Đột phá 8+: English

Page 1

NGUYỄN NHẬT ANH

HÀ THỊ NHƯ HOA

PHAN THỊ NHƯ MAI BÙI BÍCH PHƯƠNG

Đ ỘT PHÁ 8 + MÔ N TIẾ NG ANH Kỳ th i T H PT Q u ốc g ia

Hỗ trợ giải đáp thắc mắc Lộ trình học theo ngày Bài test hằng tuần Video hỗ trợ sách


CONTENT

DAY 1

WEEK 1

06

Nouns Danh từ Quantifiers Lượng từ

DAY 2

-a, -ai, - ay, -au, aw

Family & Relations Gia đình & các mối quan hệ

13

Simple sentence (1) Câu đơn (1) Subject pronouns Đại từ nhân xưng ở chủ ngữ Possessive adjectives Tính từ sở hữu Demonstrative pronouns Đại từ chỉ định (1) Articles Mạo từ

-e, -ea, -ee, -ei, ew, -ey

DAY 3

Family & Relations Gia đình & các mối quan hệ

WEEK 2

Present continuous tense Thì hiện tại tiếp diễn Present simple vs. present continuous Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn Double comparatives So sánh kép -c, -d

Compound nouns Danh từ kéo Collective nouns Danh từ tập hợp

Word formation: Noun Cấu tạo từ: Danh từ

Syllables & stress Âm tiết và trọng âm Stress in two-syllable words Trọng âm của từ có hai âm tiết

Attractions Địa điểm thu hút

DAY 2

55

Reflexive pronouns Đại từ phản thân Prepositions of place Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of time Giới từ chỉ thời gian

DAY 2

61

Compound sentence Câu ghép Coordinating conjunctions Liên từ đẳng lập Parallelism Cấu trúc song song Inversion (1) Đảo ngữ (1) -s, -t, -x

Education Giáo dục

89

Family & Relations Gia đình & các mối quan hệ

DAY 3

-g,-n

Education Giáo dục

DAY 1

WEEK 3

49

Simple sentence (2) Câu đơn (2) Descriptive adjectives Tính từ mô tả Demonstrative adjectives Tính từ chỉ định Possessive pronouns Đại từ sở hữu Possessive nouns Danh từ sở hữu There is/ are Có -a, -ai, - ay, -au, aw

DAY 1

19

95

Prepositions of movement Giới từ chỉ chuyển động Gerunds Động từ đuôi -ing Affirmative and negative agreement Đồng tình khẳng định và phủ định

Education Giáo dục

DAY 3

101

Conjunctive adverbs Trạng từ liên kết Adverb clause of result Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả Inversion (2) Đảo ngữ (2)

Stress on the last syllable Trọng âm vào âm tiết cuối

Stress in three-syllable words Trọng âm của từ có ba âm tiết

Attractions Địa điểm thu hút

Attractions Địa điểm thu hút


Word formation: Noun Cấu tạo từ: Danh từ

67

Future simple tense Thì tương lai đơn Near future tense Thì tương lai gần Present continuous, future simple, and near future Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, và tương lai gần

Silent sounds Âm câm

Work Công việc

DAY 4

Past simple tense Quá khứ đơn Used to Đã từng

Word formation: Verb Cấu tạo từ: Động từ

107

Stress before suffix Trọng âm trước hậu tố

Cultures and beliefs Văn hoá và tín ngưỡng

Health & lifestyles Sức khoẻ & lối sống

73 DAY 6

79

-ch, -gh, -ph, -qu, -sh, -th, -es, -ed

Revision of consonants Ôn tập phụ âm

Work Công việc

Work Công việc

113 DAY 6

Past continuous tense Thì quá khứ tiếp diễn Past simple vs. past continuous Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Stress on the third from end syllable Trọng âm vào âm tiết thứ 3 kể từ dưới lên

Different pronunciation of vowels in different parts of speech Các cách phát âm khác nhau ở các loại từ khác nhau

Bare infinitives Động từ nguyên thể không “to” Modal verbs in present and past tense Động từ khuyết thiếu ở thì hiện tại và quá khứ

DAY 5

Cultures and beliefs Văn hoá và tín ngưỡng

119

Adverb clause of result Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân Adverb clause of concession Mệnh đề trạng ngữ chỉ nhượng bộ Reduction of adverb clauses to phrases Rút gọn mệnh đề trạng

Stress in compound words Trọng âm của các từ ghép Revision of stress Ôn tập trọng âm

Cultures and beliefs Văn hoá và tín ngưỡng

45

85

125

TEST

Present perfect tense Thì hiện tại hoàn thành Present perfect vs. past simple Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

DAY 5

Equality So sánh bằng Comparative So sánh hơn Superlative So sánh hơn nhất

Health & lifestyles Sức khoẻ & lối sống

39

TEST

Adverbs of manner Trạng từ chỉ thể cách Adverbs of degree Trạng từ chỉ mức độ

Health & lifestyles Sức khoẻ & lối sống

DAY 4

34 DAY 6

-o, -oa, -oe, -oi, -oy, -oo, -ou, -ow

-u, -ua, -ui, -uy

DAY 5

TEST

Object pronouns Đại từ nhân xưng ở tân ngữ Present simple tense Thì hiện tại đơn

27

CONTENT

DAY 4


CONTENT

DAY 1

Past perfect tense Thì quá khứ hoàn thành Complex sentence Câu phức Past simple vs. past perfect Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Conversation: Invitation Hội thoại: Lời mời

Entertainment Giải trí

WEEK 4

DAY 1

To-infinitives Động từ nguyên thể có “to” Impersonal pronoun Đại từ vô nhân xưng Verb + to-infinitive/ gerund Cấu trúc: Động từ + động từ nguyên thể có “to”/ động từ đuôi -ing

Conversation: Permission Hội thoại: Cho phép

Nature and environment Thiên nhiên và môi trường

WEEK 5

DAY 1

WEEK 6

129

DAY 2

Conditional sentences (2) Câu điều kiện (2) Inversion of conditional sentences Đảo ngữ trong câu đảo ngữ Modal perfect Tính từ chỉ định

175

Conversation: Thanks Hội thoại: Lời cảm ơn

Entertainment Giải trí

DAY 3

181

Conversation: Complaint and criticism Hội thoại: Phàn nàn và phê phán

Conversation: Agreement and disagreement Hội thoại: Phàn nàn và phê phán

Nature and environment Thiên nhiên và môi trường

DAY 2

Relative clauses (1) Mệnh đề quan hệ (1)

Conversation: Revision Hội thoại: Ôn tập

Relative clauses (2) Mệnh đề quan hệ (2) Participle phrases Cụm phân từ

Science and technology Khoa học và công nghệ

Science and technology Khoa học và công nghệ

249 Summary tables Bảng tóm tắt kiến thức

141

Indefinite pronouns Đại từ bất định Subject - Verb Agreement Sự hoà hợp chủ ngữ và động từ

DAY 3

Entertainment Giải trí

DAY 2

209

Conditional sentences (1) Câu điều kiện (1)

Conversation: Compliment and congratulation Hội thoại: Lời khen và chúc mừng

169

135

215

One vs. ones Tag questions Câu hỏi đuôi

Nature and environment Thiên nhiên và môi trường

DAY 3

Subjunctive mood (2) Trạng từ liên kết (2) Cleft sentence Câu chẻ

Science and technology Khoa học và công nghệ

259

Key, explanation, and translation Đáp án, giải thích, và dịch nghĩa

221

450

Glossary Bảng tổng hợp từ vựng


147

Wish Ước muốn Subjunctive mood (1) Thể giả định (1) Conversation: Apology Hội thoại: Lời xin lỗi

Sports Thể thao

DAY 4

187

Passive voice (1) Câu bị động (1)

Conversation: Asking for and expressing opinions Hội thoại: Hỏi và thể hiện ý kiến

Social issues Các vấn đề xã hội

DAY 4

227

Future continuous tense Thì tương lai tiếp diễn Future simple vs. future continuous Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai tiếp diễn Order of adjectives Trật tự tính từ Compound adjectives Tính từ ghép

Conversation: Sympathy Hội thoại: Thể hiện cảm thông

Sports Thể thao

DAY 5

Passive voice (1) Câu bị động (1)

Word formation: Verb Cấu tạo từ: Động từ

Conversation: Suggestions Hội thoại: Gợi ý

Social issues Các vấn đề xã hội

DAY 5

Future perfect tense Thì tương lai hoàn thành

Word formation: Noun Cấu tạo từ: Danh từ

Conversation: Requests Hội thoại: Yêu cầu

Sports Thể thao

193 DAY 6

159

165

199

205

Revision of tenses Ôn tập các thì Wh-questions Câu hỏi có từ để hỏi Participal adjectives Động tính từ

Conversation: Warning or offering Hội thoại: Cảnh báo hoặc đề nghị

Social issues Các vấn đề xã hội

233 DAY 6

Reported speech (1) Câu tường thuật (1)

Reported speech (2) Câu tường thuật (2)

Reported speech (3) Câu tường thuật (3)

Equality and justice Bình đẳng và công lý

Equality and justice Bình đẳng và công lý

Equality and justice Bình đẳng và công lý

245

TEST

239

TEST

153 DAY 6

TEST

DAY 5

CONTENT

DAY 4


WEEK 1 DAY 1

HE IS A STUDENT.

Objectives

GRAMMAR

GRAMMAR & PRONUNCIATION

Nouns Danh từ Quantifiers Lượng từ Pronunciation of -a

READING

2

Nouns (Danh từ) Nouns (Danh từ): Danh từ là từ, hay nhóm từ dùng để chỉ người (Robert, student (học sinh), teacher (giáo viên), etc.), chỉ vật (cat (con mèo), table (cái bàn), dog (con chó), etc.), hoặc chỉ nơi chốn (Hanoi, city (thành phố), etc.).

Cách phát âm chữ -a Main idea questions

A

1

Câu hỏi ý chính

Countable nouns (Danh từ đếm được) Danh từ đếm được có cả dạng số ít và số nhiều. Các loại danh từ sau thường đếm được: • Danh từ chỉ vật thể: lamp (cái đèn), chair (cái ghế), bed (cái giường), computer (máy tính), etc. • Danh từ chỉ con người: student (học sinh), worker (công nhân), colleague (đồng nghiệp), boss (ông chủ), manager (người quản lý), etc.

Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) Các loại danh từ sau thường không đếm được: Danh từ chỉ chất liệu

wool (len), leather (da), butter (bơ), etc.

Danh từ chỉ dung dịch water (nước), lemonade (nước chanh), wine (rượu vang), etc.

Danh từ trừu tượng information (thông tin), happiness (sự vui vẻ), industrialization (sự công nghiệp hóa), etc.

Danh từ khối, chúng ta xem như nó không thể tách rời furniture (nội thất), equipment (thiết bị), luggage (hành lý), etc.

How to add “a/ an” to singular countable noun (Cách thêm “a” hoặc “an” vào trước danh từ đếm được) • Thêm “an” trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: u, e, o, a, i. E.g.: An apple (một quả táo), an orange (một quả cam), an engineer (một người kĩ sư), etc. Ngoại lệ: • Một số từ bắt đầu bằng “u” nhưng được phát âm là /ju/, ta không dùng “an” mà dùng “a.” E.g.: a university ( một trường đại học), a uniform (một bộ đồng phục), etc. • Một số từ có âm “h câm đứng đầu, ta dùng “an.” E.g.: an hour (một giờ đồng hồ), an honor (một tấm huy chương), etc. • Thêm “a” trước những danh từ bắt đầu bằng các phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k , l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, z, x. E.g.: a room (một căn phòng), a book (một cuốn sách), a handbag (một cái túi), etc.

6


WEEK 1 | DAY 1

How to add “-s/ -es” to nouns (Cách thêm “-s” hoặc “-es” vào sau danh từ) • Hầu hết danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm “s” vào danh từ số ít. • Ngoài ra: Danh từ tận cùng bằng: s, sh, ch, x, z

thêm “es”

Danh từ tận cùng bằng: phụ âm + y

Đổi “y” → “i” → thêm “es”

Danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe”

Đổi “f/ fe” → “ves”

• a box → boxes: những cái hộp • a church → churches: những nhà thờ • a bus → buses: những cái xe buýt • a baby → babies: những em bé • a party→ parties: những bữa tiệc • a fly → flies: những con ruồi • knife → knives: những con dao • leaf → leaves: những chiếc lá • wife → wives: những người vợ

Danh từ tận cùng bằng: 1 phụ âm + o

thêm “es”

• tomato → tomatoes: những quả cà chua • potato → potatoes: những củ khoai tây • hero → heroes: những người anh hùng

Danh từ tận cùng bằng: nguyên âm + o hoặc từ mượn nước ngoài

thêm “s”

• radio → radios: những cái đài • piano → pianos: những cây đàn • photo → photos: những bức ảnh

Một số danh từ tận cùng bằng “o” có hai hình thức số nhiều

Notes

Thêm “s”/ “es”

• volcano → volcanoes/ volcanos: những trận núi lửa • mango → mangoes/ mangos: những quả xoài

Một số danh từ có đuôi “s” nhưng là danh từ số ít: Extras • Môn học: physics (môn vật lí), politics (chính trị học), economics Số đếm: one, two, three, four, five, (kinh tế học), ethics (môn đạo đức), etc. etc. E.g.: three people (ba người), four • Tin tức: news days (bốn ngày), etc. • Tên một số bệnh: Hepatitis (bệnh viêm gan), scabies (bệnh ghẻ), Số thứ tự: the first, the second, the tuberculosis (bệnh lao), etc. third, the fourth, etc. E.g.: the first rank (vị trí đứng đầu), Danh từ số nhiều bất quy tắc: the second floor (tầng hai), etc. • Một số danh từ biến đổi khi chuyển sang số nhiều. E.g.: a man → men: Nhiều người đàn ông a woman → women: Nhiều người phụ nữ a child → children: Những đứa trẻ person → people: Nhiều người foot → feet: Những bàn chân • Một số danh từ không thay đổi khi ở số nhiều. E.g.: sheep (con cừu), deer (con huơu), fish (cá), aircraft (máy bay), salmon (cá hồi), etc. • Một số danh từ tận cùng bằng “s” không thay đổi khi ở số nhiều: E.g.: means (phương tiện), species (loài), crossroads (đường cắt ngang), headquarters (trụ sở chính), series (chuỗi), etc. 7


WEEK 1 | DAY 1

B

Quantifiers (Lượng từ) Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được a lot of/ lots of (nhiều)

Số lượng lớn

many (nhiều)

much (nhiều) all (tất cả) either of (một trong hai)

neither of (không cái nào trong cả hai) Số lượng nhỏ

few (ít)

little (ít)

a few (một vài, một ít)

a little (một ít) some (một số) any (chút, một chút) no (không)

PRONUNCIATION Các cách phát âm -a

Cách phát âm các tổ hợp

Ví dụ

Các tổ hợp đi cùng -a

bank (ngân hàng), tragic (bi kịch), tobacco (thuốc lá)

/æ/

status (địa vị), humane (nhân đạo), education (giáo dục)

/eɪ/

Ví dụ /eɪ/

obtain (đạt được), raise (nâng lên), vain (vô ích)

/eə/

fair (công bằng), stair (cầu thang), millionaire (triệu phú)

/eɪ/

display (trưng bày), holiday (kỳ nghỉ), pray (cầu nguyện)

/ɔː/

author (tác giả), daughter (con gái), taught (quá khứ của “teach”)

/ɑː/

laugh (cười), aunt (dì), laurel (nguyệt quế)

/ɔː/

straw (rơm), awful (kinh khủng), law (luật pháp)

-ai quarter (một phần tư), war (chiến tranh), award (giải thưởng)

/ɔː/

quarrel (tranh cãi), squash (quả bí), swallow (nuốt)

/ɒ/

harbor (cảng), alarm (báo thức), disaster (thảm hoạ)

-a

-ay

/ɑː/ -au

storage (kho), advantage (lợi thế), shortage (thiếu)

/ɪ/

caring (quan tâm), square (hình vuông), prepare (chuẩn bị)

/eə/

8

-aw


WEEK 1 | DAY 1

Notes “a” còn được phát âm là /e/. E.g.: many (nhiều), any (bất kỳ)

“ai” còn được phát âm là /e/. E.g.: again (lại), said (quá khứ của “say”)

“ay” còn được phát âm là: /iː/: quay (bến cảng) /aɪ/: papaya (đu đủ)

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Put the following words into the correct columns according to the pronunciation of the underlined parts. author caring fairy parcel

cartoon travel swallow formation /æ/

/ɑː/

alarm kumquat sacred bricklaying /ɒ/

display situation square disaster /ɔː/

II - Complete following words using “a” or “an.” E.g.: __a__ field 4. _____ primary school 1. _____ air-conditioner 5. _____ building 2. _____gift shop 6. _____ apartment 3. _____ apple 7. _____ device III - Choose the best answer to fill in the blank. E.g.: We received __________ complaints yesterday. A. little B. several C. much 1. Mr. Robert posted __________ memo on the bulletin board yesterday. A. a B. few C. little 2. We should brush our __________ at least twice a day. A. tooth B. teeth C. tooths 3. There are __________ books on the shelves. A. a lot of B. little C. a little 4. There are 35 __________ in my class. A. person B. people C. peoples 5. There is __________ water in that bottle. A. few B. a few C. little 6. Do you like these __________? A. photo B. photoes C. photos 7. My uncle and my aunt have two __________. A. childs B. childrens C. child 8. There are four __________ in my house. A. rooms B. places C. room

strawberry war fall narrow

marital harbor quality obtain

/eɪ/

/eə/

8. _____ computer 9. _____ university 10. _____ engineer 11. _____ orange D. a D. an D. teethes D. much D. human D. many D. photoss D. children D. place 9


WEEK 1 | DAY 1 9. You really need a __________ with a serrated edge for cutting bread. A. knife B. knifes C. knives 10. I have been to __________ different cities until now. A. many B. much C. little

D. knivess D. a little

IV - Underline the word that is best suitable in the following sentences. E.g: There are (many/ much) options open to you. 1. Her news put me in (a/ several) difficult situation. 2. A mouse is a (device/ devices) that makes it easier to select different options from computer menus. 3. Fax machines and photocopiers were wonderful (invention/ inventions) at the time. 4. We bought (a/an) new cooker last week. 5. When my aunt and my uncle went out, I had to look after their two (babys/ babies). 6. Bring (some/ few) coffee please. 7. We’ve expanded the business by opening (a little/ some) more stores. 8. We need to buy (some/ many) new furniture. 9. The Caribbean is a popular holiday (destinations/ destination).

READING SKILLS Main idea questions: Ask about topic/ the best title (Hỏi về chủ đề/ tiêu đề phù hợp nhất) Đối với dạng bài đọc hiểu trong bài thi tiếng Anh THPT, câu hỏi về ý tưởng tổng thể của đoạn văn rất phổ biến. Những câu hỏi này thường hỏi về: main idea (ý chính), title (tiêu đề), topic (chủ đề), purpose (mục đích), subject (đề tài) của đoạn văn. Những câu hỏi mẫu thường gặp

Kĩ năng trả lời câu hỏi

• What is the topic of the passage? (Chủ đề của đoạn văn là gì?) • What is the subject of the passage? (Đề tài của đoạn văn là gì?) • What is the main idea of the passage? (Ý tưởng chính của đoạn văn là gì?) • What is the author primarily concerned about? (Tác giả quan tâm chủ yếu về vấn đề gì?) • Which of the following would be the best title?/ Which of the following best serves as the title for the passage? (Dòng nào dưới dây phù hợp nhất làm tiêu đề?/ Dòng nào dưới đây phù hợp nhất làm tiêu đề của đoạn văn?) • What is the author’s main point? (Ý chính của tác giả là gì?) • What is the passage mainly about? (Đoạn văn chủ yếu nói về vấn đề gì?) •The passage mainly discusses______. (Đoạn văn chủ yếu thảo luận về_______.)

• Những câu hỏi này đang hỏi về quan điểm chính, nội dung chính mà tác giả đang cố gắng trình bày trong đoạn văn bản. Đối với loại câu hỏi này, các em nên đọc tổng quan toàn bài đọc để tìm ra được đáp án đúng. • Nếu bài đọc chỉ có một đoạn văn, các em học sinh nên đọc kĩ phần đầu của đoạn văn để nắm ý chính, có thể đọc lướt qua phần sau để chắc chắn liệu rằng mình đã chọn được đáp án đúng hay chưa. • Nếu như bài đọc có nhiều đoạn văn, các em học sinh nên: - Đọc một vài dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn, tìm chủ đề của mỗi đoạn văn. Đọc lướt qua các phần sau để xem liệu mình phán đoán đã đúng hay chưa. Sau đó tổng hợp ra nội dung chính của toàn văn bản. - Nên nhớ rằng chọn đáp án sai bao giờ cũng dễ hơn chọn đáp án đúng. Do đó, hãy loại bỏ bất cứ câu trả lời nào chắc chắn sai và lựa chọn câu trả lời đúng ở những phương án còn lại. - Đây là những câu hỏi về ý chung của toàn đoạn, những đáp án quá chi tiết sẽ thường đúng về một nội dung nào đó của đoạn/ bài văn, nhưng không bao trùm tất cả nội dung của đoạn, do đó các em học sinh nên cân nhắc loại bỏ các đáp án này.

10


WEEK 1 | DAY 1 E.g.: Read the text below and answer the question. When I was younger, I hated being the oldest child and the only girl in my family. But now that I am older, I realize that being “Big Sister” actually has its advantages. First of all, I get special treatment from my parents and brothers. I get my own room, and brothers have to do all the heavy work around the house. Another benefit is that, being the oldest, I have learned to be responsible and dependable. For example, my parents often leave my brothers in my care when they go out. I also try my best in whatever I do in order to be a good example for my brothers. The experience I’ve had in taking care of my brothers has prepared me for my own family in the future. So, even though I didn’t choose to be the oldest child and the only girl in my family, I have succeeded in making this situation work to my best advantage. (Nguồn: Đề thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh - 2007) Question: The passage mainly discusses __________. A. the dependence of the younger brothers B. the benefits of being the oldest sister C. the importance of the sisterhood D. the responsibilities of the oldest sister Đáp án: B Giải thích: Trong đoạn văn này, ta thấy ý chính của đoạn văn nằm ngay trong câu đầu: When I was younger, I hated being the oldest child and the only girl in my family. But now that I am older, I realize that being “Big Sister” actually has its advantages. (Khi tôi còn nhỏ, tôi ghét là đứa con lớn nhất và là đứa con gái duy nhất trong gia đình. Nhưng khi tôi lớn hơn, tôi nhận ra rằng là “chị cả” thực sự có những lợi ích của nó.). Như vậy đáp án đúng là B. The benefits of being the oldest sister (Những lợi ích khi là chị gái cả)

READING EXERCISES I - Read the text below and answer the question. Elderly people all over the world are coming out of retirement to earn enough to feed themselves and their families. In the developing countries, the elderly were once protected, and highly regarded as a source of wisdom and folklore; in the highly developed West, those who had worked all their lives used to feel they had at least earned the right to a pension and a comfortable old age. All this is changing, as wars, disasters and disease hit the Third World, and Western governments reduce social security budgets. (Nguồn: Reading technique for FCE - Clare West) Question: What is the author primarily concerned about? A. The rate of retiring people is increasing rapidly. B. The elderly people tend to earn a living instead of retiring. C. The elderly were protected in developing countries. D. Changes in the Third World Countries. II - Read the text below and answer the question. For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children.” They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern. (Nguồn: Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010) Question: What is the main idea of the paragraph? A. Bad condition of latchkey children. B. Children’s activities at home. C. How kids spend free time. D. Why kids hate going home. 11


WEEK 1 | DAY 1 III - Read the text below and answer the question. In parts of Eastern Europe, massive political and economic changes in recent years have meant huge price rises for fuel, rent food. Some pensioners have had to return to work just to pay their bills. The hyperinflation caused by the collapse of the Soviet Union has wiped out many people’s savings, and reduced the standard of living considerably for most pensioners. In Western Europe, the elderly find it hard to make ends meet on their state pension, and it is now generally accepted that people will need to make their own pension arrangements in future. From now on, we cannot rely on the social security system to support us when we are old. (Nguồn: Reading technique for FCE - Clare West) Question: The passage mainly discusses_________________________________. A. Effects of political and economic changes on the retirement of senior citizens B. Effects of the elderly people’s retirement on political and economic changes C. The trend towards working longer in stead of retiring D. The fact that social security system no longer support senior citizens

12


WEEK 1 DAY 2

THIS IS MY FAMILY.

Objectives

GRAMMAR

GRAMMAR & PRONUNCIATION

Subject Pronouns Đại từ nhân xưng chủ ngữ Possessive Adjectives Tính từ sở hữu Demonstrative Pronouns Đại từ chỉ định Articles Mạo từ Pronunciation: -e Phát âm: -e

READING

Main idea questions Câu hỏi ý chính

Tính từ sở hữu She

is

my teacher

Danh từ

Động từ to be chia theo chủ ngữ Đại từ nhân xưng chủ ngữ

A

Subject Pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) Đại từ nhân xưng chủ ngữ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ có vai trò chủ ngữ trong câu, được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ đó. • Vị trí: Đứng đầu câu hoặc mệnh đề. • Động từ to be biến đổi theo đại từ chủ ngữ tương ứng:

Subject Pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

Động từ to be

Examples (Ví dụ)

I (Tôi)

am

I am a girl. (Tôi là một cô gái.)

You (Bạn/ Các bạn)

are

You are my everything. (Con là tất cả của mẹ.)

We (Chúng tôi/ Chúng ta)

are

We are close friends. (Chúng tôi là bạn thân.)

They (Họ)

are

They are my relatives. (Họ là họ hàng của tôi.)

He (Anh ấy)

is

He is a program developer. (Anh ấy là một lập trình viên.)

She (Cô ấy)

is

She is his mother. (Bà ấy là mẹ của cậu ấy.)

It (Nó)

is

It is my cat. (Nó là con mèo của tôi.)

Abbreviation (Cách viết tắt) • am → 'm • I am → I'm

• is → 's • He is → He's

• are → 're • We are → We're 13


WEEK 1 | DAY 2

Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

B

Tính từ sở hữu là tính từ dùng để chỉ sự sở hữu hoặc mối quan hệ họ hàng ruột thịt. E.g.: He is my brother. (Anh ấy là anh trai của tôi.) • Vị trí: đứng trước danh từ. • Tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng chủ ngữ: Subject Pronouns (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

Examples (Ví dụ)

I (Tôi)

my (của tôi)

I love my parents. (Tôi yêu bố mẹ của tôi.)

You (Bạn/ Các bạn)

your (của bạn/ của các bạn)

It is your gift. (Nó là món quà của bạn.)

We (Chúng tôi/ Chúng ta)

our (của chúng ta)

We clean our house. (Chúng tôi lau nhà của chúng tôi.)

They (Họ)

their (của họ)

These kids are their children. (Những đứa trẻ này là con của họ.)

He (Anh ấy)

his (của anh ấy)

Jane is his girlfriend. (Jane là bạn gái của anh ấy.)

She (Cô ấy)

her (của cô ấy)

That is her blouse. (Kia là áo khoác của cô ấy.)

It (Nó)

its (của nó)

The cat loves its house. (Con mèo yêu ngôi nhà của nó.)

Demonstrative Pronouns (Đại từ chỉ định)

C

• Đại từ chỉ định là đại từ chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến. • Đại từ chỉ định bao gồm các từ: this (đây), that (kia), these (những...này), those (những...kia).

Người hoặc vật ở gần

This

Người hoặc vật ở xa

That

Danh từ không đếm được E.g.: water, health, etc. is/ is not Danh từ đếm được số ít E.g.: boy, dog, etc.

• E.g.: This is coffee. (Đây là cà phê.) • E.g.: That is a boat. (Kia là một chiếc thuyền.) Người hoặc vật ở gần

These

Người hoặc vật ở xa

Those

are/ are not

Plural noun (Danh từ số nhiều)

• E.g.: These are luxury cars. (Đây là những chiếc siêu xe.) • E.g.: Those are geese. (Kia là những con ngỗng.) 14

Danh từ đếm được số nhiều E.g.: boys, children,...


WEEK 1 | DAY 2

Abbreviation (Cách viết tắt)

• is not → isn't E.g.: He isn’t a doctor. (Anh ấy không phải bác sĩ.) • are not → aren’t E.g.: They aren’t students. (Họ không phải là học sinh.)

How to differentiate a, an, the (Cách phân biệt a, an, the) • Để phân biệt a, an và the, chúng ta cùng xét ví dụ sau: I have an orange. The orange is sour. (Tôi có một quả cam. Quả cam này chua.)

Quả cam đã được đề cập từ trước, đã xác định. Quả cam này được nhắc đến lần đầu, chưa xác định.

→ Kết luận: A/ an dùng trước chủ thể chưa được đề cập trước đó, chưa xác định. The dùng trước chủ thể đã được đề cập trước đó, đã xác định. • Các trường hợp chỉ sử dụng the: - Danh từ chỉ các buổi trong ngày: the morning (buổi sáng), the afternoon (buổi chiều), the evening (buổi tối) - Danh từ có tính duy nhất: the sun (mặt trời), the earth (trái đất), the moon (mặt trăng) - Tên nước được cấu tạo bởi nhiều bộ phận nhỏ: the Philippines (nước Phi-líp-pin), the United States (nước Mĩ), the United Kingdom (nước Anh) - Tên đại dương, biển, song, dãy núi, quần đảo, sa mạc: the Pacific Ocean (Thái Bình Dương), the Thames (sông Thames), the Himalayas (dãy núi Himalaya), the Canary islands (quần đảo Canary), the Sahara (sa mạc Sahara) - Tên nhạc cụ: the guitar (đàn ghi-ta), the piano (đàn piano) - Danh từ chỉ người của 1 quốc gia: the Vietnamese (người Việt Nam), the Japanese (người Nhật Bản), the American (người Mĩ).

Notes Các trường hợp không sử dụng mạo từ: • Không dùng a/ an trước: Danh từ đếm được số nhiều (e.g.: boys, children, etc.), danh từ không đếm được (e.g.: sugar, rice, etc.) • Không dùng the trước: - Danh từ trừu tượng (e.g.: health, wealth, etc.) - Danh từ chỉ một môn thể thao (e.g.: football, baseball, etc.) - Danh từ chỉ môn học (e.g.: Mathematics, Literature, etc.) - Danh từ chỉ lục địa (e.g.: Asia, Europe, etc.) - Danh từ chỉ ngôn ngữ (e.g.: English, Vietnamese, etc.)

Extras The + adj (tính từ) dùng để chỉ một nhóm đối tượng. E.g.: the poor (những người nghèo), the disabled (những người khuyết tật), the sick (những người ốm đau)

15


WEEK 1 | DAY 2

PRONUNCIATION Các tổ hợp đi cùng -e

Cách phát âm các tổ hợp

Các cách phát âm -e

Ví dụ

Ví dụ tent (lều), rest (sự nghỉ ngơi), fellow (bạn)

/ɪ/

great (tuyệt vời), break (phá vỡ), steak (thịt bò ở cổ và vai)

/iː/

leave (rời đi), feature (đặc trưng), release (sự giải thoát)

/ɪə/

clear (trong sạch), appear (xuất hiện, realise (nhận ra)

/ɜː/

search (tìm kiếm), earth (mặt đất), heard (quá khứ của “hear”)

/eə/

bear (con gấu), pear (trái lê), wear (mặc)

/iː/

screen (màn hình), needle (kim), agree (đồng ý)

/ɪə/

cheer (sự vui vẻ), career (nghề nghiệp), engineer (kĩ sư)

/eɪ/

eight (số 8), weight (cân nặng), neighbour (hàng xóm)

/iː/

seize (nắm), ceiling (trần nhà), receive (nhận)

/juː/

few (ít), pew (chỗ ngồi), viewer (người xem)

/uː/

crew (thủy thủ), chew (nhai), flew (quá khứ của “fly”)

/eɪ/

they (họ), obey (vâng lời), convey (truyền đạt)

-ea -e

scene (cảnh), even (thậm chí), complete (hoàn thành)

/iː/ /ɪə/

open (mở), silent (im lặng), answer (trả lời)

/ə/

Notes “ea” còn được phát âm là /ɑː/ E.g.: heart (trái tim), hearken (lắng nghe)

-ee

“ee” còn được phát âm là /i/. E.g.: coffee (cà phê), committee (hội đồng) “ei” còn được phát âm là: /e/: heifer (bê cái), leisure (giờ rảnh rỗi) /eə/: their (của họ), heir (người thừa kế) /aɪ/: height (chiều cao). sleight (trò đánh tráo)

-ei

-ew

-ey 16

/eɪ/ /ɜː/

before (trước khi), defend (bảo vệ), refresh (làm tỉnh táo)

“ey” còn được phát âm là /iː/: key (chìa khóa) /i/: monkey (con khỉ), honey (mật ong)

threat (sự đe dọa), peasant (nông dân), instead (thay vì)

/e/

term (học kỳ), service (dịch vụ), transfer (di chuyển)

harbor (cảng), alarm (báo thức), disaster (thảm hoạ)

/e/


WEEK 1 | DAY 2

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Find a way from Start to Finish. You may pass a square if it contains the sound /iː/. You can move horizontally or vertically only.

START

leave

early

weather

head

instead

sweat

treat

heart

cheerful

threaten

monkey

meant

increase

disease

hearken

ceiling

people

key

realise

complete

health

breathe

research

previous

appear

sneaky

leisure

dream

breath

even

reject

scene

receive

degree

honey

peace

FINISH II - Complete the following sentences using the correct form of “to be.” E.g.: They __are__ my friends. 1. This _____ a singer. 5. That _____ Paris – the city of lights. 2. It _____ a good idea. 6. The name of this film _____ “Coco.” 3. Sophia _____ his cat, not my cat. 7. He _____ an actor and that ____ his girlfriend. 4. Those _____ Christmas trees. 8. They _____ good partners. III - Fill in the blank with the appropriate article a/ an/ the or Ø. E.g.: __Ø__ Physics is __a__ subject in my school. 1. I prefer _____ red coat over there to _____ blue one. 2. _____ Alps are the highest mountain range system. 3. There is a vegetable side dish for_____ dinner. 4. My elder brother is _____ electrician. 5. Our class has _____ Mathematics today. 6. I have _____ umbrella. It’s _____ umbrella over there. 7. My sister is never late for _____ school. 8. My mother loves _____ flowers a lot. 9. I spend _____ hour every day reading _____ books. 10. This is _____ USB you need. IV - Complete the following sentences. E.g.: __This__ __ is__ my photo album. 1. These _____ my parents. _____ _____ doctors. Those _____ their colleagues. 2. This _____ my sister. _____ name _____ Jane. _____ _____ _____ fresh graduate. 17


WEEK 1 | DAY 2 3. That _____ me with my cousin. _____ _____ also friends. 4. Those _____ my grandparents. _____ _____ over 60 years old now. 5. That _____ my uncle. _____ name _____ Tommy. _____ _____ _____ astronaut.

READING EXERCISES Read the passage below and answer the questions. Twin babies born joined together at some point are known as Siamese twins. Although the tendency these days is to operate on the twins, in order to separate them and allow them to lead independent lives, some have lived together for many years without being surgically separated. In fact, the original Siamese twins lived for sixty-three years joined together. They were born in 1811 in Siam, the country now known as Thailand, and were called Chang and Eng, meaning “left” and “right” in the Thai language. It is because Chang and Eng became so well known during their lifetime that twins born joined together since then have been called Siamese twins. Chang and Eng shared no organs but were connected by an arm-like tube between their bodies which did not appear to cause them any problems. As children, they swam in the Mekong river, catching fish for their mother, and were noticed by an English businessman, who realized what a fascinating sight Europeans would find them. He therefore brought them to Europe, and thus the twins’ career began. At that time circuses and travelling shows were extremely popular; people would happily pay to see anything unusual. And when a sea captain, Abel Coffin, took over the twins and brought them to America, their nationwide tours were a sell-out. The twins, however, were anxious to keep their dignity as far as possible, and once they reached adulthood at the age of twenty-one, they took charge of their own affairs, and only allowed themselves to be on show with a certain reluctance and numerous restrictions. People were not permitted to approach and touch them, for example. Their aim was to achieve respectability at all costs. They were not anxious to undergo what was then a complex and dangerous operation to separate them, and seemed content to be joined. Once they had made a considerable sum, they settled in North Carolina in the USA, and lived comfortable there for more than forty years. Unfortunately they were on the losing side in the American Civil War. And when the South surrendered in 1865, they lost their comfortable position and income. So they were obliged to tour the country again, and were on show in other countries around the world. Over the years Chang’s mood had become darker and he started drinking. On their way back to Russia by sea, he fell ill with lung disease, which eventually killed him, and his brother too, in 1874. (Nguồn: “Teaching techinques for FCE” by Clare West) Question 1: What is the main topic of the paragraph 1? A. The origin of the term “Siamese twins” B. The first Siamese twins born in Siam C. The meaning of “Chang” and “Eng” D. The reason why the first Siamese twins didn’t undergo separation surgery Question 2: What is the subject of the paragraph 3? A. A showman called Abel Coffin B. The popularity of the twins’ American tours C. The career of the twins D. The twins’ aim to achieve respectability Question 3: What is the author’s main point in the paragraph 4? A. Siamese twins didn’t want to undergo separation operation. B. The twins had their ups and downs when they lived in the USA. C. American Civil War negatively affected the comfortable lives of the twins. D. The twins had to go on world tour again to earn money. Question 4: What is the best title for the passage? A. The life of Chang and Eng in Thailand B. The most famous Siamese twins C. The origin of the name “Siamese twins” D. The biography of the so-called Siamese twins 18


WEEK 1 DAY 3

THIS LONG DRESS IS MINE.

Objectives

GRAMMAR

GRAMMAR & PRONUNCIATION

Descriptive Adjectives Tính từ mô tả Demonstrative Adjectives Tính từ chỉ định Possessive Pronouns Đại từ sở hữu Possessive Nouns Danh từ sở hữu There is/ There are Có... Pronunciation of -i and -y

Cách phát âm chữ -i và -y

Main idea questions Câu hỏi ý chính

A

Descriptive Adjectives (Tính từ mô tả)

1

Definition (Định nghĩa) Descriptive adjectives (Tính từ mô tả) là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, ... của người, vật hoặc sự việc. E.g.: • Tính chất: beautiful (xinh đẹp), ugly (xấu xí) • Màu sắc: purple (màu tím), blue (màu xanh dương) • Kích thước: small (nhỏ), big (to) • Trạng thái: happy (vui vẻ), sad (buồn)

2

READING

Positions and Usage (Vị trí và cách dùng)

Đứng sau động từ “to be”

They are generous. (Họ rất hào phóng.)

Đứng trước danh từ

This is an interesting book. (Đây là một quyển sách thú vị.) My grandpa is eighty years old. (Ông tôi đã 80 tuổi.)

Đứng sau danh từ chỉ sự đo lường hoặc tuổi tác

Tính từ mô tả bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.

My brother is 1.7 metres tall. (Em trai tôi cao 1 mét 7.) This ruler is 30 centimetres long. (Thước kẻ này dài 30 cm.)

B

Demonstrative Adjectives (Tính từ chỉ định) Demonstrative Adjectives (Tính từ chỉ định) là từ đứng trước danh từ để chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến, bao gồm: This

That

These

Those 19


WEEK 1 | DAY 3

1

This - That Người hoặc vật ở gần

This

Người hoặc vật ở xa

That

Descriptive adjective (Tính từ mô tả)

Singular noun (Danh từ số ít)

is is not (isn’t)

Có thể có hoặc không E.g.: This dictionary is thick. (Quyển từ điển này thật dày.) That red dress is mine. (Cái váy đỏ đó là của tôi.)

2

These - Those Người hoặc vật ở gần

These

Người hoặc vật ở xa

Those

Descriptive adjective (Tính từ mô tả)

Plural noun (Danh từ số nhiều)

are are not (aren’t)

Có thể có hoặc không E.g.: These pineapples are sweet. (Những quả dứa này rất ngọt.) Those jackfruits are sour. (Những quả bưởi đó chua.)

C

Possessive Pronouns (Đại từ sở hữu) This is my laptop. (Đây là máy tính xách tay của tôi.)

This laptop is mine. (Máy tính xách tay này là của tôi.)

Mine = my laptop

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ đứng sau nó. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu)

Possessive Pronouns (Đại từ sở hữu)

I

my

mine

we

our

ours

you

your

yours

he

his

his

she

her

hers

it

its

___

they

their

theirs

Notes • Không có đại từ sở hữu tương ứng với đại từ nhân xưng “it.” • Tính từ sở hữu được theo sau bởi danh từ nhưng đại từ sở hữu thì không. 20


WEEK 1 | DAY 3

D

Possessive Nouns (Danh từ sở hữu)

1

Mary’s pet (thú cưng của Mary) Danh từ sở hữu

Diễn tả mối quan hệ sở hữu the foot of the mountain (chân núi)

How to form possessive nouns Cách thành lập danh từ sở hữu Chủ sở hữu Khi nói về sự sở hữu của người và con vật

Danh từ số ít

Danh từ

the girl

’s

Vật bị sở hữu

’s/ ’

skirt

(chân váy của cô gái)

Danh từ riêng

Tom

’s

bike

(chiếc xe đạp của Tom) Danh từ số nhiều không kết thúc bằng -s

the mice

’s

Danh từ

Danh từ số ít kết thúc bằng -s

the boss ’s/’ watch

Danh từ riêng kết thúc bằng -s

Thomas ’s/’ cake

Danh từ số nhiều kết thúc bằng -s

tails

(những chiếc đuôi chuột)

(Đồng hồ của ông chủ)

(chiếc bánh của Thomas) the cats

food

(thức ăn của các chú mèo)

Notes • Khi vật bị sở hữu là chung cho cả hai danh từ riêng phía trước, thêm ’s vào sau danh từ riêng cuối cùng. E.g.: This is Jack and Jill’s bike. (Chiếc xe đạp chung của cả Jack và Jill.) • Khi vật bị sở hữu là riêng cho cả hai danh từ riêng phía trước, thêm ’s vào sau cả hai danh từ riêng đó. E.g.: These are Jack’s and Jill’s bikes. (Jack và Jill mỗi người có một chiếc xe đạp riêng.) Vật bị sở hữu Khi nói về sự sở hữu của đồ vật, sự vật, hiện tượng

Danh từ

Chủ sở hữu

’s/ ’

Danh từ

• the leg of the table (chân bàn) • the employees of the company (các nhân viên của công ty) • the result of the competition (kết quả của cuộc thi) • the smell of garlic (mùi tỏi)

Notes Đại từ sở hữu có thể đi theo sau“of.” E.g.: This is a friend of ours. = This is one of our friends. (Đây là một trong những người bạn của chúng tôi.) 21


WEEK 1 | DAY 3

E

There is - There are

1

There is Affirmative form (Dạng khẳng định) Singular countable noun

a/ an There

Negative form (Dạng phủ định)

(Danh từ đếm được số ít)

is (some)

Uncountable noun

Singular countable noun

a/ an

(Danh từ đếm được số ít)

There isn’t

Uncountable noun

any

(Danh từ không đếm được)

(Danh từ không đếm được)

E.g.: • There is a cat on the tree. (Có một con mèo trên cây.) • There is water in the bottle. (Có một chút nước trong chai.)

E.g.: • There isn’t a slide in the park. (Không có cầu trượt trong công viên.) • There isn’t any cheese in the fridge. (Không có chút pho-mát nào trong tủ lạnh cả.)

Yes/ No question (Câu hỏi Có/ Không)

Response to Yes/ No question (Trả lời cho câu hỏi Có/ Không)

a/ an Is

there any

Singular countable noun (Danh từ đếm được số ít) Uncountable noun (Danh từ không đếm được)

Yes, there is. No, there isn’t.

E.g.: • Is there a bookshelf in your bedroom? (Có giá sách trong phòng cậu không?) • Is there any sugar in the kitchen? (Có chút đường nào trong bếp không?)

2

There are Affirmative form (Dạng khẳng định) There

are

number (số)

Plural countable noun (Danh từ số nhiều)

Negative form (Dạng phủ định) There

aren’t

any

Plural countable noun (Danh từ số nhiều)

E.g.: There are six cups of tea on the table. (Có sáu tách trà trên bàn.)

E.g.: There aren’t any tomatoes in the fridge (Không có ít cà chua nào trong tủ lạnh cả.)

Yes/ No question (Câu hỏi Có/ Không)

Response to Yes/ No question (Trả lời cho câu hỏi Có/ Không)

Are

there

any

Plural countable noun (Danh từ số nhiều)

Yes, there are. No, there aren’t.

E.g.: Are there any papayas in the basket? (Có quả đu đủ nào ở trong giỏ không?) 22


WEEK 1 | DAY 3

PRONUNCIATION Các cách phát âm -i

Cách phát âm các tổ hợp Các tổ hợp đi cùng -i

Ví dụ police (cảnh sát), magazine (tạp chí), machine (máy móc)

/iː/

spirit (tinh thần), limit (giới hạn), sticky (dính)

/ɪ/

-ie

Ví dụ

/iː/

thief (tên cướp), believe (tin), species (loài)

/aɪ/

tie (buộc), die (chết), pie (bánh nướng)

/aɪə/

fire (lửa), retire (nghỉ hưu), science (khoa học)

/ɪ/

lyric (lời bài hát), pyramid (kim tự tháp), rhythm (nhịp điệu)

/i/

happy (vui vẻ), busy (bận rộn), sixty (số 60)

/aɪ/

dry (khô), style (phong cách), occupy (chiếm giữ)

-i silence (sự im lặng), penalise (phạt), lightning (tia chớp)

/aɪ/

dirty (bẩn), circle (vòng tròn), birthday (sinh nhật)

/ɜː/

-y

Notes “ie” còn được phát âm là /e/. E.g.: friend (bạn)

23


WEEK 1 | DAY 3

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Find a way from Start to Finish. You may pass a square if it contains the sound /iː/. You can move horizontally or vertically only.

START

marine

police

science

series

piece

field

limit

thief

tie

magazine

miss

machine

flight

species

kilo

pizza

birth

believe

variety

sticky

light

spirit

sixty

mosquito

circle

silence

fire

forty

bike

litre

happy

dive

dirt

rhythm

lyric

routine

FINISH II - Write sentences using the following cues. E.g.: bike/ red → The bike is red./ It’s a red bike. - that/ boy/ quiet → That boy is quiet./ That is a quiet boy. 1. children/ always/ noisy 6. this/ family/ close-knit → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. 2. boy/ not/ mischievous 7. those/ jumpers/ expensive → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. 3. clothes/ not/ cheap 8. that/ woman/ kind-hearted → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. 4. man/ good-looking 9. these/ books/ interesting → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. 5. girls/ happy 10. this/ house/ pretty → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. → _______________________________. III - Complete the following sentences using “There is,” “There are,” “Is there” or “Are there.” E.g. __There are__ four people in my family.

24


WEEK 1 | DAY 3 1. __________ a new cafeteria near the university. 2. __________ a party in Hannah’s house. 3. __________ any mistakes in that essay? 4. __________ two post offices in town. 5. __________ any Coke in the refrigerator?

6. __________ a football match on TV this evening. 7. __________ numerous online jobs nowadays. 8. __________ a lot of children in the swimming pool? 9. __________ a train from Hanoi to Nha Trang? 10. __________ only three chicken in the coop.

IV - Choose the correct option. E.g.: The blue shirt is Alex’s. _____ is the orange one. A. I B. My C. Me D. Mine 1. The children are with _____ grandmother. A. they B. them C. their D. theirs 2. There are some pictures of _____ displayed in this museum. A. my B. his C. her D. your 3. Scotland is famous for _____ spectacular countryside. A. it B. its C. their D. theirs 4. ______ is in front of the supermarket. A. Jane and David’s new car B. Jane’s and David’s new car C. Jane and David’s new cars D. Jane’s and David’s new cars 5. My ______ apartment is quite small. A. parents B. parents’ C. parents’s D. parent’ 6. - Which is your motorbike? - _____ is the blue one. A. Mine B. Yours C. Hers D. Theirs 7. _____ children are at school now. A. Emma B. Emma’ C. Emmas’ D. Emma’s 8. - Sarah, Linda, are these _____ umbrellas? - No, they aren’t _____. A. your - mine B. their - hers C. her - theirs D. your - ours 9. - Where is Peter? - He is at _____ waiting for us. A. the mountain’s foot B. the foot’s mountain C. the foot of the mountain D. the mountain of the foot 10. Pass this purse to Linda. It’s _____. A. his B. hers C. mine D. its

READING EXERCISES I - Read the text below and answer the question. Family is where we all belong to and where our identity comes from. A person is valued based on his family and upbringing. We all belong to a family and it is our family that keeps us together through thick and thin. Without having a family, no person is complete and the completeness comes with good family bonding. A close family bond is like a safe harbor, where we feel secure and where we trust that we have someone always there to whom we could turn to when we need them the most. This bonding helps to build a trust and hope that, no matter what, we have people to be with us in our toughest times. It is through a family that we learn the values of love, trust, hope, belief, cultures, morals, traditions and every little matter that concerns to us. A strong foundation for any individual comes from being with a supportive family. Question: What is the best title of the passage? A. The close connection of family C. The identity of family

B. The sympathy of family D. The importance of family

II - Read the text below and answer the question. The nuclear family, consisting of a mother, father, and their children, may be more an American ideal than an American reality. Of course, the so-called traditional American family was always more varied than what we had 25


WEEK 1 | DAY 3 been led to believe in, reflecting the very different racial, ethnic, class, and religious customs among different American groups. The most recent government statistics reveal that only about one third of all current American families fit the traditional mold and another third consists of married couples who either have no children or have none still living at home. Of the final one third, about 20 percent of the total number of American households are single people, usually women over sixty-five years of age. A small percentage, about 3 percent of the total, consists of unmarried people who choose to live together; and the rest, about 7 percent are single, usually divorced parents, with at least one child. Today, these varied family types are typical, and therefore, normal. Apparently, many Americans are achieving supportive relationships in family forms other than the traditional one. Question: With what topic is the passage mainly concerned? A. The traditional American family B. The nuclear family C. The current American family D. The ideal family III - Read the text below and answer the question. Father was in the army all through the war – the first war, I mean – so, up to the age of five, I never saw much of him, and what I saw did not worry me. Sometimes I woke and there was a big figure in khaki peering down at me in the candlelight. Sometimes in the early morning I heard the slamming of the front door and the clatter of nailed boots down the cobbles of the lane. These were Father’s entrances and exits. Like Santa Claus he came and went mysteriously. In fact, I rather liked his visits, though it was an uncomfortable squeeze between Mother and him when I got into the big bed in the early morning. He smoked, which gave him a pleasant musty smell, and shaved, an operation of astounding interest. Each time he left a trail of souvenirs – model tanks and Gurkha knives with handles made of bullet cases, and German helmets and cap badges and button sticks, and all sorts of military equipment – carefully stowed away in a long box on top of the wardrobe, in case they ever came in handy. There was a bit of the magpie about Father; he expected everything to come in handy. When his back was turned, Mother let me get a chair and rummage through his treasures. She didn’t seem to think so highly of them as he did. Question: What is the main idea of the passage? A. The writer’s memories about his father C. Military life of the writer’s father

26

B. The writer’s love to his parents D. The childhood of the writer


WEEK 1 DAY 4

SHE OFTEN GOES TO BED BEFORE 11 P.M.

Objectives

GRAMMAR A

GRAMMAR & PRONUNCIATION Object pronoun Đại từ tân ngữ Present simple tense Thì hiện tại đơn

Object pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ): Đại từ nhân xưng tân ngữ là từ dùng để đại diện cho một danh từ hoặc một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. E.g.: • The girl in the picture is Adele. We met her yesterday. (Cô gái trong bức ảnh là Adele. Chúng tôi gặp cô ấy vào ngày hôm qua.) • Tell John I miss him. (Nói với John là tôi nhớ anh ấy.)

Word formation: Noun

Cấu tạo của danh từ Pronunciation of -u

Cách phát âm chữ -u

Specific idea questions Câu hỏi cụ thể, chi tiết

Object pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

READING

Các đại từ nhân xưng tân ngữ tương ứng với các đại từ nhân xưng chủ ngữ như sau: Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

Object pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

I

Me

You

You

We

Us

They

They

She

Her

He

Him

It

it

Positions of object pronoun (Vị trí của đại từ tân ngữ)

• Đứng sau động từ E.g.: - I sent him a birthday present last week. (Tôi gửi cho anh ấy một món quà sinh nhật vào tuần trước.) • Đứng sau giới từ E.g.: - I am here because of you. (Tôi ở đây là vì bạn.)

B

Present simple tense - Regular verbs (Thì hiện tại đơn với động từ thường)

1

Usage (Cách dùng) Thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại. E.g.: She often drinks a cup of milk before going to bed.

Sự việc xảy ra trong tương lai được lên lịch trình sẵn, thường cố định theo thời gian biểu. E.g.: The new semester starts next week. Cách dùng

Chân lí, sự thật hiển nhiên. E.g.: The moon goes around the Earth.

Cảm giác, nhận thức ở hiện tại. E.g.: Do you see The Eiffel Tower over there? 27


WEEK 1 | DAY 4

2

Structure (Cấu trúc)

Affirmative form (Thể khẳng định)

Subject (Chủ ngữ)

E.g.:

I, You, We, They Plural noun (Danh từ số nhiều)

infinitive (Động từ nguyên thể)

He, She, It Singular countable noun (Danh từ đếm được số ít) Uncountable noun (Danh từ không đếm được)

verb + “s” (Động từ thêm đuôi “s”) verb + “es” (Động từ thêm đuôi “es”)

- He usually goes to school on foot. (Anh ấy thường đi bộ tới trường.) - John often stays up late. (John thường thức khuya.)

How to add “s/ es” to verb (Cách thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ) Động từ tận cùng bằng: o, s, x, z, ch, sh

thêm “es”

Động từ tận cùng bằng: 1 phụ âm + “y”

• watch → watches: nhìn, xem, quan sát • go → goes: đi • finish → finishes: hoàn thành • fix → fixes: sửa chữa

Đổi “y” thành “i” thêm “es”

Động từ tận cùng bằng: 1 nguyên âm + “y”

Những động từ còn lại

• study → studies: học, nghiên cứu • carry → carries: mang vác • specify → specifies: chỉ rõ, định rõ • notify → notifies: thông báo

thêm “s”

• play → plays: chơi • destroy → destroys: phá hủy • display → displays: trưng bày • convey → conveys: truyền đạt

thêm “s”

• pump → pumps: bơm nước • consider → considers: cân nhắc, xem xét • improve → improves: cải thiện • obtain → obtains: đạt được

Negative form (Thể phủ định)

Subject (Chủ ngữ)

28

I, You, We, They Plural noun (Danh từ số nhiều)

do not/ don’t

He, She, It Singular countable noun (Danh từ đếm được số ít) Uncountable uncountable noun (Danh (danh từ không đếm được)

does not/ doesn’t

infinitive (Động từ nguyên thể)


WEEK 1 | DAY 4

E.g.: - Tom doesn’t like meat. (Tom không thích thịt.)

- Fish don’t live on land.. (Cá không sống ở trên cạn.)

Interrogative form (Thể nghi vấn) I, you, we, they plural noun (danh từ số nhiều)

Do

Does

3

he, she, it singular countable noun (danh từ đếm được số ít) uncountable noun (danh từ không đếm được)

infinitive (Động từ nguyên thể)

Extras

Transitive verb (Ngoại động từ): Là những động từ có tân ngữ đi kèm phía sau. E.g.: We often raise our hands when we need to express our opinions. (Chúng tôi thường giơ tay khi cần bày tỏ ý kiến.) Intransitive verb (Nội động từ): Là những động từ không có tân ngữ đi kèm phía sau. E.g.: The petrol price is rising considerably. (Giá xăng dầu đang tăng đáng kể.)

Signals (Dấu hiệu nhận biết)

Adverbs of frequency (Trạng từ chỉ tần suất) always (luôn luôn)

often (thường)

usually (thường thường)

occasionally (thỉnh thoảng)

sometimes (thỉnh thoảng)

rarely (hiếm khi)

seldom (ít khi)

never (không bao giờ)

Other words (Các từ khác): - Every day/ week/ year (Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng năm /….) - Weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), annually (hàng năm),... - Once/ twice/ three times/ four times + a week/ month/ year/… (Một lần/ 2 lần/ 3 lần/… trên 1 tuần/ 1 tháng/ 1 năm)

Word formation: Noun (Cấu tạo của danh từ)

+ -er/-or/ -ar/ -ant/ -ee

Verb (Động từ)

+ -ment

+ -tion/ -ation

• attend (tham gia) → attendant (người theo hầu)/ attendee (người tham dự) • act (đóng vai) → actor (diễn viên) • teach (dạy học) → teacher (giáo viên) • beg (ăn xin) → beggar (kẻ ăn xin) • lie (nói dối) → liar (kẻ nói dối) • develop (phát triển) → development (sự phát triển) • entertain (giải trí) → entertainment (sự giải trí) • deploy (triển khai) → deployment (sự triển khai) • punish (phạt) → punishment (sự trừng phạt) • illustrate (minh họa) → illustration (sự minh họa) • calculate (tính toán) → calculation (sự tính toán) • inform (thông báo) → information (thông tin) • industrialize (công nghiệp hóa) → industrialization (sự công nghiệp hóa) 29


WEEK 1 | DAY 4

PRONUNCIATION Các cách phát âm -a

Cách phát âm các tổ hợp

Ví dụ

Các tổ hợp đi cùng -a

put (đặt, để), full (đầy đủ), sugar (đường)

/ʊ/

tune (giai điệu), lunar (thuộc mặt trăng), salute (cách chào)

/uː/

Ví dụ /uː/

blue (màu xanh dương), due (bởi vì), gruesome (ghê gớm)

/juː/

cue (tín hiệu), rescue (giải cứu), argue (tranh cãi)

/ɪ/

build (xây dựng), guilty (có tội), biscuit (bánh quy)

/uː/

fruit (hoa quả), recruit (tuyển dụng), bruise (vết thâm tím)

/aɪ/

guide (hướng dẫn), beguile (đánh lừa), guise (chiêu bài)

/aɪ/

buy (mua), guy (gã, hắn)

-ue music (âm nhạc), human (con người), communicate (giao tiếp)

/juː/

cup (cái tách), uneasy (không dễ dàng), umbrella (cái ô)

/ʌ/

nurse (y tá), burden (gánh nặng), occur (xảy ra)

/ɜː/

upon (ở trên), picture (bức tranh), suggest (gợi ý)

/ə/

busy (bận rộn), lettuce (rau diếp), minute (phút)

/ɪ/

-u

-ui

-uy

Notes “u” còn được phát âm là /ʊə/ E.g.: sure (chắc chắn), jury (ban giám khảo)

30

“ua” còn được phát âm là /ɑː/ E.g.: guard (bảo vệ)


WEEK 1 | DAY 4

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Put the following words into the correct columns according to the pronunciation of the underlined parts. sugar flute fruit occur

nurse put bush minute /uː/

/ʊ/

skull guide burn full

tune lettuce unable buy /ɜː/

/ʌ/

gun funny turkey gruesome /ɪ/

lunar surf biscuit guise /aɪ/

II - Put the verb in brackets into the correct form. E.g.: Tom often ___gets up____ at 7 a.m. (get up) 1. My dog often ________ on the floor. (sleep) 2. My father sometimes __________ dinner for us. (prepare) 3. Farmers ___________ crops twice a year. (harvest) 4. A good wage ___________ an important part in guaranteeing the quality of life. (play) 5. The traffic here ____________ very dangerous for children. (be) 6. _________ life ________ on other planets? (exist) 7. We only __________ by email. (communicate) 8. She __________ herself most fully in her paintings. (express) 9. Red colour ___________ a sense of energy and strength. (convey) 10. The car __________ a generous amount of space. (have) III - Convert the following affirmative sentences into negative form and interrogative form. E.g.: They live in an apartment. → They don’t live in an apartment. 1. This pink suitcase belongs to her. → _______________________________________________________________________________________________ 2. The Thames flows through Southern England. → _______________________________________________________________________________________________ 3. The sun shines in her bed room and wakes her up every morning. → _______________________________________________________________________________________________ 4. They often drink beer. → _______________________________________________________________________________________________ 5. John walks to school every morning. → _______________________________________________________________________________________________ 6. The sales manager is involved in the promotion and marketing of the products. → _______________________________________________________________________________________________ 7. She often teaches students at night after working at her company. → _______________________________________________________________________________________________ 8. Farmers often harvest crops in Spring and Autumn. → _______________________________________________________________________________________________ 31


WEEK 1 | DAY 4 IV - Choose the best answer to fill in the blank. 1. The Earth _________ the Sun once every 365 days. A. go around B. goes around C. going around D. went around 2. He intends to pursue higher _________ after graduating from high school. A. educate B. educating C. education D. educated 3. Where __________ she __________ ? A. do - live B. does - live C. do - lives D. does - live 4. What time _______the train________? A. do - leave B. does - leave C. is - leave D. are - leave 5. We expect to see several __________ in the town over the coming year. A. improve B. improvement C. improvements D. improving 6. _________ are the people who serve customers in the restaurant. A. Wait B. Waiter C. Waiters D. Waiting 7. The upper middle class tend to go into business or the professions, becoming, for example, lawyers, doctors or _________. A. accountants B. accountant C. accounting D. account 8. Do you have any ________ about the train timetable? A. inform B. informs C. information D. informative 9. One of consequences of __________ is the unequal distribution of wealth among countries. A. globalize B. globalization C. globally D. global 10. We ________ our grandparents in London every Spring. A. visit B. visits C. visiting D. visited

READING SKILLS Specific idea questions (Những câu hỏi về thông tin cụ thể, chi tiết): Câu hỏi về chi tiết cụ thể hỏi về thông tin lẻ trong đoạn văn, thay vì hỏi toàn bộ bài đọc. Những câu hỏi này thường được sắp xếp theo thứ tự thông tin trong đoạn văn. Trong loại câu hỏi này, câu trả lời đúng thường được diễn đạt khác đi so với bài đọc nhưng vẫn cùng ý nghĩa. Những câu hỏi mẫu thường gặp

Kĩ năng trả lời câu hỏi

• According to the passage________? (Theo như đoạn văn_____?) • It is stated in the passage________ (Đoạn văn đề cập rằng_____) • The passage indicates/ suggests that_____ (Đoạn văn chỉ ra/ gợi ý rằng_______) • The author mention that_____(Tác giả đề cập rằng______)

• Gạch chân từ khóa trong câu hỏi. • Đọc lướt qua đoạn văn, xem xét chỗ nào chứa từ khóa hoặc từ đồng nghĩa với từ khóa đó. • Đọc kĩ câu chứa từ khóa hoặc từ đồng nghĩa với từ khóa để tìm thông tin. Nếu chưa tìm được thông tin, đọc những câu xung quanh câu đó. • Loại bỏ câu trả lời chắc chắn sai, câu trả lời đúng nằm trong những lựa chọn còn lại.

• Which of the following is true_____. (Câu nào dưới đây đúng______.) • Which of the following is not true/ mentioned in the passage? (Dòng nào dưới đây không đúng/ không được để cập đến trong đoạn văn?)

• Đối với câu hỏi “not true,” “not mentioned,” ta sẽ tìm kiếm 3 phương án đúng, hoặc 3 phương án đã được đề cập đến trong đoạn văn. Đáp án còn lại sẽ là đáp án cần tìm.

32


WEEK 1 | DAY 4

READING EXERCISES I - Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D as the correct answer to each of the questions from 1 to 5. Question 1 is an example. Every week, Dr. Doppit goes round the wards at the children’s hospital. But instead of a white coat and a stethoscope, Dr. Doppit has a red nose and carries balloons. She is the hospital’s ‘clown doctor’ and her real name is Hillary Day. After studying drama at university, Hillary saw an advert for a clown doctor at the hospital. ‘The job was perfect for me,’ she says. ‘My mother and grandmother were both nurses, so caring for people is in my blood. Also, I love doing children’s theatre.’ Before she started, Hillary did four weeks training, where she learnt how to do magic tricks and make balloons into funny shapes. She also had to study child psychology and basic medicine. Her visits to the hospital start with a meeting with the nursing staff to find out which patients a visit will be most useful for. Most children are delighted to see a clown, but there are some who are too ill, or are afraid of clowns. Hillary always checks first. Then she does some magic, makes balloon animals or tells them a story. ‘We know that laughing can have a positive effect on a person’s health,’ says Hillary. ‘It produces chemicals in the brain that make you relax and feel better.’ Everyone agrees that regular visits from Dr. Doppit can make a big difference to a child’s recovery. ‘Children in hospital miss their everyday life at home and at school,’ says one hospital manager. ‘As well as possibly being frightened and homesick they are often bored. The clown doctor gives them something to look forward to and happy memories to take home afterwards.’ (Nguồn: Cambridge vocabulary for PET) Question 1: According to the passage, why was Hillary particularly suitable for the job of clown doctor? A. She had studied medicine at university. B. She already knew how do magic. C. She enjoyed working with children. D. She had been a nurse in a hospital. Đáp án: C Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn: “The job was perfect for me, [...] Also, I love doing children’s theatre.” (Công việc này cực phù hợp với tôi...Thêm nữa, tôi cũng thích diễn kịch cho trẻ con.) Đáp án C đã diễn giải lại thông tin đó: “She enjoyed working with children.” (Cô ấy thích chơi với trẻ con.) Question 2: What is the writer’s aim in this text? A. to describe a typical day in a children’s hospital B. to explain a method of helping young patients C. to encourage doctors to learn some circus skills D. to show students how to get a job in a hospital Question 3: It is stated in the passage, before Hillary starts, the staff tell her which children_______________. A. have asked to see her B. are going to leave the hospital soon C. want to hear a particular story D. will benefit most from her visit Question 4: The hospital manager thinks that Dr. Doppit’s visits________________. A. are useful if the parents can’t visit B. help the children get better more quickly C. might be frightening for some children D. help the children forget their stay in hospital Question 5: Which of the following statements is NOT true in the passage? A. Dr. Doppit doesn’t a white coat and a stethoscope when she goes around the wards. B. Dr. Doppit knew how to do magic before training period. C. Not all children are delighted to see a clown. D. Dr. Doppit often makes balloon animals for children in the hospital. 33


WEEK 1 DAY 5

SHE ALWAYS WORKS HARD.

Objectives

GRAMMAR

GRAMMAR & PRONUNCIATION Adverbs of manner Trạng từ chỉ thể cách Advebs of degree Trạng từ chỉ mức độ Pronunciation: -o Phát âm: -o

A

Adverbs of manner (Trạng từ chỉ thể cách) Trạng từ chỉ thể cách là từ thể hiện cách thức một sự việc xảy ra hoặc một hành động được thực hiện. Ví dụ: She

READING

Specific ideas questions Câu hỏi thông tin chi tiết

sings

beautifully.

Trạng từ chỉ thể cách

(Cô ấy hát hay.)

How to form adverbs of manner (Cách thành lập trạng từ chỉ thể cách) • Thêm đuôi -ly vào sau phần lớn các tính từ. E.g.: bad → badly (tệ), quiet → quietly (im lặng), strange → strangely (kỳ lạ). • Đối với các tính từ kết thúc bằng đuôi –y, đổi -y thành –i và thêm –ly. E.g.: easy → easily (dễ dàng), happy → happily (vui vẻ), lucky → luckily (may mắn). • Đối với các tính từ kết thúc bằng đuôi -le, bỏ -e, thêm –y. E.g.: gentle → gently (dịu dàng), possible → possibly (khả thi), simple → simply (đơn giản). • Trường hợp biến đổi đặc biệt. E.g.: good → well

Notes • Các tính từ đồng thời là trạng từ. E.g.: early (sớm), late (muộn), hard (chăm chỉ), fast (nhanh), late (muộn), far (xa), right (đúng), wrong (sai),… • Có những tính từ kết thúc bằng đuôi –ly không thể chuyển thành trạng từ. E.g.: friendly (thân thiện), silly (ngốc nghếch), lovely (đáng yêu). • Các cặp tính từ - trạng từ dễ nhầm lẫn:

1

Adjectives (Tính từ)

Adverbs (Trạng từ)

Late (muộn)

Lately (gần đây)

Hard (chăm chỉ)

Hardly (Hiếm khi, gần như không)

Positions of adverbs (Vị trí của trạng từ)

• Thường đứng sau động từ/ cụm động từ chỉ hành động. E.g.: He swims quickly. (Anh ấy bơi nhanh.) Các trạng từ luôn đứng ngay sau động từ/ cụm động từ: well (tốt), badly (tệ), hard (chăm chỉ), fast (nhanh). • Đứng trước động từ để nhấn mạnh hành động. E.g.: She calmly opens the door. (Cô ấy bĩnh tĩnh mở cửa.) • Đứng đầu câu để thu hút sự chú ý hoặc khiến người đọc tò mò. E.g.: Slowly, they walked into the room. (Thật chậm rãi, họ bước vào phòng.) 34


WEEK 1 | DAY 5

Notes Các linking verb (những động từ chỉ trạng thái) nối chủ ngữ với tính từ, không đi cùng trạng từ: • Động từ chỉ giác quan: look, seem, taste, smell, feel, sound E.g.: This dress looks good on you. (Chiếc váy này trông rất hợp với cậu.) Động từ chỉ giác quan

Tính từ

This cake tastes wonderful. (Chiếc bánh này có vị thật tuyệt.)

Động từ chỉ giác quan

Tính từ

• Những động từ chỉ trạng thái: come, become, grow, get, go (trở nên); turn (chuyển thành); remain, stay (giữ nguyên); appear (trông có vẻ), prove (tỏ ra). E.g.: The village remains peaceful. (Ngôi làng này vẫn yên bình.) Động từ chỉ trạng thái

Tính từ

How to distinguish adjectives and adverbs (Cách phân biệt tính từ và trạng từ) Trạng từ chỉ thể cách có thể bổ sung ý nghĩa cho động từ, cụm động từ, tính từ hoặc cả mệnh đề. • Bổ sung ý nghĩa cho động từ: He drives carelessly. (Anh ấy lái xe bất cẩn) • Bổ sung ý nghĩa cho cụm động từ: The boy shut the door angrily. (Cậu trai đóng cửa một cách giận dữ.) • Bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề: Unfortunately, they lost the game. (Thật không may, họ đã thua cuộc.) • Bổ sung ý nghĩa cho tính từ: They are unbelievably rich. (Họ giàu một cách không thể tin được.) Tính từ có thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ và đại từ. • Bổ sung ý nghĩa cho danh từ: This is such a beautiful place. (Đây quả là một nơi đẹp đẽ.) • Bổ sung ý nghĩa cho đại từ: You has become mature. (Bạn đã trưởng thành rồi.)

B

Adverbs of degree (Trạng từ chỉ mức độ)

Trạng từ chỉ mức độ diễn tả mức độ của một tình trạng, trạng thái hoặc số lượng, tính chất, bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ chỉ thể cách. • The coffee is extremely hot. (Cà phê cực kỳ nóng.)

Trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho tính từ “hot.”

• He plays the piano quite skillfully. (Anh ấy chơi đàn piano khá điêu luyện.) Trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thể cách “skillfully.” Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ hoặc trạng từ chỉ thể cách, để bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ chỉ thể cách đó.

35


WEEK 1 | DAY 5

PRONUNCIATION

Các tổ hợp đi cùng -a

Các cách phát âm -a

Các tổ hợp đi cùng -e

Ví dụ

Ví dụ cord (dây thừng), portrait (ảnh), important (quan trọng) work (làm việc), world (thế giới), worse (tệ hơn) cost (chi phí), lorry (xe tải), holiday (kỳ nghỉ) dove (chim bồ câu), among (ở giữa), nothing (không gì cả) ghost (ma), global (toàn cầu), household (hộ gia đình) effort (cố gắng), sector (khu vực), handsome (đẹp trai)

/ɔː/

/əʊ/

boat (con thuyền), coast (bờ biển), approach (tiếp cận)

/ɔː/

roar (gầm, rống), board (bảng), abroad (ở nước ngoài)

-oe

/əʊ/

toe (ngón chân), foe (kẻ thù), aloe (nha đam),

-oi/-oy

/ɔɪ/

destroy (phá hủy), loyal (trung thành), soil (đất)

/uː/

tooth (cái răng), school (trường học), cartoon (phim hoạt hình)

/ʊ/

cook (nấu ăn), good (tốt đẹp), book (quyển sách)

/ɔː/

door (cánh cửa), floor (sàn nhà), poor (nghèo)

/uː/

group (nhóm), wound (vết thương), souvenir (quà lưu niệm)

/ʌ/

country (đất nước), double (gấp đôi), courage (dũng cảm)

/aʊ/

proud (tự hào), founding (sự thành lập), council (hội đồng)

/əʊ/

soul (linh hồn), shoulder (vai), poultry (gia cầm)

/əʊ/

slow (chậm), snow (tuyết), sorrow (buồn phiền)

/aʊ/

now (bây giờ), flower (bông hoa), power (năng lượng)

-oa

/ɜː/ /ɒ/ /ʌ/

-o

/əʊ/ /ə/

-oo

Notes “oe” còn được phát âm là /u:/ E.g.: canoe (ca-nô), “oi” còn được phát âm là /ə/ E.g.: tortoise (con rùa) “oo” còn được phát âm là: /ʌ/: flood (lũ lụt), blood (máu) /ʊə/: boor (người thô lỗ)

-ou

“ou” còn được phát âm là: /ʊ/: could (quá khứ của "can"), would (quá khứ của "will") /ə/: habour (bến cảng), nervous (lo lắng) /ɔː/: mournful (ảm đạm), courteous (lịch sự) /ʊə/: dour (khó lay chuyển) /ɜː/: journey (cuộc hành trình) “ow” còn được phát âm là /ɒ/ E.g.: knowledge (sự nhận biết)

36

-ow


WEEK 1 | DAY 5

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Put the following words into the correct columns according to the pronunciation of the bold parts. sugar flute fruit occur

nurse put bush minute /uː/

skull guide burn full

/ʊ/

tune lettuce unable buy /ɜː/

/ʌ/

gun funny turkey gruesome /ɪ/

lunar surf biscuit guise /aɪ/

II - Change the adjectives into adverbs. E.g.: careful → carefully 1. late →__________ 2. early →__________ 3. crazy →__________ 4. good →__________ 5. hard →__________

6. lucky →__________ 7. fast →__________ 8. effortless →__________ 9. complete →__________ 10. comfortable →__________

11. slow →__________ 12. sleepy →__________ 13. amazing →__________ 14. fashionable →__________ 15. angry →__________

III - Underline the appropriate words in brackets in these sentences. E.g.: John is (late/ lately) for school. 1. Jane always thinks we should eat (healthy/ healthily). 2. Tom is a (good/ well) dancer. 3. His hands shake (uncontrollable/ uncontrollably) whenever he gets nervous. 4. You look (sad/ sadly). What’s wrong with you? 5. Everyone can open this box (easy/ easily). 6. My daughter smiles (happy/ happily) every time she receives candies. 7. Where is the meeting room? – Go straight up and turn (right/ rightly) at the corner. 8. He is a (quick/ quickly) swimmer. 9. Hoang speaks English so (good/ well). 10. The class is (terrible/ terribly) loud today. IV - Put the adverbs given into the right place in the following sentences. E.g.: He (_____) speaks (_____) to me very (__✓__). softly 1. (_____) we can’t (_____) attend the party this evening (_____). unfortunately 2. It (_____) is (_____) always (_____) hot in the summer. extremely 3. Those parents should (_____) encourage (_____) their children to behave (_____). properly 4. They (_____) walk really (_____) into the room in order not to (_____) wake the children up. quietly 5. Marlyn (_____) is (_____) right to make that (_____) decision. definitely

37


WEEK 1 | DAY 5

READING EXERCISES Read the passage below and answer the questions. Once people wore garlic around their necks to ward off disease. Today, most Americans would scoff at the idea of wearing a necklace of garlic cloves to enhance their well-being. However, you might find a number of Americans willing to ingest capsules of pulverized garlic or other herbal supplements in the name of health. Complementary and alternative medicine, which includes a range of practices outside of conventional medicine such as herbs, homeopathy, massage therapy, yoga, and acupuncture, hold increasing appeal for Americans. In fact, according to one estimate, 42% of Americans have used alternative therapies. In all age groups, the use of unconventional healthcare practices has steadily increased in the last 30 years, and the trend is likely to continue, although people born before 1945 are the least likely to turn to these therapies. Why have so many patients turned to alternative therapies? Many are frustrated by the time constraints of managed care and alienated by conventional medicine’s focus on technology. Others feel that a holistic approach to healthcare better reflects their beliefs and values. Others seek therapies that relieve symptoms associated with chronic disease; symptoms that mainstream medicine cannot treat. Some alternative therapies have even crossed the line into mainstream medicine, as scientific investigation has confirmed their safety and efficacy. For example, physicians may currently prescribe acupuncture for pain management or to control the nausea associated with chemotherapy. Additionally, many U.S. medical schools teach courses in alternative therapies, and many health insurance companies offer some alternative medicine benefits. (Nguồn: “501 Reading Comprehension Questions”) Question 1: According to the passage, people in the past wore garlic in order to_____. A. look amusing B. be healthy C. ward off evils D. prevent disease Question 2: Which of the following is alternative medicine? A. herbalist B. complementary medicine C. acupressure D. foot massage Question 3: Who are the least likely to receive alternative therapies? A. Most Americans B. People born in the 1940s C. Those born in the last 30 years D. Old people Question 4: Based on the information given, what is one of the reasons many people choose alternative therapies over conventional medicine? A. Many people are discouraged by the time constraints of unconventional medicine. B. The holistic approach to healthcare can reveal their beliefs and values. C. Unconventional therapies are able to heal chronic disease. D. A and B are correct. Question 5: The passage indicates that alternative treatments are increasingly being used by mainstream medical professionals because _____. A. more and more Americans are demanding alternative therapies B. healthcare insurance companies are now providing some benefits for alternative medical treatments C. they are frustrated by the time constraints of managed care D. scientific studies are becoming available that prove their effectiveness and safety 38


WEEK 1 DAY 6

SHE IS THE TALLEST IN HER FAMILY.

Objectives GRAMMAR & PRONUNCIATION Equality comparison So sánh ngang bằng Comparative So sánh hơn Superlative So sánh hơn nhất Pronunciation of vowels at different parts of speech. (Cách phát âm nguyên âm trong

các từ loại)

Main idea questions Câu hỏi ý chính

READING

GRAMMAR A

Equality comparison (So sánh ngang bằng) Structure (Cấu trúc):

Subject

be + as + adjective + as verb + as + adverb + as

Subject + auxiliary verb Object

E.g.: - Robert is as tall as Tom. (Robert cao bằng Tom.) - Lee runs as quickly as I do. Lee chạy nhanh như tôi.) - Andrea doesn’t write as fast as Susan. (Andrea không viết nhanh bằng Susan.)

Notes Trong câu phủ định, ta có thể dùng “so” để thay thế cho “as.” E.g.: - This red book is not as/ so expensive as the blue one. (Quyển sách màu đỏ không đắt bằng quyển màu xanh.) - Tom isn’t as/ so intelligent as he looks. (Tom không thông minh như bề ngoài của anh ấy.) So sánh ngang bằng còn có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”/ “like” E.g.: My house is as high as hers. = My house is the same height as hers. = My house is high like hers. (Nhà của tôi cao như nhà của cô ấy.) Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as...as, three times as...as E.g.: Electricity price is three times as expensive as it was a decade ago. (Giá điện hiện nay đắt gấp ba lần giá điện của một thập kỉ trước.)

B

Comparative (So sánh hơn)

1

Comparative of short adjectives and short adverbs (So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn) Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. Ngoài ra còn một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng “-er,” “-ow,” “-y,” “-le” được xem như những tính từ ngắn vần. E.g.: narrow (hẹp) simple (đơn giản) happy (vui vẻ) clever (thông minh) Structure (Cấu trúc):

Subject

be + short adjective - er verb + short adverb - er

than

Subject + auxiliary verb Object Clause

E.g.: They finished building this house faster than I expected. (Họ xây xong ngôi nhà này nhanh hơn chúng tôi mong đợi.) 39


WEEK 1 | DAY 6

2

- John often gets up earlier than his younger brother. (John thường dậy sớm hơn em trai cậu ấy.)

Comparative of long adjectives and long adverbs (So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài)

Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên. Structure (Cấu trúc): Subject

be + more + long adjective verb + more adverb

than

Subject + auxiliary verb Object Clause

E.g.: - Hoa is more intelligent than me. (Hoa thông minh hơn tôi.) - This book is more thrilling than that book. (Quyển sách này hấp dẫn hơn quyển sách đó.) So sánh kém với tính từ: Structure (Cấu trúc): Subject + auxiliary verb

Subject

be + less + adjective than S + be/ V + less + long adj/ adv + than +Object O/ clause verb + less + adverb

Clause

E.g.: - John’s drawing is less beautiful than Mike’s. (Bức tranh của John không đẹp bằng bức tranh của Mike.) - This project is less successful than we expected. (Dự án này không thành công như chúng tôi kỳ vọng.

Notes Người ta có xu hướng không dùng “less” để so sánh hơn với tính từ ngắn, vì những tính từ này thường có tính từ khác trái nghĩa. Để so sánh kém hơn của tính từ ngắn, ta dùng dạng phủ định của so sánh ngang bằng. E.g.: Hoa is not as tall as Nam. (Hoa không cao bằng Nam.) So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm các từ: Much (nhiều), even (thậm chí), far (nhiều), a bit (một chút) , a little (một ít), slightly (không đáng kể), significantly (đáng kể), dramatically (đáng kể),... E.g.: This red car is much more expensive the blue one. (Chiếc xe ô tô màu đỏ này đắt hơn chiếc màu xanh nhiều.)

C

Superlative (So sánh hơn nhất)

1

Superlative of short adjectives and short adverbs (So sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn) Structure (Cấu trúc): Subject

be + the + short adjective - est verb + the + short adverb - est

Noun

E.g.: - She is the tallest in her family. (Cô ấy là người cao nhất trong gia đình.) - Tom often runs the fastest in the class. (Tom thường chạy nhanh nhất lớp.)

2

Superlative of long adjectives and long adverbs (So sánh nhất với tính từ và trạng từ dài) Structure (Cấu trúc): Subject 40

be + the most + long adjective verb + the most + long adverb

Noun


WEEK 1 | DAY 6 E.g.: - John speaks English the most fluently of all the students. (John nói tiếng anh thành thạo nhất trong tất cả các học sinh.) - Love is the most important. (Tình yêu thương là quan trọng nhất.) So sánh kém nhất với tính từ: Structure (Cấu trúc): Subject

be + the least + adjective verb + the least + adverb

Noun

E.g.: - Lam drives the least carefully of all my friends. (Lam lái xe ít cẩn thận nhất trong nhóm bạn bè của tôi.) - Why don’t you sit here? This is the least uncomfortable of our chairs. (Sao bạn lại ngồi đây? Đây là chiếc ghế không dễ chịu nhất của chúng tôi đấy.)

Notes So sánh hơn nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “by far.” E.g.: This dress is the most expensive by far. (Bộ váy này đắt nhất, hơn hẳn những cái còn lại.) So sánh hơn nhất chỉ được dùng cho ba đối tượng trở lên. Nếu trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta thường dùng so sánh hơn. E.g.: - It seems that both Betty and Maud are intelligent, but I think Betty is the more outstanding of the two. (Có vẻ như là cả Betty và Maud đều thông minh, nhưng tôi nghĩ Betty nổi bật hơn trong hai người.) - I like both John and Tom, but I think Tom is the nicer. (Tôi thích cả John và Tom, nhưng tôi nghĩ Tom đáng yêu hơn.) “More” và “most” được dùng cho các trạng từ tận cùng bằng “-ly,” được cấu tạo từ tính từ. E.g.: more slowly (chậm hơn), more quickly (nhanh hơn), the most quickly (nhanh nhất), the most seriously (nghiêm trọng nhất), etc. Một số tính từ có hai âm tiết có thể có hai hình thức so sánh theo tính từ ngắn và tính từ dài. E.g.: narrow (hẹp) → narrower/ more narrow quiet (yên tĩnh) → quieter/ more quiet simple (đơn giản) → simpler/ more simple

gentle (lịch thiệp) → gentler/ more gentle clever (thông minh) → cleverer/ more clever common (phổ biến) → common/ more common

Hình thức so sánh bất quy tắc với một số tính từ và trạng từ: Adjective/ adverbs (Tính từ/ trạng từ)

Comparative (So sánh hơn)

Superlative (So sánh hơn nhất)

Good/ well

better

the best

Bad/ badly

worse

the worst

Many/ much

more

the most

Little

less

the least

Far

farther/ further

the farthest/ furthest

Old

older/ elder

the oldest/ eldest

41


WEEK 1 | DAY 6

PRONUNCIATION How to pronounce a vowel at different parts of speech Cách phát âm một nguyên âm ở các từ loại khác nhau nation (n.) /eɪ/

national (adj.) /æ/

invite (v.) /aɪ/

invitation (n.) /ɪ/

nature (n.) /eɪ/

natural (adj.) /æ/

wise (v.) /aɪ/

wisdom (n.) /ɪ/

miracle (n.) /ə/

miraculous (adj.) /æ/

confirm (v.) /ɜː/

confirmation (n.) /ə/

mystery (n.) /ə/

mysterious (adj.) /ɪə/

Canada (n.) /ə/

Canadian (adj.) /eɪ/

cloth (n.) /ɒ/

clothe (v.) /əʊ/

Japan (n.) /ə/

Japanese (adj.) /æ/

bath (n.) /æ/

bathe (v.) /eɪ/

Vietnam (n.) /æ/

Vietnamese (adj.) /ə/

breath (n.) /e/

breathe (v.) /iː/

GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Which word that has the underlined part pronounced. - the sound /eɪ/? - the sound /e/? 1. A. nature B. natural 7. A. breath 2. A. nation B. national - the sound /æ/? 3. A. Canada B. Canadian 8. A. miracle 4. A. bath B. bathe 9. A. Japan - the sound /aɪ/? - the sound /eə/? 5. A. invite B. invitation 10. A. mystery 6. A. wise B. wisdom II - Choose the word which has the underlined part is pronounced differently. E.g.:A. bank B. status C. humane 1. A. tortoise B. jointly C. point 2. A. swallow B. quality C. want 3. A. raise B. vain C. obtain 4. A. tobacco B. marital C. many 5. A. demand B. advanced C. glance 6. A. great B. break C. meat 7. A. weather B. forehead C. defeat 8. A. beneath B. breathe C. breath 9. A. neighbour B. eighteen C. foreign 10. A. convey B. monkey C. money 11. A. earth B. search C. heart 12. A. friendly B. believe C. relief 13. A. light B. time C. bride 42

B. breathe B. miraculous B. Japanese B. mysterious

D. take D. soil D. call D. fountain D. travel D. backache D. steak D. threaten D. peasant D. weightloss D. hockey D. early D. achieve D. stick


WEEK 1 | DAY 6 14. A. occupy 15. A. nursery 16. A. bruise 17. A. lettuce 18. A. mournful 19. A. sorrow 20. A. flower

B. style B. humane B. build B. dust B. source B. narrow B. knowledge

C. rhythm C. music C. fruit C. but C. courteous C. fellow C. download

D. sky D. tutor D. juice D. cup D. course D. allow D. power

III - Write the comparative form of the adjective or adverb in brackets, using “than” if necessary. E.g.: Tom’s house is __bigger__ than my house. (big) 1. It seems to me that watching TV is __________ doing my homework. (enjoyable) 2. They completed the report __________ I thought. (quickly) 3. The weather is getting __________ (bad) 4. Your computer is __________ mine. (speedy) 5. Our town is developing __________ we anticipated. (rapidly) 6. Many people think that health and happiness are __________ money, but some think otherwise. (important) 7. We can’t hear you. Can you speak __________? (slowly) 8. It’s long distance of our destination from here. It’s __________ I thought. (far) 9. The countryside can be __________ the urban areas. (quiet) 10. These are confidential documents, so you must keep them __________ others. (carefully) IV - Complete the sentences. Use a superlative (-est or most). E.g.: Hoa is gorgeous. She is __the most gorgeous girl__ I have ever met. 1. John’s house is beautiful. It is ____________________ I have ever seen. 2. The movie was very boring. It was ____________________ I have ever watched. 3. My teacher is always considerate towards other people. She is ____________________ I’ve known. 4. Tom is a good student. He is one of ____________________ in the class. 5. Summer is very hot. It’s ____________________ in a year. 6. This car is speedy. It is ____________________ of all cars of our company. 7. Today is too hot. It is ____________________ in this year. 8. The book is a thrilling adventure story. It is ____________________ I have read. V - Choose the word that best completes each sentence. 1. Mr. Robert is the _________ man that I have met. A. most good-natured B. more good-natured C. as good-natured D. as good-natured as 2. Singapore Airlines cancelled more flights _________ any other airlines this month. A. as B. while C. than D. whether 3. Andrea always gets the __________ of all students in the class. A. high marks B. higher marks C. highest marks D. as high marks as 4. Newly hired employees are expected to get to work by 7:30 A.M at the _________. A. late B. later C. latest D. lately 5. His salary is twice _________ mine. A. as high as B. higher C. the highest D. higher than 6. She bought ________ books than me when we came to book store yesterday. A. as B. more C. so D. the most 7. The yellow bag is __________ than the blue one. A. the most expensive B. as expensive C. more expensive D. so expensive 8. Hoa is ___________ as me. A. as age as B. the same age C. as age D. higher age.

43


WEEK 1 | DAY 6

READING EXERCISES Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D as the correct answer to each of the questions from 1 to 4. Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body, and they also function to flavor and sweeten foods. Carbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugars such as amylose and amylopectin. Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person’s diet. This translates to about 75-100 grams of carbohydrates per day. A diet that is deficient in carbohydrates can have an adverse effect on a person’s health. When the body lacks a sufficient amount of carbohydrates it must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis. This, however, results in a lack of necessary protein, and further health difficulties may occur. A lack of carbohydrates can also lead to ketosis, a build-up of ketones in the body that causes fatigue, lethargy, and bad breath. Question 1: What is the main idea of this passage? A. Carbohydrates are needed for good health. B. Carbohydrates prevent a build-up of proteins. C. Carbohydrates can lead to ketosis. D. Carbohydrates are an expendable part of a good diet. Question 2: According to the passage, what do most nutritionists suggest? A. Sufficient carbohydrates will prevent gluconeogenesis B. Carbohydrates are simple sugars called glucose. C. Carbohydrates should make up about a quarter of a person’s daily diet. D. Carbohydrates should be eaten in very small quantities. Question 3: Which of the following do carbohydrates NOT do? A. prevent ketosis B. cause gluconeogenesis C. provide energy for the body D. flavor and sweeten food Question 4: According to the passage, which of the following does NOT describe carbohydrates? A. a protein supply B. a necessity C. a range of sugars D. an energy source

44


WEEK 1 DAY 7

TEST - 50 QUESTIONS/ 60 MINUTES

I - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. nation B. humane C. surface D. decade Question 2: A. ocean B. forehead C. meant D. ready Question 3: A. full B. lull C. pull D. bull Question 4: A. country B. double C. courage D. souvenir II - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: The presenter usually starts his speech with a few ______ jokes to build rapport with the audience. A. whole-hearted B. light-hearted C. soft-hearted D. kind-hearted (Nguồn: Đề thi THPT môn Tiếng Anh năm 2018) Question 6: Danang city is famous ______ its beautiful landscapes and fine cuisine. A. about B. with C. of D. for Question 7: More and more investors are pouring ______ money into food and beverage startups. A. an B. the C. Ø D. a (Nguồn: Đề thi THPT môn Tiếng Anh năm 2017) Question 8: My family members are responsible ______ different household tasks . A. for B. at C. in D. on Question 9: ______ some pieces of misleading information about the competition. A. There are B. There is C. This is D. That is Question 10: Candidates should dress formally to make a good ______ on job interviewers. A. impress B. impressively C. impression D. impressive Question 11: Daniel comes from _____ USA but he speaks _____ Vietnamese fluently. A. Ø - Ø B. Ø - the C. the - Ø D. the - the Question 12: Thomas usually finishes his tasks _____ . A. extreme perfect B. extremely perfect C. extreme perfectly D. extremely perfectly Question 13: Those are my ______ bags. The blue one belongs to my son and the pink one is my daughter’s. A. kid’s B. kid’ C. kids’s D. kids’ Question 14: In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to ______ the household chores. A. do B. run C. take D. make Question 15: Most of the students have to stand ______ waiting to enter the classroom. A. in lines B. in line C. on line D. on lines Question 16: Samantha never makes a good ______ when it comes to relationships. A. decide B. decision C. decisive D. decisively Question 17: There are _____ people in the room than our expectation. A. less B. few C. fewer D. little Question 18: It’s important for a student to _____ up with other pupils in their class. A. keep B. give C. hold D. get III - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 19: Many people say I look just the same like my sister but I don’t think so. A B C D Question 20: Animals like frogs have waterproof skin that prevents it from drying out quickly in air, sun, or wind. A B C D (Nguồn: Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017) 45


WEEK 1 | DAY 7 Question 21: Do you have some money left? I don’t have my wallet here. A B C D Question 22: My mother’s birthday is on the twenty-three of July so we should prepare a gift for her soon. A B C D Question 23: She lives in a peacefully village beside the river. A B C D IV - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 24: Riding a bike is easier than riding a horse. A. Riding a horse is not so easy as riding a bike. B. Riding a horse is as difficult as riding a bike. C. Riding a bike is less difficult than riding a horse. D. Riding a bike is more difficult than riding a horse. Question 25: Lan has as many sisters as Hoa does. A. Both Lan and Hoa have got sisters. B. Lan and Hoa have got the same number of sisters. C. Lan’s sisters are the same as Hoa’s. D. The number of sisters of Hoa and Lan are different. Question 26: Linda is disrespectful to her staff. A. Linda behaves in a respectful way to her staff. B. Linda’s staff have a lack of respect to her. C. Linda’s staff behave courteously to her. D. Linda doesn’t behaves courteously to her staff. V - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 27: Hypertension is one of the most widespread and potential dangerous disease. A. common B. popular C. well-known D. familiar Question 28: She is always diplomatic when she deals with angry students. A. tactful B. firm C. strict D. polite VI - Circle the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 29: It was accounted great discourtesy to put any question to a guest before his wants had been satisfied. A. rudeness B. politeness C. disrespect D. manner Question 30: School uniform is compulsory in most Vietnamese schools. A. required B. necessary C. obligatory D. optional VII - Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. Although it is fashionable to say that everyone should share the housework (31)______, in many homes parents do most of it. However, I believe people of all ages should do their fair share. It is true that young people spend most of the day at school or college and they also have large (32)______ of homework to do when they come home. On the other hand, parents go out to work and come home tired. In my view, family life is more pleasant when everyone shares the (33)______ for cleaning and tidying because it takes less time. People often argue that parents do the cooking and ironing better. Nevertheless, in my opinion, young people should learn to do them as preparation for the future. Finally, housework is boring if you do it alone whereas when families do it together, it (34)______ parents and children a chance to talk to each other about the things that matter to them. This greatly improves family life and makes young people more cooperative and responsible. (35) ______ all these reasons, I think that family life is more pleasant when everyone shares the chores. (Nguồn: Complete First_2015) Question 31: A. equal B. equally C. equality D. equable Question 32: A. number B. amounts C. deals D. lot Question 33: A. responsibility B. authority C. duty D. accountability Question 34: A. provides B. presents C. takes D. gives Question 35: A. For B. With C. By D. Of 46


WEEK 1 | DAY 7 VIII - Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Smallpox was the first widespread disease to be eliminated by human intervention. In May, 1966, the World Health Organization (WHO), an agency of the United Nations was authorized to initiate a global campaign to eradicate smallpox. The goal was to eliminate the disease in one decade. At the time, the disease posed a serious threat to people in more than thirty nations. Because similar projects for malaria and yellow fever had failed, few believed that smallpox could actually be eradicated but eleven years after the initial organization of the campaign, no cases were reported in the field. The strategy was not only to provide mass vaccinations but also to isolate patients with active smallpox in order to contain the spread of the disease and to break the chain of human transmission. Rewards for reporting smallpox assisted in motivating so that patients are removed from contact with others and treated. At the same time, the entire village where the victim had lived was vaccinated. By April of 1978 WHO officials announced that they had isolated the last known case of the disease but health workers continued to search for new cases for additional years to be completely sure. In May, 1980, a formal statement was made to the global community. Today smallpox is no longer a threat to humanity. Routine vaccinations have been stopped worldwide. Question 36: Which of the following is the best title for the passage? A. The World Health Organization B. Smallpox Vaccinations C. The Eradication of Smallpox D. Infectious Disease Question 37: The word “threat� in line 4 could best be replaced by ______. A. debate B. humiliation C. bother D. risk Question 38: What was the goal of the campaign against smallpox? A. to eliminate smallpox worldwide in ten years B. to decrease the spread of smallpox worldwide C. to provide mass vaccinations against smallpox worldwide D. to initiate worldwide projects for smallpox, malaria and yellow fever at the same time Question 39: According to the passage, what was the strategy used to eliminate the spread of smallpox? A. Vaccinations of entire villages B. Treatments of individual victims C. Isolation of victims and mass vaccinations D. Extensive reporting of outbreak Question 40: How was the public motivated to help health workers? A. By educating them B. By rewarding them for reporting cases C. By isolating them from others D. By giving them vaccination Question 41: Which statement does not refer to smallpox? A. People are no longer vaccinated for it B. It was a serious threat C. Previous projects had failed D. WHO mounted a worldwide campaign to eradicate the disease Question 42: When was the formal announcement made that smallpox had been eradicated? A. 1980 B. 1966 C. 1978 D. 1976 IX - Read the following passage and circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. The principle of use and disuse states that those parts of organisms' bodies that are used grow larger. Those parts that are not used tend to wither away. It is an observed fact that when you exercise particular muscles, they grow. Those that are never used shrink. By examining a man's body we can tell which muscles he uses and which he does not. We may even be able to guess his profession or his recreation. Enthusiasts of the "body- building" cult make use of the principle of use and disuse to "build" their bodies, almost like a piece of sculpture, into whatever unnatural shape is demanded by fashion in this peculiar minority culture. Muscles are not the only parts of the body that respond to use in this kind of way. Walk barefoot, and you acquire tougher skin on your soles. It is easy to tell a farmer from a bank clerk by looking at their hands alone. The farmer's hands are horny, toughened by 47


WEEK 1 | DAY 7 long exposure to rough work. The clerk's hands are relatively soft. The principle of use and disuse enables animals to become better at the job of surviving in their world, progressively better during their own lifetime as a result of living in that world. Humans, through direct exposure to sunlight, or lack of it, develop a skin color which equips them better to survive in the particular local conditions. Too much sunlight is dangerous. Enthusiastic sunbathers with very fair skins are susceptible to skin cancer. Too little sunlight, on the other hand, leads to vitamin D deficiency and rickets. The brown pigment melanin, which is synthesized under the influence of sunlight, makes a screen to protect the underlying tissues from the harmful effects of further sunlight. If a suntanned person moves to a less sunny climate, the melanin disappears, and the body is able to benefit from what little sun there is. This can be represented as an instance of the principle of use and disuse: skin goes brown when it is "used,” and fades to white when it is not “used.” Question 43: What does the passage mainly discuss? A. How the principles of use and disuse change people’s concepts of themselves. B. The way in which people change themselves to conform to fashion. C. The changes that occur according to the principle of use and disuse. D. The effects of the sun on the principle of use and disuse. Question 44: The phrase “wither away” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. split B. rot C. perish D. shrink Question 45: The word “Those” in line 3 refers to A. organisms B. bodies C. parts D. muscles Question 46: According to the passage, men who build their bodies ______. A. appear like sculptures B. change their appearance C. belong to strange cults D. are very fashionable Question 47: From the passage, it can be inferred that author views body-building ______. A. with enthusiasm B. as an artistic form C. with scientific interest D. of doubtful benefit Question 48: The word “horny” in paragraph 1 is closest in meaning to ______. A. firm B. strong C. tough D. dense Question 49: The author suggests that melanin ______. A. is necessary for the production of vitamin D B. is beneficial in sunless climates C. helps protect fair-skinned people D. is a synthetic product Question 50: In the second paragraph, the author mentions sun tanning as an example of ______. A. humans improving their local condition B. humans surviving in adverse conditions C. humans using the principle of use and disuse D. humans running the risk of skin cancer

48



KEY ĐÁP ÁN WEEK 1 | DAY 1 GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES /æ/

/ɑː/

/ɒ/

/ɔː/

/eɪ/

/eə/

travel

parcel

swallow

author

formation

caring

narrow

cartoon

kumquat

strawberry

sacred

fairy

marital

alarm

quality

war

bricklaying

square

fall

display

disaster harbor

situation obtain

III - Choose the best answer to fill in the blank. 1. Đáp án: A. a Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số ít “memo” (thông báo), được bắt đầu bằng một phụ âm “m,” nên ta điền mạo từ “a.” Dịch nghĩa: Mr. Robert posted a memo on the bulletin board yesterday. (Ông Robert đã dán một tờ thông báo lên bảng tin vào ngày hôm qua.) 2. Đáp án: B. tooth Giải thích: Khi ta muốn nói “đánh răng” ở trong tiếng Anh, ta hiểu rằng ở đây không chỉ có một chiếc răng mà là cả một hàm răng, do đó ta cần sử dụng danh từ số nhiều của “tooth” là “teeth.” Dịch nghĩa: We should brush our teeth at least twice a day. (Chúng ta nên đánh răng ít nhất hai lần một ngày.) 3. Đáp án: A. a lot of Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở dạng số nhiều “books”nên ta chọn “a lot of.” “Little” và “much” chỉ đi với danh từ không đếm được, do đó không đúng. Dịch nghĩa: There are a lot of books on the shelves. (Có nhiều cuốn sách trên giá.) 4. Đáp án: B. people Giải thích: Trước vị trí cần điền là số đếm “35,” do đó đằng sau ta cần điền một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: There are 35 people in my class. (Có 35 người trong lớp học của tôi.) 5. Đáp án: C. little Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ không đếm được “water,” nên ta chọn “little.” Các đáp án còn lại đi với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: There is little water in that bottle. (Còn ít nước trong bình.) 6. Đáp án: C. photos Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ chỉ định “these” đi với những danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Do you like these photos? (Bạn có thích những bức ảnh này không?) 7. Đáp án: D. children Giải thích: Trước vị trí cần điền là số đếm “two” (hai), do đó ta cần điền một danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

50


KEY “Children” là dạng số nhiều bất quy tắc của danh từ “child.” Dịch nghĩa: My uncle and my aunt have two children. (Chú dì tôi có hai con.) 8. Đáp án: A. rooms Giải thích: Ta dùng từ “room” để chỉ những căn phòng như phòng ngủ, phòng khách, phòng tắm,... trong một căn nhà. Ta dùng “place” để chỉ những nơi hoặc những căn phòng lớn dùng cho mục đích cụ thể như họp, hội thảo, chỗ làm việc,... Dịch nghĩa: There are four rooms in my house. (Có bốn phòng trong nhà của tôi,) 9. Đáp án: A. knife Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” đi với danh từ đếm được ở dạng số ít. Dịch nghĩa: You really need a knife with a serrated edge for cutting bread. (Bạn thực sự cần một con dao có rãnh ở lưỡi để cắt bánh mỳ.) 10. Đáp án: A. many Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được số nhiều “cities,” do đó ta chọn “many.” Các đáp án khác chỉ đi với danh từ không đếm được. Dịch nghĩa: I have been to many different cities until now. (Tôi đã ghé thăm nhiều thành phố tính đến thời điểm này.) IV - Underline the word that is best suitable in the following sentences. 1. Đáp án: a Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở dạng số ít “situation,” nên ta chọn “a.” “Several” (một vài) đi với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Her news put me in a difficult situation. (Tin tức cô ấy mang tới đã đẩy tôi vào tình cảnh khó khăn.) 2. Đáp án: device Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” đi với danh từ đếm được ở dạng số ít. Dịch nghĩa: A mouse is a device that makes it easier to select different options from computer menus. (Chuột máy tính là một thiết bị giúp ta dễ dàng chọn được nhiều lựa chọn khác nhau trên bảng chọn máy tính.) 3. Đáp án: inventions Giải thích: Chủ ngữ của câu là “Fax machines and photocopiers” (máy fax và máy phô tô) là hai phát minh khác nhau, do đó danh từ “invention” cũng phải ở dạng số nhiều để hòa hợp với chủ ngữ. Dịch nghĩa: Fax machines and photocopiers were wonderful inventions at the time. (Máy fax và máy phô tô là những phát minh tuyệt vời vào thời điểm đó.) 4. Đáp án: a Giải thích: Sau vị trí cần điền là một danh từ đếm được ở dạng số ít “new cooker.” Ta không dùng “an” vì “an” chỉ đi với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Dịch nghĩa: We bought a new cooker last week. (Chúng tôi mua một cái nồi cơm điện vào tuần trước.) 5. Đáp án: babies. Giải thích: Trước vị trí cần điền có số đếm “two” (hai) nên danh từ phía sau là một danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: When my aunt and my uncle went out, I had to look after their two babies. (Khi chú dì tôi ra ngoài, tôi phải chăm sóc hai đứa con của họ.) 6. Đáp án: some Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ không đếm được “coffee,” do đó ta dùng “some.” “Few” chỉ đi với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Bring some coffee please. (Vui lòng mang cho tôi cà phê.) 7. Đáp án: some Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở dạng số nhiều “stories,” nên ta chọn “some.” “A little” chỉ dùng cho danh từ không đếm được. Dịch nghĩa: We’ve expanded the business by opening some more stores. (Chúng tôi vừa mới mở rộng công việc 51


KEY kinh doanh bằng việc mở thêm vài cửa hàng nữa.) 8. Đáp án: some Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ không đếm được “furniture,” do đó ta dùng “some” - vừa đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. “Many” chỉ đi với danh từ đếm được ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: We need to buy some new furniture. (Chúng tôi cần mua thêm nội thất.) 9. Đáp án: destination Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “a” đi với danh từ đếm được ở dạng số ít. Dịch nghĩa: The Caribbean is a popular holiday destination. (Vùng biển ca-ri-bê là một địa điểm nghỉ dưỡng nổi tiếng.) READING EXERCISES I - Read the text below and answer the question Dịch nghĩa toàn bài: Người cao tuổi trên toàn thế giới giờ đây không nghỉ hưu mà đi kiếm tiền đề nuôi sống bản thân và gia đình của họ. Ở những quốc gia đang phát triển, người cao tuổi từng được bảo vệ, và được xem như nguồn gốc của trí tuệ và văn hóa dân gian; ở những quốc gia phát triển phương Tây, những người đã làm việc suốt cuộc đời đã từng cảm thấy ít nhất họ có quyền hưởng lương hưu và tuổi già thoải mái. Tất cả những điều này đang thay đổi, khi chiến tranh, thiên tai và bệnh tật tấn công Thế giới thứ ba, và chính phủ phương Tây giảm ngân sách an sinh xã hội. Đáp án: B. The elderly people tend to earn a living instead of retiring. Giải thích: Câu hỏi: Tác giả quan tâm nhất về điều gì? A. Tỉ lệ người nghỉ hưu đang tăng nhanh B. Người cao tuổi có xu hướng đi làm kiếm sống thay vì nghỉ hưu C. Người cao tuổi từng được bảo vệ ở những quốc gia đang phát triển D. Những thay đổi ở những quốc gia ở thế giới thứ ba Ở ngay câu đầu đoạn văn, tác giả đề cập vấn đề người cao tuổi giờ đây không nghỉ hưu mà kiếm tiền lo cho bản thân và gia đình. Những câu sau chỉ có mục đích đưa ra dẫn chứng để chỉ ra ngày nay việc nghỉ hưu của người già đã bị thay đổi, chính phủ cắt giảm ngân sách an sinh xã hội, và dẫn người đọc về suy nghĩ ở ngay đầu đoạn văn “người già phải đi làm.” II - Read the text below and answer the question Dịch nghĩa toàn bài: Đối với hơn 6 triệu trẻ em nước Mĩ, trở về nhà sau khi học xong có nghĩa là trở về một ngôi nhà trống không. Một số trẻ em đối phó với việc này bằng cách xem TV. Một số khác trốn đi. Nhưng tất cả chúng đều có điểm chung. Chúng đều ở nhà một mình. Chúng được gọi là “latchkey children.” Chúng là những đứa trẻ phải tự chăm sóc bản thân mình khi bố mẹ đi làm. Và tình trạng tồi tệ này đã trở thành một vấn đề đáng quan ngại. Đáp án: A. Bad condition of latchkey children. Giải thích: Câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Tình trạng tồi tệ của “latchkey children” B. Những hoạt động của trẻ con ở nhà C. Trẻ con dành thời gian như thế nào D. Tại sao trẻ con ghét về nhà Đọc đoạn văn ta nhận thấy những từ “children” (trẻ em), “empty house” (ngôi nhà trống không), “spend each day alone” (dành thời gian hàng ngày một mình),... và những đứa trẻ như vậy được gọi là “latchkey children.” Rõ ràng đoạn văn này đang nói đến tình trạng của những đứa trẻ ở Mĩ phải dành thời gian ở nhà một mình và đây là một “subject of concern” (vấn đề đáng quan ngại). Như vậy, cả đoạn nói về tình trạng tồi tệ của “latchkey children.” III - Read the text below and answer the question 52


KEY Dịch nghĩa toàn bài: Ở các vùng Đông Âu, những thay đổi lớn về kinh tế và chính trị trong những năm gần đây đồng nghĩa với việc giá nhiên liệu và thực phẩm tăng cao. Một số người về hưu đã phải trở lại làm việc chỉ để chi trả các hóa đơn của họ. Siêu lạm phát xảy ra do sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết đã xóa sổ số tiền tiết kiệm của nhiều người, và làm giảm đáng kể mức sống của hầu hết những người nghỉ hưu. Ở Tây Âu, người cao tuổi thấy khó có thể chi trả cho những nhu cầu sống bằng đồng tiền lương hưu của họ, và hiện nay người ta dần chấp nhận rằng trong tương lai mọi người sẽ cần phải tự kiếm lấy tiền lương hưu cho mình. Từ bây giờ, chúng ta không thể dựa vào hệ thống an sinh xã hội để hỗ trợ chúng ta lúc về già nữa. Đáp án: A. Effects of political and economic changes on the retirement of senior citizens. Giải thích: Câu hỏi: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về___________________. A. Những ảnh hưởng của thay đổi về kinh tế và chính trị lên việc nghỉ hưu của người cao tuổi B. Những ảnh hưởng từ việc nghỉ hưu của người già lên những thay đổi về chính trị và kinh tế C. Xu hướng đi làm lâu hơn thay vì nghỉ hưu D. Thực tế rằng hệ thống an sinh xã hội sẽ không còn hỗ trợ người cao tuổi nữa Ở câu đầu tiên, tác giả nhắc đến “political and economic changes,” và sau đó những câu sau giải thích những “changes” cụ thể như thế nào: giá nguyên liệu và thực phẩm tăng cao, siêu lạm phát khiến người già không còn tiền tiết kiệm → không thể chi trả nhu cầu sống được nữa. Rõ ràng, những thay đổi về kinh tế và chính trị đã ảnh hưởng đến việc nghỉ hưu của người già.

WEEK 1 | DAY 2 GRAMMAR & PRONUNCIATION EXERCISES I - Find a way from Start to Finish. You may pass a square if it contains the sound /iː/. You can move horizontally or vertically only.

START

leave /liːv/

early /ˈɜːli/

weather /ˈweðə/

head /hed/

instead /ɪnˈsted/

sweat /swet/

treat /triːt/

heart /hɑːt/

cheerful /ˈtʃɪəfəl/

threaten / ˈθretən/

monkey / ˈmʌŋki/

meant /ment/

increase / ɪnˈkriːs/

disease / dɪˈziːz/

hearken / hɑː.kən/

ceiling /ˈsiː.lɪŋ/

people /ˈpiː.pəl/

key /kiː/

realise / ˈrɪəlaɪz/

complete / kəmˈpliːt/

health /helθ/

breathe / briːð/

research /rɪˈsɜːtʃ/

previous /ˈpriː.vi.əs/

appear /əˈpɪə/

sneaky / sniːki/

leisure / ˈleʒə/

dream /driːm/

breath /breθ/

even / ˈiːvən/

reject /rɪˈdʒekt/

scene /siːn/

receive /rɪˈsiːv/

degree /dɪˈɡriː/

honey / ˈhʌni/

peace /piːs/

FINISH II - Complete the following sentences using the correct form of “to be.” 53


GLOSSARY

WEEK 1

DAY 1

VOCABULARY

PHRASAL VERBS

1. advantage (n.)

lợi thế

1. come back

trở lại

2. destination (n.)

đích đến, điểm đến

2. come out of

kết thúc một quá trình hay một sự kiện

3. device (n.)

thiết bị

3. look after = take care of

chăm sóc

4. invention (n.)

phát minh

4. wipe out

xoá sạch

5. pensioner (n.)

người được hương lương hưu, trợ cấp

COLLOCATIONS

IDIOMS

1. pay one’s bills

đủ thu nhập để chi trả những nhu cầu sống của ai đo

1. have something in common (with sb/ sth)

có sở thích, ý tưởng, có điểm chung (với ai/ cái gì)

2. political and economic changes

những thay đổi về kinh tế và chính trị

2. make ends meet

chỉ vừa đủ tiền để chi trả cho những thứ mình cần

3. social security budget

ngân sách an sinh xã hội

4. standard of living = living standard

mức sống

1. achieve (v.)

đạt được

2. anxious (adj.)

lo lắng

3. considerable (adj.)

đáng kể

4. content (adj.)

bằng lòng

5. fascinating (adj.)

lôi cuốn

6. income (n.)

thu nhập

7. independent (adj.)

độc lập

8. numerous (adj.)

nhiều

9. permit (v.)

cho phép

10. restriction (n.)

giới hạn

11. tendency (n.)

xu hướng

COLLOCATIONS

DAY 2

VOCABULARY

PHRASAL VERBS take over

tiếp quản

IDIOMS at all costs = at any cost

bằng mọi giá

DAY 3

VOCABULARY

2. take charge of sth = be responsible for sth

đảm nhiệm cái gì

3. be well-known for sth = be famous for sth

nổi tiếng vì cái gì

1. close-knit (adj.)

gắn bó

stow sth away

2. foundation (n.)

nền tảng

COLLOCATIONS

3. kind-hearted (adj.)

tốt bụng

1. consist of sth

bao gồm cái gì đó

4. mischievous (adj.)

tinh nghịch

2. be based on sth

dựa vào, căn cứ vào

5. supportive (adj.)

đem lại sự giúp đỡ, cảm thông

3. belong to sth

thuộc về

4. believe in sth

tin vào cái gì

1. come in handy

có ich

2. through thick and thin

trải qua mọi vui buồn cùng nhau

VOCABULARY

DAY 4

bắt buộc phảm làm gì

PHRASAL VERBS

IDIOMS

54

1. be obliged to sth

sắp xếp cái gì đó gọn gàng

PHRASAL VERBS

1. chemical (n.)

hoá chất

1. find out

lấy được thông tin bằng cách hỏi hoặc đọc

2. guarantee (v.)

đảm bảo

2. look forward to sth/ doing sth

mong chờ cái gì/ làm điều gì

3. recovery (n.)

phục hồi

3. wake up

thức dậy


đánh thức ai dậy

GLOSSARY

4. wake sb up COLLOCATIONS 1. be afraid of sb/ sth/ doing sth

sợ ai/ cái gì/ làm gì

2. distribution of weath

sự phân bố của cải

3. have positive effect on sth

có ảnh hưởng tích cực tới cái gì

4. be involved in sth

tham gia vào cái gì/ liên quan tới cái gì

5. play an important part in sth

đóng một vai trò quan trọng vào cái gì

6. pursue higher education

học đại học

DAY 5

VOCABULARY

PHRASAL VERBS

1. alternative (n./ adj.)

thay thế

ward off

2. enhance (v.)

nâng cao

COLLOCATIONS

3. reflect (v.)

phản ánh

1. be associated with sb/ sth

kết hợp với ai/ cái gì

4. well-being (n.)

bình an

2. be willing to do sth

sẵn sàng làm gì

DAY 6

VOCABULARY

ngăn ngừa

PHRASAL VERBS

1. confidential (adj.)

bí mật

1. lack (v.) sth

thiếu cái gì

2. estimate (v.)

đánh giá, ước lượng

2. lack (n.) of sth

thiếu cái gì

3. otherwise (adv.)

khác

3. make up

chiếm, hình thành

4. provide sth for/ to sb

cung cấp cái gì cho ai

những vấn đề về sức khoẻ

5. result in sth

gây ra cái gì

1. compulsory (adj.)

bắt buộc

2. cooperative (adj.)

hợp tác

3. diplomatic (adj.)

khéo léo (trong giao tiếp)

4. discourtesy (n.)

sự bất lịch sự

5. eradicate = eliminate (v.)

loại bỏ

6. intervention (n.)

sự can thiệp

7. light-hearted (adj.)

vui vẻ

8. small pox (n.)

bệnh đậu mùa

9. transmit (v.)

lây truyền

10. transmission (n.)

sự truyền nhiễm

11. vaccinate (v.)

tiêm chủng

12. vaccination (n.)

sự tiêm chủng

13. widespread (adj.)

phổ biến

PHRASAL VERBS

COLLOCATIONS health difficulties

DAY 7

VOCABULARY

COLLOCATIONS

keep up with sb/ sth

theo kịp ai/ cái gì

1. In line

theo hàng

IDIOMS

2. pour sth into sth

đổ cái gì vào cái gì

1. join hands with sb

giúp đỡ ai

3. be responsible for doing sth

có trách nhiệm làm việc gì

2. make a good impression on sb

tạo ấn tượng tốt với ai

55


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.