Kinh nghiệm học tiếng hàn sơ cấp 1

Page 1

Bài 1 : 소개 – giới thiệu (자기소개 : ra mắt bản thân) Chào các bạn! ngày hôm nay, tất cả chúng ta sẽ cùng vào bài trước tiên của chương trình hoc tieng han co ban thuộc nội dung Sơ cấp 1. Giáo trình mà mình đang dùng là Giáo trình tiếng hàn cơ bản dành cho người việt, những bạn cũng có thể tìm mua bộ giáo trình này. Nguyên nhân chọn bộ giáo trình này là gì? Thứ nhất, giáo trình được những thầy cô giáo biên soạn với nội dung rõ ràng dễ hiểu, gồm có các kiến thức và kỹ năng cần thiết trong các việc học tiếng Nước Hàn gồm nghe, nói, đọc viết. tổng thể các phần đều được trình bày riêng không liên quan gì đến nhau bằng tiếng Hàn cụ thể là : 말하기 ( Phần nói ), 읽 기 ( Phần đọc ), 듣기 ( Phần nghe ), 쓰기 ( Phần viết). Bạn có thể tham khảo thêm tieng han so cap 1 tại đây Thứ 2, cuối mỗi bài đều phải có phần dịch âm được trình diễn hợp lý và phải chăng, giúp học viên phát âm chuẩn tiếng Hàn. Thứ ba, bộ giáo trình này còn có đĩa nghe đi kèm theo, giúp học sinh rất có khả năng luyện nghe tiếng Hàn ở trong nhà hoặc trên lớp cùng thầy cô. Thứ tư, điều quan trọng đặc biệt là bộ giáo trình này được trình diễn bằng tiếng Việt, điểm mạnh hoàn hảo và tuyệt vời nhất cho các bạn lúc học tiếng Hàn. Lý Do lại là một lợi thế? Vì lúc học ngoại ngữ bạn nên học bằng tiếng mẹ đẻ, trường hợp những bạn học qua những ngôn từ khác thì hoặc là ngôn từ đó bạn phải rất giỏi để có khả năng hiểu sâu các cấu tạo ngữ pháp, và giáo trình bằng ngôn từ khác thì giá thành khá đắt đỏ. Cùng với các điểm mạnh trên của bộ giáo trình ngày hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu bước vào bài đầu tiên: Ở bài đầu tiên chúng ta sẽ được học 1 số từ vựng hoc tieng han quoc về chủ đề nghề nghiệp và công việc & nước nhà. · 나라 : nước nhà - 베트남 : nước ta - 한국 : Hàn Quốc - 말레이시아 : Malaysia (Lưu ý: Khi dịch âm từ này cần lưu ý rằng 2 chữ ㄹ (riưl) đứng cạnh nhau thì sẽ phát âm thành L) -> Đọc là Ma Lê I Si A Bài tiên phong hàng đầu này bao gồm các ngữ pháp sau: 1. 입니다 : xuất phát điểm từ động từ 이다 mang nghĩa là LÀ. Là đuôi câu trần thuật tráng lệ, biểu hiện sắc thái tôn trọng, lịch sự và trang nhã. Cách dùng : Danh từ + 입니다 (Là Danh từ) Ví dụ : - 학생입니다 : Là học sinh - 선생님입니다 : Là giáo viên - 관광 안내원입니다 : Là hướng dẫn viên - 의사입니다 : Là bác sĩ - 운전기사입니다 : Là lái xe 2. 입니까? : Cũng xuất phát từ động từ 이다 mang có nghĩa là : Có phải ... không? Là đuôi câu nghi vấn trang trọng, dùng để hỏi 1 cách trang nhã. Cách dùng : Danh từ + 입니까? (Có phải là DANH TỪ không?) Ví dụ: - 한국 사람입니까? : có phải là người Hàn Quốc không? - 한국어 선생님입니까? : Có phải giáo viên tiếng Hàn Quốc không? - 약사입니까? : Có phải dược sĩ không? - 러시아 사람입니까? : Có phải người Nga không? - 은행원입니까? : Có phải chuyên viên ngân hàng nhà nước không? 3. Tiểu từ chủ ngữ 은/는 : 은/는 đứng sau danh từ để chỉ ra danh từ này là chủ ngữ của câu, là chủ thể của hành vi. trong tương lai, các bạn có thể biết thêm những nghĩa khác của 은/는 ví như so sánh, nhấn mạnh, và được dịch thành có


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.