CLBKTXLan12-10-ImprovingFacadePerformance-AGC-YusukeMori

Page 1

12TH HỘI THẢO KIẾN TRÚC XANH ”CHUNG CU XANH" 15 THÁNG 4, 2017

KÍNH LOWE với CHUNG CƯ XANH AGC Asia Pacific Pte Ltd Strategic Planning and Business Development Division Global Technology Network Yusuke Mori, Ph.D

1


NHỮNG LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN MẶT DỰNG của Toà Nhà Bất kì bề mặt nào bao bọc che chắn bên ngoài toà nhà đều được gọi là MẶT DỰNG Các lưu ý căn bản: • • • •

Tính an toàn Tính thẩm mỹ Độ chiụ lực (Sức gió, etc. ) Các thông số về cách nhiệt (U‐Value, SHGC)

2


NHỮNG LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN MẶT DỰNG của Toà Nhà 1 SỐ LƯU Ý CHO KiẾN TRÚC ĐÔ THỊ HiỆN ĐẠI • • • •

Chi phí trọn đời của 1 tòa nhà Chức năng hoạt động của tòa nhà Khả năng chống thời tiết Sự thoải mái (cách âm, ánh sáng tự nhiên, etc.) • Tái tạo năng lượng

3


THÔNG SỐ KỸ THUẬT KÍNH • SHGC : Solar Heat Gain Coefficient – Hệ Số Quang Nhiệt • U : U‐value – Trị Số Cách Nhiệt • LT : Light Transmission – Độ Truyền Sáng • LR: Light Reflection – Độ Phản Xạ Ánh Sáng

4


Light Transmittance and Reflection

Ánh sáng nhìn thấy (Visible Light) 100%

Ánh sáng truyền qua (Light Transmission) about 90 %

Ánh sáng phản xạ (Light Reflection) about 8 % Ánh sáng hấp thụ (Light Absorption)

5


Hệ Số Quag Nhiệt (SHGC)

Nhiệt lượng ban đầu =1.00

Nhiệt lượng phản xạ (Energy Reflection) = 0.08 Nhiệt lượng toả ra (Re‐emitted Heat) = 0.05

Nhiệt lượng hấp thụ (Energy Absorption) = 0.07 <calculated factors are based on a 3mm clear float glass>

Hệ số quang nhiệt (Solar Factor ) = DET + Re‐emitted Heat = 0.87

Nhiệt lượng truyền qua (Direct Energy Transmission) = 0.85 Nhiệt lượng toả vào (Re‐emitted Heat) = 0.02

6


U Value Nhiệt độ

Nhiệt độ

bên ngoài : Tout

bên trong : Tin

Bức xạ nhiệt

Bức xạ nhiệt Conduction

Đối lưu nhiệt

Đối lưu nhiệt

(and Dẫn Nhiệt)

(and Dẫn nhiệt)

U‐value =

Nhiệt lượng truyền qua Chênh lệch nhiệt độ

(W/m².K)

7


CÁC DÒNG KÍNH LOW E AGC Sunergy (On Line) Stopsol (On Line) Cản nhiệt tốt Dễ gia công

Lớp phủ tích hợp nhiều tính năng Dễ da công

Stopray (off Line) Các thông số cực tốt Màu sắc trung tính U value cực thấp

Đa dạng sản phẩm đáp ứng được nhiều nhu cầu trên thị trường

8


STOPRAY (Silver based low‐E) ● Cải thiện Tính năng ngăn chặn quang nhiệt (SC: Shading coefficient) Solar energy 100%

Reflection 8% Re-radiation 4%

SC:1.0 Transmittanc e 86%

Solar energy 100%

Reflection 14% Absorption6% Re-radiation Re-radiation 7% 2%

Single pane

SC:0.90 Transmittanc e 74%

Solar energy 100%

Reflectio 35% Absorption12% n Re-radiation Re-radiation 5% 40%

Double glazing

This is the key point

SC:0.28 Transmittanc e 21% Absorption44% Re-radiation 4%

Special Metal Film

Low-E double glazing

●Tối ưu hoá tính năng cách nhiệt/ bức xạ nhiệt (U value) U value:

5.8 W/(m2K)

U value:

3.0 W/(m2K)

U value:

1.6

W/(m2K)

Glass facing interior

Glass facing exterior Spacer Desiccant

Single pane

Double glazing

Low-E double glazing Kết cấu của Kính Hộp Lowe

9


Bí Quyết cơ chế ngăn chặn nhiệt lượng 100

Double-glazing

Transmittance (%)

90

Cơ chế nhiễu quang giúp ngăn chăn tia Hồng ngoại và cho phép ánh sáng nhìn thấy xuyên vào trong nhà

80 70 60 50 40

Low-E double-glazing

30 20 10

Ag Cross section TEM Photograph

ZnO ZnO Glass

Layered structure of Low-E Film

近赤外線 Near-infrared light 1000 1200 1400 1600 1800 2000

Wavelength (nm)

Spectroscopic transmittance 100

~250nm

90 80

Reflectance (%)

Ag

ZnO

Phương án thiết kế cấu trúc các lớp phim tối ưu nhất

0 紫外線 可視光線light UV Visible -10 200 400 600 800

Low-E double-glazing

70 60 50 40 30

Double-glazing

20 10 0 紫外線 可視光線light UV Visible 紫外線 可視光線 -10 200 400 600 800

近赤外線 Near-infrared light 近赤外線 1000 1200 1400 1600 1800 2000

Wavelength (nm)

Spectroscopic reflectance

10


Bí Quyết cơ chế ngăn chặn nhiệt lượng Nhờ lớp phủ low e đã khắc chế được sự truyền bức xạ nhiêt

Lớp phủ low e

Emissivity: 0.9

Ag

Ag

Tản nhiệt bằng bức xạ giảm xuống 1/10 Emissivity: below 0.1

ZnO

ZnO

~250nm

ZnO Glass Layered structure of Low-E Film

Kính thường

Kính low e

11


CÁC DÒNG KÍNH LOW E AGC Sunergy (On Line) Stopsol (On Line) Cản nhiệt tốt Dễ gia công

Lớp phủ tích hợp nhiều tính năng Dễ da công

Stopray (off Line) Các thông số cực tốt Màu sắc trung tính U value cực thấp

Đa dạng sản phẩm đáp ứng được nhiều nhu cầu trên thị trường

12


Quy trình phủ cứng( phủ online) – CVD Stopsol, Sunergy QUY TRÌNH SX KÍNH PHỦ CỨNG Raw material

Under coater – layer #1

burner

Top coater – layer #2

Metal bath FURNACE molten glass

Glass Temp. 600oC ~ 700oC

 Ưu thế vượt trội of Phủ cứng  

Lớp phủ cứng có độ bền cao và có khả năng chống trầy xước, tác động cơ học và hóa học, etc… Dễ gia công

Ứng dụng linh hoạt, kính đơn, kính hộp, kính dán,...

13


Quy trình phủ cứng( phủ online) – CVD Ánh sáng nhìn thấy

Ánh sáng nhìn thấy ~35%

Quang nhiệt

Stopsol Phản xạ ánh sáng cao

~8%

Quang nhiệt

Sunergy Phản xạ ánh sáng thấp 14


Kết quả: So sánh dữ liệu mô phỏng & tính toán của ngày 2/8/ 2015 (phòng thí nghiệm AGC hợp tác cùng viện nghiên cứu Sing)

Clear float

IWEC SG 02 Aug

Sunergy Clear Sunergy Green/ Grey

Stopray Ace 42T

ipasol Ultraselect 62/29

• • •

Kết quả thí nghiệm chỉ ra xu hướng tương tự như khi mô phỏng, chỉ khác biệt 1 số giá trị tuyệt đối Các dữ liệu trung bình từ 1 phút đến hàng giờ chỉ ra bức xạ mặt trời Kết quả mô phỏng được tác động bởi nhiều yếu tố đa dạng ( điều kiện thời tiết)

15


So sánh: Kính trắng và Kính phản quang lowe

KÍNH TRẮNG ĐƠN 6mm Những khu vực gần vách kính nhiệt độ cao lên tới 41.5

Kính Sunergy COOL 6mm Những khu vực gần vách kính nhiệt độ chỉ dao động ở mức 32.5

Kính Phản quang low e có thể giảm đáng kể nhiệt độ vào trong nhà

16


REF1) Vinhomes Central Park Ho Chi Minh Kính low e phản quang AGC được sử dụng cho Chung cư Vinhome Central Park KÍNH AGC: Sunergy COOL Ưu điểm: ‐ Giảm nhiệt độ trong nhà đáng kể ‐Điều hoà không cần hoạt động quá công suất để làm mát căn hộ (>18 độ C) ‐Hạn chế ánh nắng và chói từ mặt trời, tạo không gian riêng tư cho người sử dụng ‐ Giảm thiểu tia UV – tia cực tím có thể gây hại đến đồ nôi thất trong nhà theo thời gian ( màu sắc) Nhược điểm ‐ Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn ‐ Làm giảm ánh nắng tự nhiên vào căn hộ

17


REF2) 76 Shenton Apartment Singapore Kính lowe phản quang AGC được sử dụng cho Chung cư 76 Shenton KÍNH AGC: Sunergy Green Ưu điểm: ‐ Giảm nhiệt độ trong nhà đáng kể ‐Điều hoà không cần hoạt động quá công suất để làm mát căn hộ (>18 độ C) ‐Hạn chế ánh nắng và chói từ mặt trời, tạo không gian riêng tư cho người sử dụng ‐ Giảm thiểu tia UV – tia cực tím có thể gây hại đến đồ nôi thất trong nhà theo thời gian ( màu sắc) Nhược điểm ‐ Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn ‐ Làm giảm ánh nắng tự nhiên vào căn hộ

18


Quy định về SHGC và VLTcủa kính theo quy chuẩn QCVN09 Vietnam QCVN09‐2013 6mm 1.00

▲ AGC Clear and Tinted ● AGC Solar Control Low‐E ■ AGC Solar Control Reflective  AGC Low‐E DGU

0.90

▲ Other Clear and Tinted ● Other Solar Control Low‐E ■ Other Solar Control Reflective  Other Low‐E DGU

WWR Clear

0.80

0.70

Solar Control Low‐E (Single)

SHGC

0.60

0.50

20

Green

30

40

0.40 50

Solar Control Reflective (Single)

0.30

0.20

Low E DGU

0.10 100

90

80

70

60

0.00 0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.6

0.7

0.8

0.9

1

VLT

Hầu hết các sản phẩm kính Phản quang đơn từ tất cả các nhà SX kính, kể cả AGC sẽ không thể được sử dụng nếu theo QCVN09

19


Hệ số Truyền sáng tối thiểu theo QCVN09 2013 (BEEC) 2.1.2 Requirements for building exterior walls and roofs Table 2.3. WWR‐related SHGC for glazing

WWR, %

N

SHGCmax on 8 main orientations NE, NW or SE, E or W SW

S

VLTmin 0.70 0.70 0.60 0.55 0.50 0.45 0.40 0.35 0.30

20

0.90

0.80

0.86

0.90

30

0.64

0.58

0.63

0.70

40

0.50

0.46

0.49

0.56

50

0.40

0.38

0.40

0.45

60

0.33

0.32

0.34

0.39

70

0.27

0.27

0.29

0.33

80

0.23

0.23

0.25

0.28

90

0.20

0.20

0.21

0.25

100

0.17

0.18

0.19

0.22

Yêu cầu đối với quy định hệ số truyền sáng tối thiểu thì không phù hợp vì những lí do sau : A. Độ truyền sáng cao sẽ giúp giảm chi phí thắp sáng, nhưng chỉ tác động giới hạn ở những khu vực gần cửa sổ B. Đối với căn hộ nói chung,chi phí thắp sáng thì rẻ hơn rất nhiều so với chi phí tiêu tốn cho điều hoà. Hệ số truyền sáng cao dẫn đến gia tăng điện năng tiêu thụ của điều bời vì 1 nửa quang nhiệt/ nhiệt lượng mặt trời truyền vào trong nhà thông qua các bước sóng ánh sáng nhìn thấy C. Những sản phẩm đáp ứng yêu cầu VLT min theo QCVN09 chỉ có thể là kính trắng thông thường , kính màu xanh lá hoặc kính hộp lowe . Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế cũng như nhà thầu xây dựng không thể chỉ chọn từ kính phản quang hoặc phải trả gấp đôi để dùng kính hộp, cũng gây ra hạn chế cho kiến trúc sư trong việc đưa ra những ý tưởng thiết kế mới. 20


TỔNG KẾT Kính có thể kết nối con người với môi trường xung quanh thông qua sự xuyên sáng. Điều này có thể giúp cải thiện sức khoẻ của cư dân. Kính còn có thể đóng góp cho Căn hộ Xanh bằng cách giảm sự gia tăng nhiệt lượng dẫn đến giảm công suất tiêu thụ điện năng của điều hòa  Lựa chọn 1 loại kính đúng là điều rất quan trọng trong việc đạt được mục tiêu thiết kế, tiện nghi và tối ưu hóa chi phí

21


Appendix(s)

22


Thermal performance Thermal performance

Heat (Solar) Shielding Heat (Solar) Shielding performance is mainly decided by Solar Heat Gain Coefficient (SHGC).

Thermal insulation Thermal insulation performance is mainly decided by U‐value.


Solar Heat Gain Coefficient (SHGC) Solar Heat Gain Coefficient: Think of it as the glasses ability to block the heat we feel from the sun

SHGC (g‐value) = τe + qi = τe + αe

hi he + hi

Solar Factor is decided by τe, αe and εi. Heat (Solar) Shielding property cannot be decided by VLT Total Solar Energy =1.00

Based on ISO9050:2003 (3.5), TCVN7737:2016 (4.3.3), TCVN7737:2007(4.5), TCVN7528:2005 (6.3.4), TCVN8260:2009 (5.5.2)

Solar Direct Reflectance (ρe)

Solar Direct Transmittance (τe) Solar Direct Absorptance (αe)

Secondary heat transfer factor toward OUT (qe)

Secondary heat transfer factor toward IN (qi)


U Value Based on TCVN8260:2009 (5.5.1), JISR3209:1998 (Chapter 5)

5.5.1. Full insulation level of insulating glass box (Overall heat transfer resistance), 1/U

1/U [k m2/W] = Re + R + Ri R≤12(mm)

R



1 25,0  5,14 s s 1

1

1 1

2

1

d 1000

R: the insulation of the air layer; Re: the thermal insulation of the outer glass Ri: the thermal insulation of the inside glass 1 Re = 4,9  16,3 1

1 Ri = 5,4 2  4,1

ε 1 and ε 2 is the emission coefficient of the glass on the outside and the inside of the glass S: Layer thickness, d: Glass thickness

Thermal insulation property cannot be also determined by VLT


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.