm vụ là chế tạo mô hình dự báo thời tiết với các yêu cầu: • Hoạt động của mô hình có vận dụng kiến thức về hiện tượng áp suất khí quyển, phương

động của mô hình dự báo

DẠ Y

QU

Y

khăn và biện pháp giải

gian

và địa điểm

Hoạt động 1: Xác định yêu cầu - Tình huống đặt 10 phút tại

xuất Hoạt động 2.1 : Phát thảo bản vẽ

phương án thiết

thức tổ chức

FI

1. Xác định vấn

2.

Định hướng cách Thời

Tên hoạt động cụ thể

OF

Các bước

đề và chuyển

Điểm tối Điểm đánh đa

V. Chuỗi các hoạt động trải nghiệm

NH ƠN

Hoạt động

NH ƠN

STT

100

Y

IV. Tiêu chí đán giá sản phẩm

Tổng

QU

OF

FI

CI

AL

hỏi

trình trạng thái khí lí tưởng

thời tiết Tự tin, phong cách

34

05

• Thiết kế đơn giản

35


kế sản phẩm

học sinh

b. Nội dung

AL

để học sinh liên hệ với tình hình chung của nước ta hiện nay nhằm khơi gợi ý tưởng của

AL

- Liệt kê được các yêu cầu của bản thiết kế, đánh giá sản phẩm, từ đó định hướng thiết

- HS đưa ra giải pháp chế tạo mô hình dự báo thời tiết

ta dự báo được thời tiết tốt hay xấu, hỗ trợ tích cực giúp chúng ta dự đoán được thời

CI

- GV dẫn dắt: dự báo thời tiết nó có rất nhiều lợi ích với chúng ta. Nào là giúp chúng

với cuộc sống từ thực tiễn quan sát được

CI

- GV cho HS nhận thấy được sự cần thiết và ý nghĩa của mô hình dự báo thời tiết đối

báo thời tiết

Để có thể tiết kiệm chi phí ta có thể chế tạo mô hình dự báo thời tiết cho riêng mình.

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động - HS nêu được lợi ích của mô hình dự báo thời tiết

Với mô hình dự báo thời tiết tự thiết kế ta cần tìm hiểu các vấn đề sau đây: · Để tạo ra mô hình dự báo thời tiết thì dựa trên nguyên lý nào? · Mô hình dự báo thời tiết có cấu tạo như thế nào?

· Thiết kế mô hình dự báo thời tiết như thế nào để đạt được hiệu quả cao nhất? Nhiệm vụ 3: Thống nhất tiến trình dự án

NH ƠN

NH ƠN

- HS xác định được yêu cầu thiết kế thông qua quan sát sản phẩm mẫu. - Thống nhất kế hoạch thực hiện

OF

- Giáo viên thông báo cho học sinh về tiến trình dự án

OF

- GV xác định các vấn đề cần giải quyết cho HS

FI

tiết hơn khi có kế hoạch đi chơi. Vậy có một chiếc dự báo thời tiết là vô cùng cần thiết.

FI

- GV giới thiệu cụ thể nhiệm vụ của bài học là thiết kế mô hình và chế tạo mô hình dự

- Giáo viên đặt vấn đề: Để hoàn thành hiệu quả nhiệm vụ dự án học tập này cần thực

- Bảng ghi nhận nhiệm vụ, kế hoạch dự án và phân công công việc

hiện theo tiến trình như thế nào? Giáo viên thống nhất cùng học sinh kế hoạch dự án.

d. Cách thức tổ chức hoạt động

- Với học sinh chưa quen làm dự án, GV thông báo tiến trình và hướng dẫn học sinh.

Nhiệm vụ 1: Tổ chức nhóm học tập

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 6-8 thành viên. Mỗi nhóm đóng

Đối với học sinh có kinh nghiệm thực hiện dự án, GV yêu cầu học sinh tự đề xuất các công việc và phân phối thời gian trong dự án.

vai trò là các nhà thiết kế thực hiện nhiệm vụ chủ đề.

Hoạt động 2: TRÌNH BÀY VÀ BẢO VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ

Y

(30 phút)

1

Trưởng nhóm

Quản lý, tổ chức chung, chia các hoạt động

2

Thư ký

Ghi chép, lưu trữ hồ sơ học tập của nhóm

Thành viên

Phát ngôn viên

- Lựa chọn phương án thiết kế tối ưu để thực hiện chế tạo sản phẩm

Thành viên

Photo tài liệu

b. Nội dung:

Thành viên

Chụp ảnh minh chứng HĐ của nhóm

- GV tổ chức cho HS từng nhóm trình bày phương án thiết kế theo các tiêu chí ở hoạt

Thành viên

Mua vật liệu

động 1

5

DẠ Y

6

NHIỆM VỤ

Nhiệm vụ 2: Đặt vấn đề - Giao nhiệm vụ học tập - Cho HS trả lời câu hỏi “Các em có biết tại sao mực nước tăng thì áp suất bên ngoài giảm và có khả năng gây ra bão? Tại sao mực nước giảm thì áp suất bên ngoài tăng?"

36

- Yêu cầu nhóm học sinh tìm các giải pháp có thể để thiết kế mô hình dự báo thời tiết phù hợp với lí thuyết nhóm vừa tìm hiểu. - HS mô tả được phương án thiết kế và sử dụng các kiến thức nền để giải thích nguyên

KÈ M

4

KÈ M

3

VAI TRÒ

lý hoạt động của mô hình dự báo thời tiết.

DẠ Y

HỌ VÀ TÊN

TT

QU

a. Mục tiêu:

QU

nhóm

Y

- Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng và các vai trò khác nhau đối với mỗi thành viên trong

- Giải thích được các lý do lựa chọn sản phẩm trên + Mặt ưu, khuyết của các dụng cụ. + Cách lắp đặt có phù hợp với thực tiễn của lý thuyết.

37


AL

hỏi làm rõ, phản biện và góp ý cho bản thiết kế hệ thống. Nhóm trình bày trả lời câu hỏi,

Nhiệm vụ 3: Tổng kết và dặn dò - GV đánh giá về phần báo cáo của các nhóm HS dự trên các tiêu chí ghi trong bảng

AL

- GV tổ chức hoạt động thảo luận cho từng thiết kế: Các nhóm khác và GV nêu rõ câu lập luận, bảo vệ quan điểm hoặc ghi nhận ý kiến góp ý phù hợp để hoàn thiện bản thiết

đánh giá

kế.

- GV yêu cầu HS tổng hợp lại các ý kiến đóng góp của GV và của các nhóm, chuẩn hóa

chỉnh sửa phương án thiết kế (nếu có)

- GV thông báo nhiệm vụ hoạt động học tập kế tiếp: Chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế

giáo viên trong vở cá nhân d. Cách thức tổ chức hoạt động:

chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế

Nhiệm vụ 1: Mở đầu – tổ chức báo cáo

- GV thông báo tiến trình của buổi báo cáo như sau: + thời gian báo cáo: 5 phút

+ thời gian đặt câu hỏi và trao đổi: 3 phút

+ trong khi nhóm bạn báo cáo, GV yêu cầu mỗi HS chú ý và đóng góp ý kiến nhận xét và đặt câu hỏi tuơng ứng đối với bài của mỗi bạn

Y QU

QU

Y

- GV nhắc lại môt lần về các tiêu chí đánh giá bảng thiết kế và tiêu chí đánh giá bài thuyết trình

- GV có thể hướng dẫn HS của các nhóm khác sử dụng bảng tiêu chí này để đánh giá và đặt câu hỏi cho nhóm khác

- GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu câu hỏi, nhận xét phương án thiết kế của nhóm bạn, nhóm trình bày trả lời, bảo vệ thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.

DẠ Y

- GV nhận xét

- GV sử dụng phiếu đánh giá để đánh giá phần trình bày của học sinh - Tương tự nhóm khác sẽ lên trình bày báo cáo của nhóm mình

38

KÈ M

- Nhóm HS báo cáo, ghi nhận và trả lời câu hỏi phản biện

DẠ Y

KÈ M

Nhiệm vụ 2: Tiến hành báo cáo - GV chọn một nhóm lên báo cáo

FI

- GV phát vật liệu chế tạo cho HS về nhà chế tạo và dặn dò các nhóm về nhà triển khai

NH ƠN

- Bản thiết kế hoàn chỉnh mô hình dự báo thời tiết

OF

- Bản kiến thức ghi chép những kiến thức nền liên quan đến sản phẩm trên bảng của

và chuẩn bị bài giới thiệu sản phẩm

OF

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm:

NH ƠN

FI

c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS

CI

các kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm

CI

- GV chuẩn bị kiến thức liên quan cho HS: Yêu cầu HS ghi lại các kiến thức vào vở và

39


(15 phút tại lớp- Về nhà)

TRÌNH BÀY SẢN PHẨM “CHẾ TẠO MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT” VÀ

A. Mục đích:

THẢO LUẬN (tiết 3- 45 phút)

thông qua;

FI

–Xác định các vật liệu phù hợp, đảm bảo đúng sơ đồ bản vẽ của mô hình dự báo thời tiết với giá thành hợp lí;

A. Mục đích:

– HS giới thiệu và chứng minh sự phù hợp của sản phẩm mô hình dự báo thời tiết với điều kiện thực tế cũng như đáp ứng được các tiêu chí đánh giá sản phẩm đã đặt ra.

FI

CI

– HS chế tạo được mô hình dự báo thời tiết căn cứ trên bản vẽ thiết kế đã được

CI

(HS làm việc ở nhà 1 tuần )

AL

Hoạt động 5:

AL

Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT

– HS thực hành được kỹ năng thuyết trình và phản biện kiến thức liên quan; rèn

– Bổ sung thêm kiến thức nền thông qua việc giải quyết những vấn đề nảy sinh

phẩm.

NH ƠN

B. Nội dung:

– HS hoàn thiện kiến thức nền sau khi đã có thực nghiệm. B. Nội dung:

– HS làm việc theo nhóm ở nhà; ghi chép lại công việc của từng thành viên, các điều chỉnh của bản thiết kế (nếu có) và giải thích lí do điều chỉnh

NH ƠN

trong quá trình chế tạo sản phẩm.

OF

luyện được thói quen bảo vệ môi trường; hình thành ý thức về cải tiến, phát triển sản

OF

– Học được nguyên tắc an toàn trong chế tạo, lắp đặt sản phẩm.

– Các nhóm HS giới thiệu về cách thức hoạt động, vận hành của sản phẩm kết hợp với việc giải thích kiến thức các môn học liên quan.

– GV đôn đốc, hỗ trợ HS (nếu cần) trong quá trình các nhóm chế tạo sản phẩm.

– GV và HS đặt câu hỏi để làm rõ nội dung.

C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm sau:

Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm sau: mô hình dự báo thời tiết vận

Mô hình dự báo thời tiết đúng yêu cầu, đáp ứng các tiêu chí đánh giá trong phiếu

Y

D. Cách thức tổ chức hoạt động:

Y

Bước 1. Các nhóm HS mô tả và thực hành mô hình dự báo thời tiết với điều kiện

QU

D. Cách thức tổ chức hoạt động: Bước 1. HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu dự kiến;

thực tế (Video tự quay của hs việc sử dụng mô hình dự báo thời tiết)

Bước 2. HS lắp đặt các thành phần của hệ thống theo bản thiết kế bằng vật liệu đã có;

Bước 4. HS điều chỉnh lại vật liệu và thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lí do (nếu cần phải điều chỉnh); Bước 5. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các vật liệu và tính giá thành chế tạo sản

DẠ Y

phẩm;

Bước 6. HS đóng gói và sắp xếp sản phẩm, sẵn sàng cho phần triển lãm sản phẩm;

Xây dựng bản báo cáo và tập trình bày, giới thiệu sản phẩm. Trong quá trình chế tạo sản phẩm, GV đôn đốc, hỗ trợ, ghi nhận hoạt động của các

nhóm HS. 40

KÈ M

đánh giá số 1).

Bước 2. Các nhóm lần lượt báo cáo, trình diễn hoạt động của mô hình dự báo thời tiết:

DẠ Y

KÈ M

Bước 3.HS thử nghiệm hệ thống, so sánh với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu

QU

đánh giá số 1.

hành được theo đúng các tiêu chí đánh giá.

41


thi công sản phẩm, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng trình bày thuyết phục, hiệu quả sử

- GV gợi mở về việc tìm hiểu kiến thức và mở rộng, nâng cấp sản phẩm cho HS.

CI

3.6. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm

3.6.1. Giai đoạn 1: Chuẩn bị

FI

3.6.1.1. Chuẩn bị vật liệu và thiết bị

- GV chuẩn bị 4 vật liệu và thiết bị, mỗi bộ được đựng sẵn trong khay nhựa để phát

OF

cho mỗi nhóm.

- Ngoài ra, để phục vụ cho việc báo cáo thuyết trình của HS, GV cung cấp cho mỗi nhóm: Bút màu, giấy trắng khổ A1, thước kẻ… để vẽ poster và sơ đồ tư duy. 3.6.1.2. Chuẩn bị cơ sở vật chất

GV trước khi lên lớp sẽ chuẩn bị phòng học, bàn ghế, máy chiếu,…để tổ chức hoạt động trải nghiệm.

3.6.2. Giai đoạn 2: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trên lớp học chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết”

Tôi TNSP chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết” cho HS lớp 10/8 THPT Nguyễn Thượng Hiền với tiến trình như sau:

Y

Đặt vấn đề

Y

AL

- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ cuối dự án: Hoàn thành hồ sơ dự án

NH ƠN

NH ƠN

OF

FI

CI

AL

dụng của sản phẩm.

dung sau: Bão do đâu mà có, điều kiện để hình thành một cơn bão… Các em HS chăm

Trong thời gian này, các nhóm HS khác cũng hoàn thành phiếu đánh giá dành cho HS.

chú theo dõi video.

QU

GV cho HS xem video nói về bão trong tự nhiên, trong video có trình bày các nội

QU

– Nhóm trình bày về cách thức hoạt động của sản phẩm; những điều chỉnh trong quá trình chế tạo sản phẩm và giải thích lí do (nếu có); giải thích cách tính giá thành sản phẩm;

GV giới thiệu HS hoạt động chính của chủ đề: hoạt động tìm hiểu mô hình dự báo về cơ chế hình thành bão. GV cung cấp thiết bị, sau đó HS sẽ vẽ poster để giới thiệu về

trên màn hình để cả lớp dễ quan sát);

sản phẩm và hoàn thành phiếu học tập để giải thích cơ chế hình thành của bão. Cuối

DẠ Y

khai thác và giải thích kiến thức nền trong khi giới thiệu sản phẩm và những ghi chép trong phiếu học tập.

hoạt động, GV tổ chức cho các nhóm báo cáo thuyết trình. Hầu hết các HS đều chú ý lắng nghe.

DẠ Y

GV tổng kết và nhận xét về kết quả chung của các nhóm. GV cần lưu ý những hạn chế, những điểm còn bất cập, chưa chính xác của các nhóm, đặc biệt lưu ý khi các nhóm

KÈ M

thời tiết. HS có nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập, vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức

KÈ M

Bước 3. GV và các nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét. GV công bố kết quả chấm sản phẩm theo tiêu chí của phiếu đánh giá số 1 (kết quả đánh giá nên được trình chiếu

GV bàn giao giấy vẽ, màu, vật liệu và thiết bị cho các nhóm. Các em rất tò mò, hứng

thú và đều nhanh chóng lên nhận các bộ dụng cụ từ GV. GV giới thiệu tài liệu học tập,

Bước 4. Tổng kết, đánh giá

vật liệu thiết bị và thỏa thuận các quy định học tập với HS. HS của lớp đa số đều chú ý

- GV tổng kết và đánh giá chung về dự án: Kiến thức, kĩ năng, quá trình thiết kế và 42

lắng nghe và tán thành với những quy đinh đó. 43


Khi các nhóm bắt đầu làm việc, chỉ có nhóm 1, nhóm 2, bầu nhóm trưởng và nhóm

Các thành viên trong nhóm thiết kế, chế tạo mô hình cần có khả năng kĩ thuật tốt.

trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên khác; còn nhóm 3, nhóm 4 vẫn đang loay hoay với các thiết bị và không tập trung vào nhiệm vụ học tập GV phân công. Sau khi

cứu tài liệu hướng dẫn để thiết kế và chế tạo mô hình. Đối với chủ đề này, GV đã chuẩn

được GV nhắc nhở, nhóm 3 và nhóm 4 đã tập trung hoàn thành nhiệm vụ học tập.

bị sẵn các bộ dụng cụ, HS dựa vào tài liệu tham khảo, thiết kế và chế tạo mô hình dự

báo thời tiết, vận hành sản phẩm và giải thích cơ chế hoạt động của sản phẩm. Trong lúc

không biết vẽ sơ đồ tư duy. Tuy nhiên dưới sự hỗ trợ của GV, các nhóm đã hoàn thành

thiết kế, chế tạo mô hình, nhìn chung các HS khá tập trung và tích cực hoạt động, thảo

nhiệm vụ học tập của mình.

luận, các nhóm phân công công việc cụ thể, rõ ràng và phối hợp nhịp nhàng để hoàn

NH ƠN

+ Phối hợp với nhóm nhận nhiệm vụ vẽ sơ đồ tư duy tìm từ khóa và hệ thống kiến thức cần trình bày.

Hoạt động “tạo mô hình dự báo thời tiết”

FI

OF

kiến thức trong phiếu học tập.

thành nhiệm vụ.

Đối với các nhóm thiết kế, chế tạo và vận hành mô hình

Ở lớp 10C8, hầu hết các nhóm đều nghiên cứu kĩ tài liệu hướng dẫn và hoàn thành sớm mô hình. Trong đó, nhóm 1 và nhóm 4 hoàn thành nhanh nhất vì được nhóm trưởng

NH ƠN

FI

OF

+ Phối hợp với nhóm nhận nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập, điền đầy đủ nội dung

CI

Sau khi điều tra và hỗ trợ kịp thời, tôi tìm hiểu được nguyên nhân của nhóm đó là

CI

Trong quá trình thiết kế, chế tạo các HS thuộc nhóm này sẽ làm việc với nhóm nghiên

Nhóm HS được nhóm trưởng phân công nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sẽ:

AL

Thiết kế, chế tạo mô hình dự báo thời tiết

AL

Làm việc với tài liệu hướng dẫn

phân công nhiệm vụ rõ ràng và các thành viên trong nhóm làm việc rất ăn ý. Đối với các nhóm thiết kế, chế tạo và vận hành mô hình chưa thành công

Sau khi đã tham gia một hoạt động, HS các nhóm phối hợp nhịp nhàng hơn. Nhóm

Nếu thực hiện không thành công, các nhóm sẽ phải quay lại đọc kĩ tài liệu

trưởng nhanh chóng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Nhóm HS được nhóm

hướng dẫn, đưa ra các giải pháp khắc phục. Trong quá trình làm việc, HS nhóm 1

trưởng phân công nhiệm vụ nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sẽ:

lớp 10C8, không nghiên cứu kĩ tài liệu hướng dẫn mà bắt tay ngay và thiết kế và

Hoạt động tìm hiểu về mô hình dự báo thời tiết GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu kiến thức theo hình thức 2 HS đại diện 1 nhóm báo cáo. Các HS khác sau đó sẽ nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình.

KÈ M

+ Phối hợp với nhóm nhận nhiệm vụ vẽ poster thống nhất các nội dung cần trình

KÈ M

kiến thức trong phiếu học tập.

QU

+ Phối hợp với nhóm nhận nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập, điền đầy đủ nội dung

bày

nhận tính tích cực và tinh thần sáng tạo từ các em. Tổ chức cho HS báo cáo

QU

thiết kế và chế tạo mô hình.

Y

dụng cụ được nhận về từ GV về: số lượng, tình trạng chất lượng,…; tìm hiểu quy trình

chế tạo mô hình. Tuy kết quả không được thành công như mong muốn, nhưng tôi rất ghi

Y

+ Phối hợp với các bạn nhận nhiệm vụ thiết kế và chế tạo mô hình kiểm tra các bộ

Ở lớp 10C8, đây là một lớp học rất tích cực, thể hiện tất cả các nhóm đều mong

Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức

phiếu học tập, giải thích được cơ chế, liên kết được kiến thức sinh học và kiến thức vật

nhóm nghiên cứu tài liệu hướng dẫn và nhóm hoàn thành phiếu học tập để chọn ra từ

lý. Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, GV chỉ mời 2 nhóm có poster đẹp nhất lên trình

khóa để vẽ. Đối với hoạt động này, GV đã chuẩn bị sẵn tài liệu hướng dẫn, phiếu học tập, giấy A1 và màu, HS dựa vào tài liệu hướng dẫn kết hợp với những kiến thức đã được cung cấp từ đoạn video mà GV đã cho xem khi đặt vấn đề để vẽ sơ đồ tư duy.

44

DẠ Y

muốn được trình bày. Nhìn chung tất cả các nhóm đều hoàn thành đầy đủ nội dung của

DẠ Y

Các thành viên trong nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến thức cần có khả năng nghệ thuật tốt. Trong quá trình vẽ sơ đồ tư duy, các HS thuộc nhóm này sẽ làm việc với

bày.

45


GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu kiến thức theo hình thức 2

đã biết.

AL

quả của nó so với những cái

AL

Hoạt động mô hình dự báo thời tiết HS đại diện 1 nhóm báo cáo. Các HS khác sau đó sẽ nhận xét, bổ sung, đặt câu hỏi cho nhóm thuyết trình.

CI

CI

Do hạn chế về thời gian, GV chỉ tổ chức được cho HS trưng bày và vận hành sản

FI

Nhận xét đánh giá

FI

phẩm. Sau đó GV giải thích cơ chế của mô hình mô hình dự báo thời tiết

Do hạn chế và thời gian, GV chỉ kịp tổ chức cho lớp 10C8 nhận xét và phản biện.

Kết luận

OF

tích vấn đề.

NH ƠN

GV kết luận lại nội dung kiến thức trọng tâm của chủ đề trải nghiệm: + Quá trình hình thành bão và cơ chế hoạt động của máy dự báo thời tiết. GV nhận xét về sơ đồ tư duy, poster, phiếu học tập và mô hình, đánh giá về thái độ làm việc nhóm và khả năng hoàn thành nhiệm vụ học tập của các nhóm. 3.6.3 Giai đoạn 3: Kiểm tra và đánh giá kết quả dạy học trên lớp Thực hiện bài kiểm tra: GV biên soạn đề kiểm tra cho chủ đề gồm 10 câu, thời gian 15

Y

phút dùng để kiểm tra kiến thức vật lý, sinh học, công nghệ, kĩ thuật, toán học.

(8) Kết hợp các thao tác tư Mô hình dự báo thời, nhóm 1 lớp 10C8 đã sáng tạo ra duy (so sánh, phân tích, một mô hình mới, tuy nhiên sau khi vận hành không đánh giá) và các phương thành công, nhóm đã quay lại nghiên cứu tài liệu hướng pháp phán đoán, mô hình dẫn để tìm ra giải pháp thực hiện mô hình chính xác. giả thuyết, từ đó đưa ra kết luận chính xác cho vấn đề.

KÈ M

đánh giá NL sáng tạo của HS đã đưa ở mục 2.4.2 - Chương 2. Chúng tôi thể hiện nó ở bảng 3.2.

Bảng 3.2. Tiêu chí đánh giá NL sáng tạo và biểu hiện cụ thể của HS Biểu hiện cụ thể

Tiêu chí

(2) Thiết kế được sơ đồ, bản HS vẽ được điều kiện để hình thành bão và sơ đồ bố trí

DẠ Y

vẽ thể hiện nguyên lý cấu mô hình kiểm chứng phương trình trạng thái khí lí tưởng tạo và hoạt động, vận hành đã đặt ra. HS có thể trình bày lại được nội dung bài học của hệ thống kĩ thuật và chỉ và kết quả của việc hoạt động theo nhóm theo ngôn ngữ ra được tính mới, tính hiệu riêng (thể hiện qua hình thức báo cáo, thuyết trình,…)

46

QU

Theo dõi diễn biến TNSP. Tôi nhận thấy các biểu hiện ở HS phù hợp với tiêu chí

3.7.2 Đánh giá định lượng về năng lực sáng tạo Để đánh giá kết quả TNSP, dựa trên bảng 2.5 ở trên tôi tổng hợp điểm đánh giá cho mỗi kĩ năng tương ứng, gồm 4 mức độ với các mức điểm từ 0 đến 9. Mỗi kĩ năng được

KÈ M

3.7.1. Đánh giá năng lực sáng tạo

biểu hiện bởi các hành vi, vì vậy khi chấm điểm các kĩ năng thành phần, chúng tôi tính theo điểm trung bình của các hành vi tương ứng (theo trọng số). Điểm của các hành vi biểu hiện kĩ năng nằm trong các khoảng giới hạn sau:

Các tiêu chí

DẠ Y

QU

3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm

Y

+ Rút được mô hình có liên quan đến phương trình trạng thái khí lí tưởng.

NH ƠN

OF

Nhìn chung, các nhóm đều có mô hình giống nhau. Các HS tích cực đặt câu hỏi phân

Điểm

Mức độ 1 Mức độ 2 Mức

tối đa (rất rõ ràng)

(rõ ràng)

(không ràng)

47

độ

3 Mức độ 4 rõ (không có)


Tự tìm ra vấn đề 9

7,6 – 9

5,1 – 7,5

2,6 – 5

0 – 2,5

hoạt động, vận hành Tìm ra các giải 9

7,6 – 9

đo đạc mới giải 9

7,6 – 9

pháp thiết kế hệ

thống kĩ thuật đã có

5,1 – 7,5

3 giai đoạn: trước hoạt động, trong hoạt động và sau hoạt động. Kết quả nghiên cứu về năng lực sáng tạo của HS trong các GĐ TNSP được thể hiện ở dưới đây: 90 80

0 – 2,5

70 60 50

0 – 2,5

40 30 20 10 0

các 9

5,1 – 7,5

thao tác tư duy

MĐ1

Sau HĐ MĐ2

MĐ3

MĐ4

2,6 – 5

0 – 2,5

3.7.3. Đánh giá chung về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm Thông qua việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho thấy, HS được bồi dưỡng một số NL sau đây:

(so sánh, phân

+ Làm việc với tài liệu: Đọc và tìm kiếm các thông tin cần thiết trong tài liệu hướng

tích, đánh giá)

dẫn

và các phương

+ Thực hành: Các nhóm chế tạo được mô hình dự báo thời tiết

phán

+ Giao tiếp: Tuy có một số nội dung HS thuyết trình vẫn chưa thật sự chính xác về

DẠ Y

DẠ Y

Trong HĐ

Y

Y

7,6 – 9

0 – 2,5

Hình 3.1 Biểu đồ kết quả đánh giá NL sáng tạo của HS trong hoạt động trải nghiệm

KÈ M

hợp

2,6 – 5

QU

các vấn đề mới

5,1 – 7,5

KÈ M

để giải quyết

7,6 – 9

QU

thức được học

pháp

2,6 – 5

Năng lực sáng tạo của HS trong hoạt động trải nghiệm của HS và được đánh giá cả

Trước HĐ

Vận dụng kiến 9

Kết

2,6 – 5

NH ƠN

pháp khảo sát,

5,1 – 7,5

OF

lý cấu tạo và

cho

0 – 2,5

FI

thể hiện nguyên

AL

2,6 – 5

vấn đề thực tiễn

CI

5,1 – 7,5

quyết cho một

FI

7,6 – 9

sơ đồ, bản vẽ

mới

0 – 2,5

OF

Thiết kế được 9

CI

tiễn

xuất

2,6 – 5

NH ƠN

mới trong thực

Đề

5,1 – 7,5

12-16

phương án giải

AL

mới, tình huống

Lập được nhiều 16

đoán, từ đó đưa

bản chất khoa học, nhưng đa số các em đều tự tin thuyết trình và tự tin nêu lên ý kiến

ra kế luận chính

của mình. Ngoài ra, trong quá trình làm việc các thành viên trong nhóm trao đổi với

xác cho vấn đề;

48

49


nhau; khi gặp khó khăn các thành trong nhóm cũng mạnh dạn trao đổi với nhóm khác,

FI

Thực tế cho thấy, tổ chức hoạt động trải nghiệm đã phát huy tính tích cực và bồi dưỡng NL sáng tạo cho HS. Tuy nhiên, phụ thuộc vào tình hình lớp học, GV có thể điều

NH ƠN

OF

chỉnh mức độ các hoạt động để phù hợp với NL của HS.

CI

thuật được hình thành và phát triển…

- Việc tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tạo mô hình dự báo thời tiết” đã đạt được mục tiêu đề ra, HS được phát huy tính tích cực và bồi dưỡng NL sáng tạo.

- Với thời lượng 45 phút, GV giúp HS khắc sâu được những kiến thức thông qua việc tổ chức cho HS trải nghiệm với thí nghiệm, sản phẩm, tài liệu hướng dẫn.

FI

CI

kĩ năng sau đây: Kĩ năng gia công cơ bản, Kĩ năng thuyết trình, phản biện; Tư duy kĩ

- Tiến trình tổ chức trải nghiệm kiến thức vật lý tạo được hứng thú cho HS vì HS được vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

OF

phù hợp với từng NL của các thành viên. Bên cạnh đó, HS còn được phát triển một số

nghiệm, tôi có những điểm nhận xét sau:

Tuy nhiên, tôi nhận thấy một số hạn chế, khó khăn trong quá trình thực hiện: - Tổ chức hoạt động trải nghiệm tốn nhiều thời gian. Do đó khi tổ chức hoạt động trải nghiệm GV nên cân nhắc nội dung chủ đề và hình thức tổ chức cho HS. Trong phân

NH ƠN

+ Làm việc nhóm: Các nhóm có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng, phối hợp ăn ý và

AL

Sau đợt TNSP, thông qua việc tổ chức, theo dõi, phân tích diễn biến và kết quả thực

AL

trao đổi với GV.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

phối của chương trình GDPT mới, HS THPT có 135 tiết/năm học/lớp hoạt động trải nghiệm, GV bộ môn nên phối hợp với nhau để tổ chức các chủ đề trải nghiệm phù hợp. - Thực nghiệm chỉ tiến hành trên phạm vi nhỏ, có tính đặc thù đối tượng, vùng miền nên chưa thể khẳng định tính hiệu quả với toàn bộ đối tượng HS THPT. - Nếu tổ chức hoạt động trải nghiệm thì phải thay đổi nội dung kiểm tra đánh giá sao cho phù hợp với mục tiêu đã đề ra.

Y

Y

- Để tổ chức hoạt động trải nghiệm hiệu quả cần phải có các phương tiện dạy học

QU

QU

hiện đại (máy chiếu, máy vi tính…); cần có phòng học trang bị đầy đủ các dụng cụ kĩ thuật; sự đòi hỏi cao ở HS (khai thác các tài liệu, sử dụng thành thạo các thiết bị…); sự đòi hỏi cao ở GV từ khâu chuẩn bị ý tưởng, giáo án, chuẩn bị vật liệu, thiết bị, tài liệu,

KÈ M DẠ Y

DẠ Y

KÈ M

nên cũng tạo thách thức cho cả trường học, GV và HS

50

51


AL

TÀI LIỆU THAM KHẢO

AL

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Từ kết quả thu được, đối chiếu với nhiệm vụ đã đặt ra, tôi đã giải quyết được những vấn

1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Lương Duyên Bình (Tổng chủ biên), Sách giáo

đề lý luận và thực tiễn sau:

khoa Vật lý 10 (Ban cơ bản), NXB Giáo dục Việt Nam.

2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Hà Nhật Thăng (Tổng chủ biên), Sách giáo

CI

CI

- Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động trải nghiệm, tiến trình tổ chức hoạt

nhấn mạnh HS giữ vai trò trung tâm của hoạt động trải nghiệm, tự phát hiện và giải

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), Hà Nhật Thăng (Tổng chủ biên), Sách giáo

quyết vấn đề, nhờ đó HS phát huy tính tích cực, được bồi dưỡng NL sáng tạo và những

khoa Giáo dục công dân 9, NXB Giáo dục Việt Nam.

kĩ năng cần thiết.

4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể, Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018.

OF

OF

- Quá trình TNSP đã chứng tỏ tính khả thi của đề tài. Tổ chức hoạt động trải

FI

khoa Giáo dục công dân 6, NXB Giáo dục Việt Nam

FI

động trải nghiệm nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. Trong đó chúng tôi

trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, Hà Nội, ngày 26 tháng 12

lượng đã chứng tỏ tổ chức hoạt động trải nghiệm giúp HS phát huy tính tích cực và bồi

năm 2018.

dưỡng NL sáng tạo. Ngoài ra, thông qua hoạt động, HS cũng được bồi dưỡng một số

6. Tạ Thị Ngọc Bích (2015), Địa lý tự nhiên đại cương 2 (Khí quyển - Thủy

NL như: làm việc với tài liệu, giao tiếp, thực hành, làm việc nhóm…

Quyển), NXB Đại học Sư phạm, TP.HCM.

Trong điều kiện thời gian có hạn, nên tôi chỉ tổ chức TNSP chủ đề cho 1 lớp 10 với số

7. Nguyễn Thị Hằng (2016), “Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động trải

lượng 45 HS. Do đó kết quả chưa có tính khái quát cao.

nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới của Việt Nam”, Tạp

NH ƠN

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông - Hoạt động

tưởng tượng của HS, tăng mức độ quan tâm của HS. Kết quả đánh giá định tính và định

NH ƠN

nghiệm thông qua các chủ đề trải nghiệm xuất phát từ thực tiễn làm kích thích tò mò và

chí giáo dục, Số đặc biệt (Kì 1 tháng 6/2016), 36-40.

Y

Y

8. Nguyễn Thị Hằng (2016), “Trải nghiệm sáng tạo trong dạy học ở trường phổ

QU

QU

thông: những bài học kinh nghiệm của Hàn Quốc đối với Việt Nam”, Tạp chí giáo dục, Số đặc biệt (Kì 1 tháng 7/2016), 270-273. 9. Vương Cẩm Hương (2006), Rèn luyện năng lực chủ động sáng tạo cho học sinh

KÈ M

KÈ M

trong dạy học hóa học ở trường trung học cơ sở, Luận văn thạc sĩ Khoa học Giáo Dục, Trường ĐHSP HN. 10. Trần Thị Hương (Chủ biên), Nguyễn Đức Danh, Hồ Văn Liên, Ngô Đình Qua (2015), Giáo trình giáo dục học đại cương, NXB Đại học Sư phạm, TP.HCM. 11. Nguyễn Thị Mai Lan (2018), “Một số vấn đề lí luận về phát triển năng lực sáng tạo

DẠ Y

DẠ Y

kĩ thuật cho sinh viên trong dạy học kĩ thuật”, Tạp chí Giáo dục, số 427 (Kì 1-4/2018), tr 44-47.

12. Lacne I.Ia (1977), Dạy học nêu vấn đề, NXB GD HN. 13. Nguyễn Thanh Nga, Hoàng Phước Muội (2018), “Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng giáo dục STEM thông qua hoạt động câu lạc bộ và sử

52

53


dụng cơ sở vật chất phòng thí nghiệm ở trường trung học”, Tạp chí khoa học ĐH Sư Phạm TP.HCM, Số 15 (Khoa học Giáo dục), 5-16.

Phụ lục 1: Phiếu học tập số 1 chủ đề “Thiết bị dự báo thời tiết”

AL

AL

CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT”

14. Trần Thị Tuyết Oanh (2007), Giáo trình Giáo dục học, tập 1, NXB ĐHSP HN 15. Hoàng Phê (2012), Từ điển tiếng Việt, NXB Từ điển Bách Khoa.

Phiếu học tập 1: Bão hình thành từ đâu?

giáo viên nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”, Tạp chí giáo dục, Số 439 (Kì 1

1/ Nêu định nghĩa khí áp?

tháng 10/2018), 22-24.

….……………………………………………………………………………………….

FI

FI

CI

Nhóm………..………….Lớp………….…

CI

16. Nguyễn Thị Ngọc Phúc (2018), “Phát triển năng lực dạy học trải nghiệm cho

nhiệt động lực học - Vật lý 11 theo định hướng giáo dục STEM”, khóa luận tốt

…………………………………………………………………………………………..

nghiệp đại học, Trường ĐHSP TPHCM.

2/ Nêu định nghĩa nhiệt độ không khí?

OF

…………………………………………………………………………………………..

OF

17. Lê Thanh Trúc (2018), “Tổ chức dạy học một số kiến thức chương Cơ Sở của

…………………………………………………………………………………………..

bản”, Luận văn thạc sĩ Giáo Dục Học, Trường ĐHSP TPHCM.

…………………………………………………………………………………………..

19. Thái Duy Tuyên (2001), Giáo dục học hiện đại, NXB ĐH Quốc Gia.

3/ Nêu các điều kiện hình thành bão dưới dạng sơ đồ?

NH ƠN

….……………………………………………………………………………………….

trình dạy học chương “Chất khí và cơ sở của nhiệt động lực học”, vật lý 10 ban cơ

NH ƠN

18. Phan Minh Tiến (2012), “Xây dựng và sử dụng một số thí nghiệm hỗ trợ quá

Y QU KÈ M

KÈ M

QU

Y

20. Đức Uy (1999), Tâm lí học sáng tạo, NXB GD, HN.

4/ Cơ chế hoạt động của thiết bị dự báo thời tiết? - Thể tích khí trong bình…………

- Thể tích khí trong bình…………

- Áp suất khí trong bình…………

- Áp suất khí trong bình…………

- Áp suất khí quyển……………..

- Áp suất khí quyển……………..

DẠ Y

DẠ Y

Mực nước tăng: Mực nước giảm:

- Nhiệt độ khí quyển…………….

54

- Nhiệt độ khí quyển…………….

55


Phụ lục 2: Phiếu học tập số 1 chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết”

NH ƠN

OF

FI

Hãy vẽ sơ đồ Mô hình dự báo thời tiết và chú thích các bộ phận đóng vai trò chính.

AL

1.1. Nhiệt độ không khí

CI

1/ Chế tạo mô hình dự báo thời tiết

1. Bão hình thành từ đâu?

Mặt Trời là nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất. Khi các tia bức xạ Mặt Trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp

FI

CI

Nhóm………..………….Lớp………….….

CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT”

thụ lượng nhiệt của mặt trời rồi bức xạ lại vào không khí, lúc đó không khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh đó, gọi là nhiệt độ của không khí. Ở các trạm khí tượng, người ta

OF

Phiếu học tập 2: Mô hình dự báo thời tiết

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

thường đo nhiệt độ không khí mỗi ngày ít nhất 3 lần lúc 5 giờ, 13 giờ và 21 giờ, rồi tính nhiệt độ trung bình ngày và ghi vào sổ nhật kí. Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2m. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí phụ

NH ƠN

AL

CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM “MÔ HÌNH DỰ BÁO THỜI TIẾT”

Phụ lục 3: Tài liệu hướng dẫn chủ đề “Mô hình dự báo thời tiết”

thuộc vào vị trí gần hay xa biển, độ cao và vĩ độ. 1.2. Khí áp

Khí áp là áp suất khí quyển đặt lên trên bề mặt đất. Áp suất của khí quyển trên bề mặt đại dương bằng áp suất của cột thủy ngân cao 760 mm có thiết diện 1 cm² trên cùng

…………………………………………………………………………………………

mức với nhiệt độ bằng 00C, ở vĩ độ 450. Các đơn vị thường dùng để đo khí áp là bar

…………………………………………………………………………………………

hoặc milibar (mb), Pascan (Pa), đin. Khí áp chuẩn (760 mmHg) bằng 1013250 đin/cm².

1mb = 0,75 mmHg

………………………………………………………………………………………....

1 mmHg = 1,33 mb

QU

QU

1mb = 1000 đin

…………………………………………………………………………………………

Y

…………………………………………………………………………………………

Y

…………………………………………………………………………………………

1 mmHg = 133,522 Pa

Mật độ không khí giảm theo chiều cao nên khí áp giảm theo chiều cao. Khí áp nhìn

KÈ M

KÈ M

2/ Vận dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng để giải thích cơ chế hoạt động của mô hình dự báo thời tiết.

chung giảm theo độ cao có quy luật: Ở độ cao 5 km khí áp giảm 2 lần, 10 km khí áp

…………………………………………………………………………………………

giảm 4 lần, 15 km khí áp giảm 8 lần, 20 km khí áp giảm 10 lần so với mực nước biển.

…………………………………………………………………………………………

Sự tăng giảm khí áp còn phụ thuộc vào nhiệt độ: nhiệt độ tăng 10C, khí áp giảm 0,4%.

…………………………………………………………………………………………

1.3. Điều kiện để hình thành bão

………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………....

Bão được hình thành cần phải có 3 điều kiện chính:

DẠ Y

DẠ Y

…………………………………………………………………………………………

- Nhiệt độ nước biển phải cao, trung bình phải trên 26⁰C, làm nước bốc hơi mãnh

liệt tạo thành một vùng khí áp thấp. Khi đó không khí xung quanh khu vực vừa bốc lên sẽ chuyển động vào trong. Do tác động tự quay của Trái Đất, không khí chuyển động vào sẽ xoáy tròn. Đây là một trong những nguyên nhân tạo ra cơn bão. Điều này thường

56

57


dễ đạt được ở vùng biển nhiệt đới, mặt biển ở đó có nhiệt độ không khí cao do ở đây

Phụ lục 4: Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm

AL

AL

nhận được nguồn nhiệt dồi dào của nước biển truyền cho. Phải cần có sự gặp nhau của hai khối không khí có nhiệt độ chênh lệch nhau, điều này tạo ta độ xoáy rất cần thiết cho sự hình thành xoáy thuận.

CI

CI

- Có lực làm lệch hướng (lực Coriolit do sự tự quay của Trái Đất) đủ lớn để tạo nên xoáy thuận thì mới đủ điều kiện để hình thành bão. Vì nếu hai khối khí gặp nhau ở xích vùng biển trên vĩ tuyến 50 trở lên.

FI

FI

đạo, thì chỉ gây ra dòng thăng bằng đứng. Do điều kiện này mà bão chỉ suất hiện ở các

OF

OF

- Các vùng phát sinh ra bão chủ yếu là phía đông Philippin, Biển Đông, quần đảo Tây Ấn Độ và bờ biển phía Đông Australia. Nước biển ở các nơi đó có nhiệt độ cao,

NH ƠN

đến trên 20 cơn bão phát sinh.

NH ƠN

cũng là nơi gặp gỡ những đợt gió mùa của hai bán cầu, vì thế trung bình một năm có Ở nước ta hàng năm trung bình chịu ảnh hưởng của 4-5 cơn bão, mùa bão ở nước ta từ tháng 6 đến tháng 12. Tháng nhiều bão nhất là tháng 8 và tháng 9. Đầu mùa bão (tháng 6 và tháng 7), bão thường đổ bộ vào Bắc Bộ, nhất là khu vực từ móng cái đến Hải Phòng. Giữa mùa, bão thường đổ bộ vào đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ (Thanh - Nghệ - Tĩnh). Vào tháng 10, tháng 11 bão thường hay đổ bộ vào bờ biển Trung Trung

Y

hiếm.

Y

Bộ và cực nam Trung Bộ. Tháng 12, bão thường xảy ra ở khu vực Nam Bộ, song rất

QU

QU

Thiết bị dự báo thời tiết

Khái niệm "giảm áp suất khí quyển dự báo thời tiết có bão" được phát minh bởi Lucien Vidie và là nền tảng cho thiết bị dự báo thời tiết đơn giản được gọi là “Phong vũ

cao lên hơn mặt nước, và không hàn lại. Khi áp suất khí quyển thấp hơn so với áp suất lúc hàn kín áp kế, mực nước sẽ dâng lên, và khi áp suất tăng, mực nước sẽ hạ xuống. Như vậy, khi thể tích, áp suất và nhiệt độ khí trong phong vũ biểu tăng dự đoán cho

DẠ Y

nhiệt độ tăng và khí áp bên ngoài giảm, là một trong những điều kiện để bão hình thành. Sự biến đổi 3 thông số trạng thái áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T.

58

KÈ M

được hàn kín, đổ nước vào một nửa, có một vòi hẹp nằm phía dưới mực nước và nhô

DẠ Y

KÈ M

biểu” hoặc "áp kế Goethe". Cấu tạo phong vũ biểu chứa bên trong một ống thủy tinh

59


Ý KIẾN CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN

AL

Ý kiến: Đánh dấu (X) vào ô lựa chọn Đồng ý thông qua báo cáo

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 5 năm 2023 NGƯỜI HƯỚNG DẪN

NH ƠN Y DẠ Y

KÈ M

QU

Y

NH ƠN

(Ký và ghi rõ họ tên)

QU KÈ M DẠ Y

60

OF

X

Không đồng ý thông qua báo cáo

FI

CI

Đáp ứng yêu cầu của khóa luận

OF

FI

CI

AL

Nhận xét: (Về chất lượng Khóa luận nếu cần)

61


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.