SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Mã số: ................................ (Do HĐTĐSK Sở GD&ĐT ghi)
SÁNG KIẾN
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
Người thực hiện: Nguyễn Trung Kiên. Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục
- Phương pháp giáo dục
- Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học
- Lĩnh vực khác: ............................................. Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in sáng kiến Mô hình Đĩa CD (DVD) Phim ảnh Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)
Năm học: 2016 – 2017
Cử nhân Sư phạm 2005 Hóa Học
qu yn ho n
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị cao nhất: - Năm nhận bằng: - Chuyên ngành đào tạo:
l.c om
bu s
in
es s@ gm ai
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC –––––––––––––––––– I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 1. Họ và tên: NGUYỄN TRUNG KIÊN 2. Ngày tháng năm sinh: 13/04/1982 3. Nam, nữ: Nam Địa chỉ: D816 – Kp 8 – Long Bình – Biên Hòa – Đồng Nai 4. 5. Điện thoại: 0613.834.289 (CQ); ĐTDĐ: 0982.714.900 6. Fax: E-mail: trungkien@nhc.edu.vn 7. Chức vụ: 8. Nhiệm vụ được giao: - Giảng dạy môn Hóa: 11A3; 11A5; 11A8; 12A5; 12A8; 12A9 - Chủ nhiệm lớp 12A5 Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh 9. (Long Bình Tân – Biên Hòa – Đồng Nai)
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy bộ môn Hóa Học THPT - Số năm có kinh nghiệm: 11 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: Năm học Sáng kiến kinh nghiệm 2010–2011 Một số kinh nghiệm tổ chức hiệu quả tiết thực hành thí nghiệm ở Khối 10 2013–2014 Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh sử dụng Định luật bảo toàn electron giải một số dạng toán về axit nitric (Hóa học 11-Phần vô cơ) 2014 – 2015 Một số kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm 2015 – 2016 Phân loại và phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt
2
Tên sáng kiến:
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hóa học là môn học có hệ thống lý thuyết và bài tập khá nhiều. Trong quá trình công tác tôi nhận thấy rất nhiều học sinh gặp không ít khó khăn khi tiếp thu lý thuyết cũng như rèn luyện các kĩ năng giải bài tập. Bên cạnh đó, chương trình hóa học 11 khá trừu tượng, khối lượng kiến thức nhiều. Từ những khó khăn này dẫn đến học sinh không có hứng thú với môn Hóa học.
es s@ gm ai
l.c om
I.
Việc giúp học sinh có được những kĩ năng cơ bản khi giải bài tập hóa học là một yêu cầu cần thiết nhằm giúp học sinh có hứng thú khi học môn Hóa học. Với hình thức thi trắc nghiệm thì các kĩ năng này càng cần thiết khi yêu cầu các em phải giải quyết các bài tập trong thời gian ngắn, tốc độ nhanh nhất.
bu s
in
Tuy nhiên khả năng tiếp thu và vận dụng ở mỗi học sinh là khác nhau. Do đó cần có sự phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải phù hợp với trình độ học sinh.
qu yn ho n
Từ những yêu cầu trên, tôi đã xây dựng và áp dụng chuyên đề “PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI”.
ke m
Chuyên đề này đã được áp dụng trong 2 năm học vừa qua, cho học sinh lớp 11 do tôi giảng dạy và đã đem lại kết quả khả quan.
eb oo k
:d ay
Trong quá trình xây dựng và áp dụng cũng như hoàn thiện chuyên đề, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu và sự hỗ trợ tích cực, đóng góp ý kiến của tổ chuyên môn, quý thầy cô đồng nghiệp. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và quý thầy cô đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
-P D
F
Quá trình xây dựng và hoàn thiện chuyên đề chắc chắn sẽ còn thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn, quý thầy cô đồng nghiệp gần xa; để chuyên đề trở thành một tài liệu có ích, có thể áp dụng rộng rãi, góp phần hỗ trợ quý thầy cô giáo cũng như học sinh. II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
er
1. Về cơ sở lý luận:
Em
ai
lO
rd
1.1. Thuyết điện li
1.1.1. Sự điện li: là quá trình phân li của các chất trong nước (hoặc khi nóng chảy) thành ion.
1.1.2. Chất điện li: là những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion. Axit, bazơ và muối là các chất điện li. + Chất điện li mạnh: các phân tử hòa tan đều phân li ra ion . Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42KOH → K+ + OHHNO3 → H+ + NO3– 3
+ Chất điện li yếu: chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion . Ví dụ: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
1.2. Định nghĩa theo Ahrenius về Axit, bazơ, muối
es s@ gm ai
1.1.3. Phương trình điện li: biểu diễn quá trình các chất phân li thành ion
l.c om
HClO ⇌ H+ + ClO– * Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi quá trình cân bằng thì ta có cân bằng điện li. * Cân bằng điện li là cân bằng động .
qu yn ho n
bu s
in
1.2.1. Axit: là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+ Ví dụ: HCl → H+ + ClHCOOH ⇌ H+ + HCOO+ Axit một nấc: những axit khi tan trong nước phân li 1 nấc cho ion H+. Ví dụ: HCl → H+ + ClCH3COOH ⇌ H+ + CH3COO+ Axit nhiều nấc: những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+. H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4– Ví dụ: H3PO4 H2PO4– ⇌ H+ + HPO42–
ke m
HPO42– ⇌ H+ + PO43– => phân tử H3PO4 phân li 3 nấc ra ion H+ → axit 3 nấc
:d ay
1.2.2. Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH- . Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-
-P D
F
eb oo k
1.2.3. Hidroxit lưỡng tính: Là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ : Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tùy điều kiện: Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OHPhân li theo kiểu axit (dạng H2ZnO2): Zn(OH)2 ⇌ 2H+ + ZnO22Các hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3; Zn(OH)2; Pb(OH)2; Sn(OH)2; Cr(OH)3. Chúng đều ít tan trong nước và có lực axit - bazơ yếu.
Em
ai
lO
rd
er
1.2.4. Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Ví dụ: NaCl → Na+ + ClCH3COONa → Na+ + CH3COO+ Muối axit: là muối có anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+ . Ví dụ: KHSO4 , NaHCO3 , NaH2PO4… ( Chú ý: Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+) Ví dụ: NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- ⇌ H+ + CO32+ Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+ 4
Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4, . . . 1.3. Định luật bảo toàn điện tích
l.c om
* Nguyên tắc: Vì dung dịch luôn luôn trung hòa về điện nên tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm, Ví dụ: Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl-, d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là: n Na + + 3n Al3+ = n Cl− + 2n 2− => a+ 3b =c + 2d
es s@ gm ai
SO4
1. 4. Tích số ion của nước . Khái niệm pH
1.4.1. Sự điện li và tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. Nước là chất điện li rất yếu: H2O ⇌ H+ + OH- (1) Ở 250C, tích số ion của nước là K H O = [H+].[OH-] = 10- 14 . 2
bu s
2
0
in
Tích số ion của nước ( K H O ) phụ thuộc nhiệt độ.
ke m
qu yn ho n
Ở 25 C, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. Theo (1) ta có: [H+]=[OH-] = 10−14 = 10−7 M - Môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH-] = 10−14 = 10−7 M - Ý nghĩa của tích số ion của nước để xác định môi trường của dung dịch Môi trường trung tính: [H+]= 10- 7 M Môi trường axit: [H+]> 10- 7 M Môi trường bazơ: [H+]< 10- 7 M
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
1.4.2. Khái niệm về độ pH, độ pH trong các môi trường. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm người ta dùng đại lượng độ pH. Nếu [H+]= 10- aM thì pH = a hay [H+]= 10−pH M hoặc pH = - lg[H+] Ví dụ: [H+]=10- 1M → pH = 1 Môi trường axit. + -7 [H ]=10 M → pH =7 Môi trường trung tính. [H+]=10- 12M → pH =12 Môi trường bazơ. Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14 (do tích số ion của nước ) Ngoài ra người ta còn sử dụng pOH: pOH = - lg[OH- ] pH + pOH =14 → pH = 14 - pOH
rd
1.5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Em
ai
lO
1.5.1. Một số ví dụ về phản ứng trao đổi. a. Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2 thấy kết tủa trắng xuất hiện. Phương trình phân tử: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Phương trình ion: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 ↓ + 2Na+ + 2ClPhương trình ion rút gọn: SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓ b. Phản ứng tạo thành chất khí. 5
l.c om
Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3 thấy có bọt khí thoát ra. Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ Phương trình ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + CO2 ↑ Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 ↑
es s@ gm ai
c. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu. • Phản ứng tạo nước: Thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH (có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein) cho đến khi màu hồng mất hoàn toàn. Phương trình phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H2O Phương trình ion: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O Phương trình ion rút gọn: OH- + H+ → H2O
qu yn ho n
bu s
in
• Phản ứng tạo axit yếu: Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch CH3COONa, tạo thành axit yếu CH3COOH. Phương trình phân tử: HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH + Phương trình ion: H + Cl- + CH3COO- + Na+ → Na+ + Cl- + CH3COOH H+ + CH3COO- → CH3COOH. Phương trình ion rút gọn:
:d ay
ke m
1.5.2. Bản chất và điều kiện của phản ứng. - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa Chất khí Chất điện li yếu
eb oo k
1.5.3. Cách biểu diễn phương trình dưới dạng phân tử và ion
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
* Quy tắc chung: Bước 1: Cân bằng phản ứng dưới dạng phân tử theo phương pháp phù hợp. Bước 2: Viết dạng ion đầy đủ theo nguyên tắc: các chất điện li mạnh (axit, bazơ,muối ) được viết thành ion, các chất còn lại chất không điện li, chất điện li yếu, chất kết tủa, chất bay hơi thì viết dưới dạng phân tử. Bước 3: Ước lược các ion giống nhau ở 2 vế ta thu được Phương trình dạng ion.
2. Về cơ sở thực tiễn Qua nhiều năm công tác, tôi nhận thấy học sinh học yếu môn Hóa là do thiếu hứng thú khi tiếp thu lý thuyết, dẫn đến khó khăn trong định hướng giải bài tập. Nội dung lí thuyết chương Sự điện li (Hóa học 11- chương trình chuẩn) khá trừu tượng, gây khó khăn cho học sinh khi giải bài tập của chương này. Việc phân dạng bài tập và định hướng cách giải sẽ giúp các em cảm thấy tự tin hơn khi học môn Hóa.
6
Bên cạnh đó, hình thức thi trắc nghiệm không những yêu cầu học sinh có kĩ năng giải nhanh bài tập mà còn yêu cầu người giáo viên có ngân hàng câu hỏi với nhiều mức độ, nhiều câu hỏi tương đương để tạo nên các đề kiểm tra theo ma trận đã định sẵn.
l.c om
Một thực tế là số lượng và dạng bài tập trong sách giáo khoa khá nghèo nàn, trong khi cấu trúc đề thi THPTQG rất đa dạng bài tập về sự điện li. Điều này sẽ làm cho học sinh bỡ ngỡ và lúng túng khi giải các bài tập về sự điện li.
es s@ gm ai
Trên các kênh thông tin: sách tham khảo, sách giáo khoa, tài liệu internet có khá nhiều bài tập tham khảo cho nội dung sự điện li. Cần phải tổng hợp các tư liệu đó lại và xây dựng thành một tài liệu có ích cho giáo viên tham khảo, và học sinh rèn luyện.
bu s
in
Trước những yêu cầu nêu trên, tôi xin đưa ra chuyên đề “PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI”
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ke m
qu yn ho n
Nội dung chuyên đề này được tôi xây dựng dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và đã áp dụng trong khoảng 2 năm cho học sinh lớp 11. Hầu hết các em học sinh đã tiếp thu và vận dụng tốt phương pháp giải các dạng bài tập về sự điện li. Trong thời gian sắp tới, tôi dự định sẽ chuyển tải nội dung chuyên đề này thành bài giảng điện tử dưới dạng file video để học sinh có thể tham khảo qua internet.
eb oo k
:d ay
1. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: gồm 2 phần - Phần I: Phân dạng và cách giải bài tập về sự điện li. DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích DẠNG III: pH của dung dịch DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Phần II: Bài tập vận dụng.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
2. PHẠM VI ÁP DỤNG: - Chuyên đề được áp dụng cho học sinh lớp 11 (chương trình chuẩn), vào các tiết luyện tập chương I (Hóa học 11 - chương trình chuẩn), ôn tập học kỳ I và học tăng tiết. - Chuyên đề áp dụng cho chương I: Sự điện li (Hóa học 11- chương trình chuẩn) - Chuyên đề áp dụng ôn tập thi tốt nghiệp THPTQG.
7
IV. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ PHẦN I: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
n V
SO420,01 M
qu yn ho n
Hướng dẫn giải K2SO4 2K+ + 0,01 0,02 + Vậy [K ] = 0,02M ⇒ Đáp án : C
D. 0,002M
bu s
Ví dụ I.1: Nồng độ K+ trong dung dịch K2SO4 0,01M là: A. 0,01 M B. 0,05 M C. 0,02 M
es s@ gm ai
+ Sử dụng công thức tính nồng độ CM =
in
- Phương pháp: + Viết phương trình điện li + Tính số mol chất hoặc ion + Tính toán: số mol chất số mol ion và ngược lại
l.c om
DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch
:d ay
ke m
Ví dụ I.2: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaCl 0,4M với 400 ml dung dịch Na2CO3 0,3M. Nồng độ ion Na+ trong dung dịch sau khi trộn là: A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,32 M D. 0,4 M
2
3
Na+ + 0,04
Clmol
F
NaCl 0,04
eb oo k
Hướng dẫn giải nNaCl = 0,1.0,4=0,04 mol n Na CO =0,4.0,3=0,12 mol
Em
ai
lO
rd
er
-P D
Na2CO3 2Na+ + CO320,12 0,24 mol 0,04 + 0,12 Vậy [Na+] = =0,32M 0,1 + 0,4 ⇒ Đáp án : C
Nhận xét: Đây là bài toán trộn 2 dung dịch chứa cùng 1 loại ion (Na+). Do đó cần viết phương trình điện li 2 chất và tính tổng số mol ion theo yêu cầu đề bài, từ đó tính được nồng độ ion. Cần chú ý sự thay đổi thể tích dung dịch.
8
Ví dụ I.3: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,01M với 200ml dung dịch KOH 0,015M thu được dung dịch Y. Xác định [OH-] trong dung dịch Y? A. 0,0025M B. 0,005M C. 0,0015M D. 0,001M
bu s
in
H2 O mol mol mol
qu yn ho n
HCl + KOH KCl + Ban đầu 0,002 0,003 0,002 0,002 Phản ứng 0,002 Sau phản ứng 0 0,001 0,002 KOH K+ + OH0,001 0,001 mol 0, 001 = 0,0025M ⇒ [OH-] = 0, 2 + 0, 2 ⇒ Đáp án : A
es s@ gm ai
l.c om
Hướng dẫn giải n HCl = 0,01.0,2 = 0,002 mol n KOH = 0,015.0,2 = 0,003 mol
ke m
Nhận xét: Đây là bài toán trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng. Cần phải viết phương trình và xác định thành phần các chất sau phản ứng rồi tính toán theo yêu cầu đề bài. Chú ý sự thay đổi thể tích dung dịch.
eb oo k
:d ay
Ví dụ I.4: Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M (xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là: A. 10 ml B. 15 ml C. 20 ml D. 25 ml. Hướng dẫn giải nHCl = 0,01.1= 0,01 mol n H SO = 0,01.0,5=0,005 mol 2
4
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
n H+ = 0,01 + 2.0,005 = 0,02 (mol) Phản ứng có phương trình ion thu gọn OH- H2O H+ + 0,02 0,02 mol 0, 01 + 0,01 = 0,02lit = 20ml ⇒ Vdd NaOH = 1 ⇒ Đáp án : C
9
DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích
es s@ gm ai
l.c om
- Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích: Trong 1 dung dịch luôn luôn trung hòa về điện, do đó tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm Lưu ý: a) Trong 1 dung dịch: m muối (hoặc chất rắn) =Ʃ m các ion trong dung dịch b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp: - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố - Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn
bu s
in
Ví dụ II.1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c - d B. a + b = c + d C. 2a + 2b = c + d D. a + b = 2c + 2d
2n Ca 2+ + 2n Mg2+ = n Cl− + n HCO− 3
ke m
⇒ 2a + 2b = c + d ⇒ Đáp án : C
qu yn ho n
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
eb oo k
:d ay
Ví dụ II.2: Một học sinh phân tích dung dịch X có kết quả nồng độ mol/l của các ion như sau: [K+] = 0,01M; [Mg2+] = 0,04M; [NO3-] = 0,01M; [SO42-] = 0,02M. Kết quả phân tích đó có đúng không ? Hướng dẫn giải Theo đề bài ta có: Ʃnđiện tích dương = n K+ + 2n
-P D
F
Ʃnđiện tích âm = n NO 3− + 2n
Mg2+
SO24−
= 0,01 + 2. 0,04 = 0,09 mol = 0,01 + 2. 0,02 = 0,05 mol
Em
ai
lO
rd
er
⇒ Ʃnđiện tích dương ≠ Ʃnđiện tích âm ⇒ Kết quả phân tích trên là sai. Ví dụ II.3: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,03 mol Na+; 0,02mol Al3+; 0,01 mol SO42-; x mol NO3- . Giá trị của x là: A. 0,03 B. 0,05 C. 0,01 D. 0,02 Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: n Na + + 3n 3+ = n NO 3− + 2n 2− Al
SO4
⇒ 0,03 + 3.0,02 =x + 2.0,01
10
⇒ x = 0,02 mol ⇒ Đáp án : D
es s@ gm ai
l.c om
Ví dụ II.4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: n K+ + 2n 2+ = n Cl− + 2n 2− Cu
SO24−
Cu
bu s
⇒ x + 2y = 0,03+2.0,02= 0,07 (1) Ta có: mmuối = m K+ + m 2+ + mCl− + m
in
SO4
qu yn ho n
⇒ 35,5x + 96y = 5,435 - 39.0,03 + 64.0,02= 2,985 (2) Giải hệ (1), (2) ta được: x= 0,03 mol; y = 0,02 mol ⇒ Đáp án : A
:d ay
ke m
Ví dụ II.5: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là: A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18.
eb oo k
Hướng dẫn giải FeS2 : x mol + HNO3 Fe 2 (SO 4 )3 Tóm tắt đề: → + NO Cu S : 0,045mol CuSO 2 4 Áp dụng bảo toàn nguyên tố: n Fe3+ = n Fe = x (mol) ; n Cu 2+ = 2n Cu = 0,09 (mol)
Em
ai
lO
rd
er
-P D
24
F
nSO = nS = 2x + 0,045 (mol) Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối: Fe2(SO4)3 và CuSO4. Fe3+ : x mol 2+ : 0,09 mol Cụ thể Cu SO 2- : (2x + 0,045) mol 4 Áp dụng bảo toàn điện tích:
3n Fe3+ + 2n Cu2+ = 2n SO2− 4
⇒ 3x + 2.0,09 = 2(2x+0,045) ⇒ x=0,09 mol ⇒ Đáp án : B
11
H+ + NO30,001
M
in
+
HNO3 → 0,001
bu s
Hướng dẫn giải:
es s@ gm ai
- Phương pháp: + Xác định pH của dung dịch axit: pH = -lg[H+] + Xác định pH của dung dịch bazơ: pOH = -lg[OH -] ⇒ pH = 14- pOH hoặc áp dụng: [H+] . [OH -] = 10-14 ⇒ [H+] ⇒ pH = -lg[H+] + Quy đổi pH → [H+] và ngược lại. Áp dụng: Nếu [H+] = 10-aM thì pH=a hoặc pH = -lg[H+] Ví dụ III.1 : Tính pH của dung dịch HNO3 0,001M? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
l.c om
DẠNG III: pH của dung dịch
qu yn ho n
⇒ [H ] = 0,001 M ⇒ pH = - lg[H+] = 3 ⇒ Đáp án : C
Hướng dẫn giải:
ke m
Ví dụ III.2 : Tính pH của các dung dịch bazơ Ba(OH)2 0,005M? A. 11 B. 12 C. 13 D. 10 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,005 0,01 M
eb oo k
:d ay
⇒ [OH-] = 0,01 M ⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 14 + lg(0,01) = 12 ⇒ Đáp án : B
-P D
F
Ví dụ III.3: Tính [H+] của các dung dịch H2SO4 có pH=5? Xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc. A. 5M B. 10-5M C. -5M D. 105M 2H+ + SO42-
Em
ai
lO
rd
er
Hướng dẫn giải: H2SO4 → + -pH Áp dụng: [H ] = 10 M = 10-5M ⇒ Đáp án : B
Ví dụ III.4: Trộn 300ml dung dịch HCl 0,01M vào 200ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch mới thu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: HCl → HNO3 →
H+ + ClH+ + NO312
n H+ = n HCl + n HNO = 0,3.0,01 + 0,2. 0,01 = 0,005 mol 3
l.c om
0,005 ⇒ H + = = 0,01M 0,5 ⇒ pH = 2 ⇒ Đáp án : B
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Ví dụ III.5: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,3M. pH của dung dịch thu được là: A. pH=3 B. pH=7 C. pH=1 D. pH=2 Hướng dẫn giải: nHCl = 0,1.0,3=0,03mol; nKOH = 0,1.0,1=0,01 mol Phản ứng có phương trình dạng ion rút gọn: OH- + H+ → H2O 0,1 0,3 Xét tỉ lệ: < 1 1 0,02 = 0,1M ⇒Sau phản ứng, dư HCl: [H+]=CM(HCl)= 0,1 + 0,1 ⇒ pH= 1 ⇒ Đáp án : C
:d ay
ke m
Ví dụ III.6: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,2M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,075M và HNO3 0,15M. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z? A. pH=3,7 B. pH=7,3 C. pH=1,67 D. pH=6,17
eb oo k
Hướng dẫn giải Phản ứng axit – bazơ của các chất trong X và Y là phản ứng giữa ion H+ và OHH+ + OH- → H2O n OH − = (0,1.2 + 0,2).0,2 = 0,08 mol
F
n H + = (0,075.2 + 0,15).0,3 = 0,09 mol
-P D
⇒ Sau phản ứng dư H+: n H+ = 0,09-0,08= 0,01 mol 0,01 = 0,02M 0, 2 + 0,3 ⇒ pH = 1,67 ⇒ Đáp án : C
Em
ai
lO
rd
er
⇒ [H+]=
Ví dụ III.7: Dung dịch X chứa HCl có pH=1. Pha loãng dung dịch X bằng nước thu được dung dịch Y có pH = 2. Hỏi đã pha loãng bao nhiêu lần? A. 10 lần B. 100 lần C. 5 lần D. 7 lần Hướng dẫn giải Giả sử dung dịch X có thể tích V1 (lít); dung dịch Y có thể tích V2 (lít). 13
pH1 − pH2
es s@ gm ai
Nhớ: Số lần pha loãng = 10
l.c om
Dung dịch X (pH = 1): n H+ = V1.10−1 mol Dung dịch Y (pH= 2): n H+ = V2 .10−2 mol Việc pha loãng dung dịch không làm thay đổi số mol H+. ⇒ V2 .10-2 = V1.10-1 ⇒ V2 = 10V1 Vậy phải pha loãng dung dịch gấp 10 lần ⇒ Đáp án : A
Hướng dẫn giải n H+ =10.10-3. 0,1 = 10-3 mol. ⇒ [H+] =
qu yn ho n
Vdung dịch sau khi trộn = (10 + 90).10-3 = 10-1 lít.
bu s
in
Ví dụ III.8: Pha thêm 90ml nước vào 10ml dung dịch HCl có pH=1. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng? A. 1 B. 10 C. 4 D. 2
10 −3 =10-2 M 10−1
ke m
⇒ pH = 2 ⇒ Đáp án : D
:d ay
DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
eb oo k
- Phương pháp: + Viết phương trình phản ứng dạng phân tử hoặc ion rút gọn; chú ý các chất kết tủa hay bay hơi. + Dựa vào dữ kiện đề bài để tính toán số mol chất hoặc ion + Tính toán số mol chất hoặc số mol ion theo yêu cầu đề bài
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Ví dụ IV.1: Cho 1,7025 gam hỗn hợp A chứa hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3; thu được 3,5875 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng NaCl trong A? A. 34,36% B. 65,64% C. 34,63% D. 65,46% Hướng dẫn giải
NaCl +AgNO3 AgCl 3, 5875g 1, 7025 gam → (0, 025mol) KCl
Đặt x,y lần lượt là số mol NaCl và KCl. Theo đề bài ta có: mA= mNaCl + mKCl ⇒ 58,5x + 74,5y = 1,7025 (1) Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ag+ + Cl- → AgCl↓ Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: n Ag+ = n Cl− = nNaCl + nKCl = x + y=0,025 (2) 14
x = 0,01 mol Giải hệ (1), (2): y = 0,015 mol
⇒
l.c om
58,5.0,01 . 100 = 34,36% %m NaCl = 1,7025 %m KCl = 100 − 34,36 = 65,64%
es s@ gm ai
⇒ Đáp án : A
bu s
H2 O → tăng 11g ← tăng 1,1g
qu yn ho n
Hướng dẫn giải Đặt công thức chung cho 2 muối: RCO3 Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + MR + 60 MR + 71 1mol 4g 5,1g 0,1mol ⇒ VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)
in
Ví dụ IV.2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,1 gam muối và V lít khí ở đktc. Tính giá trị của V? A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 8,96 lít
2
ke m
⇒ Đáp án : B
80 = 0,5mol 160
eb oo k
Hướng dẫn giải
:d ay
Ví dụ IV.3: Hoà tan 80 gam CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ để được 0,5 lít dung dịch. Thể tích dung dịch BaCl2 0,5 M đủ để làm kết tủa hết ion SO42- là: A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít D. 2,5 lít
nSO = n CuSO4 = 2− 4
Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
F
⇒ n BaCl = n Ba 2+ = n SO
-P D
2
er
⇒ Vdd BaCl = 2
4
2−
= n CuSO4 = 0,5mol
0,5 = 1lit 0,5
Em
ai
lO
rd
⇒ Đáp án : A
Ví dụ IV.4: Dung dịch A có chứa: Mg2+, Ba2+,Ca2+, và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu? A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml. Hướng dẫn giải Đặt công thức chung cho 2 ion Mg2+; Ba2+; Ca2+ là : R2+ 15
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
2n R 2+ = n Cl− + n NO3−
1 2 Phản ứng của 3 muối với Na2CO3 có phương trình ion rút gọn: R2+ + CO32- RCO3↓
n R 2+ = (0,2 + 0,3) = 0,25mol
n Na CO = n CO = n R 2+ = 0,025 mol ⇒
23
3
Vdd Na CO = 2
3
0,25 = 0,25 lit =250 ml 1
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
⇒ Đáp án: D
es s@ gm ai
2
16
l.c om
⇒
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch 1. Nồng độ PO43- trong dung dịch Na3PO4 0,1M là: A. 0,1 M B. 0,3 M C. 0,025 M D. Không xác định được 2. Hòa tan 0,2 mol Fe2(SO4)3 vào nước thu được số mol ion sắt (III) là: A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 1 mol D. 0,2 mol 3. Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm thay đổi thể tích thì dung dịch thu được có nồng độ là: A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M 4. Trộn lẫn 200 ml dung dịch Na2SO4 0,2M với 300 ml dung dịch Na3PO4 0,05M. Nồng độ ion Na+ trong dung dịch sau khi trộn là: A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,25 M D. 0,4 M 5. Trộn lẫn 80 ml dung dịch KOH 0,45M với 35 ml dung dịch H2SO4 0,8M thu được dung dịch A. Các ion có trong dung dịch A là: A. K+; SO42B. K+; SO42- ; H+ C. K+; SO42- ; OHD. Dung dịch không có ion nào. 6. Thể tích ml của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là: A. 0,1 B. 1 C. 10 D. 100 7. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 0,01M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M thu được dung dịch A. Các chất có trong dung dịch A là: A. BaCl2 B. Ba(OH)2 C. HCl D. BaCl2; Ba(OH)2 8. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 10 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml 9. Trộn lẫn 200 ml dung dịch K2SO4 0,1M với 800 ml dung dịch BaCl2 0,1M. Nồng độ ion Ba2+ trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,08 M B. 0,02 M C. 0,04 M D. 0,06 M 10. Trộn lẫn 200 ml dung dịch ZnCl2 13,6% (D1 = 1,25 g/ml) với 450 gam dung dịch AgNO3 17% (D2 =1,5g/ml). Nồng độ ion Cl- trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,15 M B. 0,1 M C. 0,125 M D. Dung dịch không có Cl1 A
2 A
3 C
4 C
Em
ai
lO
rd
Câu Đáp án
17
5 B
6 D
7 D
8 A
9 D
10 B
Câu Đáp án
1 A
2 D
3 B
4 B
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích 1. Dung dịch X có chứa a mol Na+ , b mol Mg2+ , c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b =c+d C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d 2+ 2. Dung dịch A có chứa a mol Cu ; b mol Al3+; c mol SO42-; d mol NO3-. Biểu thức quan hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 3b = c + 2d B. 64a + 27b = 96c + 62d C. a + b = c + d D. 2a + 3b = 2c + d 2+ 3. Một dung dịch có chứa các ion: Mg (0,05 mol); K+ (0,15 mol); NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là: A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15. 4. Kết qủa xác định nồng độ các ion trong dung dịch X như sau: Al3+ SO42ClIon Na+ CM (mol/lít) 0,005 0,02 a 0,015 Giá trị của a là: A. 0,055 B. 0,025 C. 0,085 D. 0,075 5. Một dung dịch có chứa 0,1 mol Fe3+ và 0,2 mol Na+; x mol Br- và 2x mol SO42- . Cô cạn dung dịch trên thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 37,4g B. 28,8g C. 44,6g D. 3,74g 2+ 2+ 6. Dung dịch Y chứa Ca : 0,1 mol; Mg : 0,3 mol; Cl : 0,4 mol; HCO3- : y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là : A. 37,4 gam B. 49,8 gam C. 25,4 gam D. 30,5 gam 2+ 3+ 7. Dung dịch A chứa các ion: Fe (0,1 mol); Al (0,2 mol); Cl- (x mol); SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2. 2+ 2+ 2+ 8. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg ; Ba ; Ca ; 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu cần dùng là: A. 150ml. B. 300 ml. C. 200ml. D. 250ml. 9. Có 2 dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau K+: 0,15 mol; Mg2+: 0,1 mol; NH4+: 0,25 mol; H+: 0,2mol; Cl-: 0,1 mol; SO42-: 0,075 mol; NO3-: 0,25 mol và CO32-: 0,15 mol. Một trong 2 dung dịch trên chứa A. K+, Mg2+, SO42- và Cl-; B. K+, NH4+, CO32- và ClC. NH4+, H+, NO3-, và SO42D. Mg2+, H+, SO42- và Cl-
18
5 A
6 B
7 C
8 A
9 B
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG III: pH của dung dịch 1. Nếu pH của dung dịch HCl bằng 3 thì nồng độ mol/lít của ion H+ là: A. 0,1 B. 0,001 C. 0,01 D. 3. -3 2. pH của dung dịch HCl 2.10 M? A. 1,70 B. 2,40 C. 2,70 D. 6,60 3. Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có: A. pH = 1,0 B. pH < 1,0 C. pH > 1,0 D. pH=7. 4. pH của dung dịch H2SO4 0,2 M? A. 0,30 B. 0,40 C. 0,5 D. 0,6 + 5. Một mẫu nước có pH = 4,82. Vậy nồng độ H trong đó là: A. [H+] = 1,0.10-9M B. [H+] = 1,0.10-5M C. [H+] > 1,0.10-5M D. [H+] < 1,0.10-5M 6. pH của dung dịch KOH 0,001M là: A. 3 B. 9 C. 11 D. 10 7. Hấp thụ hết 0,224 lít khí HCl (đktc) vào nước được 10 lít dung dịch A. pH của dung dịch A là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 8. Trộn lẫn 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 M với 20 ml dung dịch HCl 0,05M. Nếu coi thể tích sau khi trộn bằng tổng thể tích của 2 dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: A. 1,5 B. 2 C. 3 D. 1 9. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch NaOH và HNO3 có cùng nồng độ 1.10-3M. Dung dịch sau phản ứng có: A. pH = 7 B. pH = 11 C. pH = 3 D. pH = 14 10. Trộn lẫn 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05 M với 180 ml dung dịch HCl 0,02M. pH của dung dịch sau phản ứng là: A. 2,1 B. 12 C. 11 D. 11,9 11. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml 12. Cần thêm bao nhiêu mol khí HCl vào 200 ml dung dịch có pH = 2 để được dung dịch có pH = 1? A. 0,018 mol B. 0,02 mol C. 0,1 mol D. 0,18 mol 13. Cần thêm bao nhiêu mol tinh thể KOH vào 2 lít dung dịch có pH = 1 để được dung dịch có pH = 12? Giả sử thể tích dung dịch không đổi. A. 0,16 mol B. 0,4 mol C. 0,22 mol D. 0,2 mol 14. Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là: A. 0,5 B. 1 C. 1,2 D. 1,6 15. Cho 0,02 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được 500 ml dung dịch A có pH = 2 và m gam kết tủa. Tính m? A. 4,078g B. 4,66g C. 4,15g D. 4,78g 16. Có 10ml dung dịch axit HCl có pH=3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH=4 A. 90ml B. 100ml C. 110 ml D. 120ml 19
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
17. Trộn lẫn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM với 300 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là: A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,015 18. Cần trộn dung dịch A có pH = 3 với dung dịch B có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch C có pH = 10? A. VA = 4VB B. VA = 9VB C. VB = 9VA D. VA = VB 19. Cho 400 ml dung dịch A có pH = 1 tác dụng với dung dịch B có pH = 12 thu được dung dịch C có pH = 3. Thể tích dung dịch B đã dùng là: A. 3,24 lít B. 3,85 lít C. 3,6 lít D. 3,54 lít 20. Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13. A. 500ml. B. 0,5 ml. C. 250ml. D. 50ml. 21. Dung dịch HCl có pH =3 cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4? A. 11 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 8 lần 22. Cho một mẩu Na vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Khối lượng Na là: A. 0,23g B. 2,3g C. 0,46g D. 4,6g 23. Có 10 ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x = ? A. 10 ml B. 90 ml C. 100 ml D. 40 ml 24. Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch HCl có pH = 2 được dung dịch mới có pH là: A. 2,5 B. 2,7 C. 3 D. 1,5 25. Trộn 200ml HNO3 1M với 300ml Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch B. Thêm vào đó 500 ml nước, hãy cho biết pH của dung dịch thu được. A. pH = 1 B. pH = 2 C. pH =13 D. pH = 14 26. Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). pH của dung dịch A bằng: A. 13. B. 12. C. 11. D. 10. 27. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 500 ml dung dịch Z. pH của dung dịch Z là bao nhiêu? A. 13,87 B. 11,28 C. 13,25 D. 13,48 28. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Giá trị của x và m lần lượt là A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33. C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23. 29. Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH =2. Vậy giá trị của V là A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml. 30. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 (mol/l) và H2SO4 0,01 (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol thu được m (g) kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là: 20
1 B
2 C
3 B
4 B
5 C
6 C
Câu Đáp án
11 A
12 A
13 C
14 B
15 A
16 A
Câu Đáp án
21 C
22 C
23 C
24 C
Câu Đáp án
31 B
32 A
7 B
8 D
9 A
10 A
17 B
18 B
19 C
20 A
26 A
27 D
28 B
29 A
30 A
qu yn ho n
bu s
in
Câu Đáp án
es s@ gm ai
l.c om
A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03. 31. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C.0,336 lít. D. 0,448 lít. 32. Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A (xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịchB gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịchC có pH = 2. Giá trị V là A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
25 C
21
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 1. Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa, rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? A. 2,66 gam B. 24,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam 2+ + 2. Trộn dung dịch chứa Ba ; OH 0,06 mol và Na 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là A. 3,94 gam B. 5,91 gam C. 7,88 gam D. 1,71 gam 2+ 3. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là . A. 4,925 gam B. 5,296 gam C. 6,761 gam D. 1,836 gam + + 34. Dung dịch B chứa ba ion K ; Na ; PO4 . Cho 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+;Na+;PO43- lần lượt là. A.0,3M; 0,3M và 0,6M B. 0,1M; 0,1M và 0,2M C. 0,3M; 0,3M và 0,2M D. 0,3M; 0,2M và 0,2M 5. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là : A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 1M 6. Một dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Pb(NO3)2 0,05 M, dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,2M và NaCl 0,05 M. Cho dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để thu được kết tủa lớn nhất là m gam chất rắn. Thể tích dung dịch B cần cho vào 100 ml dung dịch A và giá trị m là A. 80 ml và 1,435 gam. B. 100 ml và 2,825 gam. C. 100 ml và 1,435 gam. D. 80 ml và 2,825 gam. 227. Dung dịch A chứa các ion: CO3 , SO3 , SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. 8. Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa: A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, BaCl2 . C. NaCl. D. NaCl, NaHCO3, BaCl2. Câu Đáp án
1 B
2 A
3 C
4 C
5 A
22
6 D
7 C
8 C
V. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN
in
Điểm 9 – 10 SL % 3 7,5 2 5,4
Điểm 7 – 8 SL % 11 28,2 10 27,0
Điểm 9 – 10 SL % 6 15,4 5 13,5
Điểm 7 – 8 SL % 12 31,6 13 34,2
Điểm 9 – 10 SL % 6 15,8 7 18,4
ke m
qu yn ho n
Năm học 2015 – 2016: Đã áp dụng chuyên đề Lớp Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 SL % SL % 11A3 39 6 15,4 16 41,0 11A4 37 7 18,9 15 40,5
Điểm 7 – 8 SL % 7 17,5 7 18,9
bu s
Năm học 2014 – 2015: Chưa áp dụng chuyên đề Lớp Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 SL % SL % 11A2 40 11 27,5 19 47,5 11A7 37 11 29,7 17 45,9
es s@ gm ai
l.c om
Tôi đã áp dụng chuyên đề này trong 2 năm học vừa qua. Khi áp dụng chuyên đề này cho học sinh các lớp được phân công giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh vận dụng và định hướng phương pháp giải bài tập tốt hơn; giúp các em thấy tự tin và làm cho tiết luyện tập trở nên nhẹ nhàng, sôi nổi từ đó phát huy được khả năng và tư duy sáng tạo của các em. Điều này phản ánh qua kết quả bài kiểm tra chung lần 1-học kỳ 1.
eb oo k
:d ay
Năm học 2016 – 2017: Đã áp dụng chuyên đề Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 Lớp SL % SL % 11A3 38 5 13,2 15 39,5 11A8 38 5 13,2 13 34,2
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Người thầy cần phải nghiên cứu kiến thức đã có trong sách giáo khoa, sách tham khảo rồi phân tích, tổng hợp; từ đó phân dạng và định hướng phương pháp giải phù hợp. Điều này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng biết phân loại và tìm ra cách giải phù hợp với mỗi dạng bài tập.
23
VI. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
in
es s@ gm ai
l.c om
Chuyên đề áp dụng phù hợp cho các luyện tập về nội dung chương Sự điện li, trong chương trình Hóa học 11 (chương trình chuẩn) và các tiết ôn luyện thi THPTQG. Chuyên đề có thể giúp các em học sinh nắm được cách giải các dạng bài tập về Sự điện li, đồng thời có thể một hệ thống hóa những bài tập phần này; góp phần rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải toán hóa học theo hình thức trắc nghiệm. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các chuyên đề sáng kiến kinh nghiệm, cần tổ chức nhiều hơn các buổi tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên để các thầy cô giáo có dịp trao đổi, trau dồi về chuyên môn nghiệp vụ, đưa các sáng kiến kinh nghiệm, chuyên đề hay, xuất sắc áp dụng vào thực tế. Ngoài ra cần tận dụng sức mạnh công nghệ số, thiết lập các website, forum, group facebook để các đồng nghiệp có dịp trao đổi, chia sẻ tài liệu cũng như các vấn đề chuyên môn.
qu yn ho n
bu s
Trên đây là một vài ý kiến đóng góp của cá nhân. Rất mong quý cấp trên tham khảo. Xin cảm ơn ban giám khảo và quý đồng nghiệp đã theo dõi chuyên đề này. Hi vọng chuyên đề sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho quý thầy cô và các em học sinh.
eb oo k
:d ay
ke m
VII. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học: Đại cương và Vô cơ – PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến– NXB ĐHQG Hà Nội – quý III/2006 2. Bài giảng trọng tâm chương trình chuẩn Hóa Học 11 – TS Cao Cự Giác – NXB ĐHHQG Hà Nội – quý I/2010 3. Chuyên đề BD HSG Hóa Học 11 – Tập 1: Vô cơ– NXB ĐHQG Hà Nội – quý I/2014 4. Một số tư liệu sưu tầm từ nguồn internet.
er
-P D
F
NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Trung Kiên
24
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27tháng 05 năm 2017
l.c om
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Họ và tên giám khảo 1: Nguyễn Thị Hạnh Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Số điện thoại của giám khảo: 0919180320 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới Thay thế một phần giải pháp đã có với mức độ tốt Điểm: 4,5 /6,0. 2. Hiệu quả Có minh chứng thực tế để thấy được hiệu quả giải pháp của tác giả Điểm: 6,0 /8,0. 3. Khả năng áp dụng Đã áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả, có khả năng áp dụng hiệu quả trong phạm vi rộng Điểm: 5,0 /6,0. Tổng số điểm: 15,5/20. Xếp loại: Khá
er
-P D
F
GIÁM KHẢO 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Thị Hạnh
25
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27 tháng 05 năm 2017
l.c om
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Họ và tên giám khảo 2: Nguyễn Thị Phương Dung Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Số điện thoại của giám khảo: 0918923616 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới Thay thế một phần giải pháp đã có với mức độ tốt Điểm: 4,0 /6,0. 2. Hiệu quả Có minh chứng thực tế để thấy được hiệu quả giải pháp của tác giả Điểm: 6,0 /8,0. 3. Khả năng áp dụng Đã áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả, có khả năng áp dụng hiệu quả trong phạm vi rộng Điểm: 5,0 /6,0. Tổng số điểm:15,0/20. Xếp loại: Khá
er
-P D
F
GIÁM KHẢO 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Thị Phương Dung
26
es s@ gm ai
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên. Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
l.c om
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27 tháng 05 năm 2017
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
1. Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) 2. - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học 3. - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ 4. Sáng kiến đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành 5. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) - Chỉ lập lại, sao chép từ các giải pháp, đề xuất đã có - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ trung bình hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới đã có tại đơn vị và đã khắc phục được hạn chế trong thực tế của đơn vị - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ khá - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ tốt hoặc giải pháp, đề xuất thay thế hoàn toàn mới so với giải pháp, đề xuất đã có 6. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Không có minh chứng thực tế hoặc minh chứng thực tế chưa đủ độ tin cậy, độ giá trị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy sáng kiến có thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới tại đơn vị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được hiệu quả giải pháp, đề xuất của tác giả thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có được triển khai thực hiện tại đơn vị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện 7. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô mỗi dòng dưới đây) - Sáng kiến không có khả năng áp dụng - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho Tổ/Khối/Phòng/Ban của đơn vị - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho đơn vị - Sáng kiến có khả năng áp dụng cho toàn ngành hoặc sáng kiến có khả năng áp dụng tốt cho cơ sở giáo dục chuyên biệt Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến cũ của mình đã được đánh giá công nhận. Lãnh đạo Tổ/Phòng/Ban và Thủ trưởng đơn vị xác nhận sáng kiến này đã được tác giả tổ chức thực hiện, được Hội đồng thẩm định sáng kiến hoặc Ban Tổ chức Hội thi giáo viên giỏi của đơn vị xem xét, đánh giá, cho điểm, xếp loại theo quy định. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi cuốn sáng kiến.
27
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị)
Nguyễn Thị Phương Dung
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Nguyễn Trung Kiên
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
l.c om
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
28
-P D
er
rd
lO
ai
Em
F eb oo k :d ay
l.c om
es s@ gm ai
in
bu s
qu yn ho n
ke m
Hết
29
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
l.c om
Mã số: ................................
es s@ gm ai
(Do HĐTĐSK Sở GD&ĐT ghi)
in
SÁNG KIẾN
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
eb oo k
Người thực hiện: Nguyễn Trung Kiên.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Lĩnh vực nghiên cứu: - Quản lý giáo dục
- Phương pháp giáo dục
- Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học
- Lĩnh vực khác: .............................................
Có đính kèm: Các sản phẩm không thể hiện trong bản in sáng kiến Mô hình Đĩa CD (DVD) Phim ảnh Hiện vật khác (các phim, ảnh, sản phẩm phần mềm)
Năm học: 2016 – 2017
30
Cử nhân Sư phạm 2005 Hóa Học
qu yn ho n
V. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO - Học vị cao nhất: - Năm nhận bằng: - Chuyên ngành đào tạo:
l.c om
bu s
in
es s@ gm ai
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC –––––––––––––––––– IV. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN 10. Họ và tên: NGUYỄN TRUNG KIÊN 11. Ngày tháng năm sinh: 13/04/1982 Nam 12. Nam, nữ: 13. Địa chỉ: D816 – Kp 8 – Long Bình – Biên Hòa – Đồng Nai 14. Điện thoại: 0613.834.289 (CQ); ĐTDĐ: 0982.714.900 15. Fax: E-mail: trungkien@nhc.edu.vn 16. Chức vụ: 17. Nhiệm vụ được giao: - Giảng dạy môn Hóa: 11A3; 11A5; 11A8; 12A5; 12A8; 12A9 - Chủ nhiệm lớp 12A5 18. Đơn vị công tác: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh (Long Bình Tân – Biên Hòa – Đồng Nai)
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
VI. KINH NGHIỆM KHOA HỌC - Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy bộ môn Hóa Học THPT - Số năm có kinh nghiệm: 11 năm - Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây: Nă m h ọc Sáng kiến kinh nghiệm 2010–2011 Một số kinh nghiệm tổ chức hiệu quả tiết thực hành thí nghiệm ở Khối 10 2013–2014 Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh sử dụng Định luật bảo toàn electron giải một số dạng toán về axit nitric (Hóa học 11-Phần vô cơ) 2014 – 2015 Một số kinh nghiệm trong công tác chủ nhiệm 2015 – 2016 Phân loại và phương pháp giải nhanh một số dạng bài tập về sắt và hợp chất của sắt
31
Tên sáng kiến:
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hóa học là môn học có hệ thống lý thuyết và bài tập khá nhiều. Trong quá trình công tác tôi nhận thấy rất nhiều học sinh gặp không ít khó khăn khi tiếp thu lý thuyết cũng như rèn luyện các kĩ năng giải bài tập. Bên cạnh đó, chương trình hóa học 11 khá trừu tượng, khối lượng kiến thức nhiều. Từ những khó khăn này dẫn đến học sinh không có hứng thú với môn Hóa học.
es s@ gm ai
l.c om
VIII.
Việc giúp học sinh có được những kĩ năng cơ bản khi giải bài tập hóa học là một yêu cầu cần thiết nhằm giúp học sinh có hứng thú khi học môn Hóa học. Với hình thức thi trắc nghiệm thì các kĩ năng này càng cần thiết khi yêu cầu các em phải giải quyết các bài tập trong thời gian ngắn, tốc độ nhanh nhất.
bu s
in
Tuy nhiên khả năng tiếp thu và vận dụng ở mỗi học sinh là khác nhau. Do đó cần có sự phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải phù hợp với trình độ học sinh.
qu yn ho n
Từ những yêu cầu trên, tôi đã xây dựng và áp dụng chuyên đề “PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI”.
ke m
Chuyên đề này đã được áp dụng trong 2 năm học vừa qua, cho học sinh lớp 11 do tôi giảng dạy và đã đem lại kết quả khả quan.
eb oo k
:d ay
Trong quá trình xây dựng và áp dụng cũng như hoàn thiện chuyên đề, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu và sự hỗ trợ tích cực, đóng góp ý kiến của tổ chuyên môn, quý thầy cô đồng nghiệp. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và quý thầy cô đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề này.
-P D
F
Quá trình xây dựng và hoàn thiện chuyên đề chắc chắn sẽ còn thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn, quý thầy cô đồng nghiệp gần xa; để chuyên đề trở thành một tài liệu có ích, có thể áp dụng rộng rãi, góp phần hỗ trợ quý thầy cô giáo cũng như học sinh.
IX. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
er
1. Về cơ sở lý luận:
Em
ai
lO
rd
1.1. Thuyết điện li
1.1.1. Sự điện li: là quá trình phân li của các chất trong nước (hoặc khi nóng chảy) thành ion. 1.1.2. Chất điện li: là những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion. Axit, bazơ và muối là các chất điện li. + Chất điện li mạnh: các phân tử hòa tan đều phân li ra ion . Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42KOH → K+ + OHHNO3 → H+ + NO3– 32
+ Chất điện li yếu: chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion . Ví dụ: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
1.2. Định nghĩa theo Ahrenius về Axit, bazơ, muối
es s@ gm ai
1.1.3. Phương trình điện li: biểu diễn quá trình các chất phân li thành ion
l.c om
HClO ⇌ H+ + ClO– * Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi quá trình cân bằng thì ta có cân bằng điện li. * Cân bằng điện li là cân bằng động .
qu yn ho n
bu s
in
1.2.1. Axit: là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+ Ví dụ: HCl → H+ + ClHCOOH ⇌ H+ + HCOO+ Axit một nấc: những axit khi tan trong nước phân li 1 nấc cho ion H+. HCl → H+ + ClVí dụ: CH3COOH ⇌ H+ + CH3COO+ Axit nhiều nấc: những axit khi tan trong nước phân li nhiều nấc cho ion H+. H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4– Ví dụ: H3PO4 H2PO4– ⇌ H+ + HPO42–
ke m
HPO42– ⇌ H+ + PO43– => phân tử H3PO4 phân li 3 nấc ra ion H+ → axit 3 nấc
:d ay
1.2.2. Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH- . Ví dụ: NaOH → Na+ + OH-
-P D
F
eb oo k
1.2.3. Hidroxit lưỡng tính: Là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Thí dụ : Zn(OH)2 có 2 kiểu phân li tùy điều kiện: Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ⇌ Zn2+ + 2OHPhân li theo kiểu axit (dạng H2ZnO2): Zn(OH)2 ⇌ 2H+ + ZnO22Các hidroxit lưỡng tính: Al(OH)3; Zn(OH)2; Pb(OH)2; Sn(OH)2; Cr(OH)3. Chúng đều ít tan trong nước và có lực axit - bazơ yếu.
Em
ai
lO
rd
er
1.2.4. Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. Ví dụ: NaCl → Na+ + ClCH3COONa → Na+ + CH3COO+ Muối axit: là muối có anion gốc axit còn có khả năng phân li ra ion H+ . Ví dụ: KHSO4 , NaHCO3 , NaH2PO4… ( Chú ý: Nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu ra ion H+) Ví dụ: NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3- ⇌ H+ + CO32+ Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn khả năng phân li ra ion H+ 33
Ví dụ: NaCl, (NH4)2SO4, . . .
1.3. Định luật bảo toàn điện tích
l.c om
* Nguyên tắc: Vì dung dịch luôn luôn trung hòa về điện nên tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm, Ví dụ: Một dung dịch chứa a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl-, d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là: n Na + + 3n Al3+ = n Cl− + 2n 2− => a+ 3b =c + 2d
es s@ gm ai
SO4
1. 4. Tích số ion của nước . Khái niệm pH
1.4.1. Sự điện li và tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. Nước là chất điện li rất yếu: H2O ⇌ H+ + OH- (1) Ở 250C, tích số ion của nước là K H O = [H+].[OH-] = 10- 14 . 2
bu s
2
0
in
Tích số ion của nước ( K H O ) phụ thuộc nhiệt độ.
ke m
qu yn ho n
Ở 25 C, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong dung dịch loãng của các chất khác nhau. Theo (1) ta có: [H+]=[OH-] = 10−14 = 10−7 M - Môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH-] = 10−14 = 10−7 M - Ý nghĩa của tích số ion của nước để xác định môi trường của dung dịch Môi trường trung tính: [H+]= 10- 7 M Môi trường axit: [H+]> 10- 7 M Môi trường bazơ: [H+]< 10- 7 M
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
1.4.2. Khái niệm về độ pH, độ pH trong các môi trường. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm người ta dùng đại lượng độ pH. Nếu [H+]= 10- aM thì pH = a hay [H+]= 10−pH M hoặc pH = - lg[H+] Ví dụ: [H+]=10- 1M → pH = 1 Môi trường axit. + -7 [H ]=10 M → pH =7 Môi trường trung tính. [H+]=10- 12M → pH =12 Môi trường bazơ. Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14 (do tích số ion của nước ) Ngoài ra người ta còn sử dụng pOH: pOH = - lg[OH- ] pH + pOH =14 → pH = 14 - pOH
rd
1.5. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Em
ai
lO
1.5.1. Một số ví dụ về phản ứng trao đổi. d. Phản ứng tạo thành chất kết tủa. Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2 thấy kết tủa trắng xuất hiện. Phương trình phân tử: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Phương trình ion: 2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- → BaSO4 ↓ + 2Na+ + 2ClPhương trình ion rút gọn: SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓ e. Phản ứng tạo thành chất khí. 34
l.c om
Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3 thấy có bọt khí thoát ra. Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ Phương trình ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl- + H2O + CO2 ↑ Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 ↑
es s@ gm ai
f. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu. • Phản ứng tạo nước: Thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH (có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein) cho đến khi màu hồng mất hoàn toàn. Phương trình phân tử: NaOH + HCl → NaCl + H2O Phương trình ion: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O Phương trình ion rút gọn: OH- + H+ → H2O
qu yn ho n
bu s
in
• Phản ứng tạo axit yếu: Thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch CH3COONa, tạo thành axit yếu CH3COOH. Phương trình phân tử: HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH + Phương trình ion: H + Cl- + CH3COO- + Na+ → Na+ + Cl- + CH3COOH H+ + CH3COO- → CH3COOH. Phương trình ion rút gọn:
:d ay
ke m
1.5.2. Bản chất và điều kiện của phản ứng. - Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: Chất kết tủa Chất khí Chất điện li yếu
eb oo k
1.5.3. Cách biểu diễn phương trình dưới dạng phân tử và ion
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
* Quy tắc chung: Bước 1: Cân bằng phản ứng dưới dạng phân tử theo phương pháp phù hợp. Bước 2: Viết dạng ion đầy đủ theo nguyên tắc: các chất điện li mạnh (axit, bazơ,muối ) được viết thành ion, các chất còn lại chất không điện li, chất điện li yếu, chất kết tủa, chất bay hơi thì viết dưới dạng phân tử. Bước 3: Ước lược các ion giống nhau ở 2 vế ta thu được Phương trình dạng ion.
2. Về cơ sở thực tiễn
Qua nhiều năm công tác, tôi nhận thấy học sinh học yếu môn Hóa là do thiếu hứng thú khi tiếp thu lý thuyết, dẫn đến khó khăn trong định hướng giải bài tập. Nội dung lí thuyết chương Sự điện li (Hóa học 11- chương trình chuẩn) khá trừu tượng, gây khó khăn cho học sinh khi giải bài tập của chương này. Việc phân dạng bài tập và định hướng cách giải sẽ giúp các em cảm thấy tự tin hơn khi học môn Hóa.
35
Bên cạnh đó, hình thức thi trắc nghiệm không những yêu cầu học sinh có kĩ năng giải nhanh bài tập mà còn yêu cầu người giáo viên có ngân hàng câu hỏi với nhiều mức độ, nhiều câu hỏi tương đương để tạo nên các đề kiểm tra theo ma trận đã định sẵn.
l.c om
Một thực tế là số lượng và dạng bài tập trong sách giáo khoa khá nghèo nàn, trong khi cấu trúc đề thi THPTQG rất đa dạng bài tập về sự điện li. Điều này sẽ làm cho học sinh bỡ ngỡ và lúng túng khi giải các bài tập về sự điện li.
es s@ gm ai
Trên các kênh thông tin: sách tham khảo, sách giáo khoa, tài liệu internet có khá nhiều bài tập tham khảo cho nội dung sự điện li. Cần phải tổng hợp các tư liệu đó lại và xây dựng thành một tài liệu có ích cho giáo viên tham khảo, và học sinh rèn luyện.
bu s
in
Trước những yêu cầu nêu trên, tôi xin đưa ra chuyên đề “PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI”
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ke m
qu yn ho n
Nội dung chuyên đề này được tôi xây dựng dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và đã áp dụng trong khoảng 2 năm cho học sinh lớp 11. Hầu hết các em học sinh đã tiếp thu và vận dụng tốt phương pháp giải các dạng bài tập về sự điện li. Trong thời gian sắp tới, tôi dự định sẽ chuyển tải nội dung chuyên đề này thành bài giảng điện tử dưới dạng file video để học sinh có thể tham khảo qua internet.
eb oo k
:d ay
1. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ: gồm 2 phần - Phần I: Phân dạng và cách giải bài tập về sự điện li. DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích DẠNG III: pH của dung dịch DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Phần II: Bài tập vận dụng.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
2. PHẠM VI ÁP DỤNG: - Chuyên đề được áp dụng cho học sinh lớp 11 (chương trình chuẩn), vào các tiết luyện tập chương I (Hóa học 11 - chương trình chuẩn), ôn tập học kỳ I và học tăng tiết. - Chuyên đề áp dụng cho chương I: Sự điện li (Hóa học 11- chương trình chuẩn) - Chuyên đề áp dụng ôn tập thi tốt nghiệp THPTQG.
36
XI. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ PHẦN I: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI
n V
SO420,01 M
qu yn ho n
Hướng dẫn giải K2SO4 2K+ + 0,01 0,02 + Vậy [K ] = 0,02M ⇒ Đáp án : C
D. 0,002M
bu s
Ví dụ I.1: Nồng độ K+ trong dung dịch K2SO4 0,01M là: A. 0,01 M B. 0,05 M C. 0,02 M
es s@ gm ai
+ Sử dụng công thức tính nồng độ CM =
in
- Phương pháp: + Viết phương trình điện li + Tính số mol chất hoặc ion + Tính toán: số mol chất số mol ion và ngược lại
l.c om
DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch
:d ay
ke m
Ví dụ I.2: Trộn lẫn 100 ml dung dịch NaCl 0,4M với 400 ml dung dịch Na2CO3 0,3M. Nồng độ ion Na+ trong dung dịch sau khi trộn là: A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,32 M D. 0,4 M
2
3
Na+ + 0,04
Clmol
F
NaCl 0,04
eb oo k
Hướng dẫn giải nNaCl = 0,1.0,4=0,04 mol n Na CO =0,4.0,3=0,12 mol
Em
ai
lO
rd
er
-P D
Na2CO3 2Na+ + CO320,12 0,24 mol 0,04 + 0,12 Vậy [Na+] = =0,32M 0,1 + 0,4 ⇒ Đáp án : C
Nhận xét: Đây là bài toán trộn 2 dung dịch chứa cùng 1 loại ion (Na+). Do đó cần viết phương trình điện li 2 chất và tính tổng số mol ion theo yêu cầu đề bài, từ đó tính được nồng độ ion. Cần chú ý sự thay đổi thể tích dung dịch.
37
Ví dụ I.3: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,01M với 200ml dung dịch KOH 0,015M thu được dung dịch Y. Xác định [OH-] trong dung dịch Y? A. 0,0025M B. 0,005M C. 0,0015M D. 0,001M
bu s
in
H2 O mol mol mol
qu yn ho n
HCl + KOH KCl + Ban đầu 0,002 0,003 0,002 0,002 Phản ứng 0,002 Sau phản ứng 0 0,001 0,002 KOH K+ + OH0,001 0,001 mol 0, 001 = 0,0025M ⇒ [OH-] = 0, 2 + 0, 2 ⇒ Đáp án : A
es s@ gm ai
l.c om
Hướng dẫn giải n HCl = 0,01.0,2 = 0,002 mol n KOH = 0,015.0,2 = 0,003 mol
ke m
Nhận xét: Đây là bài toán trộn 2 dung dịch có xảy ra phản ứng. Cần phải viết phương trình và xác định thành phần các chất sau phản ứng rồi tính toán theo yêu cầu đề bài. Chú ý sự thay đổi thể tích dung dịch.
eb oo k
:d ay
Ví dụ I.4: Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M (xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là: A. 10 ml B. 15 ml C. 20 ml D. 25 ml. Hướng dẫn giải nHCl = 0,01.1= 0,01 mol n H SO = 0,01.0,5=0,005 mol 2
4
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
n H+ = 0,01 + 2.0,005 = 0,02 (mol) Phản ứng có phương trình ion thu gọn OH- H2 O H+ + 0,02 0,02 mol 0, 01 + 0,01 = 0,02lit = 20ml ⇒ Vdd NaOH = 1 ⇒ Đáp án : C
38
DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích
es s@ gm ai
l.c om
- Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích: Trong 1 dung dịch luôn luôn trung hòa về điện, do đó tổng số mol điện tích dương bằng tổng số mol điện tích âm Lưu ý: a) Trong 1 dung dịch: m muối (hoặc chất rắn) =Ʃ m các ion trong dung dịch b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp: - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố - Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn
bu s
in
Ví dụ II.1: Một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 2b = c - d B. a + b = c + d C. 2a + 2b = c + d D. a + b = 2c + 2d
2n Ca 2+ + 2n Mg2+ = n Cl− + n HCO− 3
ke m
⇒ 2a + 2b = c + d ⇒ Đáp án : C
qu yn ho n
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
eb oo k
:d ay
Ví dụ II.2: Một học sinh phân tích dung dịch X có kết quả nồng độ mol/l của các ion như sau: [K+] = 0,01M; [Mg2+] = 0,04M; [NO3-] = 0,01M; [SO42-] = 0,02M. Kết quả phân tích đó có đúng không ? Hướng dẫn giải Theo đề bài ta có: Ʃnđiện tích dương = n K+ + 2n
-P D
F
Ʃnđiện tích âm = n NO 3− + 2n
Mg2+
SO24−
= 0,01 + 2. 0,04 = 0,09 mol = 0,01 + 2. 0,02 = 0,05 mol
Em
ai
lO
rd
er
⇒ Ʃnđiện tích dương ≠ Ʃnđiện tích âm ⇒ Kết quả phân tích trên là sai.
Ví dụ II.3: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,03 mol Na+; 0,02mol Al3+; 0,01 mol SO42-; x mol NO3- . Giá trị của x là: A. 0,03 B. 0,05 C. 0,01 D. 0,02 Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: n Na+ + 3n 3+ = n NO 3− + 2n 2− Al
SO4
⇒ 0,03 + 3.0,02 =x + 2.0,01 39
⇒ x = 0,02 mol ⇒ Đáp án : D
es s@ gm ai
l.c om
Ví dụ II.4: Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03 mol K+; x mol Cl- và y mol SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,03 và 0,02 B. 0,05 và 0,01 C. 0,01 và 0,03 D. 0,02 và 0,05
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: n K+ + 2n 2+ = n Cl− + 2n 2− Cu
SO24−
Cu
bu s
⇒ x + 2y = 0,03+2.0,02= 0,07 (1) Ta có: mmuối = m K+ + m 2+ + mCl− + m
in
SO4
qu yn ho n
⇒ 35,5x + 96y = 5,435 - 39.0,03 + 64.0,02= 2,985 (2) Giải hệ (1), (2) ta được: x= 0,03 mol; y = 0,02 mol ⇒ Đáp án : A
:d ay
ke m
Ví dụ II.5: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là: A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18.
eb oo k
Hướng dẫn giải FeS2 : x mol + HNO3 Fe 2 (SO 4 )3 Tóm tắt đề: → + NO Cu S : 0,045mol CuSO 4 2 Áp dụng bảo toàn nguyên tố: n Fe3+ = n Fe = x (mol) ; n Cu 2+ = 2n Cu = 0,09 (mol)
Em
ai
lO
rd
er
-P D
24
F
nSO = nS = 2x + 0,045 (mol) Dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối: Fe2(SO4)3 và CuSO4. Fe3+ : x mol 2+ : 0,09 mol Cụ thể Cu SO 2- : (2x + 0,045) mol 4 Áp dụng bảo toàn điện tích:
3n Fe3+ + 2n Cu2+ = 2n SO2− 4
⇒ 3x + 2.0,09 = 2(2x+0,045) ⇒ x=0,09 mol ⇒ Đáp án : B 40
H+ + NO30,001
M
in
+
HNO3 → 0,001
bu s
Hướng dẫn giải:
es s@ gm ai
- Phương pháp: + Xác định pH của dung dịch axit: pH = -lg[H+] + Xác định pH của dung dịch bazơ: pOH = -lg[OH -] ⇒ pH = 14- pOH hoặc áp dụng: [H+] . [OH -] = 10-14 ⇒ [H+] ⇒ pH = -lg[H+] + Quy đổi pH → [H+] và ngược lại. Áp dụng: Nếu [H+] = 10-aM thì pH=a hoặc pH = -lg[H+] Ví dụ III.1 : Tính pH của dung dịch HNO3 0,001M? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
l.c om
DẠNG III: pH của dung dịch
qu yn ho n
⇒ [H ] = 0,001 M ⇒ pH = - lg[H+] = 3 ⇒ Đáp án : C
Hướng dẫn giải:
ke m
Ví dụ III.2 : Tính pH của các dung dịch bazơ Ba(OH)2 0,005M? A. 11 B. 12 C. 13 D. 10 Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH0,005 0,01 M
eb oo k
:d ay
⇒ [OH-] = 0,01 M ⇒ pH = 14 + lg[OH-] = 14 + lg(0,01) = 12 ⇒ Đáp án : B
-P D
F
Ví dụ III.3: Tính [H+] của các dung dịch H2SO4 có pH=5? Xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc. A. 5M B. 10-5M C. -5M D. 105M 2H+ + SO42-
Em
ai
lO
rd
er
Hướng dẫn giải: H2SO4 → + -pH Áp dụng: [H ] = 10 M = 10-5M ⇒ Đáp án : B
Ví dụ III.4: Trộn 300ml dung dịch HCl 0,01M vào 200ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch mới thu? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: HCl → HNO3 →
H+ + ClH+ + NO341
n H+ = n HCl + n HNO = 0,3.0,01 + 0,2. 0,01 = 0,005 mol 3
l.c om
0,005 ⇒ H + = = 0,01M 0,5 ⇒ pH = 2 ⇒ Đáp án : B
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Ví dụ III.5: Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,3M. pH của dung dịch thu được là: A. pH=3 B. pH=7 C. pH=1 D. pH=2 Hướng dẫn giải: nHCl = 0,1.0,3=0,03mol; nKOH = 0,1.0,1=0,01 mol Phản ứng có phương trình dạng ion rút gọn: OH- + H+ → H2 O 0,1 0,3 Xét tỉ lệ: < 1 1 0,02 ⇒Sau phản ứng, dư HCl: [H+]=CM(HCl)= = 0,1M 0,1 + 0,1 ⇒ pH= 1 ⇒ Đáp án : C
:d ay
ke m
Ví dụ III.6: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,2M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,075M và HNO3 0,15M. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z? A. pH=3,7 B. pH=7,3 C. pH=1,67 D. pH=6,17
eb oo k
Hướng dẫn giải Phản ứng axit – bazơ của các chất trong X và Y là phản ứng giữa ion H+ và OHH+ + OH- → H2O n OH− = (0,1.2 + 0,2).0,2 = 0,08 mol
F
n H+ = (0,075.2 + 0,15).0,3 = 0,09 mol
-P D
⇒ Sau phản ứng dư H+: n H+ = 0,09-0,08= 0,01 mol 0,01 = 0,02M 0, 2 + 0,3 ⇒ pH = 1,67 ⇒ Đáp án : C
Em
ai
lO
rd
er
⇒ [H+]=
Ví dụ III.7: Dung dịch X chứa HCl có pH=1. Pha loãng dung dịch X bằng nước thu được dung dịch Y có pH = 2. Hỏi đã pha loãng bao nhiêu lần? A. 10 lần B. 100 lần C. 5 lần D. 7 lần Hướng dẫn giải Giả sử dung dịch X có thể tích V1 (lít); dung dịch Y có thể tích V2 (lít). 42
pH1 − pH2
es s@ gm ai
Nhớ: Số lần pha loãng = 10
l.c om
Dung dịch X (pH = 1): n H+ = V1.10−1 mol Dung dịch Y (pH= 2): n H+ = V2 .10−2 mol Việc pha loãng dung dịch không làm thay đổi số mol H+. ⇒ V2 .10-2 = V1.10-1 ⇒ V2 = 10V1 Vậy phải pha loãng dung dịch gấp 10 lần ⇒ Đáp án : A
Hướng dẫn giải n H+ =10.10-3. 0,1 = 10-3 mol. ⇒ [H+] =
qu yn ho n
Vdung dịch sau khi trộn = (10 + 90).10-3 = 10-1 lít.
bu s
in
Ví dụ III.8: Pha thêm 90ml nước vào 10ml dung dịch HCl có pH=1. Tính pH của dung dịch sau khi pha loãng? A. 1 B. 10 C. 4 D. 2
10 −3 =10-2 M 10−1
ke m
⇒ pH = 2 ⇒ Đáp án : D
:d ay
DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
eb oo k
- Phương pháp: + Viết phương trình phản ứng dạng phân tử hoặc ion rút gọn; chú ý các chất kết tủa hay bay hơi. + Dựa vào dữ kiện đề bài để tính toán số mol chất hoặc ion + Tính toán số mol chất hoặc số mol ion theo yêu cầu đề bài
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Ví dụ IV.1: Cho 1,7025 gam hỗn hợp A chứa hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3; thu được 3,5875 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng NaCl trong A? A. 34,36% B. 65,64% C. 34,63% D. 65,46% Hướng dẫn giải
NaCl +AgNO3 AgCl 3, 5875g 1, 7025 gam → (0, 025mol) KCl
Đặt x,y lần lượt là số mol NaCl và KCl. Theo đề bài ta có: mA= mNaCl + mKCl ⇒ 58,5x + 74,5y = 1,7025 (1) Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ag+ + Cl- → AgCl↓ Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố: n Ag+ = n Cl− = nNaCl + nKCl = x + y=0,025 (2) 43
x = 0,01 mol Giải hệ (1), (2): y = 0,015 mol
⇒
l.c om
58,5.0,01 . 100 = 34,36% %m NaCl = 1,7025 %m KCl = 100 − 34,36 = 65,64%
es s@ gm ai
⇒ Đáp án : A
bu s
H2 O → tăng 11g ← tăng 1,1g
qu yn ho n
Hướng dẫn giải Đặt công thức chung cho 2 muối: RCO3 Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2 + MR + 60 MR + 71 1mol 4g 5,1g 0,1mol ⇒ VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (lit)
in
Ví dụ IV.2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,1 gam muối và V lít khí ở đktc. Tính giá trị của V? A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 8,96 lít
2
ke m
⇒ Đáp án : B
80 = 0,5mol 160
eb oo k
Hướng dẫn giải
:d ay
Ví dụ IV.3: Hoà tan 80 gam CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ để được 0,5 lít dung dịch. Thể tích dung dịch BaCl2 0,5 M đủ để làm kết tủa hết ion SO42- là: A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít D. 2,5 lít
nSO = n CuSO4 = 2− 4
Phản ứng có phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
F
⇒ n BaCl = n Ba 2+ = n SO
-P D
2
er
⇒ Vdd BaCl = 2
4
2−
= n CuSO4 = 0,5mol
0,5 = 1lit 0,5
Em
ai
lO
rd
⇒ Đáp án : A
Ví dụ IV.4: Dung dịch A có chứa: Mg2+, Ba2+,Ca2+, và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-. Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu? A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml. Hướng dẫn giải Đặt công thức chung cho 2 ion Mg2+; Ba2+; Ca2+ là : R2+ 44
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
2n R 2+ = n Cl− + n NO3−
1 2 Phản ứng của 3 muối với Na2CO3 có phương trình ion rút gọn: R2+ + CO32- RCO3↓
n R 2+ = (0,2 + 0,3) = 0,25mol
n Na CO = n CO = n R 2+ = 0,025 mol ⇒
23
3
Vdd Na CO = 2
3
0,25 = 0,25 lit =250 ml 1
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
⇒ Đáp án: D
es s@ gm ai
2
45
l.c om
⇒
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
PHẦN II: BÀI TẬP VẬN DỤNG DẠNG I: Tính nồng độ ion, nồng độ chất tan trong dung dịch 11. Nồng độ PO43- trong dung dịch Na3PO4 0,1M là: A. 0,1 M B. 0,3 M C. 0,025 M D. Không xác định được 12. Hòa tan 0,2 mol Fe2(SO4)3 vào nước thu được số mol ion sắt (III) là: A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 1 mol D. 0,2 mol 13. Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm thay đổi thể tích thì dung dịch thu được có nồng độ là: A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M 14. Trộn lẫn 200 ml dung dịch Na2SO4 0,2M với 300 ml dung dịch Na3PO4 0,05M. Nồng độ ion Na+ trong dung dịch sau khi trộn là: A. 0,16 M B. 0,18 M C. 0,25 M D. 0,4 M 15. Trộn lẫn 80 ml dung dịch KOH 0,45M với 35 ml dung dịch H2SO4 0,8M thu được dung dịch A. Các ion có trong dung dịch A là: A. K+; SO42B. K+; SO42- ; H+ C. K+; SO42- ; OHD. Dung dịch không có ion nào. 16. Thể tích ml của dung dịch NaOH 0,3M cần để trung hòa 3 lít dung dịch HCl 0,01M là: A. 0,1 B. 1 C. 10 D. 100 17. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 0,01M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,008M thu được dung dịch A. Các chất có trong dung dịch A là: A. BaCl2 B. Ba(OH)2 C. HCl D. BaCl2; Ba(OH)2 18. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 10 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml 19. Trộn lẫn 200 ml dung dịch K2SO4 0,1M với 800 ml dung dịch BaCl2 0,1M. Nồng độ ion Ba2+ trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,08 M B. 0,02 M C. 0,04 M D. 0,06 M 20. Trộn lẫn 200 ml dung dịch ZnCl2 13,6% (D1 = 1,25 g/ml) với 450 gam dung dịch AgNO3 17% (D2 =1,5g/ml). Nồng độ ion Cl- trong dung dịch sau phản ứng là: A. 0,15 M B. 0,1 M C. 0,125 M D. Dung dịch không có Cl1 A
2 A
3 C
4 C
Em
ai
lO
rd
Câu Đáp án
46
5 B
6 D
7 D
8 A
9 D
10 B
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG II: Bài toán áp dụng định luật bảo toàn điện tích 10. Dung dịch X có chứa a mol Na+ , b mol Mg2+ , c mol Clvà d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b =c+d C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d 11. Dung dịch A có chứa a mol Cu2+; b mol Al3+; c mol SO42-; d mol NO3-. Biểu thức quan hệ giữa a, b, c, d là: A. 2a + 3b = c + 2d B. 64a + 27b = 96c + 62d C. a + b = c + d D. 2a + 3b = 2c + d 2+ 12. Một dung dịch có chứa các ion: Mg (0,05 mol); K+ (0,15 mol); NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là: A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15. 13. Kết qủa xác định nồng độ các ion trong dung dịch X như sau: Ion Na+ Al3+ SO42ClCM (mol/lít) 0,005 0,02 a 0,015 Giá trị của a là: A. 0,055 B. 0,025 C. 0,085 D. 0,075 3+ 14. Một dung dịch có chứa 0,1 mol Fe và 0,2 mol Na+; x mol 2Br và 2x mol SO4 . Cô cạn dung dịch trên thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 37,4g B. 28,8g C. 44,6g D. 3,74g 15. Dung dịch Y chứa Ca2+: 0,1 mol; Mg2+: 0,3 mol; Cl-: 0,4 mol; HCO3- : y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là : A. 37,4 gam B. 49,8 gam C. 25,4 gam D. 30,5 gam 2+ 16. Dung dịch A chứa các ion: Fe (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol); Cl- (x mol); SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,35. B. 0,3 và 0,2. C. 0,2 và 0,3. D. 0,4 và 0,2. 2+ 2+ 17. Dung dịch X có chứa 5 ion : Mg ; Ba ; Ca2+; 0,1 mol Clvà 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị tối thiểu cần dùng là: A. 150ml. B. 300 ml. C. 200ml. D. 250ml. 18. Có 2 dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau K+: 0,15 mol; Mg2+: 0,1 mol; NH4+: 0,25 mol; H+: 0,2mol; Cl-: 0,1 mol; SO42-: 0,075 mol; NO3-: 0,25 mol và CO32-: 0,15 mol. Một trong 2 dung dịch trên chứa A. K+, Mg2+, SO42- và Cl-; B. K+, NH4+, CO32- và ClC. NH4+, H+, NO3-, và SO42D. Mg2+, H+, SO42- và ClCâu Đáp án
1 A
2 D
3 B
4 B
47
5 A
6 B
7 C
8 A
9 B
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG III: pH của dung dịch 33. Nếu pH của dung dịch HCl bằng 3 thì nồng độ mol/lít của ion H+ là: A. 0,1 B. 0,001 C. 0,01 D. 3. -3 34. pH của dung dịch HCl 2.10 M? A. 1,70 B. 2,40 C. 2,70 D. 6,60 35. Dung dịch axit mạnh H2SO4 0,10M có: A. pH = 1,0 B. pH < 1,0 C. pH > 1,0 D. pH=7. 36. pH của dung dịch H2SO4 0,2 M? A. 0,30 B. 0,40 C. 0,5 D. 0,6 + 37. Một mẫu nước có pH = 4,82. Vậy nồng độ H trong đó là: A. [H+] = 1,0.10-9M B. [H+] = 1,0.10-5M C. [H+] > 1,0.10-5M D. [H+] < 1,0.10-5M 38. pH của dung dịch KOH 0,001M là: A. 3 B. 9 C. 11 D. 10 39. Hấp thụ hết 0,224 lít khí HCl (đktc) vào nước được 10 lít dung dịch A. pH của dung dịch A là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 40. Trộn lẫn 20 ml dung dịch H2SO4 0,075 M với 20 ml dung dịch HCl 0,05M. Nếu coi thể tích sau khi trộn bằng tổng thể tích của 2 dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là: A. 1,5 B. 2 C. 3 D. 1 41. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch NaOH và HNO3 có cùng nồng độ 1.10-3M. Dung dịch sau phản ứng có: A. pH = 7 B. pH = 11 C. pH = 3 D. pH = 14 42. Trộn lẫn 20 ml dung dịch Ba(OH)2 0,05 M với 180 ml dung dịch HCl 0,02M. pH của dung dịch sau phản ứng là: A. 2,1 B. 12 C. 11 D. 11,9 43. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1M là: A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml 44. Cần thêm bao nhiêu mol khí HCl vào 200 ml dung dịch có pH = 2 để được dung dịch có pH = 1? A. 0,018 mol B. 0,02 mol C. 0,1 mol D. 0,18 mol 45. Cần thêm bao nhiêu mol tinh thể KOH vào 2 lít dung dịch có pH = 1 để được dung dịch có pH = 12? Giả sử thể tích dung dịch không đổi. A. 0,16 mol B. 0,4 mol C. 0,22 mol D. 0,2 mol 46. Cho 1,8 lít H2O vào 200 ml dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của a là: A. 0,5 B. 1 C. 1,2 D. 1,6 47. Cho 0,02 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 thu được 500 ml dung dịch A có pH = 2 và m gam kết tủa. Tính m? A. 4,078g B. 4,66g C. 4,15g D. 4,78g 48. Có 10ml dung dịch axit HCl có pH=3. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch axit có pH=4 A. 90ml B. 100ml C. 110 ml D. 120ml 48
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
49. Trộn lẫn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM với 300 ml dung dịch HCl 0,05M thu được dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là: A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,015 50. Cần trộn dung dịch A có pH = 3 với dung dịch B có pH = 12 theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được dung dịch C có pH = 10? A. VA = 4VB B. VA = 9VB C. VB = 9VA D. VA = VB 51. Cho 400 ml dung dịch A có pH = 1 tác dụng với dung dịch B có pH = 12 thu được dung dịch C có pH = 3. Thể tích dung dịch B đã dùng là: A. 3,24 lít B. 3,85 lít C. 3,6 lít D. 3,54 lít 52. Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13. A. 500ml. B. 0,5 ml. C. 250ml. D. 50ml. 53. Dung dịch HCl có pH =3 cần pha loãng dung dịch axit này (bằng nước) bao nhiêu lần để thu được dung dịch HCl có pH = 4? A. 11 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 8 lần 54. Cho một mẩu Na vào nước thu được 2 lít dung dịch có pH = 12. Khối lượng Na là: A. 0,23g B. 2,3g C. 0,46g D. 4,6g 55. Có 10 ml dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x = ? A. 10 ml B. 90 ml C. 100 ml D. 40 ml 56. Thêm 90 ml nước vào 10 ml dung dịch HCl có pH = 2 được dung dịch mới có pH là: A. 2,5 B. 2,7 C. 3 D. 1,5 57. Trộn 200ml HNO3 1M với 300ml Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch B. Thêm vào đó 500 ml nước, hãy cho biết pH của dung dịch thu được. A. pH = 1 B. pH = 2 C. pH =13 D. pH = 14 58. Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). pH của dung dịch A bằng: A. 13. B. 12. C. 11. D. 10. 59. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 500 ml dung dịch Z. pH của dung dịch Z là bao nhiêu? A. 13,87 B. 11,28 C. 13,25 D. 13,48 60. Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH=13. Giá trị của x và m lần lượt là A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33. C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23. 61. Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch mới có pH =2. Vậy giá trị của V là A. 36,67 ml. B. 30,33 ml. C. 40,45 ml. D. 45,67 ml. 62. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 (mol/l) và H2SO4 0,01 (mol/l) với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol thu được m (g) kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x là: 49
1 B
2 C
3 B
4 B
5 C
6 C
Câu Đáp án
11 A
12 A
13 C
14 B
15 A
16 A
Câu Đáp án
21 C
22 C
23 C
24 C
Câu Đáp án
31 B
32 A
7 B
8 D
9 A
10 A
17 B
18 B
19 C
20 A
26 A
27 D
28 B
29 A
30 A
qu yn ho n
bu s
in
Câu Đáp án
es s@ gm ai
l.c om
A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03. 63. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH =2 là A. 0,224 lít. B. 0,15 lít. C.0,336 lít. D. 0,448 lít. 64. Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A (xem như axit H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịchB gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịchC có pH = 2. Giá trị V là A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
25 C
50
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
DẠNG IV: Bài toán về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 9. Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa, rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? A. 2,66 gam B. 24,6 gam C. 26,6 gam D. 6,26 gam 2+ 10. Trộn dung dịch chứa Ba ; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là A. 3,94 gam B. 5,91 gam C. 7,88 gam D. 1,71 gam 211. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na+; 0,25 mol NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là . A. 4,925 gam B. 5,296 gam C. 6,761 gam D. 1,836 gam + + 312. Dung dịch B chứa ba ion K ; Na ; PO4 . Cho 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+;Na+;PO43lần lượt là. A.0,3M; 0,3M và 0,6M B. 0,1M; 0,1M và 0,2M C. 0,3M; 0,3M và 0,2M D. 0,3M; 0,2M và 0,2M 13. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X gồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) một chất duy nhất. Nồng độ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là : A. 1M và 1M B. 2M và 2M C. 1M và 2M D. 2M và 1M 14. Một dung dịch A chứa hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Pb(NO3)2 0,05 M, dung dịch B chứa hỗn hợp HCl 0,2M và NaCl 0,05 M. Cho dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để thu được kết tủa lớn nhất là m gam chất rắn. Thể tích dung dịch B cần cho vào 100 ml dung dịch A và giá trị m là A. 80 ml và 1,435 gam. B. 100 ml và 2,825 gam. C. 100 ml và 1,435 gam. D. 80 ml và 2,825 gam. 15. Dung dịch A chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3 và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,15. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. 16. Hỗn hợp A gồm Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 (có cùng số mol). Cho hỗn hợp A vào nước dư, đun nóng sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa: A. NaCl, NaOH. B. NaCl, NaOH, BaCl2 . C. NaCl. D. NaCl, NaHCO3, BaCl2. Câu Đáp án
1 B
2 A
3 C
4 C
5 A 51
6 D
7 C
8 C
XII. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN
in
Điểm 9 – 10 SL % 3 7,5 2 5,4
Điểm 7 – 8 SL % 11 28,2 10 27,0
Điểm 9 – 10 SL % 6 15,4 5 13,5
Điểm 7 – 8 SL % 12 31,6 13 34,2
Điểm 9 – 10 SL % 6 15,8 7 18,4
ke m
qu yn ho n
Năm học 2015 – 2016: Đã áp dụng chuyên đề Lớp Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 SL % SL % 11A3 39 6 15,4 16 41,0 11A4 37 7 18,9 15 40,5
Điểm 7 – 8 SL % 7 17,5 7 18,9
bu s
Năm học 2014 – 2015: Chưa áp dụng chuyên đề Lớp Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 SL % SL % 11A2 40 11 27,5 19 47,5 11A7 37 11 29,7 17 45,9
es s@ gm ai
l.c om
Tôi đã áp dụng chuyên đề này trong 2 năm học vừa qua. Khi áp dụng chuyên đề này cho học sinh các lớp được phân công giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh vận dụng và định hướng phương pháp giải bài tập tốt hơn; giúp các em thấy tự tin và làm cho tiết luyện tập trở nên nhẹ nhàng, sôi nổi từ đó phát huy được khả năng và tư duy sáng tạo của các em. Điều này phản ánh qua kết quả bài kiểm tra chung lần 1-học kỳ 1.
eb oo k
:d ay
Năm học 2016 – 2017: Đã áp dụng chuyên đề Sĩ số Điểm <5 Điểm 5-6 Lớp SL % SL % 11A3 38 5 13,2 15 39,5 11A8 38 5 13,2 13 34,2
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Người thầy cần phải nghiên cứu kiến thức đã có trong sách giáo khoa, sách tham khảo rồi phân tích, tổng hợp; từ đó phân dạng và định hướng phương pháp giải phù hợp. Điều này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng biết phân loại và tìm ra cách giải phù hợp với mỗi dạng bài tập.
52
XIII. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
in
es s@ gm ai
l.c om
Chuyên đề áp dụng phù hợp cho các luyện tập về nội dung chương Sự điện li, trong chương trình Hóa học 11 (chương trình chuẩn) và các tiết ôn luyện thi THPTQG. Chuyên đề có thể giúp các em học sinh nắm được cách giải các dạng bài tập về Sự điện li, đồng thời có thể một hệ thống hóa những bài tập phần này; góp phần rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải toán hóa học theo hình thức trắc nghiệm. Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các chuyên đề sáng kiến kinh nghiệm, cần tổ chức nhiều hơn các buổi tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên để các thầy cô giáo có dịp trao đổi, trau dồi về chuyên môn nghiệp vụ, đưa các sáng kiến kinh nghiệm, chuyên đề hay, xuất sắc áp dụng vào thực tế. Ngoài ra cần tận dụng sức mạnh công nghệ số, thiết lập các website, forum, group facebook để các đồng nghiệp có dịp trao đổi, chia sẻ tài liệu cũng như các vấn đề chuyên môn.
qu yn ho n
bu s
Trên đây là một vài ý kiến đóng góp của cá nhân. Rất mong quý cấp trên tham khảo. Xin cảm ơn ban giám khảo và quý đồng nghiệp đã theo dõi chuyên đề này. Hi vọng chuyên đề sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho quý thầy cô và các em học sinh.
eb oo k
:d ay
ke m
XIV. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học: Đại cương và Vô cơ – PGS.TS Nguyễn Thanh Khuyến– NXB ĐHQG Hà Nội – quý III/2006 6. Bài giảng trọng tâm chương trình chuẩn Hóa Học 11 – TS Cao Cự Giác – NXB ĐHHQG Hà Nội – quý I/2010 7. Chuyên đề BD HSG Hóa Học 11 – Tập 1: Vô cơ– NXB ĐHQG Hà Nội – quý I/2014 8. Một số tư liệu sưu tầm từ nguồn internet.
er
-P D
F
NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Trung Kiên
53
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27tháng 05 năm 2017
l.c om
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Họ và tên giám khảo 1: Nguyễn Thị Hạnh Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Số điện thoại của giám khảo: 0919180320 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới Thay thế một phần giải pháp đã có với mức độ tốt Điểm: 4,5 /6,0. 2. Hiệu quả Có minh chứng thực tế để thấy được hiệu quả giải pháp của tác giả Điểm: 6,0 /8,0. 3. Khả năng áp dụng Đã áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả, có khả năng áp dụng hiệu quả trong phạm vi rộng Điểm: 5,0 /6,0. Tổng số điểm: 15,5/20. Xếp loại: Khá
er
-P D
F
GIÁM KHẢO 1 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Thị Hạnh
54
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27 tháng 05 năm 2017
l.c om
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Họ và tên giám khảo 2: Nguyễn Thị Phương Dung Chức vụ: Giáo viên Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh Số điện thoại của giám khảo: 0918923616 * Nhận xét, đánh giá, cho điểm và xếp loại sáng kiến kinh nghiệm: 1. Tính mới Thay thế một phần giải pháp đã có với mức độ tốt Điểm: 4,0 /6,0. 2. Hiệu quả Có minh chứng thực tế để thấy được hiệu quả giải pháp của tác giả Điểm: 6,0 /8,0. 3. Khả năng áp dụng Đã áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả, có khả năng áp dụng hiệu quả trong phạm vi rộng Điểm: 5,0 /6,0. Tổng số điểm:15,0/20. Xếp loại: Khá
er
-P D
F
GIÁM KHẢO 2 (Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Em
ai
lO
rd
Nguyễn Thị Phương Dung
55
es s@ gm ai
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Năm học: 2016 – 2017 ––––––––––––––––– Tên sáng kiến kinh nghiệm: PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ SỰ ĐIỆN LI Họ và tên tác giả: Nguyễn Trung Kiên Chức vụ: Giáo viên. Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh
l.c om
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Biên Hòa, ngày 27 tháng 05 năm 2017
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh –––––––––––
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
8. Lĩnh vực: (Đánh dấu X vào các ô tương ứng, ghi rõ tên bộ môn hoặc lĩnh vực khác) 9. - Quản lý giáo dục - Phương pháp dạy học bộ môn: Hóa học 10. - Phương pháp giáo dục - Lĩnh vực khác: ........................................................ 11. Sáng kiến đã được triển khai áp dụng: Tại đơn vị Trong ngành 12. Tính mới (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô dưới đây) - Chỉ lập lại, sao chép từ các giải pháp, đề xuất đã có - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ trung bình hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới đã có tại đơn vị và đã khắc phục được hạn chế trong thực tế của đơn vị - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ khá - Chỉ thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có với mức độ tốt hoặc giải pháp, đề xuất thay thế hoàn toàn mới so với giải pháp, đề xuất đã có 13. Hiệu quả (Đánh dấu X vào 1 trong 5 ô dưới đây) - Không có minh chứng thực tế hoặc minh chứng thực tế chưa đủ độ tin cậy, độ giá trị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy sáng kiến có thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có hoặc lần đầu áp dụng giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới tại đơn vị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được hiệu quả giải pháp, đề xuất của tác giả thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có được triển khai thực hiện tại đơn vị - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế một phần giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện - Có minh chứng thực tế đủ độ tin cậy, độ giá trị để thấy được sáng kiến đã thay thế hoàn toàn mới giải pháp, đề xuất đã có trong toàn ngành; được Phòng GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT triển khai thực hiện 14. Khả năng áp dụng (Đánh dấu X vào 1 trong 4 ô mỗi dòng dưới đây) - Sáng kiến không có khả năng áp dụng - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho Tổ/Khối/Phòng/Ban của đơn vị - Sáng kiến chỉ có khả năng áp dụng riêng cho đơn vị - Sáng kiến có khả năng áp dụng cho toàn ngành hoặc sáng kiến có khả năng áp dụng tốt cho cơ sở giáo dục chuyên biệt Xếp loại chung: Xuất sắc Khá Đạt Không xếp loại Cá nhân viết sáng kiến cam kết và chịu trách nhiệm không sao chép tài liệu của người khác hoặc sao chép lại nội dung sáng kiến cũ của mình đã được đánh giá công nhận. Lãnh đạo Tổ/Phòng/Ban và Thủ trưởng đơn vị xác nhận sáng kiến này đã được tác giả tổ chức thực hiện, được Hội đồng thẩm định sáng kiến hoặc Ban Tổ chức Hội thi giáo viên giỏi của đơn vị xem xét, đánh giá, cho điểm, xếp loại theo quy định. Phiếu này được đánh dấu X đầy đủ các ô tương ứng, có ký tên xác nhận của tác giả và người có thẩm quyền, đóng dấu của đơn vị và đóng kèm vào cuối mỗi cuốn sáng kiến.
56
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị)
Nguyễn Thị Phương Dung
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Nguyễn Trung Kiên
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
l.c om
NGƯỜI THỰC HIỆN SKKN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
57
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
l.c om
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Trong năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2016-2017 tôi được phân công giảng dạy lớp các lớp 12 cơ bản, học sinh đa số có học lực trung bình và không có động cơ học tập tích cực và cũng có một số ít học sinh học tốt môn hóa. Điều thứ nhất, với tình hình việc chọn môn thi để xét tốt nghiệp và đại học hiện nay thì đa số các em học sinh không chọn và không chú tâm vào học môn hóa khá rắc rối và khó. Điều thứ hai, ngay khi bước vào lớp 12 chuyển hẳn sang hình thức thi kiểm tra trắc nghiệm với lượng kiến thức rộng và không có thời gian làm bài tập như các lớp 10, 11 khiến các em mất phương hướng, không theo kịp nên nhiều em đã bỏ luôn môn hóa. Những điều này điều này khiến tôi gặp khó khăn để ổn định và tạo một quá trình học và dạy học môn hóa lớp 12 đạt hiệu quả như mong muốn. Vì vậy ở đề tài này tôi chỉ đưa ra quá trình hình thành và phương pháp giải các bài tập tương đối cơ bản để tạo niềm tin cho học sinh khi chọn học bộ môn hóa 12 và nâng cao cho một số học sinh khá.
:d ay
ke m
Để hệ thống, nắm chắc kiến thức thì việc giải các bài tập hoá học là cách tốt nhất giúp thí sinh hoàn thành chủ động chiếm lĩnh kiến thức bài học, qua đó các em làm tốt bài thi của mình. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi đã rút ra một số kinh nghiệm giải toán hoá học đối với dạng bài tập về đại cương kim loại lớp 12, chủ yếu về tính chất hóa học của kim loại và dãy điện hóa từ dễ đến khó theo trình tự như đề thi Quốc gia.
eb oo k
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Đây là những kinh nghiệm rút ra của cá nhân tôi. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học nhà trường, các đồng nghiệp và Ban giám hiệu nhà trường giúp tôi có được phương pháp dạy học phần này tốt hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 1
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
es s@ gm ai
l.c om
Hiện nay trong chương trình hóa học số tiết để giải bài tập rất ít, trong các giờ luyện tập, giáo viên chỉ ôn tập kiến thức về lí thuyết và hướng dẫn các em giải một số bài tập sách giáo khoa, mặc dù nhiều tài liệu cũng có đưa ra các bài tập trắc nghiệm và có thể cả lời giải, nhưng thường hạn chế ở một số ít dạng bài tập. Do đó cách giải bài tập bằng phương pháp trắc nghiệm còn nhiều bỡ ngỡ đối với học sinh, các em không có được kiến thức giải cơ bản, áp dụng các công thức tính nhanh mà không hiểu vần đề nên khá rời rạc, giải sai và không kiểm soát hệ thống mà mình đã học được. Do đó, việc phân loại và hướng dẫn cách giải các dạng bài tập nói chung và phần về đại cương kim loại 12 nói riêng là rất cần thiết, giúp học sinh biết phân dạng và nắm phương pháp giải, từ đó có thể tự ôn luyện kiến thức và vận dụng kiến thức để giải các bài tập và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.
in
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:
bu s
- Tóm tắt tính chất hóa học và trình bày một số dạng bài tập về kim loại; hướng dẫn giải chúng bằng phương pháp ngắn gọn, dễ hiểu.
ke m
Đề tài này dựa trên cơ sở:
qu yn ho n
- Học sinh nắm được cách phân loại và phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm về kim loại, giúp các em có thể chủ động phân loại và vận dụng các cách giải để nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm mà không còn bỡ ngỡ như trước đây. Qua đó sẽ góp phần phát triển tư duy, nâng cao tính sáng tạo và tạo hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh. - Những bài tập thuộc về tính chất hóa học của kim loại.
eb oo k
:d ay
- Để giải bài tập về kim loại, ta thường kết hợp các phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, phương pháp tăng giảm khối lượng...
“Phương pháp giải bài tập đại cương kim loại”
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Khi giảng dạy ở lớp 12, tôi thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong việc phân loại và giải các bài tập phần này, dường như những kiến thức này là sự tổng hợp và củng cố lại các kiến thức mà các em đã làm từ lớp 8 tới giờ. Các em thường sử dụng lí thuyết nhớ được khá rời rạc không có tính hệ thống, vì vậy các em chỉ làm được các bài có phương trình hóa học quen thuộc, các em không thể hoàn thành được bài tập khác. Để giúp các em có thể giải được các bài tập phần này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp các em hệ thống lại kiến thức về kim loại lớp 12 mà bao hàm hóa học vô cơ mà các em đã học được một cách rời rạc ở lớp dưới. Đó là:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 2
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP + Chuyên đề này được áp dụng thực hiện tại các lớp 12 cơ bản học kỳ I, năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2016-2017 với hầu hết là học sinh ban cơ bản, vào các tiết luyện tập, ôn tập học kỳ I và học tăng tiết trái buổi.
l.c om
+ Chuyên đề được chia thành 5 dạng bài tập cụ thể: - Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim:
es s@ gm ai
+ 1 Kim loại tác dụng hỗn hợp phi kim. + 2 Kim loại tác dụng hỗn hợp phi kim. - Dạng 2: Kim loại tác dụng nước: + Kim loại tác dụng với nước.
- Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch axit:
bu s
in
+ Kim loại tác dụng với nước, trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch axit.
qu yn ho n
+ Kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. + Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit HCl và H2SO4 loãng. + Một kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3.
+ Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc.
ke m
- Dạng 4: Kim loại tác dụng với dung dịch muối:
:d ay
+ Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối. + Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối.
eb oo k
- Dạng 5: Bài toán oxit:
+ Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit H2SO4. + Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit HNO3.
-P D
F
+ Chia hỗn hợp kim loại thành 2 phần bằng nhau: 1 phần đốt cháy trong oxi (hoặc không khí), 1 phần tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ.
- Dạng 6: Bài toán điện phân:
Em
ai
lO
rd
er
+ Điện phân nóng chảy + Điện phân dung dịch
* Mỗi dạng đều có ba phần: Phần 1: Tóm tắt lý thuyết và kiến thức cần nhớ và phương pháp. Phần 2: Bài tập minh họa: Đưa ra hệ thống những bài tập đa dạng, khai thác ở nhiều khía cạnh khác nhau và được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, vừa hay, vừa có loại khó và phân chúng ra thành từng dạng nhỏ, đồng thời hướng dẫn giải cho các dạng đó với phương pháp ngắn gọn và dễ nhớ.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 3
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 3: Phần bài tập vận dụng cho các dạng: Cung cấp hệ thống bài tập từ dễ đến khó nhằm giúp các em tự ôn luyện và vận dụng, qua đó giúp các em nhớ và nắm chắc phương pháp giải hơn. DẠNG 1. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
es s@ gm ai
- Về lí thuyết
l.c om
--------------------------------
Tính chất chung 1: Tác dụng với phi kim: Hầu hết các kim loại khử được phi kim thành ion âm. - Với O2, hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) tạo oxit.
2x M + y O2 → 2 MxOy ( M là kim loại từ Li → Mn)
4Al
+ 3O2
Cu + Cl2
t o cao
→
in
2MnOm (M là kim loại từ Zn → Hg), cần đốt
2Al2O3
bu s
Ví dụ:
t o cao
→
qu yn ho n
2n M + m O2 ở nhiệt độ cao hơn
CuCl2
t cao o
→
- Với Halogen tạo ra muối halogenua: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) 2 M + n X2 → 2 MXn 2Al
+ 3Cl2 → 2AlCl3
Zn
+ Cl2 → ZnCl2
ke m
Ví dụ:
:d ay
- Với lưu huỳnh tạo ra muối sunfua. 2Al
+ 3S
Fe
+S
Hg
t phßng + S → HgS
t o cao
→
eb oo k
t cao o
→
Al2S3
FeS
o
-P D
F
- Au, Pt không tác dụng với O2 và S, riêng Ag chỉ phản ứng O2 trong một khoảng nhiệt độ hẹp.
Em
ai
lO
rd
er
- Với Nitơ tạo ra muối nitrua. 6Li
t phßng + N2 → 2Li3N
3Ca + N2
o
t o cao
→
Ca3N2
- Phương pháp giải. • Dựa vào phương trình phản ứng hóa học Áp dụng các định luật bảo toàn: • Định luật bảo toàn electron: Σne cho = Σne nhận • Định luật bảo toàn khối lượng, ... • Lập phương trình đại số và đưa ra nghiệm là số mol. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 4
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Cho 13,5 gam kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 gam muối. Kim loại đó là? B. Cr (M=52)
C. Al (M=27)
D. As (M=75)
l.c om
A. Fe (M=56)
Hướng dẫn giải Cách 1: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
es s@ gm ai
mCl = 66,75 – 13,5 = 53,25 (gam) 2
⇒ n Cl = 2
53,25 = 0,75 (mol) 71 o
t Phương trình hóa học: 2 M + 3 Cl2 → 2 MCl3
13,5 = 27 (gam/mol), chọn C. 0,5
bu s
⇒ Mkim loại phản ứng =
in
2.0,75 = 0,5 (mol) 3
qu yn ho n
⇒ nkim loại =
Cách 2: Số mol nguyên tố M không đổi nên: nM = n MCl
13,5 66,75 ⇒ MM = 27 (gam/mol), chọn C = M M M M + 35,5.3
ke m
⇒
3
eb oo k
:d ay
Nhận xét: Bài toán này rất dễ với những học sinh hiểu được khối lượng được bảo toàn. Tuy nhiên nhiều em không tính được số mol bất kì chất nào nên không làm được, tôi thấy đa số học sinh lập tỉ lệ theo cách 2 giải được nhưng các em không hiểu tại sao có tỉ lệ đó, nếu đổi thành oxit nhôm thì các em lập tỉ lệ sai.
-P D
F
Câu 2: Đốt cháy bột Mg trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hết khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 10,65 gam so với ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là? (Cho Mg:24; Cl:35,5). A. 3,6 gam.
B. 2,4 gam.
er
o
t Mg + Cl2 → MgCl2
rd lO ai
D. 2,69 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Em
C. 4,8 gam.
Bảo toàn khối lượng ta được: ⇒ n Cl = 2
m Cl = 10,65gam 2
10,65 = 0,15mol 71
⇒ n Mg = 0,15mol
⇒ n Mg = 0,15.24 = 3,6gam , chọn A
Nhận xét: Rất nhiều học sinh không hiểu khối lượng chất rắn tăng thêm 10,65 gam nghĩa là gì. Các em hay hiểu nhầm đó là khối lượng muối. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án D. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 5
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 8,1gam.
B. 16,2gam.
C. 18,4gam.
D. 24,3gam.
l.c om
Hướng dẫn giải
Cách 1: o
t Phương trình hóa học xay ra: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
es s@ gm ai
Vì sau khi phản ứng với oxi, hòa tan sản phẩm vào dung dịch HCl tạo khí hidro do đó trong hỗn hợp sản phẩm phải có kim loại nên nhôm dư. (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O (2)
→ 2AlCl3+ 3H2 + 6HCl
2Al
2
3
+
2n H 3
2
bu s
4n O
= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
qu yn ho n
n Al =
in
Từ phương trình (2) và (3) ta suy ra:
(3)
⇒ m Al = 0,6.27 = 16, 20gam , chọn B
Cách 2: Gọi số mol Al là a mol. 2
Chất khử → Al
3a mol
eb oo k
a mol
+ 3e
:d ay
+3
0
Al
ke m
Đề cho n O = 0,3mol , n HCl = 0,3mol
F
Bảo eletron ta được:
Chất oxi hóa 0
O2
−2
+ 4 e → 2O
0,3 mol 1,2 mol +1
2H
0
+ 2 e → H2 0,6 mol
0,3 mol
3a = 1,2 + 0,6 = 1,8 mol
-P D
Suy ra: a = 0,6 mol ⇒ m Al = 0,6.27 = 16, 20gam , chọn B.
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Khó khăn nhất bài toán là lượng nhôm vẫn còn dư sau khi phản ứng với oxi do đó khi hòa tan sản phẩm vào HCl mới tạo khí. Chỉ có vài phương trình đơn giản là giải tốt bài này bằng nhiều cách. Tuy nhiên vẫn có nhiều học sinh không thể nhận ra nhôm dư và không làm được bài. Câu 4. Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 ở (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là ? (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,04 lít.
Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 6
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vì cả Al và Mg đều tác dụng với Cl2 và O2 nên sẽ có 4 phương trình hóa học, điều đó là khó khăn khi giải bằng phương trình hóa học nên sử dụng phương pháp bảo toàn electron là hợp lý nhất. Gọi a, b lần lượt là số mol Clo và oxi
Chất oxi hóa
+3
0
+ 3e
Cl2
0,1 mol
0,3 mol
a mol
0,15 mol Bảo eletron ta được:
+ 2 e → 2Cl 2a mol
−2
0
+ 4 e → 2O
O2
+ 2e 0,3 mol
b mol
4b mol
2a + 4b= 0,3 + 0,3 = 0,6 mol
bu s
+2
0
Mg → Mg
−1
0
Al → Al
es s@ gm ai
Chất khử
l.c om
3,6 2,7 = 0,15mol = 0,1mol ; n Mg = 24 27
in
Đề cho: n Al =
(2)
qu yn ho n
Bảo toàn khối lượng ta được: 2,7 + 3,6 + 71a + 32b = 22,1 gam
(1)
Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,2 mol; b = 0,05 mol.
Vậy V = (a+b).22,4 = (0,2 + 0,05).22,4 = 5,6 lít, chọn B.
:d ay
ke m
Nhận xét: Đây là một bài khó trong đề thi học kỳ I năm 2014 của sở. Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng oxi hóa khử nên không thể làm bài này. Các em sẽ viết 2 phương trình hóa học gán cho mỗi phi kim vào mỗi kim loại và tính số mol oxi, clo theo số mol kim loại đã cho, mà không hiểu rằng có 4 chất tạo ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án D. Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với phi kim”
F
eb oo k
Câu 1: Đốt 1 lượng (Al, Fe) trong 2,8 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl không thấy khí bay ra, tiếp tục sục khí clo tới dư vào dung dịch thì thu được 29,6 gam muối khan. Khối lượng hỗn hợp kim loại là
-P D
A. 8,3.
B. 5,5.
C. 11.
D. 8,3.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 2: Cho 6,72 gam kim loại tác dụng với Cl2 dư thu được 19,5 gam muối. Kim loại đó là? A. Fe (M=56)
B. Cr (M=52)
C. Al (M=27)
D. Mg (M=24)
Câu 3: Đốt cháy bột m gam bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hết khối lượng chất rắn trong bình là (m+21,3). Khối lượng Al đã phản ứng là? A. 4,05 gam.
B. 2,7 gam.
C. 5,4 gam.
D. 1,35 gam.
Câu 4: Đốt một lượng Mg trong 2,24 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng Mg đã dùng là (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 6,0gam.
B. 6,2gam.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 4,8gam.
D. 2,4gam. Trang 7
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 5: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 ở (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là ? (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,04 lít.
A. 21,3 gam
B. 12,3 gam.
l.c om
Câu 6: Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3? C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
A. 1,2 gam.
B. 0,2 gam.
C. 0,1 gam.
es s@ gm ai
Câu 7: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: D. 1,0 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,62 gam.
bu s
A. 1,08 gam.
in
Câu 8: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là D. 3,24 gam.
A. 69,23%.
qu yn ho n
Câu 9: Đốt 1 lượng bột (Al, Mg) trong 1,12 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 2,24 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Phần trăm theo khối lượng nhôm trong hỗn hợp là B. 30,77%.
C. 40,77%.
D. 59,23%.
Câu 10. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2? B. 12,8 gam.
ke m
A. 12,4 gam
C. 6,4 gam.
D. 25,6 gam.
B. 67,47%.
-P D
F
eb oo k
A. 32,53%.
:d ay
Câu 11: Đốt 1 lượng (Al, Fe) trong 2,8 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl không thấy khí bay ra, tiếp tục sục khí clo tới dư vào dung dịch thì thu được 29,6 gam muối khan. Phần trăm theo khối lượng Al trong hỗn hợp là C. 40,5%.
D. 59,5%.
-----------------------------
DẠNG 2. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
er
- Về lí thuyết
Em
ai
lO
rd
Tính chất chung 2: Tác dụng với nước:
- Những kim loại có tính khử mạnh IA, IIA như: K, Ba, Ca, Na,...( trừ Be không tác dụng còn Mg phản ứng ở nhiệt độ cao) khử nước mãnh liệt ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro. Thí dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2
Tổng quát:
+ H2↑
2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2↑
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 8
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Một số kim loại có tính khử kém hơn những kim loại trên như Zn, Fe,... (Xét Mg đến Fe) khử được H2O ở nhiệt độ cao, không tạo dung dịch kiềm. 3Fe +
4H2O → Fe3O4 + 4H2↑
l.c om
- Kim loại có tính khử yếu như: Pb, Cu, Ag, Hg,...không khử được nước, dù ở nhiệt độ cao.
- Phương pháp giải. 2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2↑
es s@ gm ai
Tổng quát:
Bảo toàn khối lượng tính mdd bazơ:
m dd bazo = m nước + m kim loại phản ứng – m khí hdro Trung hòa bazơ:
M(OH)x + xHCl → MClx + xH2O
bu s
in
2M(OH)x + xH2SO4 → M2(SO4)x + 2xH2O Kết quả: nH+ = nOH- = 2nH2
qu yn ho n
Chủ yếu dựa vào phương trình phản ứng hoặc phương trình phản ứng tổng quát, bảo toàn khối lượng để lập phương trình đại số và đưa ra nghiệm là số mol.
Phần 2. Bài tập minh họa.
A. K (M=39)
:d ay
a) Kim loại đó là ?
ke m
Câu 1. Khi hòa tan 4,68 gam một kim loại nhóm IA vào 195,44 gam nước, thu được dung dịch A và 1,344 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). B. Li (M=7)
C. Na (M=23)
D. Rb (M=85)
eb oo k
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là ?
B. 3,36 %
C. 3,44 %
D. 13,97 %
Hướng dẫn giải
F
A. 14,00 %
-P D
a) Gọi kim loại nhóm IA là A số mol là x 2A + 2H2O → 2AOH + H2↑
Em
ai
lO
rd
er
x
x
0,5x
mol
nH 2 = 0,5x = 0,06 ⇒ x = 0,12 mol ⇒ M A=
4,68 = 39 ( A là Kali) ⇒ Đáp án A 0,12
b) Dung dịch tạo thành chỉ có KOH là chất tan. m chất tan = 0,12.56 = 6,72 gam. Bảo toàn khối lượng ta được: m dung dịch bazơ = 4,68 + 195,44 – 0,06.2 = 200 gam. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 9
Sáng kiến kinh nghiệm
Vậy C% KOH =
Trường THPT Điểu Cải
6,72 .100 = 3,36% . 200
l.c om
Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh làm tốt, tuy nhiên vẫn có học sinh yếu viết sản phẩm tạo ra A2O và H2, cũng có nhiều học sinh không tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng dẫn tới kết quả sai.
es s@ gm ai
Câu 2. Hòa tan hết 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 2,24 lit khí H2 (đktc). a) Hai kim loại đó là? (Cho: Mg: 24; Ca: 40; Sr: 88; Be: 9; Ba: 137).
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
b) Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa lượng dd X là ?
C. 0,075 lit Hướng dẫn giải
D. 0,15 lit
in
B. 0,3 lit
bu s
A. 0,1 lit
Phương trình hóa học chung:
qu yn ho n
a) Gọi chung hai kim loại nhóm IIA là A số mol là x
A + 2H2O → A(OH)2 + H2↑ x
⇒ M A=
x
mol
6,4 = 64 0,1
ke m
nH 2 = x = 0,1 mol,
x
⇒ Hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA là Ca và Sr ⇒ Đáp án C.
:d ay
b) Dung dịch tạo thành có Ca(OH)2 và Sr(OH)2 là chất tan. Phương trình hóa học chung:
eb oo k
A(OH)2 + 2HCl → ACl2 + x
2x
x
H2O
mol
0, 2 = 0,1 lít = 100 mL. 2 Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh làm sẽ đặt 2 kim loại A, B với số mol a, b nên đa số không thể làm được, tuy nhiên sau khi được gợi ý các em làm tốt câu a, đến câu b các em lại viết 2 phương trình rồi giải hệ pt ra số mol các bazo rồi mới viết phương trình với HCl nên khá dài. ⇒ Vdd HCl =
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
⇒ nHCl = 2x = 0,2 mol
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với nước” Câu 1. Khi hòa tan 2,76 gam một kim loại nhóm IA nước dư, thu được dung dịch A và 1,344 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. K (M=39)
B. Li (M=7)
C. Na (M=23)
D. Rb (M=85)
Câu 2. Hòa tan hết 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 2,24 lit khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là? (Cho: Mg: 24; Ca: 40; Sr: 88; Be: 9; Ba: 137). Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 10
Sáng kiến kinh nghiệm
A. Be và Mg
Trường THPT Điểu Cải
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Câu 3. Khi hòa tan 3,68 gam Na vào 95,12 gam nước, thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là ?
B. 3,36 %
C. 6,5 %
D. 13,97 %
l.c om
A. 14,00 %
A. 0,1 lit
B. 0,3 lit
C. 0,075 lit
es s@ gm ai
Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 1,12 lit khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa lượng dd X là ? D. 0,15 lit
Câu 5. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi khi hòa tan 7,8g kali kim loại vào 36,2 gam nước là: A. 25,57%
B. 12,795
C. 25,45%
D. 12,72%
A. 10,95g
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6. Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được 5,6 lít khí. Mặt khác, cũng m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là: B. 18g
C. 16g
D. 12,8g
A. 8,4g
B. 4,8g
ke m
Câu 7. khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là: C. 4,9g
D. 9,4g
A. 2,24 lít
:d ay
Câu 8. Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là: B. 4,48lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
eb oo k
Câu 9. Cho 21g hỗn hợp hai kim loại K và Al hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400mL dung dịch HCl 1M. Số gam K trong hỗn hợp là: B. 5,4g
C. 7,8g
D. 10,8g
-P D
F
A. 15,6g
Em
ai
lO
rd
er
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 mL dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là: A. 68,4 %
B. 36,9 %
C. 63,1 %
D. 31,6 %
Câu 11. Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 11
Sáng kiến kinh nghiệm
Giá trị của m là: A. 2,85 gam
Trường THPT Điểu Cải
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V mL dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
B. Na.
C. Rb.
D. Li.
es s@ gm ai
A. K.
l.c om
A. 125 mL B. 100 mL C. 200 mL D. 150 mL Câu 13. Cho 1,4 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) vào nước dư, thu được không quá 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là ---------------------------
DẠNG 3. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
qu yn ho n
Tính chất chung 3: Tác dụng với axit:
bu s
- Về lí thuyết
in
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
a- Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, HCl và các axit thông thường khác. Nhiều kim loại ( trước H, trừ Ag, Cu, Hg, Au, Pt) có thể khử được ion H+ (H3O+) trong dung dịch axit thành H2. Ví dụ:
ke m
n+ Tổng quát : 2M + 2nH+ → 2M + n H2 ↑ 2+ Fe + 2H+ → Fe + H2↑
:d ay
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Fe +
H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
eb oo k
Những kim loại có tính khử mạnh (K, Ba, Ca, Na,...) dễ gây nổ khi tiếp xúc với dung dịch axit.
b- Tác dụng với H2SO4 đặc
-P D
F
Các kim loại (trừ Pt, Au) khử S+6 xuống số oxh thấp hơn. (H2S, S, SO2).
Em
ai
lO
rd
er
Ví dụ:
M + H2SO4 đđ → M2(SO4)n + {SO2; S; H2S} + H2O 2Fe + 6H2SO4đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O → 3MgSO4 + S + 2H2O 3Mg + 4H2SO4 đđ
4Mg + 5H2SO4đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
c- Tác dụng với HNO3 Các kim loại (trừ Pt, Au) khử N+5 xuống số oxi hóa thấp hơn. (NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2) → M(NO3)n + {NxOy ; NH4NO3; N2 } + H2O M + HNO3
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 12
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O Fe + 6HNO3 đặc, nóng, dư → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
l.c om
Fe + 4HNO3 đặc, nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fedư + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)2
Nếu Fe vẫn còn dư sau p/ư (2)thì:
Lưu ý: Al, Fe, Cr thụ động với (HNO3 và H2SO4 ) đặc nguội.
es s@ gm ai
- Phương pháp giải.
* Kim loại trước H + Axit HCl, H2SO4 loãng → Muối có hóa trị thấp + H2↑ * Kim loại đứng sau hidro thì không phản ứng với HCl và H2SO4 loãng.
mmuối clorua = mKL pư + 71. n H
2
bu s
• mmuối sunfat = mKL pư + 96. n H
in
2
qu yn ho n
• Kim loại + HNO3 hoặc H2SO4 đặc, tạo ra muối mà kim loại có số oxi hóa cao nhất. • Áp dụng định luật bảo toàn electron: Hóa trị cao nhất của kim loại là x
x.nKL pư = 6.nS + 2. n SO + 8. n H S 2
2
x.nKL pư = n NO + 3.nNO + 10. n N + 8. n N O + 8. n NH NO 2
ke m
2
2
4
3
• mmuối nitrat = mKL pư + 62. n e cho (hay e nhân) + 80. n NH NO
• n H SO
4
2
phản ứng =
2. n NO + 4.nNO + 12. n N + 10. n N O + 10. n NH NO
phản ứng =
4.nS + 2. n SO + 5. n H S
2
2
2
2
4
2
3
2
-P D
F
2
96 . n e cho (hay e nhân) = mKL pư + 96.(3.nS + n SO + 4. n H S ) 2
eb oo k
3
3
:d ay
• mmuối sunfat = mKL pư + • n HNO
4
Phần 2. Bài tập minh họa.
er
a) Kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng
Em
ai
lO
rd
Câu 1. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 15,24 gam muối clorua và 2,856 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. Fe (M=56)
B. Mg (M=24)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Hướng dẫn giải Gọi kim loại là A hóa trị x số mol là a 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2↑ a Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
a
0,5ax
(mol) Trang 13
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
nH 2 = 0,5ax = 0,12 ⇒ ax = 0,24 mol ⇒ a =
0,24 (mol) x
15,24 = 63,5x ⇒ MA + 35,5x = 63,5x ⇒ MA = 28x. 0, 24 x Vậy chỉ có Fe (M=56, x=2) là thỏa mãn. ⇒ Đáp án A
l.c om
⇒ M AClx =
a
a
nH 2 = a = 0,12 mol ⇒ M ACl = 2
a
es s@ gm ai
Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh chọn hóa trị II để làm, dẫn tới rất dễ. Với x=2. A + 2HCl → ACl2 + H2 ↑ mol
15,24 = 124 ⇒ MA + 71 = 127 ⇒ MA = 56. 0,12
B. 4,48 lit
C. 3,36 lit
qu yn ho n
A. 2,24 lit
bu s
in
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là D. 1,12 lit
Hướng dẫn giải
Cách 1 : Gọi chung 2 kim loại là M hóa trị x số mol a
ke m
Phương trình phản ứng chung :
:d ay
2A + 2xHCl → 2AClx + a
ax 2
a
eb oo k
Về khối lượng:
ax
xH2↑
mA= a.MA= 8 gam
(1)
m ACl = a.(MA + 35,5x) = 22,2 gam
(2)
F
x
-P D
Từ (1) và (2) suy ra:
(*) mol
8 a.M A ⇒ ax = 0,4 mol. = a.( M A + 35,5x ) 22,2
rd
er
⇒ nH 2 = 0,2 ⇒ VH 2 = 4,48 lit ⇒ Đáp án B
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng (*) ta suy ra công thức : mkim loại + mHCl = mmuối clorua + mmuối clorua H2
Em
ai
lO
Cách 2 :
⇒
mkim loại + 36,5.2 nH 2 = mmuối clorua + 2. nH 2
⇒
mkim loại + 71 × n H 2 = mmuối clorua
⇒ nH 2 =
mmuoi − mkim loai
71
=
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
22, 2 − 8 = 0,2 ⇒ VH = 4,48 lit ⇒ Đáp án B. 71 2
Trang 14
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
b) Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit HCl và H2SO4 loãng
l.c om
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. a) Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
B. 49,22%
C. 56,25%
b) Khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 41,120 g
B. 39,41g
C. 52,285g
Hướng dẫn giải
D. 43,75%
es s@ gm ai
A. 50,78%
D. 65,375g
phản ứng
qu yn ho n
⇒ Axit và axit vừa đủ.
= 0,76 = 0,76
bu s
Ta có: ∑ nH + = 0,76 mol; nH 2 = 0,38 ⇒ nH +
in
Đối với dạng bài tập này ta phải xét xem axit hay kim loại dư ?
a) Gọi a, b lần lượt là số mol magie và nhôm Chất khử Chất oxi hóa +2
0
Mg → Mg a mol
ke m
+3
0
2 H + 2 e → H2 0,76 1,52 mol
+ 3e 3b mol
:d ay
0
Al → Al b mol
+1
+ 2e 2a mol
Ta có hệ phương trình:
eb oo k
24a + 27b = 7, 68 a = 0,14 ⇒ ⇒ m%Al = 56,25% ⇒ Đáp án C 2a + 3b = 0,76 b = 0,16
b) Bảo toàn khối lượng ta được:
-P D
F
m muối = m kim loại +maxit phản ứng- m khí =7,68+0,38.36,5+0,38.0,5.98-0,38.2=39,41 g ⇒ Đáp án B.
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng oxi hóa khử nên không thể làm bài này. Các em sẽ viết 2 phương trình hóa học gán cho mỗi axit vào mỗi kim loại và tính số mol kim loại, mà không hiểu rằng có 4 chất tạo ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai. c) Một kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 48,4 gam
B. 54,0 gam
C. 36,6 gam
D. 72,6 gam
Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 15
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vì axit dư nên chỉ tạo muối sắt III.
Cách 1: Bảo toàn mol nguyên tố Fe: n Fe( NO ) = nFe= 0,3 mol. ⇒ mmuối = 0,3.242 = 72,6 gam 3 3
− 3
trong muối =
nelectron trao đổi = 3.nNO = 0,9 mol
l.c om
Cách 2: Bảo toàn electron ta được: n NO
mmuối = mFe + m NO = 16,8 + 62 × 3 × 0,3 = 72,6 gam, chọn Đáp án D. −
3
es s@ gm ai
Nhận xét: Các em sẽ viết phương trình hóa học và tính số mol muối dễ dàng theo lớp 11 chỉ gặp các bài axit dư, tuy nhiên các em không lường được có khả năng tạo muối sắt II hay không.
B. 1,9M
C. 1,43M
qu yn ho n
Hướng dẫn giải
bu s
A. 0,43M
in
Câu 5: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 4,4 lít dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với CH4 là 2,4. Nồng độ mol của axit ban đầu là D. 0,86M
Gọi x, y lần lượt là số mol 2 khí NO và N2O
Ta có thể sử dụng phương pháp đường chéo để tìm tỉ lệ mol 2 khí:
Chất khử
→ Al
(1)
Chất oxi hóa +5
N
1,5 mol
eb oo k
0,5 mol
+ 3e
:d ay
+3
0
Al
ke m
x 2 NO x (mol ) 30 x + 44 y ⇒ = 2, 4 ×16 ⇒ = y 3 x+ y N 2O y (mol )
+ 3e 3x mol
+5
2N
+2
→ N x mol +1
+ 8e → 2N (N2O) 8y mol y mol (2)
F
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 0,5 × 3 = 6x + 8y
-P D
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,15 mol.
Bảo toàn mol nguyên tố N:
Em
ai
lO
rd
er
nHNO3 = n N = n N
trong muối và trong khí =
0,5.3 + 0,1 × 1 + 0,15 × 2 = 1,9 mol
⇒ CM HNO3 = 0,43M ⇒ Đáp án A.
Nhận xét: Đa số các em học sinh trung bình, yếu và cả học sinh khá vẫn không làm được bài này, vì các em không tính được số mol các khí. d) Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc Câu 6: Hoà tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng lấy dư, thu được 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 16
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
đktc) thoát ra và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp m gam ba muối khan. Giá trị của m là A. 60,27
B. 54,28
C. 51,32
D. 45,64
Phương trình hóa học chung cho 3 kim loại 3M + 4xHNO3 loãng → 3M(NO3)x + xNO + 2xH2O − 3
trong muối =
nelectron trao đổi = 3.nNO = 0,54 mol
es s@ gm ai
Từ phương trình ta thấy: n NO Nên dễ dàng ta có: m3muối = m3kim loại + m NO
− 3
/ muoi
l.c om
Hướng dẫn giải
= mkim loại +62.0,54 =17,84 + 62.0,54 = 51,32 gam
⇒ Đáp án C
qu yn ho n
bu s
in
Nhận xét: Đa số các em học sinh áp dụng công thức tính nhanh để làm bài này, không gặp khó khăn gì.
Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Lượng muối trong dung dịch Y là B. 37 gam
ke m
A. 24,2 gam
C. 27 gam
D. 22,4 gam
:d ay
Hướng dẫn giải
Đối với dạng toán này, chúng ta không thể áp dụng ngay biểu thức tính khối lượng muối ở trên được vì sau phản ứng kim loại dư.
eb oo k
Trước hết ta phải tính : mkim loại phản ứng = 10 – 1,6 = 8,4 gam ⇒ mmuối = mkim loại phản ứng + 62 × 3nNO = 8,4 + 62 × 0,3 = 27 gam ⇒ Đáp án C
er
-P D
F
Nhận xét: Đa số các em học sinh áp dụng công thức tính nhanh để làm bài này, một số em lấy khối lượng kim loại phản ứng là 10 nên sai.
Em
ai
lO
rd
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với axit”
Câu 1. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 15,24 gam muối clorua và 2,856 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. Fe (M=56)
B. Mg (M=24)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 3,36 lit
D. 1,12 lit Trang 17
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là B. 49,22%
C. 56,25%
D. 43,75%
l.c om
A. 50,78%
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là B. 54,0 gam
C. 36,6 gam
D. 72,6 gam
es s@ gm ai
A. 48,4 gam
Câu 5: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 4,4 lít dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với CH4 là 2,4. Nồng độ mol của axit ban đầu là A. 0,43M
B. 1,9M
C. 1,43M
D. 0,86M
A. 60,27
B. 54,28
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6: Hoà tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng lấy dư, thu được 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp m gam ba muối khan. Giá trị của m là C. 51,32
D. 45,64
B. 37 gam
:d ay
A. 24,2 gam
ke m
Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Lượng muối trong dung dịch Y là C. 27 gam
D. 22,4 gam
eb oo k
Câu 8: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Khối lượng muối trong dung dịch Y là A. 41,120 g
B. 40,265g
C. 52,285g
D. 65,375g
-P D
F
Câu 9. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 11,4 gam muối clorua và 2,688 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? B. Fe (M=56)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Em
ai
lO
rd
er
A. Mg (M=24)
Câu 10: Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 31,7 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lit
B. 6,72 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị m là A. 8,4 gam
B. 5,6 gam
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 11,2 gam
D. 16,8 gam
Trang 18
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 12: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 500 mL dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với hidro là 19,2. Nồng độ mol của axit ban đầu là A. 3,784M
B. 1,9M
C. 1,43M
D. 0,86M
B. Kẽm
C. Magie
D. Bari.
es s@ gm ai
A. Canxi
l.c om
Câu 13. Hoà tan 2,0 gam một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối khan. Tên của kim loại đó là ?
Câu 14. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của một kim loại nhóm IIA trong nước rồi pha loãng cho đủ 50 mL dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 mL dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức của muối sunfat là ? A. BeSO4
B. MgSO4
C. CaSO4
D. BaSO4.
A. Na
bu s
in
Câu 15. Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là ? B. Al
C. Ca
D. Mg.
A. 27,75 gam.
qu yn ho n
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là ? B. 27,25 gam.
C. 28,25 gam.
D. 28,75 gam.
ke m
Câu 17. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 mL H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là ? B. Cu
:d ay
A. Fe
C. Mg
D. Ba.
eb oo k
Câu 18. Hòa tan 0,5 gam hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Thành phần % Ag trong hợp kim là ? A. 60 %
B. 61 %
C. 62 %
D. 63 %.
F
Câu 19. Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là ?
-P D
A. 75,1 %.
B. 74,1 %.
C. 73,1 %.
D. 72,1 %.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 20 Hoà tan hoàn toàn15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Số gam muối tạo thành là ? A. 35,7 gam.
B. 36,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.
Câu 21. Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m gam muối clorua. Giá trị của m là ? A. 13,44 gam.
B. 15,2 gam.
C. 9,6 gam.
D. 12,34 gam.
Câu 22. Cho a gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M thu được (a + 21,3) gam muối MCln. V có giá trị là ? A. 0,6 lít.
B. 0,4 lít.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 0,3 lít.
D. 0,2 lít. Trang 19
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 23. 11,2 gam sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6 gam chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 3,36 lít.
D. 0,336 lít.
B. 27,95 gam.
C. 27 gam.
D. 29 gam.
es s@ gm ai
A. 28 gam.
l.c om
Câu 24. Cho 10,2 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là ?
Câu 25. Cho 11 gam hỗn hợp nhiều kim loại trước H2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 3,98 gam.
B. 39,8 gam.
C. 35 gam.
D. 3,5 gam.
A. 1,87 gam.
qu yn ho n
bu s
in
Câu 26. Cho 22 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan là ? B. 2,53 gam.
C. 18,7 gam.
D. 25,3 gam.
Câu 27. Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 mL dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là ? B. 26 %.
ke m
A. 37,21 %.
C. 35,01 %.
D. 36 %.
B. 9,3725 g.
eb oo k
A. 9,7352 g.
:d ay
Câu 28. Cho 1,935 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với 125 mL dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 2,184 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được số gam muối khan là ? C. 9,7532 g.
D. 9,2357 g.
F
Câu 29. m gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng với 250 mL dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M sinh ra 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi Vdung dịch là không đổi). Dung dịch có pH là ?
-P D
A. 1
B. 7
C. 2
D. 6.
A. K.
Em
B. Na.
C. Rb.
D. Li.
-----------------------------
ai
lO
rd
er
Câu 30. (CĐ 2012) Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
DẠNG 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. - Về lí thuyết Tính chất chung 4: Tác dụng với dung dịch muối: Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 20
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Kim loại không tan trong nước khử được ion kim loại hoạt động yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Ví dụ:
Fe + CuSO4 dung dịch → FeSO4 + Cu
l.c om
- Nếu kim loại tan trong nước như: K, Ba, Ca, Na khi tác dụng với dung dịch muối thì phản ứng với nước trước tạo ra bazo, sau đó bazo này phản ứng với dung dịch muối nên không thu được kim loại.
Đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH
es s@ gm ai
Ví dụ: cho Na vào dung dịch CuSO4 + H2↑
Sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B khỏi dung dịch muối: - A có tính khử mạnh hơn B.
bu s
in
- A và B là những kim loại đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường như: IA, Ca, Ba, Sr…
qu yn ho n
- Muối của A và B trong sơ đồ phản ứng phải là những muối tan trong nước.
- Phương pháp giải.
ke m
* Khi giải dạng toán này ta cần xác định thứ tự các phản ứng xảy ra và xác định chính xác sau phản ứng chất nào dư (kim loại hay muối dư).
:d ay
- Kim loại có tính khử mạnh hơn và muối của ion kim loại tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng trước.
eb oo k
- Nói chung, nếu chưa biết số mol của kim loại và số mol của muối ban đầu thì ta không thể xác định được chính xác phản ứng nào xảy ra tiếp theo. * Trường hợp nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử ion H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ. Sau đó xảy ra các phản ứng trao đổi giữa muối và dung dịch bazơ.
-P D
F
* Kim loại B sinh ra bám trên thanh kim loại A * Khối lượng thanh kim loại A thay đổi ∆m = mB tạo ra – m A p/ư
er
* Khối lượng chất rắn tăng: ∆m ↑ > 0
Em
ai
lO
rd
* Khối lượng chất rắn giảm: ∆m ↓ < 0 * Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm.
Phần 2. Bài tập minh họa. a) Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối. Câu 1: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 mL dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 23,3 gam
B. 32,3 gam
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 5,6 gam
D. 9,86 gam Trang 21
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải nBa = 0,1 mol; n FeSO4 = 0,2 mol. (1)
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
(2)
Từ (1) và (2) ta có: n BaSO4 = n Fe ( OH ) 2 = n Ba = 0,1 mol ⇒ mkết tủa = 0,1 × 233 + 0,1 × 90 = 32,3 gam ⇒ Đáp án B
es s@ gm ai
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
l.c om
Các phản ứng xảy ra:
bu s
in
Nhận xét: Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng giữa Ba với nước trước nên sẽ viết phản ứng đẩy sắt kim loại ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai.
qu yn ho n
Câu 2: Cho thanh kẽm nặng 10 gam vào 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân thấy thanh kẽm nặng 11,51 gam, giả sử toàn bộ Ag sinh ra bám vào thanh kẽm. Khối lượng bạc kim loại thu được là ? A. 2,16 gam
B. 1,08 gam
C. 10,8 gam
D. 20,8 gam
Hướng dẫn giải
ke m
Đặt x là số mol Zn phản ứng với AgNO3
Phương trình phản ứng: Zn + 2AgNO3 → 2Ag + Zn(NO3)2
:d ay
x
2x
2x
x mol
Khối lượng thanh kim loại Zn thay đổi là: ∆m = mAg tạo ra – m Zn phản ứng
eb oo k
11,51 - 10 = 108.2x - 65x = 151x ⇒ x = 0,01 mol
⇒ mAg tạo ra = 108 × 0,02 = 2,16 (gam) ⇒ Đáp án A
er
-P D
F
Nhận xét: Đa số học sinh không biết phương pháp giải, các em gặp khó khăn trong vấn đề không phân biệt được khối lượng thanh kẽm trước và sau phản ứng, đa số tính số mol kẽm từ 10 gam ban đầu, và khối lượng tăng là khối lượng Ag nên dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai.
Em
ai
lO
rd
Câu 3: Nhúng một kim loại M chỉ có hoá trị II trong hợp chất có khối lượng 15,525 gam vào 150mL dd AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,725 gam muối khan. Kim loại M là A. Fe (M=56)
B. Zn (M=65)
C. Pb (M=207)
D. Ni (M=59)
Hướng dẫn giải Ta thấy mmuối thu được < mkim loại nên kim loại dư, AgNO3 hết. M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag 0,075 ← 0,15 →
0,075
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
mol Trang 22
Sáng kiến kinh nghiệm ⇒ M M ( NO3 )2 =
Trường THPT Điểu Cải
13,725 = 183 ⇒ M = 59 ⇒ Đáp án D 0,075
l.c om
Nhận xét: Đa số học sinh viết được phương trình, các em yếu sẽ tính MM nên dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án C sai, các em khá hơn sẽ nhận thấy khối lượng muối, và tinh M của muối cho đáp án D đúng.
es s@ gm ai
b) Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối.
in
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. B. Ag, Cu, Al
C. Al, Cu, Fe
qu yn ho n
A. Ag, Cu, Fe
bu s
a) Chất rắn A gồm những chất nào?
D. Ag, Fe, Ag
b) Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A. 1M và 2M
B. 2M và 1M
C. 0,2M và 0,1 M
D. 0,5M và 0,5M
Hướng dẫn giải
ke m
a) Sơ đồ phản ứng: Hỗn hợp X
: x mol 1,12 lit H → chÊt r¾n A →{ {AlFe +100 mL dd Y{AgNO Fe(NO ) : y mol 28g r¾n B
:d ay
+HCl
3
2
3 2
eb oo k
Chất rắn A gồm 3 kim lọai đó là : Ag, Cu, Fe ⇒ Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe dư ⇒ chọn A. nFe dư = nH 2 = 0,05 mol ⇒ nFe pư = 0,05 mol
-P D
F
b) Chỉ có Fe trong rắn A tác dụng vời HCl nên:
(1)
Mặt khác chất rắn không tan là Cu và Ag ⇒ 108x + 64y =28
(2)
Em
ai
lO
rd
er
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,1 × 3+ 0,05 × 2= 0,4 Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,1 mol
CM Cu ( NO ) = 1M; CM AgNO = 2M 3 2 3
⇒ Đáp án A
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không lập luận được thứ tự phản ứng theo quy tắc α do đó làm sai, một số ít các em làm được toàn bài. Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với dung dịch muối” Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 23
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 1. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thì khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào ? A. Tăng 0,1 gam. B. Tăng 0,01 gam. C. Giảm 0,1 gam. D. Giảm 0,01 gam. Câu 2. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm ? A. Tăng 0,1 gam. B. Tăng 0,2 gam. C. Giảm 0,2 gam. D. Giảm 0,1 gam. Câu 3. Ngâm một lá Zn nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. M là ? A. Fe B. Cu C. Cd D. Ag. Câu 4. Cho 1,12 gam bột sắt và 0,24 gam bột Mg vào một bình chứa sẵn 250 mL dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là ? A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M. Câu 5. Nhúng một que sắt nặng 5 gam vào 50 mL dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 gam/lít). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154 gam. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là ? A. 8,87 %. B. 9,53 %. C. 8,9 %. D. 9,47%. Câu 6. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sauk hi thu được 336 mL H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là ? A. Fe B. Cu C. Mg D. Ba. Câu 7: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 mL dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 23,3 gam B. 32,3 gam C. 5,6 gam D. 9,86 gam Câu 8: Cho thanh kẽm nặng 10 gam vào 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân thấy thanh kẽm nặng 11,51 gam, giả sử toàn bộ Ag sinh ra bám vào thanh kẽm. Khối lượng bạc kim loại thu được là ? A. 2,16 gam B. 1,08 gam C. 10,8 gam D. 20,8 gam Câu 9: Nhúng một kim loại M chỉ có hoá trị II trong hợp chất có khối lượng 15,525 gam vào 150mL dd AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,725 gam muối khan. Kim loại M là A. Fe (M=56) B. Zn (M=65) C. Pb (M=207) D. Ni (M=59) Câu 10: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. Chất rắn A gồm những chất nào? A. Ag, Cu, Fe B. Ag, Cu, Al C. Al, Cu, Fe D. Ag, Fe, Ag Câu 11. (ĐHKA 2012): Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20. Câu 12. (ĐHKA 2012): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 24
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 13. (ĐHKA 2012): Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là: B. Fe(NO3)2 và AgNO3 A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2 Câu 14. (ĐHKA 2012): Cho 100 mL dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 mL dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96 Câu 15. (ĐHKB 2012): Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 mL dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 gam B. 0,123 gam C. 0,177 gam D. 0,150 gam Câu 16. (CĐ 2012): Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 17. (CĐ 2012): Cho dãy các ion : Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+ Câu 18. (CĐ 2012): Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 19: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A. 1M và 2M B. 2M và 1M C. 0,2M và 0,1 M D. 0,5M và 0,5M Câu 20. (CĐ 2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl. --------------------------
Em
ai
lO
rd
DẠNG 5: BÀI TOÁN OXIT
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
+ Bản chất của dạng toán này là xét cho cả quá trình, nên chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng,...do đó lược bớt được các giai đoạn trung gian, giúp giải bài tập nhanh hơn. + Hỗn hợp m gam kim loại: +O + HNO ( H SO ) (M) M+n + sản phẩm khử → m1 gam chất rắn (M, MxO) → (1) (2) 2
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
3
2
4
Trang 25
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
mO2 = mhỗn hợp oxit – mhỗn hợp kim loại ban đầu
- Sau đó sử dụng phương pháp bảo toàn electron, phương pháp quy đổi, bảo toàn nguyên tố… để giải.
l.c om
Phần 2. Bài tập minh họa.
es s@ gm ai
a) Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2 gam gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và Fe dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (duy nhất ở đktc). Giá trị của m là C. 56 gam
Hướng dẫn giải
qu yn ho n
Xét quá trình phản ứng của Fe:
in
B. 11,2 gam
D. 25,3 gam
bu s
A. 22,4 gam
H SO → 0,56 lít khí SO2. m gam Fe + O2 → 75,2 gam hỗn hợp chất rắn X 2
4
Thực chất các quá trình oxi hóa - khử trên là:
Chất oxi hóa:
+3
0
Fe → Fe m 56
+ 3e 3m mol 56
eb oo k
:d ay
→
ke m
Chất khử:
0
O2
+
→
4e
−2
2O
75, 2 − m 4(75, 2 − m) → mol 32 32 +6
+4
S + 2e → S 0,6 ←
0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
-P D
F
3m 4(75,2 − m) = + 0,6 ⇒ m = 56 gam. (Đáp án C) 56 32
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
Câu 2: Cho 12,15 gam một kim loại M (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 2,52 lít khí O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 0,9 gam khí H2 thoát ra. Kim loại M là A. Mg
B. Zn
C. Ca
D. Al
Hướng dẫn giải nO = 2
2,52 0,9 = 0,125 mol; n H = = 0,45 mol 22,4 2
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
2
Trang 26
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Chất nhường electron là kim loại M còn chất nhận electron là O2 và H+ Chất oxi hóa +n
0
→ M
M
0
O2
+ ne
a mol
an mol
+
−2
→ 2O
4e
0,125
0,45 mol 0
+1
→ H2 + 2e 0,9 mol 0,45 mol
es s@ gm ai
2H
l.c om
Chất khử
Áp dụng định luật bảo toàn electron: an = 0,45 + 0,9 =1,35
12,15 = 9n ⇒ M là Al ⇒ Đáp án D 1,4 n Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
bu s
in
⇒ MM =
qu yn ho n
b) Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm tác dụng với axit HNO3
ke m
Câu 3: Nung m gam Fe trong không khí thì thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch B và 4,48 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là B. 5,6 gam
C. 6,72 gam
:d ay
A. 11,2 gam
D. 16,8 gam
Hướng dẫn giải
eb oo k
Quy đổi hỗn hợp A thành x mol Fe và y mol O
⇒ mA = 56x + 16 y = 14,4 gam
F
Chất khử
+3
0
-P D
Fe → Fe →
3x mol
Em
ai
lO
rd
er
x
+ 3e
(1) Chất oxi hóa 0
2e
y →
2y mol
+5
N + 1e
−2
→
O +
O +4
→ N
0,2 ←
0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,2 (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,2 mol Ta có: m = mFe = 56x = 12,2 gam ⇒ Đáp án A
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 27
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
c) Chia hỗn hợp kim loại thành hai phần: 1 phần đốt cháy trong oxi (hoặc không khí), 1 phần tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ.
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2
12,2 − 10,6 = 0,05 mol 32
in
nO =
D. 5,60 lít
es s@ gm ai
A. 4,48 lít
l.c om
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp A chứa ( Zn, Al, Mg) trong oxi dư thu được 12,2 gam hỗn hợp 3 oxít. Nếu lấy 10,6 gam hỗn hợp A hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
bu s
Theo định luật bảo toàn electron: ne (do kim loại nhường) = ne (do oxi nhận)
qu yn ho n
⇒ ne (kim loại nhường) = 4 nO2 = 0,2 mol
Do lượng kim loại không thay đổi nên ne (do Oxi nhận) = ne (do H+ nhận) ⇒ n H2 =
1 × 0,2 = 0,1 mol ⇒ VH = 0,1 × 22,4 = 2,24 lít ⇒ Đáp án B. 2 2
:d ay
ke m
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
eb oo k
Câu 5: Khi đốt nóng m gam hỗn hợp Ba và Na ta được 21,5 gam hỗn hợp 2 oxít. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Giá trị của m là B. 18,3
C. 13,8
D. 36,6
Hướng dẫn giải
F
A. 29,7
-P D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: nO = 2
21,5 − m (mol) 32
Em
ai
lO
rd
er
Theo định luật bảo toàn electron: ne (do kim loại nhường) = ne (do oxi nhận) ⇒ ne (kim loại nhường) = 4 nO2 ; ne (kim loại nhường) = 2 nH 2
Do lượng kim loại không thay đổi nên ne (do Oxi nhận) = ne (do H+ nhận) ⇒ n H2 = 2 × nO2 = 2.
21,5 − m = 0,2 mol ⇒ m = 18,3 (gam) ⇒ Đáp án B. 32
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 28
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “oxit kim loại”
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 1. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2 gam gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và Fe dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (duy nhất ở đktc). Giá trị của m là A. 22,4 gam B. 11,2 gam C. 56 gam D. 25,3 gam Câu 2. Cho 12,15 gam một kim loại M (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 2,52 lít khí O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 0,9 gam khí H2 thoát ra. Kim loại M là A. Mg B. Zn C. Ca D. Al Câu 3. Nung m gam Fe trong không khí thì thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch B và 4,48 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,2 gam B. 5,6 gam C. 6,72 gam D. 16,8 gam Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp A chứa ( Zn, Al, Mg) trong oxi dư thu được 12,2 gam hỗn hợp 3 oxít. Nếu lấy 10,6 gam hỗn hợp A hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 5,60 lít Câu 5. Khi đốt nóng m gam hỗn hợp Ba và Na ta được 21,5 gam hỗn hợp 2 oxít. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Giá trị của m là A. 29,7 B. 18,3 C. 13,8 D. 36,6 Câu 6. Khi cho Ag, Cu, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2 vào dung dịch axit HCl dư thì các chất đều bị tan hết là ? A. Cu, CuO, Al, Fe, Mg(OH)2 . B. CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. C. Ag, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. D. Cu, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. Câu 7. m gam hỗn hợp gồm 0,25 mol FeO; 0,25 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe3O4. Giá trị của m là ? A. 1,74 gam. B. 17,4 gam. C. 174 gam. D. 1740 gam. Câu 8. Khử x mol một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84 gam Fe và 0,88 gam khí CO2. Công thức hóa học của oxit sắt là ? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2. Câu 9. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là ? A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 10. Một lượng khí CO dư qua a gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 11,2 gam Fe. Cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a là ? A. 0,0136 gam. B. 0,136 gam. C. 1,36 gam. D. 13,6 gam. Câu 11. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 7 gam khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là ? A. 23 B. 24 C. 25 D. 26. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 29
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 12. Để m gam phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO (đktc). Giá trị m là ? A. 9,8 gam. B. 10,08 gam. C. 10,80 gam. D. 9,08 gam. Câu 13. Để 11,2 gam sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6 gam chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 0,224 lít. C. 3,36 lít. D. 0,336 lít. Câu 14. Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị m là ? A. 24 B. 26 C. 20 D. 22. Câu 15. Dùng CO khử m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 1,1 gam CO2 và chất rắn X gồm 3 oxit. X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Giá trị của m là ? A. 8,2 gam. B. 4,0 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam. Câu 16. Cho 0,1 mol CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với bằng 20. Công thức của oxit sắt và thành phần % CO2 theo thể tích trong hỗn hợp khí sau phản ứng là ? A. FeO, 75%. B. Fe2O3, 75%. C. Fe2O3, 65%. D. Fe3O4, 75%. Câu 17. (CĐ 2012) 58: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây? A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca. Câu 18. (ĐHKB 2012): Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Câu 19. (ĐHKB 2012): Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36 Câu 20. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 mL dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a. A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 61,79 gam. D. 72,35 gam. -----------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 30
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 6. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. I. Điện phân nóng chảy: Điều chế các kim loại mạnh như Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al.
es s@ gm ai
Ví dụ 1: Điện phân NaCl (nhóm IA) nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
l.c om
- Về lí thuyết
Catot ( – ) ← NaCl → Anot ( + ) + 2Cl- → Cl2 + 2e Na + e → Na Phương trình điện phân là: 2NaCl
dpnc → 2Na
+ Cl2
Ví dụ 2: Điện phân CaCl2 ( nhóm IIA ) nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Phương trình điện phân là: CaCl
bu s
in
Catot ( – ) ← CaCl2 → Anot ( + ) 2+ 2Cl- → Cl2 + 2e Ca + 2e → ca dpnc → Ca
+ Cl2
Catot ( – ) Na+ + 1e → Na
qu yn ho n
Ví dụ 3: Điện phân NaOH nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ: ←
NaOH → Anot ( + ) 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
Phương trình điện phân là: 4NaOH
dpnc → 4Na
+ O2 + 2H2O
ke m
Ví dụ 4: Điện phân Al2O3 nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Anot ( + ) 2O → O2 + 4e
→
:d ay
Catot ( – ) ← Al2O3 Al3+ + 3e → Al
Phương trình điện phân là: 2Al2O3
2-
dpnc →
4Al + 3O2
eb oo k
II. Điện phân dung dịch: + Ở Catot ( cực âm):
F
- Nếu có ion kim loại trung bình hoặc yếu điện phân → kim loại.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
- Ưu tiên ion kim loại bên phải (có tính oxi hóa mạnh hơn điện phân trước) theo thứ tự: Au3+, Pt2+, Hg2+, Ag+, Fe3+, Cu2+, H+ …. Fe2+, Zn2+, H2O.
Mn+ + ne → M theo quy tắc α
- Cuối cùng là H2O ( E o H2 /H2O = -0,8V) bị khử, điện phân: 2H2O + 2e → 2OH– + H2↑.
- Nếu có ion của kim loại mạnh: Na, K…và Al (có thế điện cực chuẩn bé hơn -1,6V ) không bị điện phân. + Ở Anot (cực dương): - Nếu có ion đơn nguyên tử như: S2–> I–, Br–, Cl–,…thì các ion này điện phân→ S, I2, Br2, Cl2, … - Thứ tự ưu tiên: S2- > I– > Cl – > Br– > OH- > H2O. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 31
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Cuối cùng là H2O bị oxi hóa, điện phân: 2H2O - 4e → 4H+ + O2↑. - Nếu có ion gốc axit mạnh có oxi như: SO42–, NO3– …khó bị điện phân.
Thứ tự
→
Au
+1,19V
Pt2+ + 2e
→
Pt
+0,85V
Hg2+ + 2e
→
Hg
+
+0,8V
Ag + 1e
+0,77V
Fe3+ +1e → Fe2+
+0,337V
Cu2+ + 2e
→
Ion đơn nguyên tử
Ag RCOO-
-0,126V
Pb2++ 2e → Pb
-0,136V
Sn2+ + 2e 2+
→
Sn
Ni + 2e
→
Ni
-0,402V
Cd2+ + 2e
→
Cd
-0,44V
Fe2+ + 2e
→
Fe
-0,76V
Zn2+ + 2e
→
→
Br2+2e
-
→
Cl2+2e
RCOO-
-
OH của nước
→ R-R
→
H2O
→
+ CO2+2e
O2 + 2H2O +4e O2 + 4H+ + 4e
Các ion đa nguyên tử gốc axit mạnh có oxi khó bị điện phân
ke m
-0,25V
→ I2+2e
qu yn ho n
2H + 2e → H2
2I-
S+2e
2Br-
OH- của bazơ 4OH-
+
0,0V
→
2Cl
Cu
→
S2-
es s@ gm ai
Au3+ + 3e
phóng điện
in
+1,5V
Cực dương (Anot- sự oxi hóa)
l.c om
Cực âm ( Catot- sự khử)
phóng điện
bu s
Thứ tự
Zn
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
2H2O + 2e → H2 + 2OHtuy thế điện cực chuẩn là Eo = -0,41 V nhưng do quá thế của H+ của nước khá lớn nên thực tế E Sau cùng phóng điện của nước tạo H2 trên điện cực Pt vào khoảng -0,826V nên nước bị phóng điện sau cùng.
Em
ai
lO
rd
Công thức của định luật Faraday:
m=
A 1 . .It n 96500
Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; A là nguyên tử khối (hoặc phân tử khối); n là số mol electrron trao đổi tính cho 1 mol chất thoát ra ở điện cực; m là lượng chất thoát ra ở điện cực theo gam. + Lưu ý:
ne nhường = n e nhận=
It F
⇔
∑ (n
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
KL
.sè e trao ®æi )+ 2n H2 =
It F
= ∑ 2n Cl
2
+ 2n Br2 + ... + 4n O2
Trang 32
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
+ Một số ví dụ:
- Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Anot ( + ) 2Cl- → Cl2 + 2e
→
Phương trình điện phân là: CuCl2
dpdd →
Cu + Cl2
l.c om
Catot ( – ) ← CuCl2 Cu2+ + 2e → Cu
es s@ gm ai
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( – ) ← NaCl → Anot ( + ) + H2O, Na (H2O) Cl-, H2O 2H2O + 2e → H2 + 2OH2Cl- → Cl2 + 2e
NaCl + H2O
→
2NaOH + H2 + Cl2
NaCl + NaClO + H2O nên
in
Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH phương trình điện phân là:
có màng ngan →
bu s
Phương trình điện phân là: 2NaCl + 2H2O
không màng ngan → NaClO
( nước javel) + H2
qu yn ho n
Vậy trường hợp không có màng ngăn, từ cùng một lượng NaCl ta thu được nhiều H2 hơn - Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
ke m
NiSO4 → Anot ( + ) Catot ( – ) ← 2+ Ni , H2O (H2O) H2O, SO42Ni2+ + 2e → Ni 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
:d ay
Phương trình điện phân là: 2NiSO4 + 2H2O
dpdd →
2Ni + 2H2SO4 + O2
eb oo k
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( – )
←
FeCl3, CuCl2, HCl
→
er
-P D
F
Fe3+, Cu2+, H+, H2O Fe3+ + 1e Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 Fe2+ + 2e → Fe
Anot ( + ) Cl- , H2O
2Cl-
→
Cl2 + 2e
Em
ai
lO
rd
Lưu ý. Ứng dụng của sự điện phân: 1. Điều chế kim loại (điều chế kim loại) 2. Điều chế một số phi kim: O2; Cl2; F2; H2; … 3. Điều chế một số hợp chất: NaOH; HCl; nước Javen; H2O2; . . . 4. Tinh chế kim loại tạo kim loại tinh khiết. 5. Mạ điện: Khi cần mạ kim loại lên bề mặt một vật, tiến hành nhúng vật trong dung dịch muối của kim loại đó. Vật đóng vai trò catot và anot là kim loại cần mạ (điện cực tan).
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 33
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 2. Bài tập minh họa. - Phương pháp giải.
l.c om
Câu 1: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. - Catot cực âm hút ion dương (+) loại đáp án B và C. - Ion dương (+) nhận e, sự khử loại A.
es s@ gm ai
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ quá trình oxi hóa khử là có thể vận dụng được, làm được bài.
bu s
in
Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:
qu yn ho n
A. Ở cực âm xảy ra sự oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra sự khử Cl−. B. Ở cực dương xảy ra sự oxi hoá Na+ và ở cực âm xảy ra sự khử Cl− . C. Ở cực âm xảy ra sự khử Na+
D. Ở cực âm xảy ra sự khử H2O và ở cực dương xảy ra sự oxi hoá Cl−.
ke m
Hướng dẫn giải
:d ay
Trong bình điện phân, ion Na+ tiến về cực âm, do ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu nên không bị khử mà nước sẽ bị khử, còn ở cực dương do Cl- có tính khử mạnh hơn nước nên bị oxi hóa. Chọn D.
eb oo k
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ quá trình oxi hóa khử là có thể vận dụng được, làm được bài.
-P D
F
Câu 3: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
Em
ai
lO
rd
er
A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2. C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2. Hướng dẫn giải KCl → Anot ( + ) Catot ( – ) ← H2O, K+ (H2O) Cl-, H2O 2H2O + 2e → H2 + 2OH2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân là: 2KCl + 2H2O
có màng ngan →
2KOH + H2 + Cl2
Chọn B.
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 34
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. không thay đổi.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.
D. tăng lên sau đó giảm xuống.
Dung dịch gồm NaCl và HCl ban đầu có pH < 7.
es s@ gm ai
Hướng dẫn giải
l.c om
Câu 4: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trịpH của dung dịch thu được
Khi điện phân, trước hết xảy ra phản ứng: 2HCl → H2+ Cl2
(1)
Phản ứng (1) làm pH dung dịch tăng dần. Khi HCl bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7.
bu s
Phản ứng (2) tạo ra NaOH làm pH dung dịch tăng dần.
in
Nếu tiếp tục điện phân sẽ xảy ra phản ứng: 2NaCl +2H2O → H2+ Cl2+2NaOH (2)
qu yn ho n
Vậy trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được sẽ tăng lên. Chọn B.
Nhận xét: Câu này tương đối khó, các em học sinh phải suy luận rồi mới có đánh giá độ pH.
B. MgCl2
:d ay
A. CaCl2
ke m
Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lít khí (đktc). Muối clorua đó là ? C. NaCl
D. KCl.
Hướng dẫn giải
eb oo k
M là kim loại mạnh trong 4 đáp án. MClx → Anot ( + ) Catot ( – ) ← M x+ + xe → M 2Cl- → Cl2 + 2e dpnc → 2M
+ xCl2
-P D
F
Phương trình điện phân là: 2MClx
Em
ai
lO
rd
er
n Cl2 =
0,3.2 6,72 = 0,3mol ⇒ nX = mol. x 22, 4
⇒ mX =
0,3.2 7,2x = =12x ⇒ M X = 24 (Mg) . Chọn B. x 0,6
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài. Câu 6: Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,2M ( điện cực trơ ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ởanot là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít. Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 35
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Theo đề ta cho ta tính được: n Cu 2+ = n CuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol. CuSO4 → Anot ( + ) Catot ( – ) ← 2+ Cu , H2O (H2O) H2O, SO42Cu2+ + 2e → Cu ; 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
4a
es s@ gm ai
a
l.c om
Catot có nCu = 0,05 mol.
Bảo toàn electron: 0,05.2 = 4a ⇒ a = 0,025 → V = 0,56 lit. Chọn C.
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài.
qu yn ho n
Hướng dẫn giải
bu s
in
Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trịcủa V là A. 5,60. B. 11,20. C. 4,48. D. 22,40.
Điện phân đến khi xuất hiện bọt khí bên catot chứng tỏ điện phân bắt đầu đến H thì dừng lại. +
3+
← 2+
FeCl3, CuCl2, HCl
→
+
ke m
Catot ( – )
Fe , Cu , H , H2O Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 ↑ Fe2+ + 2e → Fe
Cl- , H2O →
Cl2 ↑ + 2e
eb oo k
:d ay
2Cl-
Anot ( + )
Bảo toàn mol electron :
2n Cl2 = n Fe3+ + 2n Cu 2 + = 0,5 mol
F
n Cl2 = 0,25 mol ⇒ V = 5,6 lit → Chọn A
er
-P D
Nhận xét: Câu này tương đối khó, các em học sinh phải hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực và suy luận được lúc nào kết thúc thí nghiệm mới có thể vận dụng được, làm bài được.
Em
ai
lO
rd
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “Điện phân”
Câu 1. Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là ? A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe.
Câu 2. Điện phân hoàn toàn dung dịch muối MSO4 bằng điện cực trơ được 0,448 lít khí (ở đktc) ở anot và 2,36 gam kim loại M ở catot. M là kim loại: A. Cu.
B. Cu
C. Mg.
D. Ni.
Câu 3. Sau một thời gian điện phân 200 mL dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 36
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là
A. 1,2M.
B. 2M.
C. 1,5M.
D. 1M.
B. khí Cl2 và O2.
C. khí H2 và O2. D. chỉ có khí Cl2.
es s@ gm ai
A. khí Cl2 và H2.
l.c om
Câu 4: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:
Câu 5. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là ? A. 12,8 gam.
B. 3,2 gam.
C. 9,6 gam.
D. 2 gam.
A. 5,08%
B. 6,00%
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6. (ĐHKB 2012): Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67 A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) C. 5,50%
D. 3,16%
:d ay
ke m
Câu 7. (ĐHKA 2012): Điện phân 150 mL dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 0.8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,2.
-P D
F
eb oo k
Câu 8: Điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ởcatot và 67,2 m3(ở đktc), hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trịcủa m là ? A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 9: Điện phân có màng ngăn 500 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độdòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khảnăng hoà tan m gam Al. Giá trịlớn nhất của m là A. 5,40. B. 1,35. C. 2,70. D. 4,05.
Câu 10: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sựtham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 37
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
l.c om
Câu 11. (ĐHKB 2012): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là:
es s@ gm ai
Câu 12: Điện phân (với điện cực trơ) 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25.
bu s
in
Câu 13: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độdòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
C. KNO3, KCl và KOH.
ke m
A. KNO3 và KOH.
qu yn ho n
Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và Cu(NO3)2.
eb oo k
:d ay
Câu 15: Điện phân 150 mL dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 1,2. B. 0,3. C. 0,8. D. 1,0.
er
-P D
F
Câu 16: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,15. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,45.
Em
ai
lO
rd
Câu 17: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 50,4. C. 51,1. D. 23,5.
Câu 18. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là: Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 38
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 0,15
B. 0,18.
C. 0,24
D. 0,26.
Câu 19. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : dien phan X1 + H2O → co mang ngan X2 + X3 + H2↑;
l.c om
X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O. dien phan 2KCl + 2H2O → co mang ngan 2KOH + Cl2 + H2;
es s@ gm ai
KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O. Chất X2, X4 lần lượt là :
A. NaOH, Ba(HCO3)2.
B. KOH, Ba(HCO3)2.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. NaHCO3, Ba(OH)2.
A. 6755
B. 772
qu yn ho n
bu s
in
Câu 20. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là C. 8685
D. 4825
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
--------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 39
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Khi áp dụng chuyên đề này vào giảng dạy tại trường THPT Điểu Cải tôi nhận thấy:
l.c om
- Học sinh hiểu, phân dạng và vận dụng phương pháp khá tốt và hiệu quả vào giải bài tập. - Số học sinh ham thích làm các bài tập và có hứng thú bộ môn Hóa học tăng lên.
es s@ gm ai
- Học sinh chủ động hơn trong việc làm bài tập, có niềm tin hơn cho việc học tập đúng phương pháp.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 40
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
l.c om
Sáng kiến kinh nghiệm là hoạt động khoa học của tổ Hóa học trường THPT Điểu Cải giúp nhau cùng trao đổi chuyên sâu về chuyên môn. Mỗi sáng kiến kinh nghiệm hoàn thành là tài liệu dùng tham khảo cho thầy, cô trong tổ và các em học sinh. Nó góp phần đáp ứng yêu cầu mới về mục tiêu giảng dạy và đánh giá học sinh hiện nay.
es s@ gm ai
Qua mỗi chương tôi đã cố gắng tổng hợp phần kiến thức đó có thể có bao nhiêu cách ra đề và phát biểu chúng dưới dạng các bài tập tổng quát rồi cho học sinh cùng nhau phân dạng và xây dựng phương pháp giải.
Trong thời gian tới tôi sẽ theo hướng này xây dựng các chuyên đề khác của chương trình, mong rằng hoạt động này tạo ra phong trào dạy và học tốt hơn của trường.
qu yn ho n
bu s
in
Tôi nghĩ rằng chuyên đề này mang tính khoa học và sư phạm nhằm mục đích góp phần nâng cao chất lượng Dạy và Học của thầy và trò trong yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông. Do thời gian còn hạn chế nên chắc rằng chuyên đề còn có thiếu sót, tôi rất mong đón nhận các đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô nhằm được học hỏi thêm những kinh nghiệm quý báu và góp phần nâng cao tính khả thi cho chuyên đề.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã quan tâm.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 41
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Xuân Hưng (năm xuất bản 2012), Phương Pháp Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ. Nxb tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
l.c om
2. Lê Thanh Hải (năm xuất bản 2008), Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Trắc Nghiệm Phân Tích Và Giải Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Tuyển Sinh Đại Học. NXb giáo dục 2008.
es s@ gm ai
3. Bùi Văn Thơm (năm xuất bản 2015), Cấu Trúc Đề Thi Quốc Gia Và Phương Pháp Giải 2015 - Môn Hóa Học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Nguyễn Đình Độ (năm xuất bản 2011), Các Công Thức Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Học. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
in
5. Cao Cự Giác (năm xuất bản 2002), Hướng Dẫn Giải Nhanh Bài Tập Hóa Học Tập 2. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
bu s
6. Quan Hán Thành (năm xuất bản 2000), Phân loại và phương pháp giải toán hoá vô cơ- Nxb Trẻ.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
7. Hoàng Nhâm (năm xuất bản 2002), Hoá Học Vô Cơ Tập 2. NXb giáo dục.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 42
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VII. PHỤ LỤC 1. Nội dung khảo sát ( thời gian 20 phút)
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
l.c om
Câu 1: Hỗn hợp X gồm x mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm y mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là D. 0,2
A. 4,050
B. 2,700
C. 9,113
es s@ gm ai
Câu 2: Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Giá trị của m là D. 12,150
Câu 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là B. 13,975 gam
C. 13,750 gam
in
A. 14,980 gam
D. 14,950 gam
A. 1,5
qu yn ho n
bu s
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào V lít dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị tối thiểu của V là B. 1,4
C. 0,6
D. 1,2
Câu 5: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là B. 5,6 gam.
:d ay
Đáp án bài tập khảo sát
C. 0,7 gam.
D. 6,4 gam.
ke m
A. 11,2 gam.
1
2
3
4
5
Đáp án
A
A
B
D
B
eb oo k
Câu
F
2. Kết quả định tính:
Em
ai
lO
rd
er
-P D
Trong quá trình giảng tôi nhận thấy ban đầu học sinh còn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập. Tuy nhiên sau khi học sinh được giáo viên hướng dẫn các phương pháp giải thì việc tính toán dễ dàng, giúp học sinh định hướng cách làm bài và chủ động hơn.
3. Kết quả định lượng khảo sát:
Khảo sát với lớp có học lực trung bình 12A10 (gồm 32 học sinh) của trường THPT Điểu Cải có kết qủa như sau: * Khi chưa áp dụng chuyên đề trên vào giảng dạy: Số điểm giỏi
Số điểm khá
Số điểm T. bình
Số điểm yếu
Số điểm kém
0 (0%)
5 (15,6%)
16 (50%)
5 (15,6%)
6 (18,8%)
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 43
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
* Khi áp dụng chuyên đề trên vào giảng dạy: Số điểm giỏi
Số điểm khá
Số điểm T. bình
Số điểm yếu
Số điểm kém
3 (9,4%)
14 (43,8 %)
9 (28,0%)
3 (9,4%)
4 (12,5%)
* Khi chưa áp dụng chuyên đề trên vào giảng dạy:
l.c om
Khảo sát với lớp có học lực trung bình, yếu 12A6 (gồm 32 học sinh) của trường THPT Điểu Cải có kết qủa như sau: Số điểm khá
Số điểm T. bình
Số điểm yếu
Số điểm kém
0 (0%)
4 (15,6%)
18 (50%)
3 (15,6%)
7 (18,8%)
es s@ gm ai
Số điểm giỏi
* Khi áp dụng chuyên đề trên vào giảng dạy: Số điểm khá
Số điểm T. bình
Số điểm yếu
Số điểm kém
4 (12,5%)
10 (31,25 %)
12 (37,5%)
4 (12,5%)
2 (6,25%)
qu yn ho n
bu s
in
Số điểm giỏi
NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đình Hoàng
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 44
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
MỤC LỤC Trang 1
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2
l.c om
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
3
DẠNG 1. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
es s@ gm ai
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
4 4
Phần 2. Bài tập minh họa.
5
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với phi kim”
DẠNG 2. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
bu s
Phần 2. Bài tập minh họa.
8
in
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
qu yn ho n
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với nước”
12
Phần 2. Bài tập minh họa.
13 17
DẠNG 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
20
:d ay
ke m
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với axit”
20
Phần 2. Bài tập minh họa.
21
Phần 3: Một số bài tập “kim loại tác dụng với dung dịch muối”
23
eb oo k
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
F
25 25 26
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “oxit kim loại”
29
-P D
Phần 2. Bài tập minh họa.
er rd
10
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
DẠNG 6. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN
lO
9 12
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
ai
8
DẠNG 3. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
DẠNG 5: BÀI TOÁN OXIT
Em
7
30
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
31
Phần 2. Bài tập minh họa.
33
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “Điện phân”
36
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
41
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
41
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
42
VII. PHỤ LỤC
43
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 45
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Hết
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 46
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
l.c om
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
Trong năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2016-2017 tôi được phân công giảng dạy lớp các lớp 12 cơ bản, học sinh đa số có học lực trung bình và không có động cơ học tập tích cực và cũng có một số ít học sinh học tốt môn hóa. Điều thứ nhất, với tình hình việc chọn môn thi để xét tốt nghiệp và đại học hiện nay thì đa số các em học sinh không chọn và không chú tâm vào học môn hóa khá rắc rối và khó. Điều thứ hai, ngay khi bước vào lớp 12 chuyển hẳn sang hình thức thi kiểm tra trắc nghiệm với lượng kiến thức rộng và không có thời gian làm bài tập như các lớp 10, 11 khiến các em mất phương hướng, không theo kịp nên nhiều em đã bỏ luôn môn hóa. Những điều này điều này khiến tôi gặp khó khăn để ổn định và tạo một quá trình học và dạy học môn hóa lớp 12 đạt hiệu quả như mong muốn. Vì vậy ở đề tài này tôi chỉ đưa ra quá trình hình thành và phương pháp giải các bài tập tương đối cơ bản để tạo niềm tin cho học sinh khi chọn học bộ môn hóa 12 và nâng cao cho một số học sinh khá.
:d ay
ke m
Để hệ thống, nắm chắc kiến thức thì việc giải các bài tập hoá học là cách tốt nhất giúp thí sinh hoàn thành chủ động chiếm lĩnh kiến thức bài học, qua đó các em làm tốt bài thi của mình. Qua thực tiễn giảng dạy, tôi đã rút ra một số kinh nghiệm giải toán hoá học đối với dạng bài tập về đại cương kim loại lớp 12, chủ yếu về tính chất hóa học của kim loại và dãy điện hóa từ dễ đến khó theo trình tự như đề thi Quốc gia.
eb oo k
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Đây là những kinh nghiệm rút ra của cá nhân tôi. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học nhà trường, các đồng nghiệp và Ban giám hiệu nhà trường giúp tôi có được phương pháp dạy học phần này tốt hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 47
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
es s@ gm ai
l.c om
Hiện nay trong chương trình hóa học số tiết để giải bài tập rất ít, trong các giờ luyện tập, giáo viên chỉ ôn tập kiến thức về lí thuyết và hướng dẫn các em giải một số bài tập sách giáo khoa, mặc dù nhiều tài liệu cũng có đưa ra các bài tập trắc nghiệm và có thể cả lời giải, nhưng thường hạn chế ở một số ít dạng bài tập. Do đó cách giải bài tập bằng phương pháp trắc nghiệm còn nhiều bỡ ngỡ đối với học sinh, các em không có được kiến thức giải cơ bản, áp dụng các công thức tính nhanh mà không hiểu vần đề nên khá rời rạc, giải sai và không kiểm soát hệ thống mà mình đã học được. Do đó, việc phân loại và hướng dẫn cách giải các dạng bài tập nói chung và phần về đại cương kim loại 12 nói riêng là rất cần thiết, giúp học sinh biết phân dạng và nắm phương pháp giải, từ đó có thể tự ôn luyện kiến thức và vận dụng kiến thức để giải các bài tập và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.
in
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:
bu s
- Tóm tắt tính chất hóa học và trình bày một số dạng bài tập về kim loại; hướng dẫn giải chúng bằng phương pháp ngắn gọn, dễ hiểu.
ke m
Đề tài này dựa trên cơ sở:
qu yn ho n
- Học sinh nắm được cách phân loại và phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm về kim loại, giúp các em có thể chủ động phân loại và vận dụng các cách giải để nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm mà không còn bỡ ngỡ như trước đây. Qua đó sẽ góp phần phát triển tư duy, nâng cao tính sáng tạo và tạo hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh. - Những bài tập thuộc về tính chất hóa học của kim loại.
eb oo k
:d ay
- Để giải bài tập về kim loại, ta thường kết hợp các phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, phương pháp tăng giảm khối lượng...
“Phương pháp giải bài tập đại cương kim loại”
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
Khi giảng dạy ở lớp 12, tôi thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong việc phân loại và giải các bài tập phần này, dường như những kiến thức này là sự tổng hợp và củng cố lại các kiến thức mà các em đã làm từ lớp 8 tới giờ. Các em thường sử dụng lí thuyết nhớ được khá rời rạc không có tính hệ thống, vì vậy các em chỉ làm được các bài có phương trình hóa học quen thuộc, các em không thể hoàn thành được bài tập khác. Để giúp các em có thể giải được các bài tập phần này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp các em hệ thống lại kiến thức về kim loại lớp 12 mà bao hàm hóa học vô cơ mà các em đã học được một cách rời rạc ở lớp dưới. Đó là:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 48
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP + Chuyên đề này được áp dụng thực hiện tại các lớp 12 cơ bản học kỳ I, năm học 2014-2015; 2015-2016 và 2016-2017 với hầu hết là học sinh ban cơ bản, vào các tiết luyện tập, ôn tập học kỳ I và học tăng tiết trái buổi.
l.c om
+ Chuyên đề được chia thành 5 dạng bài tập cụ thể: - Dạng 1: Kim loại tác dụng với phi kim:
es s@ gm ai
+ 1 Kim loại tác dụng hỗn hợp phi kim. + 2 Kim loại tác dụng hỗn hợp phi kim.
- Dạng 2: Kim loại tác dụng nước: + Kim loại tác dụng với nước.
- Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch axit:
bu s
in
+ Kim loại tác dụng với nước, trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch axit.
qu yn ho n
+ Kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng. + Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit HCl và H2SO4 loãng. + Một kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3.
+ Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc.
ke m
- Dạng 4: Kim loại tác dụng với dung dịch muối:
:d ay
+ Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa 1 muối. + Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối.
eb oo k
- Dạng 5: Bài toán oxit:
+ Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit H2SO4. + Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit HNO3.
-P D
F
+ Chia hỗn hợp kim loại thành 2 phần bằng nhau: 1 phần đốt cháy trong oxi (hoặc không khí), 1 phần tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ.
- Dạng 6: Bài toán điện phân:
Em
ai
lO
rd
er
+ Điện phân nóng chảy + Điện phân dung dịch
* Mỗi dạng đều có ba phần: Phần 1: Tóm tắt lý thuyết và kiến thức cần nhớ và phương pháp. Phần 2: Bài tập minh họa: Đưa ra hệ thống những bài tập đa dạng, khai thác ở nhiều khía cạnh khác nhau và được sắp xếp từ cơ bản đến nâng cao, vừa hay, vừa có loại khó và phân chúng ra thành từng dạng nhỏ, đồng thời hướng dẫn giải cho các dạng đó với phương pháp ngắn gọn và dễ nhớ.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 49
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 3: Phần bài tập vận dụng cho các dạng: Cung cấp hệ thống bài tập từ dễ đến khó nhằm giúp các em tự ôn luyện và vận dụng, qua đó giúp các em nhớ và nắm chắc phương pháp giải hơn. DẠNG 1. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
es s@ gm ai
- Về lí thuyết
l.c om
--------------------------------
Tính chất chung 1: Tác dụng với phi kim: Hầu hết các kim loại khử được phi kim thành ion âm. - Với O2, hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) tạo oxit.
2x M + y O2 → 2 MxOy ( M là kim loại từ Li → Mn)
4Al
+ 3O2
Cu + Cl2
t o cao
→
in
2MnOm (M là kim loại từ Zn → Hg), cần đốt
2Al2O3
bu s
Ví dụ:
t o cao
→
qu yn ho n
2n M + m O2 ở nhiệt độ cao hơn
CuCl2
t cao o
→
- Với Halogen tạo ra muối halogenua: Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) 2 M + n X2 → 2 MXn 2Al
+ 3Cl2 → 2AlCl3
Zn
+ Cl2 → ZnCl2
ke m
Ví dụ:
:d ay
- Với lưu huỳnh tạo ra muối sunfua. 2Al
+ 3S
Fe
+S
Hg
t phßng + S → HgS
t o cao
→
eb oo k
t cao o
→
Al2S3
FeS
o
-P D
F
- Au, Pt không tác dụng với O2 và S, riêng Ag chỉ phản ứng O2 trong một khoảng nhiệt độ hẹp.
Em
ai
lO
rd
er
- Với Nitơ tạo ra muối nitrua. 6Li
o
t phßng + N2 → 2Li3N
3Ca + N2
t o cao
→
Ca3N2
- Phương pháp giải. • Dựa vào phương trình phản ứng hóa học Áp dụng các định luật bảo toàn: • Định luật bảo toàn electron: Σne cho = Σne nhận • Định luật bảo toàn khối lượng, ... • Lập phương trình đại số và đưa ra nghiệm là số mol. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 50
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Cho 13,5 gam kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 dư thu được 66,75 gam muối. Kim loại đó là? B. Cr (M=52)
C. Al (M=27)
D. As (M=75)
l.c om
A. Fe (M=56)
Hướng dẫn giải Cách 1: Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
es s@ gm ai
mCl = 66,75 – 13,5 = 53,25 (gam) 2
⇒ n Cl = 2
53,25 = 0,75 (mol) 71 o
t Phương trình hóa học: 2 M + 3 Cl2 → 2 MCl3
13,5 = 27 (gam/mol), chọn C. 0,5
bu s
⇒ Mkim loại phản ứng =
in
2.0,75 = 0,5 (mol) 3
qu yn ho n
⇒ nkim loại =
Cách 2: Số mol nguyên tố M không đổi nên: nM = n MCl
13,5 66,75 ⇒ MM = 27 (gam/mol), chọn C = M M M M + 35,5.3
ke m
⇒
3
eb oo k
:d ay
Nhận xét: Bài toán này rất dễ với những học sinh hiểu được khối lượng được bảo toàn. Tuy nhiên nhiều em không tính được số mol bất kì chất nào nên không làm được, tôi thấy đa số học sinh lập tỉ lệ theo cách 2 giải được nhưng các em không hiểu tại sao có tỉ lệ đó, nếu đổi thành oxit nhôm thì các em lập tỉ lệ sai.
-P D
F
Câu 2: Đốt cháy bột Mg trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hết khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 10,65 gam so với ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là? (Cho Mg:24; Cl:35,5). A. 3,6 gam.
B. 2,4 gam.
er
o
t Mg + Cl2 → MgCl2
rd lO ai
D. 2,69 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
Em
C. 4,8 gam.
Bảo toàn khối lượng ta được: ⇒ n Cl = 2
m Cl = 10,65gam 2
10,65 = 0,15mol 71
⇒ n Mg = 0,15mol
⇒ n Mg = 0,15.24 = 3,6gam , chọn A
Nhận xét: Rất nhiều học sinh không hiểu khối lượng chất rắn tăng thêm 10,65 gam nghĩa là gì. Các em hay hiểu nhầm đó là khối lượng muối. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án D. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 51
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: Đốt một lượng nhôm (Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 8,1gam.
B. 16,2gam.
C. 18,4gam.
D. 24,3gam.
l.c om
Hướng dẫn giải
Cách 1: o
t Phương trình hóa học xay ra: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
es s@ gm ai
Vì sau khi phản ứng với oxi, hòa tan sản phẩm vào dung dịch HCl tạo khí hidro do đó trong hỗn hợp sản phẩm phải có kim loại nên nhôm dư. (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O (2)
→ 2AlCl3+ 3H2 + 6HCl
2Al
2
3
+
2n H 3
2
bu s
4n O
= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
qu yn ho n
n Al =
in
Từ phương trình (2) và (3) ta suy ra:
(3)
⇒ m Al = 0,6.27 = 16, 20gam , chọn B
Cách 2: Gọi số mol Al là a mol. 2
Chất khử → Al
3a mol
eb oo k
a mol
+ 3e
:d ay
+3
0
Al
ke m
Đề cho n O = 0,3mol , n HCl = 0,3mol
F
Bảo eletron ta được:
Chất oxi hóa 0
O2
−2
+ 4 e → 2O
0,3 mol 1,2 mol +1
2H
0
+ 2 e → H2 0,6 mol
0,3 mol
3a = 1,2 + 0,6 = 1,8 mol
-P D
Suy ra: a = 0,6 mol ⇒ m Al = 0,6.27 = 16, 20gam , chọn B.
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Khó khăn nhất bài toán là lượng nhôm vẫn còn dư sau khi phản ứng với oxi do đó khi hòa tan sản phẩm vào HCl mới tạo khí. Chỉ có vài phương trình đơn giản là giải tốt bài này bằng nhiều cách. Tuy nhiên vẫn có nhiều học sinh không thể nhận ra nhôm dư và không làm được bài.
Câu 4. Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 ở (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là ? (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,04 lít.
Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 52
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vì cả Al và Mg đều tác dụng với Cl2 và O2 nên sẽ có 4 phương trình hóa học, điều đó là khó khăn khi giải bằng phương trình hóa học nên sử dụng phương pháp bảo toàn electron là hợp lý nhất. Gọi a, b lần lượt là số mol Clo và oxi
Chất oxi hóa
+3
0
+ 3e
Cl2
0,1 mol
0,3 mol
a mol
0,15 mol Bảo eletron ta được:
+ 2 e → 2Cl 2a mol
−2
0
+ 4 e → 2O
O2
+ 2e 0,3 mol
b mol
4b mol
2a + 4b= 0,3 + 0,3 = 0,6 mol
bu s
+2
0
Mg → Mg
−1
0
Al → Al
es s@ gm ai
Chất khử
l.c om
3,6 2,7 = 0,15mol = 0,1mol ; n Mg = 24 27
in
Đề cho: n Al =
(2)
qu yn ho n
Bảo toàn khối lượng ta được: 2,7 + 3,6 + 71a + 32b = 22,1 gam
(1)
Từ (1) và (2) suy ra: a = 0,2 mol; b = 0,05 mol.
Vậy V = (a+b).22,4 = (0,2 + 0,05).22,4 = 5,6 lít, chọn B.
:d ay
ke m
Nhận xét: Đây là một bài khó trong đề thi học kỳ I năm 2014 của sở. Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng oxi hóa khử nên không thể làm bài này. Các em sẽ viết 2 phương trình hóa học gán cho mỗi phi kim vào mỗi kim loại và tính số mol oxi, clo theo số mol kim loại đã cho, mà không hiểu rằng có 4 chất tạo ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án D. Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với phi kim”
F
eb oo k
Câu 1: Đốt 1 lượng (Al, Fe) trong 2,8 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl không thấy khí bay ra, tiếp tục sục khí clo tới dư vào dung dịch thì thu được 29,6 gam muối khan. Khối lượng hỗn hợp kim loại là
-P D
A. 8,3.
B. 5,5.
C. 11.
D. 8,3.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 2: Cho 6,72 gam kim loại tác dụng với Cl2 dư thu được 19,5 gam muối. Kim loại đó là? A. Fe (M=56)
B. Cr (M=52)
C. Al (M=27)
D. Mg (M=24)
Câu 3: Đốt cháy bột m gam bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hết khối lượng chất rắn trong bình là (m+21,3). Khối lượng Al đã phản ứng là? A. 4,05 gam.
B. 2,7 gam.
C. 5,4 gam.
D. 1,35 gam.
Câu 4: Đốt một lượng Mg trong 2,24 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 1,12 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng Mg đã dùng là (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 6,0gam.
B. 6,2gam.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 4,8gam.
D. 2,4gam. Trang 53
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 5: Cho V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 ở (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chứa 2,7 gam Al và 3,6 gam Mg, sau phản ứng hoàn toàn thu được 22,1 gam chất rắn. Giá trị của V là ? (Cho Mg:24; Al: 27; O:32; Cl:35,5). A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 6,72 lít.
D. 5,04 lít.
A. 21,3 gam
B. 12,3 gam.
l.c om
Câu 6: Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3? C. 13,2 gam.
D. 23,1 gam.
A. 1,2 gam.
B. 0,2 gam.
C. 0,1 gam.
es s@ gm ai
Câu 7: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: D. 1,0 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,62 gam.
bu s
A. 1,08 gam.
in
Câu 8: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là D. 3,24 gam.
A. 69,23%.
qu yn ho n
Câu 9: Đốt 1 lượng bột (Al, Mg) trong 1,12 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 2,24 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Phần trăm theo khối lượng nhôm trong hỗn hợp là B. 30,77%.
C. 40,77%.
D. 59,23%.
Câu 10. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2? B. 12,8 gam.
ke m
A. 12,4 gam
C. 6,4 gam.
D. 25,6 gam.
B. 67,47%.
-P D
F
eb oo k
A. 32,53%.
:d ay
Câu 11: Đốt 1 lượng (Al, Fe) trong 2,8 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl không thấy khí bay ra, tiếp tục sục khí clo tới dư vào dung dịch thì thu được 29,6 gam muối khan. Phần trăm theo khối lượng Al trong hỗn hợp là C. 40,5%.
D. 59,5%.
-----------------------------
DẠNG 2. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
er
- Về lí thuyết
Em
ai
lO
rd
Tính chất chung 2: Tác dụng với nước:
- Những kim loại có tính khử mạnh IA, IIA như: K, Ba, Ca, Na,...( trừ Be không tác dụng còn Mg phản ứng ở nhiệt độ cao) khử nước mãnh liệt ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro. Thí dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Ca + 2H2O → Ca(OH)2
Tổng quát:
+ H2↑
2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2↑
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 54
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Một số kim loại có tính khử kém hơn những kim loại trên như Zn, Fe,... (Xét Mg đến Fe) khử được H2O ở nhiệt độ cao, không tạo dung dịch kiềm. 3Fe +
4H2O → Fe3O4 + 4H2↑
l.c om
- Kim loại có tính khử yếu như: Pb, Cu, Ag, Hg,...không khử được nước, dù ở nhiệt độ cao.
- Phương pháp giải. 2M + 2xH2O → 2M(OH)x + xH2↑
es s@ gm ai
Tổng quát:
Bảo toàn khối lượng tính mdd bazơ:
m dd bazo = m nước + m kim loại phản ứng – m khí hdro Trung hòa bazơ:
M(OH)x + xHCl → MClx + xH2O
bu s
in
2M(OH)x + xH2SO4 → M2(SO4)x + 2xH2O Kết quả: nH+ = nOH- = 2nH2
qu yn ho n
Chủ yếu dựa vào phương trình phản ứng hoặc phương trình phản ứng tổng quát, bảo toàn khối lượng để lập phương trình đại số và đưa ra nghiệm là số mol.
Phần 2. Bài tập minh họa.
A. K (M=39)
:d ay
a) Kim loại đó là ?
ke m
Câu 1. Khi hòa tan 4,68 gam một kim loại nhóm IA vào 195,44 gam nước, thu được dung dịch A và 1,344 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). B. Li (M=7)
C. Na (M=23)
D. Rb (M=85)
eb oo k
b) Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là ?
B. 3,36 %
C. 3,44 %
D. 13,97 %
Hướng dẫn giải
F
A. 14,00 %
-P D
a) Gọi kim loại nhóm IA là A số mol là x 2A + 2H2O → 2AOH + H2↑
Em
ai
lO
rd
er
x
x
0,5x
mol
nH 2 = 0,5x = 0,06 ⇒ x = 0,12 mol ⇒ M A=
4,68 = 39 ( A là Kali) ⇒ Đáp án A 0,12
b) Dung dịch tạo thành chỉ có KOH là chất tan. m chất tan = 0,12.56 = 6,72 gam. Bảo toàn khối lượng ta được: m dung dịch bazơ = 4,68 + 195,44 – 0,06.2 = 200 gam. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 55
Sáng kiến kinh nghiệm
Vậy C% KOH =
Trường THPT Điểu Cải
6,72 .100 = 3,36% . 200
l.c om
Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh làm tốt, tuy nhiên vẫn có học sinh yếu viết sản phẩm tạo ra A2O và H2, cũng có nhiều học sinh không tính được khối lượng dung dịch sau phản ứng dẫn tới kết quả sai.
es s@ gm ai
Câu 2. Hòa tan hết 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 2,24 lit khí H2 (đktc). a) Hai kim loại đó là? (Cho: Mg: 24; Ca: 40; Sr: 88; Be: 9; Ba: 137).
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
b) Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa lượng dd X là ?
C. 0,075 lit Hướng dẫn giải
D. 0,15 lit
in
B. 0,3 lit
bu s
A. 0,1 lit
Phương trình hóa học chung:
qu yn ho n
a) Gọi chung hai kim loại nhóm IIA là A số mol là x
A + 2H2O → A(OH)2 + H2↑ x
⇒ M A=
x
mol
6,4 = 64 0,1
ke m
nH 2 = x = 0,1 mol,
x
⇒ Hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA là Ca và Sr ⇒ Đáp án C.
:d ay
b) Dung dịch tạo thành có Ca(OH)2 và Sr(OH)2 là chất tan. Phương trình hóa học chung:
eb oo k
A(OH)2 + 2HCl → ACl2 + x
2x
x
H2O
mol
0, 2 = 0,1 lít = 100 mL. 2 Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh làm sẽ đặt 2 kim loại A, B với số mol a, b nên đa số không thể làm được, tuy nhiên sau khi được gợi ý các em làm tốt câu a, đến câu b các em lại viết 2 phương trình rồi giải hệ pt ra số mol các bazo rồi mới viết phương trình với HCl nên khá dài. ⇒ Vdd HCl =
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
⇒ nHCl = 2x = 0,2 mol
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với nước” Câu 1. Khi hòa tan 2,76 gam một kim loại nhóm IA nước dư, thu được dung dịch A và 1,344 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. K (M=39)
B. Li (M=7)
C. Na (M=23)
D. Rb (M=85)
Câu 2. Hòa tan hết 10,0 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 2,24 lit khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là? (Cho: Mg: 24; Ca: 40; Sr: 88; Be: 9; Ba: 137). Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 56
Sáng kiến kinh nghiệm
A. Be và Mg
Trường THPT Điểu Cải
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Câu 3. Khi hòa tan 3,68 gam Na vào 95,12 gam nước, thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là ?
B. 3,36 %
C. 6,5 %
D. 13,97 %
l.c om
A. 14,00 %
A. 0,1 lit
B. 0,3 lit
C. 0,075 lit
es s@ gm ai
Câu 4. Hòa tan hết m gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA vào nước dư, thu được dd X và 1,12 lit khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa lượng dd X là ? D. 0,15 lit
Câu 5. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi khi hòa tan 7,8g kali kim loại vào 36,2 gam nước là: A. 25,57%
B. 12,795
C. 25,45%
D. 12,72%
A. 10,95g
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6. Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư thu được 5,6 lít khí. Mặt khác, cũng m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8,96 lít khí (các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện chuẩn). Giá trị của m là: B. 18g
C. 16g
D. 12,8g
A. 8,4g
B. 4,8g
ke m
Câu 7. khối lượng K2O cần lấy để hòa tan vào 70,6 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 14% là: C. 4,9g
D. 9,4g
A. 2,24 lít
:d ay
Câu 8. Cho hỗn hợp 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là: B. 4,48lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
eb oo k
Câu 9. Cho 21g hỗn hợp hai kim loại K và Al hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, lúc đầu không thấy kết tủa, đến khi kết tủa hoàn toàn thì cần 400mL dung dịch HCl 1M. Số gam K trong hỗn hợp là: B. 5,4g
C. 7,8g
D. 10,8g
-P D
F
A. 15,6g
Em
ai
lO
rd
er
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm kim loại Na và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong nước thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí hiđro (ở đktc). Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 mL dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của kim loại M trong hỗn hợp X là: A. 68,4 %
B. 36,9 %
C. 63,1 %
D. 31,6 %
Câu 11. Thực hiện hai thí nghiệm sau: • Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc) • Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 57
Sáng kiến kinh nghiệm
Giá trị của m là: A. 2,85 gam
Trường THPT Điểu Cải
B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam
Câu 12. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V mL dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y
B. Na.
C. Rb.
D. Li.
es s@ gm ai
A. K.
l.c om
A. 125 mL B. 100 mL C. 200 mL D. 150 mL Câu 13. Cho 1,4 g hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) vào nước dư, thu được không quá 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là ---------------------------
DẠNG 3. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
qu yn ho n
Tính chất chung 3: Tác dụng với axit:
bu s
- Về lí thuyết
in
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
a- Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, HCl và các axit thông thường khác. Nhiều kim loại ( trước H, trừ Ag, Cu, Hg, Au, Pt) có thể khử được ion H+ (H3O+) trong dung dịch axit thành H2. Ví dụ:
ke m
n+ Tổng quát : 2M + 2nH+ → 2M + n H2 ↑ 2+ Fe + 2H+ → Fe + H2↑
:d ay
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Fe +
H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
eb oo k
Những kim loại có tính khử mạnh (K, Ba, Ca, Na,...) dễ gây nổ khi tiếp xúc với dung dịch axit.
b- Tác dụng với H2SO4 đặc
-P D
F
Các kim loại (trừ Pt, Au) khử S+6 xuống số oxh thấp hơn. (H2S, S, SO2).
Em
ai
lO
rd
er
Ví dụ:
M + H2SO4 đđ → M2(SO4)n + {SO2; S; H2S} + H2O 2Fe + 6H2SO4đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O → 3MgSO4 + S + 2H2O 3Mg + 4H2SO4 đđ
4Mg + 5H2SO4đặc, nóng → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
c- Tác dụng với HNO3 Các kim loại (trừ Pt, Au) khử N+5 xuống số oxi hóa thấp hơn. (NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2) → M(NO3)n + {NxOy ; NH4NO3; N2 } + H2O M + HNO3
Ví dụ:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 58
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O Zn + 10HNO3 loãng → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O Fe + 6HNO3 đặc, nóng, dư → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
l.c om
Fe + 4HNO3 đặc, nóng, dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O Fedư + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)2
Nếu Fe vẫn còn dư sau p/ư (2)thì:
Lưu ý: Al, Fe, Cr thụ động với (HNO3 và H2SO4 ) đặc nguội.
es s@ gm ai
- Phương pháp giải.
* Kim loại trước H + Axit HCl, H2SO4 loãng → Muối có hóa trị thấp + H2↑ * Kim loại đứng sau hidro thì không phản ứng với HCl và H2SO4 loãng.
2
bu s
• mmuối sunfat = mKL pư + 96. n H
2
in
mmuối clorua = mKL pư + 71. n H
qu yn ho n
• Kim loại + HNO3 hoặc H2SO4 đặc, tạo ra muối mà kim loại có số oxi hóa cao nhất. • Áp dụng định luật bảo toàn electron: Hóa trị cao nhất của kim loại là x
x.nKL pư = 6.nS + 2. n SO + 8. n H S 2
2
x.nKL pư = n NO + 3.nNO + 10. n N + 8. n N O + 8. n NH NO 2
ke m
2
2
4
3
• mmuối nitrat = mKL pư + 62. n e cho (hay e nhân) + 80. n NH NO
• n H SO
4
2
phản ứng =
2. n NO + 4.nNO + 12. n N + 10. n N O + 10. n NH NO
phản ứng =
4.nS + 2. n SO + 5. n H S
2
2
2
2
4
2
3
2
-P D
F
2
96 . n e cho (hay e nhân) = mKL pư + 96.(3.nS + n SO + 4. n H S ) 2
eb oo k
3
3
:d ay
• mmuối sunfat = mKL pư + • n HNO
4
Phần 2. Bài tập minh họa.
er
a) Kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng
Em
ai
lO
rd
Câu 1. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 15,24 gam muối clorua và 2,856 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. Fe (M=56)
B. Mg (M=24)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Hướng dẫn giải Gọi kim loại là A hóa trị x số mol là a 2A + 2xHCl → 2AClx + xH2↑ a Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
a
0,5ax
(mol) Trang 59
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
nH 2 = 0,5ax = 0,12 ⇒ ax = 0,24 mol ⇒ a =
0,24 (mol) x
15,24 = 63,5x ⇒ MA + 35,5x = 63,5x ⇒ MA = 28x. 0, 24 x Vậy chỉ có Fe (M=56, x=2) là thỏa mãn. ⇒ Đáp án A
l.c om
⇒ M AClx =
a
a
nH 2 = a = 0,12 mol ⇒ M ACl = 2
a
es s@ gm ai
Nhận xét: Với bài này, đa số học sinh chọn hóa trị II để làm, dẫn tới rất dễ. Với x=2. A + 2HCl → ACl2 + H2 ↑ mol
15,24 = 124 ⇒ MA + 71 = 127 ⇒ MA = 56. 0,12
B. 4,48 lit
C. 3,36 lit
qu yn ho n
A. 2,24 lit
bu s
in
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là D. 1,12 lit
Hướng dẫn giải
Cách 1 : Gọi chung 2 kim loại là M hóa trị x số mol a
ke m
Phương trình phản ứng chung :
:d ay
2A + 2xHCl → 2AClx + a
ax 2
a
eb oo k
Về khối lượng:
ax
xH2↑
mA= a.MA= 8 gam
(1)
m ACl = a.(MA + 35,5x) = 22,2 gam
(2)
F
x
-P D
Từ (1) và (2) suy ra:
(*) mol
8 a.M A ⇒ ax = 0,4 mol. = a.( M A + 35,5x ) 22,2
rd
er
⇒ nH 2 = 0,2 ⇒ VH 2 = 4,48 lit ⇒ Đáp án B
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng (*) ta suy ra công thức : mkim loại + mHCl = mmuối clorua + mmuối clorua H2
Em
ai
lO
Cách 2 :
⇒
mkim loại + 36,5.2 nH 2 = mmuối clorua + 2. nH 2
⇒
mkim loại + 71 × n H 2 = mmuối clorua
⇒ nH 2 =
mmuoi − mkim loai
71
=
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
22, 2 − 8 = 0,2 ⇒ VH = 4,48 lit ⇒ Đáp án B. 71 2
Trang 60
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
b) Kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp axit HCl và H2SO4 loãng
l.c om
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. a) Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
B. 49,22%
C. 56,25%
b) Khối lượng muối trong dung dịch Y là
A. 41,120 g
B. 39,41g
C. 52,285g
Hướng dẫn giải
D. 43,75%
es s@ gm ai
A. 50,78%
D. 65,375g
phản ứng
qu yn ho n
⇒ Axit và axit vừa đủ.
= 0,76 = 0,76
bu s
Ta có: ∑ nH + = 0,76 mol; nH 2 = 0,38 ⇒ nH +
in
Đối với dạng bài tập này ta phải xét xem axit hay kim loại dư ?
a) Gọi a, b lần lượt là số mol magie và nhôm Chất khử Chất oxi hóa +2
0
Mg → Mg a mol
ke m
+3
0
2 H + 2 e → H2 0,76 1,52 mol
+ 3e 3b mol
:d ay
0
Al → Al b mol
+1
+ 2e 2a mol
Ta có hệ phương trình:
eb oo k
24a + 27b = 7, 68 a = 0,14 ⇒ ⇒ m%Al = 56,25% ⇒ Đáp án C 2a + 3b = 0,76 b = 0,16
b) Bảo toàn khối lượng ta được:
-P D
F
m muối = m kim loại +maxit phản ứng- m khí =7,68+0,38.36,5+0,38.0,5.98-0,38.2=39,41 g ⇒ Đáp án B.
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng oxi hóa khử nên không thể làm bài này. Các em sẽ viết 2 phương trình hóa học gán cho mỗi axit vào mỗi kim loại và tính số mol kim loại, mà không hiểu rằng có 4 chất tạo ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai. c) Một kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là A. 48,4 gam
B. 54,0 gam
C. 36,6 gam
D. 72,6 gam
Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 61
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vì axit dư nên chỉ tạo muối sắt III.
Cách 1: Bảo toàn mol nguyên tố Fe: n Fe( NO ) = nFe= 0,3 mol. ⇒ mmuối = 0,3.242 = 72,6 gam 3 3
−
3
trong muối =
nelectron trao đổi = 3.nNO = 0,9 mol
l.c om
Cách 2: Bảo toàn electron ta được: n NO
mmuối = mFe + m NO = 16,8 + 62 × 3 × 0,3 = 72,6 gam, chọn Đáp án D. −
3
es s@ gm ai
Nhận xét: Các em sẽ viết phương trình hóa học và tính số mol muối dễ dàng theo lớp 11 chỉ gặp các bài axit dư, tuy nhiên các em không lường được có khả năng tạo muối sắt II hay không.
B. 1,9M
C. 1,43M
qu yn ho n
Hướng dẫn giải
bu s
A. 0,43M
in
Câu 5: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 4,4 lít dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với CH4 là 2,4. Nồng độ mol của axit ban đầu là D. 0,86M
Gọi x, y lần lượt là số mol 2 khí NO và N2O
Ta có thể sử dụng phương pháp đường chéo để tìm tỉ lệ mol 2 khí:
Chất khử
→ Al
(1)
Chất oxi hóa +5
N
1,5 mol
eb oo k
0,5 mol
+ 3e
:d ay
+3
0
Al
ke m
x 2 NO x (mol ) 30 x + 44 y ⇒ = 2, 4 ×16 ⇒ = y 3 x+ y N 2O y (mol )
+ 3e 3x mol
+5
2N
→
+2
N x mol +1
+ 8e → 2N (N2O) 8y mol y mol (2)
F
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 0,5 × 3 = 6x + 8y
-P D
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,15 mol.
Bảo toàn mol nguyên tố N:
Em
ai
lO
rd
er
nHNO3 = n N = n N
trong muối và trong khí =
0,5.3 + 0,1 × 1 + 0,15 × 2 = 1,9 mol
⇒ CM HNO3 = 0,43M ⇒ Đáp án A.
Nhận xét: Đa số các em học sinh trung bình, yếu và cả học sinh khá vẫn không làm được bài này, vì các em không tính được số mol các khí. d) Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 hoặc H2SO4 đặc Câu 6: Hoà tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng lấy dư, thu được 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 62
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
đktc) thoát ra và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp m gam ba muối khan. Giá trị của m là A. 60,27
B. 54,28
C. 51,32
D. 45,64
Phương trình hóa học chung cho 3 kim loại 3M + 4xHNO3 loãng → 3M(NO3)x + xNO + 2xH2O −
3
trong muối =
nelectron trao đổi = 3.nNO = 0,54 mol
es s@ gm ai
Từ phương trình ta thấy: n NO Nên dễ dàng ta có: m3muối = m3kim loại + m NO
−
3
/ muoi
l.c om
Hướng dẫn giải
= mkim loại +62.0,54 =17,84 + 62.0,54 = 51,32 gam
⇒ Đáp án C
qu yn ho n
bu s
in
Nhận xét: Đa số các em học sinh áp dụng công thức tính nhanh để làm bài này, không gặp khó khăn gì.
Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Lượng muối trong dung dịch Y là B. 37 gam
ke m
A. 24,2 gam
C. 27 gam
D. 22,4 gam
:d ay
Hướng dẫn giải
Đối với dạng toán này, chúng ta không thể áp dụng ngay biểu thức tính khối lượng muối ở trên được vì sau phản ứng kim loại dư.
eb oo k
Trước hết ta phải tính : mkim loại phản ứng = 10 – 1,6 = 8,4 gam ⇒ mmuối = mkim loại phản ứng + 62 × 3nNO = 8,4 + 62 × 0,3 = 27 gam ⇒ Đáp án C
er
-P D
F
Nhận xét: Đa số các em học sinh áp dụng công thức tính nhanh để làm bài này, một số em lấy khối lượng kim loại phản ứng là 10 nên sai.
Em
ai
lO
rd
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với axit”
Câu 1. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 15,24 gam muối clorua và 2,856 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? A. Fe (M=56)
B. Mg (M=24)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 22,2 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lit
B. 4,48 lit
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 3,36 lit
D. 1,12 lit Trang 63
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp X là B. 49,22%
C. 56,25%
D. 43,75%
l.c om
A. 50,78%
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là B. 54,0 gam
C. 36,6 gam
D. 72,6 gam
es s@ gm ai
A. 48,4 gam
Câu 5: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 4,4 lít dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với CH4 là 2,4. Nồng độ mol của axit ban đầu là A. 0,43M
B. 1,9M
C. 1,43M
D. 0,86M
A. 60,27
B. 54,28
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6: Hoà tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Fe, Ag, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng lấy dư, thu được 4,032 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thoát ra và dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp m gam ba muối khan. Giá trị của m là C. 51,32
D. 45,64
B. 37 gam
:d ay
A. 24,2 gam
ke m
Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 10% về khối lượng) vào dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1,6 gam chất rắn, dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Lượng muối trong dung dịch Y là C. 27 gam
D. 22,4 gam
eb oo k
Câu 8: Cho 7,68 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al và 380 mL dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,512 lít khí (ở đktc). Biết trong dung dịch, các axit phân li hoàn toàn thành các ion. Khối lượng muối trong dung dịch Y là A. 41,120 g
B. 40,265g
C. 52,285g
D. 65,375g
-P D
F
Câu 9. Khi hòa tan m gam một kim loại vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A chứa 11,4 gam muối clorua và 2,688 lít khí hidro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại đó là ? B. Fe (M=56)
C. Na (M=23)
D. Zn (M=65)
Em
ai
lO
rd
er
A. Mg (M=24)
Câu 10: Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 31,7 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 lit
B. 6,72 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Giá trị m là A. 8,4 gam
B. 5,6 gam
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 11,2 gam
D. 16,8 gam
Trang 64
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 12: Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 500 mL dung dịch HNO3, sinh ra hỗn hợp gồm 2 khí NO và N2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với hidro là 19,2. Nồng độ mol của axit ban đầu là A. 3,784M
B. 1,9M
C. 1,43M
D. 0,86M
B. Kẽm
C. Magie
D. Bari.
es s@ gm ai
A. Canxi
l.c om
Câu 13. Hoà tan 2,0 gam một kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,55 gam muối khan. Tên của kim loại đó là ?
Câu 14. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của một kim loại nhóm IIA trong nước rồi pha loãng cho đủ 50 mL dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 mL dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức của muối sunfat là ? A. BeSO4
B. MgSO4
C. CaSO4
D. BaSO4.
A. Na
bu s
in
Câu 15. Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là ? B. Al
C. Ca
D. Mg.
A. 27,75 gam.
qu yn ho n
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl thu được 0,5 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là ? B. 27,25 gam.
C. 28,25 gam.
D. 28,75 gam.
ke m
Câu 17. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 mL H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là ? B. Cu
:d ay
A. Fe
C. Mg
D. Ba.
eb oo k
Câu 18. Hòa tan 0,5 gam hợp kim của Ag vào dung dịch HNO3. Thêm dung dịch HCl vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Thành phần % Ag trong hợp kim là ? A. 60 %
B. 61 %
C. 62 %
D. 63 %.
F
Câu 19. Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe – Zn trong dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,896 lít H2 (đktc). Thành phần % của Fe là ?
-P D
A. 75,1 %.
B. 74,1 %.
C. 73,1 %.
D. 72,1 %.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 20 Hoà tan hoàn toàn15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Số gam muối tạo thành là ? A. 35,7 gam.
B. 36,7 gam.
C. 63,7 gam.
D. 53,7 gam.
Câu 21. Hòa tan hết 2,4 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl, thu được 3,136 lít khí (đktc) và m gam muối clorua. Giá trị của m là ? A. 13,44 gam.
B. 15,2 gam.
C. 9,6 gam.
D. 12,34 gam.
Câu 22. Cho a gam kim loại M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M thu được (a + 21,3) gam muối MCln. V có giá trị là ? A. 0,6 lít.
B. 0,4 lít.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 0,3 lít.
D. 0,2 lít. Trang 65
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 23. 11,2 gam sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6 gam chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít.
B. 0,224 lít.
C. 3,36 lít.
D. 0,336 lít.
B. 27,95 gam.
C. 27 gam.
D. 29 gam.
es s@ gm ai
A. 28 gam.
l.c om
Câu 24. Cho 10,2 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là ?
Câu 25. Cho 11 gam hỗn hợp nhiều kim loại trước H2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là A. 3,98 gam.
B. 39,8 gam.
C. 35 gam.
D. 3,5 gam.
A. 1,87 gam.
qu yn ho n
bu s
in
Câu 26. Cho 22 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại IA và IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,3 mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch thì số gam muối khan là ? B. 2,53 gam.
C. 18,7 gam.
D. 25,3 gam.
Câu 27. Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 mL dung dịch Y chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,5M được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg trong hỗn hợp X là ? B. 26 %.
ke m
A. 37,21 %.
C. 35,01 %.
D. 36 %.
B. 9,3725 g.
eb oo k
A. 9,7352 g.
:d ay
Câu 28. Cho 1,935 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với 125 mL dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 2,184 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch, thu được số gam muối khan là ? C. 9,7532 g.
D. 9,2357 g.
F
Câu 29. m gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng với 250 mL dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M sinh ra 5,32 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (coi Vdung dịch là không đổi). Dung dịch có pH là ?
-P D
A. 1
B. 7
C. 2
D. 6.
A. K.
Em
B. Na.
C. Rb.
D. Li.
-----------------------------
ai
lO
rd
er
Câu 30. (CĐ 2012) Hòa tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (Mx < My) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
DẠNG 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. - Về lí thuyết Tính chất chung 4: Tác dụng với dung dịch muối: Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 66
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Kim loại không tan trong nước khử được ion kim loại hoạt động yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. Ví dụ:
Fe + CuSO4 dung dịch → FeSO4 + Cu
l.c om
- Nếu kim loại tan trong nước như: K, Ba, Ca, Na khi tác dụng với dung dịch muối thì phản ứng với nước trước tạo ra bazo, sau đó bazo này phản ứng với dung dịch muối nên không thu được kim loại.
Đầu tiên: 2Na + 2H2O → 2NaOH
es s@ gm ai
Ví dụ: cho Na vào dung dịch CuSO4 + H2↑
Sau đó: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ xanh + Na2SO4
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B khỏi dung dịch muối: - A có tính khử mạnh hơn B.
bu s
in
- A và B là những kim loại đều không tác dụng được với nước ở điều kiện thường như: IA, Ca, Ba, Sr…
qu yn ho n
- Muối của A và B trong sơ đồ phản ứng phải là những muối tan trong nước.
- Phương pháp giải.
ke m
* Khi giải dạng toán này ta cần xác định thứ tự các phản ứng xảy ra và xác định chính xác sau phản ứng chất nào dư (kim loại hay muối dư).
:d ay
- Kim loại có tính khử mạnh hơn và muối của ion kim loại tính oxi hoá mạnh hơn sẽ phản ứng trước.
eb oo k
- Nói chung, nếu chưa biết số mol của kim loại và số mol của muối ban đầu thì ta không thể xác định được chính xác phản ứng nào xảy ra tiếp theo. * Trường hợp nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử ion H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ. Sau đó xảy ra các phản ứng trao đổi giữa muối và dung dịch bazơ.
-P D
F
* Kim loại B sinh ra bám trên thanh kim loại A * Khối lượng thanh kim loại A thay đổi ∆m = mB tạo ra – m A p/ư
er
* Khối lượng chất rắn tăng: ∆m ↑ > 0
Em
ai
lO
rd
* Khối lượng chất rắn giảm: ∆m ↓ < 0 * Khối lượng chất rắn tăng = khối lượng dung dịch giảm.
Phần 2. Bài tập minh họa. a) Một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối. Câu 1: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 mL dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 23,3 gam
B. 32,3 gam
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 5,6 gam
D. 9,86 gam Trang 67
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải nBa = 0,1 mol; n FeSO4 = 0,2 mol. (1)
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
(2)
Từ (1) và (2) ta có: n BaSO4 = n Fe ( OH ) 2 = n Ba = 0,1 mol ⇒ mkết tủa = 0,1 × 233 + 0,1 × 90 = 32,3 gam ⇒ Đáp án B
es s@ gm ai
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
l.c om
Các phản ứng xảy ra:
bu s
in
Nhận xét: Rất nhiều học sinh trung bình và yếu không nắm chắc phản ứng giữa Ba với nước trước nên sẽ viết phản ứng đẩy sắt kim loại ra. Dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai.
qu yn ho n
Câu 2: Cho thanh kẽm nặng 10 gam vào 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân thấy thanh kẽm nặng 11,51 gam, giả sử toàn bộ Ag sinh ra bám vào thanh kẽm. Khối lượng bạc kim loại thu được là ? A. 2,16 gam
B. 1,08 gam
C. 10,8 gam
D. 20,8 gam
Hướng dẫn giải
ke m
Đặt x là số mol Zn phản ứng với AgNO3
Phương trình phản ứng: Zn + 2AgNO3 → 2Ag + Zn(NO3)2
:d ay
x
2x
2x
x mol
Khối lượng thanh kim loại Zn thay đổi là: ∆m = mAg tạo ra – m Zn phản ứng
eb oo k
11,51 - 10 = 108.2x - 65x = 151x ⇒ x = 0,01 mol
⇒ mAg tạo ra = 108 × 0,02 = 2,16 (gam) ⇒ Đáp án A
er
-P D
F
Nhận xét: Đa số học sinh không biết phương pháp giải, các em gặp khó khăn trong vấn đề không phân biệt được khối lượng thanh kẽm trước và sau phản ứng, đa số tính số mol kẽm từ 10 gam ban đầu, và khối lượng tăng là khối lượng Ag nên dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án sai.
Em
ai
lO
rd
Câu 3: Nhúng một kim loại M chỉ có hoá trị II trong hợp chất có khối lượng 15,525 gam vào 150mL dd AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,725 gam muối khan. Kim loại M là A. Fe (M=56)
B. Zn (M=65)
C. Pb (M=207)
D. Ni (M=59)
Hướng dẫn giải Ta thấy mmuối thu được < mkim loại nên kim loại dư, AgNO3 hết. M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag 0,075 ← 0,15 →
0,075
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
mol Trang 68
Sáng kiến kinh nghiệm ⇒ M M ( NO3 )2 =
Trường THPT Điểu Cải
13,725 = 183 ⇒ M = 59 ⇒ Đáp án D 0,075
l.c om
Nhận xét: Đa số học sinh viết được phương trình, các em yếu sẽ tính MM nên dẫn tới kết quả các em sẽ chọn đáp án C sai, các em khá hơn sẽ nhận thấy khối lượng muối, và tinh M của muối cho đáp án D đúng.
es s@ gm ai
b) Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối.
in
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. B. Ag, Cu, Al
C. Al, Cu, Fe
qu yn ho n
A. Ag, Cu, Fe
bu s
a) Chất rắn A gồm những chất nào?
D. Ag, Fe, Ag
b) Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
A. 1M và 2M
B. 2M và 1M
C. 0,2M và 0,1 M
D. 0,5M và 0,5M
Hướng dẫn giải
ke m
a) Sơ đồ phản ứng: Hỗn hợp X
: x mol 1,12 lit H → chÊt r¾n A →{ {AlFe +100 mL dd Y{AgNO Fe(NO ) : y mol 28g r¾n B
:d ay
+HCl
3
2
3 2
eb oo k
Chất rắn A gồm 3 kim lọai đó là : Ag, Cu, Fe ⇒ Al, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết, Fe dư ⇒ chọn A. nFe dư = nH 2 = 0,05 mol ⇒ nFe pư = 0,05 mol
-P D
F
b) Chỉ có Fe trong rắn A tác dụng vời HCl nên:
(1)
Mặt khác chất rắn không tan là Cu và Ag ⇒ 108x + 64y =28
(2)
Em
ai
lO
rd
er
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2y = 0,1 × 3+ 0,05 × 2= 0,4 Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,1 mol
CM Cu ( NO ) = 1M; CM AgNO = 2M 3 2 3
⇒ Đáp án A
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không lập luận được thứ tự phản ứng theo quy tắc α do đó làm sai, một số ít các em làm được toàn bài. Phần 3: Một số bài tập vận dụng “kim loại tác dụng với dung dịch muối” Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 69
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 1. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Phản ứng xong thì khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào ? A. Tăng 0,1 gam. B. Tăng 0,01 gam. C. Giảm 0,1 gam. D. Giảm 0,01 gam. Câu 2. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng lá kẽm ? A. Tăng 0,1 gam. B. Tăng 0,2 gam. C. Giảm 0,2 gam. D. Giảm 0,1 gam. Câu 3. Ngâm một lá Zn nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 gam ion M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng thêm 0,94 gam. M là ? A. Fe B. Cu C. Cd D. Ag. Câu 4. Cho 1,12 gam bột sắt và 0,24 gam bột Mg vào một bình chứa sẵn 250 mL dung dịch CuSO4. Sau phản ứng khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 trước phản ứng là ? A. 0,1M. B. 0,04M. C. 0,06M. D. 0,12M. Câu 5. Nhúng một que sắt nặng 5 gam vào 50 mL dung dịch CuSO4 15% (D = 1,12 gam/lít). Khi que sắt đã được mạ kín thì có khối lượng là 5,154 gam. Nồng độ C% của dung dịch CuSO4 còn lại là ? A. 8,87 %. B. 9,53 %. C. 8,9 %. D. 9,47%. Câu 6. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sauk hi thu được 336 mL H2 (đktc) thì thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là ? A. Fe B. Cu C. Mg D. Ba. Câu 7: Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 mL dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa có khối lượng là A. 23,3 gam B. 32,3 gam C. 5,6 gam D. 9,86 gam Câu 8: Cho thanh kẽm nặng 10 gam vào 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân thấy thanh kẽm nặng 11,51 gam, giả sử toàn bộ Ag sinh ra bám vào thanh kẽm. Khối lượng bạc kim loại thu được là ? A. 2,16 gam B. 1,08 gam C. 10,8 gam D. 20,8 gam Câu 9: Nhúng một kim loại M chỉ có hoá trị II trong hợp chất có khối lượng 15,525 gam vào 150mL dd AgNO3 1M cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 13,725 gam muối khan. Kim loại M là A. Fe (M=56) B. Zn (M=65) C. Pb (M=207) D. Ni (M=59) Câu 10: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. Chất rắn A gồm những chất nào? A. Ag, Cu, Fe B. Ag, Cu, Al C. Al, Cu, Fe D. Ag, Fe, Ag Câu 11. (ĐHKA 2012): Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 mL dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20. Câu 12. (ĐHKA 2012): Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+. B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. C. Cu khử được Fe3+ thành Fe. D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 70
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 13. (ĐHKA 2012): Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là: B. Fe(NO3)2 và AgNO3 A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2 D. AgNO3 và Mg(NO3)2 Câu 14. (ĐHKA 2012): Cho 100 mL dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 mL dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,48 B. 14,35 C. 17,22 D. 22,96 Câu 15. (ĐHKB 2012): Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 mL dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 gam B. 0,123 gam C. 0,177 gam D. 0,150 gam Câu 16. (CĐ 2012): Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 17. (CĐ 2012): Cho dãy các ion : Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Fe2+ B. Sn2+ C. Cu2+ D. Ni2+ Câu 18. (CĐ 2012): Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4). Câu 19: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe. Cho X vào 100mL dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là: A. 1M và 2M B. 2M và 1M C. 0,2M và 0,1 M D. 0,5M và 0,5M Câu 20. (CĐ 2012): Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. HNO3. B. H2SO4. C. FeCl3. D. HCl. --------------------------
Em
ai
lO
rd
DẠNG 5: BÀI TOÁN OXIT
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
+ Bản chất của dạng toán này là xét cho cả quá trình, nên chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng,...do đó lược bớt được các giai đoạn trung gian, giúp giải bài tập nhanh hơn. + Hỗn hợp m gam kim loại: +O + HNO ( H SO ) (M) M+n + sản phẩm khử → m1 gam chất rắn (M, MxO) → (1) (2) 2
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
3
2
4
Trang 71
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
mO2 = mhỗn hợp oxit – mhỗn hợp kim loại ban đầu
- Sau đó sử dụng phương pháp bảo toàn electron, phương pháp quy đổi, bảo toàn nguyên tố… để giải.
l.c om
Phần 2. Bài tập minh họa.
es s@ gm ai
a) Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm thu được tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2 gam gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và Fe dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (duy nhất ở đktc). Giá trị của m là C. 56 gam
Hướng dẫn giải
qu yn ho n
Xét quá trình phản ứng của Fe:
in
B. 11,2 gam
D. 25,3 gam
bu s
A. 22,4 gam
H SO → 0,56 lít khí SO2. m gam Fe + O2 → 75,2 gam hỗn hợp chất rắn X 2
4
Thực chất các quá trình oxi hóa - khử trên là:
Chất oxi hóa:
+3
0
Fe → Fe m 56
+ 3e 3m mol 56
eb oo k
:d ay
→
ke m
Chất khử:
0
O2
+
→
4e
−2
2O
75, 2 − m 4(75, 2 − m) → mol 32 32 +6
+4
S + 2e → S 0,6 ←
0,3 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
-P D
F
3m 4(75,2 − m) = + 0,6 ⇒ m = 56 gam. (Đáp án C) 56 32
Em
ai
lO
rd
er
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
Câu 2: Cho 12,15 gam một kim loại M (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 2,52 lít khí O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 0,9 gam khí H2 thoát ra. Kim loại M là A. Mg
B. Zn
C. Ca
D. Al
Hướng dẫn giải nO = 2
2,52 0,9 = 0,125 mol; n H = = 0,45 mol 22,4 2
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
2
Trang 72
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Chất nhường electron là kim loại M còn chất nhận electron là O2 và H+ Chất oxi hóa +n
0
→ M
M
0
O2
+ ne
a mol
an mol
+
−2
→ 2O
4e
0,125
0,45 mol 0
+1
→ H2 + 2e 0,9 mol 0,45 mol
es s@ gm ai
2H
l.c om
Chất khử
Áp dụng định luật bảo toàn electron: an = 0,45 + 0,9 =1,35
12,15 = 9n ⇒ M là Al ⇒ Đáp án D 1,4 n Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
bu s
in
⇒ MM =
qu yn ho n
b) Oxi hóa kim loại bằng oxi. Cho sản phẩm tác dụng với axit HNO3
ke m
Câu 3: Nung m gam Fe trong không khí thì thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch B và 4,48 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là B. 5,6 gam
C. 6,72 gam
:d ay
A. 11,2 gam
D. 16,8 gam
Hướng dẫn giải
eb oo k
Quy đổi hỗn hợp A thành x mol Fe và y mol O
⇒ mA = 56x + 16 y = 14,4 gam
F
Chất khử
+3
0
-P D
Fe → Fe →
3x mol
Em
ai
lO
rd
er
x
+ 3e
(1) Chất oxi hóa 0
2e
y →
2y mol
+5
N + 1e
−2
→
O +
O +4
→ N
0,2 ←
0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,2 (2) Từ (1) và (2) ta có: x = 0,2; y = 0,2 mol Ta có: m = mFe = 56x = 12,2 gam ⇒ Đáp án A
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 73
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
c) Chia hỗn hợp kim loại thành hai phần: 1 phần đốt cháy trong oxi (hoặc không khí), 1 phần tác dụng với axit hoặc dung dịch bazơ.
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
Hướng dẫn giải Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2
12,2 − 10,6 = 0,05 mol 32
in
nO =
D. 5,60 lít
es s@ gm ai
A. 4,48 lít
l.c om
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp A chứa ( Zn, Al, Mg) trong oxi dư thu được 12,2 gam hỗn hợp 3 oxít. Nếu lấy 10,6 gam hỗn hợp A hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là
bu s
Theo định luật bảo toàn electron: ne (do kim loại nhường) = ne (do oxi nhận)
qu yn ho n
⇒ ne (kim loại nhường) = 4 nO2 = 0,2 mol
Do lượng kim loại không thay đổi nên ne (do Oxi nhận) = ne (do H+ nhận) ⇒ n H2 =
1 × 0,2 = 0,1 mol ⇒ VH = 0,1 × 22,4 = 2,24 lít ⇒ Đáp án B. 2 2
:d ay
ke m
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
eb oo k
Câu 5: Khi đốt nóng m gam hỗn hợp Ba và Na ta được 21,5 gam hỗn hợp 2 oxít. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Giá trị của m là B. 18,3
C. 13,8
D. 36,6
Hướng dẫn giải
F
A. 29,7
-P D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: nO = 2
21,5 − m (mol) 32
Em
ai
lO
rd
er
Theo định luật bảo toàn electron: ne (do kim loại nhường) = ne (do oxi nhận) ⇒ ne (kim loại nhường) = 4 nO2 ; ne (kim loại nhường) = 2 nH 2
Do lượng kim loại không thay đổi nên ne (do Oxi nhận) = ne (do H+ nhận) ⇒ n H2 = 2 × nO2 = 2.
21,5 − m = 0,2 mol ⇒ m = 18,3 (gam) ⇒ Đáp án B. 32
Nhận xét: Bài toán này tương đối khó nên hầu hết học sinh trung bình, yếu không sử dụng được phương pháp bảo toàn electron nên không thể vận dụng được, một số ít các em học sinh khá làm được bài.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 74
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “oxit kim loại”
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 1. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp X có khối lượng là 75,2 gam gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 và Fe dư. Cho hỗn hợp X phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (duy nhất ở đktc). Giá trị của m là A. 22,4 gam B. 11,2 gam C. 56 gam D. 25,3 gam Câu 2. Cho 12,15 gam một kim loại M (có hóa trị n duy nhất) tác dụng với 2,52 lít khí O2 (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 0,9 gam khí H2 thoát ra. Kim loại M là A. Mg B. Zn C. Ca D. Al Câu 3. Nung m gam Fe trong không khí thì thu được 14,4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan A trong dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch B và 4,48 lít khí NO2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,2 gam B. 5,6 gam C. 6,72 gam D. 16,8 gam Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 10,6 gam hỗn hợp A chứa ( Zn, Al, Mg) trong oxi dư thu được 12,2 gam hỗn hợp 3 oxít. Nếu lấy 10,6 gam hỗn hợp A hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 5,60 lít Câu 5. Khi đốt nóng m gam hỗn hợp Ba và Na ta được 21,5 gam hỗn hợp 2 oxít. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. Giá trị của m là A. 29,7 B. 18,3 C. 13,8 D. 36,6 Câu 6. Khi cho Ag, Cu, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2 vào dung dịch axit HCl dư thì các chất đều bị tan hết là ? A. Cu, CuO, Al, Fe, Mg(OH)2 . B. CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. C. Ag, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. D. Cu, CuO, Al, Fe, CaCO3, Mg(OH)2. Câu 7. m gam hỗn hợp gồm 0,25 mol FeO; 0,25 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe3O4. Giá trị của m là ? A. 1,74 gam. B. 17,4 gam. C. 174 gam. D. 1740 gam. Câu 8. Khử x mol một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84 gam Fe và 0,88 gam khí CO2. Công thức hóa học của oxit sắt là ? A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2. Câu 9. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Thể tích khí CO đã phản ứng ở đktc là ? A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 10. Một lượng khí CO dư qua a gam hỗn hợp gồm Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 11,2 gam Fe. Cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8 gam. Giá trị của a là ? A. 0,0136 gam. B. 0,136 gam. C. 1,36 gam. D. 13,6 gam. Câu 11. Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 7 gam khí CO. Số gam chất rắn thu được sau phản ứng là ? A. 23 B. 24 C. 25 D. 26. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 75
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
es s@ gm ai
l.c om
Câu 12. Để m gam phoi sắt để ngoài không khí lâu ngày bị gỉ tạo thành hỗn hợp A có khối lượng 12 gam gồm 4 chất rắn. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,1 mol khí duy nhất NO (đktc). Giá trị m là ? A. 9,8 gam. B. 10,08 gam. C. 10,80 gam. D. 9,08 gam. Câu 13. Để 11,2 gam sắt để ngoài không khí bị gỉ thành 13,6 gam chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 0,224 lít. C. 3,36 lít. D. 0,336 lít. Câu 14. Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit và sắt dư. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị m là ? A. 24 B. 26 C. 20 D. 22. Câu 15. Dùng CO khử m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao thu được 1,1 gam CO2 và chất rắn X gồm 3 oxit. X phản ứng vừa đủ với 0,25 lít dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Giá trị của m là ? A. 8,2 gam. B. 4,0 gam. C. 1,6 gam. D. 3,2 gam. Câu 16. Cho 0,1 mol CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với bằng 20. Công thức của oxit sắt và thành phần % CO2 theo thể tích trong hỗn hợp khí sau phản ứng là ? A. FeO, 75%. B. Fe2O3, 75%. C. Fe2O3, 65%. D. Fe3O4, 75%. Câu 17. (CĐ 2012) 58: Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây? A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca. Câu 18. (ĐHKB 2012): Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Câu 19. (ĐHKB 2012): Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36 Câu 20. Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250 mL dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a. A. 74,88 gam. B. 52,35 gam. C. 61,79 gam. D. 72,35 gam. -----------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 76
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 6. BÀI TOÁN ĐIỆN PHÂN Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. I. Điện phân nóng chảy: Điều chế các kim loại mạnh như Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al.
es s@ gm ai
Ví dụ 1: Điện phân NaCl (nhóm IA) nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
l.c om
- Về lí thuyết
Catot ( – ) ← NaCl → Anot ( + ) + Na + e → Na 2Cl- → Cl2 + 2e Phương trình điện phân là: 2NaCl
dpnc → 2Na
+ Cl2
Ví dụ 2: Điện phân CaCl2 ( nhóm IIA ) nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
Phương trình điện phân là: CaCl
bu s
in
Catot ( – ) ← CaCl2 → Anot ( + ) 2+ 2Cl- → Cl2 + 2e Ca + 2e → ca dpnc → Ca
+ Cl2
Catot ( – ) Na+ + 1e → Na
qu yn ho n
Ví dụ 3: Điện phân NaOH nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ: ←
NaOH → Anot ( + ) 4OH- → O2 + 2H2O + 4e
Phương trình điện phân là: 4NaOH
dpnc → 4Na
+ O2 + 2H2O
ke m
Ví dụ 4: Điện phân Al2O3 nóng chảy có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Anot ( + ) 2O → O2 + 4e
→
:d ay
Catot ( – ) ← Al2O3 Al3+ + 3e → Al
Phương trình điện phân là: 2Al2O3
2-
dpnc →
4Al + 3O2
eb oo k
II. Điện phân dung dịch: + Ở Catot ( cực âm):
F
- Nếu có ion kim loại trung bình hoặc yếu điện phân → kim loại.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
- Ưu tiên ion kim loại bên phải (có tính oxi hóa mạnh hơn điện phân trước) theo thứ tự: Au3+, Pt2+, Hg2+, Ag+, Fe3+, Cu2+, H+ …. Fe2+, Zn2+, H2O.
Mn+ + ne → M theo quy tắc α
- Cuối cùng là H2O ( E o H2 /H2O = -0,8V) bị khử, điện phân: 2H2O + 2e → 2OH– + H2↑.
- Nếu có ion của kim loại mạnh: Na, K…và Al (có thế điện cực chuẩn bé hơn -1,6V ) không bị điện phân. + Ở Anot (cực dương): - Nếu có ion đơn nguyên tử như: S2–> I–, Br–, Cl–,…thì các ion này điện phân→ S, I2, Br2, Cl2, … - Thứ tự ưu tiên: S2- > I– > Cl – > Br– > OH- > H2O. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 77
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Cuối cùng là H2O bị oxi hóa, điện phân: 2H2O - 4e → 4H+ + O2↑. - Nếu có ion gốc axit mạnh có oxi như: SO42–, NO3– …khó bị điện phân.
Thứ tự
→
Au
+1,19V
Pt2+ + 2e
→
Pt
+0,85V
Hg2+ + 2e
→
Hg
+
+0,8V
Ag + 1e
+0,77V
Fe3+ +1e → Fe2+
+0,337V
Cu2+ + 2e
→
Ion đơn nguyên tử
Ag RCOO-
-0,126V
Pb2++ 2e → Pb
-0,136V
Sn2+ + 2e 2+
→
Sn
Ni + 2e
→
Ni
-0,402V
Cd2+ + 2e
→
Cd
-0,44V
Fe2+ + 2e
→
Fe
-0,76V
Zn2+ + 2e
→
→
Br2+2e
-
→
Cl2+2e
RCOO-
-
OH của nước
→ R-R
→
H2O
→
+ CO2+2e
O2 + 2H2O +4e O2 + 4H+ + 4e
Các ion đa nguyên tử gốc axit mạnh có oxi khó bị điện phân
ke m
-0,25V
→ I2+2e
qu yn ho n
2H + 2e → H2
2I-
S+2e
2Br-
OH- của bazơ 4OH-
+
0,0V
→
2Cl
Cu
→
S2-
es s@ gm ai
Au3+ + 3e
phóng điện
in
+1,5V
Cực dương (Anot- sự oxi hóa)
l.c om
Cực âm ( Catot- sự khử)
phóng điện
bu s
Thứ tự
Zn
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
2H2O + 2e → H2 + 2OHtuy thế điện cực chuẩn là Eo = -0,41 V nhưng do quá thế của H+ của nước khá lớn nên thực tế E Sau cùng phóng điện của nước tạo H2 trên điện cực Pt vào khoảng -0,826V nên nước bị phóng điện sau cùng.
Em
ai
lO
rd
Công thức của định luật Faraday:
m=
A 1 . .It n 96500
Trong đó I là cường độ dòng điện tính bằng Ampe; t là thời gian điện phân tính bằng giây; A là nguyên tử khối (hoặc phân tử khối); n là số mol electrron trao đổi tính cho 1 mol chất thoát ra ở điện cực; m là lượng chất thoát ra ở điện cực theo gam. + Lưu ý:
ne nhường = n e nhận=
It F
⇔
∑ (n
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
KL
.sè e trao ®æi )+ 2n H2 =
It F
= ∑ 2n Cl
2
+ 2n Br2 + ... + 4n O2
Trang 78
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
+ Một số ví dụ:
- Điện phân dung dịch CuCl2 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Anot ( + ) 2Cl- → Cl2 + 2e
→
Phương trình điện phân là: CuCl2
dpdd →
Cu + Cl2
l.c om
Catot ( – ) ← CuCl2 Cu2+ + 2e → Cu
es s@ gm ai
- Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ có màng ngăn có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( – ) ← NaCl → Anot ( + ) + H2O, Na (H2O) Cl-, H2O 2H2O + 2e → H2 + 2OH2Cl- → Cl2 + 2e
NaCl + H2O
→
2NaOH + H2 + Cl2
NaCl + NaClO + H2O nên
in
Nếu không có màng ngăn thì: Cl2 + 2NaOH phương trình điện phân là:
có màng ngan →
bu s
Phương trình điện phân là: 2NaCl + 2H2O
không màng ngan → NaClO
( nước javel) + H2
qu yn ho n
Vậy trường hợp không có màng ngăn, từ cùng một lượng NaCl ta thu được nhiều H2 hơn - Điện phân dung dịch NiSO4 với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ:
ke m
NiSO4 → Anot ( + ) Catot ( – ) ← 2+ Ni , H2O (H2O) H2O, SO42Ni2+ + 2e → Ni 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
:d ay
Phương trình điện phân là: 2NiSO4 + 2H2O
dpdd →
2Ni + 2H2SO4 + O2
eb oo k
- Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl với anot trơ có thể biểu diễn bằng sơ đồ: Catot ( – )
←
FeCl3, CuCl2, HCl
→
er
-P D
F
Fe3+, Cu2+, H+, H2O Fe3+ + 1e Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 Fe2+ + 2e → Fe
Anot ( + ) Cl- , H2O
2Cl-
→
Cl2 + 2e
Em
ai
lO
rd
Lưu ý. Ứng dụng của sự điện phân: 1. Điều chế kim loại (điều chế kim loại) 2. Điều chế một số phi kim: O2; Cl2; F2; H2; … 3. Điều chế một số hợp chất: NaOH; HCl; nước Javen; H2O2; . . . 4. Tinh chế kim loại tạo kim loại tinh khiết. 5. Mạ điện: Khi cần mạ kim loại lên bề mặt một vật, tiến hành nhúng vật trong dung dịch muối của kim loại đó. Vật đóng vai trò catot và anot là kim loại cần mạ (điện cực tan).
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 79
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Phần 2. Bài tập minh họa. - Phương pháp giải.
l.c om
Câu 1: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. - Catot cực âm hút ion dương (+) loại đáp án B và C. - Ion dương (+) nhận e, sự khử loại A.
es s@ gm ai
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ quá trình oxi hóa khử là có thể vận dụng được, làm được bài.
bu s
in
Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì:
qu yn ho n
A. Ở cực âm xảy ra sự oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra sự khử Cl−. B. Ở cực dương xảy ra sự oxi hoá Na+ và ở cực âm xảy ra sự khử Cl− . C. Ở cực âm xảy ra sự khử Na+
D. Ở cực âm xảy ra sự khử H2O và ở cực dương xảy ra sự oxi hoá Cl−.
ke m
Hướng dẫn giải
:d ay
Trong bình điện phân, ion Na+ tiến về cực âm, do ion Na+ có tính oxi hóa rất yếu nên không bị khử mà nước sẽ bị khử, còn ở cực dương do Cl- có tính khử mạnh hơn nước nên bị oxi hóa. Chọn D.
eb oo k
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ quá trình oxi hóa khử là có thể vận dụng được, làm được bài.
-P D
F
Câu 3: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
Em
ai
lO
rd
er
A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2. C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2. Hướng dẫn giải KCl → Anot ( + ) Catot ( – ) ← H2O, K+ (H2O) Cl-, H2O 2H2O + 2e → H2 + 2OH2Cl- → Cl2 + 2e
Phương trình điện phân là: 2KCl + 2H2O
có màng ngan →
2KOH + H2 + Cl2
Chọn B.
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 80
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. không thay đổi.
B. tăng lên.
C. giảm xuống.
D. tăng lên sau đó giảm xuống.
Dung dịch gồm NaCl và HCl ban đầu có pH < 7.
es s@ gm ai
Hướng dẫn giải
l.c om
Câu 4: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trịpH của dung dịch thu được
Khi điện phân, trước hết xảy ra phản ứng: 2HCl → H2+ Cl2
(1)
Phản ứng (1) làm pH dung dịch tăng dần. Khi HCl bị điện phân hết thì dung dịch có pH = 7.
bu s
Phản ứng (2) tạo ra NaOH làm pH dung dịch tăng dần.
in
Nếu tiếp tục điện phân sẽ xảy ra phản ứng: 2NaCl +2H2O → H2+ Cl2+2NaOH (2)
qu yn ho n
Vậy trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được sẽ tăng lên. Chọn B.
Nhận xét: Câu này tương đối khó, các em học sinh phải suy luận rồi mới có đánh giá độ pH.
B. MgCl2
:d ay
A. CaCl2
ke m
Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 7,2 gam kim loại và 6,72 lít khí (đktc). Muối clorua đó là ? C. NaCl
D. KCl.
Hướng dẫn giải
eb oo k
M là kim loại mạnh trong 4 đáp án. MClx → Anot ( + ) Catot ( – ) ← M x+ + xe → M 2Cl- → Cl2 + 2e dpnc → 2M
+ xCl2
-P D
F
Phương trình điện phân là: 2MClx
Em
ai
lO
rd
er
n Cl2 =
0,3.2 6,72 = 0,3mol ⇒ nX = mol. x 22, 4
⇒ mX =
0,3.2 7,2x = =12x ⇒ M X = 24 (Mg) . Chọn B. x 0,6
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài. Câu 6: Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,2M ( điện cực trơ ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ởanot là: A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít. Hướng dẫn giải Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 81
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Theo đề ta cho ta tính được: n Cu 2+ = n CuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 mol. CuSO4 → Anot ( + ) Catot ( – ) ← 2+ Cu , H2O (H2O) H2O, SO42Cu2+ + 2e → Cu ; 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
4a
es s@ gm ai
a
l.c om
Catot có nCu = 0,05 mol.
Bảo toàn electron: 0,05.2 = 4a ⇒ a = 0,025 → V = 0,56 lit. Chọn C.
Nhận xét: Câu này tương đối dễ các em học sinh chỉ cần hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực là có thể vận dụng được, làm được bài.
qu yn ho n
Hướng dẫn giải
bu s
in
Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trịcủa V là A. 5,60. B. 11,20. C. 4,48. D. 22,40.
Điện phân đến khi xuất hiện bọt khí bên catot chứng tỏ điện phân bắt đầu đến H thì dừng lại. +
3+
← 2+
FeCl3, CuCl2, HCl
→
+
ke m
Catot ( – )
Fe , Cu , H , H2O Fe3+ + 1e → Fe2+ Cu2+ + 2e → Cu 2H+ + 2e → H2 ↑ Fe2+ + 2e → Fe
Cl- , H2O →
Cl2 ↑ + 2e
eb oo k
:d ay
2Cl-
Anot ( + )
Bảo toàn mol electron :
2n Cl2 = n Fe3+ + 2n Cu 2 + = 0,5 mol
F
n Cl2 = 0,25 mol ⇒ V = 5,6 lit → Chọn A
er
-P D
Nhận xét: Câu này tương đối khó, các em học sinh phải hiểu rõ thứ tự phóng điện ở mỗi điện cực và suy luận được lúc nào kết thúc thí nghiệm mới có thể vận dụng được, làm bài được.
Em
ai
lO
rd
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “Điện phân”
Câu 1. Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 12 gam kim loại và 0,3 mol khí. Kim loại M là ? A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe.
Câu 2. Điện phân hoàn toàn dung dịch muối MSO4 bằng điện cực trơ được 0,448 lít khí (ở đktc) ở anot và 2,36 gam kim loại M ở catot. M là kim loại: A. Cu.
B. Cu
C. Mg.
D. Ni.
Câu 3. Sau một thời gian điện phân 200 mL dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 82
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là
A. 1,2M.
B. 2M.
C. 1,5M.
D. 1M.
B. khí Cl2 và O2.
C. khí H2 và O2. D. chỉ có khí Cl2.
es s@ gm ai
A. khí Cl2 và H2.
l.c om
Câu 4: Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:
Câu 5. Sau một thời gian điện phân dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot. Ngâm một đinh sắt trong dung dịch còn lại sau điện phân, phản ứng xong thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Số gam Cu điều chế được từ các thí nghiệm trên là ? A. 12,8 gam.
B. 3,2 gam.
C. 9,6 gam.
D. 2 gam.
A. 5,08%
B. 6,00%
qu yn ho n
bu s
in
Câu 6. (ĐHKB 2012): Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67 A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) C. 5,50%
D. 3,16%
:d ay
ke m
Câu 7. (ĐHKA 2012): Điện phân 150 mL dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 0.8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,2.
-P D
F
eb oo k
Câu 8: Điện phân nóng chảy Al2O3với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ởcatot và 67,2 m3(ở đktc), hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trịcủa m là ? A. 108,0. B. 67,5. C. 54,0. D. 75,6.
Em
ai
lO
rd
er
Câu 9: Điện phân có màng ngăn 500 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độdòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khảnăng hoà tan m gam Al. Giá trịlớn nhất của m là A. 5,40. B. 1,35. C. 2,70. D. 4,05.
Câu 10: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sựtham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 83
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 5,60.
B. 11,20.
C. 22,40.
D. 4,48.
l.c om
Câu 11. (ĐHKB 2012): Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là:
es s@ gm ai
Câu 12: Điện phân (với điện cực trơ) 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 1,50. B. 3,25. C. 2,25. D. 1,25.
bu s
in
Câu 13: Hoà tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độdòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 3,920. B. 4,788. C. 4,480. D. 1,680.
C. KNO3, KCl và KOH.
ke m
A. KNO3 và KOH.
qu yn ho n
Câu 14: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và Cu(NO3)2.
eb oo k
:d ay
Câu 15: Điện phân 150 mL dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 1,2. B. 0,3. C. 0,8. D. 1,0.
er
-P D
F
Câu 16: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,15. B. 0,80. C. 0,60. D. 0,45.
Em
ai
lO
rd
Câu 17: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 50,4. C. 51,1. D. 23,5.
Câu 18. Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là: Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 84
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 0,15
B. 0,18.
C. 0,24
D. 0,26.
Câu 19. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau : dien phan X1 + H2O → co mang ngan X2 + X3 + H2↑;
l.c om
X2 + X4 → BaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O. dien phan 2KCl + 2H2O → co mang ngan 2KOH + Cl2 + H2;
es s@ gm ai
KOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + K2CO3 + H2O. Chất X2, X4 lần lượt là :
A. NaOH, Ba(HCO3)2.
B. KOH, Ba(HCO3)2.
C. KHCO3, Ba(OH)2.
D. NaHCO3, Ba(OH)2.
A. 6755
B. 772
qu yn ho n
bu s
in
Câu 20. Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là C. 8685
D. 4825
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
--------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 85
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Khi áp dụng chuyên đề này vào giảng dạy tại trường THPT Điểu Cải tôi nhận thấy:
l.c om
- Học sinh hiểu, phân dạng và vận dụng phương pháp khá tốt và hiệu quả vào giải bài tập. - Số học sinh ham thích làm các bài tập và có hứng thú bộ môn Hóa học tăng lên.
es s@ gm ai
- Học sinh chủ động hơn trong việc làm bài tập, có niềm tin hơn cho việc học tập đúng phương pháp.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
bu s
in
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 86
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
l.c om
Sáng kiến kinh nghiệm là hoạt động khoa học của tổ Hóa học trường THPT Điểu Cải giúp nhau cùng trao đổi chuyên sâu về chuyên môn. Mỗi sáng kiến kinh nghiệm hoàn thành là tài liệu dùng tham khảo cho thầy, cô trong tổ và các em học sinh. Nó góp phần đáp ứng yêu cầu mới về mục tiêu giảng dạy và đánh giá học sinh hiện nay.
es s@ gm ai
Qua mỗi chương tôi đã cố gắng tổng hợp phần kiến thức đó có thể có bao nhiêu cách ra đề và phát biểu chúng dưới dạng các bài tập tổng quát rồi cho học sinh cùng nhau phân dạng và xây dựng phương pháp giải. Trong thời gian tới tôi sẽ theo hướng này xây dựng các chuyên đề khác của chương trình, mong rằng hoạt động này tạo ra phong trào dạy và học tốt hơn của trường.
qu yn ho n
bu s
in
Tôi nghĩ rằng chuyên đề này mang tính khoa học và sư phạm nhằm mục đích góp phần nâng cao chất lượng Dạy và Học của thầy và trò trong yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông. Do thời gian còn hạn chế nên chắc rằng chuyên đề còn có thiếu sót, tôi rất mong đón nhận các đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô nhằm được học hỏi thêm những kinh nghiệm quý báu và góp phần nâng cao tính khả thi cho chuyên đề.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã quan tâm.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 87
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đỗ Xuân Hưng (năm xuất bản 2012), Phương Pháp Giải Nhanh Hóa Học Vô Cơ. Nxb tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
l.c om
2. Lê Thanh Hải (năm xuất bản 2008), Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Trắc Nghiệm Phân Tích Và Giải Đề Thi Tốt Nghiệp THPT Tuyển Sinh Đại Học. NXb giáo dục 2008.
es s@ gm ai
3. Bùi Văn Thơm (năm xuất bản 2015), Cấu Trúc Đề Thi Quốc Gia Và Phương Pháp Giải 2015 - Môn Hóa Học. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 4. Nguyễn Đình Độ (năm xuất bản 2011), Các Công Thức Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Học. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
in
5. Cao Cự Giác (năm xuất bản 2002), Hướng Dẫn Giải Nhanh Bài Tập Hóa Học Tập 2. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
bu s
6. Quan Hán Thành (năm xuất bản 2000), Phân loại và phương pháp giải toán hoá vô cơ- Nxb Trẻ.
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
:d ay
ke m
qu yn ho n
7. Hoàng Nhâm (năm xuất bản 2002), Hoá Học Vô Cơ Tập 2. NXb giáo dục.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 88
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VII. PHỤ LỤC 1. Nội dung khảo sát ( thời gian 20 phút)
A. 0,6
B. 0,4
C. 0,3
l.c om
Câu 1: Hỗn hợp X gồm x mol Al và 0,3 mol Mg phản ứng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm y mol Cl2 và 0,4 mol O2 thu được 64,6 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của x là D. 0,2
A. 4,050
B. 2,700
C. 9,113
es s@ gm ai
Câu 2: Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Giá trị của m là D. 12,150
Câu 3: Cho 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là B. 13,975 gam
C. 13,750 gam
in
A. 14,980 gam
D. 14,950 gam
A. 1,5
qu yn ho n
bu s
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào V lít dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị tối thiểu của V là B. 1,4
C. 0,6
D. 1,2
Câu 5: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là B. 5,6 gam.
:d ay
Đáp án bài tập khảo sát
C. 0,7 gam.
D. 6,4 gam.
ke m
A. 11,2 gam.
1
2
3
4
5
Đáp án
A
A
B
D
B
Em
ai
lO
rd
er
-P D
F
eb oo k
Câu
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 89