NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT (VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG)

Page 1

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG

CHƯƠNG TRÌNH VẬT LIỆU MỚI VÀ CÔNG NGHỆ DƯỢC CHƯƠNG TRÌNH VẬT LIỆU MỚI VÀ CÔNG NGHỆ DƯỢC

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Đề tài NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT

Đề tài NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Võ Đỗ Minh Hoàng

Chủ nhiệm đề tài (Ký tên)

Cơ quan chủ trì (Ký tên/đóng dấu xác nhận)

Võ Đỗ Minh Hoàng

Trần Ngọc Quyển

Thành phố Hồ Chí Minh – 2021 Thành phố Hồ Chí Minh – 2021

ii


VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU ỨNG DỤNG __________________

- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

- Được gia hạn (nếu có): Không

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2021

2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:

BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KH&CN

a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.592 tr.đ, trong đó: + Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học: 2.592 tr.đ. + Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ. b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:

I. THÔNG TIN CHUNG 1. Tên nhiệm vụ: NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ SẢN PHẨM GIẢM ĐAU CHỨA NANO CAO ỚT Thuộc: Lĩnh vực y dược

Số TT

Theo kế hoạch Thời gian Kinh phí (Tháng, năm) (Tr.đ) 12/2019 1.296 2/2021 1.037 02/2022 259

Thực tế đạt được Thời gian Kinh phí (Tháng, năm) (Tr.đ) 12/2019 1.296 3/2021 1.037

Họ và tên: Võ Đỗ Minh Hoàng

1 2 3

Ngày, tháng, năm sinh: 28/10/1981………Nam/ Nữ: Nam…………………………

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:

Học hàm, học vị: Tiến sỹ……………………………………………………………..

Đối với đề tài:

2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên chính……………………………………… Chức vụ: Phó trưởng phòng VLYS……..…………………………………………… Điện thoại: Tổ chức: 084-028-3838919992 ……… Mobile: 0932 718789………..

Số TT

Nội dung các khoản chi

Fax: 084-028-3838919992 ………………....Email: hvodominh@gmail.com..........

1

Tên tổ chức đang công tác: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng……………………..

2

Trả công lao động (khoa học, phổ thông) Nguyên, vật liệu, năng lượng Thiết bị, máy móc Xây dựng, sửa chữa nhỏ Chi khác Tổng cộng

Địa chỉ tổ chức: 1B TL29, Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM………………………… Địa chỉ nhà riêng: 264 Nguyễn Xí Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM………. 3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng…………………. Điện thoại: Tổ chức: 084-028-3838919992 ……… Fax: 084-028-3838919993 …. E-mail: vanthu@iams.vast.vn...................................................................................... Website: https://iams.vast.vn....................................................................................... Địa chỉ: 1B TL29, Thạnh Lộc, Quận 12, Tp. HCM………………………………. Họ và tên thủ trưởng tổ chức: PGS. TS. Trần Ngọc Quyển………………………… Số tài khoản: 3713.0.1056841.00000………………………………………………. Kho bạc: Kho bạc nhà nước Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh…………………………….

3 4 5

iii

NSKH 1.059,4794

1.361,204

171,3166 2.592

Thực tế đạt được Tổng 875,5687

NSKH 875,5687

1.361,204

1.355,14 93

1.355,14 93

171,3166 2.592

70,003 2.333

102,282 2.333

NK

NK

(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xét duyệt, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện... nếu có); văn bản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ (đơn, kiến nghị điều chỉnh ... nếu có) Số TT

Số, thời gian ban hành văn bản

Tên văn bản

1

Văn bản Cơ quan quản lý 1286/QĐ-SKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2019 108/2019/HĐ-

Quyết định của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ: - Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 12 năm 2021

Theo kế hoạch Tổng 1.059,4794

- Lý do thay đổi (nếu có): 3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài/dự án:

Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng………………….. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

Ghi chú (Số đề nghị quyết toán) 1.296 1.037

2

Hợp đồng thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa

iv

Ghi chú


QPTKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2019 3

64/QĐ-SKHCN ngày 11/2/2020

4

262/QKHCNHCTH ngày 05/11/2021 Văn bản của tổ chức chủ trì

học và công nghệ giữa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thành phố Hồ Chí Minh và Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng Quyết định của Sở Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của nhiệm vụ Công văn v/v đề nghị nộp hồ sơ nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ

2

3

PGS. TS. Nguyễn Đại Hải

PGS. TS. Nguyễn Đại Hải

Xây dựng quy trình tổng hợp vật liệu nano, tổng hợp vật liệu nano, viết báo cáo kết quả

Quy trình bào chế nano

PGS. TS. Lê Tiến Dũng

PGS. TS. Lê Tiến Dũng

Nghiên cứu tách chiết cao ớt, đánh giá và xây dụng tiêu chuẩn cơ sở cho cao ớt

Quy trình chiết cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ.

1

2

Tên tổ chức đăng ký theo Thuyết minh Trung tâm Khoa học và Công nghệ Dược Sài Gòn Công ty TNHH Nano Prolife

Tên tổ chức đã tham gia thực hiện Trung tâm Khoa học và Công nghệ Dược Sài Gòn Công ty TNHH Nano Prolife

Nội dung tham gia chủ yếu

Sản phẩm chủ yếu đạt được

Hỗ trợ và trao đổi nghiên cứu phát triển nanocapsaicin và sản phẩm gel nanocapsaicin 0,1% Hỗ trợ nghiên cứu phân tích tính chất hóa lý sản phẩm nanocapsaicin và gel nanocapsaicin 0,1%

Phát triển công thức nanocapsaicin và sản phẩm gel nanocapsaicin 0,1%

Ghi chú*

4

5 Kết quả phân tích tính chất hóa lý sản phẩm nanocapsaicin và gel nanocapsaicin 0,1%

- Lý do thay đổi (nếu có):

6

5. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ: (Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)

Số TT 1

Tên cá nhân đăng ký theo Thuyết minh

Tên cá nhân đã tham gia thực hiện

TS. Võ Đỗ Minh Hoàng

TS. Võ Đỗ Minh Hoàng

Tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu (quả Ớt) Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao ớt định chuẩn

4. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: Số TT

Quy trình bào chế nano chứa cao ớt

Nội dung tham gia chính

Sản phẩm chủ yếu đạt được

Chủ nhiệm đề tài, tổng hợp, khảo sát, định hướng, đánh giá kết quả và viết báo cáo kết quả

Quy trình chiết cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ Xác định thành phần hóa học của cao ớt Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

v

Ghi chú*

7

8

PGS. TS. Trần Phi Hoàng Yến

TS. Hoàng Thị Thái Thanh

Đánh giá tính chất sinh học của vật liệu, đánh giá độc tính trên động vật

Đánh giá hoạt tính sinh học của sản phẩm

TSKH. Hoàng Ngọc Anh

TSKH. Hoàng Ngọc Anh

Đánh giá tính chất sinh học của vật liệu

Đánh giá hoạt tính sinh học của sản phẩm

TS. Bùi Thị Kim Lý

TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy

Nghiên cứu tách chiết cao ớt, đánh giá và xây dụng tiêu chuẩn cơ sở cho cao ớt, đánh giá trên động vật

Xác định thành phần hóa học của cao ớt

TS. Trần Lê Tuyết Châu

TS. Trần Lê Tuyết Châu

Bào chế vật liệu nano và bào chế Gel chứa nano cao ớt

Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano

TS. Huỳnh Trúc Thanh Ngọc

TS. Huỳnh Trúc Thanh Ngọc

Bào chế vật liệu nano, bào chế Gel chứa nano cao ớt và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho

Xây dựng hồ sơ thẩm định quy trình chiết xuất, tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm

Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm

Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm

vi

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt

Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm

Đánh giá độ ổn định của cao ớt và các thành


phẩm

chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ

TS. TS. Tổng hợp vật liệu, xây Nguyễn Nguyễn dựng quy trình, bào Quốc Thiết Quốc Thiết chế vật liệu nano và đánh giá vật liệu

Quy trình bào chế nano

Công việc 1: Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu

Lập Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm

Xây dựng hồ sơ thẩm định quy trình chiết xuất, tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm

nano cao ớt 9

10

PGS. TS. Trần Ngọc Quyển

PGS. TS. Trần Ngọc Quyển

Quy trình bào chế nano chứa cao ớt

Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)

Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia...)

Ghi chú*

Thực tế đạt được (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm )

Nội dung 3: Xác định thành phần hóa học của cao ớt

04/202010/2020

Nguyễn Quốc Thiết Nguyễn Đại Hải Nguyễn Thị Thanh Thủy Đoàn Ngọc Giang Huỳnh Hoàng Hạnh

Công việc 2: Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn.

Ghi chú*

Công việc 3: Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt. Công việc 4: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt

(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát trong nước và nước ngoài)

Nội dung 2 : Xây dựng quy trình

04/202010/2020

Công việc 7: Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt

- Lý do thay đổi (nếu có): 8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:

2

Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Thị Thanh Thủy Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Đoàn Ngọc Giang Nguyễn Quang Lâm

Công việc 6: Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ.

Công việc 1: Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn.

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị: Theo kế hoạch Số (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa TT điểm ) 1 2 ...

Nội dung 1: Viết Thuyết minh nhiệm vụ

12/201906/2020

Công việc 5: Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm.

- Lý do thay đổi (nếu có):

1

12/201906/2020

Công việc 4: Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết

3

Số TT

Lê Tiến Dũng Nguyễn Thị Thanh Thủy Hoàng Ngọc Anh Hoàng Thị Thái Thanh Nguyễn Thị Ngọc Hợi Nguyễn Đình Tiến Dũng Đặng Thị Lệ Hằng

Công việc 3: Tạo dịch chiết của ớt

1 2 ...

Các nội dung, công việc chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ yếu)

06/2020

Công việc 2: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu

- Lý do thay đổi ( nếu có): PGS. TS. Trần Phi Hoàng Yến vì lý do cá nhân . TS. Bùi Thị Kim Lý chuyển công tác sang đơn vị khác. Chúng tôi cam kết các cá nhân thay thế có chuyên môn cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan. 6. Tình hình hợp tác quốc tế: Số TT

06/2020

Thời gian (Bắt đầu, kết thúc - tháng … năm) Theo kế Thực tế đạt hoạch được 12/201912/201901/2020 01/2020 12/201912/2019-

vii

Người, cơ quan thực hiện Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Đại Hải Võ Đỗ Minh Hoàng

4

Nội dung 4: Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các nguyên liệu đầu vào Công việc 1: Lựa chọn nguyên liệu đầu vào Công việc 2: Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác Công việc 3: Đánh giá độ ổn định của hoạt chất

viii


Công việc 4: Thiết lập thành phần công thức cơ bản 5

Nội dung 5: Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt

04/202010/2020

04/202010/2020

Công việc 1: Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano Công việc 2: Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano Công việc 3: Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano

Công việc 4: Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC

Nguyễn Đại Hải Nguyễn Thị Thanh Thủy Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Đoàn Ngọc Giang Phạm Hòa Sơn Nguyễn Lê Minh Trí

Công việc 5: Nâng cấp cỡ lô quy mô 1.000 đơn vị sản phẩm/mẻ Công việc 6: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1.000 đơn vị sản phẩm/mẻ Công việc 7: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

Công việc 4: Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 6

Nội dung 6: Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy mô 5kg/lô

06/202004/2021

06/202004/2021

Công việc 1: Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật Công việc 2: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô

Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Phạm Hòa Sơn Quách Tòng Hưng Nguyễn Đình Trung

Công việc 8: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt 8

11/202010/2021

Hoàng Ngọc Anh Hoàng Thị Thái Thanh Nguyễn Thị Ngọc Hợi Đặng Thị Lệ Hằng Nguyễn Hữu Anh Minh

11/202010/2021

11/202010/2021

Trần Lê Tuyết Châu Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Phạm Nguyên Đông Yên Nguyễn Đình Trung

Công việc 2: Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột.

Công việc 4: Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt

Công việc 3: Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic.

Công việc 5: Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô Nội dung 7 : Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

11/202010/2021

Công việc 1: Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt

Công việc 3: Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

7

Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm

06/202004/2021

Công việc 1: Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt Công việc 2: Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt Công việc 3: Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt

ix

06/202004/2021

Võ Đỗ Minh Hoàng Trần Ngọc Quyển Huỳnh Trúc Thanh Ngọc Nguyễn Quốc Thiết Trần Lê Tuyết Châu Nguyễn Thị Thanh Thủy Phạm Hòa Sơn Phạm Nguyên Đông Yên Quách Tòng Hưng Huỳnh Hoàng Hạnh

Công việc 4: Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật. Công việc 5: Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt. 9

Nội dung 9: Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm Công việc 1: Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời

x


gian sử dụng

10

Nguyễn Hữu Anh Minh

Công việc 2: Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng

7

Công việc 3: Đánh giá độ ổn định của gel giảm đau chứa nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng

8

Nội dung 10: Báo cáo tổng kết

11/202112/2021

11/202112/2021

- Báo cáo tài chính

Võ Đỗ Minh Hoàng Nguyễn Đại Hải

nano cao ớt Báo cáo kết quả đánh giá độ ổn định của cao ớt, sản phẩm gel chứa nano cao ớt Báo cáo kết quả đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của sản phẩm gel chứa nano cao ớt

trên thị trường Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độ ổn định của cao ớt và sản gel chứa nano cao ớt Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độc tính và tác dụng sinh học của sản phẩm gel chứa nano cao ớt

- Lý do thay đổi (nếu có): c) Sản phẩm Dạng III:

- Báo cáo nghiệm thu - Lý do thay đổi (nếu có): III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA NHIỆM VỤ 1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:

Số TT

Tên sản phẩm

1

Bài báo trong nước

2

Bài báo quốc tế

Yêu cầu khoa học cần đạt Theo kế Thực tế hoạch đạt được 01 01

a) Sản phẩm Dạng I: Số TT 1 2

Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu Cao ớt Gel chứa nano cao ớt

Đơn vị đo kg Tuýp 20g

Số lượng 1 1000

Theo kế hoạch 1 1000

Thực tế đạt được 1 1000

b) Sản phẩm Dạng II: Số TT 1

2

3

4 5

6

xi

Ghi chú

01

01

Số lượng, nơi công bố (Tạp chí, nhà xuất bản) 01 (Tạp chí khoa học và công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) 01 (Evidence-Based Complementary and Alternative Medicine, Hindawi)

- Lý do thay đổi (nếu có): d) Kết quả đào tạo:

- Lý do thay đổi (nếu có): Yêu cầu khoa học cần đạt Tên sản phẩm Theo kế hoạch Thực tế đạt được Quy trình chiết cao ớt ở Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính quy mô 5 kg nguyên tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển liệu/mẻ chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. Quy trình bào chế nano Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính chứa cao ớt quy mô tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển 5kg/mẻ chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. Quy trình bào chế gel Quy trình ổn định, có Quy trình ổn định, có tính chứa nano cao ớt ở quy tính khả thi, có thể khả thi, có thể chuyển mô 1.000 đơn vị sản chuyển giao công nghệ. giao công nghệ. phẩm/mẻ Tiêu chuẩn cơ sở của Đạt tiêu chuẩn cơ sở Đạt tiêu chuẩn cơ sở nguyên liệu (quả Ớt) Tiêu chuẩn kiểm Đạt tiêu chuẩn chất Đạt tiêu chuẩn chất lượng nghiệm cao ớt định lượng tương đương tương đương USP41 chuẩn dược điển Anh 2016 Tiêu chuẩn cơ sở của Đạt tiêu chuẩn tương Đạt tiêu chuẩn tương sản phẩm gel chứa đương với sản phẩm đương với sản phẩm trên

thị trường Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độ ổn định của cao ớt và sản gel chứa nano cao ớt Rõ ràng, chi tiết, đánh giá được độc tính và tác dụng sinh học của sản phẩm gel chứa nano cao ớt

Số TT

Cấp đào tạo, Chuyên ngành đào tạo

1

Thạc sĩ

Số lượng Theo kế Thực tế đạt hoạch được 01

02

Ghi chú (Thời gian kết thúc) Huỳnh Bửu Thông (11/2021) Võ Mộng Thắm (11/2021)

- Lý do thay đổi (nếu có): đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, giải pháp hữu ích: Số TT

Kết quả Theo Thực tế kế hoạch đạt được 01 01

Tên sản phẩm đăng ký

1 Sở hữu trí tuệ, giải pháp hữu ích - Lý do thay đổi (nếu có): e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế Số TT

Tên kết quả đã được ứng dụng

Thời gian

1 2 2. Đánh giá về hiệu quả do nhiệm vụ mang lại: a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:

xii

Địa điểm (Ghi rõ tên, địa chỉ nơi ứng dụng)

Ghi chú (Thời gian kết thúc) Chấp thuận đơn

Kết quả sơ bộ


(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)

MỤC LỤC Trang

Nhóm nghiên cứu nắm vững công nghệ quy trình sản xuất gel giảm đau chưa nano cao ớt dễ nâng quy mô, phù hợp với điều kiện sản xuất trong nước, với sản phẩm đầu ra đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn cơ sở.

MỤC LỤC ............................................................................................................ xiv

b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................... xx

(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do nhiệm vụ tạo ra so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)

DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. xxii

Tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống với giá cả hợp lý cho nhân dân lao động và góp phần nâng cao chất lượng thuốc sản xuất trong nước, đáp ứng nhu cầu điều trị thay thế thuốc ngoại nhập. 3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của nhiệm vụ: Số TT I

Nội dung

III

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... xxxiii CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 1

Ghi chú (Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ trì…)

06/2020

Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng

1.1.1. Mô tả hình thái và phân bố sinh thái ................................................................. 1

Đã thực hiện đúng theo tiến độ đề ra, Tiếp tục thực hiện các nội dung tiếp theo, Võ Đỗ Minh Hoàng Nghiệm thu “đạt”, Đã hoàn thành tất cả các nội dung của đề tài, Võ Đỗ Minh Hoàng

1.2.2. Công dụng của capsaicin................................................................................... 5

Báo cáo tiến độ Lần 1

08/2021

Báo cáo giám định Lần 1 Nghiệm thu cơ sở

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ............................................................................ xxx

Thời gian thực hiện

Lần 2

II

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................ xxvi

01/2021

22/11/2021

Chủ nhiệm đề tài (Họ tên, chữ ký)

Thủ trưởng tổ chức chủ trì (Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

1.1. Tổng quan về cây ớt ............................................................................................. 1

1.1.2. Thành phần hóa học .......................................................................................... 2 1.2. Tổng quan về capsaicin ........................................................................................ 4 1.2.1. Định nghĩa về capsaicin .................................................................................... 4

1.2.3. Tác dụng phụ của capsaicin .............................................................................. 8 1.3. Hệ tiểu phân nano ứng dụng trong dược phẩm .................................................... 8 1.3.1 Khái niệm tiểu phân nano trong ngành dược ..................................................... 8 1.3.2. Phân loại tiểu phân nano trong ngành dược ...................................................... 8 1.3.3. Một số phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipid ...................................... 9 1.4. Một số nghiên cứu về hệ tiểu phân nano mang capsaicin ................................. 12 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 15

Võ Đỗ Minh Hoàng

Trần Ngọc Quyển

2.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 15 2.1.1. Bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt ............................................... 15 2.1.2. Đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật ........................................ 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 23 Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ . 23 2.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu 23

xiii

xiv


2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu ................................................... 23

2.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô .......... 53

2.2.3. Tạo dịch chiết của ớt ....................................................................................... 28

Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ......... 54

2.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết ..................................................... 31

2.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt....................... 54

2.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm. .. 33

2.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt ...................................... 55

2.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ..................... 34

2.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt ....................... 57

2.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt .......................... 35

2.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC .... 57

Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt .............................................. 35

2.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ......................................... 58

2.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn .............................................. 35

2.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1000

2.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn....................... 38

đơn vị sản phẩm/mẻ .................................................................................................. 59

2.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt ................................................ 38

2.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt .... 59

2.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt ................................. 40

2.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano

Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các

cao ớt ......................................................................................................................... 61

nguyên liệu đầu vào .................................................................................................. 40

Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ

2.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào ........................................................................ 40

của thành phẩm.......................................................................................................... 62

2.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác ...................................................... 41

2.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt.......................... 62

2.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất .................................................................. 41

2.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

2.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản ........................................................... 42

trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột .................................................. 64

Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................... 42

2.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

2.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano .............................................. 42

trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic .............................. 65

2.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano .................................................... 43

2.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

2.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano ....................................................... 45

trên động vật .............................................................................................................. 65

2.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt ................................ 46

2.8.5. Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt. 66

Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy

Nội dung 9: Đánh giá độ ổn định của cao ớt và các thành phẩm ............................. 67

mô 5kg/lô................................................................................................................... 50

2.9.1. Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ....................... 67

2.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật............................................... 50

2.9.2. Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng .............. 67

2.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô..... 51

2.9.3. Đánh giá độ ổn định của gel chứa nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng67

2.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ..................................................... 52

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 68

2.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt ........................ 53

Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ . 68

xv

xvi


3.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi lấy mẫu 68

3.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt ...................... 137

3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu ................................................... 73

3.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô ......... 138

3.2.3. Tạo dịch chiết của ớt ....................................................................................... 76

Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ....... 141

3.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết ..................................................... 77

3.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt..................... 141

3.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí nghiệm. .. 83

3.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt .................................... 146

3.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ..................... 91

3.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt ..................... 148

3.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt .......................... 92

3.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC .. 151

Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt .............................................. 94

3.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ....................................... 153

3.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn .............................................. 94

3.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô 1000

3.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn..................... 102

đơn vị sản phẩm/mẻ ................................................................................................ 157

3.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt .............................................. 102

3.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt .. 158

3.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt ............................... 108

3.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano

Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các

cao ớt ....................................................................................................................... 160

nguyên liệu đầu vào ................................................................................................ 109

Nội dung 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ

3.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào ...................................................................... 109

của thành phẩm........................................................................................................ 161

3.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác .................................................... 110

3.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt........................ 161

3.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất ................................................................ 113

3.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

3.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản ......................................................... 114

trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột ................................................ 163

Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................. 115

3.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

3.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano ............................................ 115

trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic ............................ 165

3.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano .................................................. 117

3.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

3.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano ..................................................... 119

trên động vật ............................................................................................................ 167

3.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt .............................. 122

3.8.5. Đánh giá khả năng thẩm thấu của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt170

Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy

Nội dung 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm ........................... 171

mô 5 kg/lô................................................................................................................ 130

3.9.1. Đánh giá độ ổn định của cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ..................... 171

3.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật............................................. 130

3.9.2. Đánh giá độ ổn định của nano cao ớt và dự đoán thời gian sử dụng ............ 172

3.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô 5kg/lô... 133

3.9.3. Đánh giá độ ổn định của gel giảm đau chứa nano cao ớt và dự đoán thời

3.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ................................................... 136

gian sử dụng ............................................................................................................ 173

xvii

xviii


CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 174

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

4.1. Kết luận ............................................................................................................ 174 Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ 174 Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt ............................................ 174

Từ viết tắt

Từ tiếng anh

Nghĩa tiếng việt

ACN

Acetonitrile

CAP

Capsaicin

Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt .................................. 175

CPT

Cetyl palmitate

Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy

D/N

Dầu trong nước

DĐVN

Dược điển Việt Nam

Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các nguyên liệu đầu vào ................................................................................................ 175

mô 5kg/lô................................................................................................................. 175 Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt ....... 175 Nội dung 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm........................................................................................................ 176

DLS

Dynamic Light Scattering

Tán xạ ánh sáng động học

DSC

Differential Scanning Calorimetry

Phân tích nhiệt quét vi sai

EE

Encapsulation Efficiency

Hiệu suất nang hóa

GMS

Glycerin monostearate

HPLC

High Performance Liquid Chromatography

Sắc ký lỏng hiệu năng cao

ICP-MS

Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry

Khối phổ kết hợp quang phổ nguồn plasma cảm ứng cao tần

IMP

Isopropyl myristate

Nội dung 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm ........................... 176 4.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 176 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 177 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 182

Kích thước tiểu phân

KTTP

xix

LC

Loading Capacity

Khả năng nang hóa

LOD

Limit of Determination

Giới hạn phát hiện

xx


DANH MỤC CÁC BẢNG

LOQ

Limit of Quantitation

Giới hạn định lượng

NLC

Nano Lipid Carriers

Giá mang nano lipid

PDI

Polydispersity Index

Chỉ số đa phân tán

PEG

Polyethylene glycol

PG

Propylene glycol

RSD

Relative standard deviation

SA

Stearic acid

SD

Standard deviation

Độ lệch chuẩn

Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật khảo sát ....................................................... 51

SLN

Solid Lipid Nanoparticles

Tiểu phân nano lipid rắn

Bảng 2.7. Thành phần công thức khảo sát tá dược tạo gel ............................. 54

Trang Bảng 1.1. Các hợp chất chính của capsaicin ..................................................... 3 Bảng 2.1. Nguyên liệu ..................................................................................... 15 Bảng 2.2. Hóa chất .......................................................................................... 16 Bảng 2.3. Trang thiết bị sử dụng trong bào chế và kiểm nghiệm ................... 17 Bảng 2.4. Hóa chất, thuốc thử đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động

TRPV1

vật .................................................................................................................... 21 Bảng 2.5. Trang thiết bị sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật ........................................................................................................... 22

Tiêu chuẩn cơ sở

TCCS TEM

Độ lệch chuẩn tương đối

Transmission electron microscopy

Kính hiển vi điện tử truyền qua

Bảng 2.8. Thành phần công thức khảo sát chất tăng thấm, chất giữ ẩm ........ 54 Bảng 2.9. Thành phần công thức khảo sát menthol – camphor ...................... 55 Bảng 2.10. Thành phần công thức cơ bản cho 1 lô 10 kg ............................... 55 Bảng 2.11. Điểm phản ứng trên da thỏ ........................................................... 63 Bảng 2.12. Phân loại mức độ kích ứng trên da thỏ ......................................... 64

Transient Receptor Potential Vanilloid 1

Bảng 3.1. Tiêu chuẩn dược liệu ớt .................................................................. 73

USP

United States Pharmacopeia

Dược điển Hoa Kỳ

UV

Ultraviolet-Visible

Phổ tử ngoại-khả kiến

Bảng 3.2. Kết quả định lượng capsaicinoids trong bột ớt Củ Chi và Đà Lạt . 75 Bảng 3.3. Kết quả định lượng capsaicin trong cao ......................................... 77 Bảng 3.4. Tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm chuột theo thời gian ......................................................................................................................... 78 Bảng 3.5. Số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm theo thời gian.. 79 Bảng 3.6. Độ sưng viêm chân chuột so với ban đầu (%)................................ 81 Bảng 3.7. Hiệu lực kháng viêm của capsaicin, cao ớt và nhóm đối chứng (%) ......................................................................................................................... 82 Bảng 3.8. Kết quả khảo sát kích thước bột ớt ................................................. 84 Bảng 3.9. Kết quả khảo sát độ cồn .................................................................. 85

xxi

xxii


Bảng 3.10. Kết quả khảo sát nhiệt độ ............................................................. 86

Bảng 3.35. Tính chất các hệ phân tán nano có hàm lượng capsaicin khác nhau

Bảng 3.11. Kết quả khảo sát thời gian chiết ................................................... 87

....................................................................................................................... 120

Bảng 3.12. Kết quả khảo sát tỉ lệ dung môi/nguyên liệu và số lần chiết ........ 88

Bảng 3.36. Kết quả khảo sát tốc độ và thời gian khuấy................................ 120

Bảng 3.13. Kết quả khảo sát phương pháp chiết ............................................ 90

Bảng 3.37. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 121

Bảng 3.14. Kết quả chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ ....................... 92

Bảng 3.38. Kết quả đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 122

Bảng 3.15. Danh mục nguyên liệu, hóa chất (thẩm định quy trình) ............... 92

Bảng 3.39. Bảng kết quả đánh giá độ lặp lại của quy trình định lượng

Bảng 3.16. Danh mục dụng cụ, thiết bị (thẩm định quy trình) ....................... 92

capsaicin trong hệ nano cao ớt ...................................................................... 126

Bảng 3.17. Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm cao ớt ......................................... 93

Bảng 3.40. Bảng kết quả đánh giá độ đúng của quy trình định lượng capsaicin

Bảng 3.18. Kết quả xác định sơ bộ thành phần hóa học của dịch chiết thô ... 94

trong hệ nano cao ớt ...................................................................................... 127

Bảng 3.19. Hàm lượng capsaicin và capsaicinoids tổng trong dịch chiết thô và

Bảng 3.41. Kết quả phóng thích capsaicin của cao ớt và hệ tiểu phân nano cao

các dịch chiết phân đoạn ............................................................................... 102

ớt theo thời gian............................................................................................. 128

Bảng 3.20. Tiêu chuẩn cao ớt........................................................................ 102

Bảng 3.42. Tốc độ và thời gian khuấy của máy Ultra–Turrax® ................... 130

Bảng 3.21. Kết quả đánh giá tính tương thích hệ thống đối với capsaicin ... 103

Bảng 3.43. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 131

Bảng 3.22. Kết quả đánh giá độ lặp lại cách ngày ........................................ 104

Bảng 3.44. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của 3 mẻ............................... 133

Bảng 3.23. Kết quả đánh giá khoảng tuyến tính ........................................... 105

Bảng 3.45. Kết quả đánh giá độ bền nhiệt – động học ................................. 135

Bảng 3.24. Kết quả đánh giá tính tương thích hệ thống đối với

Bảng 3.46. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta........................ 135

dihydrocapsaicin............................................................................................ 106

Bảng 3.47. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm ................................................ 136

Bảng 3.25. Kết quả định lượng tổng hàm lượng capsaicinoids trong cao ớt 108

Bảng 3.48. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt.... 137

Bảng 3.26. Thẩm định tiêu chuẩn cơ sở của cao ớt ...................................... 108

Bảng 3.49. Danh mục nguyên liệu, hóa chất (thẩm định quy trình) ............. 138

Bảng 3.27. Kết quả đánh giá độ ổn định của capsaicin trong dung môi pha

Bảng 3.50. Danh mục dụng cụ, thiết bị (thẩm định quy trình) ..................... 138

mẫu và dung môi pha động ........................................................................... 113

Bảng 3.51. Yêu cầu kỹ thuật quy trình bào chế nano cao ớt (thẩm định quy

Bảng 3.28. Kết quả đánh giá độ ổn định của capsaicin trong dầu thực vật .. 114

trình) .............................................................................................................. 140

Bảng 3.29. Thành phần công thức cơ bản bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt114

Bảng 3.52. Khả năng tạo gel của các tá dược khác nhau .............................. 141

Bảng 3.30. Bảng nguyên liệu ban đầu (dược chất và tá dược) .................... 115

Bảng 3.53. Kết quả khảo sát nồng độ Sepimax Zen ..................................... 142

Bảng 3.31. Thành phần các công thức bào chế hệ phân tán nano ................ 115

Bảng 3.54. Một số tính chất hóa lý sau khi gel hóa ...................................... 143

Bảng 3.32. Kết quả đánh giá tính chất hệ phân tán sau khi li tâm ................ 116

Bảng 3.55. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta sau khi thêm

Bảng 3.33. Kết quả đo kích thước tiểu phân của các hệ phân tán nano ....... 116

propylene glycol, glycerin ............................................................................. 144

Bảng 3.34. Kết quả đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano ................... 117 xxiii

xxiv


Bảng 3.56. Kết quả phân tích kích thước tiểu phân, thế zeta sau khi thêm

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

menthol, camphor .......................................................................................... 145

Trang

Bảng 3.57. Thành phần công thức bào chế gel chứa nano cao ớt................. 146

Hình 1.1. Cây ớt ................................................................................................ 1

Bảng 3.58. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của 3 mẻ............................... 148

Hình 1.2. Bản đồ phân bố vùng trồng ớt ở Việt Nam ....................................... 2

Bảng 3.59. Độ đúng của quy trình định lượng capsaicin trong gel nano cao ớt

Hình 1.3. Công thức hóa học các hợp chất chính của capsaicin. (1) Capsaicin,

bằng HPLC .................................................................................................... 152

(2) Dihydrocapsaicin, (3) Nordihydrocapsaicin (4) Homodihydrocapsaicin và

Bảng 3.60. Độ lặp lại của quy trình định lượng capsaicin trong gel nano cao

(5) Homocapsaicin ............................................................................................ 3

ớt bằng HPLC................................................................................................ 153

Hình 1.4. Công thức phân tử của capsaicin ...................................................... 4

Bảng 3.61. Thành phần công thức bào chế gel chứa nano cao ớt quy mô 1000

Hình 1.5. Cơ chế hoạt động của capsaicin và TRPV1 [14] .............................. 6

đơn vị sản phẩm/mẻ ...................................................................................... 153

Hình 2.1. Quy trình xử lí mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail) ................. 29

Bảng 3.62. Tính chất hóa lý của sản phẩm ................................................... 155

Hình 2.2. Quy trình chiết cao ớt ...................................................................... 30

Bảng 3.63. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của gel chứa nano cao ớt quy

Hình 2.3. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ....................... 34

mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ....................................................................... 157

Hình 2.4. Quy trình tạo dịch chiết Me70 ........................................................ 37

Bảng 3.64. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau

Hình 2.5. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn ........................................... 38

chứa nano cao ớt............................................................................................ 160

Hình 2.6. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano ......................... 43

Bảng 3.65. Điểm kích ứng của các mẫu thử ................................................. 162

Hình 2.7. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano cao ớt .............. 46

Bảng 3.66. Tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm chuột theo thời

Hình 2.8. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản gel nano cao ớt ............................. 56

gian ................................................................................................................ 164

Hình 2.9. Sơ đồ bố trí các mẫu trên da thỏ ..................................................... 63

Bảng 3.67. Số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm theo thời gian

Hình 3.1. Quả ớt thu hái .................................................................................. 68

....................................................................................................................... 165

Hình 3.2. Đặc điểm giải phẫu của quả ớt ........................................................ 69

Bảng 3.68. Độ sưng viêm chân chuột so với ban đầu (%)............................ 167

Hình 3.3. Vi phẫu thân cây ớt ......................................................................... 70

Bảng 3.69. Hiệu lực kháng viêm (%) ............................................................ 168

Hình 3.4. Vi phẫu cuống lá ............................................................................. 71

Bảng 3.70. Kết quả khả năng thẩm thấu của cao ớt và gel nano cao ớt ....... 170

Hình 3.5. Vi phẫu lá ........................................................................................ 72 Hình 3.6. Soi bột quả ớt .................................................................................. 73 Hình 3.7. Sắc ký bản mỏng của dịch chiết bột ớt khi so sánh với capsaicin chuẩn USP (Cap) ............................................................................................. 74 Hình 3.8. Sắc ký đồ HPLC của chuẩn capsaicin, chuẩn dihydrocapsaicin, dịch chiết bột ớt Củ Chi và Đà Lạt ......................................................................... 75

xxv

xxvi


Hình 3.9. Sắc ký đồ capsaicin chuẩn, mẫu cao lớp trên và cao lớp dưới ....... 77

Hình 3.29. Đường chuẩn capsaicin ............................................................... 106

Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm

Hình 3.30. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng

chuột theo thời gian. ........................................................................................ 78

capsaicin trong cao ớt bằng HPLC................................................................ 107

Hình 3.11. Biểu đồ thể hiện số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm

Hình 3.31. Khả năng phân tán của cao ớt trong một số môi trường ............. 111

theo thời gian. (**) p < 0,01 so với lô chứng ở cùng thời điểm ..................... 80

Hình 3.32. Ảnh chụp các mẫu cao ớt (A), dầu thực vật (B), dầu thực vật pha

Hình 3.12. Độ sưng viêm chân chuột của các nhóm thử nghiệm so với ban

cao ớt 100:2 w/w (C), và dầu thực vật pha cao ớt 1:1 w/w không và có soi đèn

đầu. (*) p<0,05 (**) p<0,01 so với lô chứng ở cùng thời điểm ...................... 81

(D và E) ......................................................................................................... 112

Hình 3.13. Hiệu lực kháng viêm của capsaicin, cao ớt và nhóm đối chứng... 82

Hình 3.33. Biểu đồ nhiệt của các mẫu khảo sát ............................................ 112

Hình 3.14. Quy trình chiết cao ớt .................................................................... 83

Hình 3.34. Hệ phân tán nano ......................................................................... 118

Hình 3.15. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ..................... 91

Hình 3.35. Ảnh TEM của hệ phân tán nano (A) và thống kê kích thước hạt từ

Hình 3.16. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ..................... 93

ảnh TEM (B).................................................................................................. 118

Hình 3.17. Định tính triterpenoids tự do, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) 95

Hình 3.36. Kết quả kích thước hạt (A) và thế zeta (B) của hệ phân tán nano

Hình 3.18. Định tính alkaloid bằng (A) thuốc thử Bouchardat và (B) thuốc thử

xác định bằng phương pháp DLS .................................................................. 119

Dragendorff, với mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ...................................... 96

Hình 3.37. Hệ phân tán nano cao ớt .............................................................. 124

Hình 3.19. Định tính anthraquinon tự do, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) 96

Hình 3.38. Ảnh TEM của hệ phân tán nano cao ớt (A) và thống kê kích thước

Hình 3.20. Định tính flavonoids, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải)............. 97

hạt từ ảnh TEM (B)........................................................................................ 124

Hình 3.21. Định tính glycoside tim, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ........ 97

Hình 3.39. Kết quả kích thước hạt (A) và thế zeta (B) của hệ phân tán nano xác

Hình 3.22. Định tính saponin, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ................. 98

định bằng phương pháp DLS ......................................................................... 124

Hình 3.23. Định tính chất khử bằng thuốc thử Fehling, mẫu trắng (trái) và

Hình 3.40. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng

mẫu thử (phải) ................................................................................................. 98

capsaicin trong nano cao ớt bằng HPLC ....................................................... 126

Hình 3.24. Định tính tannin, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải).................... 99

Hình 3.41. Kết quả phóng thích capsaicin của cao ớt và hệ tiểu phân nano cao

Hình 3.25. Định tính acid hữu cơ, mẫu trắng (trái) và mẫu thử (phải) ........... 99

ớt theo thời gian............................................................................................. 129

Hình 3.26. Quy trình tạo dịch chiết Me70 .................................................... 100

Hình 3.42. Động học phóng thích capsaicin của hệ tiểu phân nano cao ớt khi

Hình 3.27. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn....................................... 101

tính toán bằng các mô hình khác nhau .......................................................... 129

Hình 3.28. Sắc ký lớp mỏng của: Capsaicin USP (Cap), dịch chiết hexane-

Hình 3.43. Sơ đồ bào chế hệ phân tán nano cao ớt quy mô 5 kg/mẻ............ 132

ethyl acetate (A), dịch chiết ethyl acetate (B), dịch chiết ethyl acetate-

Hình 3.44. Sơ đồ quy trình bào chế nano cao ớt 5 kg/mẻ ............................. 139

methanol (C), dịch chiết methanol (D) và dịch chiết hexane-ethyl acetate 9:1

Hình 3.45. Sơ đồ quy trình bào chế gel nano cao ớt quy mô 10000 g/mẻ.... 148

(E) .................................................................................................................. 101 xxvii

xxviii


Hình 3.46. Mẫu gel trắng (lần lượt là A, B và C) và gel nano cao ớt (lần lượt

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

là D, E và F) khi đặt thẳng đứng, đặt ngang và đặt úp.................................. 150

Trang

Hình 3.47. Kết quả khảo sát tính đặc hiệu của phương pháp định lượng

Phụ lục 1. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng trong bột ớt ............ 182

capsaicin trong gel nano cao ớt bằng HPLC ................................................. 151

Phụ lục 2. Kết quả phân tích hàm lượng aflatoxin trong bột ớt .................... 183

Hình 3.48. Sơ đồ quy trình bào chế gel nano cao ớt quy mô 1000 sản

Phụ lục 3. Kết quả phân tích độ tro, độ tro không tan trong acid và hàm lượng

phẩm/mẻ ........................................................................................................ 155

capsaicinoids trong bột ớt ............................................................................. 184

Hình 3.49. Ảnh chụp da thỏ trong thử nghiệm độ kích ứng da .................... 163

Phụ lục 4. Kết quả phân tích hàm lượng kim loại nặng, hàm lượng aflatoxin

Hình 3.50. Biểu đồ thể hiện tiềm thời giật mạnh đuôi (giây) của các nhóm

và hàm lượng ẩm trong cao ớt....................................................................... 185

chuột theo thời gian. ...................................................................................... 165

Phụ lục 5. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicinoids trong cao ớt ............ 186

Hình 3.51. Biểu đồ thể hiện số lần đau quặn trung bình của chuột ở các nhóm

Phụ lục 6. Kết quả phân tích LC-MS của cao ớt........................................... 187

theo thời gian. (*) p < 0,05 so với lô chứng ở cùng thời điểm (#) p < 0,05 so

Phụ lục 7. Sắc ký đồ HPLC của capsaicin chuẩn USP ................................. 188

với lô đối chứng ở cùng thời điểm ................................................................ 166

Phụ lục 8. Sắc ký đồ HPLC của dihydrocapsaicin chuẩn USP..................... 189

Hình 3.52. Độ sưng viêm chân chuột của các nhóm thử nghiệm so với ban

Phụ lục 9. Sắc ký đồ HPLC của dịch chiết từ bột ớt Đà Lạt......................... 190

đầu. (*) p < 0,05 so với lô chứng ở cùng thời điểm, (#) p < 0,05 so với lô đối

Phụ lục 10. Sắc ký đồ HPLC của dịch chiết từ bột ớt Củ Chi ...................... 191

chứng ở cùng thời điểm, (∞) p < 0,05 so với lô capzacin ở cùng thời điểm . 168

Phụ lục 11. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt lớp trên .......................................... 192

Hình 3.53. Hiệu lực kháng viêm của các nhóm thử nghiệm......................... 169

Phụ lục 12. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt lớp dưới ........................................ 193

Hình 3.54. Kết quả khả năng thẩm thấu của cao ớt và gel nano cao ớt ........ 171

Phụ lục 13. Sắc ký đồ HPLC của cao ớt trong dầu thực vật ......................... 194 Phụ lục 14. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano placebo ....................... 195 Phụ lục 15. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano mang cao ớt ................ 196 Phụ lục 16. Sắc ký đồ HPLC của hệ tiểu phân nano placebo thêm chuẩn capsaicin ........................................................................................................ 197 Phụ lục 17. Sắc ký đồ HPLC của môi trường PBS-ethanol trong thử nghiệm phóng thích capsaicin của nano cao ớt .......................................................... 198 Phụ lục 18. Sắc ký đồ HPLC của mẫu trong thử nghiệm phóng thích capsaicin của nano cao ớt .............................................................................................. 199 Phụ lục 19. Sắc ký đồ HPLC của gel placebo............................................... 200 Phụ lục 20. Sắc ký đồ HPLC của gel nano cao ớt ........................................ 201

xxix

xxx


Phụ lục 21. Sắc ký đồ HPLC của gel nano cao ớt thêm chuẩn capsaicin ..... 202

Phụ lục 40. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ sau chu kỳ

Phụ lục 22. Sắc ký đồ HPLC của dung môi trong thử nghiệm khả năng thẩm

nóng-lạnh ....................................................................................................... 219

thấu của gel nano cao ớt ................................................................................ 203

Phụ lục 41. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 5 kg/mẻ ............... 220

Phụ lục 23. Sắc ký đồ HPLC của mẫu trong thử nghiệm khả năng thẩm thấu

Phụ lục 42. Thế zeta của gel nano cao ớt ...................................................... 221

của gel nano cao ớt ........................................................................................ 204

Phụ lục 43. Thế zeta của gel nano cao ớt quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ

Phụ lục 24. Kết quả DSC của cao ớt ............................................................. 205

....................................................................................................................... 222

Phụ lục 25. Kết quả DSC của dầu thực vật ................................................... 205

Phụ lục 44. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicin trong hệ tiểu phân nano

Phụ lục 26. Kết quả DSC của lecithin ........................................................... 206

cao ớt ............................................................................................................. 223

Phụ lục 27. Kết quả DSC của tween 80 ........................................................ 206

Phụ lục 45. Kết quả phân tích hàm lượng capsaicin trong gel giảm đau chứa

Phụ lục 28. Kết quả DSC của hỗn hợp tween 80, lecithin, dầu thực vật và cao

nano cao ớt .................................................................................................... 224

ớt .................................................................................................................... 207

Phụ lục 46. Kết quả phân tích độ nhớt của nano cao ớt ................................ 225

Phụ lục 29. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano placebo 100 g/mẻ ... 208

Phụ lục 47. Kết quả phân tích độ nhớt của gel nano cao ớt .......................... 225

Phụ lục 30. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ ...... 209

Phụ lục 48. Kết quả phân tích giới hạn nhiễm khuẩn của gel nano cao ớt ... 226

Phụ lục 31. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ sau

Phụ lục 49. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của cao ớt................................. 227

chu kỳ nóng-lạnh ........................................................................................... 210

Phụ lục 50. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của nano cao ớt ........................ 230

Phụ lục 32. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 100 g/mẻ sau khi

Phụ lục 51. Kết quả nghiên cứu độ ổn định của gel nano cao ớt .................. 233

ly tâm ............................................................................................................. 211 Phụ lục 33. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ ........ 212 Phụ lục 34. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ sau khi ly tâm ............................................................................................................. 213 Phụ lục 35. Kết quả đo kích thước tiểu phân của nano cao ớt 5 kg/mẻ sau chu kỳ nóng-lạnh .................................................................................................. 214 Phụ lục 36. Kết quả đo kích thước tiểu phân của gel nano cao ớt ................ 215 Phụ lục 37. Kết quả đo kích thước tiểu phân của gel nano cao ớt quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ ...................................................................................... 216 Phụ lục 38. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ ............. 217 Phụ lục 39. Kết quả đo thế zeta của nano cao ớt quy mô 100 g/mẻ sau khi ly tâm ................................................................................................................. 218 xxxi

xxxii


MỞ ĐẦU Tổn thương là một trong những vấn đề phổ biến trong cuộc sống hằng ngày, trong đó triệu chứng đau nhức đi kèm gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống. Tùy vào loại tổn thương mà các triệu chứng đi kèm sẽ khác nhau. Chấn thương do tai nạn hay các bệnh về xương khớp, bệnh viêm dây thần kinh hoặc thậm chí là ung thư thường dẫn đến tình trạng đau nhức đi kèm. Vết thương do mổ hay các vết thương do trầy xước, té ngã thường dẫn đến tình trạng đau nhức sưng nề, viêm tấy mủ, bề mặt vết thương khô đóng cứng gây đau đớn khi di chuyển. Cho đến thời điểm hiện tại, đã có rất nhiều nhóm thuốc giảm đau – kháng viêm ra đời và được sử dụng rộng rãi ở nhiều dạng khác nhau như thuốc uống, thuốc dán, kem bôi ngoài da, thuốc xịt, trong đó thuốc kháng viêm, giảm đau được sử dụng dưới dạng tiêm hoặc uống chính là biện pháp được áp dụng phổ biến nhất hiện nay để giảm đau một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, do việc sử dụng quá nhiều thuốc giảm đau có thể dẫn đến tình trạng lạm dụng thuốc, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể như tiêu chảy, nôn, rối loạn tiêu hóa và mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột, dị ứng, suy gan, suy thận, sốc phản vệ…nên các sản phẩm giảm đau – kháng viêm dưới dạng thuốc dán, kem bôi ngoài da được ưa chuộng hơn cả vì độ an toàn cao, hiệu quả nhanh chóng và ít gây ra tác dụng phụ cho người sử dụng. Trong y học lâm sàng, vấn đề giảm đau từ trước đến nay vẫn đang là vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm nghiên cứu. Gần đây, khi chất lượng cuộc sống được nâng cao, kèm theo đó, số người cao tuổi mắc các chứng xương khớp ngày càng tăng. Việc điều trị thường phải dùng các thuốc kháng viêm, giảm đau kéo dài, gây các tác dụng phụ như viêm loét dạ dày hành tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, tổn thương chức năng gan thận... Do rất nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng khi lạm dụng thuốc giảm đau có nguồn gốc hóa học đã

xxxiii

được ghi nhận, xu hướng nghiên cứu tìm ra các thuốc giảm đau - chống viêm mới có nguồn gốc tự nhiên, an toàn và hiệu quả hơn để thay thế một số loại thuốc giảm đau thông thường là nhu cầu bức thiết hiện nay; nhất là ở nước ta, với một nền y học cổ truyền phong phú, trong đó có nhiều thuốc giảm đau chống viêm chưa được chứng minh khoa học và bào chế thành chế phẩm, nên việc sử dụng còn hạn chế. Trong vài thập niên gần đây, xu hướng giảm đau được quan tâm nhiều nhất chính là việc sử dụng một số gia vị và thảo dược có khả năng giảm đau, kháng viêm như một liệu pháp tự nhiên để thay thế cho một số loại thuốc cũng như hoạt chất kích thích giảm đau, kháng viêm thông thường. Trong đó capsaicinoid, một hoạt chất chiết từ quả chín khô của một số loài ớt (Capsicum spp.) thuộc họ cà (Solanaceae), đang được sử dụng để giảm đau tại chỗ do capsaicin có khả năng làm giảm chất P-một neuropeptid chủ yếu tham gia dẫn truyền các xung động từ ngoại vi tới hệ thống thần kinh trung ương. Hợp chất capsaicin đã được các tác giả ngoài nước chứng minh có tác dụng giảm đau giảm viêm. Ngoài ra, capsaicin kém tan, khó thẩm thấu qua da nên gây các dụng phụ nóng rát trên da. Các nghiên cứu trên thế giới chỉ ra rằng khi nang hóa capsaicin trong một số hệ mang nano là tăng khả năng thẩu thấu vào da từ đó làm giảm tác dụng phụ và tăng hiệu quả của capsaicin. Đề tài “Nghiên cứu bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt” được thực hiện với mục tiêu chính là bào chế thành công gel giảm đau chứa nano capsaicinoid có hiệu quả tương đương hoặc tốt hơn sản phẩm đối chiếu trên thị trường, đáp ứng được độ an toàn và giá thành phù hợp. Để đạt được mục tiêu đề ra, đề tài thực hiện các nội dung nghiên cứu: 1. Tổng quan tài liệu 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt

xxxiv


4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định các

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

nguyên liệu đầu vào 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt trên quy

1.1. Tổng quan về cây ớt Ớt, là một loại quả thuộc các cây thuộc chi Capsicum của họ Cà (Solanaceae), phân họ cà Solanoideae, tông ớt Capsiceae, chi ớt Capsicum L.

mô 5kg/lô 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt 8. Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ

Là một loại quả gia vị phổ biển trên thế giới. 1.1.1. Mô tả hình thái và phân bố sinh thái 1.1.1.1. Mô tả hình thái

của thành phẩm 9. Đánh giá độ ổn định của cao Ớt và các thành phẩm

Cây ớt thuộc loại thân thảo, mọc hàng năm ở các nước ôn đới, sống lâu năm và thân phía dưới hóa gỗ ở các nước nhiệt đới. Cây có nhiều cành, nhẵn. Lá mọc so le, mềm, hình thuôn dài, đầu nhọn, phiến lá dài 2-4 cm, rộng 1,5-2 cm. Hoa màu trắng, mọc đơn mộc ở kẽ lá, mùa hoa gần như quanh năm nhưng nhiều nhất vào tháng 5-6. Quả mọc rủ xuống hay quay lên trời (chỉ thiên), hình dáng quả thay đổi, có loại tròn, có loại dài, khi chín có màu đỏ, vàng hay tím. Trong chứa nhiều hạt dẹt màu trắng [1].

Hình 1.1. Cây ớt 1.1.1.2. Phân bố sinh thái Ớt có nguồn gốc từ châu Mỹ; ngày nay nó được trồng khắp nơi trên thế giới và được sử dụng làm gia vị, rau, và thuốc. Ở Việt Nam: Quỳnh Phụ (Thái Bình) với diện tích 1200 ha, Đại Lộc (Quảng Nam), Phù Mỹ, Phù Cát (Bình Định), Bố Trạch (Quảng Bình), Châu

xxxv

1


Đốc (An Giang), Thanh Bình (Đồng Tháp), Tiền Giang, Long An, Lâm Đồng,

khi quả ớt chín, chiếm tỉ lệ từ 0,01-0,1% [1]. Các hợp chất chính có trong cây

Vĩnh Phúc, Thái Bình, Nam Định và một số tỉnh thành khác... (Hình 1.2).

ớt chủ yếu là các dẫn xuất của capsaicin được trình bày trong Bảng 1.1. Bảng 1.1. Các hợp chất chính của capsaicin STT 1 2 3 4 5

Hợp chất Capsaicin (8-Methyl-N-vanillyl-trans-6nonenamide) (1) Dihydrocapsaicin (N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-8-methylnonanamide) (2) Nordihydrocapsaicin (N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-7-methyloctanamide) (3) Homodihydrocapsaicin ( N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-9-methyldecanamide) (4) Homocapsaicin ( (3E)-N-(4-Hydroxy-3methoxybenzyl)-9-methyldec-7enamide) (5)

Hàm lượng 65-70%

Tài liệu tham khảo [2]

19-25%

[2]

5-8%

[2]

0,4-1,2%

[2]

0,2-0,8%

[2]

Hình 1.2. Bản đồ phân bố vùng trồng ớt ở Việt Nam Hiện nay, ớt được trồng ở khắp nước ta, có nơi trồng rất rộng rãi khắp thôn xóm. Gieo hạt cây ớt trong vườn ươm rồi lấy cây con đi trồng để nhân

(1) Capsaicin

(2) Dihydrocapsaicin

(3) Nordihydrocapsaicin

(4) Homodihydrocapsaicin

giống. Khi quả chín già, hái quả về tách lấy hạt, phơi khô và bảo quản trong lọ kín. Hạt ớt rất dễ này mầm ở nhiệt độ 20°C nhưng ở nhiệt độ thấp hơn, thời gian nảy mầm có thể kéo dài đến 10 – 12 ngày. Ớt được gieo trồng quanh năm nhưng thường có ba thời vụ chủ yếu. Mỗi mùa vụ từ khi trồng đến khi thu hoạch khoảng 110 – 120 ngày. Quả chín tới đâu hái ngay tới đó. Năng suất trung bình đạt từ 7 đến 12 tấn quả tươi/ha, tùy theo giống cây. (5) Homocapsaicin

1.1.2. Thành phần hóa học Capsaicin là một alkaloid chiếm tỉ lệ khoảng 0,05-2%. Cấu trúc hóa

Hình 1.3. Công thức hóa học các hợp chất chính của capsaicin. (1) Capsaicin,

học được xác định là acid isodexenic vanilylamit có đặc điểm bốc hơi ở nhiệt

(2) Dihydrocapsaicin, (3) Nordihydrocapsaicin (4) Homodihydrocapsaicin và

độ cao, gây hắt hơi mạnh. Capsaicin là hoạt chất gây đỏ, nóng, chỉ xuất hiện

(5) Homocapsaicin

2

3


Trong quả ớt chứa nhiều loại vitamin như vitamin A, E, K, C, B1, B2, B3,

Mặc dù không màu, không mùi nhưng capsaicin là hợp chất cay nhất được

B5, B6, beta carotene, Canxi, sắt, magie, photpho, kali, natri, kẽm, đồng…

biết. Capsaicin không tan trong nước nhưng tan nhiều trong alcohol, chất béo

Ngoài ra còn có các acid hữu cơ như acid citric, acid malic…

và dầu. Vì thế trong trường hợp ăn bị cay quá, dùng nước chỉ giảm được độ

1.2. Tổng quan về capsaicin

cay phần nào, những thức ăn có sữa sẽ giúp giảm độ cay nhiều hơn.

Capsaicin được bắt đầu nghiên cứu vào thế kỉ 19. Năm 1816, Bucholtz là

Ớt càng cay, chất Capsaicin (độc tố) càng nhiều: dùng trên 3 g/ngày

người đầu tiên khám phá ra chất cay chủ yếu trong trái ớt bằng cách dằm vỏ

gây hại. Capsaicin trong y khoa được liệt kê vào loại độc dược. Đây là một

trong một dung môi hữu cơ [3]. Đến năm 1846, Thresh cho rằng chất cay có

hóa chất có tác dụng khiến cho ớt có vị cay nóng, thế nhưng, khi ở dạng tinh

thể tách chiết dưới dạng tinh thể và nó được ông đặt tên là capsaicin [4]. Năm

khiết, hóa chất này có thể giết chết bất cứ ai thử nuốt nó. Capsaicin gây nóng

1878, một dược sĩ người Hungary, Edre Hogyes đã chiết được capsaicin và

và bỏng rát khi tiếp xúc với da người. Tuy nhiên bắt đầu từ lượng nào đó, nó

sau đó ông gọi tên là capsicol và khám phá ra rằng capsaicin kích thích lên

mới tác hại đến cơ thể. Những phủ tạng như ruột, bao tử, hệ hô hấp, da và da

màng nhầy khoang miệng và dạ dày làm tăng sự bài tiết. Tuy nhiên, đến năm

nhờn trong khoang miệng mũi sẽ bị thiệt hại, nếu ăn cay quá độ. Dùng ớt quá

1898, Karl Micko mới là người đầu tiên phân lập được capsaicin ở dạng tinh

độ và trong một thời gian dài có thể làm hệ thần kinh chết dần. Những hệ thần

khiết [5]. Năm 1919, thành phần hóa học của capsaicin cũng được xác định

kinh bị ảnh hưởng: vị giác, cơ quai hàm, và do đó sự cảm nhận về độ cay

bởi Nelson và sau đó chính nhà khoa học này đã xác định được cấu trúc hóa

cũng giảm đi. Có người ăn cả trái ớt vẫn không có phản ứng gì tức thời,

học cụ thể của capsaicin [6]. Capsaicin được tổng hợp lần đầu tiên vào năm

nhưng có người chỉ cần cắn một miếng thôi là nước mắt mũi giàn giụa, mồ

1930 bởi Spath và Darling [7].

hôi toát ra, tim đập nhanh, máu dồn, đầu bưng bưng, tai nhức ù... Khi ăn cay trong người sẽ tiết ra chất Endorphine (có tác dụng gần

1.2.1. Định nghĩa về capsaicin

giống như thuốc phiện), chất này được phỏng đoán là lý do làm cho nghiện. 1.2.2. Công dụng của capsaicin Capsaicin được sử dụng như một thuốc giảm đau dưới dạng thuốc mỡ bôi, thuốc xịt mũi để giảm đau, thường nồng độ giữa 0,025% tới 0,1%. Nó được Hình 1.4. Công thức phân tử của capsaicin

áp dụng theo hình thức kem làm giảm đau tạm thời của đau cơ bắp và khớp

Khối lượng phân tử: 305,1991g/mol

liên quan tới viêm khớp, đau lưng, bong gân. Nó cũng được sử dụng để làm

Nóng chảy: 62 - 65°C

giảm các triệu chứng bệnh lý thần kinh do herpes (bệnh zona thần kinh) [8].

Capsaicin là hoạt chất gây cay nóng trong các thực vật thuộc giống ớt

Cơ chế hoạt động giảm đau của capsaicin là chúng tham gia vào hoạt động

(giống Capsicum). Capsaicin là một alkaloid tương đối ổn định, hầu như

của một kênh protein đặc biệt (một dạng cổng sinh học của tế bào) trên bề mặt

không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao hoặc thấp của môi trường xung quanh.

tế bào thần kinh quy định cảm giác đau và nóng (Hình 1.5). Thông thường, các protein này được gọi là thụ thể TRPV1 và ở trong trạng thái nghỉ ngoại

4

5


trừ bị kích thích bởi nhiệt độ trên 42°C. Khi bị kích thích, các tế bào này sẽ

người như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư ruột kết, kết quả này

phát tín hiệu về cảm giác nóng và đau. Đây là một dạng cảnh báo nhằm giúp

thể hiện cả ở trong các nghiên cứu thử nghiệm trong phòng thí nghiệm và trên

não đưa ra phản xạ tránh xa khỏi nguồn nhiệt có thể gây nguy hiểm cho sức

chuột. Trong nghiên cứu của Lau JK và cộng sự năm 2014, cho thấy capsaicin

khỏe. Trên cơ thể người, loại protein nhiệt thụ thể trên có mặt ở khắp mọi nơi

liều lượng thấp được dung nạp tốt ở chuột với trọng lượng, lượng thức ăn và

trong toàn bộ hệ thống thần kinh, bao gồm cả tế bào thần kinh trong da cũng

lượng nước uống giống nhau giữa những con chuột được điều trị thường và

như trong hệ thống tiêu hóa. Khi ớt tiếp xúc trực tiếp với da sẽ gây ra cảm

những con chuột được điều trị bằng capsaicin [16]. Capsaicin có khả năng

giác nóng rát như bị phỏng do chất capsaicin đã kích hoạt các TRPV1 trong

kích hoạt hoạt tính gây chết tế bào ung thư dạ dày ở người và làm giảm độc

dây thần kinh ở da hoạt động. Tuy nhiên, nếu việc tiếp xúc diễn ra trong thời

tính ở thận do cisplatin gây ra ở chuột nhắt [17]. Tuy nhiên, khi sử dụng

gian đủ lâu, các tế bào thần kinh gởi tín hiệu đau về não sẽ bị “kiệt sức” và hệ

capsaicin liều cao trên 100 mg capsaicin/kg trọng lượng cơ thể trong một thời

thống hóa chất bên trong tế bào bị cạn kiệt. Khi đó, các tế bào thần kinh đã

gian dài sẽ gây loét dạ dày, đẩy nhanh sự phát triển của tuyến tiền liệt, dạ dày,

không còn có khả năng đối phó với capsaicin. Không chỉ riêng capsaicin mà

tá tràng, ung thư gan và tăng cường di căn ung thư vú [18].

khi ấy tế bào cũng không còn khả năng cảm nhận được các cơn đau khác [9-

Tác dụng trong điều trị bệnh vảy nến: Ngoài tác dụng giảm đau, capsaicin còn được biết đến bởi khả năng điều trị các bệnh ngoài da khác nhau: da khô,

13].

vẩy nến. Chất dẫn truyền thần kinh (chất P) là chất điều trị hiệu quả cho các bệnh ngoài da trên. Nhiều nghiên cứu gần đây đã áp dụng vai trò của capsaicin để sản xuất kem capsaicin hỗ trợ điều trị bệnh vảy nến, kết quả thu được cho thấy kem capsacin làm giảm đáng kể sự phát triển vẩy nến trên da. Tuy nhiên, các bệnh nhân tình nguyện thử cho biết ban đầu kem capsaicin tác dụng lên một số nốt nhỏ, ngứa và gây nhức sau đó ức chế sự phát triển của nó. Capsaicin trong ớt được coi là hoạt chất có lợi trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh tiểu đường [19]. Việc thường xuyên sử dụng ớt như là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng đã được chứng minh là có khả năng cải thiện lượng đường trong máu và phản ứng insulin ở cả nam giới và nữ giới. Ngoài ra, các tình trạng đau đớn liên quán đến bệnh tiểu đường, đái tháo đường cũng Hình 1.5. Cơ chế hoạt động của capsaicin và TRPV1 [14]

có thể điều trị bằng kem capsaicin để làm giảm phản ứng đau tức thì [20].

Nhiều nghiên cứu cho thấy khi sử dụng capsaicin liều thấp mà cơ thể cho

Capsaicin trong ớt được chứng minh là có vai trò giảm cân và giảm chất

phép thì hoạt chất này thể hiện hoạt tính chống ung thư [15]. Capsaicin gây ra

béo cho cơ thể do chất này có khả năng oxy hóa chất béo, tăng cường trao đổi

các cơ chế làm chết tế bào một cách mạnh mẽ trên nhiều loại tế bào ung thư ở

chất trong cơ thể giúp đốt chát chất béo và ngăn chặn dự thèm ăn [21].

6

7


dược chất kém bền, kiểm soát giải phóng dược chất (giải phóng nhanh hoặc

1.2.3. Tác dụng phụ của capsaicin Capsaicin gây kích ứng da và gây ra các vấn đề như: đỏ và sưng, đau đớn,

duy trì), dung nạp tốt (đặc biệt thích hợp khi sử dụng cho các chế phẩm hấp

khô, đốt và ngứa, đau đớn tại điểm ứng dụng. Một số phản ứng dị ứng nghiêm

thu qua da và niêm mạc), có thể phối hợp cả dược chất thân nước và thân dầu,

trọng với capsaicin là rất hiếm như phát ban ngứa sưng, chóng mặt nghiêm

tránh được việc sử dụng dung môi hữu cơ, dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất.

trọng và khó thở [22].

Tuy nhiên, SLN có nhiều nhược điểm như: hiệu suất nạp thuốc không cao, có

1.3. Hệ tiểu phân nano ứng dụng trong dược phẩm

hiện tượng tháo thuốc ra khỏi tiểu phân trong quá trình bảo quản do có sự

1.3.1 Khái niệm tiểu phân nano trong ngành dược

chuyển dạng lipid từ dạng kém bền sang dạng bền vững hơn (hai dạng α và β’

Tiểu phân nano là những hạt phân tán có kích thước từ 1 nm đến 1000

kém bền hơn so với dạng β), hiện tượng sắp xếp lại mạng lưới tinh thể của

nm, với một cấu trúc thiết kế thích hợp có vai trò như một phương tiện vận

lipid làm giảm không gian chứa dược chất [23-26].

chyển chuyên biệt, đảm bảo chuyển giao hoạt chất đến đích sinh học, theo

- Hệ tiểu phân nano lipid thế hệ hai (NLC) đã được phát triển để khắc phục

một đường dẫn thuốc phù hợp vào cơ thể người [23].

những hạn chế trên của SLN. NLC được bào chế bằng cách thay thế lipid rắn

1.3.2. Phân loại tiểu phân nano trong ngành dược

trong SLN bằng hỗn hợp lipid rắn và lipid lỏng, với tỉ lệ lipid lỏng từ 0,1%

Phân loại theo thành phần cấu tạo, tiểu phân nano bao gồm: tiểu phân nano polymer, tiểu phân nano vô cơ, tiểu phân nano lipid.

đến 30%. Do thêm vào một lượng lipid lỏng trong thành phần, hỗn hợp lipid có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn hẳn so với chỉ sử dụng lipid rắn, nhưng vẫn

Tiểu phân nano lipid là các tiểu phân phân tán cấu tạo đa phân tử lipid,

tồn tại ở thể rắn khi ở nhiệt độ dưới 40°C. Sử dụng thêm lipid lỏng giúp ức

gồm một màng đơn lipid, bao quanh một lõi chứa lipid ở trạng thái rắn, lỏng

chế quá trình tái kết tinh của các phân tử dược chất do chúng bị “trộn” lẫn

hoặc rắn –lỏng ở nhiệt độ bảo quản cũng như ở nhiệt độ cơ thể (37°C), kích

trong “mạng lưới không gian” của chất mang lipid. So với SLN, NLC có hiệu

thước khỏang từ 10 nm đến 1000 nm, với thiết kế phù hợp có vai trò như một

suất nạp thuốc cao hơn, tránh được hiện tượng tháo thuốc ra khỏi hệ tiểu phân

phương tiện vận chuyển chuyên biệt, bảo đảm chuyển giao hoạt chất đến đích

nano lipid. Dược chất có thể nằm giữa các chuỗi acid béo hoặc giữa các lớp

tác dụng theo một đường dẫn thuốc phù hợp vào cơ thể người [23].

lipid trong cấu trúc của tiểu phân NLC. Chất nền lipid đồng nhất [23, 24].

- Hệ tiểu phân nano lipid rắn (SLN) đã được nghiên cứu phát triển từ những

- Nano nhũ tương: Thường gặp dạng nano nhũ tương (D/N) với tiểu phân

năm 1990 bằng việc thay thế lipid lỏng của một nhũ tương D/N bằng một

phân tán dạng cầu, cấu trúc gồm một lớp màng lipid đơn, bao quanh một lõi

lipid rắn hoặc hỗn hợp nhiều lipid rắn. Mỗi tiểu phân có cấu tạo gồm một

chứa chất lỏng thân dầu [23].

màng lipid đơn, bao quanh một lõi chứa cốt lipid rắn, dược chất nằm xen kẽ

1.3.3. Một số phương pháp bào chế hệ tiểu phân nano lipid

trong cốt lipid ở dạng hoà tan hoặc kết tinh. Kích thước trung bình của SLN

1.3.3.1. Phương pháp sử dụng năng lượng thấp

nằm trong khoảng từ 40 – 1000 nm được phân tán trong nước hoặc trong một

1.3.3.1.1. Phương pháp khuếch tán dung môi

dung dịch chất diện hoạt thân nước. SLN được nghiên cứu nhiều trong bào

Hòa tan dược chất và lipid trong một dung môi hữu cơ đồng tan với nước,

chế các dạng thuốc nhờ những ưu điểm như: độ ổn định vật lý cao, bảo vệ các

rồi phân tán vào pha nước chứa chất nhũ hóa. Hiện tượng khuếch tán dung

8

9


môi từ pha dầu ra pha nước dẫn đến hình thành nano lipid do lipid và hoạt

1.3.3.1.5. Tạo nhũ tương và bốc hơi dung môi

chất kết tủa lại bên tron các thể micell. Bốc hơi dung môi ở áp suất thấp sẽ thu

Lipid và hoạt chất được hòa tan trong dung môi hữu cơ không hỗn hòa với

được nano lipid rắn. Schubert và cộng sự bào chế nano lipid rắn bằng kỹ thuật

nước, được phân tán vào pha nước chứa chất nhũ hóa hình thành nhũ tương

thay đổi dung môi. Các lipid được hào tan trong các dung môi hay hỗn hợp

(D/N). Bốc hơi dung môi, lipid và hoạt chất kết tủa lại tạo thành tiểu phân

dung môi có khả năng trộn lẫn với nước như aceton, ethanol, methanol rồi

nano lipid [23].

được tiêm nhanh bằng bơm tiêm vào pha nước được khuấy trộn liên tục có

1.3.3.2. Phương pháp sử dụng năng lượng cao

hoặc không có chất diện hoạt. Tiểu phân thu được có kích thước tiểu phân

1.3.3.2.1. Đồng nhất hóa ở áp suất cao

nằm trong khỏang 80 – 300nm tùy thuộc điều kiện bào chế [23]. 1.3.3.1.2. Phương pháp đảo pha

Đồng nhất hóa ở áp suất cao là kỹ thuật hiệu quả trong bào chế SLN. Kỹ thuật này dễ dàng áp dụng để sản xuất SLN ở quy mô lớn, do vậy nó được

Phương pháp này dựa trên quá trình đảo pha của nhũ tương D/N thành

nhiều công ty lựa chọn. Về nguyên tắc, trong thiết bị đồng nhất háo ở áp suất

nhũ tương N/D và ngược lại quanh vùng đảo pha nơi hệ số chênh lệch thân

cao, chất lỏng sẽ được đẩy qua một khe hẹp kích thước vài micromet dưới áp

dầu – thân nước bằng 0, với nhiều chu kì lặp lại (3-5 chu kì), giữ nhũ tương ở

suất 100- 2000 bar. Có 2 kỹ thuật đồng nhất hóa nóng và đồng nhất hóa lạnh.

trạng thái đảo pha liên tục trong vùng đảo pha, bẻ gãy đột ngột pha liên tục

Cả 2 kỹ thuật đều có bước chuẩn bị là đun chảy lipid ở nhiệt độ cao hơn nhiệt

bằng cách pha loãng trong một lượng lớn nước lạnh để thu được tiểu phân

độ nóng chảy của lipid là 5-10°C rồi hòa tan hoặc phân tán dược chất vào pha

nano [23].

dầu [23].

1.3.3.1.3. Phương pháp đông tụ

- Đồng nhất hóa nóng: Trong bào chế nano lipid rắn, đồng nhất hóa nóng

Nguyên tắc bào chế dựa trên sự tương tác chậm giữa dung dịch micell của

được thực hiện ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy cảu lipid và do vậy

muối natri của acid béo và một dung dịch acid, với sự có mặt của tác nhân ổn

được xem như là quá trình đồng nhất hóa nhũ tương. Nói chung, nhiệt độ

định polyme có một đầu thân nước, một đầu kỵ nước. Khi pH giảm, nano sẽ

càng cao thì kích thước của hạt nhũ tương càng nhỏ do độ nhớt của pha nội

kết tủa. Ưu điểm của phương pháp này là không cần sử dụng thiết bị phức tạp

giảm. Tuy nhiên, nhiệt độ càng cao có thể làm tăng tốc độ phân hủy của dược

hay dung môi nguy hiểm, do đó chi phí không quá cao cho quy mô phòng thí

chất và chất mang. Thông thường, các bước nhũ hóa có thể lặp lại một vài lần.

nghiệm cũng như quy mô công nghiệp.

Đồng thời, phải cần lưu ý rằng quá trình đồng hóa ở áp suất cao sẽ làm tăng

1.3.3.1.4. Kỹ thuật phân tán qua màng

nhiệt độ cảu mẫu. Đối với phần lớn các trường hợp, 3-5 vòng đồng nhất hóa

Hỗn hợp lipid được đun nóng đến nhiệt độ trên nhiệt độ nóng chảy của

với áp suất từ 500-1500 bar thường là đủ. Sản phẩm chính của quá trình đồng

nó. Sau đó, hỗn hợp lipid được nén qua các lỗ nhỏ của màng nhờ áp lực được

nhất hóa là nhũ tương nano do trạng thái lỏng của lipid. Các nano rắn thu

tạo ra bởi khí nitrogen, giúp hình thành các giọt nhỏ. Khi đó pha nước được

được khi hạ nhiệt độ của mẫu xuống nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thấp hơn

khuấy trộn và lưu thông ở buồng phía trong màng sẽ kéo theo các giọt này.

[26].

Sau đó, nano lipid được tạo thành khi làm mát xuống nhiệt độ phòng. 10

11


- Đồng nhất hóa lạnh: Sau khi hòa tan hoặc phân tán hoạt chất trong lipid

Năm 2015, Udita Agrawal và cộng sự đã nghiên cứu bào chế SLN và

đã đun chảy, hỗn hợp được làm lạnh nahnh bằng băng khô hoặc nitrogen

NLC từ Compritol 888 ATO (CA) và CA kết hợp oleic acid (OA) bằng

lỏng. Tốc độ làm lạnh nhanh sẽ giúp hoạt chất phân tán đồng nhất trong cốt

phương pháp khuếch tán dung môi nhằm nâng cao khả năng mang capsaicin.

lipid. Lipid rắn chứa hoạt chất được nghiền mịn thành bột kích thước 50-100

Kết quả đánh giá kích thước tiểu phân, thế zeta và hiệu suất nang hóa

micromet. Phân tán bột vào pha nước chứa chất nhũ hóa ở nhiệt độ lạnh, sau

capsaicin cho thấy NLC có kích thước nhỏ hơn, thế zeta âm hơn và hiệu suất

đó đem đồng nhất hóa ở áp suất cao tại nhiệt độ phòng hoặc thấp hơn [23,

mang thuốc cao hơn so với SLN (145,3 nm so với 182,5 nm; -39 mV so với -

24].

35 mV; và 87,4% so với 79,7%). NLC cho kết quả thẩm thấu qua da cao hơn

1.3.3.2.2. Đồng nhất hóa kết hợp siêu âm

so với SLN và dung dịch capsaicin đối chiếu 0,6 mg/mL. Cả NLC và SLN

Trong phương pháp này, pha dầu đun chảy đã hòa tan hoạt chất được phối

đều không hoặc rất ít gây hiện tượng kích ứng [28].

hợp từ từ vào pha nước chứa chất nhũ hóa sau đó khuấy tốc đô cao hoặc siêu

Năm 2017, Wang và cộng sự đã nghiên cứu bào chế hệ NLC mang

âm ở nhiệt độ cao để hình thành tiểu phân nano nhũ tương. Để nguội hoặc

capsaicin từ glyceryl monostearate (GMS) và miglyol 812 bằng phương pháp

làm lạnh trong điều kiện phù hợp sẽ hình thành các nano lipid [23, 24].

đồng hóa hỗn hợp lipid nóng chảy. Công thức bào chế được tối ưu hóa về tỉ lệ

1.4. Một số nghiên cứu về hệ tiểu phân nano mang capsaicin

lipid rắn và lỏng, tổng lượng lipid và tổng lượng chất hoạt động bề mặt theo

Năm 2014, Kaisar Raza và cộng sự đã nghiên cứu bào chế hệ tiểu phân

mô hình Box-Behnken. NLC mang capsaicin bào chế theo công thức tối ưu có

NLC từ 3 loại lipid rắn là glyceryl monostearate (GMS), stearic acid (SA) và

kích thước 119 nm, thế zeta -17,0 mV và hiệu suất mang thuốc 91,6%. Hệ

cetyl palmitate (CPT) kết hợp lipid lỏng isopropyl myristate (IPM) tỉ lệ 7:3

NLC-capsaicin có khả năng phóng thích capsaicin chậm, sau 48 giờ lượng

ứng dụng mang capsaicin. Tiểu phân được bào chế theo phương pháp vi nhũ

capsaicin phóng thích đạt 59,2%, chậm hơn so với dung dịch capsaicin đối

tương và cô quay, đánh giá so sánh các hệ tiểu phân về kích thước, thế zeta,

chiếu (82%) nhưng nhanh hơn so với gel NLC-capsaicin trong carbopol

độ đa phân tán và hiệu suất mang capsaicin. Sau đó sử dụng carbopol 934 để

(khoảng

tạo gel. Kết quả khảo sát cho thấy công thức bào chế NLC từ SA và IPM bằng

perchlorate (Dio) cho thấy NLC mang Dio có thể giúp Dio xâm nhập sâu đến

phương pháp vi nhũ tương có kích thước nhỏ nhất (137,7 ± 2,1 nm), thế zeta

260 μm. Các thí nghiệm in vivo cho thấy NLC-capsaicin và gel NLC-

âm nhất (-15,03 ± 1,31 mV) và hiệu suất mang capsaicin cao nhất (74,8 ±

capsaicin tăng cường khả năng giảm đau, kháng viêm của capsaicin so với

2,1%). Gel NLC capsaicin thể hiện khả năng thẩm thấu qua da (70,12% và

kem capsaicin và dung dịch capsaicin, đồng thời giảm sự kích ứng [29].

38%).

Thí

nghiệm

nhuộm

3,3’-dioctadecyloxacarbocyanine

75,48 μg cm h ) và khả năng lưu trên da của capsaicin tốt hơn so với kem

Năm 2020, Phunsuk Anantaworasakul cùng cộng sự đã nghiên cứu bào

-1

đối chiếu (45,23% và 35,67 μg cm h ). Sản phẩm gel NLC capsaicin có độ

chế SLN và NLC mang dịch chiết ớt (0,25% capsaicin) từ nhiều loại lipid

bền khá cao khi độ rò rỉ thuốc dưới 10% ở điều kiện bảo quản 40°C trong 28

lỏng và rắn khác nhau bằng 2 phương pháp đồng hóa áp suất – nhiệt độ cao và

ngày [27].

siêu âm. Sau đó sử dụng carbopol 940 để tạo gel. Kết quả cho thấy NLC được

-2

-1

-2

bào chế theo công thức tối ưu là glyceryl monostearate (GMS), cetyl alcohol 12

13


(COH) và isopropyl myristate (IPM) bằng phương pháp đồng hóa có kích

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

thước 139,34 nm, thế zeta -34,36 mV. NLC mang cao ớt có kích thước 148,50 nm, thế zeta -29,58 mV, hiệu suất mang capsaicin cao hơn so với SLN

2.1. Đối tượng nghiên cứu

(85,27% so với 68,63%). Kết quả thử nghiệm theo phương pháp HET-CAM

2.1.1. Bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt

và mô hình EpiDerm

TM

cho thấy NLC mang cao ớt đã giảm thiểu sự kích ứng

so với cao ớt [30].

2.1.1.1. Yêu cầu chất lượng sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt Sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt phải đạt các yêu cầu: Yêu cầu về chất lượng: - Tính chất: Gel mịn, đồng nhất, bám được trên da hay niêm mạc khi bôi, không tách lớp, không chảy lỏng. - Độ đồng nhất - Độ đồng đều khối lượng - Độ ổn định trạng thái - Độ đồng đều về hàm lượng - Độ nhiễm khuẩn - Độ kích ứng da - Các chỉ tiêu an toàn của gel thuốc Yêu cầu về hiệu quả: Sản phẩm phải có hiệu quả giảm đau tương đương với sản phẩm CAPZASIN HP trên thị trường. 2.1.1.2. Nguyên liệu và chất chuẩn Nguyên liệu bào chế sản phẩm giảm đau chứa nano cao ớt được trình bày trong Bảng 2.1. Bảng 2.1. Nguyên liệu Tên nguyên liệu

Tiêu chuẩn

Nhà sản xuất

Ớt hiểm

VietGap

Củ Chi và Đà Lạt

Việt Nam

Dầu thực vật

DĐVN V

Cty Hóa Dược Châu Quân

Việt Nam

Compritol 888

TCCS

Gattelfosse

Ấn Độ

ATO

14

15

Xuất xứ


Labrafac™ PG

TCCS

Gattelfosse

Ấn Độ

SimulgelTM

TCCS

Seppic

Mỹ

Isopropyl

TCCS

Merck

Đức

Sepimax ZenTM

TCCS

Seppic

Mỹ

SepinovTM EMT

TCCS

Seppic

myristate Tween 80

TCCS

Merck

Đức

Lecithin

TCCS

Merck

Đức

2.1.1.4. Trang thiết bị Trang thiết bị sử dụng được trình bày trong Bảng 2.3.

2.1.1.3. Hóa chất Các hóa chất sử dụng trong kiểm nghiệm và đánh giá tính chất sản phẩm được trình bày trong Bảng 2.2.

Bảng 2.3. Trang thiết bị sử dụng trong bào chế và kiểm nghiệm Tên thiết bị, dụng cụ

Bảng 2.2. Hóa chất

Nhà sản

Xuất xứ

xuất

Hóa chất, dung

Tiêu chuẩn/

môi

Độ tinh khiết

Cồn thực phẩm

Mỹ

10

96%

Nhà sản xuất

Xuất xứ

Cân phân tích 4 số lẻ

Mỹ

KERN

Đức

Elma

Đức

OHAUS pioneer Cty TNHH SX TM Phan Mười

Việt Nam

Chuẩn capsaicin

USP/ 98%

Sigma-Aldrich

Mỹ

Chuẩn

USP/ 98%

Sigma-Aldrich

Mỹ

PA114, Mỹ

Cân phân tích ẩm hồng

dihydrocapsaicin Acetonitrile

HPLC/ 99,9%

Fisher

Mỹ

Phosphoric acid

HPLC/ 85%

Fisher

Mỹ

Methanol

HPLC/ 99,9%

Fisher

Mỹ

Hexane

Chemsol

Việt Nam

Ethyl acetate

Chemsol

Việt Nam

ngoại KERN MLS-D

Menthol

TCCS

Anhui Huaxin Perfume

Trung Quốc

Bể siêu âm Elmasonic

Camphor

TCCS

Anhui Huaxin Perfume

Trung Quốc

S 80H (750W, 10L)

Glycerin

TCCS

Crestmont Sdn. Bhd.

Malaysia

Propylene glycol TCCS

Dow Chemical Pacific

Singapore

Carbopol 940

Alpha Chemika

Ấn Độ

TCCS

OHAUS

16

17

Hình ảnh


Máy cô quay Buchi

Thụy Sĩ

Buchi

IKA

Đức

HermLe

Đức

Brookfield

Mỹ

Thiết bị đo pH-220L

Istek

Hàn Quốc

Thiết bị phân tích kích

Horiba

Nhật Bản

Thiết bị tạo hạt nano IKA® T50 digital

Rotavapor R-114

Ultra–Turrax®

Bể siêu âm Jeken KS-

Jeken

Trung Quốc

1030 (1500W, 101L)

Máy li tâm HermLe Z32HK

Máy đo độ nhớt Hệ thống cô quay

Henan

Lanphan RE-2002

Lanphan

Trung Quốc

Brookfield DV-III +

Industry

Thiết bị khuấy trộn

Silverson

Anh

L4RT

thước hạt Nano Particle Size SZ 100

18

19


Hệ thống HPLC

Perkin

Perkin Elmer Flexar

Elmer

Thỏ trắng trưởng thành, có trọng lượng từ 2,0-2,5 kg, khỏe mạnh, da đồng

Mỹ

đều, lành lặn và không có biểu hiện các bệnh ngoài da được cung cấp bởi Viện Pasteur Tp. HCM. Mỗi thỏ được nuôi riêng trong từng chuồng bằng inox, được vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày. Cà rốt và nước uống được cung cấp hàng ngày trong các khay đựng. 2.1.2.2. Mẫu thử

Thiết bị ICP-MS

Sản phẩm đối chứng:

NexION 2000 Perkin

- Bột capsaicin và cao ớt (2,86% capsaicin)

Elmer

- Efferalgan Codein® (Paracetamol 500 mg, Codein 30 mg), UPSA, Pháp. - Voltaren Emulgel® (Diclofenac diethylamino 1%), Novartis, Thụy Sĩ. Sản phẩm thử:

Bản mỏng silica pha

Mỹ

Merck

- Nano cao ớt.

thuận

- Gel nano cao ớt. 2.1.2.3. Hóa chất, thuốc thử Danh mục các hóa chất, thuốc thử được sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật được trình bày trong Bảng 2.4.

Bình định mức

Đức

Duran

Bảng 2.4. Hóa chất, thuốc thử đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật Tên nguyên liệu

Nhà sản xuất

Xuất xứ

Acid acetic băng

Guangdong Guanghua

Trung Quốc

2.1.2. Đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật

Etanol tuyệt đối

Chemsol

Việt Nam

2.1.2.1. Động vật thử nghiệm

Carrageenan

Sigma

Mỹ

Chloroform

Merck

Đức

Chuột nhắt trắng trưởng thành, chủng Swiss albino, khỏe mạnh, không dị tật, trọng lượng từ 18 – 25 g, được cung cấp bởi Viện Vaccin và Sinh phẩm Y Tế Nha Trang.

2.1.2.4. Thiết bị Thiết bị được sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên động vật được trình bày trong Bảng 2.5.

20

21


Bảng 2.5. Trang thiết bị sử dụng để đánh giá tính an toàn và thử nghiệm trên

2.2. Phương pháp nghiên cứu

động vật

Nội dung 2. Xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt ở quy mô 5 kg nguyên

Tên thiết bị, dụng cụ

Nhà sản

Xuất xứ

liệu/mẻ 2.2.1. Thu mẫu, giám định tên khoa học, vi phẫu, soi bột và thông tin nơi

xuất Máy khuấy từ gia nhiệt

Hình ảnh

VELP

Italy

lấy mẫu Sử dụng ớt (ớt hiểm), khối lượng là 5 kg.

VELP Scientifica

- Thông tin nơi lấy mẫu: Được thu hái ở 2 nguồn là huyện Củ Chi, TP.HCM và TP.Đà Lạt. Được định danh bởi Viện Sinh thái học Miền Nam. Máy đo thể tích chân

Panlab

Tây Ban

chuột

Nha

- Giám định tên khoa học: Capsicum frutescens (L.) Bail - Mô tả thực vật: quan sát và mô tả các đặc điểm của mẫu ớt tươi thu được. - Vi phẫu: dùng mẫu tươi đã được rửa sạch, cắt bằng tay với lưỡi lam hay dao cắt cầm tay. Mặt cắt dọc theo chiều dài quả có hình tam giác thô. Đáy đi qua cuống quả có hình tam giác. Các góc hình tam giác này có thể rất khác

Gạc tiệt trùng y tế

Đông Pha

Việt Nam

nhau, góc đối diện với cạnh đi qua cuống thường rất nhọn hay tù tùy theo từng giống. - Soi bột: cho một giọt chất lỏng vào giữa lame, dùng que sạch trộn đều

Băng keo y tế Innosilk

Thái Lan

bột, lấy một ít bột cho vào giọt chất lỏng, đậy lamelle. Lấy ngón tay trỏ di nhẹ trên lamelle để các phần tử của bột tách rời ra và phân tán đều. Loại bỏ phần bột và nước thừa nằm phía ngoài lamelle bằng khăn giấy, lau sạch lame và

Tông đơ điện + dao

Việt Nam

lamelle trước khi soi kính hiển vi. 2.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của nguyên liệu

lam

2.2.2.1. Cảm quan Mẫu ớt tươi Tiêu chuẩn quả ớt tươi: kích thước 4-12 cm, màu sắc đỏ tươi, không bị hư, thối. Mẫu ớt xay

22

23


Có các mảnh vỏ quả màu đỏ, hột màu trắng. Mùi xốc của ớt, vị cay, chạm

- Bước 4: Lấy bản mỏng ra, sấy khô. Soi bản mỏng bằng đèn UV

vào da gây nóng đỏ, rát.

254/365 nm. Phun dung dịch H2SO4 10% lên bản mỏng sau đó nướng bản

2.2.2.2. Mất khối lượng do làm khô

trên bếp gia nhiệt đến khi hiện màu.

Phương pháp: Cân khoảng 1,0 g bột ớt, dàn mỏng thành lớp có độ dày không quá 5 mm. Sấy mẫu ở 105 ± 2°C trong 2 giờ bằng cân sấy ẩm hồng ngoại (phụ lục 731, USP 41).  Yêu cầu: mất khối lượng do làm khô không quá 11% (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.3. Định tính sơ bộ capsaicin bằng sắc ký lớp mỏng

2.2.2.4. Định lượng tổng capsaicinoids Phương pháp: Định lượng capsaicinoids bằng HPLC (chuyên luận capsicum, USP 41) Hệ thống sắc ký: - Cột sắc ký: Cột silica pha đảo biến tính (phenyl silyl silica gel) (L11). Kích thước cột 4,6 x 250 mm. Kích thước hạt silica 5 μm. - Đầu dò: UV bước sóng 281 nm.

Chuẩn bị chuẩn và mẫu:

- Nhiệt độ cột: 30°C

- Dung dịch chuẩn A: Pha 0,4 mg/mL capsaicin USP RS trong methanol.

- Tốc độ dòng: 1 mL/phút

- Dung dịch chuẩn B: Pha 0,4 mg/mL dihydrocapsaicin USP RS trong

- Thể tích tiêm mẫu: 20 μl - Hệ pha động là hỗn hợp ACN : H3PO4 0,1% tỉ lệ 4:6, lọc qua giấy lọc

methanol. - Dung dịch mẫu thử: Lắc khoảng 0,5 g bột ớt với 5 mL hexane, ly tâm

0,5 μm hoặc nhỏ hơn, đánh siêu âm khử bọt khí trước khi chạy sắc ký. Dung dịch chuẩn và mẫu: - Dung dịch chuẩn capsaicin: Cân chính xác capsaicin USP RS và pha

lấy lớp trên. Dụng cụ, hóa chất: - Bản mỏng silica pha thuận F254 - Dung môi giải ly: Hỗn hợp chloroform : methanol tỉ lệ 95:5 - Hiện màu: dung dịch H2SO4 10%

trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,02 mg/mL. - Dung dịch chuẩn dihydrocapsaicin: Cân chính xác dihydrocapsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,01 mg/mL.

Quy trình thực hiện:

- Dung dịch thử: Cân chính xác khoảng 0,5 g bột ớt vào ống nghiệm thủy

- Bước 1: Chấm mẫu vào vị trí thích hợp trên bản silica (thường cách mép dưới bảng khoảng 1 cm).

tinh, thêm 30 mL methanol, lắc 15 phút, ly tâm. Gạn phần dịch vào bình định mức 50 mL. Thêm 10 mL methanol vào phần bã, lắc 10 phút và ly tâm. Gạn

- Bước 2: Cho dung môi vào buồng giải ly, để yên một thời gian hoặc thêm vào một mảnh giấy lọc để bão hòa hơi dung môi. - Bước 3: Cho bản silica vào buồng giải ly, để yên cho mực dung môi dâng lên cách mức chấm mẫu khoảng 6 cm.

24

phần dịch cho vào bình định mức. Lặp lại bước trên thêm một lần với 10 mL methanol. Thêm methanol đến vạch, lọc qua màng lọc 0,45 μm trước khi chạy sắc ký.  Yêu cầu (chuyên luận capsicum, USP 41):

25


- Mẫu thử: Xuất hiện các peak có thời gian lưu tương đương với thời

Cân phần tạp chất và tính phần trăm như sau:

gian lưu của capsaicin chuẩn và dihydrocapsaicin chuẩn. Thời gian lưu của

x% = a/p x 100

peak nonivamid khoảng 0,95 lần thời gian lưu của peak capsaicin. Độ phân giải giữa peak capsaicin và nonivamid phải ≥ 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối giữa những lần đo lặp lại của thời gian lưu và diện tích peak capsaicin ≤ 2%. Tổng hàm lượng capsaicinoids ≥ 0,3% tính trên khối lượng bột khô (bao gồm capsaicin,

dihydrocapsaicin,

nordihydrocapsaicin,

nonivamide,

decanylvanilin-amide và homocapsaicin). Hàm lượng nonivamide ≤ 5% so với tổng capsaicinoids.

Trong đó: - a là khối lượng tạp chất tính bẳng gam. - p là khối lượng mẫu thử tính bằng gam.  Yêu cầu: Tạp chất liên quan không quá 1%, đài và cuống quả (nếu có) không quá 3% (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.6. Tro toàn phần Phương pháp (phụ lục 561, USP 41):

Tính tương thích hệ thống: Chuẩn bị mẫu chuẩn capsaicin và dihydrocapsaicin, mỗi mẫu được triển khai sắc ký 6 lần với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷

 Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋

Khoảng tuyến tính: Chuẩn bị dãy nồng độ của mẫu chuẩn capsaicin (ít nhất là 5 nồng độ), tiến hành tiêm mẫu vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ, xây dựng đường chuẩn và đánh giá kết quả. Xây dựng phương trình đường chuẩn 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏, vẽ đồ thị đường chuẩn, xác định hệ số tương quan (0,99 ≤ R2 ≤ 1), nhận xét và tính toán giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ). 3,3×SD a 10×SD LOQ= a

LOD=

2.2.2.5. Tạp chất liên quan Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Cân 20 g ớt, dàn mỏng trên tờ giấy, quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp, khi cần có thể dùng rây để phân tách tạp chất và dược liệu.

26

- Bước 1: Cho 2 g đến 3 g bột mẫu thử vào một chén sử hoặc chén platin đã nung và cân bì. Nung ở nhiệt độ 675 ± 25 °C tới khi không còn carbon, làm nguội rồi cân. - Bước 2: Bằng cách này mà tro chưa loại được hết carbon thì dùng một ít nước nóng cho vào khối chất đã than hóa, dùng đũa thủy tinh khuấy đều, lọc qua giấy lọc không tro. Rửa đũa thủy tinh và giấy lọc, tập trung nước rửa vào dịch lọc. Cho giấy lọc và cắn vào chén nung rồi nung đến khi thu được tro màu trắng hoặc gần như trắng. - Bước 3: Tập trung dịch lọc vào cắn trong chén nung, đem bốc hơi đến khô rồi nung ở nhiệt độ 675 ± 25 °C đến khi khối lượng không đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro toàn phần theo dược liệu đă làm khô trong không khí.  Yêu cầu: Tro toàn phần không quá 10% khối lượng dược liệu (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.7. Tro không tan trong acid Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): - Bước 1: Cho 25 mL dung dịch acid hydrochloric 2 M (TT) vào tro toàn phần, đun sôi 5 phút.

27


- Bước 2: Lọc đổ tập trung những chất không tan vào một phễu thủy tinh

2.2.3.2. Phương pháp xử lý mẫu ớt

xốp đã cân bì, hoặc vào một giấy lọc không tro, rửa băng nước nóng rồi đem nung ở 500°C đến khối lượng không đổi. Tính tỷ lệ phần trăm của tro không tan trong acid so với dược liệu đã làm khô trong không khí.  Yêu cầu: Tro không tan trong acid không quá 1,25% khối lượng dược liệu (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.2.8. Hàm lượng kim loại nặng Phương pháp (phụ lục 233, USP 41): Hàm lượng kim loại nặng bao gồm As, Cd, Pb, Hg được xác định bằng phương pháp đo ICP/MS:  Yêu cầu: Hàm lượng As ≤ 0,5 μg/g, hàm lượng Cd ≤ 1,0 μg/g, hàm lượng Pb ≤ 5,0 μg/g, hàm lượng Hg ≤ 0,1 μg/g (chuyên luận capsicum, Hình 2.1. Quy trình xử lí mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail)

USP 41). 2.2.2.9. Độc tố nấm mốc (aflatoxin)

Quy trình xử lý mẫu:

Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Hàm lượng aflatoxin được xác định bằng phương pháp HPLC.  Yêu cầu: Hàm lượng aflatoxin tổng ≤ 20 ppb, hàm lượng aflatoxin B1 ≤ 5 ppb (chuyên luận capsicum, USP 41). 2.2.3. Tạo dịch chiết của ớt

- Xử lý: Ớt sau khi mua được chọn lọc loại bỏ những trái hư, thối, sau đó bỏ cuống, rửa với nước và để ráo. Mục đích: Loại bỏ cuống, bụi bẩn và tạp chất. - Sấy: Nguyên liệu sau xử lý đem sấy lạnh ở nhiệt độ 50-55°C trong 24 giờ. Mục đích: Giảm khối lượng của nguyên liệu, tăng độ bền và tăng thời

2.2.3.1. Phương pháp lấy mẫu. Mẫu ớt (Capsicum frutescens (L.) Bail) được thu hái vào thời điểm thích hợp trong năm. Mẫu tươi sau khi lấy về được rửa sạch, để nơi thoáng mát, tiến hành chiết tách và phân lập, bảo quản ở điều kiện thích hợp dùng để thí nghiệm.

gian bảo quản. Với nhiệt độ sấy từ 10-65°C, sấy lạnh giúp giữ được các vitamin, màu sắc, hoạt chất có trong ớt, tránh việc phân hủy các hoạt chất trong ớt ở nhiệt độ cao. - Xay: Ớt sau sấy được xay nhỏ. Mục đích: Xay nhỏ ớt thành bột giúp phá hủy tế bào và tạo kích thước nhỏ giúp dung môi dễ thẩm thấu vào ớt ở công đoạn sau. 2.2.3.2. Phương pháp chiết cao ớt Cao ớt có thể được chiết bằng nhiều phương pháp khác nhau như phương pháp khuấy từ, phương pháp ngấm kiệt, phương pháp xử lý enzyme, phương

28

29


pháp chiết có sự hỗ trợ của vi sóng, siêu âm, phương pháp soxlet, phương

2.2.4. Đánh giá hoạt tính sinh học của dịch chiết

pháp chiết bằng chất lỏng siêu tới hạn, phương pháp chiết lỏng áp suất

2.2.4.1. Phương pháp đánh giá tác dụng giảm đau của cao ớt

cao...[31-38]. Mỗi phương pháp có những ưu nhược điểm khác nhau. Trong

Mô hình nhúng đuôi chuột:

nghiên cứu này, phương pháp chiết có sự hỗ trợ của siêu âm được sử dụng vì

Phương pháp đánh giá tác dụng giảm đau bằng mô hình nhúng đuôi chuột

hiệu suất chiết cao, thời gian chiết ngắn và điều kiện thiết bị phù hợp.

được tham khảo theo phương pháp của Ramabadran và cộng sự [40]. Chuột

Một số dung môi thường được dùng để chiết cao ớt là methanol, ethanol,

được cố định vào falcon với đuôi được thả tự do ra ngoài. Đuôi chuột được

acetonitrile và nước [39]. Trong nghiên cứu này, ethanol được sử dụng vì

nhúng chìm 5 cm tính từ chóp đuôi vào nước nóng được duy trì ổn định ở

không độc, chi phí thấp và khả năng chiết tốt hơn nước.

nhiệt độ 55 ± 0,5°C bằng bếp khuấy từ gia nhiệt. Ghi nhận thời gian phản ứng

Quy trình chiết cao:

tính từ lúc nhúng đuôi vào nước đến khi chuột giật mạnh đuôi ra khỏi nước.

- Bước 1: Cho 50 g bột ớt vào cốc 1000 mL, thêm 500 mL dung môi

Chuột được chọn làm thử nghiệm là chuột có thời gian phản ứng không quá 5

ethanol 96% (tỉ lệ dung môi : nguyên liệu là 10:1). Tổng thể tích khoảng 600

giây. Hầu hết các thử nghiệm khả năng giảm đau của capsaicin trên da đều sử

mL. - Bước 2: Cho cốc vào bồn siêu âm, đánh siêu âm 120 phút ở nhiệt độ

dụng gel chứa 0,025-1% capsaicin [41]. Do đó, trong nghiên cứu này, capsaicin được pha trong cồn tuyệt đối thành dung dịch có nồng độ 0,05%.

45°C. - Bước 3: Lọc lấy dịch chiết bằng phễu lọc Buchner, giấy lọc Newstar

Cao ớt được pha trong cồn 70% thành dung dịch chứa 0,05% capsaicin. Chuột

101, cô quay ở 60°C đến khi không còn dung môi. Thu lấy cao chiết cho vào

được cạo sạch lông da vùng sống lưng một ngày trước thử nghiệm, với diện

lọ thủy tinh.

tích 2 cm × 2 cm. Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm sau: - Nhóm chứng (n=8): không điều trị - Nhóm đối chứng (n=8): cho uống dung dịch thuốc Efferalgan Codein viên sủi pha trong nước với liều Paracetamol/Codein là 123/7,38 mg/kg - Nhóm capsaicin (n=8): bôi 2 lần dung dịch capsaicin lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. - Nhóm cao ớt (n=8): bôi 2 lần dung dịch cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. Ghi nhận thời gian xảy ra phản ứng giật mạnh đuôi của chuột trước khi Hình 2.2. Quy trình chiết cao ớt

cho dùng thuốc và vào các thời điểm 30, 60, 90, 120 phút sau khi dùng thuốc. Tại mỗi thời điểm, thời gian phản ứng được đo 2 lần liên tiếp và ghi nhận thời

30

31


gian dài hơn. Lau khô đuôi chuột bằng gòn sau mỗi lần đo, nếu chuột không

2.2.4.2. Phương pháp đánh giá tác dụng kháng viêm của cao ớt trên mô hình

phản ứng sau 10 giây thì nhấc chuột lên để tránh bỏng đuôi chuột.

gây sưng phù chân chuột bằng carrageenan

So sánh thời gian xuất hiện phản ứng giật mạnh đuôi chuột (tiềm thời)

Đo thể tích chân phải sau của chuột ở thời điểm ban đầu, trước khi bắt đầu

giữa các nhóm, sự kéo dài tiềm thời của nhóm thử so với nhóm chứng cho

thử nghiệm. Chuột được gây viêm bằng cách tiêm dưới da vào gan bàn chân

thấy tác động giảm đau trung ương của chất thử nghiệm.

25 μl dung dịch carrageenan 1% pha trong dung dịch NaCl 0,9%. Đo thể tích

Mô hình gây đau quặn bằng acetic acid:

chân phải sau của chuột sau khi gây viêm 2 giờ. Những chuột có thể tích chân

Các nghiên cứu sử dụng mô hình gây đau quặn bằng acetic acid đều thử

sưng phù nằm trong khoảng 50-100% so với ban đầu được đưa vào thử

nghiệm qua đường miệng, tuy nhiên các sản phẩm chứa capsaicin thương mại

nghiệm.

đều được sử dụng trên da, do đó trong nghiên cứu này, mô hình gây đau quặn

Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm:

bằng acetic acid được thử nghiệm trên da [42]. Chuột được cạo sạch lông da

- Nhóm bệnh (n=7): không điều trị

vùng sống lưng một ngày trước thử nghiệm, với diện tích 2 cm × 2 cm.

- Nhóm đối chứng (n=7): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã

Capsaicin được pha trong cồn tuyệt đối thành dung dịch có nồng độ 0,075%. Cao ớt được pha trong cồn 70% thành dung dịch chứa 0,075% capsaicin. Chuột được chia ngẫu nhiên thành các nhóm như sau: - Nhóm chứng (n = 10): không điều trị. - Nhóm đối chứng (n = 9): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã

cạo lông - Nhóm capsaicin (n = 7): bôi 1 lần dung dịch capsaicin 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông - Nhóm cao ớt (n = 7): bôi 1 lần dung dịch cao ớt 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông Đo thể tích chân chuột vào các thời điểm 1, 2, 4, 8, 24, 48, 72 giờ sau khi

cạo lông - Nhóm capsaicin (n = 8): bôi 1 lần dung dịch capsaicin 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông

bôi thuốc. Độ sưng viêm của chân chuột ở mỗi lô chuột được tính bằng sự chênh lệch thể tích chân chuột ở 1 thời điểm khảo sát so với thời điểm ban

- Nhóm cao ớt (n = 8): bôi 1 lần dung dịch cao ớt 0,075% trên vùng da lưng đã cạo lông

đầu. So sánh độ sưng viêm trung bình (TB ± SD) của các lô điều trị và lô chứng tại mỗi thời điểm khảo sát.

Sau khi bôi 30 phút, tất cả các chuột được tiêm phúc mô dung dịch acid acetic 0,7% với liều 0,1 mL/10g thể trọng. Mỗi chuột được đặt vào bocal

Hiệu lực kháng viêm (HLKV) được biểu thị bằng % ức chế viêm của lô thử so với lô bệnh, được xác định theo phương trình:

riêng, ghi nhận số lần đau quặn trong các khoảng thời gian 5 phút, mỗi 10

HLKV % = (1- (độ sưng viêm TB lô thử/ độ sưng viêm TB lô bệnh))*100

phút trong vòng 40 phút sau khi tiêm acetic acid. So sánh số lần đau quặn của

2.2.5. Nghiên cứu, xây dựng quy trình chiết xuất cao ớt trong phòng thí

chuột giữa các nhóm trong cùng thời điểm. Sự giảm số lần đau quặn của

nghiệm.

chuột nhóm thử so với nhóm chứng cho thấy tác động giảm đau ngoại biên

Quy trình chiết cao ớt trong phòng thí nghiệm quy mô 50 g nguyên liệu được xây dựng dựa trên quy trình chiết cao sơ bộ đã tiến hành ở mục 2.2.3.

của chất thử nghiệm. 32

33


Sau đó tiến hành khảo sát để tìm ra điều kiện chiết tốt nhất, mỗi điều kiện lặp

2.2.7. Hồ sơ Thẩm định quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt Dựa theo quy trình chiết xuất cao định chuẩn từ ớt.

lại 3 lần (n=3): - Kích thước bột ớt

Nội dung 3. Xác định thành phần hóa học của cao ớt

- Dung môi: cồn 70%, 80%, 96% và cồn tuyệt đối

2.3.1. Tạo dịch chiết thô và các dịch chiết phân đoạn

- Nhiệt độ: 40-50 °C, 50-60 °C và 60-70 °C

2.3.1.1. Tạo dịch chiết thô

- Thời gian chiết: 15, 30, 60, 120 và 180 phút - Tỉ lệ dung môi/nguyên liệu: 2/1, 5/1 và 10/1. Chiết đến 3 lần. 2.2.6. Áp dụng quy trình chiết xuất lên quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ được xây dựng từ quy trình chiết quy mô 50 g nguyên liệu/mẻ với các điều kiện chiết tối ưu:

Quy trình tạo dịch chiết thô: tương tự mục 2.2.6. 2.3.1.2. Xác định sơ bộ thành phần hóa học của dịch chiết thô Xác định tinh dầu Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp ether vào chén sứ, bốc hơi tới cạn. Nếu cắn có mùi thơm nhẹ, thêm vào cắn

- Khối lượng bột ớt: 5 kg

một ít cồn cao độ rồi lại bốc hơi cho đến cắn. Cắn có mùi thơm nhẹ đặc trưng

- Dung môi: Cồn 96%

chứng tỏ có tinh dầu.

- Nhiệt độ: 50-60°C

Xác định chất béo

- Thời gian chiết: 60 phút

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, nhỏ vài

- Tỉ lệ dung môi/nguyên liệu: 5/1

giọt ether lên cùng một chỗ trên một miếng giấy mỏng, hơ hoặc sấy nhẹ cho

- Số lần chiết: 2

bay hết dung môi (và hết mùi thơm nếu có tinh dầu). Nếu tại nơi nhỏ dịch ether có vết trong mờ chứng tỏ có chất béo. Định tính carotenoid Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp ether vào chén sứ, bốc hơi tới cắn (và gần như không còn mùi thơm nếu có tinh dầu). Thêm vào cắn vài giọt H2SO4 đđ. Nếu dung dịch có màu xanh dương đậm hay màu xanh lục ngả sang màu xanh dương chứng tỏ có carotenoid. Định tính triterpenoid tự do Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp

Hình 2.3. Quy trình chiết cao ớt quy mô 5 kg nguyên liệu/mẻ

ether vào chén sứ, bốc hơi tới cắn. Hòa tan cắn với 0,5 mL anhydride acetic rồi thêm vào dung dịch 0,5 mL chloroform. Chuyển dung dịch vào một ống nghiệm nhỏ, khô. Dùng pipet Pasteur thêm cẩn thận 1-2 mL H2SO4 đđ lên

34

35


thành ống nghiệm để nghiêng cho acid chảy xuống đáy ống nghiệm. Nơi tiếp

Fehling A và 0,5 mL dung dịch Fehling B. Đun cách thủy 5 phút. Nếu có kết

xúc giữa 2 dung dịch có màu đỏ nâu hay đỏ đến tím, lớp dung dịch phía trên

tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghiệm chứng tỏ có các hợp chất khử (chủ yếu là

dần chuyển sang màu xanh lục hay tím chứng tỏ có triterpenoid.

đường khử).

Định tính alkaloid

Định tính các acid hữu cơ

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2-4 mL dung dịch HCl

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn

5%. Định tính dịch chiết bằng thuốc thử Bouchardat và Dragendorff. So sánh

cho vào một ống nghiệm nhỏ, pha loãng với 1 mL nước và thêm vào dung

kết quả với ống chứng không thuốc thử. Nếu dung dịch đục hoặc có tủa chứng

dịch một ít tinh thể Na2CO3. Nếu có các bọt khí nhỏ sủi lên từ các tinh thể

tỏ có alkaloid.

Na2CO3 chứng tỏ có acid hữu cơ.

Định tính anthraquinon tự do

Định tính tannin

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Lấy một ít cắn phân tán trong ether, cho lớp

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL nước trên bếp cách

ether vào ống nghiệm nhỏ. Thêm vào 1 mL dung dịch NaOH 10% và lắc kỹ.

thủy, lọc dịch chiết vào ống nghiệm. Thêm vào dịch lọc 5 giọt gelatin-muối,

Nếu lớp kiềm có màu từ hồng tới đỏ chứng tỏ có anthraquinon tự do.

lắc đều, so sánh với ống chứng chứa dịch chiết ban đầu. Nếu có tủa bông

Định tính flavonoid

trắng chứng tỏ có tannin.

Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn

2.3.1.3. Tạo dịch chiết phân đoạn

cho vào một ống nghiệm nhỏ. Thêm vào dịch chiết một ít Mg kim loại và 0,5

Quy trình tạo dịch chiết phân đoạn:

mL HCl đđ. Nếu dung dịch có màu hồng tới đỏ chứng tỏ có flavonoid. Định tính glycoside tim Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 2 mL cồn, gạn dịch cồn cho vào một ống nghiệm nhỏ. Cho vào 2-3 giọt dung dịch m-dinitrobenzene 1% trong cồn 96% rồi thêm vào 3 giọt KOH 5% (Phản ứng RaymondMarthoud). Nếu xuất hiện màu tím chứng tỏ có glycoside tim. Định tính saponin Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn trong 5 mL cồn 25% trên bếp cách thủy, lọc vào ống nghiệm. Thêm 5 mL nước và lắc mạnh theo chiều dọc ống. Nếu có bọt bền chứng tỏ có saponin. Định tính các chất khử Bốc hơi dịch chiết tới cắn. Hòa một ít cắn với 3 mL nước cất trên bếp cách thủy, để nguội và lọc qua giấy lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5 mL dung dịch

Hình 2.4. Quy trình tạo dịch chiết Me70

36

37


2.3.3.4. Định tính capsaicin Phương pháp: Định tính bằng sắc ký bản mỏng (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41).  Yêu cầu: Hiện vết capsaicin (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3.5. Định lượng capsaicinoids Phương pháp: Định lượng capsaicinoids bằng HPLC (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41) Hệ thống sắc ký: - Cột sắc ký: Cột silica pha đảo biến tính (phenyl silyl silica gel) (L11). Hình 2.5. Quy trình tạo các dịch chiết phân đoạn 2.3.2. Xác định thành phần capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn Hàm lượng capsaicinoid trong dịch chiết phân đoạn được xác định bằng phương pháp HPLC (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm của cao ớt 2.3.3.1. Cảm quan Cao là chất lỏng đồng nhất, hơi sệt, màu đỏ hơi sẫm, mùi xốc, dính vào tay gây nóng rát. 2.3.3.2. Hàm lượng ẩm Phương pháp: Xác định hàm ẩm bằng phương pháp Karl-Fischer (phương pháp 1a, phụ lục 921, USP 41)  Yêu cầu: Hàm lượng ẩm không quá 8% (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41).

Kích thước cột 4,6 x 250 mm. Kích thước hạt silica 5 μm. - Đầu dò: UV bước sóng 281 nm. - Nhiệt độ cột: 30°C - Tốc độ dòng: 1 mL/phút - Thể tích tiêm mẫu: 20 μl - Hệ pha động là hỗn hợp ACN : H3PO4 0,1% tỉ lệ 4:6, lọc qua giấy lọc 0,5 μm hoặc nhỏ hơn, đánh siêu âm khử bọt khí trước khi chạy sắc ký. Dung dịch chuẩn và mẫu: - Dung dịch chuẩn capsaicin: Cân chính xác capsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,2 mg/mL. Phổ UV của đầu, giữa và cuối peak capsaicin phải tương đồng nhau. - Dung dịch chuẩn dihydrocapsaicin: Cân chính xác dihydrocapsaicin USP RS và pha trong methanol để được dung dịch chuẩn có nồng độ 0,1 mg/mL. Phổ UV của đầu, giữa và cuối peak dihydrocapsaicin phải tương

2.3.3.3. Hàm lượng kim loại nặng Phương pháp: Hàm lượng kim loại nặng bao gồm As, Cd, Pb, Hg được xác định bằng phương pháp đo ICP/MS (phụ lục 233, USP 41).  Yêu cầu: Hàm lượng As ≤ 0,5 μg/g, hàm lượng Cd ≤ 1,0 μg/g, hàm

đồng nhau. - Dung dịch thử: Cao chiết được hòa tan trong methanol với nồng độ 5 mg/mL, lọc qua màng lọc 0,2 μm trước khi chạy sắc ký.

lượng Pb ≤ 5,0 μg/g, hàm lượng Hg ≤ 0,1 μg/g (chuyên luận capsicum

 Yêu cầu (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41):

oleoresin, USP 41).

- Chất chuẩn capsaicin: Tương tự mục 2.2.2.4.

38

39


- Chất chuẩn dihydrocapsaicin: Tương tự mục 2.2.2.4.

- Thành phần lipid: Lipid rắn: Compritol 888 ATO. Lipid lỏng: isopropyl

- Cao chiết: Xuất hiện các peak có thời gian lưu tương đương với thời

myristate (IPM), Labrafac™ PG, dầu thực vật.

gian lưu của capsaicin chuẩn và dihydrocapsaicin chuẩn. Thời gian lưu của

- Chất diện hoạt: Tween 80 và lecithin

peak nonivamid khoảng 0,95 lần thời gian lưu của peak capsaicin. Độ phân

2.4.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá tương tác

giải giữa peak capsaicin và nonivamid phải ≥ 1,5. Độ lệch chuẩn tương đối

Khảo sát khả năng phân tán

giữa những lần đo lặp lại của thời gian lưu và diện tích peak capsaicin ≤ 2%.

Cao ớt được đánh giá khả năng phân tán trong một số môi trường thân

Tổng hàm lượng capsaicinoids ≥ 6,5% (bao gồm capsaicin, dihydrocapsaicin,

nước như ethanol 96%, nước, propylene glycol (PG), polyethylene glycol

nordihydrocapsaicin, nonivamide, decanylvanilin-amide và homocapsaicin).

(PEG), glycerin; và một số môi trường thân dầu như dầu nành, dầu thực vật,

Hàm lượng nonivamide ≤ 5% so với tổng capsaicinoids.

Labrafac™ PG và IPM.

Tính tương thích hệ thống:

Phân tích nhiệt vi sai

Tương tự mục 2.2.2.4.

Khảo sát DSC phân tích tính chất của dược chất và tá dược.

Khoảng tuyến tính:

Điều kiện đo mẫu: Tốc độ dòng khí nitơ 40 mL/phút, làm nóng máy trong

Tương tự mục 2.2.2.4.

30 – 120 phút, hiệu chuẩn máy bằng indium chuẩn trước khi tiến hành khảo

2.3.3.6. Độc tố nấm mốc (aflatoxin)

sát.

Phương pháp (phụ lục 561, USP 41): Hàm lượng aflatoxin được xác định bằng phương pháp HPLC.

Tiến hành: Cân khoảng 5 mg mẫu khảo sát bằng cân phân tích 6 số cho vào chén đựng mẫu, đậy kín nắp chén. Đặt chén đựng mẫu và chén trắng vào

 Yêu cầu: Hàm lượng aflatoxin tổng ≤ 20 ppb, hàm lượng aflatoxin B1 ≤ 5 ppb (chuyên luận capsicum oleoresin, USP 41). 2.3.3.7. Nấm mốc, vi sinh vật

đúng vị trí. Cài đặt các thông số liên quan, tiến hành chạy DSC với tốc độ nhiệt là 10°C/phút. Đánh giá kết quả: Dựa vào biểu đồ nhiệt DSC để xác định các hiện tượng

Tham khảo DĐVN V

vật lý: Nóng chảy, kết tinh, chuyển pha của mẫu.

2.3.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm cao ớt

2.4.3. Đánh giá độ ổn định của hoạt chất Đánh giá độ ổn định của capsaicin trong các dung môi định lượng: Hòa

Nội dung 4. Nghiên cứu hóa lý thiết lập công thức sản phẩm và ổn định

tan capsaicin trong methanol, acetonitril – acid phosphoric 0,1% (40:60),

các nguyên liệu đầu vào

khảo sát theo thời gian sau 24 giờ bảo quản ở nhiệt độ phòng. Đánh giá độ ổn định của capsaicin trong lipid sử dụng trong công thức:

2.4.1. Lựa chọn nguyên liệu đầu vào Nguyên liệu đầu vào bao gồm:

Hòa tan capsaicin trong dầu thực vật, khảo sát theo thời gian sau 1 tháng ở

- Cao ớt: Cao ớt định chuẩn đạt các chỉ tiêu phân tích kiểm nghiệm cao

nhiệt độ phòng.

ớt (mục 2.3.3.). 40

41


2.4.4. Thiết lập thành phần công thức cơ bản Tham khảo tài liệu và khảo sát tiền công thức để xây dựng công thức cơ bản cho hệ phân tán nano cao ớt. Nội dung 5. Xây dựng quy trình điều chế nano chứa cao ớt 2.5.1. Nghiên cứu kỹ thuật bào chế hệ phân tán nano Khảo sát tỷ lệ dầu thực vật, tween 80 và lecithin Khảo sát nhằm chọn tỷ lệ các thành phần phù hợp có thể tạo được tiểu phân nano ổn định và có kích thước nhỏ. Tiến hành bào chế các hệ tiểu phân với các tỷ lệ dầu thực vật tween 80 và lecithin khác nhau. Đánh giá cảm quan và phân tích các tính chất về KTTP, kiểu phân bố KTTP, PDI, thế zêta của các hệ tiểu phân nano. Từ đó lựa chọn tỷ lệ các thành phần phù hợp nhất. Quy trình bào chế Pha thân dầu: Dầu thực vật được gia nhiệt đến khoảng 60°C để đun chảy các thành phần rắn tạo hỗn hợp đồng nhất. Chất diện hoạt và chất đồng diện hoạt được phân tán vào pha thân dầu và khuấy với tốc độ 3000 vòng/phút đến khi phân tán đồng nhất.

Hình 2.6. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano Bào chế các công thức có tỉ lệ lipid từ 10-25% với chất diện hoạt tween

Pha thân nước: Nước cất.

80, lecithin theo quy trình trên.

Phối hợp pha thân nước và pha thân dầu: Cho từ từ pha thân nước vào pha

2.5.2. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano

thân dầu, đồng thời khuấy với tốc độ 3000 vòng/phút, thu được nhũ tương thô (D/N). Tăng tốc độ khuấy lên để đồng nhất hóa và giảm kích cỡ, thu được nhũ

2.5.2.1. Hình thức Quan sát và đánh giá về tính đồng nhất, thể chất, màu sắc, khả năng phân

tương nano, sau đó đặt vào ngăn mát tủ lạnh trong 24 giờ để kết tinh các

tán vào môi trường nước và các hiện tượng không bền sau khi bào chế.

thành phần rắn, thu được hệ tiểu phân nano.

2.5.2.2. Độ pH Độ pH được xác định bằng thiết bị pH-220L Istek Cân chính xác khoảng 5,0 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào túi thẩm tách (Spectra Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 12000 – 14000 Da, Spectrum, Mỹ), rồi cho vào trong cốc chứa 50 mL nước cất, khuấy từ với tốc độ

42

43


100 vòng/phút trong 2 giờ. Tiến hành đo pH theo quy trình thao tác chuẩn của

dịch phosphotungstic acid 2%, đặt vào đĩa petri và cho vào bình hút ẩm trong

máy. Lặp lại thí nghiệm 3 lần (phụ lục 6.2, DĐVN V).

24 giờ để làm khô mẫu. Tiến hành phân tích theo quy trình thao tác chuẩn của

2.5.2.3. Độ nhớt

thiết bị.

Độ nhớt được xác định bằng thiết bị đo độ nhớt Brookfield DV-III +, cốc đựng mẫu CPA-40Z, spindle CP-41.

2.5.3. Nghiên cứu nang hóa cao ớt vào hệ nano Khảo sát tỷ lệ cao ớt phối hợp

Cân chính xác khoảng 1 g hệ tiểu phân nano cao ớt vào cốc đo. Tiến hành đo độ nhớt theo quy trình thao tác chuẩn của máy với tốc độ quay 100 vòng/phút, nhiệt độ 25°C. Lặp lại thí nghiệm 3 lần. 2.5.2.4. Kích thước tiểu phân Kích thước tiểu phân được đo bằng thiết bị Nano Particle Size SZ 100 đặt tại Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ,

Khảo sát tỷ lệ cao ớt nhằm chọn tỷ lệ phù hợp nhất có thể tạo được hệ tiểu phân nano ổn định, kích thước nhỏ. Tiến hành bào chế các hệ tiểu phân với các tỷ lệ cao ớt khác nhau. Đánh giá cảm quan và phân tích các tính chất về KTTP, kiểu phân bố KTTP, PdI, thế zêta của các hệ tiểu phân nano. Từ đó lựa chọn tỷ lệ cao ớt phù hợp nhất.

Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu được pha loãng bằng cách cân chính xác khoảng 0,1 g hệ tiểu phân nano cao ớt, pha loãng với 200 g nước cất. Cho mẫu vào tế bào đo, kiểm tra bọt khí, lau sạch bề mặt tế bào đo và tiến hành đo theo quy trình thao tác chuẩn của máy với nhiệt độ buồng đo là 25°C. 2.5.2.5. Thế zeta Kích thước tiểu phân được đo bằng thiết bị Nano Particle Size SZ 100 đặt tại Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, Tp. Hồ Chí Minh. Mẫu được pha loãng bằng cách cân chính xác khoảng 0,1 g hệ tiểu phân nano cao ớt, pha loãng với 200 g nước cất. Cho mẫu vào tế bào đo, kiểm tra bọt khí, lau sạch bề mặt tế bào đo và tiến hành đo theo quy trình thao tác chuẩn của máy với nhiệt độ buồng đo là 25°C. 2.5.2.6. Hình thể học Hình thể học được xác định bằng thiết bị đo TEM Jeol, Nhật Bản. Mẫu được pha loãng 200 lần với nước cất. Cho một giọt dung dịch mẫu lên lưới đồng đã được phủ một lớp carbon, nhuộm mẫu bằng một giọt dung 44

45


2.5.4.3. Độ nhớt Tương tự mục 2.5.2.3. 2.5.4.4. Kích thước tiểu phân Tương tự mục 2.5.2.4. 2.5.4.5. Thế zeta Tương tự mục 2.5.2.5. 2.5.4.6. Hình thể học Tương tự mục 2.5.2.6. 2.5.4.7. Định lượng capsaicin Chương trình HPLC: Tương tự mục 2.3.3.5. Pha dung dịch mẫu thử: Cân chính xác khoảng 1 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, để yên 30 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 15 phút, thu phần dịch trong phía dưới, lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Tính tương thích hệ thống: Chuẩn bị mẫu chuẩn capsaicin và mẫu thử nano cao ớt, mỗi mẫu được triển khai sắc ký 6 lần với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷

Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋

Hình 2.7. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản hệ tiểu phân nano cao ớt 2.5.4. Đánh giá tính chất hóa lý hệ phân tán nano chứa cao ớt 2.5.4.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1. 2.5.4.2. Độ pH

Tính đặc hiệu: Tiến hành tiêm mẫu trắng (dung môi pha động, dung môi pha mẫu); mẫu chuẩn capsaicin; mẫu nano placebo; mẫu nano placebo + chuẩn capsaicin; mẫu nano cao ớt vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ và đánh giá kết quả. Yêu cầu: Mẫu trắng và mẫu nano placebo không có peak của chuẩn capsaicin; Đỉnh peak của các mẫu chuẩn capsaicin, mẫu nano cao ớt, mẫu

Tương tự mục 2.5.2.2.

nano placebo + chuẩn capsaicin phải giống nhau. Độ lặp lại: 46

47


Chuẩn bị 6 mẫu nano cao ớt riêng biệt, mỗi mẫu được triển khai với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả. 𝑆𝐷  Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋

Độ đúng

định lượng bằng phương pháp HPLC (tương tự mục 2.3.3.5.) từ đó xác định gián tiếp lượng capsaicin nang hóa trong tiểu phân. Phương trình xác định hiệu suất nang hóa (EE): EE (%) =

Thêm một lượng mẫu chuẩn capsaicin vào mẫu nano placebo sao cho nồng độ capsaicin lần lượt là 80%; 100%; 120% so với nồng độ capsaicin trong mẫu nano cao ớt, mỗi tỷ lệ tiến hành 3 lần sắc ký với cùng điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ và tính toán kết quả.  Yêu cầu: RSD < 2%; Trung bình độ thu hồi từ 98 – 102% Khoảng tuyến tính: Chuẩn bị dãy nồng độ của mẫu chuẩn capsaicin (ít nhất là 5 nồng độ), tiến hành tiêm mẫu vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ, xây dựng đường chuẩn và đánh giá kết quả. Xây dựng phương trình đường chuẩn 𝑦 = 𝑎𝑥 + 𝑏, vẽ đồ thị đường chuẩn, xác định hệ số tương quan (0,99 ≤ R2 ≤ 1), nhận xét và tính toán giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ). LOD =

3,3 × SD 𝑎

LOQ =

10 × SD 𝑎

2.5.4.8. Hiệu suất nang hóa

Khối lượng dược chất được nang hóa Tổng lương dược chất ban đầu

x 100%

Phương trình xác định khả năng nang hóa (LC): LC (%) =

Khối lượng dược chất được nang hóa Khối lượng tiểu phân

x 100%

2.5.4.9. Khả năng phóng thích Khả năng phóng thích: Khả năng phóng thích capsaicin được xác định bằng phương pháp thẩm tách. Cân chính xác khoảng 5 g hệ tiểu phân nano cao ớt (0,5 g cao ớt đối với mẫu đối chiếu) vào túi thẩm tách (Spectra Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 3000 – 5000 Da, Spectrum, Mỹ). Cho túi thẩm tách vào cốc chứa 250 mL dung dịch đệm PBS pH 7,4 – ethanol tỉ lệ 1:1 v/v, khuấy từ ở 50 rpm. Tiến hành lấy mẫu ở các thời điểm 0,5, 1, 2, 4, 6, 8, 24, 48 giờ, mỗi lần lấy 5 mL mẫu đồng thời bổ sung vào cốc 5 mL dung môi thẩm tách. Phương trình xác định lượng capsaicin phóng thích tại thời điểm t: CAPt (%) =

250×Ci + 5× ∑i-1 j=0 Cj m×1000

× 100%

Trong đó:

Lượng capsaicin nang hóa trong tiểu phân được xác định gián tiếp thông qua xác định lượng capsaicin tự do bằng cách sử dụng túi thẩm tách (Spectra

- CAPt: hàm lượng capsaicin phóng thích tại thời điểm t. - Ci , Cj: nồng độ capsaicin (µg/mL) của mẫu lấy ở thời điểm t, với i,j = 1-

Por Regenerated Cellulose Membrane MWCO 3000 – 5000 Da, Spectrum,

8 tương ứng với t = 0,5, 1, 2, 4, 6, 8, 24, 48 giờ.

Mỹ). Cân chính xác khoảng 5 g hệ tiểu phân nano cao ớt cho vào túi thẩm tách,

- m: hàm lượng capsaicin trong mẫu ban đầu (mg).

đặt túi vào cốc chứa chính xác 50 mL nước cất, khuấy với tốc độ 100

Động học phóng thích capsaicin:

vòng/phút trong 2 giờ. Lượng capsaicin tự do ở phần dịch ngoài màng được

Động học của sự phóng thích capsaicin của hệ tiểu phân nano cao ớt được xác định bằng các mô hình động học bao gồm mô hình động học bậc 0, bậc 1,

48

49


mô hình Higuchi và mô hình Korsmeyer-Peppas. Hằng số tốc độ và hệ số

Thiết bị lựa chọn để bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt ở quy mô 1000

tương quan được tính toán thông qua phương trình hồi quy tuyến tính vẽ bằng

g/mẻ là máy khuấy IKA® T50 digital Ultra–Turrax®. Các thông số sau được

phần mềm Microsoft excel [43, 44]. Các phương trình ứng với các mô hình

tiếp tục khảo sát khi nâng quy mô lên 5 kg/mẻ:

động học như sau:

- Tốc độ khuấy của máy Ultra–Turrax®: Khuấy với tốc độ 15000-20000

Phương trình động học bậc 0:

vòng/phút. C = k0 t

- Thời gian khuấy bằng máy Ultra–Turrax®: Đối với tốc độ 15000 vòng/phút, lấy mẫu tại các thời điểm 40 phút, 50 phút, và 60 phút; Tốc độ

Phương trình động học bậc 1: log(100-C) =

-kf t⁄ 2.303

Phương trình động học Higuchi: C = kH√ t Phương trình động học Korsmeyer-Peppas: C = k K tn Trong đó: - C: hàm lượng capsaicin (%) phóng thích tại thời điểm t.

20000 vòng/phút, lấy mẫu tại các thời điểm 15 phút, 30 phút và 45 phút. Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật khảo sát Thông số kỹ thuật

Mẫu khảo sát L1

L2

L3

L4

L5

L6

Tốc độ khuấy (vòng/phút)

15000

15000

15000

20000

20000

20000

Thời gian khuấy (phút)

40

50

60

15

30

45

- k0, kf, kH, kK: lần lượt là hằng số tốc độ bậc 0, bậc 1, Higuchi và 2.6.2. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm nano chứa cao ớt quy mô

Korsmeyer-Peppas. - n: lũy thừa, thể hiện cơ chế khuếch tán. Nội dung 6. Nâng cỡ lô quy trình điều chế sản phẩm nano chứa cao ớt

5kg/lô 2.6.2.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1.

trên quy mô 5kg/lô 2.6.1. Kiểm soát và điều chỉnh các thông số kỹ thuật Công thức và quy trình bào chế hệ tiểu phân nano cao ớt ở quy mô 5 kg/mẻ được thực hiện dựa trên công thức và quy trình bào chế tối ưu ở quy

2.6.2.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.6.2.3. Độ nhớt

mô 100 g/mẻ. Ngoài ra, khảo sát thêm một số thông số kỹ thuật để đảm bảo

Tương tự mục 2.5.2.3.

hệ tiểu phân nano cao ớt bào chế ở quy mô 5 kg/mẻ có tính chất hóa lý tương

2.6.2.4. Kích thước tiểu phân Tương tự mục 2.5.2.4.

tự khi bào chế ở quy mô 100 g/mẻ.

2.6.2.5. Thế zeta Tương tự mục 2.5.2.5.

50

51


2.6.2.6. Hình thể học

2.6.3.3. Độ nhớt

Tương tự mục 2.5.2.6.

Tương tự mục 2.5.2.3.

2.6.2.7. Định lượng capsaicin

Yêu cầu: Dưới 20 cP

Tương tự mục 2.5.4.7.

2.6.3.4. Kích thước tiểu phân

2.6.2.7. Hiệu suất nang hóa

Tương tự mục 2.5.2.4.

Tương tự mục 2.5.4.8.

Yêu cầu: Kích thước trung bình dưới 200 nm, dãy phân bố kiểu 1 đỉnh.

2.6.2.8. Đánh giá độ ổn định

2.6.2.5. Thế zeta

Ly tâm:

Tương tự mục 2.5.2.5.

Được tiến hành trên thiết bị ly tâm theo quy trình thao tác chuẩn của thiết

Yêu cầu: Trị tuyệt đối phải > 30 mV

bị với tốc độ ly tâm là 10000 vòng/phút trong 15 phút.

2.6.2.6. Hình thể học

Đánh giá kết quả: Quan sát và đánh giá tính chất của mẫu sau khi ly tâm.

Tương tự mục 2.5.2.6.

Chu kỳ nóng-lạnh:

Yêu cầu: Ảnh chụp TEM cho thấy hệ tiểu phân nano cao ớt có hình cầu,

Tiến hành lặp lại 6 chu kỳ nóng – lạnh như sau: Hệ phân tán nano cao ớt được đặt ở điều kiện nhiệt độ khoảng 40°C (trong tủ sấy) trong 2 ngày sau đó đặt ở điều kiện nhiệt độ khoảng 4°C (trong ngăn mát tủ lạnh) trong 2 ngày. Đánh giá kết quả: Quan sát và đánh giá tính chất của mẫu sau 6 chu kỳ

không bị kết tụ, không bị vỡ hạt. 2.6.2.7. Định lượng capsaicin Tương tự mục 2.5.4.7. Yêu cầu: Hàm lượng capsaicin trong nano cao ớt khoảng 0,150 ± 0,015%

nóng-lạnh.

(w/w)

2.6.3. Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

2.6.2.7. Hiệu suất nang hóa

Việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm chế phẩm nano cao ớt được thực hiện trên 3 lô thành phẩm. Dựa vào các giá trị thực nghiệm từ 3 lô, tiến hành xử lý thống kê, từ đó đề nghị mức chất lượng của các chỉ tiêu kiểm nghiệm. 2.6.3.1. Hình thức

Tương tự mục 2.5.4.8. Yêu cầu: Hiệu suất nang hóa trên 70%. 2.6.4. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm nano cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm nano cao ớt (mục 2.6.3.)

Tương tự mục 2.5.2.1.

2.6.5. Hồ sơ thẩm định quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô

Yêu cầu: Hệ tiểu phân nano cao ớt dạng lỏng, đồng nhất, có màu đỏ cam,

Dựa theo quy trình điều chế nano chứa cao ớt quy mô 5 kg/lô

tan tốt trong nước. 2.6.3.2. Độ pH Phương pháp: Tương tự mục 2.5.2.2 Yêu cầu: Trị số pH phải nằm trong giới hạn cho phép (3-7) 52

53


Nội dung 7. Nghiên cứu phát triển sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao

2.7.1.3. Tỷ lệ menthol – camphor phối hợp Hỗn hợp menthol – camphor (1 : 1) được thêm vào công thức với tỷ lệ

ớt 2.7.1. Nghiên cứu tá dược thêm cho sản phẩm gel chứa nano cao ớt

nhỏ nhằm mục đích tăng hiệu quả trị liệu của sản phẩm, menthol-camphor

2.7.1.1. Thành phần tá dược tạo gel

giúp làm dịu cảm giác nóng rát, mùi hăng cay gây ra bởi capsaicin.

Tá dược tạo gel

Bảng 2.9. Thành phần công thức khảo sát menthol – camphor

Các tá dược tạo gel được sử dụng để khảo sát là Carbopol 940, Simulgel,

Thành phần công thức khảo sát

Nano cao ớt (0,15% capsaicin)

Bảng 2.7. Thành phần công thức khảo sát tá dược tạo gel Thành phần Tá dược tạo gel

Tỷ lệ (%) 0,5

1,0

Nước cất

1,5

Vừa đủ 100%

Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tá dược tạo gel phù hợp. 2.7.1.2. Thành phần chất giữ ẩm, chất tăng thấm Qua tham khảo từ nhiều tài liệu và các sản phẩm trên thị trường, đề tài lựa chọn glycerin làm chất giữ ẩm và propylene glycol làm chất tăng thấm cho sản phẩm gel nano cao ớt chứa capsaicin.

Nano cao ớt (0,15% capsaicin)

66,67

66,67

Tá dược tạo gel

Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.1

Propylene glycol

Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.2

Glycerin

Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.2

Menthol

0,25

0,5

Camphor

0,25

0,5

Nước cất

Vừa đủ 100

Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tỷ lệ menthol phù hợp. 2.7.2. Nghiên cứu bào chế sản phẩm gel chứa nano cao ớt Xây dựng công thức và quy trình bào chế hoàn chỉnh cho sản phẩm gel

Tỷ lệ (%) G2

G3

G4

66,67

66,67

66,67

66,7

Tá dược tạo gel

Khảo sát và lựa chọn ở mục 2.7.1.1

Propylene glycol

5

5

10

10

Glycerin

1

3

1

3

Vừa đủ 100

Đánh giá tính chất của gel thu được, lựa chọn tỷ lệ glycerin phù hợp.

Thành phần

Tỷ lệ (%)

Nano cao ớt (0,15% capsaicin)

Khối lượng (g)

66,67

6666,7

Tá dược tạo gel

0,5 – 1,5

50 – 150

Menthol

0,25 - 0,5

25 – 50

Camphor

0,25 - 0,5

25 – 50

Propylene glycol

5 – 10

500 – 1000

Glycerin

1–3

100 – 300

Nước cất

Vừa đủ 100

Quy trình bào chế:

54

G6

Bảng 2.10. Thành phần công thức cơ bản cho 1 lô 10 kg

G1

Nước cất

G5

nano cao ớt chứa capsaicin 0,1% phân liều 20 g/tuýp.

Bảng 2.8. Thành phần công thức khảo sát chất tăng thấm, chất giữ ẩm Thành phần

Tỷ lệ (%)

Thành phần

Sepimax Zen và Sepinov EMT 10.

55

Vừa đủ 10000


- Bước 1: Cân hệ phân tán nano cao ớt, bổ sung nước cất, sau đó cho tá dược tạo gel vào và khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 2 giờ thu được "Gel giai đoạn 1".

2.7.3.1. Hình thức Tương tự mục 2.5.2.1.

- Bước 2: Hỗn hợp menthol – camphor được trộn với nhau để tạo thành hỗn hợp chảy lỏng, sau đó hòa tan trong propylene glycol, rồi cho vào "Gel giai đoạn 1" và tiếp tục khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 1 giờ thu được "Gel giai đoạn 2".

2.7.3.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.7.3.3. Độ nhớt Độ nhớt được xác định bằng thiết bị đo độ nhớt Brookfield DV-III +, cốc

- Bước 3: Để yên 24 giờ cho tá dược tạo gel trương nở hoàn toàn, sau đó tiếp tục khuấy với tốc độ 100 vòng/phút trong 1 giờ để gel đồng nhất. -

2.7.3. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt

Bước 4: Đóng tuýp, dán nhãn, đóng hộp, bảo quản ở nhiệt độ không

đựng mẫu CPA-40Z, spindle CP-41. Cân chính xác khoảng 1 g sản phẩm gel chứa nano cao ớt vào cốc đo. Tiến hành đo độ nhớt theo quy trình thao tác chuẩn của máy với tốc độ quay 0,5 vòng/phút, nhiệt độ 25°C. Lặp lại thí nghiệm 3 lần.

quá 30 °C, tránh ánh sáng.

2.7.3.4. Kích thước tiểu phân, phân bố kích thước tiểu phân và PDI Tương tự mục 2.5.2.4. 2.7.3.5. Định lượng capsaicin Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.4. Xây dựng quy trình định lượng capsaicinoid trong sản phẩm bằng HPLC Chương trình HPLC: Tương tự mục 2.3.3.5. Pha dung dịch mẫu chuẩn: Cân chính xác khoảng 5 mg capsaicin chuẩn cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Pha dung dịch mẫu thử: Cân chính xác khoảng 1 g gel nano cao ớt cho vào bình định mức 50 mL, thêm methanol, siêu âm 15 phút, bổ sung methanol vừa đủ thể tích. Ly tâm với tốc độ 10000 vòng/phút trong 15 phút, thu phần dịch trong phía dưới, lọc qua màng lọc Millipore 0,22 µm trước khi triển khai sắc ký. Tính tương thích hệ thống: Hình 2.8. Sơ đồ quy trình bào chế cơ bản gel nano cao ớt

56

Tương tự mục 2.5.4.7. 57


Tính đặc hiệu:

Propylene glycol

Tiến hành tiêm mẫu trắng (dung môi pha động, dung môi pha mẫu); mẫu

2.7.6. Đánh giá tính chất hóa lý của sản phẩm gel chứa nano cao ớt quy mô

chuẩn capsaicin; mẫu gel placebo; mẫu gel placebo + chuẩn capsaicin; mẫu

1000 đơn vị sản phẩm/mẻ

gel chứa nano cao ớt vào hệ thống với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc

2.7.6.1. Tính chất

ký đồ và đánh giá kết quả.

Tương tự mục 2.5.2.1.

Yêu cầu: Mẫu trắng và mẫu gel placebo không có peak trùng với peak chuẩn capsaicin; Đỉnh peak của các mẫu chuẩn capsaicin, mẫu gel chứa nano cao ớt, mẫu gel placebo + chuẩn capsaicin phải giống nhau. Độ lặp lại:

2.7.6.2. Độ pH Tương tự mục 2.5.2.2. 2.7.6.3. Độ nhớt Tương tự mục 2.7.3.3.

Chuẩn bị 6 mẫu gel chứa nano cao ớt riêng biệt, mỗi mẫu được triển khai với điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận sắc ký đồ, tính toán kết quả.

2.7.6.4. Kích thước tiểu phân

𝑆𝐷

2.7.6.5. Định lượng capsaicin

 Yêu cầu: RSD <2%, với 𝑅𝑆𝐷 = ̅ × 100 𝑋

Độ đúng Thêm một lượng mẫu chuẩn capsaicin vào mẫu gel placebo sao cho nồng độ capsaicin lần lượt là 80%; 100%; 120% so với nồng độ trong mẫu gel nano cao ớt, mỗi tỷ lệ tiến hành 3 lần sắc ký với cùng điều kiện sắc ký đã chọn. Ghi nhận kết quả sắc ký đồ và tính toán kết quả.  Yêu cầu: RSD < 2%; Trung bình độ thu hồi từ 98 – 102% Khoảng tuyến tính:

Tương tự mục 2.5.2.4. Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.7. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt Dựa trên các kết quả phân tích tính chất hóa lý của sản phẩm gel nano cao ớt chứa capsaicin 0,1% được bào chế theo công thức và quy trình tối ưu, tiến hành xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm cho sản phẩm. Việc xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm chế phẩm gel chứa nano cao ớt được thực hiện trên 3 lô thành phẩm. Dựa vào các giá trị thực nghiệm từ 3 lô,

Tương tự mục 2.5.4.7. 2.7.5. Nâng cấp cỡ lô quy mô 1000 đơn vị sản phẩm/mẻ Nâng cấp quy mô bào chế 1000 sản phẩm/mẻ với quy trình đã khảo sát và thành phần công thức như sau (hao hụt 10%): Hệ tiểu phân nano cao ớt 0,15% capsaicin Sepimax Zen

tiến hành xử lý thống kê, từ đó đề nghị mức chất lượng của các chỉ tiêu kiểm nghiệm. 2.7.7.1. Tính chất Dùng phương pháp cảm quan. Yêu cầu: Gel mịn, đồng nhất, bắt dính được trên da hay niêm mạc khi bôi, không tách lớp, không chảy lỏng.

Menthol – camphor (1:1) Glycerin

58

59


2.7.7.2. Độ đồng nhất

2.7.7.5. Độ đồng đều về hàm lượng

Phương pháp: Lấy 4 ống, mỗi ống khoảng 0,02 g đến 0,03 g, trải đều chế

Đánh giá hàm lượng capsaicin trong mẫu bằng HPLC (tương tự mục

phẩm trên 4 phiến kính. Đậy mỗi phiến kính bằng một phiến kính thứ 2 và ép

2.5.4.7.).

mạnh cho tới khi tạo thành một vết có đường kính khoảng 2 cm. Quan sát vết

2.7.7.6. Độ nhiễm khuẩn

thu được bằng mắt thường (cách mắt khoảng 30 cm). Yêu cầu: 3 trong 4 tiêu bản không được nhận thấy các tiểu phân. Nếu có các tiểu phân nhìn thấy ở trong phần lớn số các vết thì phải làm lại với 8 ống khác. Trong số các tiêu bản này, các tiểu phân cho phép nhận thấy không vượt quá 2 tiêu bản.

Tiến hành theo DĐVN V, phụ lục 13.6 2.7.7.7. Các chỉ tiêu an toàn của gel thuốc Thực hiện theo TCVN 6972-2001 2.7.7.8. Độ kích ứng da Thử nghiệm trên da thỏ theo tiêu chuẩn độ kích ứng da của bộ Y Tế số

2.7.7.3. Độ đồng đều khối lượng

3113/1999/QĐ-BYT ngày 11/10/1999

Phương pháp: Cân khối lượng của một ống thuốc. Mở ống, lấy hết thuốc

2.7.7.9. Chỉ số pH

ra, cắt và dùng bông lau sạch thuốc bám ở mặt trong vỏ ống, Cân vỏ ống.

Phương pháp: Đo pH theo DĐVN V, phụ lục 6.2.

Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với 4

Yêu cầu: Trị số pH phải nằm trong giới hạn cho phép (6-8)

ống khác lấy ngẫu nhiên.

2.7.7.10. Thời gian bảo quản

Yêu cầu: tất cả các ống phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch ± 10% so với khối lượng ghi trên nhãn. Nếu có 1 ống có khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại với 5 ống khác lấy ngẫu nhiên. Không

Được đề xuất dựa theo kết quả thử nghiệm độ ổn định 2.7.7.11. Bảo quản Được bảo quản trong tuýp kín chế tạo bằng vật liệu phù hợp (kim loại,

được có quá 1 ống trong tổng số 10 ống đem thử có khối lượng nằm ngoài

polymer)

giới hạn qui định.

2.7.7.12. Nhãn

2.7.7.4. Độ ổn định trạng thái

Nhãn ghi rõ nơi dán thuốc, hàm lượng hoạt chất theo đúng quy định của

Độ ổn định trạng thái khi lưu mẫu trong 24 giờ ở 10 ± 1°C và 45 ± 2°C

Bộ Y tế

Phương pháp: Lấy 5 lọ gel để nguyên cả nắp cho vào tủ lạnh ở nhiệt độ 10

2.7.8. Hồ sơ thẩm định tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm gel giảm đau chứa

± 1°C trong vòng 24 giờ (8 giờ/ngày). Lấy mẫu thử ra khỏi tủ lạnh để yên ở nhiệt độ phòng trong vòng 3 giờ và nhận xét trạng thái.

nano cao ớt Dựa theo tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt

Lấy mẫu ở tủ lạnh cho vào tủ sấy nhiệt độ 45 ± 2°C trong vòng 24 giờ (8 giờ/ngày). Lấy mẫu ra khỏi tủ sấy và nhận xét trạng thái.

60

61


Nội dung 8: Thử nghiệm và đánh giá tính an toàn và tác dụng giảm đau tại chỗ của thành phẩm 2.8.1. Thử nghiệm tác động kích ứng da của gel chứa nano cao ớt Thử nghiệm tính kích ứng da được tiến hành dựa theo hướng dẫn của OECD TG 404 (OECD, 2002) và bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 10993-10:2010. 2.8.1.1. Thú thử nghiệm Thử nghiệm được tiến hành trên thỏ trắng do Viện Pasteur Tp. HCM cung cấp, có trọng lượng từ 2,0-2,5 kg, khỏe mạnh, da đồng đều, lành lặn và không có biểu hiện các bệnh ngoài da. Mỗi thỏ được nuôi riêng trong từng chuồng bằng inox, được vệ sinh sạch sẽ mỗi ngày. Cà rốt và nước uống được cung Hình 2.9. Sơ đồ bố trí các mẫu trên da thỏ

cấp hàng ngày trong các khay đựng. Một ngày trước khi tiến hành thử nghiệm, cạo sạch lông vùng lưng của thỏ, đều về hai bên cột sống với một khoảng rộng khoảng 10x15 cm.

Quan sát và ghi điểm phản ứng trên chỗ da đặt chất thử so với da kề bên không đặt chất thử ở các thời điểm 1 giờ, 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ sau khi làm

2.8.1.2. Cách tiến hành

sạch mẫu thử. Đánh giá phản ứng trên da ở các mức độ gây ban đỏ, phù nề

Đặt mẫu thử và mẫu đối chứng -

Quan sát và ghi điểm:

Bước 1: Gel nano cao ớt 0.75% được bôi trực tiếp lên da thỏ. Mỗi thỏ

theo qui định ở Bảng 2.11 [45].

được bôi mẫu thử ở 2 vị trí như Hình 2.9 sau đó đặt miếng gạc y tế đã cắt sẵn

Bảng 2.11. Điểm phản ứng trên da thỏ

với kích thước 2,5 x 2,5 cm lên vị trí đã bôi và băng ép lại. Thực hiện tương

Phản ứng

tự với mẫu chứng là NaCl 0,9% và mẫu đối chứng là chloroform. Do

Điểm đánh giá

Sự tạo vẩy và ban đỏ

chloroform bay hơi rất nhanh nên được nhỏ trực tiếp lên da thỏ mà không cần

Không ban đỏ

0

phải tẩm lên miếng gạc.

Ban đỏ rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy)

1

Ban đỏ nhận thấy rõ

2

Ban đỏ vừa phải đến nặng. Ban đỏ nghiêm trọng (đỏ tấy) đến tạo thành vẩy để ngăn ngừa sự tiến triển của ban đỏ. Gây phù nề

3

Không phù nề

0

Phù nề rất nhẹ (vừa đủ nhận thấy)

1

Phù nề nhận thấy rõ (viền phù nề phồng lên rõ)

2

-

Bước 2: Cố định miếng gạc trên da thỏ trong 4 giờ. Sau đó gỡ bỏ băng

dính và gạc ra khỏi da thỏ, chất thử còn dính lại được rửa sạch bằng dung dịch NaCl 0,9%.

62

63

4


Phù nề vừa phải (da phồng lên khoảng 1mm) Phù nề nghiêm trọng (da phồng lên trên 1mm và có lan rộng ra vùng xung quanh) Tổng số điểm kích ứng tối đa có thể

3 4 8

Đánh giá kết quả: Điểm phản ứng của mỗi thỏ được tính bằng tổng số điểm của hai phản ứng ban đỏ và phù nề chia cho số lần quan sát. Chỉ sử dụng các điểm ở những thời gian quan sát ở 24 giờ, 48 giờ và 72 giờ để tính kết quả. Điểm kích ứng của mẫu thử là điểm trung bình các điểm phản ứng của các

- Nhóm gel nano cao ớt (n=8): bôi 2 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột, cách nhau 5 phút. 2.8.3. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp gây đau quặn bằng acid acetic Tiến hành tương tự mục 2.2.4.1. Chuột được chia ngẫu nhiên thành các nhóm như sau: - Nhóm chứng (n = 10): không điều trị. - Nhóm đối chứng (n = 9): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột.

thỏ đã thử. Đối chiếu điểm kích ứng với các mức độ qui định trên Bảng 2.12 để xác định khả năng gây kích ứng trên da thỏ của mẫu thử.

da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm gel nano cao ớt (n=8): bôi 1 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng

Bảng 2.12. Phân loại mức độ kích ứng trên da thỏ Mức độ

- Nhóm capzasin (n=8): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) trên vùng

đã cạo lông của chuột. Điểm trung bình

Kích ứng không đáng kể

0 - 0,4

Kích ứng nhẹ

0,5 – 1,9

Kích ứng vừa phải

2 – 4,9

Kích ứng nghiêm trọng

5–8

2.8.4. Xác định tác dụng kháng viêm của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật Tiến hành tương tự mục 2.2.4.2. Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm: - Nhóm bệnh (n=7): không điều trị

2.8.2. Xác định tác dụng giảm đau của sản phẩm gel giảm đau chứa nano cao ớt trên động vật theo phương pháp nhúng đuôi chuột Tiến hành tương tự mục 2.2.4.1.

- Nhóm đối chứng (n=7): bôi 1 lần kem Voltaren trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm cao ớt (n=7): bôi cao ớt pha trong ethanol (nồng độ capsaicin

Chuột được chia ngẫu nhiên vào các nhóm sau: - Nhóm chứng (n=8): không điều trị - Nhóm đối chứng (n=8): cho uống dung dịch thuốc Efferalgan Codein viên sủi pha trong nước với liều Paracetamol/Codein là 123/7,38 mg/kg. - Nhóm capzasin (n=8): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) lên vùng

0,075%) trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm capzasin (n=7): bôi capzacin (nồng độ capsaicin 0,1%) trên vùng da lưng đã cạo lông của chuột. - Nhóm gel nano cao ớt (n=7): bôi 1 lần gel nano cao ớt lên vùng da lưng đã cạo lông của chuột.

da lưng đã cạo lông của chuột.

64

65


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.