ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH VẬT LIỆU MỚI VÀ CÔNG NGHỆ DƯỢC CHƯƠNG TRÌNH VẬT LIỆU MỚI VÀ CÔNG NGHỆ DƯỢC
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đề tài NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT
Đề tài NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT
Cơ quan chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Võ Đỗ Minh Hoàng
Chủ nhiệm đề tài (Ký tên)
Cơ quan chủ trì (Ký tên/đóng dấu xác nhận)
Võ Đỗ Minh Hoàng
Trần Ngọc Quyển
Thành phố Hồ Chí Minh – 2021 Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
ii
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG __________________
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- Được gia hạn (nếu có): Không
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2021
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KH&CN
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.592 tr.đ, trong đó: + Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học: 2.592 tr.đ. + Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:
I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên nhiệm vụ: NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT Thuộc: Lĩnh vực y dược
Số TT
Theo kế hoạch Thời gian Kinh phí (Tháng, năm) (Tr.đ) 12/2019 1.296 2/2021 1.037 02/2022 259
Thực tế đạt được Thời gian Kinh phí (Tháng, năm) (Tr.đ) 12/2019 1.296 3/2021 1.037
Họ và tên: Võ Đỗ Minh Hoàng
1 2 3
Ngày, tháng, năm sinh: 28/10/1981………Nam/ Nữ: Nam…………………………
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Học hàm, học vị: Tiến sỹ……………………………………………………………..
Đối với đề tài:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính……………………………………… Chức vụ: Phó trưởng phòng VLYS……..…………………………………………… Điện thoại: Tổ chức: 084-028-3838919992 ……… Mobile: 0932 718789………..
Số TT
Nội dung các khoản chi
Fax: 084-028-3838919992 ………………....Email: hvodominh@gmail.com..........
1
Tên tổ chức đang công tác: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng……………………..
2
Trả công lao động (khoa học, phổ thông) Nguyên, vật liệu, năng lượng Thiết bị, máy móc Xây dựng, sửa chữa nhỏ Chi khác Tổng cộng
Địa chỉ tổ chức: 1B TL29, Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM………………………… Địa chỉ nhà riêng: 264 Nguyễn Xí Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM………. 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng…………………. Điện thoại: Tổ chức: 084-028-3838919992 ……… Fax: 084-028-3838919993 …. E-mail: vanthu@iams.vast.vn...................................................................................... Website: https://iams.vast.vn....................................................................................... Địa chỉ: 1B TL29, Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM………………………………. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS. TS. Trần Ngọc Quyển………………………… Số tài khoản: 3713.0.1056841.00000………………………………………………. Kho bạc: Kho bạc nhà nước Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh…………………………….
3 4 5
iii
NSKH 1.059,4794
1.361,204
171,3166 2.592
Thực tế đạt được Tổng 875,5687
NSKH 875,5687
1.361,204
1.355,14 93
1.355,14 93
171,3166 2.592
70,003 2.333
102,282 2.333
NK
NK
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xét duyệt, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có) Số TT
Số, thời gian ban hành văn bản
Tên văn bản
1
Văn bản Cơ quan quản lý 1286/QĐ-SKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2019 108/2019/HĐ-
Quyết định của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021
Theo kế hoạch Tổng 1.059,4794
- Lý do thay đổi (nếu có): 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng………………….. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) 1.296 1.037
2
Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa
iv
Ghi chú
QPTKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2019 3
64/QĐ-SKHCN ngày 11/2/2020
4
262/QKHCNHCTH ngày 05/11/2021 Văn bản của tổ chức chủ trì
học và công nghệ giữa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hồ Chí Minh và Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng Quyết định của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của nhiệm vụ Công văn v/v đề nghị nộp hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
2
3
PGS. TS. Nguyễn Đại Hải
PGS. TS. Nguyễn Đại Hải
Xây dựng quy trình tổng hợp vật liệu nano, tổng hợp vật liệu nano, viết báo cáo kết quả
Quy trình bào chế nano
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
PGS. TS. Lê Tiến Dũng
Nghiên cứu tách chiết cao ớt, đánh giá và xây dụng tiêu chuẩn cơ sở cho cao ớt
Quy trình chiết cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ.
1
2
Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh Trung tâm Khoa học và Công nghệ Dược Sài Gòn Công ty TNHH Nano Prolife
Tên tổ chức đã tham gia thực hiện Trung tâm Khoa học và Công nghệ Dược Sài Gòn Công ty TNHH Nano Prolife
Nội dung tham gia chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Hỗ trợ và trao đổi nghiên cứu phát triển nanocapsaicin và sản phẩm gel nanocapsaicin 0,1% Hỗ trợ nghiên cứu phân tích tính chất hóa lý sản phẩm nanocapsaicin và gel nanocapsaicin 0,1%
Phát triển công thức nanocapsaicin và sản phẩm gel nanocapsaicin 0,1%
Ghi chú*
4
5 Kết quả phân tích tính chất hóa lý sản phẩm nanocapsaicin và gel nanocapsaicin 0,1%
- Lý do thay đổi (nếu có):
6
5. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số TT 1
Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh
Tên cá nhân đã tham gia thực hiện
TS. Võ Đỗ Minh Hoàng
TS. Võ Đỗ Minh Hoàng
Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu (quả Ớt) Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ớt định chuẩn
4. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: Số TT
Quy trình bào chế nano chứa cao ớt
Nội dung tham gia chính
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Chủ nhiệm đề tài, tổng hợp, khảo sát, định hướng, đánh giá kết quả và viết báo cáo kết quả
Quy trình chiết cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ Xác định thành phần hóa học của cao ớt Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
v
Ghi chú*
7
8
PGS. TS. Trần Phi Hoàng Yến
TS. Hoàng Thị Thái Thanh
Đánh giá tính chất sinh học của vật liệu, đánh giá độc tính trên động vật
Đánh giá hoạt tính sinh học của sản phẩm
TSKH. Hoàng Ngọc Anh
TSKH. Hoàng Ngọc Anh
Đánh giá tính chất sinh học của vật liệu
Đánh giá hoạt tính sinh học của sản phẩm
TS. Bùi Thị Kim Lý
TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Nghiên cứu tách chiết cao ớt, đánh giá và xây dụng tiêu chuẩn cơ sở cho cao ớt, đánh giá trên động vật
Xác định thành phần hóa học của cao ớt
TS. Trần Lê Tuyết Châu
TS. Trần Lê Tuyết Châu
Bào chế vật liệu nano và bào chế Gel chứa nano cao ớt
Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano
TS. Huỳnh Trúc Thanh Ngọc
TS. Huỳnh Trúc Thanh Ngọc
Bào chế vật liệu nano, bào chế Gel chứa nano cao ớt và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho
Xây dựng hồ sơ thẩm định quy trình chiết xuất, tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm
Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm
vi
Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt
Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm
Đánh giá độ ổn định của cao ớt và các thành
phẩm
chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ
TS. TS. Tổng hợp vật liệu, xây Nguyễn Nguyễn dựng quy trình, bào Quốc Thiết Quốc Thiết chế vật liệu nano và đánh giá vật liệu
Quy trình bào chế nano
Công việc 1: Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu
Lập Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm
Xây dựng hồ sơ thẩm định quy trình chiết xuất, tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm
nano cao ớt 9
10
PGS. TS. Trần Ngọc Quyển
PGS. TS. Trần Ngọc Quyển
Quy trình bào chế nano chứa cao ớt
Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)
Ghi chú*
Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )
Nội dung 3: Xác định thành phần hóa học của cao ớt
04/202010/2020
Nguyễn Quốc Thiết Nguyễn Đại Hải Nguyễn Thị Thanh Thủy Đoàn Ngọc Giang Huỳnh Hoàng Hạnh
Công việc 2: Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn.
Ghi chú*
Công việc 3: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt. Công việc 4: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)
Nội dung 2 : Xây dựng quy trình
04/202010/2020
Công việc 7: Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt
- Lý do thay đổi (nếu có): 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
2
Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Thị Thanh Thủy Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Đoàn Ngọc Giang Nguyễn Quang Lâm
Công việc 6: Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ.
Công việc 1: Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn.
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: Theo kế hoạch Số (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa TT điểm ) 1 2 ...
Nội dung 1: Viết Thuyết minh nhiệm vụ
12/201906/2020
Công việc 5: Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm.
- Lý do thay đổi (nếu có):
1
12/201906/2020
Công việc 4: Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết
3
Số TT
Lê Tiến Dũng Nguyễn Thị Thanh Thủy Hoàng Ngọc Anh Hoàng Thị Thái Thanh Nguyễn Thị Ngọc Hợi Nguyễn Đình Tiến Dũng Đặng Thị Lệ Hằng
Công việc 3: Tạo dịch chiết của ớt
1 2 ...
Các nội dung, công việc chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)
06/2020
Công việc 2: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu
- Lý do thay đổi ( nếu có): PGS. TS. Trần Phi Hoàng Yến vì lý do cá nhân . TS. Bùi Thị Kim Lý chuyển công tác sang đơn vị khác. Chúng tôi cam kết các cá nhân thay thế có chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan. 6. Tình hình hợp tác quốc tế: Số TT
06/2020
Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm) Theo kế Thực tế đạt hoạch được 12/201912/201901/2020 01/2020 12/201912/2019-
vii
Người, cơ quan thực hiện Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Đại Hải Võ Đỗ Minh Hoàng
4
Nội dung 4: Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các nguyên liệu đầu vào Công việc 1: Lựa chọn nguyên liệu đầu vào Công việc 2: Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác Công việc 3: Đánh giá độ ổn định của hoạt chất
viii
Công việc 4: Thiết lập thành phần công thức cơ bản 5
Nội dung 5: Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt
04/202010/2020
04/202010/2020
Công việc 1: Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano Công việc 2: Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano Công việc 3: Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano
Công việc 4: Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC
Nguyễn Đại Hải Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Đoàn Ngọc Giang Phạm Hòa Sơn Nguyễn Lê Minh Trí
Công việc 5: Nâng cấp cỡ lô quy mô 1.000 đơn vị sản phẩm/mẻ Công việc 6: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1.000 đơn vị sản phẩm/mẻ Công việc 7: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
Công việc 4: Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 6
Nội dung 6: Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy mô 5kg/lô
06/202004/2021
06/202004/2021
Công việc 1: Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật Công việc 2: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô
Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Phạm Hòa Sơn Quách Tòng Hưng Nguyễn Đình Trung
Công việc 8: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt 8
11/202010/2021
Hoàng Ngọc Anh Hoàng Thị Thái Thanh Nguyễn Thị Ngọc Hợi Đặng Thị Lệ Hằng Nguyễn Hữu Anh Minh
11/202010/2021
11/202010/2021
Trần Lê Tuyết Châu Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Phạm Nguyên Đông Yên Nguyễn Đình Trung
Công việc 2: Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột.
Công việc 4: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt
Công việc 3: Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic.
Công việc 5: Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô Nội dung 7 : Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
11/202010/2021
Công việc 1: Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt
Công việc 3: Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
7
Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm
06/202004/2021
Công việc 1: Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt Công việc 2: Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt Công việc 3: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt
ix
06/202004/2021
Võ Đỗ Minh Hoàng Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Nguyễn Thị Thanh Thủy Phạm Hòa Sơn Phạm Nguyên Đông Yên Quách Tòng Hưng Huỳnh Hoàng Hạnh
Công việc 4: Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật. Công việc 5: Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt. 9
Nội dung 9: Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm Công việc 1: Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời
x
gian sử dụng
10
Nguyễn Hữu Anh Minh
Công việc 2: Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng
7
Công việc 3: Đánh giá độ ổn định của gel giảm đau chứa nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng
8
Nội dung 10: Báo cáo tổng kết
11/202112/2021
11/202112/2021
- Báo cáo tài chính
Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Đại Hải
nano cao ớt Báo cáo kết quả đánh giá độ ổn định của cao ớt, sản phẩm gel chứa nano cao ớt Báo cáo kết quả đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của sản phẩm gel chứa nano cao ớt
trên thị trường Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độ ổn định của cao ớt và sản gel chứa nano cao ớt Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độc tính và tác dụng sinh học của sản phẩm gel chứa nano cao ớt
- Lý do thay đổi (nếu có): c) Sản phẩm Dạng III:
- Báo cáo nghiệm thu - Lý do thay đổi (nếu có): III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA NHIỆM VỤ 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
Số TT
Tên sản phẩm
1
Bài báo trong nước
2
Bài báo quốc tế
Yêu cầu khoa học cần đạt Theo kế Thực tế hoạch đạt được 01 01
a) Sản phẩm Dạng I: Số TT 1 2
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Cao ớt Gel chứa nano cao ớt
Đơn vị đo kg Tuýp 20g
Số lượng 1 1000
Theo kế hoạch 1 1000
Thực tế đạt được 1 1000
b) Sản phẩm Dạng II: Số TT 1
2
3
4 5
6
xi
Ghi chú
01
01
Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) 01 (Tạp chí khoa học và công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) 01 (Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, Hindawi)
- Lý do thay đổi (nếu có): d) Kết quả đào tạo:
- Lý do thay đổi (nếu có): Yêu cầu khoa học cần đạt Tên sản phẩm Theo kế hoạch Thực tế đạt được Quy trình chiết cao ớt ở Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính quy mô 5 kg nguyên tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển liệu/mẻ chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. Quy trình bào chế nano Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính chứa cao ớt quy mô tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển 5kg/mẻ chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. Quy trình bào chế gel Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính chứa nano cao ớt ở quy tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển mô 1.000 đơn vị sản chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. phẩm/mẻ Tiêu chuẩn cơ sở của Đạt tiêu chuẩn cơ sở Đạt tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu (quả Ớt) Tiêu chuẩn kiểm Đạt tiêu chuẩn chất Đạt tiêu chuẩn chất lượng nghiệm cao ớt định lượng tương đương tương đương USP41 chuẩn dược điển Anh 2016 Tiêu chuẩn cơ sở của Đạt tiêu chuẩn tương Đạt tiêu chuẩn tương sản phẩm gel chứa đương với sản phẩm đương với sản phẩm trên
thị trường Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độ ổn định của cao ớt và sản gel chứa nano cao ớt Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độc tính và tác dụng sinh học của sản phẩm gel chứa nano cao ớt
Số TT
Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo
1
Thạc sĩ
Số lượng Theo kế Thực tế đạt hoạch được 01
02
Ghi chú (Thời gian kết thúc) Huỳnh Bửu Thông (11/2021) Võ Mộng Thắm (11/2021)
- Lý do thay đổi (nếu có): đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giải pháp hữu ích: Số TT
Kết quả Theo Thực tế kế hoạch đạt được 01 01
Tên sản phẩm đăng ký
1 Sở hữu trí tuệ, giải pháp hữu ích - Lý do thay đổi (nếu có): e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế Số TT
Tên kết quả đã được ứng dụng
Thời gian
1 2 2. Đánh giá về hiệu quả do nhiệm vụ mang lại: a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
xii
Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)
Ghi chú (Thời gian kết thúc) Chấp thuận đơn
Kết quả sơ bộ
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
MỤC LỤC Trang
Nhóm nghiên cứu nắm vững công nghệ quy trình sản xuất gel giảm đau chưa nano cao ớt dễ nâng quy mô, phù hợp với điều kiện sản xuất trong nước, với sản phẩm đầu ra đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn cơ sở.
MỤC LỤC ............................................................................................................ xiv
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... xx
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do nhiệm vụ tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. xxii
Tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống với giá cả hợp lý cho nhân dân lao động và góp phần nâng cao chất lượng thuốc sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu điều trị thay thế thuốc ngoại nhập. 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của nhiệm vụ: Số TT I
Nội dung
III
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... xxxiii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 1
Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)
06/2020
Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng
1.1.1. Mô tả hình thái và phân bố sinh thái ................................................................. 1
Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng Nghiệm thu “đạt”, Đã hoàn thành tất cả các nội dung của đề tài, Võ Đỗ Minh Hoàng
1.2.2. Công dụng của capsaicin................................................................................... 5
Báo cáo tiến độ Lần 1
08/2021
Báo cáo giám định Lần 1 Nghiệm thu cơ sở
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................ xxx
Thời gian thực hiện
Lần 2
II
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................ xxvi
01/2021
22/11/2021
Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký)
Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
1.1. Tổng quan về cây ớt ............................................................................................. 1
1.1.2. Thành phần hóa học .......................................................................................... 2 1.2. Tổng quan về capsaicin ........................................................................................ 4 1.2.1. Định nghĩa về capsaicin .................................................................................... 4
1.2.3. Tác dụng phụ của capsaicin .............................................................................. 8 1.3. Hệ tiểu phân nano ứng dụng trong dược phẩm .................................................... 8 1.3.1 Khái niệm tiểu phân nano trong ngành dược ..................................................... 8 1.3.2. Phân loại tiểu phân nano trong ngành dược ...................................................... 8 1.3.3. Một số phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipid ...................................... 9 1.4. Một số nghiên cứu về hệ tiểu phân nano mang capsaicin ................................. 12 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 15
Võ Đỗ Minh Hoàng
Trần Ngọc Quyển
2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 15 2.1.1. Bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt ............................................... 15 2.1.2. Đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật ........................................ 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 23 Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ . 23 2.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu 23
xiii
xiv
2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu ................................................... 23
2.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô .......... 53
2.2.3. Tạo dịch chiết của ớt ....................................................................................... 28
Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ......... 54
2.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết ..................................................... 31
2.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt....................... 54
2.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm. .. 33
2.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt ...................................... 55
2.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ..................... 34
2.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt ....................... 57
2.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt .......................... 35
2.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC .... 57
Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt .............................................. 35
2.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ......................................... 58
2.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn .............................................. 35
2.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1000
2.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn....................... 38
đơn vị sản phẩm/mẻ .................................................................................................. 59
2.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt ................................................ 38
2.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt .... 59
2.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt ................................. 40
2.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano
Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các
cao ớt ......................................................................................................................... 61
nguyên liệu đầu vào .................................................................................................. 40
Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ
2.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào ........................................................................ 40
của thành phẩm.......................................................................................................... 62
2.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác ...................................................... 41
2.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt.......................... 62
2.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất .................................................................. 41
2.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
2.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản ........................................................... 42
trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột .................................................. 64
Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................... 42
2.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
2.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano .............................................. 42
trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic .............................. 65
2.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano .................................................... 43
2.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
2.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano ....................................................... 45
trên động vật .............................................................................................................. 65
2.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt ................................ 46
2.8.5. Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt. 66
Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy
Nội dung 9: Đánh giá độ ổn định của cao ớt và các thành phẩm ............................. 67
mô 5kg/lô................................................................................................................... 50
2.9.1. Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ....................... 67
2.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật............................................... 50
2.9.2. Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng .............. 67
2.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô..... 51
2.9.3. Đánh giá độ ổn định của gel chứa nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng67
2.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ..................................................... 52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 68
2.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt ........................ 53
Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ . 68
xv
xvi
3.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu 68
3.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt ...................... 137
3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu ................................................... 73
3.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô ......... 138
3.2.3. Tạo dịch chiết của ớt ....................................................................................... 76
Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ....... 141
3.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết ..................................................... 77
3.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt..................... 141
3.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm. .. 83
3.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt .................................... 146
3.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ..................... 91
3.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt ..................... 148
3.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt .......................... 92
3.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC .. 151
Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt .............................................. 94
3.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ....................................... 153
3.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn .............................................. 94
3.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1000
3.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn..................... 102
đơn vị sản phẩm/mẻ ................................................................................................ 157
3.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt .............................................. 102
3.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt .. 158
3.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt ............................... 108
3.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano
Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các
cao ớt ....................................................................................................................... 160
nguyên liệu đầu vào ................................................................................................ 109
Nội dung 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ
3.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào ...................................................................... 109
của thành phẩm........................................................................................................ 161
3.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác .................................................... 110
3.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt........................ 161
3.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất ................................................................ 113
3.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
3.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản ......................................................... 114
trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột ................................................ 163
Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................. 115
3.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
3.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano ............................................ 115
trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic ............................ 165
3.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano .................................................. 117
3.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
3.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano ..................................................... 119
trên động vật ............................................................................................................ 167
3.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt .............................. 122
3.8.5. Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt170
Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy
Nội dung 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm ........................... 171
mô 5 kg/lô................................................................................................................ 130
3.9.1. Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ..................... 171
3.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật............................................. 130
3.9.2. Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ............ 172
3.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô... 133
3.9.3. Đánh giá độ ổn định của gel giảm đau chứa nano cao ớt và dự đoán thời
3.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ................................................... 136
gian sử dụng ............................................................................................................ 173
xvii
xviii
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 174
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
4.1. Kết luận ............................................................................................................ 174 Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ 174 Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt ............................................ 174
Từ viết tắt
Từ tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
ACN
Acetonitrile
CAP
Capsaicin
Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................. 175
CPT
Cetyl palmitate
Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy
D/N
Dầu trong nước
DĐVN
Dược điển Việt Nam
Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các nguyên liệu đầu vào ................................................................................................ 175
mô 5kg/lô................................................................................................................. 175 Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ....... 175 Nội dung 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm........................................................................................................ 176
DLS
Dynamic Light Scattering
Tán xạ ánh sáng động học
DSC
Differential Scanning Calorimetry
Phân tích nhiệt quét vi sai
EE
Encapsulation Efficiency
Hiệu suất nang hóa
GMS
Glycerin monostearate
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
ICP-MS
Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry
Khối phổ kết hợp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần
IMP
Isopropyl myristate
Nội dung 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm ........................... 176 4.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 176 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 177 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 182
Kích thước tiểu phân
KTTP
xix
LC
Loading Capacity
Khả năng nang hóa
LOD
Limit of Determination
Giới hạn phát hiện
xx
DANH MỤC CÁC BẢNG
LOQ
Limit of Quantitation
Giới hạn định lượng
NLC
Nano Lipid Carriers
Giá mang nano lipid
PDI
Polydispersity Index
Chỉ số đa phân tán
PEG
Polyethylene glycol
PG
Propylene glycol
RSD
Relative standard deviation
SA
Stearic acid
SD
Standard deviation
Độ lệch chuẩn
Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật khảo sát ....................................................... 51
SLN
Solid Lipid Nanoparticles
Tiểu phân nano lipid rắn
Bảng 2.7. Thành phần công thức khảo sát tá dược tạo gel ............................. 54
Trang Bảng 1.1. Các hợp chất chính của capsaicin ..................................................... 3 Bảng 2.1. Nguyên liệu ..................................................................................... 15 Bảng 2.2. Hóa chất .......................................................................................... 16 Bảng 2.3. Trang thiết bị sử dụng trong bào chế và kiểm nghiệm ................... 17 Bảng 2.4. Hóa chất, thuốc thử đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động
TRPV1
vật .................................................................................................................... 21 Bảng 2.5. Trang thiết bị sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật ........................................................................................................... 22
Tiêu chuẩn cơ sở
TCCS TEM
Độ lệch chuẩn tương đối
Transmission electron microscopy
Kính hiển vi điện tử truyền qua
Bảng 2.8. Thành phần công thức khảo sát chất tăng thấm, chất giữ ẩm ........ 54 Bảng 2.9. Thành phần công thức khảo sát menthol – camphor ...................... 55 Bảng 2.10. Thành phần công thức cơ bản cho 1 lô 10 kg ............................... 55 Bảng 2.11. Điểm phản ứng trên da thỏ ........................................................... 63 Bảng 2.12. Phân loại mức độ kích ứng trên da thỏ ......................................... 64
Transient Receptor Potential Vanilloid 1
Bảng 3.1. Tiêu chuẩn dược liệu ớt .................................................................. 73
USP
United States Pharmacopeia
Dược điển Hoa Kỳ
UV
Ultraviolet-Visible
Phổ tử ngoại-khả kiến
Bảng 3.2. Kết quả định lượng capsaicinoids trong bột ớt Củ Chi và Đà Lạt . 75 Bảng 3.3. Kết quả định lượng capsaicin trong cao ......................................... 77 Bảng 3.4. Tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm chuột theo thời gian ......................................................................................................................... 78 Bảng 3.5. Số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm theo thời gian.. 79 Bảng 3.6. Độ sưng viêm chân chuột so với ban đầu (%)................................ 81 Bảng 3.7. Hiệu lực kháng viêm của capsaicin, cao ớt và nhóm đối chứng (%) ......................................................................................................................... 82 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát kích thước bột ớt ................................................. 84 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát độ cồn .................................................................. 85
xxi
xxii
Bảng 3.10. Kết quả khảo sát nhiệt độ ............................................................. 86
Bảng 3.35. Tính chất các hệ phân tán nano có hàm lượng capsaicin khác nhau
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát thời gian chiết ................................................... 87
....................................................................................................................... 120
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát tỉ lệ dung môi/nguyên liệu và số lần chiết ........ 88
Bảng 3.36. Kết quả khảo sát tốc độ và thời gian khuấy................................ 120
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát phương pháp chiết ............................................ 90
Bảng 3.37. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 121
Bảng 3.14. Kết quả chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ....................... 92
Bảng 3.38. Kết quả đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 122
Bảng 3.15. Danh mục nguyên liệu, hóa chất (thẩm định quy trình) ............... 92
Bảng 3.39. Bảng kết quả đánh giá độ lặp lại của quy trình định lượng
Bảng 3.16. Danh mục dụng cụ, thiết bị (thẩm định quy trình) ....................... 92
capsaicin trong hệ nano cao ớt ...................................................................... 126
Bảng 3.17. Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm cao ớt ......................................... 93
Bảng 3.40. Bảng kết quả đánh giá độ đúng của quy trình định lượng capsaicin
Bảng 3.18. Kết quả xác định sơ bộ thành phần hóa học của dịch chiết thô ... 94
trong hệ nano cao ớt ...................................................................................... 127
Bảng 3.19. Hàm lượng capsaicin và capsaicinoids tổng trong dịch chiết thô và
Bảng 3.41. Kết quả phóng thích capsaicin của cao ớt và hệ tiểu phân nano cao
các dịch chiết phân đoạn ............................................................................... 102
ớt theo thời gian............................................................................................. 128
Bảng 3.20. Tiêu chuẩn cao ớt........................................................................ 102
Bảng 3.42. Tốc độ và thời gian khuấy của máy Ultra–Turrax® ................... 130
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá tính tương thích hệ thống đối với capsaicin ... 103
Bảng 3.43. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 131
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá độ lặp lại cách ngày ........................................ 104
Bảng 3.44. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của 3 mẻ............................... 133
Bảng 3.23. Kết quả đánh giá khoảng tuyến tính ........................................... 105
Bảng 3.45. Kết quả đánh giá độ bền nhiệt – động học ................................. 135
Bảng 3.24. Kết quả đánh giá tính tương thích hệ thống đối với
Bảng 3.46. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 135
dihydrocapsaicin............................................................................................ 106
Bảng 3.47. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ................................................ 136
Bảng 3.25. Kết quả định lượng tổng hàm lượng capsaicinoids trong cao ớt 108
Bảng 3.48. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt.... 137
Bảng 3.26. Thẩm định tiêu chuẩn cơ sở của cao ớt ...................................... 108
Bảng 3.49. Danh mục nguyên liệu, hóa chất (thẩm định quy trình) ............. 138
Bảng 3.27. Kết quả đánh giá độ ổn định của capsaicin trong dung môi pha
Bảng 3.50. Danh mục dụng cụ, thiết bị (thẩm định quy trình) ..................... 138
mẫu và dung môi pha động ........................................................................... 113
Bảng 3.51. Yêu cầu kỹ thuật quy trình bào chế nano cao ớt (thẩm định quy
Bảng 3.28. Kết quả đánh giá độ ổn định của capsaicin trong dầu thực vật .. 114
trình) .............................................................................................................. 140
Bảng 3.29. Thành phần công thức cơ bản bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt114
Bảng 3.52. Khả năng tạo gel của các tá dược khác nhau .............................. 141
Bảng 3.30. Bảng nguyên liệu ban đầu (dược chất và tá dược) .................... 115
Bảng 3.53. Kết quả khảo sát nồng độ Sepimax Zen ..................................... 142
Bảng 3.31. Thành phần các công thức bào chế hệ phân tán nano ................ 115
Bảng 3.54. Một số tính chất hóa lý sau khi gel hóa ...................................... 143
Bảng 3.32. Kết quả đánh giá tính chất hệ phân tán sau khi li tâm ................ 116
Bảng 3.55. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta sau khi thêm
Bảng 3.33. Kết quả đo kích thước tiểu phân của các hệ phân tán nano ....... 116
propylene glycol, glycerin ............................................................................. 144
Bảng 3.34. Kết quả đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano ................... 117 xxiii
xxiv
Bảng 3.56. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta sau khi thêm
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
menthol, camphor .......................................................................................... 145
Trang
Bảng 3.57. Thành phần công thức bào chế gel chứa nano cao ớt................. 146
Hình 1.1. Cây ớt ................................................................................................ 1
Bảng 3.58. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của 3 mẻ............................... 148
Hình 1.2. Bản đồ phân bố vùng trồng ớt ở Việt Nam ....................................... 2
Bảng 3.59. Độ đúng của quy trình định lượng capsaicin trong gel nano cao ớt
Hình 1.3. Công thức hóa học các hợp chất chính của capsaicin. (1) Capsaicin,
bằng HPLC .................................................................................................... 152
(2) Dihydrocapsaicin, (3) Nordihydrocapsaicin (4) Homodihydrocapsaicin và
Bảng 3.60. Độ lặp lại của quy trình định lượng capsaicin trong gel nano cao
(5) Homocapsaicin ............................................................................................ 3
ớt bằng HPLC................................................................................................ 153
Hình 1.4. Công thức phân tử của capsaicin ...................................................... 4
Bảng 3.61. Thành phần công thức bào chế gel chứa nano cao ớt quy mô 1000
Hình 1.5. Cơ chế hoạt động của capsaicin và TRPV1 [14] .............................. 6
đơn vị sản phẩm/mẻ ...................................................................................... 153
Hình 2.1. Quy trình xử lí mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail) ................. 29
Bảng 3.62. Tính chất hóa lý của sản phẩm ................................................... 155
Hình 2.2. Quy trình chiết cao ớt ...................................................................... 30
Bảng 3.63. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của gel chứa nano cao ớt quy
Hình 2.3. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ....................... 34
mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ....................................................................... 157
Hình 2.4. Quy trình tạo dịch chiết Me70 ........................................................ 37
Bảng 3.64. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau
Hình 2.5. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn ........................................... 38
chứa nano cao ớt............................................................................................ 160
Hình 2.6. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano ......................... 43
Bảng 3.65. Điểm kích ứng của các mẫu thử ................................................. 162
Hình 2.7. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano cao ớt .............. 46
Bảng 3.66. Tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm chuột theo thời
Hình 2.8. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản gel nano cao ớt ............................. 56
gian ................................................................................................................ 164
Hình 2.9. Sơ đồ bố trí các mẫu trên da thỏ ..................................................... 63
Bảng 3.67. Số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm theo thời gian
Hình 3.1. Quả ớt thu hái .................................................................................. 68
....................................................................................................................... 165
Hình 3.2. Đặc điểm giải phẫu của quả ớt ........................................................ 69
Bảng 3.68. Độ sưng viêm chân chuột so với ban đầu (%)............................ 167
Hình 3.3. Vi phẫu thân cây ớt ......................................................................... 70
Bảng 3.69. Hiệu lực kháng viêm (%) ............................................................ 168
Hình 3.4. Vi phẫu cuống lá ............................................................................. 71
Bảng 3.70. Kết quả khả năng thẩm thấu của cao ớt và gel nano cao ớt ....... 170
Hình 3.5. Vi phẫu lá ........................................................................................ 72 Hình 3.6. Soi bột quả ớt .................................................................................. 73 Hình 3.7. Sắc ký bản mỏng của dịch chiết bột ớt khi so sánh với capsaicin chuẩn USP (Cap) ............................................................................................. 74 Hình 3.8. Sắc ký đồ HPLC của chuẩn capsaicin, chuẩn dihydrocapsaicin, dịch chiết bột ớt Củ Chi và Đà Lạt ......................................................................... 75
xxv
xxvi
Hình 3.9. Sắc ký đồ capsaicin chuẩn, mẫu cao lớp trên và cao lớp dưới ....... 77
Hình 3.29. Đường chuẩn capsaicin ............................................................... 106
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm
Hình 3.30. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng
chuột theo thời gian. ........................................................................................ 78
capsaicin trong cao ớt bằng HPLC................................................................ 107
Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm
Hình 3.31. Khả năng phân tán của cao ớt trong một số môi trường ............. 111
theo thời gian. (**) p < 0,01 so với lô chứng ở cùng thời điểm ..................... 80
Hình 3.32. Ảnh chụp các mẫu cao ớt (A), dầu thực vật (B), dầu thực vật pha
Hình 3.12. Độ sưng viêm chân chuột của các nhóm thử nghiệm so với ban
cao ớt 100:2 w/w (C), và dầu thực vật pha cao ớt 1:1 w/w không và có soi đèn
đầu. (*) p<0,05 (**) p<0,01 so với lô chứng ở cùng thời điểm ...................... 81
(D và E) ......................................................................................................... 112
Hình 3.13. Hiệu lực kháng viêm của capsaicin, cao ớt và nhóm đối chứng... 82
Hình 3.33. Biểu đồ nhiệt của các mẫu khảo sát ............................................ 112
Hình 3.14. Quy trình chiết cao ớt .................................................................... 83
Hình 3.34. Hệ phân tán nano ......................................................................... 118
Hình 3.15. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ..................... 91
Hình 3.35. Ảnh TEM của hệ phân tán nano (A) và thống kê kích thước hạt từ
Hình 3.16. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ..................... 93
ảnh TEM (B).................................................................................................. 118
Hình 3.17. Định tính triterpenoids tự do, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) 95
Hình 3.36. Kết quả kích thước hạt (A) và thế zeta (B) của hệ phân tán nano
Hình 3.18. Định tính alkaloid bằng (A) thuốc thử Bouchardat và (B) thuốc thử
xác định bằng phương pháp DLS .................................................................. 119
Dragendorff, với mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ...................................... 96
Hình 3.37. Hệ phân tán nano cao ớt .............................................................. 124
Hình 3.19. Định tính anthraquinon tự do, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) 96
Hình 3.38. Ảnh TEM của hệ phân tán nano cao ớt (A) và thống kê kích thước
Hình 3.20. Định tính flavonoids, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải)............. 97
hạt từ ảnh TEM (B)........................................................................................ 124
Hình 3.21. Định tính glycoside tim, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ........ 97
Hình 3.39. Kết quả kích thước hạt (A) và thế zeta (B) của hệ phân tán nano xác
Hình 3.22. Định tính saponin, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ................. 98
định bằng phương pháp DLS ......................................................................... 124
Hình 3.23. Định tính chất khử bằng thuốc thử Fehling, mẫu trắng (trái) và
Hình 3.40. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng
mẫu thử (phải) ................................................................................................. 98
capsaicin trong nano cao ớt bằng HPLC ....................................................... 126
Hình 3.24. Định tính tannin, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải).................... 99
Hình 3.41. Kết quả phóng thích capsaicin của cao ớt và hệ tiểu phân nano cao
Hình 3.25. Định tính acid hữu cơ, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ........... 99
ớt theo thời gian............................................................................................. 129
Hình 3.26. Quy trình tạo dịch chiết Me70 .................................................... 100
Hình 3.42. Động học phóng thích capsaicin của hệ tiểu phân nano cao ớt khi
Hình 3.27. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn....................................... 101
tính toán bằng các mô hình khác nhau .......................................................... 129
Hình 3.28. Sắc ký lớp mỏng của: Capsaicin USP (Cap), dịch chiết hexane-
Hình 3.43. Sơ đồ bào chế hệ phân tán nano cao ớt quy mô 5 kg/mẻ............ 132
ethyl acetate (A), dịch chiết ethyl acetate (B), dịch chiết ethyl acetate-
Hình 3.44. Sơ đồ quy trình bào chế nano cao ớt 5 kg/mẻ ............................. 139
methanol (C), dịch chiết methanol (D) và dịch chiết hexane-ethyl acetate 9:1
Hình 3.45. Sơ đồ quy trình bào chế gel nano cao ớt quy mô 10000 g/mẻ.... 148
(E) .................................................................................................................. 101 xxvii
xxviii
Hình 3.46. Mẫu gel trắng (lần lượt là A, B và C) và gel nano cao ớt (lần lượt
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
là D, E và F) khi đặt thẳng đứng, đặt ngang và đặt úp.................................. 150
Trang
Hình 3.47. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng
Phụ lục 1. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng trong bột ớt ............ 182
capsaicin trong gel nano cao ớt bằng HPLC ................................................. 151
Phụ lục 2. Kết quả phân tích hàm lượng aflatoxin trong bột ớt .................... 183
Hình 3.48. Sơ đồ quy trình bào chế gel nano cao ớt quy mô 1000 sản
Phụ lục 3. Kết quả phân tích độ tro, độ tro không tan trong acid và hàm lượng
phẩm/mẻ ........................................................................................................ 155
capsaicinoids trong bột ớt ............................................................................. 184
Hình 3.49. Ảnh chụp da thỏ trong thử nghiệm độ kích ứng da .................... 163
Phụ lục 4. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng, hàm lượng aflatoxin
Hình 3.50. Biểu đồ thể hiện tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm
và hàm lượng ẩm trong cao ớt....................................................................... 185
chuột theo thời gian. ...................................................................................... 165
Phụ lục 5. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicinoids trong cao ớt ............ 186
Hình 3.51. Biểu đồ thể hiện số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm
Phụ lục 6. Kết quả phân tích LC-MS của cao ớt........................................... 187
theo thời gian. (*) p < 0,05 so với lô chứng ở cùng thời điểm (#) p < 0,05 so
Phụ lục 7. Sắc ký đồ HPLC của capsaicin chuẩn USP ................................. 188
với lô đối chứng ở cùng thời điểm ................................................................ 166
Phụ lục 8. Sắc ký đồ HPLC của dihydrocapsaicin chuẩn USP..................... 189
Hình 3.52. Độ sưng viêm chân chuột của các nhóm thử nghiệm so với ban
Phụ lục 9. Sắc ký đồ HPLC của dịch chiết từ bột ớt Đà Lạt......................... 190
đầu. (*) p < 0,05 so với lô chứng ở cùng thời điểm, (#) p < 0,05 so với lô đối
Phụ lục 10. Sắc ký đồ HPLC của dịch chiết từ bột ớt Củ Chi ...................... 191
chứng ở cùng thời điểm, (∞) p < 0,05 so với lô capzacin ở cùng thời điểm . 168
Phụ lục 11. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt lớp trên .......................................... 192
Hình 3.53. Hiệu lực kháng viêm của các nhóm thử nghiệm......................... 169
Phụ lục 12. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt lớp dưới ........................................ 193
Hình 3.54. Kết quả khả năng thẩm thấu của cao ớt và gel nano cao ớt ........ 171
Phụ lục 13. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt trong dầu thực vật ......................... 194 Phụ lục 14. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano placebo ....................... 195 Phụ lục 15. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano mang cao ớt ................ 196 Phụ lục 16. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano placebo thêm chuẩn capsaicin ........................................................................................................ 197 Phụ lục 17. Sắc ký đồ HPLC của môi trường PBS-ethanol trong thử nghiệm phóng thích capsaicin của nano cao ớt .......................................................... 198 Phụ lục 18. Sắc ký đồ HPLC của mẫu trong thử nghiệm phóng thích capsaicin của nano cao ớt .............................................................................................. 199 Phụ lục 19. Sắc ký đồ HPLC của gel placebo............................................... 200 Phụ lục 20. Sắc ký đồ HPLC của gel nano cao ớt ........................................ 201
xxix
xxx
Phụ lục 21. Sắc ký đồ HPLC của gel nano cao ớt thêm chuẩn capsaicin ..... 202
Phụ lục 40. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ sau chu kỳ
Phụ lục 22. Sắc ký đồ HPLC của dung môi trong thử nghiệm khả năng thẩm
nóng-lạnh ....................................................................................................... 219
thấu của gel nano cao ớt ................................................................................ 203
Phụ lục 41. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 5 kg/mẻ ............... 220
Phụ lục 23. Sắc ký đồ HPLC của mẫu trong thử nghiệm khả năng thẩm thấu
Phụ lục 42. Thế zeta của gel nano cao ớt ...................................................... 221
của gel nano cao ớt ........................................................................................ 204
Phụ lục 43. Thế zeta của gel nano cao ớt quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ
Phụ lục 24. Kết quả DSC của cao ớt ............................................................. 205
....................................................................................................................... 222
Phụ lục 25. Kết quả DSC của dầu thực vật ................................................... 205
Phụ lục 44. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicin trong hệ tiểu phân nano
Phụ lục 26. Kết quả DSC của lecithin ........................................................... 206
cao ớt ............................................................................................................. 223
Phụ lục 27. Kết quả DSC của tween 80 ........................................................ 206
Phụ lục 45. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicin trong gel giảm đau chứa
Phụ lục 28. Kết quả DSC của hỗn hợp tween 80, lecithin, dầu thực vật và cao
nano cao ớt .................................................................................................... 224
ớt .................................................................................................................... 207
Phụ lục 46. Kết quả phân tích độ nhớt của nano cao ớt ................................ 225
Phụ lục 29. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano placebo 100 g/mẻ ... 208
Phụ lục 47. Kết quả phân tích độ nhớt của gel nano cao ớt .......................... 225
Phụ lục 30. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ ...... 209
Phụ lục 48. Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn của gel nano cao ớt ... 226
Phụ lục 31. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ sau
Phụ lục 49. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của cao ớt................................. 227
chu kỳ nóng-lạnh ........................................................................................... 210
Phụ lục 50. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của nano cao ớt ........................ 230
Phụ lục 32. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ sau khi
Phụ lục 51. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của gel nano cao ớt .................. 233
ly tâm ............................................................................................................. 211 Phụ lục 33. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ ........ 212 Phụ lục 34. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ sau khi ly tâm ............................................................................................................. 213 Phụ lục 35. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ sau chu kỳ nóng-lạnh .................................................................................................. 214 Phụ lục 36. Kết quả đo kích thước tiểu phân của gel nano cao ớt ................ 215 Phụ lục 37. Kết quả đo kích thước tiểu phân của gel nano cao ớt quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ...................................................................................... 216 Phụ lục 38. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ ............. 217 Phụ lục 39. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ sau khi ly tâm ................................................................................................................. 218 xxxi
xxxii
MỞ ĐẦU Tổn thương là một trong những vấn đề phổ biến trong cuộc sống hằng ngày, trong đó triệu chứng đau nhức đi kèm gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống. Tùy vào loại tổn thương mà các triệu chứng đi kèm sẽ khác nhau. Chấn thương do tai nạn hay các bệnh về xương khớp, bệnh viêm dây thần kinh hoặc thậm chí là ung thư thường dẫn đến tình trạng đau nhức đi kèm. Vết thương do mổ hay các vết thương do trầy xước, té ngã thường dẫn đến tình trạng đau nhức sưng nề, viêm tấy mủ, bề mặt vết thương khô đóng cứng gây đau đớn khi di chuyển. Cho đến thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều nhóm thuốc giảm đau – kháng viêm ra đời và được sử dụng rộng rãi ở nhiều dạng khác nhau như thuốc uống, thuốc dán, kem bôi ngoài da, thuốc xịt, trong đó thuốc kháng viêm, giảm đau được sử dụng dưới dạng tiêm hoặc uống chính là biện pháp được áp dụng phổ biến nhất hiện nay để giảm đau một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, do việc sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau có thể dẫn đến tình trạng lạm dụng thuốc, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể như tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa và mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, dị ứng, suy gan, suy thận, sốc phản vệ…nên các sản phẩm giảm đau – kháng viêm dưới dạng thuốc dán, kem bôi ngoài da được ưa chuộng hơn cả vì độ an toàn cao, hiệu quả nhanh chóng và ít gây ra tác dụng phụ cho người sử dụng. Trong y học lâm sàng, vấn đề giảm đau từ trước đến nay vẫn đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu. Gần đây, khi chất lượng cuộc sống được nâng cao, kèm theo đó, số người cao tuổi mắc các chứng xương khớp ngày càng tăng. Việc điều trị thường phải dùng các thuốc kháng viêm, giảm đau kéo dài, gây các tác dụng phụ như viêm loét dạ dày hành tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, tổn thương chức năng gan thận... Do rất nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi lạm dụng thuốc giảm đau có nguồn gốc hóa học đã
xxxiii
được ghi nhận, xu hướng nghiên cứu tìm ra các thuốc giảm đau - chống viêm mới có nguồn gốc tự nhiên, an toàn và hiệu quả hơn để thay thế một số loại thuốc giảm đau thông thường là nhu cầu bức thiết hiện nay; nhất là ở nước ta, với một nền y học cổ truyền phong phú, trong đó có nhiều thuốc giảm đau chống viêm chưa được chứng minh khoa học và bào chế thành chế phẩm, nên việc sử dụng còn hạn chế. Trong vài thập niên gần đây, xu hướng giảm đau được quan tâm nhiều nhất chính là việc sử dụng một số gia vị và thảo dược có khả năng giảm đau, kháng viêm như một liệu pháp tự nhiên để thay thế cho một số loại thuốc cũng như hoạt chất kích thích giảm đau, kháng viêm thông thường. Trong đó capsaicinoid, một hoạt chất chiết từ quả chín khô của một số loài ớt (Capsicum spp.) thuộc họ cà (Solanaceae), đang được sử dụng để giảm đau tại chỗ do capsaicin có khả năng làm giảm chất P-một neuropeptid chủ yếu tham gia dẫn truyền các xung động từ ngoại vi tới hệ thống thần kinh trung ương. Hợp chất capsaicin đã được các tác giả ngoài nước chứng minh có tác dụng giảm đau giảm viêm. Ngoài ra, capsaicin kém tan, khó thẩm thấu qua da nên gây các dụng phụ nóng rát trên da. Các nghiên cứu trên thế giới chỉ ra rằng khi nang hóa capsaicin trong một số hệ mang nano là tăng khả năng thẩu thấu vào da từ đó làm giảm tác dụng phụ và tăng hiệu quả của capsaicin. Đề tài “Nghiên cứu bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt” được thực hiện với mục tiêu chính là bào chế thành công gel giảm đau chứa nano capsaicinoid có hiệu quả tương đương hoặc tốt hơn sản phẩm đối chiếu trên thị trường, đáp ứng được độ an toàn và giá thành phù hợp. Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài thực hiện các nội dung nghiên cứu: 1. Tổng quan tài liệu 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt
xxxiv
4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
nguyên liệu đầu vào 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy
1.1. Tổng quan về cây ớt Ớt, là một loại quả thuộc các cây thuộc chi Capsicum của họ Cà (Solanaceae), phân họ cà Solanoideae, tông ớt Capsiceae, chi ớt Capsicum L.
mô 5kg/lô 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ
Là một loại quả gia vị phổ biển trên thế giới. 1.1.1. Mô tả hình thái và phân bố sinh thái 1.1.1.1. Mô tả hình thái
của thành phẩm 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm
Cây ớt thuộc loại thân thảo, mọc hàng năm ở các nước ôn đới, sống lâu năm và thân phía dưới hóa gỗ ở các nước nhiệt đới. Cây có nhiều cành, nhẵn. Lá mọc so le, mềm, hình thuôn dài, đầu nhọn, phiến lá dài 2-4 cm, rộng 1,5-2 cm. Hoa màu trắng, mọc đơn mộc ở kẽ lá, mùa hoa gần như quanh năm nhưng nhiều nhất vào tháng 5-6. Quả mọc rủ xuống hay quay lên trời (chỉ thiên), hình dáng quả thay đổi, có loại tròn, có loại dài, khi chín có màu đỏ, vàng hay tím. Trong chứa nhiều hạt dẹt màu trắng [1].
Hình 1.1. Cây ớt 1.1.1.2. Phân bố sinh thái Ớt có nguồn gốc từ châu Mỹ; ngày nay nó được trồng khắp nơi trên thế giới và được sử dụng làm gia vị, rau, và thuốc. Ở Việt Nam: Quỳnh Phụ (Thái Bình) với diện tích 1200 ha, Đại Lộc (Quảng Nam), Phù Mỹ, Phù Cát (Bình Định), Bố Trạch (Quảng Bình), Châu
xxxv
1
Đốc (An Giang), Thanh Bình (Đồng Tháp), Tiền Giang, Long An, Lâm Đồng,
khi quả ớt chín, chiếm tỉ lệ từ 0,01-0,1% [1]. Các hợp chất chính có trong cây
Vĩnh Phúc, Thái Bình, Nam Định và một số tỉnh thành khác... (Hình 1.2).
ớt chủ yếu là các dẫn xuất của capsaicin được trình bày trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. Các hợp chất chính của capsaicin STT 1 2 3 4 5
Hợp chất Capsaicin (8-Methyl-N-vanillyl-trans-6nonenamide) (1) Dihydrocapsaicin (N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-8-methylnonanamide) (2) Nordihydrocapsaicin (N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-7-methyloctanamide) (3) Homodihydrocapsaicin ( N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-9-methyldecanamide) (4) Homocapsaicin ( (3E)-N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-9-methyldec-7enamide) (5)
Hàm lượng 65-70%
Tài liệu tham khảo [2]
19-25%
[2]
5-8%
[2]
0,4-1,2%
[2]
0,2-0,8%
[2]
Hình 1.2. Bản đồ phân bố vùng trồng ớt ở Việt Nam Hiện nay, ớt được trồng ở khắp nước ta, có nơi trồng rất rộng rãi khắp thôn xóm. Gieo hạt cây ớt trong vườn ươm rồi lấy cây con đi trồng để nhân
(1) Capsaicin
(2) Dihydrocapsaicin
(3) Nordihydrocapsaicin
(4) Homodihydrocapsaicin
giống. Khi quả chín già, hái quả về tách lấy hạt, phơi khô và bảo quản trong lọ kín. Hạt ớt rất dễ này mầm ở nhiệt độ 20°C nhưng ở nhiệt độ thấp hơn, thời gian nảy mầm có thể kéo dài đến 10 – 12 ngày. Ớt được gieo trồng quanh năm nhưng thường có ba thời vụ chủ yếu. Mỗi mùa vụ từ khi trồng đến khi thu hoạch khoảng 110 – 120 ngày. Quả chín tới đâu hái ngay tới đó. Năng suất trung bình đạt từ 7 đến 12 tấn quả tươi/ha, tùy theo giống cây. (5) Homocapsaicin
1.1.2. Thành phần hóa học Capsaicin là một alkaloid chiếm tỉ lệ khoảng 0,05-2%. Cấu trúc hóa
Hình 1.3. Công thức hóa học các hợp chất chính của capsaicin. (1) Capsaicin,
học được xác định là acid isodexenic vanilylamit có đặc điểm bốc hơi ở nhiệt
(2) Dihydrocapsaicin, (3) Nordihydrocapsaicin (4) Homodihydrocapsaicin và
độ cao, gây hắt hơi mạnh. Capsaicin là hoạt chất gây đỏ, nóng, chỉ xuất hiện
(5) Homocapsaicin
2
3
Trong quả ớt chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, E, K, C, B1, B2, B3,
Mặc dù không màu, không mùi nhưng capsaicin là hợp chất cay nhất được
B5, B6, beta carotene, Canxi, sắt, magie, photpho, kali, natri, kẽm, đồng…
biết. Capsaicin không tan trong nước nhưng tan nhiều trong alcohol, chất béo
Ngoài ra còn có các acid hữu cơ như acid citric, acid malic…
và dầu. Vì thế trong trường hợp ăn bị cay quá, dùng nước chỉ giảm được độ
1.2. Tổng quan về capsaicin
cay phần nào, những thức ăn có sữa sẽ giúp giảm độ cay nhiều hơn.
Capsaicin được bắt đầu nghiên cứu vào thế kỉ 19. Năm 1816, Bucholtz là
Ớt càng cay, chất Capsaicin (độc tố) càng nhiều: dùng trên 3 g/ngày
người đầu tiên khám phá ra chất cay chủ yếu trong trái ớt bằng cách dằm vỏ
gây hại. Capsaicin trong y khoa được liệt kê vào loại độc dược. Đây là một
trong một dung môi hữu cơ [3]. Đến năm 1846, Thresh cho rằng chất cay có
hóa chất có tác dụng khiến cho ớt có vị cay nóng, thế nhưng, khi ở dạng tinh
thể tách chiết dưới dạng tinh thể và nó được ông đặt tên là capsaicin [4]. Năm
khiết, hóa chất này có thể giết chết bất cứ ai thử nuốt nó. Capsaicin gây nóng
1878, một dược sĩ người Hungary, Edre Hogyes đã chiết được capsaicin và
và bỏng rát khi tiếp xúc với da người. Tuy nhiên bắt đầu từ lượng nào đó, nó
sau đó ông gọi tên là capsicol và khám phá ra rằng capsaicin kích thích lên
mới tác hại đến cơ thể. Những phủ tạng như ruột, bao tử, hệ hô hấp, da và da
màng nhầy khoang miệng và dạ dày làm tăng sự bài tiết. Tuy nhiên, đến năm
nhờn trong khoang miệng mũi sẽ bị thiệt hại, nếu ăn cay quá độ. Dùng ớt quá
1898, Karl Micko mới là người đầu tiên phân lập được capsaicin ở dạng tinh
độ và trong một thời gian dài có thể làm hệ thần kinh chết dần. Những hệ thần
khiết [5]. Năm 1919, thành phần hóa học của capsaicin cũng được xác định
kinh bị ảnh hưởng: vị giác, cơ quai hàm, và do đó sự cảm nhận về độ cay
bởi Nelson và sau đó chính nhà khoa học này đã xác định được cấu trúc hóa
cũng giảm đi. Có người ăn cả trái ớt vẫn không có phản ứng gì tức thời,
học cụ thể của capsaicin [6]. Capsaicin được tổng hợp lần đầu tiên vào năm
nhưng có người chỉ cần cắn một miếng thôi là nước mắt mũi giàn giụa, mồ
1930 bởi Spath và Darling [7].
hôi toát ra, tim đập nhanh, máu dồn, đầu bưng bưng, tai nhức ù... Khi ăn cay trong người sẽ tiết ra chất Endorphine (có tác dụng gần
1.2.1. Định nghĩa về capsaicin
giống như thuốc phiện), chất này được phỏng đoán là lý do làm cho nghiện. 1.2.2. Công dụng của capsaicin Capsaicin được sử dụng như một thuốc giảm đau dưới dạng thuốc mỡ bôi, thuốc xịt mũi để giảm đau, thường nồng độ giữa 0,025% tới 0,1%. Nó được Hình 1.4. Công thức phân tử của capsaicin
áp dụng theo hình thức kem làm giảm đau tạm thời của đau cơ bắp và khớp
Khối lượng phân tử: 305,1991g/mol
liên quan tới viêm khớp, đau lưng, bong gân. Nó cũng được sử dụng để làm
Nóng chảy: 62 - 65°C
giảm các triệu chứng bệnh lý thần kinh do herpes (bệnh zona thần kinh) [8].
Capsaicin là hoạt chất gây cay nóng trong các thực vật thuộc giống ớt
Cơ chế hoạt động giảm đau của capsaicin là chúng tham gia vào hoạt động
(giống Capsicum). Capsaicin là một alkaloid tương đối ổn định, hầu như
của một kênh protein đặc biệt (một dạng cổng sinh học của tế bào) trên bề mặt
không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao hoặc thấp của môi trường xung quanh.
tế bào thần kinh quy định cảm giác đau và nóng (Hình 1.5). Thông thường, các protein này được gọi là thụ thể TRPV1 và ở trong trạng thái nghỉ ngoại
4
5
trừ bị kích thích bởi nhiệt độ trên 42°C. Khi bị kích thích, các tế bào này sẽ
người như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư ruột kết, kết quả này
phát tín hiệu về cảm giác nóng và đau. Đây là một dạng cảnh báo nhằm giúp
thể hiện cả ở trong các nghiên cứu thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và trên
não đưa ra phản xạ tránh xa khỏi nguồn nhiệt có thể gây nguy hiểm cho sức
chuột. Trong nghiên cứu của Lau JK và cộng sự năm 2014, cho thấy capsaicin
khỏe. Trên cơ thể người, loại protein nhiệt thụ thể trên có mặt ở khắp mọi nơi
liều lượng thấp được dung nạp tốt ở chuột với trọng lượng, lượng thức ăn và
trong toàn bộ hệ thống thần kinh, bao gồm cả tế bào thần kinh trong da cũng
lượng nước uống giống nhau giữa những con chuột được điều trị thường và
như trong hệ thống tiêu hóa. Khi ớt tiếp xúc trực tiếp với da sẽ gây ra cảm
những con chuột được điều trị bằng capsaicin [16]. Capsaicin có khả năng
giác nóng rát như bị phỏng do chất capsaicin đã kích hoạt các TRPV1 trong
kích hoạt hoạt tính gây chết tế bào ung thư dạ dày ở người và làm giảm độc
dây thần kinh ở da hoạt động. Tuy nhiên, nếu việc tiếp xúc diễn ra trong thời
tính ở thận do cisplatin gây ra ở chuột nhắt [17]. Tuy nhiên, khi sử dụng
gian đủ lâu, các tế bào thần kinh gởi tín hiệu đau về não sẽ bị “kiệt sức” và hệ
capsaicin liều cao trên 100 mg capsaicin/kg trọng lượng cơ thể trong một thời
thống hóa chất bên trong tế bào bị cạn kiệt. Khi đó, các tế bào thần kinh đã
gian dài sẽ gây loét dạ dày, đẩy nhanh sự phát triển của tuyến tiền liệt, dạ dày,
không còn có khả năng đối phó với capsaicin. Không chỉ riêng capsaicin mà
tá tràng, ung thư gan và tăng cường di căn ung thư vú [18].
khi ấy tế bào cũng không còn khả năng cảm nhận được các cơn đau khác [9-
Tác dụng trong điều trị bệnh vảy nến: Ngoài tác dụng giảm đau, capsaicin còn được biết đến bởi khả năng điều trị các bệnh ngoài da khác nhau: da khô,
13].
vẩy nến. Chất dẫn truyền thần kinh (chất P) là chất điều trị hiệu quả cho các bệnh ngoài da trên. Nhiều nghiên cứu gần đây đã áp dụng vai trò của capsaicin để sản xuất kem capsaicin hỗ trợ điều trị bệnh vảy nến, kết quả thu được cho thấy kem capsacin làm giảm đáng kể sự phát triển vẩy nến trên da. Tuy nhiên, các bệnh nhân tình nguyện thử cho biết ban đầu kem capsaicin tác dụng lên một số nốt nhỏ, ngứa và gây nhức sau đó ức chế sự phát triển của nó. Capsaicin trong ớt được coi là hoạt chất có lợi trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường [19]. Việc thường xuyên sử dụng ớt như là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng đã được chứng minh là có khả năng cải thiện lượng đường trong máu và phản ứng insulin ở cả nam giới và nữ giới. Ngoài ra, các tình trạng đau đớn liên quán đến bệnh tiểu đường, đái tháo đường cũng Hình 1.5. Cơ chế hoạt động của capsaicin và TRPV1 [14]
có thể điều trị bằng kem capsaicin để làm giảm phản ứng đau tức thì [20].
Nhiều nghiên cứu cho thấy khi sử dụng capsaicin liều thấp mà cơ thể cho
Capsaicin trong ớt được chứng minh là có vai trò giảm cân và giảm chất
phép thì hoạt chất này thể hiện hoạt tính chống ung thư [15]. Capsaicin gây ra
béo cho cơ thể do chất này có khả năng oxy hóa chất béo, tăng cường trao đổi
các cơ chế làm chết tế bào một cách mạnh mẽ trên nhiều loại tế bào ung thư ở
chất trong cơ thể giúp đốt chát chất béo và ngăn chặn dự thèm ăn [21].
6
7
dược chất kém bền, kiểm soát giải phóng dược chất (giải phóng nhanh hoặc
1.2.3. Tác dụng phụ của capsaicin Capsaicin gây kích ứng da và gây ra các vấn đề như: đỏ và sưng, đau đớn,
duy trì), dung nạp tốt (đặc biệt thích hợp khi sử dụng cho các chế phẩm hấp
khô, đốt và ngứa, đau đớn tại điểm ứng dụng. Một số phản ứng dị ứng nghiêm
thu qua da và niêm mạc), có thể phối hợp cả dược chất thân nước và thân dầu,
trọng với capsaicin là rất hiếm như phát ban ngứa sưng, chóng mặt nghiêm
tránh được việc sử dụng dung môi hữu cơ, dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất.
trọng và khó thở [22].
Tuy nhiên, SLN có nhiều nhược điểm như: hiệu suất nạp thuốc không cao, có
1.3. Hệ tiểu phân nano ứng dụng trong dược phẩm
hiện tượng tháo thuốc ra khỏi tiểu phân trong quá trình bảo quản do có sự
1.3.1 Khái niệm tiểu phân nano trong ngành dược
chuyển dạng lipid từ dạng kém bền sang dạng bền vững hơn (hai dạng α và β’
Tiểu phân nano là những hạt phân tán có kích thước từ 1 nm đến 1000
kém bền hơn so với dạng β), hiện tượng sắp xếp lại mạng lưới tinh thể của
nm, với một cấu trúc thiết kế thích hợp có vai trò như một phương tiện vận
lipid làm giảm không gian chứa dược chất [23-26].
chyển chuyên biệt, đảm bảo chuyển giao hoạt chất đến đích sinh học, theo
- Hệ tiểu phân nano lipid thế hệ hai (NLC) đã được phát triển để khắc phục
một đường dẫn thuốc phù hợp vào cơ thể người [23].
những hạn chế trên của SLN. NLC được bào chế bằng cách thay thế lipid rắn
1.3.2. Phân loại tiểu phân nano trong ngành dược
trong SLN bằng hỗn hợp lipid rắn và lipid lỏng, với tỉ lệ lipid lỏng từ 0,1%
Phân loại theo thành phần cấu tạo, tiểu phân nano bao gồm: tiểu phân nano polymer, tiểu phân nano vô cơ, tiểu phân nano lipid.
đến 30%. Do thêm vào một lượng lipid lỏng trong thành phần, hỗn hợp lipid có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn hẳn so với chỉ sử dụng lipid rắn, nhưng vẫn
Tiểu phân nano lipid là các tiểu phân phân tán cấu tạo đa phân tử lipid,
tồn tại ở thể rắn khi ở nhiệt độ dưới 40°C. Sử dụng thêm lipid lỏng giúp ức
gồm một màng đơn lipid, bao quanh một lõi chứa lipid ở trạng thái rắn, lỏng
chế quá trình tái kết tinh của các phân tử dược chất do chúng bị “trộn” lẫn
hoặc rắn –lỏng ở nhiệt độ bảo quản cũng như ở nhiệt độ cơ thể (37°C), kích
trong “mạng lưới không gian” của chất mang lipid. So với SLN, NLC có hiệu
thước khỏang từ 10 nm đến 1000 nm, với thiết kế phù hợp có vai trò như một
suất nạp thuốc cao hơn, tránh được hiện tượng tháo thuốc ra khỏi hệ tiểu phân
phương tiện vận chuyển chuyên biệt, bảo đảm chuyển giao hoạt chất đến đích
nano lipid. Dược chất có thể nằm giữa các chuỗi acid béo hoặc giữa các lớp
tác dụng theo một đường dẫn thuốc phù hợp vào cơ thể người [23].
lipid trong cấu trúc của tiểu phân NLC. Chất nền lipid đồng nhất [23, 24].
- Hệ tiểu phân nano lipid rắn (SLN) đã được nghiên cứu phát triển từ những
- Nano nhũ tương: Thường gặp dạng nano nhũ tương (D/N) với tiểu phân
năm 1990 bằng việc thay thế lipid lỏng của một nhũ tương D/N bằng một
phân tán dạng cầu, cấu trúc gồm một lớp màng lipid đơn, bao quanh một lõi
lipid rắn hoặc hỗn hợp nhiều lipid rắn. Mỗi tiểu phân có cấu tạo gồm một
chứa chất lỏng thân dầu [23].
màng lipid đơn, bao quanh một lõi chứa cốt lipid rắn, dược chất nằm xen kẽ
1.3.3. Một số phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipid
trong cốt lipid ở dạng hoà tan hoặc kết tinh. Kích thước trung bình của SLN
1.3.3.1. Phương pháp sử dụng năng lượng thấp
nằm trong khoảng từ 40 – 1000 nm được phân tán trong nước hoặc trong một
1.3.3.1.1. Phương pháp khuếch tán dung môi
dung dịch chất diện hoạt thân nước. SLN được nghiên cứu nhiều trong bào
Hòa tan dược chất và lipid trong một dung môi hữu cơ đồng tan với nước,
chế các dạng thuốc nhờ những ưu điểm như: độ ổn định vật lý cao, bảo vệ các
rồi phân tán vào pha nước chứa chất nhũ hóa. Hiện tượng khuếch tán dung
8
9
môi từ pha dầu ra pha nước dẫn đến hình thành nano lipid do lipid và hoạt
1.3.3.1.5. Tạo nhũ tương và bốc hơi dung môi
chất kết tủa lại bên tron các thể micell. Bốc hơi dung môi ở áp suất thấp sẽ thu
Lipid và hoạt chất được hòa tan trong dung môi hữu cơ không hỗn hòa với
được nano lipid rắn. Schubert và cộng sự bào chế nano lipid rắn bằng kỹ thuật
nước, được phân tán vào pha nước chứa chất nhũ hóa hình thành nhũ tương
thay đổi dung môi. Các lipid được hào tan trong các dung môi hay hỗn hợp
(D/N). Bốc hơi dung môi, lipid và hoạt chất kết tủa lại tạo thành tiểu phân
dung môi có khả năng trộn lẫn với nước như aceton, ethanol, methanol rồi
nano lipid [23].
được tiêm nhanh bằng bơm tiêm vào pha nước được khuấy trộn liên tục có
1.3.3.2. Phương pháp sử dụng năng lượng cao
hoặc không có chất diện hoạt. Tiểu phân thu được có kích thước tiểu phân
1.3.3.2.1. Đồng nhất hóa ở áp suất cao
nằm trong khỏang 80 – 300nm tùy thuộc điều kiện bào chế [23]. 1.3.3.1.2. Phương pháp đảo pha
Đồng nhất hóa ở áp suất cao là kỹ thuật hiệu quả trong bào chế SLN. Kỹ thuật này dễ dàng áp dụng để sản xuất SLN ở quy mô lớn, do vậy nó được
Phương pháp này dựa trên quá trình đảo pha của nhũ tương D/N thành
nhiều công ty lựa chọn. Về nguyên tắc, trong thiết bị đồng nhất háo ở áp suất
nhũ tương N/D và ngược lại quanh vùng đảo pha nơi hệ số chênh lệch thân
cao, chất lỏng sẽ được đẩy qua một khe hẹp kích thước vài micromet dưới áp
dầu – thân nước bằng 0, với nhiều chu kì lặp lại (3-5 chu kì), giữ nhũ tương ở
suất 100- 2000 bar. Có 2 kỹ thuật đồng nhất hóa nóng và đồng nhất hóa lạnh.
trạng thái đảo pha liên tục trong vùng đảo pha, bẻ gãy đột ngột pha liên tục
Cả 2 kỹ thuật đều có bước chuẩn bị là đun chảy lipid ở nhiệt độ cao hơn nhiệt
bằng cách pha loãng trong một lượng lớn nước lạnh để thu được tiểu phân
độ nóng chảy của lipid là 5-10°C rồi hòa tan hoặc phân tán dược chất vào pha
nano [23].
dầu [23].
1.3.3.1.3. Phương pháp đông tụ
- Đồng nhất hóa nóng: Trong bào chế nano lipid rắn, đồng nhất hóa nóng
Nguyên tắc bào chế dựa trên sự tương tác chậm giữa dung dịch micell của
được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy cảu lipid và do vậy
muối natri của acid béo và một dung dịch acid, với sự có mặt của tác nhân ổn
được xem như là quá trình đồng nhất hóa nhũ tương. Nói chung, nhiệt độ
định polyme có một đầu thân nước, một đầu kỵ nước. Khi pH giảm, nano sẽ
càng cao thì kích thước của hạt nhũ tương càng nhỏ do độ nhớt của pha nội
kết tủa. Ưu điểm của phương pháp này là không cần sử dụng thiết bị phức tạp
giảm. Tuy nhiên, nhiệt độ càng cao có thể làm tăng tốc độ phân hủy của dược
hay dung môi nguy hiểm, do đó chi phí không quá cao cho quy mô phòng thí
chất và chất mang. Thông thường, các bước nhũ hóa có thể lặp lại một vài lần.
nghiệm cũng như quy mô công nghiệp.
Đồng thời, phải cần lưu ý rằng quá trình đồng hóa ở áp suất cao sẽ làm tăng
1.3.3.1.4. Kỹ thuật phân tán qua màng
nhiệt độ cảu mẫu. Đối với phần lớn các trường hợp, 3-5 vòng đồng nhất hóa
Hỗn hợp lipid được đun nóng đến nhiệt độ trên nhiệt độ nóng chảy của
với áp suất từ 500-1500 bar thường là đủ. Sản phẩm chính của quá trình đồng
nó. Sau đó, hỗn hợp lipid được nén qua các lỗ nhỏ của màng nhờ áp lực được
nhất hóa là nhũ tương nano do trạng thái lỏng của lipid. Các nano rắn thu
tạo ra bởi khí nitrogen, giúp hình thành các giọt nhỏ. Khi đó pha nước được
được khi hạ nhiệt độ của mẫu xuống nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thấp hơn
khuấy trộn và lưu thông ở buồng phía trong màng sẽ kéo theo các giọt này.
[26].
Sau đó, nano lipid được tạo thành khi làm mát xuống nhiệt độ phòng. 10
11
- Đồng nhất hóa lạnh: Sau khi hòa tan hoặc phân tán hoạt chất trong lipid
Năm 2015, Udita Agrawal và cộng sự đã nghiên cứu bào chế SLN và
đã đun chảy, hỗn hợp được làm lạnh nahnh bằng băng khô hoặc nitrogen
NLC từ Compritol 888 ATO (CA) và CA kết hợp oleic acid (OA) bằng
lỏng. Tốc độ làm lạnh nhanh sẽ giúp hoạt chất phân tán đồng nhất trong cốt
phương pháp khuếch tán dung môi nhằm nâng cao khả năng mang capsaicin.
lipid. Lipid rắn chứa hoạt chất được nghiền mịn thành bột kích thước 50-100
Kết quả đánh giá kích thước tiểu phân, thế zeta và hiệu suất nang hóa
micromet. Phân tán bột vào pha nước chứa chất nhũ hóa ở nhiệt độ lạnh, sau
capsaicin cho thấy NLC có kích thước nhỏ hơn, thế zeta âm hơn và hiệu suất
đó đem đồng nhất hóa ở áp suất cao tại nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn [23,
mang thuốc cao hơn so với SLN (145,3 nm so với 182,5 nm; -39 mV so với -
24].
35 mV; và 87,4% so với 79,7%). NLC cho kết quả thẩm thấu qua da cao hơn
1.3.3.2.2. Đồng nhất hóa kết hợp siêu âm
so với SLN và dung dịch capsaicin đối chiếu 0,6 mg/mL. Cả NLC và SLN
Trong phương pháp này, pha dầu đun chảy đã hòa tan hoạt chất được phối
đều không hoặc rất ít gây hiện tượng kích ứng [28].
hợp từ từ vào pha nước chứa chất nhũ hóa sau đó khuấy tốc đô cao hoặc siêu
Năm 2017, Wang và cộng sự đã nghiên cứu bào chế hệ NLC mang
âm ở nhiệt độ cao để hình thành tiểu phân nano nhũ tương. Để nguội hoặc
capsaicin từ glyceryl monostearate (GMS) và miglyol 812 bằng phương pháp
làm lạnh trong điều kiện phù hợp sẽ hình thành các nano lipid [23, 24].
đồng hóa hỗn hợp lipid nóng chảy. Công thức bào chế được tối ưu hóa về tỉ lệ
1.4. Một số nghiên cứu về hệ tiểu phân nano mang capsaicin
lipid rắn và lỏng, tổng lượng lipid và tổng lượng chất hoạt động bề mặt theo
Năm 2014, Kaisar Raza và cộng sự đã nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân
mô hình Box-Behnken. NLC mang capsaicin bào chế theo công thức tối ưu có
NLC từ 3 loại lipid rắn là glyceryl monostearate (GMS), stearic acid (SA) và
kích thước 119 nm, thế zeta -17,0 mV và hiệu suất mang thuốc 91,6%. Hệ
cetyl palmitate (CPT) kết hợp lipid lỏng isopropyl myristate (IPM) tỉ lệ 7:3
NLC-capsaicin có khả năng phóng thích capsaicin chậm, sau 48 giờ lượng
ứng dụng mang capsaicin. Tiểu phân được bào chế theo phương pháp vi nhũ
capsaicin phóng thích đạt 59,2%, chậm hơn so với dung dịch capsaicin đối
tương và cô quay, đánh giá so sánh các hệ tiểu phân về kích thước, thế zeta,
chiếu (82%) nhưng nhanh hơn so với gel NLC-capsaicin trong carbopol
độ đa phân tán và hiệu suất mang capsaicin. Sau đó sử dụng carbopol 934 để
(khoảng
tạo gel. Kết quả khảo sát cho thấy công thức bào chế NLC từ SA và IPM bằng
perchlorate (Dio) cho thấy NLC mang Dio có thể giúp Dio xâm nhập sâu đến
phương pháp vi nhũ tương có kích thước nhỏ nhất (137,7 ± 2,1 nm), thế zeta
260 μm. Các thí nghiệm in vivo cho thấy NLC-capsaicin và gel NLC-
âm nhất (-15,03 ± 1,31 mV) và hiệu suất mang capsaicin cao nhất (74,8 ±
capsaicin tăng cường khả năng giảm đau, kháng viêm của capsaicin so với
2,1%). Gel NLC capsaicin thể hiện khả năng thẩm thấu qua da (70,12% và
kem capsaicin và dung dịch capsaicin, đồng thời giảm sự kích ứng [29].
38%).
Thí
nghiệm
nhuộm
3,3’-dioctadecyloxacarbocyanine
75,48 μg cm h ) và khả năng lưu trên da của capsaicin tốt hơn so với kem
Năm 2020, Phunsuk Anantaworasakul cùng cộng sự đã nghiên cứu bào
-1
đối chiếu (45,23% và 35,67 μg cm h ). Sản phẩm gel NLC capsaicin có độ
chế SLN và NLC mang dịch chiết ớt (0,25% capsaicin) từ nhiều loại lipid
bền khá cao khi độ rò rỉ thuốc dưới 10% ở điều kiện bảo quản 40°C trong 28
lỏng và rắn khác nhau bằng 2 phương pháp đồng hóa áp suất – nhiệt độ cao và
ngày [27].
siêu âm. Sau đó sử dụng carbopol 940 để tạo gel. Kết quả cho thấy NLC được
-2
-1
-2
bào chế theo công thức tối ưu là glyceryl monostearate (GMS), cetyl alcohol 12
13
(COH) và isopropyl myristate (IPM) bằng phương pháp đồng hóa có kích
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
thước 139,34 nm, thế zeta -34,36 mV. NLC mang cao ớt có kích thước 148,50 nm, thế zeta -29,58 mV, hiệu suất mang capsaicin cao hơn so với SLN
2.1. Đối tượng nghiên cứu
(85,27% so với 68,63%). Kết quả thử nghiệm theo phương pháp HET-CAM
2.1.1. Bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt
và mô hình EpiDerm
TM
cho thấy NLC mang cao ớt đã giảm thiểu sự kích ứng
so với cao ớt [30].
2.1.1.1. Yêu cầu chất lượng sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt Sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt phải đạt các yêu cầu: Yêu cầu về chất lượng: - Tính chất: Gel mịn, đồng nhất, bám được trên da hay niêm mạc khi bôi, không tách lớp, không chảy lỏng. - Độ đồng nhất - Độ đồng đều khối lượng - Độ ổn định trạng thái - Độ đồng đều về hàm lượng - Độ nhiễm khuẩn - Độ kích ứng da - Các chỉ tiêu an toàn của gel thuốc Yêu cầu về hiệu quả: Sản phẩm phải có hiệu quả giảm đau tương đương với sản phẩm CAPZASIN HP trên thị trường. 2.1.1.2. Nguyên liệu và chất chuẩn Nguyên liệu bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt được trình bày trong Bảng 2.1. Bảng 2.1. Nguyên liệu Tên nguyên liệu
Tiêu chuẩn
Nhà sản xuất
Ớt hiểm
VietGap
Củ Chi và Đà Lạt
Việt Nam
Dầu thực vật
DĐVN V
Cty Hóa Dược Châu Quân
Việt Nam
Compritol 888
TCCS
Gattelfosse
Ấn Độ
ATO
14
15
Xuất xứ
Labrafac™ PG
TCCS
Gattelfosse
Ấn Độ
SimulgelTM
TCCS
Seppic
Mỹ
Isopropyl
TCCS
Merck
Đức
Sepimax ZenTM
TCCS
Seppic
Mỹ
SepinovTM EMT
TCCS
Seppic
myristate Tween 80
TCCS
Merck
Đức
Lecithin
TCCS
Merck
Đức
2.1.1.4. Trang thiết bị Trang thiết bị sử dụng được trình bày trong Bảng 2.3.
2.1.1.3. Hóa chất Các hóa chất sử dụng trong kiểm nghiệm và đánh giá tính chất sản phẩm được trình bày trong Bảng 2.2.
Bảng 2.3. Trang thiết bị sử dụng trong bào chế và kiểm nghiệm Tên thiết bị, dụng cụ
Bảng 2.2. Hóa chất
Nhà sản
Xuất xứ
xuất
Hóa chất, dung
Tiêu chuẩn/
môi
Độ tinh khiết
Cồn thực phẩm
Mỹ
10
96%
Nhà sản xuất
Xuất xứ
Cân phân tích 4 số lẻ
Mỹ
KERN
Đức
Elma
Đức
OHAUS pioneer Cty TNHH SX TM Phan Mười
Việt Nam
Chuẩn capsaicin
USP/ 98%
Sigma-Aldrich
Mỹ
Chuẩn
USP/ 98%
Sigma-Aldrich
Mỹ
PA114, Mỹ
Cân phân tích ẩm hồng
dihydrocapsaicin Acetonitrile
HPLC/ 99,9%
Fisher
Mỹ
Phosphoric acid
HPLC/ 85%
Fisher
Mỹ
Methanol
HPLC/ 99,9%
Fisher
Mỹ
Hexane
Chemsol
Việt Nam
Ethyl acetate
Chemsol
Việt Nam
ngoại KERN MLS-D
Menthol
TCCS
Anhui Huaxin Perfume
Trung Quốc
Bể siêu âm Elmasonic
Camphor
TCCS
Anhui Huaxin Perfume
Trung Quốc
S 80H (750W, 10L)
Glycerin
TCCS
Crestmont Sdn. Bhd.
Malaysia
Propylene glycol TCCS
Dow Chemical Pacific
Singapore
Carbopol 940
Alpha Chemika
Ấn Độ
TCCS
OHAUS
16
17
Hình ảnh
Máy cô quay Buchi
Thụy Sĩ
Buchi
IKA
Đức
HermLe
Đức
Brookfield
Mỹ
Thiết bị đo pH-220L
Istek
Hàn Quốc
Thiết bị phân tích kích
Horiba
Nhật Bản
Thiết bị tạo hạt nano IKA® T50 digital
Rotavapor R-114
Ultra–Turrax®
Bể siêu âm Jeken KS-
Jeken
Trung Quốc
1030 (1500W, 101L)
Máy li tâm HermLe Z32HK
Máy đo độ nhớt Hệ thống cô quay
Henan
Lanphan RE-2002
Lanphan
Trung Quốc
Brookfield DV-III +
Industry
Thiết bị khuấy trộn
Silverson
Anh
L4RT
thước hạt Nano Particle Size SZ 100
18
19
Hệ thống HPLC
Perkin
Perkin Elmer Flexar
Elmer
Thỏ trắng trưởng thành, có trọng lượng từ 2,0-2,5 kg, khỏe mạnh, da đồng
Mỹ
đều, lành lặn và không có biểu hiện các bệnh ngoài da được cung cấp bởi Viện Pasteur Tp. HCM. Mỗi thỏ được nuôi riêng trong từng chuồng bằng inox, được vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày. Cà rốt và nước uống được cung cấp hàng ngày trong các khay đựng. 2.1.2.2. Mẫu thử
Thiết bị ICP-MS
Sản phẩm đối chứng:
NexION 2000 Perkin
- Bột capsaicin và cao ớt (2,86% capsaicin)
Elmer
- Efferalgan Codein® (Paracetamol 500 mg, Codein 30 mg), UPSA, Pháp. - Voltaren Emulgel® (Diclofenac diethylamino 1%), Novartis, Thụy Sĩ. Sản phẩm thử:
Bản mỏng silica pha
Mỹ
Merck
- Nano cao ớt.
thuận
- Gel nano cao ớt. 2.1.2.3. Hóa chất, thuốc thử Danh mục các hóa chất, thuốc thử được sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật được trình bày trong Bảng 2.4.
Bình định mức
Đức
Duran
Bảng 2.4. Hóa chất, thuốc thử đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật Tên nguyên liệu
Nhà sản xuất
Xuất xứ
Acid acetic băng
Guangdong Guanghua
Trung Quốc
2.1.2. Đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật
Etanol tuyệt đối
Chemsol
Việt Nam
2.1.2.1. Động vật thử nghiệm
Carrageenan
Sigma
Mỹ
Chloroform
Merck
Đức
Chuột nhắt trắng trưởng thành, chủng Swiss albino, khỏe mạnh, không dị tật, trọng lượng từ 18 – 25 g, được cung cấp bởi Viện Vaccin và Sinh phẩm Y Tế Nha Trang.
2.1.2.4. Thiết bị Thiết bị được sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật được trình bày trong Bảng 2.5.
20
21
Bảng 2.5. Trang thiết bị sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên
2.2. Phương pháp nghiên cứu
động vật
Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên
Tên thiết bị, dụng cụ
Nhà sản
Xuất xứ
liệu/mẻ 2.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi
xuất Máy khuấy từ gia nhiệt
Hình ảnh
VELP
Italy
lấy mẫu Sử dụng ớt (ớt hiểm), khối lượng là 5 kg.
VELP Scientifica
- Thông tin nơi lấy mẫu: Được thu hái ở 2 nguồn là huyện Củ Chi, TP.HCM và TP.Đà Lạt. Được định danh bởi Viện Sinh thái học Miền Nam. Máy đo thể tích chân
Panlab
Tây Ban
chuột
Nha
- Giám định tên khoa học: Capsicum frutescens (L.) Bail - Mô tả thực vật: quan sát và mô tả các đặc điểm của mẫu ớt tươi thu được. - Vi phẫu: dùng mẫu tươi đã được rửa sạch, cắt bằng tay với lưỡi lam hay dao cắt cầm tay. Mặt cắt dọc theo chiều dài quả có hình tam giác thô. Đáy đi qua cuống quả có hình tam giác. Các góc hình tam giác này có thể rất khác
Gạc tiệt trùng y tế
Đông Pha
Việt Nam
nhau, góc đối diện với cạnh đi qua cuống thường rất nhọn hay tù tùy theo từng giống. - Soi bột: cho một giọt chất lỏng vào giữa lame, dùng que sạch trộn đều
Băng keo y tế Innosilk
Thái Lan
bột, lấy một ít bột cho vào giọt chất lỏng, đậy lamelle. Lấy ngón tay trỏ di nhẹ trên lamelle để các phần tử của bột tách rời ra và phân tán đều. Loại bỏ phần bột và nước thừa nằm phía ngoài lamelle bằng khăn giấy, lau sạch lame và
Tông đơ điện + dao
Việt Nam
lamelle trước khi soi kính hiển vi. 2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu
lam
2.2.2.1. Cảm quan Mẫu ớt tươi Tiêu chuẩn quả ớt tươi: kích thước 4-12 cm, màu sắc đỏ tươi, không bị hư, thối. Mẫu ớt xay
22
23
Có các mảnh vỏ quả màu đỏ, hột màu trắng. Mùi xốc của ớt, vị cay, chạm
- Bước 4: Lấy bản mỏng ra, sấy khô. Soi bản mỏng bằng đèn UV
vào da gây nóng đỏ, rát.
254/365 nm. Phun dung dịch H2SO4 10% lên bản mỏng sau đó nướng bản
2.2.2.2. Mất khối lượng do làm khô
trên bếp gia nhiệt đến khi hiện màu.
Phương pháp: Cân khoảng 1,0 g bột ớt, dàn mỏng thành lớp có độ dày không quá 5 mm. Sấy mẫu ở 105 ± 2°C trong 2 giờ bằng cân sấy ẩm hồng ngoại (phụ lục 731, USP 41). Yêu cầu: mất khối lượng do làm khô không quá 11% (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.3. Định tính sơ bộ capsaicin bằng sắc ký lớp mỏng
2.2.2.4. Định lượng tổng capsaicinoids Phương pháp: Định lượng capsaicinoids bằng HPLC (chuyên luận capsicum, USP 41) Hệ thống sắc ký: - Cột sắc ký: Cột silica pha đảo biến tính (phenyl silyl silica gel) (L11). Kích thước cột 4,6 x 250 mm. Kích thước hạt silica 5 μm. - Đầu dò: UV bước sóng 281 nm.
Chuẩn bị chuẩn và mẫu:
- Nhiệt độ cột: 30°C
- Dung dịch chuẩn A: Pha 0,4 mg/mL capsaicin USP RS trong methanol.
- Tốc độ dòng: 1 mL/phút
- Dung dịch chuẩn B: Pha 0,4 mg/mL dihydrocapsaicin USP RS trong
- Thể tích tiêm mẫu: 20 μl - Hệ pha động là hỗn hợp ACN : H3PO4 0,1% tỉ lệ 4:6, lọc qua giấy lọc
methanol. - Dung dịch mẫu thử: Lắc khoảng 0,5 g bột ớt với 5 mL hexane, ly tâm
0,5 μm hoặc nhỏ hơn, đánh siêu âm khử bọt khí trước khi chạy sắc ký. Dung dịch chuẩn và mẫu: - Dung dịch chuẩn capsaicin: Cân chính xác capsaicin USP RS và pha
lấy lớp trên. Dụng cụ, hóa chất: - Bản mỏng silica pha thuận F254 - Dung môi giải ly: Hỗn hợp chloroform : methanol tỉ lệ 95:5 - Hiện màu: dung dịch H2SO4 10%
trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,02 mg/mL. - Dung dịch chuẩn dihydrocapsaicin: Cân chính xác dihydrocapsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,01 mg/mL.
Quy trình thực hiện:
- Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột ớt vào ống nghiệm thủy
- Bước 1: Chấm mẫu vào vị trí thích hợp trên bản silica (thường cách mép dưới bảng khoảng 1 cm).
tinh, thêm 30 mL methanol, lắc 15 phút, ly tâm. Gạn phần dịch vào bình định mức 50 mL. Thêm 10 mL methanol vào phần bã, lắc 10 phút và ly tâm. Gạn
- Bước 2: Cho dung môi vào buồng giải ly, để yên một thời gian hoặc thêm vào một mảnh giấy lọc để bão hòa hơi dung môi. - Bước 3: Cho bản silica vào buồng giải ly, để yên cho mực dung môi dâng lên cách mức chấm mẫu khoảng 6 cm.
24
phần dịch cho vào bình định mức. Lặp lại bước trên thêm một lần với 10 mL methanol. Thêm methanol đến vạch, lọc qua màng lọc 0,45 μm trước khi chạy sắc ký. Yêu cầu (chuyên luận capsicum, USP 41):
25
- Mẫu thử: Xuất hiện các peak có thời gian lưu tương đương với thời
Cân phần tạp chất và tính phần trăm như sau:
gian lưu của capsaicin chuẩn và dihydrocapsaicin chuẩn. Thời gian lưu của
x% = a/p x 100
peak nonivamid khoảng 0,95 lần thời gian lưu của peak capsaicin. Độ phân giải giữa peak capsaicin và nonivamid phải ≥ 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối giữa những lần đo lặp lại của thời gian lưu và diện tích peak capsaicin ≤ 2%. Tổng hàm lượng capsaicinoids ≥ 0,3% tính trên khối lượng bột khô (bao gồm capsaicin,
dihydrocapsaicin,
nordihydrocapsaicin,
nonivamide,
decanylvanilin-amide và homocapsaicin). Hàm lượng nonivamide ≤ 5% so với tổng capsaicinoids.
Trong đó: - a là khối lượng tạp chất tính bẳng gam. - p là khối lượng mẫu thử tính bằng gam. Yêu cầu: Tạp chất liên quan không quá 1%, đài và cuống quả (nếu có) không quá 3% (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.6. Tro toàn phần Phương pháp (phụ lục 561, USP 41):
Tính tương thích hệ thống: Chuẩn bị mẫu chuẩn capsaicin và dihydrocapsaicin, mỗi mẫu được triển khai sắc ký 6 lần với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷
Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋
Khoảng tuyến tính: Chuẩn bị dãy nồng độ của mẫu chuẩn capsaicin (ít nhất là 5 nồng độ), tiến hành tiêm mẫu vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ, xây dựng đường chuẩn và đánh giá kết quả. Xây dựng phương trình đường chuẩn 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏, vẽ đồ thị đường chuẩn, xác định hệ số tương quan (0,99 ≤ R2 ≤ 1), nhận xét và tính toán giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ). 3,3×SD a 10×SD LOQ= a
LOD=
2.2.2.5. Tạp chất liên quan Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Cân 20 g ớt, dàn mỏng trên tờ giấy, quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp, khi cần có thể dùng rây để phân tách tạp chất và dược liệu.
26
- Bước 1: Cho 2 g đến 3 g bột mẫu thử vào một chén sử hoặc chén platin đã nung và cân bì. Nung ở nhiệt độ 675 ± 25 °C tới khi không còn carbon, làm nguội rồi cân. - Bước 2: Bằng cách này mà tro chưa loại được hết carbon thì dùng một ít nước nóng cho vào khối chất đã than hóa, dùng đũa thủy tinh khuấy đều, lọc qua giấy lọc không tro. Rửa đũa thủy tinh và giấy lọc, tập trung nước rửa vào dịch lọc. Cho giấy lọc và cắn vào chén nung rồi nung đến khi thu được tro màu trắng hoặc gần như trắng. - Bước 3: Tập trung dịch lọc vào cắn trong chén nung, đem bốc hơi đến khô rồi nung ở nhiệt độ 675 ± 25 °C đến khi khối lượng không đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần theo dược liệu đă làm khô trong không khí. Yêu cầu: Tro toàn phần không quá 10% khối lượng dược liệu (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.7. Tro không tan trong acid Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): - Bước 1: Cho 25 mL dung dịch acid hydrochloric 2 M (TT) vào tro toàn phần, đun sôi 5 phút.
27
- Bước 2: Lọc đổ tập trung những chất không tan vào một phễu thủy tinh
2.2.3.2. Phương pháp xử lý mẫu ớt
xốp đã cân bì, hoặc vào một giấy lọc không tro, rửa băng nước nóng rồi đem nung ở 500°C đến khối lượng không đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro không tan trong acid so với dược liệu đã làm khô trong không khí. Yêu cầu: Tro không tan trong acid không quá 1,25% khối lượng dược liệu (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.8. Hàm lượng kim loại nặng Phương pháp (phụ lục 233, USP 41): Hàm lượng kim loại nặng bao gồm As, Cd, Pb, Hg được xác định bằng phương pháp đo ICP/MS: Yêu cầu: Hàm lượng As ≤ 0,5 μg/g, hàm lượng Cd ≤ 1,0 μg/g, hàm lượng Pb ≤ 5,0 μg/g, hàm lượng Hg ≤ 0,1 μg/g (chuyên luận capsicum, Hình 2.1. Quy trình xử lí mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail)
USP 41). 2.2.2.9. Độc tố nấm mốc (aflatoxin)
Quy trình xử lý mẫu:
Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Hàm lượng aflatoxin được xác định bằng phương pháp HPLC. Yêu cầu: Hàm lượng aflatoxin tổng ≤ 20 ppb, hàm lượng aflatoxin B1 ≤ 5 ppb (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.3. Tạo dịch chiết của ớt
- Xử lý: Ớt sau khi mua được chọn lọc loại bỏ những trái hư, thối, sau đó bỏ cuống, rửa với nước và để ráo. Mục đích: Loại bỏ cuống, bụi bẩn và tạp chất. - Sấy: Nguyên liệu sau xử lý đem sấy lạnh ở nhiệt độ 50-55°C trong 24 giờ. Mục đích: Giảm khối lượng của nguyên liệu, tăng độ bền và tăng thời
2.2.3.1. Phương pháp lấy mẫu. Mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail) được thu hái vào thời điểm thích hợp trong năm. Mẫu tươi sau khi lấy về được rửa sạch, để nơi thoáng mát, tiến hành chiết tách và phân lập, bảo quản ở điều kiện thích hợp dùng để thí nghiệm.
gian bảo quản. Với nhiệt độ sấy từ 10-65°C, sấy lạnh giúp giữ được các vitamin, màu sắc, hoạt chất có trong ớt, tránh việc phân hủy các hoạt chất trong ớt ở nhiệt độ cao. - Xay: Ớt sau sấy được xay nhỏ. Mục đích: Xay nhỏ ớt thành bột giúp phá hủy tế bào và tạo kích thước nhỏ giúp dung môi dễ thẩm thấu vào ớt ở công đoạn sau. 2.2.3.2. Phương pháp chiết cao ớt Cao ớt có thể được chiết bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp khuấy từ, phương pháp ngấm kiệt, phương pháp xử lý enzyme, phương
28
29
pháp chiết có sự hỗ trợ của vi sóng, siêu âm, phương pháp soxlet, phương
2.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết
pháp chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn, phương pháp chiết lỏng áp suất
2.2.4.1. Phương pháp đánh giá tác dụng giảm đau của cao ớt
cao...[31-38]. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau. Trong
Mô hình nhúng đuôi chuột:
nghiên cứu này, phương pháp chiết có sự hỗ trợ của siêu âm được sử dụng vì
Phương pháp đánh giá tác dụng giảm đau bằng mô hình nhúng đuôi chuột
hiệu suất chiết cao, thời gian chiết ngắn và điều kiện thiết bị phù hợp.
được tham khảo theo phương pháp của Ramabadran và cộng sự [40]. Chuột
Một số dung môi thường được dùng để chiết cao ớt là methanol, ethanol,
được cố định vào falcon với đuôi được thả tự do ra ngoài. Đuôi chuột được
acetonitrile và nước [39]. Trong nghiên cứu này, ethanol được sử dụng vì
nhúng chìm 5 cm tính từ chóp đuôi vào nước nóng được duy trì ổn định ở
không độc, chi phí thấp và khả năng chiết tốt hơn nước.
nhiệt độ 55 ± 0,5°C bằng bếp khuấy từ gia nhiệt. Ghi nhận thời gian phản ứng
Quy trình chiết cao:
tính từ lúc nhúng đuôi vào nước đến khi chuột giật mạnh đuôi ra khỏi nước.
- Bước 1: Cho 50 g bột ớt vào cốc 1000 mL, thêm 500 mL dung môi
Chuột được chọn làm thử nghiệm là chuột có thời gian phản ứng không quá 5
ethanol 96% (tỉ lệ dung môi : nguyên liệu là 10:1). Tổng thể tích khoảng 600
giây. Hầu hết các thử nghiệm khả năng giảm đau của capsaicin trên da đều sử
mL. - Bước 2: Cho cốc vào bồn siêu âm, đánh siêu âm 120 phút ở nhiệt độ
dụng gel chứa 0,025-1% capsaicin [41]. Do đó, trong nghiên cứu này, capsaicin được pha trong cồn tuyệt đối thành dung dịch có nồng độ 0,05%.
45°C. - Bước 3: Lọc lấy dịch chiết bằng phễu lọc Buchner, giấy lọc Newstar
Cao ớt được pha trong cồn 70% thành dung dịch chứa 0,05% capsaicin. Chuột
101, cô quay ở 60°C đến khi không còn dung môi. Thu lấy cao chiết cho vào
được cạo sạch lông da vùng sống lưng một ngày trước thử nghiệm, với diện
lọ thủy tinh.
tích 2 cm × 2 cm. Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm sau: - Nhóm chứng (n=8): không điều trị - Nhóm đối chứng (n=8): cho uống dung dịch thuốc Efferalgan Codein viên sủi pha trong nước với liều Paracetamol/Codein là 123/7,38 mg/kg - Nhóm capsaicin (n=8): bôi 2 lần dung dịch capsaicin lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. - Nhóm cao ớt (n=8): bôi 2 lần dung dịch cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. Ghi nhận thời gian xảy ra phản ứng giật mạnh đuôi của chuột trước khi Hình 2.2. Quy trình chiết cao ớt
cho dùng thuốc và vào các thời điểm 30, 60, 90, 120 phút sau khi dùng thuốc. Tại mỗi thời điểm, thời gian phản ứng được đo 2 lần liên tiếp và ghi nhận thời
30
31
gian dài hơn. Lau khô đuôi chuột bằng gòn sau mỗi lần đo, nếu chuột không
2.2.4.2. Phương pháp đánh giá tác dụng kháng viêm của cao ớt trên mô hình
phản ứng sau 10 giây thì nhấc chuột lên để tránh bỏng đuôi chuột.
gây sưng phù chân chuột bằng carrageenan
So sánh thời gian xuất hiện phản ứng giật mạnh đuôi chuột (tiềm thời)
Đo thể tích chân phải sau của chuột ở thời điểm ban đầu, trước khi bắt đầu
giữa các nhóm, sự kéo dài tiềm thời của nhóm thử so với nhóm chứng cho
thử nghiệm. Chuột được gây viêm bằng cách tiêm dưới da vào gan bàn chân
thấy tác động giảm đau trung ương của chất thử nghiệm.
25 μl dung dịch carrageenan 1% pha trong dung dịch NaCl 0,9%. Đo thể tích
Mô hình gây đau quặn bằng acetic acid:
chân phải sau của chuột sau khi gây viêm 2 giờ. Những chuột có thể tích chân
Các nghiên cứu sử dụng mô hình gây đau quặn bằng acetic acid đều thử
sưng phù nằm trong khoảng 50-100% so với ban đầu được đưa vào thử
nghiệm qua đường miệng, tuy nhiên các sản phẩm chứa capsaicin thương mại
nghiệm.
đều được sử dụng trên da, do đó trong nghiên cứu này, mô hình gây đau quặn
Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm:
bằng acetic acid được thử nghiệm trên da [42]. Chuột được cạo sạch lông da
- Nhóm bệnh (n=7): không điều trị
vùng sống lưng một ngày trước thử nghiệm, với diện tích 2 cm × 2 cm.
- Nhóm đối chứng (n=7): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã
Capsaicin được pha trong cồn tuyệt đối thành dung dịch có nồng độ 0,075%. Cao ớt được pha trong cồn 70% thành dung dịch chứa 0,075% capsaicin. Chuột được chia ngẫu nhiên thành các nhóm như sau: - Nhóm chứng (n = 10): không điều trị. - Nhóm đối chứng (n = 9): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã
cạo lông - Nhóm capsaicin (n = 7): bôi 1 lần dung dịch capsaicin 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông - Nhóm cao ớt (n = 7): bôi 1 lần dung dịch cao ớt 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông Đo thể tích chân chuột vào các thời điểm 1, 2, 4, 8, 24, 48, 72 giờ sau khi
cạo lông - Nhóm capsaicin (n = 8): bôi 1 lần dung dịch capsaicin 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông
bôi thuốc. Độ sưng viêm của chân chuột ở mỗi lô chuột được tính bằng sự chênh lệch thể tích chân chuột ở 1 thời điểm khảo sát so với thời điểm ban
- Nhóm cao ớt (n = 8): bôi 1 lần dung dịch cao ớt 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông
đầu. So sánh độ sưng viêm trung bình (TB ± SD) của các lô điều trị và lô chứng tại mỗi thời điểm khảo sát.
Sau khi bôi 30 phút, tất cả các chuột được tiêm phúc mô dung dịch acid acetic 0,7% với liều 0,1 mL/10g thể trọng. Mỗi chuột được đặt vào bocal
Hiệu lực kháng viêm (HLKV) được biểu thị bằng % ức chế viêm của lô thử so với lô bệnh, được xác định theo phương trình:
riêng, ghi nhận số lần đau quặn trong các khoảng thời gian 5 phút, mỗi 10
HLKV % = (1- (độ sưng viêm TB lô thử/ độ sưng viêm TB lô bệnh))*100
phút trong vòng 40 phút sau khi tiêm acetic acid. So sánh số lần đau quặn của
2.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí
chuột giữa các nhóm trong cùng thời điểm. Sự giảm số lần đau quặn của
nghiệm.
chuột nhóm thử so với nhóm chứng cho thấy tác động giảm đau ngoại biên
Quy trình chiết cao ớt trong phòng thí nghiệm quy mô 50 g nguyên liệu được xây dựng dựa trên quy trình chiết cao sơ bộ đã tiến hành ở mục 2.2.3.
của chất thử nghiệm. 32
33
Sau đó tiến hành khảo sát để tìm ra điều kiện chiết tốt nhất, mỗi điều kiện lặp
2.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt Dựa theo quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt.
lại 3 lần (n=3): - Kích thước bột ớt
Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt
- Dung môi: cồn 70%, 80%, 96% và cồn tuyệt đối
2.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn
- Nhiệt độ: 40-50 °C, 50-60 °C và 60-70 °C
2.3.1.1. Tạo dịch chiết thô
- Thời gian chiết: 15, 30, 60, 120 và 180 phút - Tỉ lệ dung môi/nguyên liệu: 2/1, 5/1 và 10/1. Chiết đến 3 lần. 2.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ được xây dựng từ quy trình chiết quy mô 50 g nguyên liệu/mẻ với các điều kiện chiết tối ưu:
Quy trình tạo dịch chiết thô: tương tự mục 2.2.6. 2.3.1.2. Xác định sơ bộ thành phần hóa học của dịch chiết thô Xác định tinh dầu Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp ether vào chén sứ, bốc hơi tới cạn. Nếu cắn có mùi thơm nhẹ, thêm vào cắn
- Khối lượng bột ớt: 5 kg
một ít cồn cao độ rồi lại bốc hơi cho đến cắn. Cắn có mùi thơm nhẹ đặc trưng
- Dung môi: Cồn 96%
chứng tỏ có tinh dầu.
- Nhiệt độ: 50-60°C
Xác định chất béo
- Thời gian chiết: 60 phút
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, nhỏ vài
- Tỉ lệ dung môi/nguyên liệu: 5/1
giọt ether lên cùng một chỗ trên một miếng giấy mỏng, hơ hoặc sấy nhẹ cho
- Số lần chiết: 2
bay hết dung môi (và hết mùi thơm nếu có tinh dầu). Nếu tại nơi nhỏ dịch ether có vết trong mờ chứng tỏ có chất béo. Định tính carotenoid Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp ether vào chén sứ, bốc hơi tới cắn (và gần như không còn mùi thơm nếu có tinh dầu). Thêm vào cắn vài giọt H2SO4 đđ. Nếu dung dịch có màu xanh dương đậm hay màu xanh lục ngả sang màu xanh dương chứng tỏ có carotenoid. Định tính triterpenoid tự do Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp
Hình 2.3. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ
ether vào chén sứ, bốc hơi tới cắn. Hòa tan cắn với 0,5 mL anhydride acetic rồi thêm vào dung dịch 0,5 mL chloroform. Chuyển dung dịch vào một ống nghiệm nhỏ, khô. Dùng pipet Pasteur thêm cẩn thận 1-2 mL H2SO4 đđ lên
34
35
thành ống nghiệm để nghiêng cho acid chảy xuống đáy ống nghiệm. Nơi tiếp
Fehling A và 0,5 mL dung dịch Fehling B. Đun cách thủy 5 phút. Nếu có kết
xúc giữa 2 dung dịch có màu đỏ nâu hay đỏ đến tím, lớp dung dịch phía trên
tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghiệm chứng tỏ có các hợp chất khử (chủ yếu là
dần chuyển sang màu xanh lục hay tím chứng tỏ có triterpenoid.
đường khử).
Định tính alkaloid
Định tính các acid hữu cơ
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2-4 mL dung dịch HCl
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn
5%. Định tính dịch chiết bằng thuốc thử Bouchardat và Dragendorff. So sánh
cho vào một ống nghiệm nhỏ, pha loãng với 1 mL nước và thêm vào dung
kết quả với ống chứng không thuốc thử. Nếu dung dịch đục hoặc có tủa chứng
dịch một ít tinh thể Na2CO3. Nếu có các bọt khí nhỏ sủi lên từ các tinh thể
tỏ có alkaloid.
Na2CO3 chứng tỏ có acid hữu cơ.
Định tính anthraquinon tự do
Định tính tannin
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL nước trên bếp cách
ether vào ống nghiệm nhỏ. Thêm vào 1 mL dung dịch NaOH 10% và lắc kỹ.
thủy, lọc dịch chiết vào ống nghiệm. Thêm vào dịch lọc 5 giọt gelatin-muối,
Nếu lớp kiềm có màu từ hồng tới đỏ chứng tỏ có anthraquinon tự do.
lắc đều, so sánh với ống chứng chứa dịch chiết ban đầu. Nếu có tủa bông
Định tính flavonoid
trắng chứng tỏ có tannin.
Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn
2.3.1.3. Tạo dịch chiết phân đoạn
cho vào một ống nghiệm nhỏ. Thêm vào dịch chiết một ít Mg kim loại và 0,5
Quy trình tạo dịch chiết phân đoạn:
mL HCl đđ. Nếu dung dịch có màu hồng tới đỏ chứng tỏ có flavonoid. Định tính glycoside tim Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn cho vào một ống nghiệm nhỏ. Cho vào 2-3 giọt dung dịch m-dinitrobenzene 1% trong cồn 96% rồi thêm vào 3 giọt KOH 5% (Phản ứng RaymondMarthoud). Nếu xuất hiện màu tím chứng tỏ có glycoside tim. Định tính saponin Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 5 mL cồn 25% trên bếp cách thủy, lọc vào ống nghiệm. Thêm 5 mL nước và lắc mạnh theo chiều dọc ống. Nếu có bọt bền chứng tỏ có saponin. Định tính các chất khử Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn với 3 mL nước cất trên bếp cách thủy, để nguội và lọc qua giấy lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5 mL dung dịch
Hình 2.4. Quy trình tạo dịch chiết Me70
36
37
2.3.3.4. Định tính capsaicin Phương pháp: Định tính bằng sắc ký bản mỏng (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). Yêu cầu: Hiện vết capsaicin (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3.5. Định lượng capsaicinoids Phương pháp: Định lượng capsaicinoids bằng HPLC (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41) Hệ thống sắc ký: - Cột sắc ký: Cột silica pha đảo biến tính (phenyl silyl silica gel) (L11). Hình 2.5. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn 2.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn Hàm lượng capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn được xác định bằng phương pháp HPLC (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt 2.3.3.1. Cảm quan Cao là chất lỏng đồng nhất, hơi sệt, màu đỏ hơi sẫm, mùi xốc, dính vào tay gây nóng rát. 2.3.3.2. Hàm lượng ẩm Phương pháp: Xác định hàm ẩm bằng phương pháp Karl-Fischer (phương pháp 1a, phụ lục 921, USP 41) Yêu cầu: Hàm lượng ẩm không quá 8% (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41).
Kích thước cột 4,6 x 250 mm. Kích thước hạt silica 5 μm. - Đầu dò: UV bước sóng 281 nm. - Nhiệt độ cột: 30°C - Tốc độ dòng: 1 mL/phút - Thể tích tiêm mẫu: 20 μl - Hệ pha động là hỗn hợp ACN : H3PO4 0,1% tỉ lệ 4:6, lọc qua giấy lọc 0,5 μm hoặc nhỏ hơn, đánh siêu âm khử bọt khí trước khi chạy sắc ký. Dung dịch chuẩn và mẫu: - Dung dịch chuẩn capsaicin: Cân chính xác capsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,2 mg/mL. Phổ UV của đầu, giữa và cuối peak capsaicin phải tương đồng nhau. - Dung dịch chuẩn dihydrocapsaicin: Cân chính xác dihydrocapsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,1 mg/mL. Phổ UV của đầu, giữa và cuối peak dihydrocapsaicin phải tương
2.3.3.3. Hàm lượng kim loại nặng Phương pháp: Hàm lượng kim loại nặng bao gồm As, Cd, Pb, Hg được xác định bằng phương pháp đo ICP/MS (phụ lục 233, USP 41). Yêu cầu: Hàm lượng As ≤ 0,5 μg/g, hàm lượng Cd ≤ 1,0 μg/g, hàm
đồng nhau. - Dung dịch thử: Cao chiết được hòa tan trong methanol với nồng độ 5 mg/mL, lọc qua màng lọc 0,2 μm trước khi chạy sắc ký.
lượng Pb ≤ 5,0 μg/g, hàm lượng Hg ≤ 0,1 μg/g (chuyên luận capsicum
Yêu cầu (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41):
oleoresin, USP 41).
- Chất chuẩn capsaicin: Tương tự mục 2.2.2.4.
38
39
- Chất chuẩn dihydrocapsaicin: Tương tự mục 2.2.2.4.
- Thành phần lipid: Lipid rắn: Compritol 888 ATO. Lipid lỏng: isopropyl
- Cao chiết: Xuất hiện các peak có thời gian lưu tương đương với thời
myristate (IPM), Labrafac™ PG, dầu thực vật.
gian lưu của capsaicin chuẩn và dihydrocapsaicin chuẩn. Thời gian lưu của
- Chất diện hoạt: Tween 80 và lecithin
peak nonivamid khoảng 0,95 lần thời gian lưu của peak capsaicin. Độ phân
2.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác
giải giữa peak capsaicin và nonivamid phải ≥ 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối
Khảo sát khả năng phân tán
giữa những lần đo lặp lại của thời gian lưu và diện tích peak capsaicin ≤ 2%.
Cao ớt được đánh giá khả năng phân tán trong một số môi trường thân
Tổng hàm lượng capsaicinoids ≥ 6,5% (bao gồm capsaicin, dihydrocapsaicin,
nước như ethanol 96%, nước, propylene glycol (PG), polyethylene glycol
nordihydrocapsaicin, nonivamide, decanylvanilin-amide và homocapsaicin).
(PEG), glycerin; và một số môi trường thân dầu như dầu nành, dầu thực vật,
Hàm lượng nonivamide ≤ 5% so với tổng capsaicinoids.
Labrafac™ PG và IPM.
Tính tương thích hệ thống:
Phân tích nhiệt vi sai
Tương tự mục 2.2.2.4.
Khảo sát DSC phân tích tính chất của dược chất và tá dược.
Khoảng tuyến tính:
Điều kiện đo mẫu: Tốc độ dòng khí nitơ 40 mL/phút, làm nóng máy trong
Tương tự mục 2.2.2.4.
30 – 120 phút, hiệu chuẩn máy bằng indium chuẩn trước khi tiến hành khảo
2.3.3.6. Độc tố nấm mốc (aflatoxin)
sát.
Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Hàm lượng aflatoxin được xác định bằng phương pháp HPLC.
Tiến hành: Cân khoảng 5 mg mẫu khảo sát bằng cân phân tích 6 số cho vào chén đựng mẫu, đậy kín nắp chén. Đặt chén đựng mẫu và chén trắng vào
Yêu cầu: Hàm lượng aflatoxin tổng ≤ 20 ppb, hàm lượng aflatoxin B1 ≤ 5 ppb (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3.7. Nấm mốc, vi sinh vật
đúng vị trí. Cài đặt các thông số liên quan, tiến hành chạy DSC với tốc độ nhiệt là 10°C/phút. Đánh giá kết quả: Dựa vào biểu đồ nhiệt DSC để xác định các hiện tượng
Tham khảo DĐVN V
vật lý: Nóng chảy, kết tinh, chuyển pha của mẫu.
2.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm cao ớt
2.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất Đánh giá độ ổn định của capsaicin trong các dung môi định lượng: Hòa
Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định
tan capsaicin trong methanol, acetonitril – acid phosphoric 0,1% (40:60),
các nguyên liệu đầu vào
khảo sát theo thời gian sau 24 giờ bảo quản ở nhiệt độ phòng. Đánh giá độ ổn định của capsaicin trong lipid sử dụng trong công thức:
2.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào Nguyên liệu đầu vào bao gồm:
Hòa tan capsaicin trong dầu thực vật, khảo sát theo thời gian sau 1 tháng ở
- Cao ớt: Cao ớt định chuẩn đạt các chỉ tiêu phân tích kiểm nghiệm cao
nhiệt độ phòng.
ớt (mục 2.3.3.). 40
41
2.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản Tham khảo tài liệu và khảo sát tiền công thức để xây dựng công thức cơ bản cho hệ phân tán nano cao ớt. Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt 2.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano Khảo sát tỷ lệ dầu thực vật, tween 80 và lecithin Khảo sát nhằm chọn tỷ lệ các thành phần phù hợp có thể tạo được tiểu phân nano ổn định và có kích thước nhỏ. Tiến hành bào chế các hệ tiểu phân với các tỷ lệ dầu thực vật tween 80 và lecithin khác nhau. Đánh giá cảm quan và phân tích các tính chất về KTTP, kiểu phân bố KTTP, PDI, thế zêta của các hệ tiểu phân nano. Từ đó lựa chọn tỷ lệ các thành phần phù hợp nhất. Quy trình bào chế Pha thân dầu: Dầu thực vật được gia nhiệt đến khoảng 60°C để đun chảy các thành phần rắn tạo hỗn hợp đồng nhất. Chất diện hoạt và chất đồng diện hoạt được phân tán vào pha thân dầu và khuấy với tốc độ 3000 vòng/phút đến khi phân tán đồng nhất.
Hình 2.6. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano Bào chế các công thức có tỉ lệ lipid từ 10-25% với chất diện hoạt tween
Pha thân nước: Nước cất.
80, lecithin theo quy trình trên.
Phối hợp pha thân nước và pha thân dầu: Cho từ từ pha thân nước vào pha
2.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano
thân dầu, đồng thời khuấy với tốc độ 3000 vòng/phút, thu được nhũ tương thô (D/N). Tăng tốc độ khuấy lên để đồng nhất hóa và giảm kích cỡ, thu được nhũ
2.5.2.1. Hình thức Quan sát và đánh giá về tính đồng nhất, thể chất, màu sắc, khả năng phân
tương nano, sau đó đặt vào ngăn mát tủ lạnh trong 24 giờ để kết tinh các
tán vào môi trường nước và các hiện tượng không bền sau khi bào chế.
thành phần rắn, thu được hệ tiểu phân nano.
2.5.2.2. Độ pH Độ pH được xác định bằng thiết bị pH-220L Istek Cân chính xác khoảng 5,0 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào túi thẩm tách (Spectra Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 12000 – 14000 Da, Spectrum, Mỹ), rồi cho vào trong cốc chứa 50 mL nước cất, khuấy từ với tốc độ
42
43
100 vòng/phút trong 2 giờ. Tiến hành đo pH theo quy trình thao tác chuẩn của
dịch phosphotungstic acid 2%, đặt vào đĩa petri và cho vào bình hút ẩm trong
máy. Lặp lại thí nghiệm 3 lần (phụ lục 6.2, DĐVN V).
24 giờ để làm khô mẫu. Tiến hành phân tích theo quy trình thao tác chuẩn của
2.5.2.3. Độ nhớt
thiết bị.
Độ nhớt được xác định bằng thiết bị đo độ nhớt Brookfield DV-III +, cốc đựng mẫu CPA-40Z, spindle CP-41.
2.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano Khảo sát tỷ lệ cao ớt phối hợp
Cân chính xác khoảng 1 g hệ tiểu phân nano cao ớt vào cốc đo. Tiến hành đo độ nhớt theo quy trình thao tác chuẩn của máy với tốc độ quay 100 vòng/phút, nhiệt độ 25°C. Lặp lại thí nghiệm 3 lần. 2.5.2.4. Kích thước tiểu phân Kích thước tiểu phân được đo bằng thiết bị Nano Particle Size SZ 100 đặt tại Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ,
Khảo sát tỷ lệ cao ớt nhằm chọn tỷ lệ phù hợp nhất có thể tạo được hệ tiểu phân nano ổn định, kích thước nhỏ. Tiến hành bào chế các hệ tiểu phân với các tỷ lệ cao ớt khác nhau. Đánh giá cảm quan và phân tích các tính chất về KTTP, kiểu phân bố KTTP, PdI, thế zêta của các hệ tiểu phân nano. Từ đó lựa chọn tỷ lệ cao ớt phù hợp nhất.
Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu được pha loãng bằng cách cân chính xác khoảng 0,1 g hệ tiểu phân nano cao ớt, pha loãng với 200 g nước cất. Cho mẫu vào tế bào đo, kiểm tra bọt khí, lau sạch bề mặt tế bào đo và tiến hành đo theo quy trình thao tác chuẩn của máy với nhiệt độ buồng đo là 25°C. 2.5.2.5. Thế zeta Kích thước tiểu phân được đo bằng thiết bị Nano Particle Size SZ 100 đặt tại Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu được pha loãng bằng cách cân chính xác khoảng 0,1 g hệ tiểu phân nano cao ớt, pha loãng với 200 g nước cất. Cho mẫu vào tế bào đo, kiểm tra bọt khí, lau sạch bề mặt tế bào đo và tiến hành đo theo quy trình thao tác chuẩn của máy với nhiệt độ buồng đo là 25°C. 2.5.2.6. Hình thể học Hình thể học được xác định bằng thiết bị đo TEM Jeol, Nhật Bản. Mẫu được pha loãng 200 lần với nước cất. Cho một giọt dung dịch mẫu lên lưới đồng đã được phủ một lớp carbon, nhuộm mẫu bằng một giọt dung 44
45
2.5.4.3. Độ nhớt Tương tự mục 2.5.2.3. 2.5.4.4. Kích thước tiểu phân Tương tự mục 2.5.2.4. 2.5.4.5. Thế zeta Tương tự mục 2.5.2.5. 2.5.4.6. Hình thể học Tương tự mục 2.5.2.6. 2.5.4.7. Định lượng capsaicin Chương trình HPLC: Tương tự mục 2.3.3.5. Pha dung dịch mẫu thử: Cân chính xác khoảng 1 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, để yên 30 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 15 phút, thu phần dịch trong phía dưới, lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Tính tương thích hệ thống: Chuẩn bị mẫu chuẩn capsaicin và mẫu thử nano cao ớt, mỗi mẫu được triển khai sắc ký 6 lần với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷
Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋
Hình 2.7. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano cao ớt 2.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 2.5.4.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1. 2.5.4.2. Độ pH
Tính đặc hiệu: Tiến hành tiêm mẫu trắng (dung môi pha động, dung môi pha mẫu); mẫu chuẩn capsaicin; mẫu nano placebo; mẫu nano placebo + chuẩn capsaicin; mẫu nano cao ớt vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ và đánh giá kết quả. Yêu cầu: Mẫu trắng và mẫu nano placebo không có peak của chuẩn capsaicin; Đỉnh peak của các mẫu chuẩn capsaicin, mẫu nano cao ớt, mẫu
Tương tự mục 2.5.2.2.
nano placebo + chuẩn capsaicin phải giống nhau. Độ lặp lại: 46
47
Chuẩn bị 6 mẫu nano cao ớt riêng biệt, mỗi mẫu được triển khai với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷 Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋
Độ đúng
định lượng bằng phương pháp HPLC (tương tự mục 2.3.3.5.) từ đó xác định gián tiếp lượng capsaicin nang hóa trong tiểu phân. Phương trình xác định hiệu suất nang hóa (EE): EE (%) =
Thêm một lượng mẫu chuẩn capsaicin vào mẫu nano placebo sao cho nồng độ capsaicin lần lượt là 80%; 100%; 120% so với nồng độ capsaicin trong mẫu nano cao ớt, mỗi tỷ lệ tiến hành 3 lần sắc ký với cùng điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ và tính toán kết quả. Yêu cầu: RSD < 2%; Trung bình độ thu hồi từ 98 – 102% Khoảng tuyến tính: Chuẩn bị dãy nồng độ của mẫu chuẩn capsaicin (ít nhất là 5 nồng độ), tiến hành tiêm mẫu vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ, xây dựng đường chuẩn và đánh giá kết quả. Xây dựng phương trình đường chuẩn 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏, vẽ đồ thị đường chuẩn, xác định hệ số tương quan (0,99 ≤ R2 ≤ 1), nhận xét và tính toán giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ). LOD =
3,3 × SD 𝑎
LOQ =
10 × SD 𝑎
2.5.4.8. Hiệu suất nang hóa
Khối lượng dược chất được nang hóa Tổng lương dược chất ban đầu
x 100%
Phương trình xác định khả năng nang hóa (LC): LC (%) =
Khối lượng dược chất được nang hóa Khối lượng tiểu phân
x 100%
2.5.4.9. Khả năng phóng thích Khả năng phóng thích: Khả năng phóng thích capsaicin được xác định bằng phương pháp thẩm tách. Cân chính xác khoảng 5 g hệ tiểu phân nano cao ớt (0,5 g cao ớt đối với mẫu đối chiếu) vào túi thẩm tách (Spectra Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 3000 – 5000 Da, Spectrum, Mỹ). Cho túi thẩm tách vào cốc chứa 250 mL dung dịch đệm PBS pH 7,4 – ethanol tỉ lệ 1:1 v/v, khuấy từ ở 50 rpm. Tiến hành lấy mẫu ở các thời điểm 0,5, 1, 2, 4, 6, 8, 24, 48 giờ, mỗi lần lấy 5 mL mẫu đồng thời bổ sung vào cốc 5 mL dung môi thẩm tách. Phương trình xác định lượng capsaicin phóng thích tại thời điểm t: CAPt (%) =
250×Ci + 5× ∑i-1 j=0 Cj m×1000
× 100%
Trong đó:
Lượng capsaicin nang hóa trong tiểu phân được xác định gián tiếp thông qua xác định lượng capsaicin tự do bằng cách sử dụng túi thẩm tách (Spectra
- CAPt: hàm lượng capsaicin phóng thích tại thời điểm t. - Ci , Cj: nồng độ capsaicin (µg/mL) của mẫu lấy ở thời điểm t, với i,j = 1-
Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 3000 – 5000 Da, Spectrum,
8 tương ứng với t = 0,5, 1, 2, 4, 6, 8, 24, 48 giờ.
Mỹ). Cân chính xác khoảng 5 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào túi thẩm tách,
- m: hàm lượng capsaicin trong mẫu ban đầu (mg).
đặt túi vào cốc chứa chính xác 50 mL nước cất, khuấy với tốc độ 100
Động học phóng thích capsaicin:
vòng/phút trong 2 giờ. Lượng capsaicin tự do ở phần dịch ngoài màng được
Động học của sự phóng thích capsaicin của hệ tiểu phân nano cao ớt được xác định bằng các mô hình động học bao gồm mô hình động học bậc 0, bậc 1,
48
49
mô hình Higuchi và mô hình Korsmeyer-Peppas. Hằng số tốc độ và hệ số
Thiết bị lựa chọn để bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt ở quy mô 1000
tương quan được tính toán thông qua phương trình hồi quy tuyến tính vẽ bằng
g/mẻ là máy khuấy IKA® T50 digital Ultra–Turrax®. Các thông số sau được
phần mềm Microsoft excel [43, 44]. Các phương trình ứng với các mô hình
tiếp tục khảo sát khi nâng quy mô lên 5 kg/mẻ:
động học như sau:
- Tốc độ khuấy của máy Ultra–Turrax®: Khuấy với tốc độ 15000-20000
Phương trình động học bậc 0:
vòng/phút. C = k0 t
- Thời gian khuấy bằng máy Ultra–Turrax®: Đối với tốc độ 15000 vòng/phút, lấy mẫu tại các thời điểm 40 phút, 50 phút, và 60 phút; Tốc độ
Phương trình động học bậc 1: log(100-C) =
-kf t⁄ 2.303
Phương trình động học Higuchi: C = kH√ t Phương trình động học Korsmeyer-Peppas: C = k K tn Trong đó: - C: hàm lượng capsaicin (%) phóng thích tại thời điểm t.
20000 vòng/phút, lấy mẫu tại các thời điểm 15 phút, 30 phút và 45 phút. Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật khảo sát Thông số kỹ thuật
Mẫu khảo sát L1
L2
L3
L4
L5
L6
Tốc độ khuấy (vòng/phút)
15000
15000
15000
20000
20000
20000
Thời gian khuấy (phút)
40
50
60
15
30
45
- k0, kf, kH, kK: lần lượt là hằng số tốc độ bậc 0, bậc 1, Higuchi và 2.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô
Korsmeyer-Peppas. - n: lũy thừa, thể hiện cơ chế khuếch tán. Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt
5kg/lô 2.6.2.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1.
trên quy mô 5kg/lô 2.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật Công thức và quy trình bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt ở quy mô 5 kg/mẻ được thực hiện dựa trên công thức và quy trình bào chế tối ưu ở quy
2.6.2.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.6.2.3. Độ nhớt
mô 100 g/mẻ. Ngoài ra, khảo sát thêm một số thông số kỹ thuật để đảm bảo
Tương tự mục 2.5.2.3.
hệ tiểu phân nano cao ớt bào chế ở quy mô 5 kg/mẻ có tính chất hóa lý tương
2.6.2.4. Kích thước tiểu phân Tương tự mục 2.5.2.4.
tự khi bào chế ở quy mô 100 g/mẻ.
2.6.2.5. Thế zeta Tương tự mục 2.5.2.5.
50
51
2.6.2.6. Hình thể học
2.6.3.3. Độ nhớt
Tương tự mục 2.5.2.6.
Tương tự mục 2.5.2.3.
2.6.2.7. Định lượng capsaicin
Yêu cầu: Dưới 20 cP
Tương tự mục 2.5.4.7.
2.6.3.4. Kích thước tiểu phân
2.6.2.7. Hiệu suất nang hóa
Tương tự mục 2.5.2.4.
Tương tự mục 2.5.4.8.
Yêu cầu: Kích thước trung bình dưới 200 nm, dãy phân bố kiểu 1 đỉnh.
2.6.2.8. Đánh giá độ ổn định
2.6.2.5. Thế zeta
Ly tâm:
Tương tự mục 2.5.2.5.
Được tiến hành trên thiết bị ly tâm theo quy trình thao tác chuẩn của thiết
Yêu cầu: Trị tuyệt đối phải > 30 mV
bị với tốc độ ly tâm là 10000 vòng/phút trong 15 phút.
2.6.2.6. Hình thể học
Đánh giá kết quả: Quan sát và đánh giá tính chất của mẫu sau khi ly tâm.
Tương tự mục 2.5.2.6.
Chu kỳ nóng-lạnh:
Yêu cầu: Ảnh chụp TEM cho thấy hệ tiểu phân nano cao ớt có hình cầu,
Tiến hành lặp lại 6 chu kỳ nóng – lạnh như sau: Hệ phân tán nano cao ớt được đặt ở điều kiện nhiệt độ khoảng 40°C (trong tủ sấy) trong 2 ngày sau đó đặt ở điều kiện nhiệt độ khoảng 4°C (trong ngăn mát tủ lạnh) trong 2 ngày. Đánh giá kết quả: Quan sát và đánh giá tính chất của mẫu sau 6 chu kỳ
không bị kết tụ, không bị vỡ hạt. 2.6.2.7. Định lượng capsaicin Tương tự mục 2.5.4.7. Yêu cầu: Hàm lượng capsaicin trong nano cao ớt khoảng 0,150 ± 0,015%
nóng-lạnh.
(w/w)
2.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
2.6.2.7. Hiệu suất nang hóa
Việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm chế phẩm nano cao ớt được thực hiện trên 3 lô thành phẩm. Dựa vào các giá trị thực nghiệm từ 3 lô, tiến hành xử lý thống kê, từ đó đề nghị mức chất lượng của các chỉ tiêu kiểm nghiệm. 2.6.3.1. Hình thức
Tương tự mục 2.5.4.8. Yêu cầu: Hiệu suất nang hóa trên 70%. 2.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm nano cao ớt (mục 2.6.3.)
Tương tự mục 2.5.2.1.
2.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô
Yêu cầu: Hệ tiểu phân nano cao ớt dạng lỏng, đồng nhất, có màu đỏ cam,
Dựa theo quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô
tan tốt trong nước. 2.6.3.2. Độ pH Phương pháp: Tương tự mục 2.5.2.2 Yêu cầu: Trị số pH phải nằm trong giới hạn cho phép (3-7) 52
53
Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao
2.7.1.3. Tỷ lệ menthol – camphor phối hợp Hỗn hợp menthol – camphor (1 : 1) được thêm vào công thức với tỷ lệ
ớt 2.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt
nhỏ nhằm mục đích tăng hiệu quả trị liệu của sản phẩm, menthol-camphor
2.7.1.1. Thành phần tá dược tạo gel
giúp làm dịu cảm giác nóng rát, mùi hăng cay gây ra bởi capsaicin.
Tá dược tạo gel
Bảng 2.9. Thành phần công thức khảo sát menthol – camphor
Các tá dược tạo gel được sử dụng để khảo sát là Carbopol 940, Simulgel,
Thành phần công thức khảo sát
Nano cao ớt (0,15% capsaicin)
Bảng 2.7. Thành phần công thức khảo sát tá dược tạo gel Thành phần Tá dược tạo gel
Tỷ lệ (%) 0,5
1,0
Nước cất
1,5
Vừa đủ 100%
Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tá dược tạo gel phù hợp. 2.7.1.2. Thành phần chất giữ ẩm, chất tăng thấm Qua tham khảo từ nhiều tài liệu và các sản phẩm trên thị trường, đề tài lựa chọn glycerin làm chất giữ ẩm và propylene glycol làm chất tăng thấm cho sản phẩm gel nano cao ớt chứa capsaicin.
Nano cao ớt (0,15% capsaicin)
66,67
66,67
Tá dược tạo gel
Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.1
Propylene glycol
Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.2
Glycerin
Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.2
Menthol
0,25
0,5
Camphor
0,25
0,5
Nước cất
Vừa đủ 100
Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tỷ lệ menthol phù hợp. 2.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt Xây dựng công thức và quy trình bào chế hoàn chỉnh cho sản phẩm gel
Tỷ lệ (%) G2
G3
G4
66,67
66,67
66,67
66,7
Tá dược tạo gel
Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.1
Propylene glycol
5
5
10
10
Glycerin
1
3
1
3
Vừa đủ 100
Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tỷ lệ glycerin phù hợp.
Thành phần
Tỷ lệ (%)
Nano cao ớt (0,15% capsaicin)
Khối lượng (g)
66,67
6666,7
Tá dược tạo gel
0,5 – 1,5
50 – 150
Menthol
0,25 - 0,5
25 – 50
Camphor
0,25 - 0,5
25 – 50
Propylene glycol
5 – 10
500 – 1000
Glycerin
1–3
100 – 300
Nước cất
Vừa đủ 100
Quy trình bào chế:
54
G6
Bảng 2.10. Thành phần công thức cơ bản cho 1 lô 10 kg
G1
Nước cất
G5
nano cao ớt chứa capsaicin 0,1% phân liều 20 g/tuýp.
Bảng 2.8. Thành phần công thức khảo sát chất tăng thấm, chất giữ ẩm Thành phần
Tỷ lệ (%)
Thành phần
Sepimax Zen và Sepinov EMT 10.
55
Vừa đủ 10000
- Bước 1: Cân hệ phân tán nano cao ớt, bổ sung nước cất, sau đó cho tá dược tạo gel vào và khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 2 giờ thu được "Gel giai đoạn 1".
2.7.3.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1.
- Bước 2: Hỗn hợp menthol – camphor được trộn với nhau để tạo thành hỗn hợp chảy lỏng, sau đó hòa tan trong propylene glycol, rồi cho vào "Gel giai đoạn 1" và tiếp tục khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 1 giờ thu được "Gel giai đoạn 2".
2.7.3.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.7.3.3. Độ nhớt Độ nhớt được xác định bằng thiết bị đo độ nhớt Brookfield DV-III +, cốc
- Bước 3: Để yên 24 giờ cho tá dược tạo gel trương nở hoàn toàn, sau đó tiếp tục khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 1 giờ để gel đồng nhất. -
2.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt
Bước 4: Đóng tuýp, dán nhãn, đóng hộp, bảo quản ở nhiệt độ không
đựng mẫu CPA-40Z, spindle CP-41. Cân chính xác khoảng 1 g sản phẩm gel chứa nano cao ớt vào cốc đo. Tiến hành đo độ nhớt theo quy trình thao tác chuẩn của máy với tốc độ quay 0,5 vòng/phút, nhiệt độ 25°C. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.
quá 30 °C, tránh ánh sáng.
2.7.3.4. Kích thước tiểu phân, phân bố kích thước tiểu phân và PDI Tương tự mục 2.5.2.4. 2.7.3.5. Định lượng capsaicin Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC Chương trình HPLC: Tương tự mục 2.3.3.5. Pha dung dịch mẫu chuẩn: Cân chính xác khoảng 5 mg capsaicin chuẩn cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Pha dung dịch mẫu thử: Cân chính xác khoảng 1 g gel nano cao ớt cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 15 phút, thu phần dịch trong phía dưới, lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Tính tương thích hệ thống: Hình 2.8. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản gel nano cao ớt
56
Tương tự mục 2.5.4.7. 57
Tính đặc hiệu:
Propylene glycol
Tiến hành tiêm mẫu trắng (dung môi pha động, dung môi pha mẫu); mẫu
2.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô
chuẩn capsaicin; mẫu gel placebo; mẫu gel placebo + chuẩn capsaicin; mẫu
1000 đơn vị sản phẩm/mẻ
gel chứa nano cao ớt vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc
2.7.6.1. Tính chất
ký đồ và đánh giá kết quả.
Tương tự mục 2.5.2.1.
Yêu cầu: Mẫu trắng và mẫu gel placebo không có peak trùng với peak chuẩn capsaicin; Đỉnh peak của các mẫu chuẩn capsaicin, mẫu gel chứa nano cao ớt, mẫu gel placebo + chuẩn capsaicin phải giống nhau. Độ lặp lại:
2.7.6.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.7.6.3. Độ nhớt Tương tự mục 2.7.3.3.
Chuẩn bị 6 mẫu gel chứa nano cao ớt riêng biệt, mỗi mẫu được triển khai với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả.
2.7.6.4. Kích thước tiểu phân
𝑆𝐷
2.7.6.5. Định lượng capsaicin
Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋
Độ đúng Thêm một lượng mẫu chuẩn capsaicin vào mẫu gel placebo sao cho nồng độ capsaicin lần lượt là 80%; 100%; 120% so với nồng độ trong mẫu gel nano cao ớt, mỗi tỷ lệ tiến hành 3 lần sắc ký với cùng điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ và tính toán kết quả. Yêu cầu: RSD < 2%; Trung bình độ thu hồi từ 98 – 102% Khoảng tuyến tính:
Tương tự mục 2.5.2.4. Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt Dựa trên các kết quả phân tích tính chất hóa lý của sản phẩm gel nano cao ớt chứa capsaicin 0,1% được bào chế theo công thức và quy trình tối ưu, tiến hành xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm cho sản phẩm. Việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm chế phẩm gel chứa nano cao ớt được thực hiện trên 3 lô thành phẩm. Dựa vào các giá trị thực nghiệm từ 3 lô,
Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ Nâng cấp quy mô bào chế 1000 sản phẩm/mẻ với quy trình đã khảo sát và thành phần công thức như sau (hao hụt 10%): Hệ tiểu phân nano cao ớt 0,15% capsaicin Sepimax Zen
tiến hành xử lý thống kê, từ đó đề nghị mức chất lượng của các chỉ tiêu kiểm nghiệm. 2.7.7.1. Tính chất Dùng phương pháp cảm quan. Yêu cầu: Gel mịn, đồng nhất, bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi, không tách lớp, không chảy lỏng.
Menthol – camphor (1:1) Glycerin
58
59
2.7.7.2. Độ đồng nhất
2.7.7.5. Độ đồng đều về hàm lượng
Phương pháp: Lấy 4 ống, mỗi ống khoảng 0,02 g đến 0,03 g, trải đều chế
Đánh giá hàm lượng capsaicin trong mẫu bằng HPLC (tương tự mục
phẩm trên 4 phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính thứ 2 và ép
2.5.4.7.).
mạnh cho tới khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2 cm. Quan sát vết
2.7.7.6. Độ nhiễm khuẩn
thu được bằng mắt thường (cách mắt khoảng 30 cm). Yêu cầu: 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phân. Nếu có các tiểu phân nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 ống khác. Trong số các tiêu bản này, các tiểu phân cho phép nhận thấy không vượt quá 2 tiêu bản.
Tiến hành theo DĐVN V, phụ lục 13.6 2.7.7.7. Các chỉ tiêu an toàn của gel thuốc Thực hiện theo TCVN 6972-2001 2.7.7.8. Độ kích ứng da Thử nghiệm trên da thỏ theo tiêu chuẩn độ kích ứng da của bộ Y Tế số
2.7.7.3. Độ đồng đều khối lượng
3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999
Phương pháp: Cân khối lượng của một ống thuốc. Mở ống, lấy hết thuốc
2.7.7.9. Chỉ số pH
ra, cắt và dùng bông lau sạch thuốc bám ở mặt trong vỏ ống, Cân vỏ ống.
Phương pháp: Đo pH theo DĐVN V, phụ lục 6.2.
Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với 4
Yêu cầu: Trị số pH phải nằm trong giới hạn cho phép (6-8)
ống khác lấy ngẫu nhiên.
2.7.7.10. Thời gian bảo quản
Yêu cầu: tất cả các ống phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch ± 10% so với khối lượng ghi trên nhãn. Nếu có 1 ống có khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại với 5 ống khác lấy ngẫu nhiên. Không
Được đề xuất dựa theo kết quả thử nghiệm độ ổn định 2.7.7.11. Bảo quản Được bảo quản trong tuýp kín chế tạo bằng vật liệu phù hợp (kim loại,
được có quá 1 ống trong tổng số 10 ống đem thử có khối lượng nằm ngoài
polymer)
giới hạn qui định.
2.7.7.12. Nhãn
2.7.7.4. Độ ổn định trạng thái
Nhãn ghi rõ nơi dán thuốc, hàm lượng hoạt chất theo đúng quy định của
Độ ổn định trạng thái khi lưu mẫu trong 24 giờ ở 10 ± 1°C và 45 ± 2°C
Bộ Y tế
Phương pháp: Lấy 5 lọ gel để nguyên cả nắp cho vào tủ lạnh ở nhiệt độ 10
2.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa
± 1°C trong vòng 24 giờ (8 giờ/ngày). Lấy mẫu thử ra khỏi tủ lạnh để yên ở nhiệt độ phòng trong vòng 3 giờ và nhận xét trạng thái.
nano cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt
Lấy mẫu ở tủ lạnh cho vào tủ sấy nhiệt độ 45 ± 2°C trong vòng 24 giờ (8 giờ/ngày). Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy và nhận xét trạng thái.
60
61
Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm 2.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt Thử nghiệm tính kích ứng da được tiến hành dựa theo hướng dẫn của OECD TG 404 (OECD, 2002) và bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 10993-10:2010. 2.8.1.1. Thú thử nghiệm Thử nghiệm được tiến hành trên thỏ trắng do Viện Pasteur Tp. HCM cung cấp, có trọng lượng từ 2,0-2,5 kg, khỏe mạnh, da đồng đều, lành lặn và không có biểu hiện các bệnh ngoài da. Mỗi thỏ được nuôi riêng trong từng chuồng bằng inox, được vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày. Cà rốt và nước uống được cung Hình 2.9. Sơ đồ bố trí các mẫu trên da thỏ
cấp hàng ngày trong các khay đựng. Một ngày trước khi tiến hành thử nghiệm, cạo sạch lông vùng lưng của thỏ, đều về hai bên cột sống với một khoảng rộng khoảng 10x15 cm.
Quan sát và ghi điểm phản ứng trên chỗ da đặt chất thử so với da kề bên không đặt chất thử ở các thời điểm 1 giờ, 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ sau khi làm
2.8.1.2. Cách tiến hành
sạch mẫu thử. Đánh giá phản ứng trên da ở các mức độ gây ban đỏ, phù nề
Đặt mẫu thử và mẫu đối chứng -
Quan sát và ghi điểm:
Bước 1: Gel nano cao ớt 0.75% được bôi trực tiếp lên da thỏ. Mỗi thỏ
theo qui định ở Bảng 2.11 [45].
được bôi mẫu thử ở 2 vị trí như Hình 2.9 sau đó đặt miếng gạc y tế đã cắt sẵn
Bảng 2.11. Điểm phản ứng trên da thỏ
với kích thước 2,5 x 2,5 cm lên vị trí đã bôi và băng ép lại. Thực hiện tương
Phản ứng
tự với mẫu chứng là NaCl 0,9% và mẫu đối chứng là chloroform. Do
Điểm đánh giá
Sự tạo vẩy và ban đỏ
chloroform bay hơi rất nhanh nên được nhỏ trực tiếp lên da thỏ mà không cần
Không ban đỏ
0
phải tẩm lên miếng gạc.
Ban đỏ rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy)
1
Ban đỏ nhận thấy rõ
2
Ban đỏ vừa phải đến nặng. Ban đỏ nghiêm trọng (đỏ tấy) đến tạo thành vẩy để ngăn ngừa sự tiến triển của ban đỏ. Gây phù nề
3
Không phù nề
0
Phù nề rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy)
1
Phù nề nhận thấy rõ (viền phù nề phồng lên rõ)
2
-
Bước 2: Cố định miếng gạc trên da thỏ trong 4 giờ. Sau đó gỡ bỏ băng
dính và gạc ra khỏi da thỏ, chất thử còn dính lại được rửa sạch bằng dung dịch NaCl 0,9%.
62
63
4
Phù nề vừa phải (da phồng lên khoảng 1mm) Phù nề nghiêm trọng (da phồng lên trên 1mm và có lan rộng ra vùng xung quanh) Tổng số điểm kích ứng tối đa có thể
3 4 8
Đánh giá kết quả: Điểm phản ứng của mỗi thỏ được tính bằng tổng số điểm của hai phản ứng ban đỏ và phù nề chia cho số lần quan sát. Chỉ sử dụng các điểm ở những thời gian quan sát ở 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ để tính kết quả. Điểm kích ứng của mẫu thử là điểm trung bình các điểm phản ứng của các
- Nhóm gel nano cao ớt (n=8): bôi 2 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. 2.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic Tiến hành tương tự mục 2.2.4.1. Chuột được chia ngẫu nhiên thành các nhóm như sau: - Nhóm chứng (n = 10): không điều trị. - Nhóm đối chứng (n = 9): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột.
thỏ đã thử. Đối chiếu điểm kích ứng với các mức độ qui định trên Bảng 2.12 để xác định khả năng gây kích ứng trên da thỏ của mẫu thử.
da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm gel nano cao ớt (n=8): bôi 1 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng
Bảng 2.12. Phân loại mức độ kích ứng trên da thỏ Mức độ
- Nhóm capzasin (n=8): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) trên vùng
đã cạo lông của chuột. Điểm trung bình
Kích ứng không đáng kể
0 - 0,4
Kích ứng nhẹ
0,5 – 1,9
Kích ứng vừa phải
2 – 4,9
Kích ứng nghiêm trọng
5–8
2.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật Tiến hành tương tự mục 2.2.4.2. Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm: - Nhóm bệnh (n=7): không điều trị
2.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột Tiến hành tương tự mục 2.2.4.1.
- Nhóm đối chứng (n=7): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm cao ớt (n=7): bôi cao ớt pha trong ethanol (nồng độ capsaicin
Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm sau: - Nhóm chứng (n=8): không điều trị - Nhóm đối chứng (n=8): cho uống dung dịch thuốc Efferalgan Codein viên sủi pha trong nước với liều Paracetamol/Codein là 123/7,38 mg/kg. - Nhóm capzasin (n=8): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) lên vùng
0,075%) trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm capzasin (n=7): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm gel nano cao ớt (n=7): bôi 1 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột.
da lưng đã cạo lông của chuột.
64
65