Chuyên đề bệnh viện final

Page 1

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TP. HCM KHOA KIẾN TRÚC

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

BỆNH VIỆN GVHD: THS.KTS VĂN TẤN HOÀNG SVTH : NGUYỄN HỮU THÁI AN MSSV : 09510105897


Chuyên đề Bệnh viện

CHUYÊN ĐỀ BỆNH VIỆN PHẦN 1 - TỔNG QUAN VỀ THỂ LOẠI ĐỀ TÀI 1. Khái niệm - Có thể hiểu ngắn gọn: Khám

Bệnh viện là nơi

Cho con ngƣời. Ngoài ra, ở một số nơi Bệnh viện còn có những chức năng:

Chuẩn đoán Điều trị Chữa bệnh Các chức năng khác

Trung tâm y tế dự phòng

Nghiên cứu khoa học

Trung tâm y tế dự phòng Hà Nội. Khuôn viên rộng 4.367,9m2 và có tổng diện tích sàn 9.756m2 gồm khối nhà 11 tầng (1 tầng hầm).

Bệnh viện Quân đội 108. Đa năng kĩ thuật cao và chuyên sâu. Cụm công trình thiết kế ba tòa nhà cao tầng, với tổng diện tích sàn xây dựng 138.984m2, quy mô 2.000 giƣờng bệnh.

Đào tạo cán bộ y tế

Bệnh viện ĐH Y dƣợc TP HCM. Quy mô: 2 tầng hầm và 15 tầng, trên 600 giƣờng bệnh, 21 phòng phẫu thuật.

Hợp tác quốc tế

Chỉ đạo tuyến

Bệnh viện hợp tác Quốc té Vinmec. Bệnh viện Quân đội 19.8. BV- KS tiêu chuẩn quốc tế có quy mô Là bệnh viện đa khoa tuyến 600 phòng bệnh, phòng khám cùng Trung ƣơng đầu ngành Y tế 19 khoa và 31 chuyên khoa với cơ CAND. Quy mô 600 giƣờng sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại, bệnh với 41 khoa, phòng đồng bộ hàng đầu thế giới. chuyên môn.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

2


Chuyên đề Bệnh viện

2. Phân loại a. Theo tính chất điều trị

Theo tính chất điều trị

Bệnh viện đa khoa

Bệnh viện chuyên khoa Bệnh viện đa khoa Vũng Tàu , 700G , 12 tầng

Bệnh viện chuyên khoa tim Baylor Plano

Bệnh viện ung bứu Shands U.S

Ví dụ cho bệnh viện chuyên khoa: Bệnh viện tim, bệnh viện phụ sản, bệnh viện nhi, bệnh viện ung bƣớu, bệnh viện da liễu, bệnh viện lao, bệnh viện mắt, bệnh viện chấn thƣơng chỉnh hình, bệnh viện chuyên khoa thần kinh, bệnh viện tai mũi họng, bệnh viện răng hàm mặt, bệnh viện y học cổ truyền, bệnh viện thần kinh, bệnh viện truyền máu - huyết học,…

b. Theo quy mô điều trị Theo quy mô điều trị

Loại nhỏ 50150 giƣờng

Bệnh viện nhỏ Bệnh viện Tân Phú, Quy mô 100 giường.

Loại vừa 150400 giƣờng

Loại lớn 400500 giƣờng

Bệnh viện vừa Bệnh viện Bình An; Quy mô 300 giường.

Bệnh viện lớn Bệnh viện An Sinh Hà Nội; Quy mô 500 giường.

Loại do TW Bộ y tế quản lí. Hơn 1000 giƣờng

Trung tâm y tế (Tổ hợp nhiều bệnh viện)

Bệnh viện Chợ Rẫy, Tp Hồ Chí Minh; Quy mô 1050 giường.

Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội. quy mô 1400 giường bệnh với tổng số CBCC là 2000 người.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

3


Chuyên đề Bệnh viện c. Theo bán kính phục vụ

Bệnh viện cộng đồng

Bệnh viện cộng đồng Miền Nam, Indianapolis, Hoa Kỳ. Quy mô 108 giường

Theo bán kính phục vụ

Bệnh viện vùng

Bệnh viện vùng Alaska. Quy mô 250 giường.

Bệnh viện cơ sở

Bệnh viện nông thôn

Bệnh viện Hartford, ở Hartford, Connecticut, United States. Quy mô 867 giường.

Bệnh viện Oportunidades nông thôn Bochil Chiapas, Mexico.

d. Phân theo hạng (Thông tư số 03/2004 TT – BYT Hướng dẫn xếp hạng bệnh viện). Việc xếp hạng bệnh viện đƣợc xác định trên nguyên tắc đánh giá chấm điểm theo 5 nhóm tiêu chuẩn, trong mỗi nhóm lại có những tiêu chí đánh giá cụ thể: - Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng và nhiệm vụ. - Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động. - Nhóm tiêu chuẩn III: Trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu lao động. - Nhóm tiêu chuẩn IV: Cơ sở hạ tầng. - Nhóm tiêu chuẩn V: Thiết bị y tế, kỹ thuật chẩn đoánvà điều trị. Các bệnh viện đƣợc chia thành 3 hạng: Hạng I, Hạng II và Hạng III, dựa trên tổng số điểm mà bệnh viện đạt đƣợc theo các nhóm tiêu chuẩn nêu trên. Điểm số và xếp hạng cụ thể nhƣ bảng bên:

Xếp hạng

Điểm xếp hạng

Hạng I

Hạng II

Hạng III

Từ 90 đến 100

Từ 70 đến dƣới 90

Từ 40 đến dƣới 70

BVĐK Quảng Nam 500 giường, 22 khoa chuyên môn

BVĐK Cần Thơ, quy mô 500 giường

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

BVĐK Lai Châu, quy mô 300 giường.

4


Chuyên đề Bệnh viện 3. Lƣợc khảo các thời kỳ phát triển của Bệnh viện Cổ đại • Chƣa xuất hiện bệnh viện, Hành nghề y trong loại hình nhà ở (Thầy lang, thầy phù thủy,…). VD: Nhà thƣơng Mihintale đƣợc cho là nhà thƣơng cổ nhất thế giới.

Tôn giáo xuất hiện • Bệnh viện dần hình thành trong các giáo đƣờng , nhà thờ. Chƣa có không gian đặc thù, giống các công trình dân dụng truyền thống, chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ của tôn giáo.

Thế kỷ XV

Thập Tự Chinh (1095-1291)

• Xuất hiện bệnh xá ở • Các trung tâm y tế đƣợc xây dựng gần các Tu viện, giáo đền thờ, chủ yếu đƣờng. Có chú ý phục vụ Quân đội. thiết kế không gian Có chú ý chia theo riêng: Nhà thuốc, bệnh, theo phòng gian phẫu thuật,… và cảnh quan sân VD: Tu viện thành vƣờn với tâm lí Gall (Thụy Sĩ). ngƣời bệnh. VD: Nhà từ thiện tuyền thống Kiliye ở Islam

Trung đại

Năm 1788

• Thể loại bệnh viện • Mô hình bệnh viện phát triển mạnh, tái có nhiều trại bệnh, sản bệnh viện tăng có khu nội trú xuất cao do sự quan tâm hiên. VD điển hình đầu tƣ của xã hội và là Bệnh viện tôn giáo. Plymouth.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

5


Chuyên đề Bệnh viện 3. Lƣợc khảo các thời kỳ phát triển của Bệnh viện TK XIX - XX

Năm 1850

Năm 1930

• Sự phát triển của • L. Pasteur phát • Bệnh viện chọc trời, khoa học kỹ thuật hiện nguồn gốc vi mang tính thƣơng phát triển nhất là trùng> Xuất hiện mại nhiều hơn trong lĩnh vực y hình thức BV nhiều khoa làm thay đổi trại bênh bố cục nhiều khái niệm , xƣơng cá, quan tâm yêu cầu căn bản về quy hoạch các khu, bệnh viện. VD: Bệnh chăm sóc sức khỏe. viện Philadelphia, VD: MB Bệnh viện Bệnh viện nhi Great Lariboisesre. Ormond.

Nay • Các khái niệm cũng nhƣ yêu cầu, nguyên tắc thiết kế đƣợc hình thành cơ bản và đầy đủ. Giai đoạn về sau kiến trúc bệnh viện dƣờng nhƣ không thay đổi nhiểu. Chỉ thay đổi khối nghiệp vụ cận lâm sàng vì đặc điểm khối này phụ thuộc vào sƣ tiến bộ của KHKT. Các thiết kế bệnh viện thƣờng theo xu hƣớng hợp khối chặt chẽ, tính cách ly cao xong giao thông lại ngắn. VD: Bệnh viện ở Kolding, Denmark

Tổ hợp bệnh viện với 386 phòng ở Chicago Bệnh viện có thiết kế đẹp nhất năm 2013.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

Bệnh viện nhân dân Foshan, Trung Quốc, quy mô 1500 giường trên khu đất 20000 m2.

6


Chuyên đề Bệnh viện

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU THỂ LOẠI CÔNG TRÌNH 1. Cơ sở thiết kế a. Tiêu chuẩn xác định quy mô khu đất xây dựng Diện tích khu đất xây dựng bệnh viện tính theo số giƣờng bênh, đƣợc quy đinh trong bảng bên : (Theo TCXD 365-2007) - Không tính cho các các công trình nhà ở phúc lợi phục vụ CBNV. - Không tính đến ao hồ, suối, nƣơng đồi không sử dụng đƣợc. - Phải có diện tích dự phòng cho việc phát triển trong tƣơng lai

Diện tích khu đất Quy mô (Số giƣờng điều trị) Từ 50 – 200 giƣờng (Bệnh viện quận huyện)

Từ 250 – 350 giƣờng (Quy mô 1)

Mật độ xây dựng cho phép từ 30% - 35% Từ 400 – 500 Mật độ diện tích cây xanh cho phép từ 40% - 50% giƣờng (Quy mô 2) - Khu đất xây dựng phải đảm bảo yêu cầu: Trên 500 giƣờng + Phù hợp với quy hoạch đƣợc duyệt, có tính phát triển. (Quy mô 3) + Vệ sinh thông thoáng, yên tĩnh, không bị ô nhiễm. + Thuận tiện cho bệnh nhân đi lại và liên hệ, phù hợp với vị trí các khu chức năng trong tổng quy hoạch của đô thị.

m2/giƣờng

Yêu cầu thối thiểu cho phép (ha)

100 – 150

0.75

70 – 90

2.7

65 – 85

3.6

60 – 80

4.0

- Khoảng cách giới hạn cho phép từ đƣờng đỏ đến Mặt ngoài tƣờng của mặt nhà: + Nhà bệnh nhân, nhà khám, khối kĩ thuật nghiệp cụ >= 15m + Nhà hành chính quản trị và phục vụ >= 10m Mặt ngoài tƣờng đầu hồi: + Nhà bệnh nhân, nhà khám, khối kĩ thuật nghiệp vụ >= 10m a >=15: Nhà bệnh nhân, nhà khám, khỗi kỹ thuật nghiệp vụ a >=10: Nhà hành chính quản trị và phục vụ b >=10: Nhà bệnh nhân, nhà khám, khỗi kỹ thuật nghiệp vụ GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

7


Chuyên đề Bệnh viện b. Cơ sở thiết kế và xác đinh quy mô các khối chức năng

Bệnh viện

Khối khám và điều trị ngoại trú

- Khám nội khoa - Khám ngoài khoa - Khám sản khoa, phụ khoa - Khoa răng hàm mặt - Khoa tai mũi họng - Khoa khám mắt,…

Khối cấp cứu - hồi sức

Khoa điều trị tích cực và chống độc

Khối kỹ thuật nghiệp vụ

- Khoa Phẫu thuật - Khoa chuẩn đoán hình ảnh - Khoa xét nghiệm - Khoa huyết học truyền máu - Khoa giải phẫu bệnh lí - Khoa thăm dò chức năng - Khoa dược - Khoa vật lí trị liệu,…

Khối nội trú (Đơn nguyên)

Khối phục vụ - phụ trợ

Khối hành chính quản lí & Đào tạo

- Khoa phụ sản - Khoa sơ sinh - Khoa mắt - Khoa tai mũi họng - Khoa răng hàm mặt - Khoa y học cổ truyền -Khoa vật lí trị liệu - Khoa y học hạt nhân và điều trị ung bướu - Khoa truyền nhiễm,…

- Khoa dinh dưỡng - Khoa thanh trùng chống nhiễm khuẩn và xử lí chất thải - Khu vực dịch vụ tổng hợp

- Hành chính - quản lí - Hội trường hội thảo - Các phòng đào tạo tuyến, đào tạo sinh viên y

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

8


Chuyên đề Bệnh viện 1. KHỐI KHÁM ĐA KHOA VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ - Chức năng Tiếp nhận bệnh nhân từ đó đƣa ra kết luận về hình thức điều trị Chức năng khối khám đa khoa và điều trị ngoại trú

- Vị trí

Là bộ mặt chung của bệnh viện Là nơi thu về nhiều lợi nhuận kinh tế nhất cho bệnh viện

- Liên hệ: + Trƣớc khi vào nội trú đều qua các phòng khám + Gần khu nhập viện và liên hệ với phòng xét nghiệm, khoa chuẩn đoán hình ảnh, khoa vật lí trị liệu, khoa cấp cứu.

ĐI NỘI TRÚ

- Dây chuyền công năng chung:

Lối vào

Tiền sảnh bệnh án

Đợi Vệ sinh

Các phòng khám

Khoa dƣợc

Khối kĩ thuật nghiệp vụ

Lối ra

Mối liên hệ của khối khám đa khoa và điều trị ngoại trú

Kiểu bố trí chỗ đợi tập trung

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

9


Chuyên đề Bệnh viện - Dây chuyền công năng chung:

- Các yêu cầu thiết kế + Mỗi chuyên khoa có một không gian riêng + Vị trí đặt các khoa cũng nhƣ tầng đặt phải căn cứ vào thể trạng sinh lí và vấn đề tâm lí xã hội, và dạng bệnh,… để xác định. VD: Khoa sản nên ở vị trí kín đáo, khoa nhi cạn khoa sản, khoa ngoại chấn thƣơng nên ở tầng dƣới, khoa da liễu cần riêng biệt và có thể đặt ở tầng cao,… + Số tầng khám đa khoa không lớn hơn 3 tầng. + Các bộ phận công cộng: . Sảnh và phòng đợi: Lƣu lƣợng giao thông lớn, tiêu chuẩn 0.8m2/ng, số ngƣời 10 – 15% số lƣợt khám trong ngày. Với 2 kiểu bố trí:

Đăng kí

Đợi chung Chờ khám

Sảnh vừa chờ đăng kí vừa chờ khám: - Kiểu bố trí cũ - Áp dụng cho các bệnh viện nhỏ, trung tâm y tế nhỏ - Khó thông thoáng, giao thông ùn tắc Các phòng khám

Sảnh + Đăng kí

Hành lang đợi

Dãy phòng khám

Sảnh + Hành lang đợi: - Kiểu bố trí phổ biến hiện nay - Giao thông không bị chống chéo - Quản lí dễ dàng và phù hợp với yêu cầu công nghệ thông tin ngày nay.

Kiểu bố trí chỗ đợi phân tán theo hành lang

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

10


Chuyên đề Bệnh viện

- Các yêu cầu thiết kế: + Các bộ phận công cộng: . Phòng đăng kí: dễ dàng trông thấy, có 2 loại là cửa Ghise hở, Ghise kính. Chiều cao cửa Ghise là 1.1m. . Phòng đợi: gồm phòng đợi lấy số ở cạnh sảnh chính; Phòng đợi chỗ phát thuốc khoa dƣợc; Phòng Ghise hở Ghise kính đợi phân tán giữa các khoa. Bố trí thƣờng theo 3 hình thức: Không gian tập trung, kiểu hành lang, kiểu phân tán dạng túi. . Cầu thang, hành lang khối vệ sinh: Cầu thang chính có độ rộng 3.6m, khối WC tính theo tiêu chuẩn 0.7m2/ng, lấy 15% số ngƣời khám, hành lang thƣờng Chỗ đợi tập trung Chỗ đợi kết hợp Chỗ đợi phân tán rộng 2.4m, nếu kết hợp thêm chỗ đợi 3.2-3.6m. hành lang Theo dạng túi - Cơ sở xác đinh quy mô diện tích: + Phụ thuộc vào số giƣờng bệnh khu nội trú. Ti lệ (Lƣợt ngƣời khám đa khoa) / (Số giƣờng bệnh nôi trú): Ở nƣớc ngoài là 2:1, ở nƣớc ta 1:1. Số chỗ khám từng chuyên khoa theo quy mô giƣờng bệnh:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

11


Chuyên đề Bệnh viện

+ Diện tích các loại phòng khám và điều trị ngoại trú: (Bảng 5. TCXD 365:2007). Trong đó chú ý: Chỗ đợi chung và riêng cho từng phòng khám đƣợc thiết kế nhƣ sau: . Từ 1 – 2m2 cho một chỗ đợi ngƣời lớn . Từ 1.5 – 1.8m2 cho một chỗ đợi trẻ em. . Số chỗ đợi từ 10-15% số lần khám tròng ngày. + Số lƣợng thiết bị vệ sinh

Mặt bằng một phòng khám ví dụ

Một phòng khám ví dụ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

12


Chuyên đề Bệnh viện

- Các phòng khám: + Khám khoa nội . Vị trí: Thƣờng đông bênh nhân nhất nên đặt ở tầng 1 gần cửa ra vào. . Đảo diện tích cho 1 bàn làm việc và 1 giƣờng bệnh, 2-4 phòng khám thì có 1 phòng thủ thuật. Sơ đồ:

+ Khám ngoại khoa: . Vị trí: Thƣờng đông bênh nhân nhất nên đặt ở tầng 1 gần cửa ra vào. . Chữa trị các chấn thƣơng, ung nhọt, viêm tấy, tiểu phẫu, chích đắp thuốc,… ngoài khu vực đợi, phòng khám còn có phòng thuốc, chuẩn bị, thủ thuật. Sơ đồ:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

13


Chuyên đề Bệnh viện

+ Phòng khám sản khoa và phụ khoa: Cần tách khỏi các Khoa, tốt nhất là có lối ra vào riêng, phòng đợi phải chiếu sáng tốt, không khí thân mật, gia đình, giƣờng trong phòng khám thai có 3 mặt không giáp tƣờng.

+ Phòng khám khoa nhi: Lối ra vào riêng tách khỏi khu ngƣời lớn. Tổ chức khám theo 2 cách: . Có lối ra vào trực tiếp gắn với các phòng đơi, phòng khám . Dùng lối khám lọc chung (Nhẹ thì chuyển vào phòng đợi, nặng thì chuyển vào khám hoặc nghi lây). . Phòng khám có tính mở, màu sắc thân thiện, có thể tổ chức các không gian khám liên hơp, tránh cảm giác tách biệt, có sân chơi chung cho các bệnh nhi không lây. Bốc Khám lọc

Đợi Bệnh án

Khám cách ly

Phòng khám

Lấy nhiệt độ

Điều trị Dƣợc

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

14


Chuyên đề Bệnh viện

+ Khoa Răng Hàm Mặt: Có thể đặt ở tầng cao vì ngƣời bệnh đi lại bình thƣờng, ánh sáng nhân tạo chiếu thẳng vào mặt ngƣời bệnh, không gian đủ rộng để làm việc với các thiết bị chuyên khoa. Sơ đồ:

Mặt bằng minh họa khoa khám và điều trị răng hàm mặt

+ Khoa Tai Mũi Họng: Nên chia thành các không gian nhỏ ngăn cách băng tấm panle nhẹ, cách âm ở khám thử tai, chú ý cấp thoát nƣớc khi khám (Khạc nhổ, súc miệng, các chất bài tiết,…)

Mặt bằng minh họa khám và điều trị Tai mũi họng

Mặt bằng tham khảo phòng đo thính lực khoa tai mũi họng.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

15


Chuyên đề Bệnh viện

+ Khoa khám mắt: Không gian phải đầy đủ ánh sáng tự nhiên cho quy trình khám. Thƣờng đặt ở tầng trệt. Sơ đồ:

Mặt bằng minh họa khám và điều trị mắt

Mặt bằng minh họa bố trí thiết bị một số phòng khám và điều trị mắt

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

16


Chuyên đề Bệnh viện

2. KHỐI CẤP CỨU - HỒI SỨC - Chức năng: Thực hiện công tác cấp cứu, cứu thƣơng - Duy trì, phục hồi và điều trị các trạng thái cấp tính. - Vị trí: Ở tầng trệt. Là một đơn vị độc lập. Không cho ngƣời của khoa khác đi xuyên qua. Bệnh nhân khu nội trú tốt nhất là không nên thấy các hoạt động ở khoa cấp cứu. Đảm bảo: . Có lối vào riêng, dễ thấy, có mái che. . Liên hệ thuận tiện với khoa xét nghiệm, chuẩn đoán, điện quang, dƣợc, khối kỹ thuật nghiệp vụ. - Tổ chức không gian: chia làm 2 bộ phận . Khu nghiệp vụ: Đón nhận, phân loại, không gian cấp cứu, khu vực chuẩn đoán, không gian làm thủ thuật can thiệp. . Bộ phận phụ trợ: Dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho (sạch, bẩn), hành chính, giao ban/đào tạo, trực, wc/tăm/thay đồ, trƣởng khoa. Gồm các không gian: . Không gian tiếp cận chuyển bệnh nhân từ xe cấp cứu xuống. . Tiền sảnh (gồm cả diện tích đợi cho ngƣời nhà) . Phòng khám . Phòng tiểu phẫu . . Phòng nội trú tạm thời (2 – 3% số giƣờng bệnh, tiêu chuẩn 9m2/1 giƣờng) Lối vào cấp cứu bệnh viện Phú Thọ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

17


Chuyên đề Bệnh viện

- Sơ đồ hoạt động cấp cứu:

- Dây chuyền công năng:

- Cơ sở xách định diện tích các không gian: P.giao ban, đào tạo

24

48

54

Cho 25 đến 30 CBCNV hoặc nhóm học viên

Kho sạch

12

18

24

Không nhỏ hơn

Kho bẩn

9

18

27

- nt Không nhỏ hơn 1.0m2/người

Diện tích/Quy mô (m2)

S T T

Quy mô 1 250 - 350 giường

Quy mô 2 400 - 500 giường

Quy mô 3 trên 550 giường

Ghi chú

Sảnh đón

18

24

36

Không nhỏ hơn

P. sơ cứu, phân loại

24

36

36

- nt -

P. Tạm lưu cấp cứu

60

120

180

- nt -

P. tắm rửa khử độc cho bệnh nhân

12

12

18

Không nhỏ hơn

P. chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm nhanh

24

24

24

Kết hợp với điều khiển

P. rửa, tiệt trùng

12

18

24

Không nhỏ hơn

Phòng trưởng khoa

18

18

24

Không nhỏ hơn

Phòng bác sỹ

12

18

24

Phòng y tá, hộ lý

12

18

24

Tên phòng

Vệ sinh thay đồ nhân viên Tổng cộng diện tích

18

36

48

255

408

543

Quy mô 1

Quy mô 2

Quy mô 3

từ 250 - 350 giường

từ 400 - 500 giường

trên 550 giường

255 m2

408 m2

543 m2

Khoa Cấp cứu

Kết hợp là phòng trực - nt -

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

18


Chuyên đề Bệnh viện Ví dụ minh họa mặt bằng, mặt cắt khu cấp cứu cho quy mô 2 (400-500 giường) 1. Trực đón tiêp 2. Sơ cứu phân loại 3. Tắm khử độc 4. Thay đồ nhân viên 5. Giao ban, đào tạo 6. Trưởng khoa 7. Bác sĩ 8. Y tá, hộ lí 9. Tạm lưu cấp cứu 10. Kho sạch 11. Kỹ thuật can thiệp 12. Rửa tiệt trùng 13. Kho bẩn 14. X Quang, xét nghiệm nhanh.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

19


Chuyên đề Bệnh viện

3. KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC - Chức năng: Điều trị, chăm sóc tích cực và chống độc, hỗ trợ các chức năng sống bị suy yếu của các bệnh nhân thuộc nhiều khoa bằng các thiết bị chuyên dụng hiện đại. - Vị trí: Nằm ở khu vực trung tâm bệnh viện, nới có điều kiện kỹ thuật môi trƣờng, hạ tầng tốt nhất, kề cận khối kỹ thuật nghiệp vụ, gần khoa cấp cứu để hỗ trợ khi có cấp cứu hàng loạt. - Tổ chức không gian: chia làm 2 bộ phận . Khu kỹ thuật: không gian điều trị tích cực, chống độc, trực và theo dõi, không gian làm thủ thuật can thiệp, phòng chăm sóc đặc biệt. . Bộ phận phụ trợ: sảnh đón, phòng rửa khử độc và rửa dạ dày, phòng dụng cụ thuốc, rửa tiệt trùng, kho sạch, kho bẩn, khu vực đợi, hành chính giao ban/đào tạo, trực .nhân viên, vệ sinh/tắm /thay đồ, trƣởng khoa. - Cơ sở xác định quy mô diện tích: Diện tích/Quy mô (m2) S T T

Tên phòng

Quy mô 3 trên 550 giường

Ghi chú

24

36

Không nhỏ hơn

150

300

450

Không nhỏ hơn 15m2/giường

P. làm thủ thuật can thiệp

28

28

56

Yêu cầu như phòng mổ

Phòng máy Phòng chuẩn bị Phòng rửa, tiệt trùng Kho sạch Kho bẩn

12 12 12 12 6

24 12 12 18 9

36 24 24 24 12

Phòng Trưởng khoa

18

18

24

Phòng bác sỹ

12

24

36

Đồng thời là phòng trực

Phòng y tá, hộ lý

12

24

36

-

P.giao ban, đào tạo

36

48

56

Không nhỏ hơn

Vệ sinh thay đồ nhân viên

24

48

56

Không nhỏ hơn 1.0m2/người

352

589

870

Quy mô 1

Quy mô 2

250 - 350 giường

400 - 500 giường

Sảnh

18

P. Điều trị tích cưc

Tổng cộng diện tích

Không nhỏ hơn - nt - nt - nt Không nhỏ hơn

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

20


Chuyên đề Bệnh viện

Bố cục mặt bằng của khoa điều trị tích cực và chống độc đối với quy mô 3 (trên 550 giường) 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Đợi dành cho ngƣời nhà bệnh nhân Đón tiếp, phân loại Chăm sóc tích cực và chống độc Y tá trực theo dõi Kho bẩn Kho sạch Phòng chăm sóc đặc biệt Phòng ytá, hộ lý

9.

Phòng bác sỹ

10. 11.

Thuốc, dụng cụ Phòng chuẩn bị

12. 13. 14. 15. 16.

Kỹ thuật can thiệp Rửa, tiệt trùng Hành chính, đào tạo Trƣởng khoa Thay đồ nhân viên

Mặt cắt, mặt bằng mẫu của khoa điều trị tích cực và chống độc đối với quy mô 2 (400-500 giường)

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

21


Chuyên đề Bệnh viện

4. KHỐI KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ - Khoa phẫu thuật: + Chức năng: gồm hệ thống các phòng để thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật chữa bệnh. Là khu vực yêu cầu kĩ thuật cao, chuyên dụng có dây chuyền sạch bẩn 1 chiều. + Vị trí: Ở khu vực trung tâm Bệnh viện, gần khu chăm sóc tích cực, liện hệ thuận tiện với khu điều trị ngoại khoa, các khu xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh. Đặt tại vị trí cuối đƣờng cụt để dễ kiếm soát giao thông, dễ lắp đặt vận hành các thiết bị kĩ thuật. Thƣờng ở tầng cao nhất của khối vì độ cao trần 4.5-5m.

Vị trí của khoa phẫu thuật trong một số bệnh viện GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

22


Chuyên đề Bệnh viện

- Phân loại phòng phẫu thuật:

- Phân khu chức năng:

- Hệ thống giao thông:

BỆNH NHÂN

BÁC SỸ - PHẪU THUẬT VIÊN

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

23


Chuyên đề Bệnh viện

- Các không gian chức năng: . Sảnh đón tiếp và chỗ đợi ngƣời nhà. . Thực hiện các kỹ thuật tiền phẫu thuật. Vô khuẩn mức trung bình: Tiền mê, hành lang sạch, phòng khử khuẩn, kĩ thuật hỗ trợ, phòng nghỉ giữa ca mổ, phòng ghi hồ sơ mổ. . Thực hiện các phẫu thuật chữa bệnh. Khu vực vô khuẩn: Các phòng mổ, hành lang vô khuẩn, kho vật tƣ tiêu hao. . Thực hiện các kỹ thuật sau mổ: Tiếp nhận bệnh nhân, hồi tỉnh, hành chính giao ban đào tạo, thay đồ nhân viên, WC, phòng trƣởng khoa, phòng bác sĩ, y tá, hộ lí. - Dây chuyên công năng

1. 2.

Dùng hành lang chung cho tất cả Tách lối riêng cho dụng cụ (đảm bảo vô trùng)

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

24


Chuyên đề Bệnh viện Ghi chú: 1. Phòng mổ 2. Phòng vô trùng 3. Kho dụng cụ 4. WC 5. Phòng thanh trùng 6. Nồi hấp 7. Kho dụng cụ vô trùng 8. Kho 9. Kho chăn màn 10. Phòng mổ chỉnh hình

11. Phòng giải lao 12. Phòng Bác sũ phẫu thuật 13. Phòng băng bột 14. Phòng tắm 15. Phòng dụng cụ 16. Phòng thay đồ rửa tay 17. Phòng chuẩn bị 18. Phòng y tá 19.Phòng bác sĩ 20. Kho thuốc gây mê 21. Kho băng ca

Nội thất phòng tiền phẫu thuật

Nội thất phòng chuẩn bị mổ

Nội thất phòng phẫu thuật

Dây chuyền công nghệ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

25


Chuyên đề Bệnh viện

Mặt bằng, mặt cát minh họa cho khoa mổ (quy mô 250-350 giường) Tham khảo thêm phụ lục H TCXD 365 : 2007 52TCN-CTYT38 2005_Tiêu chuẩn thiết kế khao phẫu thuật

1. 2. 3. 4. 5. 6.

Bàn mổ Đèn mổ Miệng thu hồi khí Đèn đọc phim XQ ổ cấp khí y tế Tủ thuốc, dụng cụ thiết yếu

7. 8.

Tủ lạnh, sấy Tủ dụng cụ gây mê, hồi sức

9.

Bảng điều khiển

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

26


Chuyên đề Bệnh viện

- Quy mô: Phụ thuộc vào độ lớn bệnh viện. Số phòng mổ 1/30 – 1/50 số giƣờng bệnh viện. Sè l-îng ®¬n vÞ mæ BÖnh viÖn

Quy m« 1

Quy m« 2

Quy m« 3

50-200

250-350

400-500

Trªn 550

gi-êng

gi-êng

gi-êng

gi-êng

H¹ng III

H¹ng III

H¹ng II

H¹ng I

quËn,huyÖn

STT

Tªn phßng mæ

1

Mæ tæng hîp

01

01

01

02

2

Mæ hữu khuÈn

01

01

01

02

3

Mæ chÊn th-¬ng

01

01

01

01

4

Mæ cÊp cøu

-

01

01

01

5

Mæ s¶n

01

01

01

01

6

Mæ chuyªn khoa kh¸c

-

-

01

02

04

05

06

09

Cộng :

Diện tích hợp lí nhất là 30 – 40 m2 Đối với mổ tim, mổ ortopedia là 50 m2 Mổ mắt, tai mũi họng chỉ cẩn 20 – 36 m2 là đủ. (Tham khảo bảng 31,32,33 TCXD 365 : 2007)

Hệ thống cung cấp oxy

Miệng thổi và hút cách sàn 30 cm

- Các yêu cầu kỹ thuật:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

27


Chuyên đề Bệnh viện

- Trang thiết bị kỹ thuật: . Tủ thanh trùng trong phòng thanh trùng

. Đèn mổ: Có 3 loại: Loại cố định, di động và đèn dự phòng (Nguồn riêng). Chiếu sáng đối xứng, tránh bóng đổ. Bố trí thành cụm đèn, Có thể kết hợp với màn hình và camera theo dõi ca mổ.

Đèn mổ cố đinh

. Máy gây mê – máy thở và vị trí trong phòng mổ:

Đèn mổ cố đinh kết hợp màn hình theo dõi

Đèn mổ di động

Đèn mổ dự phòng

. Các monitor kết nối các thiết bị, báo cáo kết quả (Huyết áp, mạch, …) Treo trên trần, kết hợp với đèn mổ, bàn đi động, vừa tầm quan sát

. Bồn rửa tay:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

28


Chuyên đề Bệnh viện . Máy đo tổng hợp:

Máy đọc X-quang và vị trí / Cửa phòng cấp cứu : Mở 2 chiều)

. Bàn mổ: Đặt ở trung tâm phòng mổ, chiều cao có thể thay đổi linh động. Đầu quay về phía có máy thở oxy. Khối lƣợng lớn, chiếm không gian. 4 mặt không giáp tƣờng

. Xe đẩy và dụng cụ mổ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

29


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa chuẩn đoán hình ảnh: + Chức năng: . Thực hiện kỹ thuật chuẩn đoán bằng hình ảnh X-Quang, cắt lớp, siêu âm, chụp cộng hƣởng phục vụ khối nghiệp vụ, khoa khám. . Tâp hợp lƣu trữ kết quả chuẩn đoán . Nghiên cứu khoa học và đạo tạo tuyến. + Vị trí: Ở trung tâm bệnh viện, liên hệ với khoa khám, khối điều trị nội trú. Nên đặt ở tầng trệt, trên nền ngập lụt , cần đảm bảo chống bức xạ ion hóa cho các tầng khác . + Các không gian hoạt động: Gồm 2 khu vực:

Khoa chuẩn đoán hình ảnh

Khu vực nghiệp vụ kĩ thuật:

Phòng chuẩn bị; Phòng thủ thuật; Phòng đặt máy chuẩn đoán; Phòng điều khiển; Phòng máy; Phòng đọc phim và xử lí hình ảnh; Phòng rửa phim, phân loại.

Khu vực hành Sảnh đón kết hợp đợi; Đăng kí lấy số và trả kết quả; Phòng hành chính, giao ban/đào chính phụ trợ: tạo; Thư viện; Phòng trưởng khoa; Phòng bác sĩ; Phòng trực nhân viên; Phòng nghỉ

+ Dây chuyền hoạt động:

bệnh nhân; Kho thiết bị dụng cụ; Kho phim hóa chất; Phòng thay quần ao, vệ sinh nhân viên; Phòng vệ sinh bênh nhân.

+ Số lượng phòng chụp chiếu theo từng quy mô: Qui mô Loại máy 1. Máy X-quang

Số lƣợng phòng máy Quy mô Quy mô Quy mô 250-350 400-500 trên 550 giƣờng giƣờng giƣờng 03 05 07 - 09

2. Máy siêu âm chẩn đoán

03

05

07 - 09

3. Máy cắt lớp vi tính (CT)

-

01

01

4. Máy cộng hƣởng từ MRI

-

01

01

Cộng

06

12

16 – 20

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

30


Chuyên đề Bệnh viện

+ Quy mô từng không gian: Xác đinh theo bảng.(TC365.2007,TCN52 -40:2005) DiÖn tÝch (m2)

Quy m«

Quy m« 2 400 - 500 gi-êng

Quy m« 3 trªn 550 gi-êng

03 ®¬n vÞ 96

05 ®¬n vÞ 157

09 ®¬n vÞ 279

3®v x 20m2/1®v

5®v x 20 m2/1®v

9®v x 20 m2/1®v

§¬n vÞ C§HA 1. X-quang c¸c lo¹i

Quy m« KCB

Quy m« 1 250 - 350 gi-êng

a. Khu vùc ®Æt m¸y - Phßng chôp - Phßng ®iÒu khiÓn

3®v x 6 m2/1®v

5®v x 6 m2/1®v

9®v x 6 m2/1®v

9

9

9

DiÖn tÝch (m2)

Ghi chó

Kh«ng nhá h¬n 20 m2/phßng Kh«ng nhá h¬n

§¬n vÞ C§HA 1. Phßng ®¨ng ký lÊy sè, tr¶ kÕt qu¶ 2. P VÖ sinh bÖnh nh©n (nam, n÷ )

Quy m« 1 250 - 350 gi-êng

Quy m« 2 400 - 500 gi-êng

Quy m« 3 trªn 550 gi-êng

18

36

54

2ph x 12 m2

2ph x 24 m2

2ph x 36 m2

3. §îi chôp

- Phßng nghØ bÖnh nh©n 2. Siªu ©m - Phßng siªu ©m

03 ®¬n vÞ 36

05 ®¬n vÞ 54

4gi-êng x 9m2 09 ®¬n vÞ 90

3®v x 9 m2

5®v x 9 m2

9®v x 9 m2

1gi-êng x

9m2

2gi-êng x

9m2

Kh«ng nhá h¬n -nt-

Kh«ng nhá h¬n 9m2/phßng

- Phßng chuÈn bÞ cho ®¬n vÞ siªu ©m can thiÖp

9

3. M¸y CT-Scanner

9

9

01 ®¬n vÞ 69

01 ®¬n vÞ 69

Kh«ng nhá h¬n

a. Khu vùc ®Æt m¸y - Phßng chôp

-

30

30

- Phßng ®iÒu khiÓn

-

12

12

- Phßng m¸y

-

9

9

Kh«ng nhá h¬n 30 m2/phßng Kh«ng nhá h¬n 12 m2/phßng Kh«ng nhá h¬n 9 m2/phßng

4. Phßng tr-ëng khoa 5. Phßng b¸c sü 6. P hµnh chÝnh, giao ban, ®µo t¹o. 7. P th- viÖn 6. Phßng trùc nh©n viªn 7. Kho thiÕt bÞ, dông cô 8. Kho phim, ho¸ chÊt 9. P. vÖ sinh, thay quÇn ¸o nh©n viªn (nam, n÷ ) Tæng diÖn tÝch

Kh«ng nhá h¬n

-

18m2/1®v

18m2/1®v

-

01 ®¬n vÞ 69

01 ®¬n vÞ 69

- Phßng chôp

-

30

30

- Phßng ®iÒu khiÓn

-

12

12

- Phßng m¸y

-

9

9

-

18m2/1®v

18m2/1®v

Kh«ng nhá h¬n

24

36

48

- nt - nt -

- Phßng chuÈn bÞ 4. Céng h-ëng tõ MRI a. Khu vùc ®Æt m¸y

Kh«ng nhá h¬n 30 m2/phßng Kh«ng nhá h¬n Kh«ng nhá h¬n 9 m2/phßng

b. Khu vùc chuÈn bÞ - Phßng chuÈn bÞ 5. P ®äc vµ xö lý h×nh ¶nh 6. Phßng röa phim, ph©n lo¹i Tæng diÖn tÝch

18

24

36

174

409

636

Bé phËn 1. Khu vùc kü thuËt nghiÖp vô 2. Khu vùc hµnh chÝnh, phô trî DiÖn tÝch sö dông DiÖn tÝch sµn (*)

-nt-

36

60

108

18

18

24

18

24

36

24

36

48

-nt-

12

18

24

-nt-

12

18

24

-nt-

12

18

24

-nt-

12

18

24

-nt-

2 x 12 m2

2 x 18 m2

2 x 24 m2

-nt-

210

330

486

Quy

b. Khu vùc chuÈn bÞ

Kh«ng nhá h¬n

Kh«ng nhá h¬n 1,2m2 /chç/®v C§ Kh«ng nhá h¬n -nt-

b. Khu vùc chuÈn bÞ - Buång th¸o, thôt

Ghi chó

DiÖn tÝch (m2) Quy m« 1 250 - 350 gi-êng

Quy m« 2 400 - 500 gi-êng

Quy m« 3 trªn 550 gi-êng

174

409

636

210

330

486

384 590

739 1100

1122 1700

(*) Diện tích sàn khoa chuẩn đoán hình ảnh tỉ lệ với hệ số K=0.65-0.6

Đảm bảo các phòng X- Quang đúng diện tích theo tiêu chuẩn vì phòng càng nhỏ nguy cơ lọt bức xạ càng cao, liều chiếu bức xạ lớn với cùng một mức độ che chắn nhƣ phòng lớn > Dễ gây ung thƣ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

31


Chuyên đề Bệnh viện

+ Mặt bằng mẫu:

1, Đîi bÖnh nh©n 2, Cöa ra vµo bÖnh nh©n 3, M¸y X - Quang

4, Cöa nh©n viªn 5, Cöa kÝnh chi quan s¸t 6, Bµn ®iÒu khiÓn

Mặt bằng và nội thất phòng X-Quang tổng hợp. 1, Cöa ra vµo bÖnh nh©n 2, ChuÈn bÞ bÖnh nh©n 3, scanner

4, Cöa quan s¸t 5, Cöa nh©n viªn 6, Phßng ®iÒu khiÓn

7, Phßng m¸y

Mặt bằng, mặt cắt và nội thất phòng CT - Scaner

Mặt bằng và nội thất phòng X-Quang can thiệp 1, Đîi bÖnh nh©n 2, Tñ thay ®å bÖnh nh©n 3, Th¸o thôt

4, Cöa ra vµo bÖnh nh©n 5, M¸y X - Quang 6, Cöa kÝnh chi quan s¸t

7, Cöa nh©n viªn 8, Bµn ®iÒu khiÓn

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

32


Chuyên đề Bệnh viện Mặt bằng phòng tối, phân loại 1, Hép chuyÓn ®å

5, Thïng xö lý hãa chÊt

9, Gi¸ thÐp

2, M¸y in

6, M¸y xö lý phim tù ®éng

10, ĐÌn ®äc phim

3, ĐÌn 7, M¸y xö lý cho P. tèi phim

11, Hép trỮ phim

4, M¸y sÊy phim

12, thiÕt bÞ kiÓm tra tia x

8, M¸y xö lý phim

Mặt bằng mẫu thiết kế cho quy mô 400-500 giường. Tham khảo TCN 52.40.2005 1, Cöa ra vµo bÖnh nh©n 2, ChuÈn bÞ bÖnh nh©n 3, M¸y MRI

4, Cöa quan s¸t 5, Cöa nh©n viªn 6, Phßng ®iÒu khiÓn 7, Phßng m¸y

Mặt bằng, mặt cắt và nội thất phòng MRI

1.Ghế đơi 2. Đón tiếp, thủ tục 3. Phòng trực khoa 4. Phòng X Quang 5. Phòng chuẩn bị X Quang can thiệp 6. Phòng X Quang can thiệp 7. Hành lang điều khiển 8. P. Nghỉ bệnh nhân 9. Phân loại 10. Lữu trữ phim 11. Đọc và xử lí hình ảnh 12. Kho phim hóa chất 13. Kho dụng cụ 14. P. Trưởng khoa 15. P giao ban/đào tạo 16. WC thay đồ nhan viên 17. Hành lang nội bộ 18. Phòng siêu âm 19. P siêu âm có can thiệp 20. Phòng điều khiển CT 21. Phòng máy tính 22. Phòng CT 23. Phòng chuẩn bị CT 24. WC bệnh nhân

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

33


Chuyên đề Bệnh viện

+ Yêu cầu cách ly an toàn khi thiết kế phòng X-quang: . Không đặt phòng này sát thang máy . Toàn bộ phòng MRI đƣợc đặt trong lồng bảo vệ RF (Tƣơng tự nhƣ lồng Faraday) . Vật liệu bao bọc: - Vật liệu ko từ tính: thép không gỉ, đồng thau hoặc nhôm- đối với hệ thống MRI tạo ra một trƣờng từ tính không khép kín lớn. - Vật liệu từ tính- thép carbon- đối với hệ thống MRI có trƣờng từ tính thấp. . Vỏ bao bọc - Lồng RF - Lồng bao bọc này đƣợc sản xuất tại nhà máy, chia thành từng tấm Panel nhỏ và đƣợc lắp ghép khi xây dựng. - Hệ thống lồng này đi kèm với các hệ thống cửa đi, cửa sổ, gen điều hòa, gen kĩ thuật, tất cả đƣợc lắp ghép khi thi công. Đúc lõm xuống 5 cm sàn để đặt lồng RI - Cửa sổ dƣợc đặt lƣới thép. - Kích thƣớc tấm panel: 1,2 m x 2,4 m hoặc 1,5m x 3,0 m. - Cấu tạo tấm panel 5mm thép hoặc nhiều lớp đồng trên và dƣới, lớp chống ẩm dày 12mm . Điều hòa - Sử dụng hệ thống điều hòa riêng - Ống dẫn dày 25 mm bằng thiết phủ kín bằng đồng, hình tròn hoặc chữ nhật. . Hoàn thiện nội thất Ánh sáng, màu sáng, vât liệu nội thất hầu nhƣ không giới hạn. GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

34


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các thiết bị chính: . Máy RAD (Tia X) . Máy R/F ( Radioscopic/Fluoroscope) . Máy CT (Computer Tomography) . Máy MRI (Magnetic Resonance Image)

. Các loại bóng X - Quang

Máy cộng hƣởng từ

Máy siêu âm loãng xƣơng

Hệ thống X-Quang tăng sáng chuyển hình

Máy siêu âm đen trắng

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

Máy siêu âm màu

35


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa xét nghiệm: + Chức năng: Là nơi tiến hành các kỹ thuật đặc biệt bằng nhiều phƣơng pháp hóa sinh, vi sinh, kí sinh trùng, huyết học, giải phẫu,… để phân tích kiểm nghiệm sinh lí, bệnh lí, tìm ra căn nguyên bênh, chuẩn đoán và nghiên cứu khoa học. + Vị trí: Nơi có điều kiện môi trƣờng tốt nhất, liên hệ thuận tiện với khu mổ, cấp cứu, chăm sóc tích cực và bệnh nhân nội ngoại trú, liên hệ thuận tiện với các hệ thống kỹ thuật + Các không gian cần thiết kế: chia theo 2 khu vực . Khu vực kỹ thuật nghiệp vụ: yêu cầu môi trƣờng sạch ở mức trung bình, không gian làm việc chính cảu khoa, là không gian chuyển tiếp giữa khu sạch và phụ trợ. - Các labo (Vi sinh, hóa sinh, huyết học, labo giải phẫu bệnh) - Phòng máy - Chuẩn bị môi trƣờng, mẫu và hóa chất - Các phòng chức năng theo chuyên môn từng khoa (phòng lƣu trữ máu, đông máu, láy máu,…) - Kho vật phẩm, dụng cụ - Rửa tiệt trùng . Khu vực phụ trợ: cho các hoạt động của nhân viên - Sảnh đón, tiếp nhận/trả kết quả (khoa huyết học truyền máu có bộ phận phát máu) - Các phòng phụ trợ theo yêu cầu từng khoa (nghỉ bệnh nhân, lấy mẫu) - Hành chính giao ban/đào tạo - Kho (hóa chất, vật tƣ, thiết bị dụng cụ y tế) - Khu vệ sinh (tắm rửa thay đồ)

Đảm bảo yêu cầu sạch bẩn 1 chiều, tranh nhiễm chéo, có phân chia cấp độ sạchcho tưng khu vực. Đảm bảo hoạt động độc lập của labo, thuân lợi cho lắp đặt và vận hành các thiết bị.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

36


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khoa xét nghiệm: Khoa vi sinh Dây chuyền công năng:

Cơ sở xác định quy mô diện tích: Diện tích/Quy mô (m2) STT

Tên phòng

Quy mô 1

Quy mô 2

Quy mô 3

250 -350 giường

400–500 giường

trên 550 giường

40

52

70

Ghi chú

KHU NGHIỆP VỤ KỸ THUẬT Labo vi sinh

Không nhỏ hơn

Phòng sạch

9

9

9

Lamina HOT

Chuẩn bị môi trường, mẫu

18

24

36

Không nhỏ hơn

P. rửa/tiệt trùng

12

18

24

- nt -

Trực + nhận/trả kết quả

12

18

24

Phòng lấy mẫu

12

18

24

Kho

12

18

24

- nt -

KHU PHỤ TRỢ Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác Liền kề với phòng thủ tục

P. Hành chính, giao ban đào tạo

18

24

32

Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

P. Trưởng khoa

12

18

24

Không nhỏ hơn

P. Nhân viên

18

24

36

- nt -

2 x 12

2 x12

2 x18

Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

187

247

339

P. Vệ sinh/thay đồ nhân viên Cộng

Ký hiệu

Tên phòng

1. 2.

Trực+nhận/trả kết quả Phòng lấy mẫu Vệ sinh, thay đồ nhân viên Phòng nhân viên Phòng trưởng khoa Hành chính+Giao ban, đào tạo Phòng sạch Labo vi sinh Rửa, tiệt trùng Chuẩn bị môi trường Kho

3. 4. 5. 6.

Mặt bằng - Mặt cắt mầu thiết kế

7. 8. 9. 10. 11.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

37


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khoa xét nghiệm: Khoa hoá sinh Dây chuyền công năng:

Cơ sở xác định quy mô diện tích: STT

Diện tích / Quy mô (m2) Quy mô 1 Quy mô 2 Quy mô 3

Tên phòng

Ghi chú

250-350 giường

400-500 giường

Trên 550 giường

KHU NGHIỆP VỤ KỸ THUẬT Labo hóa sinh

40

52

70

Không nhỏ hơn

Chuẩn bị, pha hoá chất

18

24

36

Không nhỏ hơn

12 12 12

18 18 18

24 24 24

- nt - nt - nt -

Trực + nhận/trả kết quả

12

18

24

Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

P. Hành chính, giao ban đào tạo

18

24

36

- nt -

P. Trưởng khoa P. Nhân viên Kho chung

12 12 12

18 18 18

24 24 24

2 x 12

2 x12

2 x18

Không nhỏ hơn - nt - nt Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

184

250

346

P. rửa / tiệt trùng Phòng máy Kho KHU PHỤ TRỢ

P. Vệ sinh/thay đồ nhân viên Cộng

Mặt bằng - Mặt cắt mầu thiết kế

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

1 Trực + Nhận trả kết quả 2. WC thay đồ nhân viên 3. Labo hoá sinh 4. Kho 5. Chuẩn bị, pha hoá chất 6. Phòng máy 7. Rửa tiệt trùng 8. Kho chung 9. Phòng trƣởng khoa 10. Phòng nhân viên 11. Hành chính, giao ban, đào tạo

38


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khoa xét nghiệm: Khoa huyết học truyền máu Dây chuyền công năng:

- Khoa truyền máu + Tổ chức: Khoa truyền máu đƣợc tổ chức ở bệnh viện quy mô 3 (Bệnh viện trên 550 giƣờng)-Hạng I. + Bố trí không gian: 3 khu vực: . Khu vực lấy máu, xét nghiệm và phân loại . Khu vực bảo quản, phát máu . Khu vực hành chính, chƣơng trình hiến máu.

Cơ sở xác định quy mô diện tích: Diện tích / Quy mô (m2) ST T

Tên phòng

Ghi chú

Quy mô 1

Quy mô 2

Quy mô 3

250 -350 giường

400 – 500 giường

trên 550 giường

KHU NGHIỆP VỤ KỸ THUẬT Labo huyết học Phòng lấy máu

40 -

52 18

70 24

Không nhỏ hơn - nt -

Phòng kiểm tra và lưu trữ máu

12

18

24

- nt -

Phòng lưu trữ mẫu máu XN

12

18

24

- nt -

12 12

18 18

24 24

- nt - nt -

18

24

24

Tại các BV tổ chức lấy máu, kết hợp với phòng kiểm tra, phỏng vấn người cho máu

-

18

24

- nt -

P. rửa / tiệt trùng Kho hoá chất KHU PHỤ TRỢ Tiếp đón, nhận/ trả kết quả/phát máu

Phòng chờ người hiến máu Phòng nghỉ của người hiến máu

-

18

24

- nt -

P. Hành chính, giao ban đào tạo

18

24

32

- nt -

P. Trưởng khoa

12

18

24

- nt -

P. Nhân viên + trực khoa

18

24

32

- nt -

Kho chung

12

18

24

2 x 12

2 x12

2 x18

-

2 x 12

2 x18

190

334

446

P. Vệ sinh / thay đồ nhân viên P. Vệ sinh bệnh nhân Cộng

Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

Dây chuyền công năng truyền máu

Dây chuyền công năng khoa lọc máu

- Khoa lọc máu: + Tổ chức: Khoa truyền máu đƣợc tổ chức ở các bệnh viện quy mô 3 (Trên 550 giƣờng) - Bệnh viện Hạng I. + Bố trí không gian: chia làm 2 khu vực: . Khu kỹ thuật: phòng đặt thiết bị lọc máu, phòng khám bệnh, phòng chuẩn bị. . Khu phụ trợ: Tiếp đón bênh nhân, không gian chờ bệnh nhân, phòng tạm nghỉ bệnh nhân, phòng rửa tiệt trùng thiết bị, phòng đặt thiết bị xử lí nƣớc-dịch lọc, kho bảo quản thiết bị, phụ tùng, kho tiêu hao, …

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

39


Chuyên đề Bệnh viện

Mặt bằng - Mặt cắt mầu thiết kế của khoa Huyết học truyền máu

Ký hiệu 1.

Tên phòng

Ký hiệu

Tên phòng

Ký hiệu

Tên phòng

Labo XN

6.

Phát máu

11.

Vệ sinh bệnh nhân

2.

Trực + Nhận, trả kết quả

7.

Thủ tục H/C lấy máu

12.

Kho

3.

Kiểm tra + lưu trữ máu

8.

Kho lưu mẫu máu

13.

Rửa, tiệt trùng

4.

Phòng lấy máu

9.

Phòng trưởng khoa

14.

Phòng nhân viên

5.

Chờ, chuẩn bị người hiến máu

10.

Hành chính+giao ban, đào tạo

15.

Vệ sinh thay đồ nhân viên

16.

Phòng nghỉ người hiến máu

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

40


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khoa xét nghiệm: Labo giải phẫu bệnh Dây chuyền công năng:

Cơ sở xác định quy mô diện tích: STT

Quy mô 1

Tên phòng

Diện tích / Quy mô (m2) Quy mô 2 Quy mô 3

Ghi chú

250 -350 giường

400 – 500 giường

trên 550 giường

Labo giải phẫu bệnh

40

52

70

Phòng tối

12

18

24

Phòng cắt, nhuộm bệnh phẩm

12

18

24

- nt -

18

24

36

- nt -

12 12

18 18

24 24

- nt - nt -

Lấy mẫu, xử lý bệnh phẩm

12

18

24

Không nhỏ hơn

Kho P. Nhân viên P. Trưởng khoa

12 18 12

18 24 18

24 36 24

- nt - nt - nt -

2 x 12

2 x 12

2 x 18

Có thể kết hợp với các khoa xét nghiệm khác

184

250

344

LA BO GIẢI PHẪU BỆNH KHU NGHIỆP VỤ KỸ THUẬT

Phòng chuẩn bị, pha chế hóa chất P. rửa / tiệt trùng Kho KHU PHỤ TRỢ

P. Vệ sinh/thay đồ nhân viên Cộng

Không nhỏ hơn

Mặt bằng - Mặt cắt mầu thiết kế

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

1. Phòng pha chế, chuẩn bị 2. Phòng cắt nhuộm bệnh phẩm 3. Kho bẩn 4. WC thay đồ nhân viên 5. Rửa tiệt trùng 6. Labo 7. Hành chính, giao ban, đào tạo 8. Phòng tối 9. Kho sạch 10. Phòng trƣởng khoa 11. Phòng nhân viên

41


Chuyên đề Bệnh viện

+ Một số thiết bị đặc trưng:

BÀN THÍ NGHIỆM

TỦ HOT

VÒI CẤP CỨU + BÀN ĐỂ MÁY

CHẬU RỬA

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

42


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa Giải phẫu bênh lí + Chức năng: Làm cơ sở xét nghiệm sinh thiết, tế bào học, khám nghiệm tử thi và siêu cấu trúc. + Bố trí không gian: Chia làm làm 2 khu vực: . Khu vực 1 là khu kĩ thuật nghiệp vụ và phụ trợ . Khu vực 2 lƣu giữ xác, kết hợp khu tang lễ mai táng, có cổng riêng, độc lập, cuối hƣớng gió. + Sơ đồ dây chuyền :

+ Cơ sở xác định quy mô diện tích:

+ Các yêu cầu thiết kế: . Có cửa đi trực tiếp từ phòng xác đến phòng tang lễ . Phòng đê xác và mổ xác phải thông thoáng, ngăn l ƣới, thiết bị chống côn trùng, ruồi, muỗi. . Cửa sổ cao ít nhât 1.6m, nên thấp hơn các phòng xung quanh và hành lang 20mm . Có giải pháp thoát nƣớc bẩn tới hệ thống xử lí nƣớc thải GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

43


Chuyên đề Bệnh viện

+ Mặt bằng ví dụ:

+ Lưu ý : - Phòng giải phẫu tử thi cần có sàn lát gạch chống thấm và phễu thu nƣớc. Cần có bể giặt chổi lau nhà, có vòi nƣớc nóng và lạnh mở bằng đầu gối hay khuỷu tay.Tƣờng nhà phải ốp gạch men đến độ cao ít nhất 1,8m . Có thể tạo ra các hốc tủ để làm tủ dụng cụ, tủ tiệt trùng. Ngoài ra có các kệ để tiêu bản (có thể có phòng riêng để lƣu giữ).Thiết bị ở đây gồm: bàn mổ xác và bàn làm việc. - Phòng lạnh thƣờng có khoảng 6 khoang lạnh để giữ tử thi. Số lƣợng này tùy thuộc khả năng bệnh viện và tập quán mai táng của địa phƣơng. Các khoang giữ lạnh này nên hoạt động nhờ 1 máy lạnh cục bộ lớn. - Không gian khâm liệm đặt kế bên phòng lạnh và tiếp đó là phòng quản tử thi. - Phòng tắm thay đồ cho bác sĩ giải phẫu là nơi nhất thiết phải có, nằm kế bên phòng giải phẫu tử thi. GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

44


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa thăm dò chức năng + Chức năng: Sử dụng các dụng cụ y tế, kiếm tra chức năng các bộ phận trong cơ thể, đáp ứng yêu cầu của các khoa lâm sàn và khám bệnh. + Vị trí: trong khu kỹ thuật nghiệp vụ, ở địa điểm thuận tiện cho ngƣời bênh, không gian thoáng mát. + Tổ chức không gian: 2 khu vực: . Đơi: Tổ chức nhƣ phòng khám . Khu kĩ thuật: Tổ chức các nghiệp vụ thăm dò, nội soi liền kề với khu thiết bị. + Sơ đồ dây chuyền và mặt bằng minh hoạ:

+ Các chức năng thăm dò: • Thăm dò thận tiết niệu

• Thăm dò chức năng tim mạch - Điện tim

• Thăm dò dị ứng, miễn dịch

• Thăm dò chức năng tiêu hoá

• Thăm dò thần kinh

• Thăm dò chức năng hô hấp - chuyển hoá cơ bản

• Điện não đồ

• Xét nghiệm đƣờng trong máu và nƣớc tiếu

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

45


Chuyên đề Bệnh viện

+ Khoa nội soi trong khoa thăm dò chức năng: . Tổ chức: Khoa này đƣợc tổ chức ở các bệnh viện quy mô 2 (400-500 giƣờng) - Bệnh viện hạng II, quy mô 3 (trên 550 giƣờng) - Bệnh viện hạng I . Bố trí không gian: chia làm 2 khu vực chính - Khu kỹ thuật: Phòng nội soi + thủ thuật - Khu phụ trợ: phòng chuẩn bị, rửa, tiệt trùng, kho và không gian đào tạo

+ Cơ sở xác định quy mô diện tích các không gian:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

46


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa dƣợc: + Chức năng: Lập kế hoạch, cung cấp và bảo quản thuốc, vật dụng y tế, hoá chất cho điều trị nội và ngoại trú. Đồng thời kiểm tra theo dõi việc sử dụng thuốc trong bệnh viện, nghiên cứu khoa học,… + Vị trí: Bố trí trong khối kĩ thuật nghiệp vụ, hoặc một số bộ phận bán lẻ kế hợp với khu dịch vụ tổng hợp/ Tổ chức theo từng quy mô khám. + Bố trí không gian: Chia làm 3 khu vực . Khu vực sản xuất: Phòng rửa hấp, pha chế, bào chế tân dƣợc, đông dƣợc, dƣợc liệu khô,… . Khu vực bảo quản, cấp phát: Quầy phát và các loại kho . Khu vực hành chính sinh hoạt: phòng trƣởng khoa, kế toán, WC,… + Sơ đồ công năng và mặt bằng minh hoạ:

+ Nhà thuốc (GPP): - Vị trí: cố định, riêng biệt, cao ráo, thoáng mát, an toàn, xa nguồn ô nhiễm. - Yêu cầu: xây dựng chắc chắn, trần chống bụi, tƣờng & sàn dễ vệ sinh, đủ ánh sáng nhƣng không bị tác động trực tiếp của Mặt trời. Luôn kiểm soát đƣợc độ ẩm, nhiệt độ,… - Các thành phần không gian: . Phòng pha chế, rửa dung cụ . Phòng ra lẻ thuốc . Nơi rửa tay cho ngƣời bán và mua . Kho bảo quản thuốc . Phòng đợi, tƣ vấn (bố trí chỗ ngồi) . Không gian trƣng bày, giới thiệu thuốc . Quầy kinh doanh mỹ phẩm, thực phẩm chức năng - Diện tích: Phụ thuộc quy mô kinh doanh, >=10 m2. Quy mô (giƣờng)

Diện tích (m2)

50 – 250

9 – 12

250 – 500

12 – 15

400 – 500

15 – 18

Trên 550

18 – 24

Quầy bán lẻ cho bệnh nhân ngoại trú

9 - 12

Mặt bằng minh hoạ cho nhà thuốc

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

47


Chuyên đề Bệnh viện

+ Quy mô diện tích chi tiết các không gian:

4- Phßng chÕ d-îc liÖu kh« :

DiÖn tÝch Quy m« (m2) BÖnh viÖn

-

-

-

-

- Xay t¸n

6-9

6-9

9 - 12

12 - 15

15 - 18

18 - 24

24 - 30

30 - 36

6-9

6-9

9 - 12

12 - 15

6-9

6-9

9 - 12

12 - 15

4-6

4-6

4-6

6-9

15 - 18

15 - 18

15 - 18

18 - 24

-

-

-

-

3- Kho thuèc chÝnh

15 - 18

18 - 24

18 - 24

24 - 28

4- Kho - phßng l¹nh

4-6

4-6

6-9

12 - 15

15 - 18

18 - 24

24 - 30

30 - 36

15 - 18

15 - 18

18 - 24

24 - 30

7- Kho chÊt næ

-

-

-

-

8- Kho chÊt ch¸y

-

-

-

-

6-9

9 - 12

9 - 12

12 - 15

9 - 12

9 - 12

12 - 15

15 - 18

9 - 12

9 - 12

12 - 15

18 - 24

9 - 12

12 - 15

15 - 18

18 - 24

Quy m« 1

Quy m« 2

Quy m« 3

huyÖn 50-

250-350

400-500

Trªn 550

200 gi-êng H¹ng III

gi-êng

gi-êng

gi-êng

thuèc

H¹ng III

H¹ng II

H¹ng I

- BÕp s¾c thuèc, nÊu cao

quËn,

Néi dung thiÕt kÕ

- Bµo chÕ

Ghi chó

- LuyÖn hoµn, ®ãng gãi, bèc

A- Khu vùc s¶n xuÊt - Kho thµnh phÈm t¹m thêi

1- Phßng röa hÊp : - Chç thu chai lä

9 - 12

12 - 15

16 - 18

18 - 24

B- Khu vuc bao quan, cap phat

- Chç ng©m, röa

15 - 18

18 - 24

18 - 24

18 - 24

1- QuÇy cÊp ph¸t :

6-9 2- C¸c phßng pha chÕ t©n d-îc :

9 - 12

12 - 15

15 - 18

- Phßng cÊt n-íc

6-9

6-9

6-9

9 - 12

15 - 18

15 - 18

15 - 18

18 - 24

6-9

6-9

9 - 12

12 - 18

9

12

15

18

9 - 12

9 - 12

- Chç sÊy, hÊp

- Phßng pha thuèc n-íc - Phßng pha chÕ c¸c lo¹i thuèc kh¸c - Phßng kiÓm nghiÖm

9 - 12 9 - 12 3- C¸c phßng bµo chÕ t©n, ®«ng d-îc : - Phßng chøa vËt liÖu t-¬i - Chç ng©m, röa, x¸t - Chç hong, ph¬i , sÊy

- Chç ®îi - QuÇy ph¸t thuèc

- Phßng soi d¸n nh·n

2- Kho lÎ

5- Kho b«ng b¨ng, dông cô y tÕ 6- Kho dù tru dông cô y tÕ Cã chç chÕ

18 - 24

24 - 30

24 - 30

30 - 36

-

-

-

-

-

-

-

-

Bè trÝ riªng

biÕn Cã chç ph¬i ngoµi trêi

Cã chç kiÓm, dì hµng

§Ó bªn ngoµi

9- Kho phÕ liÖu

kho

C- C¸c phßng hµnh chÝnh, sinh ho¹t

1- Phßng tr-ëng khoa 2- Phßng thèng kÕ, kÕ to¸n 3- Phßng sinh ho¹t 4- Phßng thay quÇn ¸o 5- Khu vÖ sinh

Xem b¶ng 18 Xem ®iÒu 5.6.4

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

48


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa vật lí trị liệu + Vị trí: Tại nơi cả bệnh nhân nội lẫn ngoại trú có thể sử dụng dƣới sự hƣớng dẫn của Huấn luyện viện, nên đặt ở tầng trệt. Có thể ở bán hầm (nƣớc ngoài) vì sử dụng nhiều nƣớc và thiết bị phức tạp. + Các thành phần thiết kê: 3 bộ phận điều trị . Các phòng điều trị điện quang và actinoterapie: chiếu tia cực tím, hồng ngoại, bán nằm của bệnh nhân . Các phòng thuỷ liệu và nhiệt liệu: bể tắm nƣớc xoáy, nƣớc nóng, bể bơi, lạnh tƣơng phản, phòng bó sáp nóng (Parafin),bùn. . Phòng tập thể dục (Xoa bóp, châm cứu): máy tập chạy, đi, xà đôi, đệm, tƣờng ốp gƣơng. + Sơ đồ và ví dụ minh hoạ:

Một số thiết bị thông dụng của khoa vật lí trị liệu

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

49


Chuyên đề Bệnh viện

Mặt bằng và phối cảnh minh hoạ cho khoa vật lí trị liệu

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

50


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa hộ sinh + Vị trí: Có thể đặt độc lập trong khối nghiệp cụ, tốt nhất là đặt trong khoa Sản hay ít ra cũng gần hay cùng tầng với các đơn nguyên Sản, liên hệ dễ dàng với khu mổ, phòng khi có ca đẻ khó phải mổ. Tuy nhiên ở các bệnh viện lớn, trong khu phòng đẻ có phòng mổ riêng. Không nên bố trí ở lầu hoặc phải có thang máy riêng cho sản phụ. Liên hệ dễ dàng từ cửa nhận cấp cứu sản để rút ngắn cự ly phải di chuyển Bn đồng thời đảm bảo tính kín đáo tế nhị cho Bệnh nhân. Nghỉ Chờ đẻ Đẻ sau đẻ + Thành phần thiết kế: Chia làm 3 khu vực . Phòng sinh: quy cách cũng tƣơng tự nhƣ phòng mổ . Các phòng hổ trợ chuyên môn, thanh trùng, tiệt trùng . Phòng tắm trẻ sơ sinh: Phải ở liền kề phòng sinh . Phòng chờ sinh . Phòng làm thuốc cho sản phụ . Phòng nghỉ sau khi sinh. . Phòng trƣởng nhi . Phòng y tá trực và hồ sơ . Phòng thay đồ y – bác sỹ: bố trí trƣớc khi vào khu vực vô trùng (khu vực đỡ đẻ). . Phòng nghỉ của bác sỹ . WC Y – Bác sỹ (phân biệt với phòng thay đồ) . Chổ ngồi chờ và WC thân nhân + Bố cục: dựa trên nguyên tắc việc di chuyển của Bác sĩ đƣợc thuận lợi từ khu vực này sang khu vực kia, theo dõi không bị gián đoạn. Giải pháp dùng hành lang phụ trợ để bố trí các phòng phục vụ đẻ gần phòng đẻ là hiệu quả. + Dây chuyền công năng:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

51


Chuyên đề Bệnh viện

+ Mặt bằng tham khảo:

Phòng mổ đẻ có quy cách tượng tự một phòng mổ

1. Phòng đợi dành cho bố

7. Phòng đợi

2. Phòng sản phụ (chờ đẻ)

8. Phòng thay đồ Bác sĩ

3. Kho dụng cụ

9. Phòng thay đồ nhân viên

4. Phòng đẻ

10. Phòng thanh trùng

5. Phòng cung cấp dụng cụ vô trùng

11. Phòng nghỉ sau sanh

6. Phòng nghỉ nhân viên

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

52


Chuyên đề Bệnh viện

- Bộ phận y học thực nghiệm: Chỉ xuất hiện ở một số bênh viện lớn, phục vụ nghiên cứu, thử nghiệm, chỉ đạo tuyến. Diện tích các phòng quy đinh theo bảng: DiÖn tÝch Quy m« (m2) BÖnh viÖn

Quy m« 1

Quy m« 2

Quy m« 3

50-200

250-350

400-500

Trªn 550

gi-êng

gi-êng

gi-êng

gi-êng

H¹ng III

H¹ng III

H¹ng II

H¹ng I

1- Phßng mæ sóc vËt

12 - 15

15 - 18

18 - 24

18 - 24

2- Phßng theo dâi sóc vËt

15 - 18

15 - 18

15 - 18

15 - 18

9 - 12

9 - 12

9 - 12

9 - 12

Lo¹i phßng

3- Phßng chuÈn bÞ vµ ®Ó m¸y mãc

quËn,huyÖn

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

53


Chuyên đề Bệnh viện

5. KHỐI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ (CÁC KHOA, ĐƠN NGUYÊN HỘ LÍ, CÁC PHONG KHÁM BỆNH NHÂN) - Chức năng: Là các khoa lâm sàn chia theo các chuyên khoa để quản lí và điều trị, là nơi khám chữa, lƣu bệnh đặc thù cho từng chuyên khoa, tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, chỉ đạo tuyến. - Vị trí: Thƣờng nằm ở vị trí trung tâm và khối tích lớn nhất bệnh viện và cũng tạo dáng dấp chính của công trình vì là thành phần hàng đầu của bệnh viện. - Thành phần chức năng: chia ra làm các đơn nguyên điều trị theo từng chuyên khoa. Có bao nhiêu chuyên khoa còn tùy thuộc vào tình hình bệnh tật ở từng vùng và mạng lƣới y tế của vùng. Khối điều trị nội trú gồm có: buồng bệnh, trực hành chính, trƣởng khoa, phó khoa, kho, vệ sinh, thay quần áo, phòng thủ thuật, phòng khám tại khoa, phòng làm việc bác sĩ, phòng y tá, hộ lí. - Sơ đồ công năng và sơ đồ giao thông:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

54


Chuyên đề Bệnh viện

+ Một đơn nguyên trong khu điều trị nội trú bao gồm: . Buồng bệnh nhân và sinh hoạt của bệnh nhân . Các phòng sinh hoạt và làm việc của nhân viên . Các phòng nghiệp vụ của đơn nguyên

Mặt bằng minh hoạ cho một đơn nguyên nội trú

+ Giải pháp bố cục đơn nguyên nội trú:

Giải pháp Giải pháp 1 hành lang (Bác sĩ, bệnh nhân và ngƣời thân chung một hành lang).

Ƣu điểm

Khuyết điểm

• Tiết kiệm diện tích • Giải quyết tốt thông thoáng cho hành lang đối với hành lang bên. • Quản lí bệnh nhân và thân nhân tƣơng đối tốt

• Giao thông nhân viên và bệnh nhân, than nhân lẫn lộn gây bất tiện. • Không cách ly đƣợc các luồng sạch bẩn • Đối với giải pháp hành lang giữa : thông thoáng và chiếu sáng không tốt • Không đảm bảo vệ sinh cho hành lang

Minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

Hành lang giữa

Hành lang bên

Kết hợp hành lang giữa và bên

55


Chuyên đề Bệnh viện

+ Giải pháp bố cục đơn nguyên nội trú: Giải pháp

Ƣu điểm

Khuyết điểm

Giải pháp 2 hành lang: (Bệnh nhân và thân nhân đi 1 hành lang, bác sĩ và nhân viên)

• Giải quyết tốt vấn đề thông thoáng • Giao thông nhân viên và bệnh nhân đƣợc tách riêng biệt không bị chồng chéo. • Quản lý bệnh và than nhân tƣơng đối tốt • Đảm bảo vệ sinh tốt cho hành lang

• Tốn nhiều diện tích • Cần giải quyết tốt thông thoáng và chiếu sáng cho giải pháp hành lang bên và giữa • Đối với giải pháp hành lang giữa : thông thoáng và chiếu sáng không tốt.

Giải pháp 3 hành lang: (Hành lang giữa giành cho nhân viên và bác sĩ, 2 hành lang bên dành cho bênh nhân và thân nhân).

• Trung hoà ƣu điểm của 2 giải pháp trên

• Hành lang giữa khó giải quyết thồng thoáng, chiếu sáng. • Tốn quá nhiều diện tích

Giái pháp 4 hành lang: Khối điều trị và hành chính phụ trợ ở giữa, 2 bên là phòng bệnh. Hai hành lang giữa cho nhân viên và bác sĩ, 2 hành lang biên cho bệnh và thân nhân.

• Giải quyết tốt vấn đề thông thoáng cho phòng nội trú • Giao thông nhân viên và bệnh nhân đƣợc tách riêng biệt không bị chồng chéo. • Quản lý bệnh và than nhân tƣơng đối tốt • Đảm bảo vệ sinh tốt cho hành lang

• Tốn nhiều diện tích • Cân giải quyết tốt thông thoáng và chiếu sáng cho khu vực nhân viên, bác sĩ.

Minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

56


Chuyên đề Bệnh viện

+ Thiết kế phòng bệnh trong đơn nguyên nội trú: . Quy mô: Nhiều quy mô 1 - 6 giƣờng/phòng. Số giƣờng càng nhiều thì càng giảm đƣợc diện tích tiêu chuẩn, và thiết bị vệ sinh, nhƣng lại hạn chế tiện nghi và công tác điều trị. Xu hƣớng là bố trí ít giƣờng trong một phòng hơn là phòng lớn nằm tập thể. . Các thành phần, thiết bị của một phòng bệnh: . Diện tích: + Thành phần: Khu vệ sinh, giƣờng bệnh nhân, bàn ăn

. Một số dạng phòng bênh đạt chuẩn 1-2 giường bênh:

chuyên dùng, bộ bàn ghế dành cho thân nhân, ghế đẩu cho Bác sĩ thăm bệnh, các loại đen, nút bấm chuông gọi y tá. + Trang thiết bị: - Màn che: màn tre kéo trên - Giường bênh nhân: đi quanh đƣợc 3 phía, có bộ phận nâng hạ, chiều dài tốt thiểu là 1.8m - Đèn điện: chiếu gián tiếp, ko treo trên trần mà thƣờng treo ở đầu giƣờng, ở độ cao 2m - Cửa đi: 1 cánh, 2 cánh, kín đáo, có ô kính để y tá theo dõi - Cửa sổ: Cạnh dƣới thấp, cho ngƣời bệnh quan sát cảnh bên ngoài, ốp vật liệu dễ cọ rửa. - Bàn cá nhân.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

57


Chuyên đề Bệnh viện

. Phân loại phòng bệnh trong đơn nguyên nội trú:

Loại phòng

Phòng thông thƣờng

Phòng điều trị tăng cƣờng

Đặc điểm

Minh hoạ

• Bệnh là những ngƣời có thể tự thực hiện các sinh hoạt cá nhân • Có thế bố trí bàn làm việc, máy tính cá nhân cho bệnh nhân sử dụng. • Không nhất thiết phải có hệ thống bảng kỹ thuật đầu giƣờng và các thiết bị hỗ trợ khác. • Không cần chỗ trống để đẩy giƣờng bệnh. Phòng có thể bố trí một hoặc nhiều bệnh nhân

• Dành cho các bệnh nhân tỉnh táo nhƣng cần sự theo dõi liên tục hoặc chăm sóc đặc biệt. • Phòng này thƣờng có đầy đủ các trang thiết bị nội thất, trang trí nhƣ phòng bệnh nhân thông thƣờng, ngoài ra còn phải có chỗ để gắn các thiết bị y khoa, bảng kỹ thuật đầu giƣờng khi cần thiết.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

58


Chuyên đề Bệnh viện

. Phân loại phòng bệnh trong đơn nguyên nội trú: Loại phòng

Phòng săn sóc đặc biệt

Phòng săn sóc bệnh nhi

Đặc điểm

Minh hoạ

• Là dạng phòng trung gian giữa phòng hồi sức tích cực với phòng điều trị tăng cƣờng. • Bệnh nhân tuy không còn ở tình trạng nguy kịch nhƣng vẫn cần có sự theo dõi thƣờng xuyên dấu hiệu sống và tình trạng của bệnh nhân thƣờng xuyên. •Tiêu chuẩn tại phòng này có đòi hỏi nghiêm ngặt hơn. Mỗi phòng bắt buộc có một hoặc nhiều bảng kỹ thuật đầu giƣờng, hệ thống xử lý thông tin cho bệnh nhân. • Cũngtƣơng tự một phòng săn sóc đặc biệt • Giƣờng dƣợc thiết kế riêng phù hợp với kích thƣớc trẻ em, chấn song chung quanh nhiều và nhỏ hơn. • Ngoài bảng kỹ thuật đầu giƣờng, monitor và hệ thống xử lý thông tin dữ liệu còn có bố trí thêm các sensor hồng ngọai báo động khi bệnh nhi bị té ngả ngoài giƣờng. Hệ thống camera theo dõi an ninh đề phòng việc bắt cóc trẻ em, chỗ nghỉ ngơi cho cha mẹ của bệnh nhân ... • Đặc biệt trẻ nhũ nhi tuyệt đối không bố trí nguồn sáng chiếu trực tiếp vào mắt vì độ sáng mạnh sẽ gây mù hoặc giảm thị lực trầm trọng cho trẻ.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

59


Chuyên đề Bệnh viện

. Phân loại phòng bệnh trong đơn nguyên nội trú:

Loại phòng

Đặc điểm

Phòng hồi sức tích cực

• Dành cho những bệnh nhân có tình trạng sức khoẻ nguy kịch, bị chấn thƣơng nặng hoặc hôn mê, đôi khi cần đƣợc thực hiện đồng thời nhiều thủ thuật do đó có rất nhiều nhân viên làm việc cùng lúc. • Hệ thống kỹ thuật đầu giƣờng đƣợc thả từ trần xuống cạnh giƣờng bệnh. Giƣờng đƣợc kê giữa phòng để tận dụng không gian trống đầu giƣờng cho cho nhân viên thao tác. • Phòng này tập trung vào tính công năng nhiều hơn , mọi thứ cần phải sắp xếp rất logic, trật tự. • Phòng cần nhiều thiết bị y khoa hỗ trợ nhƣ máy trợ thở, máy phá rung tim, máy theo dõi diện tim thƣờng trực , cùng với các thiết bị kỹ thuật đầu giƣờng nhƣ những phòng săn sóc đặc biệt khác.

Minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

60


Chuyên đề Bệnh viện

. Một số cách bố trí WC trong phòng bệnh: - Nếu đặt dọc tƣờng ngoài thì chiếm diện tích tƣờng làm giảm đáng kể ánh sáng tự nhiên và khó thông thoáng - Nên đặt nhà vệ sinh ở giữa 1 phòng bệnh liền kề hoặc phía trong cạnh hành lang. Cách bố trí nhà vệ sinh vào bên trong cạnh hành lang thì làm giảm khả năng theo dõi của Bác sĩ, y tá >> đòi hỏi có hệ thông quan sát camera và báo hiệu trong phòng. - Một số yêu cầu: 1. Xí bệt dạng conson > Dễ làm vệ sinh

5. Có tủ đựng thuốc ngay trong nhà vệ sinh

2. Sàn lót vật liệu chồng trơn trƣợt

6. Lavabo có máy xịt xà phòng tự động, tránh dùng chung, tăng nguy cơ lây nhiễm

3. Không làm ngạch cửa mà vạt dôc xuống

7. Có gƣơng soi đứng để bệnh nhân quan sát toàn thân

4. Có thanh vịn bên cạnh xí, trê tƣờng

8. Tạo dốc, đảm bảo giữ cho khu vực trƣớc buồng WC khô ráo với bán kính 1.5m

. Kích thước phòng bệnh điển hình:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

61


Chuyên đề Bệnh viện

+ Cơ sở xác định quy mô diện tích các khoa và phòng nghiệp vụ trong khối nội trú Sè gi-êng BÖnh viÖn

Quy m« 1

Quy m« 2

Quy m« 3

50-200

250-350

400-500

Trªn 550

gi-êng

gi-êng

gi-êng

gi-êng

H¹ng III

H¹ng III

H¹ng II

H¹ng I

17 - 68

57 - 80

92 - 115

trªn 120

30 - 38

30 - 38

trªn 40

30 - 38

30 - 38

trªn 40

30 - 38

trªn 40

45 - 63

72 - 90

trªn 100

+ Ngo¹i 1

20 - 30

30 - 36

trªn 40

+ Ngo¹i 2

20 - 30

30 - 36

trªn 40

Tªn khoa

1. Néi

quËn,huyÖn

+ Néi 1 + Néi 2 + Néi 3

Néi + YHCT

Tû lÖ

11 - 44

3 gi-êng

18 - 20

4 gi-êng

24 - 28

5 gi-êng

32 - 36

18

28 - 35

trªn 40

7

18 - 24

28 - 35

trªn 40

7

22 - 31

36 - 45

trªn 50

9

8 - 10

12 - 15

trªn 20

3

7. Tai mòi häng

8 - 10

12 - 15

trªn 20

3

8. M¾t

8 - 10

12 - 15

trªn 20

3

5. Nhi

15 - 18

23

18 - 24

4. S¶n

2 gi-êng

trªn 20

+ Ngo¹i 3 3. Phô

DiÖn tÝch (m2/gi-êng) 9 - 12

+ Néi 4 2. Ngo¹i

(%)

Lo¹i phßng 1 gi-êng

7 - 28 6 - 24

6. R¨ng hµm mÆt 3 - 12

9. TruyÒn nhiÔm

3 -12

15 - 21

24 - 30

trªn 35

6

10. CÊp cøu håi søc

3 -12

15 - 21

24 - 30

trªn 35

6

18 - 24

28 - 35

trªn 40

7

20 - 28

30 - 40

trªn 40

8

250 - 350

400 - 500

trªn 550

100

10. Y häc cæ truyÒn 11. Chuyªn khoa kh¸c Tæng céng

50 - 200

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

62


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA PHỤ SẢN

KHOA SƠ SINH Bệnh viện 200 giƣờng trở lên phải có khoa dƣỡng nhi, từ 100 giƣờng trỏ lên phải có phòng nuôi trẻ sơ sinh thiếu tháng và sơ sinh cách li. . Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ: 3-4m2/giƣờng <= 8 giƣờng . Trẻ lớn 5-6m2/giƣờng <=6 giƣờng

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

63


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA SƠ SINH

KHOA MẮT

KHOA TAI MŨI HỌNG

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

64


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA RĂNG HÀM MẶT Gồm ghế khám, xhoox tiêm, thay băng, làm thuốc, chỗ rửa, hấp, chuẩn bị dụng cụ. Diện tích: . Từ 50 – 250 giƣờng : 12 – 15 m2 . Từ 250 – 500 giƣờng : 24 – 30 m2

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

65


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Gồm Chỗ khám, chữa ngoai trú, nội trú tại khoa: . Khu vực đón tiếp, khám, kê đơn bốc thuốc: Sảnh đón, chỗ đợi, bàn bốc thuốc, tủ thuốc, bàn bắt mạch. . Khu vực chữa trị: các phòng xoa bóp, day ấn huyệt, phòng châm cứu, phòng rua tiệt trùng, phòng chuẩn bị. . Khu vực lưu bệnh nhân: các phòng lƣu bệnh và sinh hoạt của bênh nhân. . Khu vực hành chính, phụ trợ: phòng khách, trƣởng khoa, kho thuốc, dụng vụ.

KHOA Y HỌC HẠT NHÂN VÀ ĐIÊU TRỊ UNG BƢỚU -Tổ chức: Ở bênh viện Quy mô 3(Trên550g)-Hạng I, còn quy mô 2(400-500g)-Hạng II chỉ tổ chức khoa điều trị ung bƣớu. - Bố trí không gian: thƣờng ở Trệt, chia làm 2 khu vực: . Khu vực kĩ thuật: Phòng khám bệnh, phòng chuẩn đoán vivo, phòng đặt thiết bị phát tia, phòng đặt thiết bị ghi đo phóng xạ, phòng hoá dƣợc, phòng vật lí và điện tử hạt nhân, phòng tiêm uống dƣợc chất phóng xạ, phòng vật lí, phòng chuẩn bị khuôn chì giá đỡ, phòng mô phỏng, phòng xạ trị, phòng điều khiển, phòng điều trị tia xạ áp sát. . Khu vực phụ trợ: nơi tiếp đón bênh nhân, chờ đợi, phòng lập kế hoạch điều trị, phòng điều trị, phòng tạm nghỉ bệnh nhân, phòng kho dƣợc chất phóng xạ, hòm chì bảo vệ.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

66


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA VẬT LÍ TRỊ LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG - Tổ chức ở bệnh viện quy mô 2 (400-500g) - Hạng II và bênh viện Quy mô 3 (Trên 550g) - Hạng I. - Bố trí thuận tiện điều trị nội ngoài trú, có nhiều chuyên ngành nên tổ chức thành một khu liên hợp gồm nhiều chức năng

Ghi chú: 1. Gương sửa dáng điệu 2. Tay vịn tập đi song song 3. Bậc thang lên xuống 4. Tay vin tập đứng 5. Thảm tập thể thao 6. Xe đạp cố định 7. Tập leo tahng 8. Tập kéo 9. Tập đẩy 10. Tập treo thân 11. Tập mở ngăn tủ

Khu tập TDTT các nhóm phục hồi chức năng

Sơ đồ bộ phận thuỷ liệu

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

67


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các khoa trong khối điều trị nội trú: KHOA VẬT LÍ TRỊ LIỆU VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG - Quy mô số chỗ/diện tích điểu trị, các phòng khoa

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

68


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các đơn nguyên đặc biệt ĐƠN NGUYÊN TÂM THẦN - Vị trí: ở nơi sao cho các bệnh nhân hung dữ không làm ồn ảnh hƣởng tới các đơn nguyên khác. Có thể đơn nguyên này chỉ nhận điều trị ban ngày, ban đêm ngƣời nhà có thể nhận về. - Việc chia phòng ốc ở đây thƣờng linh hoạt tùy theo tình hình mức độ nặng nhẹ của bệnh đã đƣợc khám và phân loại bệnh nhân. - Phòng 2 giƣờng không thích hợp vì bệnh nhân hay đánh nhau. Tối thiểu phải có 60% số giƣờng bệnh đƣợc bố trí một giƣờng, chia ra khu khóa cửa và khu mở cửa. - Cần tạo khung cảnh xung quanh dễ chịu nhƣ thiên nhiên thoáng mát để gây tâm lý điều trị tốt, cần có nơi thƣ giãn, đọc sách, họp nhóm, gặp gỡ, tránh xa, các phòng bệnh nhân hung dữ. Phòng bệnh nhân nhẹ cũng tƣơng tự nhƣ ở các đơn nguyên điển hình của khoa Nội, Ngoại. - Phòng bệnh nhân nặng không đƣợc có ống dây điện thoại, móc treo, cạnh sắc, lavabo, không treo màn, tủ áo phải mở cửa ra hành lang không để trong phòng. Các khu vệ sinh phải đƣợc nhân viên y tế giám sát chặt chẽ.

Mặt bằng một đơn nguyên tâm thần

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

69


Chuyên đề Bệnh viện

+ Các đơn nguyên đặc biệt ĐƠN NGUYÊN LÂY - Vị trí: tách biệt, có nút giao thông riêng – kín. - Một số bộ phận nghiệp vụ có thể đặt trong đơn nguyên để tránh bệnh nhân đi lại nằm sâu trong khu vực chung của bệnh viện nhƣ X quang, xét nghiệm, vật lý trị liệu... Cộng thêm có một số trang thiết bị chuyên dùng. Vì vậy quy mô của một khoa lây nếu nhỏ hơn 20 giƣờng là không kinh tế: - Các không gian: Phòng bệnh nhân đơn nguyên lây: Nên chỉ sử dụng các phòng 1 giƣờng để tránh bội nhiễm. Nên có ánh nắng và thông gió tốt. Các phòng bệnh có âu cách ly để giảm thiểu các hiểm họa gây ra cho nhân viên y tế kể cả thân nhân đến thăm.  Giải pháp hành lang thăm bệnh có vách kính cách ly với phòng bệnh nhân, nhìn vào phòng qua cửa kính lớn. Các phòng điều trị, y tá trực tƣơng tự nhƣ trong đơn nguyên điển hình. Phòng tƣ vấn bệnh nhân.Phòng này dùng cho nhân viên các tổ chức xã hội tƣ vấn các bệnh nhân mắc bệnh xã hội, nên có cách âm kín đáo. Phòng thay áo nhân viên: Khi vào khoa lây cần mặc áo choàng chuyên dùng nhất định và phải thay ra ngay trƣớc khi sang các khu vực khác Cần có phòng thay đồ gần cửa đơn nguyên. Phòng cũng cần có chậu rửa với vòi cổ ngỗng đóng mở bằng chân, có lối riêng dẫn ra hành lang chung. Phòng thay áo của khách và thân nhân đến thăm:Thiết trí tƣơng tự phòng thay áo của nhân viên. Phòng soạn ăn: Khác với các đơn nguyên tiêu chuẩn là thức ăn không đƣợc chia sẵn từng xuất mà chuyển đến theo các nồi lớn và chia tại phòng soạn ăn ra các mâm bát riêng của đơn nguyên lây. Các nồi lớn này đƣợc gửi trả cho khoa dinh dƣỡng trong tình trạng chƣa nhiễm khuẩn. Chú thích: Khoa lây dƣới 10 giƣờng có thể dùng chung với khoa Nội Mặt băng một khoa lây có hành lang thăm bn (có vách kính) ở hai bên GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

70


Chuyên đề Bệnh viện

6. KHỐI PHỤC VỤ - PHỤ TRỢ - Khoa dinh dƣỡng + Chức năng: Tổ chức ăn uống cho ngƣời bệnh, đảm bảo số lƣợng chất lƣợng an toàn vệ sinh thực phẩm, quản lí chế độ ăn uống theo bệnh lý. Tham gia đào tạo cán bộ chuyên khoa, nghiên cứu khoa học + Vị trí: Nên đặt nơi ít ảnh hƣởng đến bệnh nhân do tảo nhiệt, khói, mùi. Dễ vẩn chuyển thức ăn đến buồng bênh. Không có các dòng giao thông khác đi xuyên, cách ly tuyến xuất cơm ra và nhận dụng vụ ăn dơ trở lại. + Dây chuyền:

Mặt bằng ví dụ khoa dinh dưỡng

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

71


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa dinh dƣỡng + Quy mô diện tích:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

72


Chuyên đề Bệnh viện

- Khoa thanh trùng chống nhiễm khuẩn & xử lí chất thải. . Bộ phận giặt là: Nội dung và diện tích thiết kế Sè gi-êng BÖnh viÖn

Quy m« 3

Quy m« 1

Quy m« 2

200 gi-êng

250-350 gi-êng

400-500 gi-êng

H¹ng III

H¹ng III

H¹ng II

H¹ng I

6–9

9 – 12

12 – 156

15 – 18

- BÓ ng©m th«

4–6

6–9

9 – 12

12 – 15

- BÓ ng©m tÈy

4–6

6–9

9 – 12

12 – 15

20 – 24

24 – 36

36 – 28

48 – 54

20 – 24

24 – 36

36 – 28

48 – 54

4. S©n ph¬i

36 – 48

48 – 54

54 – 60

60 – 72

5. Phßng lµ gÊp

12 – 15

12 – 15

15 – 18

18 -24

6–9

6–9

9 – 12

12 – 15

6–9

9 – 12

12 – 15

15 – 18

4–6

4- 6

6–9

9 – 12

9 – 12

12-15

15 – 18

18 – 24

Lo¹i phßng

quËn,huyÖn 50-

1. Chç kiÓm nhËn

Trªn 550 gi-êng

2. Gian giÆt cã :

- Chç ®Æt m¸y giÆt, v¾t, sÊy 3.

Phßng

ph¬i

trong nhµ

6. Kh©u v¸ 7. Kho cÊp ph¸t ®å s¹ch 8. Chç thay quÇn ¸o 8. Chç nghØ nh©n viªn 9. Khu vÖ sinh

xem ®iÒu 5.6.4

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

73


Chuyên đề Bệnh viện

. Bộ phân thu gom rác-chất thải-vệ sinh môi trƣờng: chú ý đặt cuối hƣớng gió, không gây ô nhiễm cho khu vực lân cận, cách xa khu diệu trị, lối lấy ra ra ngoài công trình phải độc lập với lối vào chính. Rác thải y tế tập trung phân loại và chuyển tơi bộ phận xử lí theo TC 2575/1999 BYT . Trung tâm khử trùng thiết bị, dụng vụ y tế: Gồm 2 bộ phận: Gian lò hơi (diện tích tuỳ theo thiết bị; Gian giao nhận (9 – 12m2). Yêu cầu cách li dòng bẩn - sạch. Chỉ tiêu tra TCVN 4470 – 1995. . Khu vực dịch vụ tổng hợp:

Có thêm quầy điện thoại công cộng 6 m2/quầy, quầy thu đổi ngoại tệ,… GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

74


Chuyên đề Bệnh viện

7. KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN LÍ VÀ ĐÀO TẠO - Vị trí: Nằm riêng biệt, xong cần liên hệ thuận lợi Khối nghiệp vụ, và các đơn nguyên nội trú - Các thành phần chức năng: Phòng kế hoạch tổng hợp, phòng y tá, phòng chỉ đạo tuyến, phòng vật tƣ thiết bị, phòng hành chính quản trị - tiếp nhận, phòng tổ chức cán bộ, phòng tài chính-kế toán, phòng thƣ viện, thông tin điện tử thống kê và khao dinh dƣỡng, phòng lƣu trũ, phong Y vụ, Hội trƣờng, Họp bàn, giao ban/đào tạo,… - Quy mô diện tích xác đinh theo tiêu chuẩn:(Bảng bên) . Nếu giám đốc và phó giám đốc kiêm công tác điều trị thì diện tích đƣợc tăng lên 4 – 6m2. . Khi thiết kế phòng họp lớn: 0.8m2/1 chỗ, số chỗ 40 – 60% tổng số nhân viên trong bệnh viện.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

75


Chuyên đề Bệnh viện

BỘ PHẬN ĐÀO TẠO TRONG BỆNH VIỆN + Chức năng: đạo tạo nhân lực y tế, chỉ đạo tuyến, tạo môi trƣờng thực nghiệm cho sinh viên y. + Yêu cầu: Thƣờng gắn liền với các không gian thực hành, thực nghiệm chuyên khoa, các phòng hội thảo-hội nghị chuyên ngành, hoặc là phòng họp bàn điều trị, theo dõi và quan sát trực tiếp các ca phẫu thuật. Trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại, phục vụ đào tạo. Liên hệ thuận tiện với tất cả các khối chức năng trong bệnh viện. + Quy mô tính toán dự theo tổng số nhân lực Nhân viên y tế - Bác sĩ, 10 -20% các chuyên gia ngoài bệnh viện + Cách bố cục thường thấy:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

76


Chuyên đề Bệnh viện

2. Tổ chức công năng a) Các khối chức năng: - Khối khám đa khoa, chuyên khoa - Khối điều trị nội trú - Khối nghiệp vụ kĩ thuật - Khối phục vụ - Khối Hành chánh quả lí - khối kĩ thuật phụ trợ - Khối Hội thảo-hội nghị-đào tạo b) Hệ thống giao thông

Các đối tƣợng

Lối vào chính

Sảnh chính

Lối vào cấp cứu

Sảnh cấp cứu

Lối vào khoa sản

Bệnh nhân ngoại trú

Sảnh cấp cứu sản

Lối vào khoa, quầy dƣợc

Bệnh nhân nội trú

Sảnh khoa dƣợc

Lối vào khu nội trú

Thân nhân, ngƣời thăm bệnh

Sảnh khu nội trú

Nhân viên y tế Cấp cứu Nhập kho, thiết bị-Vật phẩm

Rác y tế/Xác

Các sảnh

Các lối vào

Lối vào nội bộ

Sảnh nội bộ

Lối vào liên hệ công tác

Sảnh nhập kho

Lối nhập kho

Sảnh Hội nghị-hội thảo-đào tạo

Lối vào Hội nghị - Đào tạo

Sảnh riêng của các khoa/khối

Lối chuyển xác Lỗi chuyển rác y tế

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

77


Chuyên đề Bệnh viện

- Hệ thống giao thông: a, Dòng bệnh nhân ngoại trú - Dòng các bệnh nhân đến khám bệnh: Đăng kí  Bốc số  Đợi  Khám - Dòng các bệnh nhân đã khám  Bác sĩ chỉ định qua khối nghiệp vụ để chuẩn đoán  Có kết quả  Quay lại khu khám để Bác sĩ quyết định điều trị ngoài trú hay nội trú. Nếu điều trị nội trú  Qua bộ phận thủ tục nhập viện  Khối nội trú. - Dòng bệnh nhân đã khám từ hôm trƣớc  Đến thẳng khối nghiệp vụ  Có kết quả chuẩn đoán  … (Trƣờng hợp đến khối vật lí trị liệu thì phần lớn là thƣờng xuyên đến luyện tập) - Dòng bệnh nhân cấp cứu  cấp cứu  Khối nghiệp vụ nếu cần (Khoa sản, phẫu thuật,…) Phòng lƣu theo dõi  Ra về hoặc nhập viện. Nếu nhập viện  Khối nội trú. b, Dòng bệnh nhân nội trú - Có kết quả phải điều trị nội trú  Thủ tục đăng kí  Vào khối nội trú. Trong quá trình điều trị  Chuyên qua khối nghiệp vụ để chuẩn đoán kịp thời  Kết thúc điều trị  Thủ tục xuất viện  Xuất viện. Bệnh nhân trong khối này  Khu phục vụ, dịch vụ, sân vƣờn. c, Dòng Bác sĩ, Nhân viên, Sinh viên thực tập - Qua nhà gửi xe (Vị trí tránh để NV đi vòng ngƣợc, lối nội bộ riêng)  Khu nhân viên riêng (tập trung hoặc phân tán) (WC, thay đồ, tắm, gửi đồ, nghỉ ngơi)  Chỗ làm việc. - Dòng Bác sĩ /Sinh viên mặc đồng phục di chuyển trong khối chuyên môn  Đi hành lang sạch riêng tránh bệnh nhân hoặc thân nhân xâm nhập. - Dòng nhân viên phục vụ, y tá > mang vật phẩm từ khác khu (Thức ăn, quần áo, thuốc, … ) từ Khoa dinh dƣợng, Dƣợc, Kho > Đơn nguyên/ Khu vực nghiệp vụ/Khối khám > Đi về tách biệt > Xử lí thanh trùng. d, Dòng thận nhân, thăm bệnh - Sảnh trung tâm giao thông > Đi thẳng lên khối nội trú/Liên hệ công tác ở khối hành chính. GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

78


- Các bộ phận giao thông: + Hành lang: Vai trò liên kết các khối chức năng. Chỉ tiêu về diện tích của hành lang ở bệnh viện luôn cao hơn các công trình khác. Chiều rộng hành lang trong đơn nguyên nội trú và khám: . Có kết hợp chỗ đợi 2.7-3m . Không kết hợp chỗ đợi 2.1-2.4m (hành lang bên); 2.4-2.7m (hành lang giữa) . Hành lang của nhân viên >=1.5m Chiều cao thông thuỷ 2.4 – 3.6m Vật liệu . Tƣờng: nhãn dễ lau chùi, gắn thanh băng, tay vịn 0.9-1.2m . Nền: loại ít gây tiếng ồn Các thiết bị trên hành lang: đèn, ổ cắm, tủ thiết bị PCCC, Bồn rửa tay, Chuông loa gội Bác sĩ, Bảng đèn điện, gain kỹ thuật, miệng hút chân không, nguồn oxy.

+ Ramp dốc Thƣờng đƣợc sử dụng để thay thang máy ở các bệnh viện nông thôn, ít tầng. i <= 5%, vật liệu chống trơn trƣợt, có tay vịn 2 bên.

+ Cầu thang: Số lƣợng và khoảng cách phụ thuộc vào giải pháp, tuân thủ yêu cầu thoát ngƣời, mỗi tầng nhà có ít nhất 2 cầu thang bố trí xa nhau dẫn xuống lối thoát Chiều rộng 1.2 – 1.5m, chiếu nghỉ đủ rộng để quay cáng, cấm cầu thang xoắn. Tay vị 2 bên, liên tục, >= 1.1m Vật liệu thích hợp là dấ đánh mài, có chỉ đông, hoặc caosu chống trƣợt. GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

79


Chuyên đề Bệnh viện

- Các bộ phận giao thông: + Thang máy: . Nên tập trung thành nhóm. . Tách biệt thang ngƣời và thang phục vụ . Kích thƣớc tối thiêu buồng thang 1.6x2.4m, cửa mở rộng 1.2m. . Kỹ thuật: nên sử dụng thang vừa có thể điều khiển bằng tay và tự động . Vị trí đặt thang: sảnh và nút giao thông, tránh mỏ cửa vào các đơn nguyên nội trú, có thể bố trí thang máy chuyên dụng ở các khu nó phục vụ, thang phục vụ thức ăn có thể mở thẳng của vào phòng soạn ở mỗi tầng.

c) Các nguyên tắc cơ bản: - Luôn bảo vệ bệnh nhân(Cách ly, tránh lây lan) - Rút ngắn tuyến đi - Luôn cách ly cách hoạt động có tính chất khác nhau: + Sach - Bẩn + Nội - Ngoại + Yên tĩnh - Ồn ào + Hoạt động bình thƣờng - Hoạt động ảnh hƣởng đến tâm lý ngƣời bênh. - Tăng cƣờng kiểm soát: + Bác sĩ - Bệnh nhân + Lãnh đạo – Nhân viên + Nhân viên - Ngƣời thân, khách, bệnh nhân + An ninh bệnh viện - Đảm bảo khoảng cách phục vụ và thoát hiểm  “XÍCH LẠI GẦN NHAU MÀ CÁCH LY NHAU”

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

80


Chuyên đề Bệnh viện

3. Các giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể a) Theo trục giao thông tiếp cận - Một trục đƣờng:

- Hai trục đƣờng song song:

- Hai trục đƣờng vuông góc:

- Ba/Bốn trục đƣờng bao quanh:

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

81


Chuyên đề Bệnh viện

3. Các giải pháp bố cục mặt bằng tổng thể a) Theo cách tổ hợp khối Cách tổ hợp khối

Khuyết điểm

-Thông thoáng, chiếu sáng tự nhiên tốt - Đảm bảo cách ly các khoa - Hoàn thành đƣa vào sử dụng từng hạn mục

- Khoảng cách phối hợp điều trị không mang lại hiệu quả cao - Tính kinh tế thấp - Hành lang kéo dài tăng chi phí xây dựng cũng nhƣ hệ thống kỹ thuật đi kèm - Khó áp dụng dây chuyền tự động - Khó khăn trong tổ chức quản lý

Các bệnh viện không hạn chế về diện tích đất, cảnh quan thuận lợi, các bệnh viện quy mô vừa và nhỏ

-Tạo ra dây chuyền khám và điều trị trực tiếp - Tiết kiệm đáng kể thời gian của bác sĩ và bệnh nhân - Phối hợp tốt hoạt động giữa các khoa - Mọi quan hệ diễn ra trong một trục thẳng đứng thông qua thang máy - Thuận tiện trong việc áp dụng các dây chuyền tự động - Tiết kiệm diện tích xây dựng - Hành lang và hệ thống kỹ thuật đƣợc rút ngắn, tiết kiệm chi phí xây dựng

-Khó tổ chức thông thoáng chiều sáng tự nhiên cho tất cả các khoa, phòng. - Đòi hỏi kỹ thuật hiện đại để đảm bảo việc nhiễm trùng chéo - Không gian nén chặt tối đa mang cảm giác ngột ngạt, không thoải mái cho bệnh nhân

Các bệnh viện hạn chế về diện tích đất xây dựng, các bệnh viện xây dựng trong thành phố

-Dung hoà, khắc phục đƣợc các nhƣợc điểm của giải pháp bố cục tập trung và phân tán - Giao thông liên hệ giữa các khu chức năng và hệ thống kỹ thuật đƣợc rút ngắn - Xích lại gần nhau nhƣng vẫn thông thoáng cách ly nhau - Phân tán các khoa yêu câu cách ly cao nhƣ khoa lây, khoa giải phẫu bệnh lý.

-Khó làm nổi bật nhƣng ƣu điểm của giải pháp tập trung - Khó khăn trong việc tính toán kết cấu và giải pháp kiến trúc

Các bệnh viện quy mô vừa và lớn rteen một khu đất có diện tích vừa đủ theo tiêu chuẩn

Phân tán

Tập trung

Kết hợp

Phạm vi ứng dụng

Ƣu điểm

Ví dụ minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

82


Chuyên đề Bệnh viện

4. Giải pháp hình thức kiến trúc a. Nhận xét:

- Ảnh hưởng của điểu kiện tự nhiên:

Khí hậu - Từ cổ đại > Thế kỷ XIX: Thiết kế đơn giản, ngay ngắn, không cầu kỳ, không nhiều màu sắc, sử dụng nhiều màu trắng. Vì tính “nghiêm và sạch sẽ” đó nên Bệnh viện gây cảm giác sợ, khó gần.

- Từ Thế kỷ XX đến nay: Bệnh viện mang tính dịch vụ thƣơng mại hơn, nên thiết kế thu hút hơn, sáng sủa, màu sắc, nhiều cây xanh, vật liệu mới lầm không gian gần gũi, lạc quan cho ngƣời bệnh. b. Các yếu tố ảnh hƣởng Chức năng bệnh viện

Nóng khô

Lanh

Yêu cầu thông thoáng tự nhiên nên mặt đứng xuất hiện: . Lam đứng/ngang . Hoa gió . Cửa sổ mở lớn

Xuất hiện nhiều không gian đệm . Hành lang . Hang hiên . Nhiều lớp tƣờng dày Làm xuất hiện nhiều phƣơng vị ngang, hình thức mặt đứng ít cửa sổ, tỉ lệ phần đặc lớn.

Yêu cầu tránh gió, nhƣng phải lấy đƣợc nhiều nắng: . Diện tích cửa mở tối đa, đóng kính tránh gió . Bề mặt nhiều vật liệu hấp thụ nhiệt . Giật bậc tầng để ánh sáng đi sâu, tránh bóng đổ xuống tầng dƣới.

Màu sắc, chất liệu

Tâm lý con ngƣời

Điều kiện tự nhiên

Nóng ẩm

Hình thức mặt đứng bệnh viện

Không gian xung quanh Kỹ thuật và vật liệu công nghệ mới

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

83


Chuyên đề Bệnh viện

- Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên

Địa hình Bằng phẳng

Không bằng phẳng

Nơi có cảnh quan đẹp (ven hồ, biển,công viên,…)

- Quá thuận lơi, bơi yêu cầu di chuyển ngắn và dễ dàng trong bệnh viện là tốt nhất. - Mặt đứng ngay ngắn, áp dụng các quy luật bố cục thông thƣờng - Chú ỹ xử lí các mặt ở hƣờng khác nhau là khác nhau

- Xuất hiện những tầng trống, chống cột, hổng chân, để cải tạo địa hình, tạo sự bằng phẳng. - Hình khối thanh thoát và thú vị hơn - Tận dụng các địa hình làm sân vƣờn đi dạo cho bệnh nhân. - Hình khối có tầng bậc

- Ƣu tên khối nội trú hƣớng tầm nhìn ra cảnh quan đẹp - Cửa sổ phòng bệnh trổ diện tích lớn - Các không gian sảnh, đợi nếu có thể cũng hƣớng ra cảnh quan - Tạo mặt đứng cảm giác thông thoáng, nhẹ nhàng, bề mặt trải dài và rộng hơn.

Ngoài ra, yếu tố điều kiện tự nhiên còn ảnh hƣởng đến hình thức mái của Bệnh viện: Mái xanh, mái bằng, mái dốc, …

- Ảnh hường tâm lí người bệnh + Hình thức mở, thông nên đóng kín, đƣờng nét chi tiết mặt đứng tránh thô kệnh to lớn, tạo cảm giác đè nặng, cần có vuần luật, uyển chuyển để tạp tâm lí nhẹ nhàng, thoải mái. + Chọn màu sắc cho mặt đứng cũng nhƣ màu vật liệu của vỏ bao che phụ thuộc vào loại bệnh viện, nhƣng nói chung tạo cảm giác thân thiện vui tƣơi.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

84


Chuyên đề Bệnh viện

- Ảnh hưởng của yếu tố màu sắc - chất liệu: + Màu sắc: sáng, tƣơi vui, nhẹ nhàng . Bệnh viện đa khoa: Thƣờng sử dụng màu trắng, xanh lá, xanh dƣơng . Bệnh viện nhi: Tƣơi vui, đa sắc màu . Bệnh viện tâm thần thì trái lại, màu sắc đơn giản, tránh làm rồi loạn tâm lí . + Chất liệu: Không còn hình thức bệnh viện là những khối bêtông đá rửa thô kệch, ngày nay công nghệ vật liệu phát triển, tạo ra những vật liệu đáp ứng yêu cầu y tế, lại thanh thoát, tự nhiên và ần gũi: Lam gỗ, thép, lƣới, kính cƣờng lực,… + Lựa chọn màu sắc có tác dụng điêu trị bệnh cho tưng không gian: Màu đỏ: kích thích huyết mạch, giúp lƣu thông máu đến các bộ phận của cơ thể. Vì vậy thƣờng dùng đểđiều trị các bệnh nhƣ huyết áp thấp, bị liệt , bệnh thấp khớp và thiếu máu Màu da cam : màu da cam kích thích các dây thần kinh, dùng trong điều trị sỏi thận, sỏi mật, chứng thoát vị và bệnh viêm ruột thừa, đồng thời giúp vú tăng tiết sữa ở những phụ nữ mới sinh. Màu tím : màu tím rất có lợi cho hệ thần kinh và rối loạn cảm xúc, bệnh viêm khớp và chứng mất ngủ. Màu vàng : rất tốt cho hệ tiêu hóa, giúp nhuận tràng, lợi tiểu và là chất kích thích não, nó cũng giúp điều trị bệnh tiểu đƣờng, táo bón, rối loạn gan, thận, viêm thanh quản và bệnh giang mai. Màu tía : ha màu chàm rất hữu ích trong việc điều trị rối loạn dạ dày, ra khí hƣ và chứng đau nửa đầu, có hiệu quả làm lành bệnh đục thủy tinh thể và các bệnh ở tai. Màu xanh lá cây : có tác dụng giảm đau và an thần rất tốt, màu xanh làđiều trị hiệu quả các bệnh sốt, ung nhọt, viêm loét, bệnh cúm, cảm lạnh, rối loạn chức năng tình dục, ung thƣ và các loại viêm nhiễm . Màu xanh da trời : có tác dụng giảm đau, giảm chảy máu và làm lành các vết bỏng, rất hữu dụng trong việc điều trị các cơn đau bụng, bệnh hen suyễn, rối loạn tiêu hóa, bệnh huyết áp cao . GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

85


Chuyên đề Bệnh viện

5. Đặc điểm kĩ thuật đặc biệt trong bệnh viện a) Kết cấu Thấp tầng Khung cứng Khung cứng

Bệnh viện

Vách cứng Cao tầng Lõi cứng Kết hợp - Nên lựa chọn hệ thống khung cứng chịu lực, vì nó phù hợp với phần lớn kích thƣớc các phòng của các bộ phận, và của cả cao tầng, thấp tầng. - Chú ý lựa chọn nhịp kinh tế nhất cho từng loại kết cấu. - Chiều cao dầm: không choáng không gian quá nhiều ngăn cản các đƣờng ống kĩ thuật. Nên sử dụng hình thức sàn khồng dầm. - Sử dụng vật liệu BTCT hoặc Thép bao gạch, bêtông. Phần nhà nội trú cao tầng dung khung thép sẽ nhẹ nhàng hơn thi công nhanh, đồng thời giảm diện tích cột tại các tầng thấp.

b) Xử lí nƣớc thải bệnh viện bằng công nghệ hợp khối - 2 dòng thiết bị xử lí nƣớc thải Bệnh viện: + Công ghệ V69 + Công nghệ CN2000 Chỉ tiêu kỹ thuật nổi trội hơn các công nghệ Hồ sinh học, Aeroten kéo dài, Biodicht, SBR, Aeroten cao tải,… mà còn thích hợp với nhiều loại địa hình. - Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện V-69: xử lý sinh học hiếu khí, lắng bậc 2 kiểu lamen và khử trùng nƣớc thải. Ƣu điểm của thiết bị là tăng khả năng tiếp xúc của nƣớc thải với vi sinh vật và oxy có trong nƣớc nhờ lớp đệm vi sinh có độ rỗng cao, bề mặt riêng lớn; quá trình trao đổi chất và oxy hóa đạt hiệu quả rất cao.

- Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện CN-2000: thiết kế chế tạo theo dạng tháp sinh học với quá trình cấp khí và không cấp khí đan xen nhau để tăng khả năng khử nitơ, đƣợc ứng dụng để xử lý các nguồn nƣớc thải có ô nhiễm hữu cơ và nitơ.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

86


Chuyên đề Bệnh viện

c) Điều hoà không khí trong bệnh viện – Phòng mổ và cách ly - Tác dụng: Ngăn ngùa bụi, không khí bẩn, chât nhiễm trùng từ khu vực dơ sang sạch. - Nguyên tắc: Không khí đi từ nơi có áp cao về nơi có áp thấp  Phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp cao hơn và ngƣợc lại. - Phương thức: Kiểm soát áp suất bằng cửa gió xì Pass – Through Grilles

- Sơ đồ nguyên lí: Tất cả không khí nên đƣợc cung cấp trên trần nhà và thu từ ít nhất hai địa điểm gần sàn.

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

87


Chuyên đề Bệnh viện

c) Điều hoà không khí trong bệnh viện – Phòng mổ và cách ly - Các phương án bố trí miệng thổi Phƣơng án

Dùng dòng chảy tầng với tất cả trần đều lắp miệng thổi

Dòng chảy tầng trong đó dòng không khí chuyển động ngang qua phòng

Dùng dòng chảy tầng với một phần trần nhà dùng lắp miệng thổi

Ƣu

Khuyết

Đạt cấp độ sạch cao nhất

Lƣu lƣợng gió cấp rất lớn Năng lƣợng tiêu tốn nhiều Sử dụng nhiều miệng thổi, hút và đƣờng ống

Cấp độ sạch tƣơng đối cao Số miệng thổi và lọc ít hơn Hƣớng di chuyển dòng không khí lạnh không hƣớng trực tiếp vào khu mổ của bệnh nhân, giảm nguy cơ nhiễm trùng

Lƣợng gió cấp phải lớn Tránh xu hƣớng di chuyển xuống của dòng không khí nên công suất quạt phải lớn

Lƣu lƣợng cấp gió ít, tiết kiệm năng lƣợng Tính kinh tế vị số miệng thổi và hút ít nhất

Cấp độ sạch không so bằng, chỉ đạt mức cơ bản

Hình ảnh

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

88


Chuyên đề Bệnh viện

c) Chi tiết cấu tạo đặc biệt - Lan can tay vịn

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

89


Chuyên đề Bệnh viện

PHẦN 3. NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU (KHOA CẤP CỨU TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA) 1. Chức năng: - Thực hiện công tác cấp cứu và cứu thƣơng - Mở cửa 24/24. Nhiệm vụp phân loại bệnh nhân  Cấp cứu ổn định chức năng sống  Chuyển qua nội trú hoặc tuyến trên. 2. Vị trí - Bố trí tại tầng trệt và thƣờng nằm 1 bên mặt tiền hay bên hông bệnh viện. - Có lối vào riêng, dễ thấy, có mái che, đặc biệt có lối cấp cứu trực thăng. - Liên hệ thuận tiện với khoa xét nghiệm, điện quang, dƣợc, khối kỹ thuật nghiệp vụ. 3. Thành phần - Phòng cấp cứu - Phòng lƣu bệnh - Khu vệ sinh và tắm - Chỗ làm việc bác sĩ - Nơi chờ của bệnh nhân - Các diện tích phụ : Kho dụng cụ băng bông Nơi để cán xe đẩy 4. Sơ đồ dây chuyền công năng

Sơ đồ dâ chuyền công năng

Sơ đồ mối quan hệ chức năng trong khoa cấp cứu

Sơ đồ vị trí

Sơ đồ mối quan hệ của khoa cấp cứu với các khối khác trong bệnh viện

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

90


Chuyên đề Bệnh viện

5. Khu cấp cứu trong các quy mô bệnh viện khác nhau - Cơ sở y tế (xã huyên): Tổ chức chỉ là một phòng nhỏ, thực hiện sơ cứu khẩn cấp, rồi chuyển lên tuyến trên. Trang thiết bị ít – cơ bản, đôi khi chỉ là một phòng bệnh bình thƣờng.

- Quy mô bệnh viện nhỏ 250-350 giường - Hạng III

1.Trực, đón tiếp

9. Tạm lưu cấp cứu

2. Sơ cứu, phân loại

10.Kho bẩn

3.Tắm rửa, khử độc cho bệnh nhân

11.Bác sĩ

4. Xét nghiệm + chẩn đoán hình ảnh

12.Hành lang bác sĩ

5. Kỹ thuật can thiệp

13.Thay đồ nhân viên

6. Rửa

14.Trưởng khoa

7. Tiệt trùng

15.Giao ban, đào tạo

8. Kho sạch

16.Y tá, hộ lý

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

91


Chuyên đề Bệnh viện

- Quy mô bệnh viện vừa 400 - 500 giường - Hạng II

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Trực, đón tiếp Sơ cứu, phân loại Tắm rửa khử độc cho bệnh nhân Thay đồ nhân viên Giao ban, đào tạo Trưởng khoa Bác sỹ

8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.

Y tá, hộ lý Tạm lưu cấp cứu Kho sạch Kỹ thuật can thiệp Rửa + Tiệt trùng Kho bẩn X-Quang, Xét nghiệm nhanh

- Quy mô bệnh viện lớn trên 550 giường - Hạng I

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.

Trực, đón tiếp Sơ cứu, phân loại Tắm rửa khử độc cho bệnh nhân Thay đồ nhân viên Giao ban đào tạo Trưởng khoa Bác sỹ

8. 9. 10. 11. 12. 13. 14.

Y tá, hộ lý Tạm lưu cấp cứu Kho sạch Kỹ thuật can thiệp Rửa + Tiệt trùng Kho bẩn X-Quang, Xét nghiệm nhanh

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

92


Chuyên đề Bệnh viện

6. . Các trang thiết bị Máy siêu âm tim, bụng. Máy X_quang tại giƣờng. ECG Máy bơm tim tự động. Máy làm sock điện Siêu âm DOPPLERmàu tim mạch. Máy thở xâm nhập Máy hút đàm nhớt MONITOR theo dõi tại giƣờng Máy cho ăn tự động Máy giúp thở Máy tạo oxy .v.v…

Máy siêu âm bụng

Máy bơm tim tự động

Máy siêu âm tim

ECG

Máy sock điện

Máy siêu âm doppler

Máy cho ăn tự động

Đèn chiếu sáng giao thông chung

MONITOR theo dõi

Máy giúp thở

Máy tạo oxy

Đèn chiếu sáng đầu giường bệnh

Thiết bị an ninh

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

93


Chuyên đề Bệnh viện

Giường bệnh nhân có thiết bị treo đầu giường

Băng ca

Tủ đầu giường

Bàn di động

Xe đẩy dụng cụ y tá

7. Vật liệu nội thất - Sàn nhà phải bằng phẳng ,không trơn trƣợt chịu đƣợc hóa chất chống thấm, có tính kháng khuẩn và giảm tĩnh điện - Tƣờng của khoa cấp cứu phải bằng phẳng, nhẵn có tính kháng khuẩn và sử dụng vật liệu hoàn thiện có chất lƣợng cao - Tƣờng bên trong các phòng tạm lƣu cấp cứu, điều trị tích cực phải hoàn thiện bằng vật liệu chống thấm, chống ăn mòn hóa chất kháng khuẩn,dễ cỏ rửa từ trần xuống sàn. - Trần đƣợc sơn màu sáng,bạc.

- Cửa ra vào các phòng trong khoa phải là cửa có khuôn ,cánh - Cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ - Cửa sảnh ,cửa phòng phân loại đƣợc đóng mở tự động - Cửa đi chính có chuyển xe ,giƣờng đẩy dùng bản lề mở 2 chiều - Cửa sổ dùng loại có khuôn ,cách cửa bằng kim loại kết hợp với kính trong hoặc kính mờ để chiếu sáng tự nhiên ,có lƣới chắn côn trùng

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

94


Chuyên đề Bệnh viện

8. Sân đáp trực thăng cấp cứu - Chức năng : phục cụ cho việc chuyển tuyến bệnh nhân, hoặc cấp cứu trong tình trạng nguy kịch, cứu nạn hoặc cấp cứu hàng loạt, hoặc khi có yêu cầu đặc biệt. - Áp dụng: Ở các bệnh viện quy mô 2 và 3 (Vừa và lớn) - Vị trí bố trí: Vị trí

Đặc điểm

Ngoài sân vƣờn thuộc khu đất bệnh viện

- Áp dụng cho bệnh viện có diện tích đất rộng. - Đảm bảo đủ diện tích đáp, không gian trống xung quanh, thuân lợi hƣớng gió càng tốt, cách li đủ khoảng cách an toàn với nơi có hoạt động thƣờng xuyên của con ngƣời - Bố trí gần lối vào cấp cứu và có lối tiếp cận trực tiếp để đẩy cáng thƣơng, trƣờng hợp bố trí qua xa thì phải qua xe cấp cứu.

Minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

95


Chuyên đề Bệnh viện

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

96


Chuyên đề Bệnh viện

8. Sân đáp trực thăng cấp cứu - Vị trí bố trí: Vị trí

Đặc điểm

Trên mái khối cấp cứu, nghiệp vụ. Hoặc là một sân đáp riêng trên cao

- Áp dụng cho bệnh viện trong nội đô, diện tích chật hẹp. Hoặc trong các bệnh viện bố trí khối cấp cứu nhiều tầng. - Yêu cầu có lõi giao thông riêng để vận chuyển cáng thƣờng, và tiếp cập trực tiếp và phòng cấp cứu - Hoạt động không gây ảnh hƣởng đến các khối khác và tâm lí bệnh nhân khối nội trú

Minh hoạ

GVHD: Ths.Kts Thầy Văn Tấn Hoàng – SVTH: Nguyễn Hữu Thái An – MSSV: 09510105897

97


MỤC LỤC PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI……………………………………………………………………………………………………………..2 1. KHÁI NIỆM…………………………………………………………………………………………………………………….2 2. PHÂN LOẠI……………………………………………………………………………………………………………………3 3. LƢỢC KHẢO CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA BỆNH VIỆN…………………………………………………………5 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………………………………………….7 1. CƠ SỞ THIẾT KẾ…………………………………………………………………………………………………………….7 a. THIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH QUY MÔ KHU ĐẤT XÂY DỰNG………………………………………….7 b. CƠ Ở THIẾT KẾ VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ CÁC KHỐI CHỨC NĂNG………………………………..8 1. KHỐI KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ………………………………………………..9 2. KHỐI CẤP CỨU - HỒI SỨC……………………………………………………………..17 3. KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC VÀ CHỐNG ĐỘC……………………………………….20 4. KHỐI KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ…………………………………………………………..22 5. KHỐI ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ………………………………………………………………...54 6. KHỐI PHỤC VỤ PHỤ TRỢ………………………………………………………………71 7. KHỐI HÀNH CHÁNH QUẢN LI – ĐÀO TẠO…………………………………………..75 2. TỔ CHỨC CÔNG NĂNG……………………………………………………………………………………………………77 a. CÁC KHỐI CHỨC NĂNG………………………………………………………………………………….77 b. HỆ THỐNG GIAO THÔNG…………………………………………………………………………………………………77 3. CÁC GIẢI PHÁP BỐ CỤC MẶT BẰNG TỔNG THỂ…………………………………………………………………….81 a. THEO TRỤC GIAO THÔNG TIẾP CẬN………………………………………………………………….81 b. THEO TỔ HỢP KHỐI……………………………………………………………………………………...82 4. GIẢI PHÁP HÌNH THỨC MẶT ĐỨNG……………………………………………………………………………………..83 5. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT ĐẶC BIẾT TRONG BỆNH VIỆN……………………………………………………………….86 a. KẾT CẤU…………………………………………………………………………………………………….86. b. XỬ LÍ NƢỚC THẢI BỆNH VIỆN………………………………………………………………………....86 c. ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TRONG PHÒNG MỔ VÀ CÁCH LY…………………………………………87 d. CHI TIẾT CÂU TẠO ĐẶC BIỆT…………………………………………………………………………...89 PHẦN 3. NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU (KHOA CẤP CỨU TRONG BỆNH VIỆN ĐA KHOA)…………………………………………90. 1. CHỨC NĂNG………………………………………………………………………………………………………………...90 2. VỊ TRÍ………………………………………………………………………………………………………………………….90 3. THÀNH PHẦN………………………………………………………………………………………………………………..90 4. SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NĂNG……………………………………………………………………………..………90 5. KHU CẤP CƢU TRONG CÁC QUY MÔ BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHÁC NHAU……………………………………..91 6. TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT………………………………………………………………………………………………93 7. VẬT LIỆU NỘI THẤT………………………………………………………………………………………………………...94 8. SÂN ĐÁP TRỰC THĂNG CẤP CỨU………………………………………………………………………………………95



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.