Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
om
PEPTIT VÀ PROTENIN
ai l.c
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
ho nb us in es s@
gm
Trong năm học 2015-2016 và 2016-2017 tôi được phân công giảng dạy lớp các lớp 12 cơ bản và 12 ban B, trong đó học sinh lớp 12A3 ban B đa số có học lực khá tốt môn hóa và có động cơ học tập tích cực. Chuyên đề peptit – protein là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đọc sách giáo khoa xong ta rất khó tổng hợp được kiến thức và vận dụng để giải bài tập và đặc biệt trong các đề thi quốc gia các năm gần đây và học sinh khi gặp các câu hỏi phần này đều có tâm lý sợ vấn đề này đề này bởi vì các em chưa đi sâu vào bản chất. Do đó các em sẽ rất khó khăn khi gặp bài tập peptit-protein. Vì vậy nếu không hiểu bản chất sâu sắc thì các em rất khó để giải quyết được. Trên tinh đó tôi viết chuyên đề “phương pháp giải bài tập của peptit-protein” nhằm giúp các em khắc phục các khó khăn trên và tự tin khi xử lí các câu hỏi về peptit-protein.
em qu
yn
Đề tài chỉ xuất phát từ sự khó khăn của học sinh và bản thân cũng muốn tổng hợp, bổ sung để cho công việc giảng dạy ngày càng đạt hiệu quả cao. Rất mong các đồng nghiệp đọc, góp ý và bổ sung thêm để vấn đề ngày càng được đầy đủ dễ hiểu làm tài liệu cho các em trong học tập. Xin chân thành cám ơn quý thầy cô.
ay k
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Đây là những kinh nghiệm rút ra của cá nhân tôi. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học nhà trường, các đồng nghiệp và Ban giám hiệu nhà trường giúp tôi có được phương pháp dạy học phần này tốt hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 1
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
Hiện nay trong chương trình hóa học số tiết để giải bài tập rất ít, trong các giờ luyện tập, giáo viên chỉ ôn tập kiến thức về lí thuyết và hướng dẫn các em giải một số bài tập sách giáo khoa, mặc dù nhiều tài liệu cũng có đưa ra các bài tập trắc nghiệm và có thể cả lời giải, nhưng thường hạn chế ở một số ít dạng bài tập. Do đó các em không có được kiến thức giải cơ bản, áp dụng các công thức tính nhanh mà không hiểu vần đề nên khá rời rạc, giải sai và không kiểm soát hệ thống kiến thức mà mình đã học được. Do đó, việc phân loại và hướng dẫn cách giải các dạng bài tập nói chung và phần về peptit-protein nói riêng là rất cần thiết, giúp học sinh biết phân dạng và nắm phương pháp giải, từ đó có thể tự ôn luyện kiến thức và vận dụng kiến thức để giải các bài tập và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.
om
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
- Trình bày một số dạng bài tập về peptit-protein; hướng dẫn giải chúng bằng phương pháp ngắn gọn, dễ hiểu.
em qu
yn
- Học sinh nắm được cách phân loại và phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm về peptit-protein, giúp các em có thể chủ động phân loại và vận dụng các cách giải để nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm mà không còn bỡ ngỡ như trước đây. Qua đó sẽ góp phần phát triển tư duy, nâng cao tính sáng tạo và tạo hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh. Đề tài này dựa trên cơ sở:
- Những bài tập thuộc về peptit-protein.
ay k
- Để giải bài tập về peptit-protein, ta thường kết hợp các phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp tăng giảm khối lượng...
“Phương pháp giải bài tập peptit-protein”
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Khi giảng dạy ở lớp 12, tôi thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong việc phân loại và giải các bài tập phần này. Để giúp các em có thể giải được các bài tập phần này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp các em phân loại được bài tập về peptit-protein. Đó là:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 2
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
+ Chuyên đề này được áp dụng thực hiện tại các lớp 12 theo khối A, B học kỳ I, năm học 2015-2016 và 2016-2017, vào các tiết luyện tập, tăng tiết, ôn tập học kỳ I.
ai l.c
+ Chuyên đề được chia thành 5 dạng bài tập cụ thể: - Dạng 1: Một số phương pháp giải bài tập lý thuyết peptit-protein:
gm
+ Danh pháp peptit. + Tính chất peptit-protein.
ho nb us in es s@
+ Đồng phân và cấu tạo peptit.
- Dạng 2: Phương pháp giải thủy phân peptit trong nước có xúc tác axit. - Dạng 3: Phương pháp giải thủy phân peptit trong dung dịch kiềm. - Dạng 4: Phương pháp giải thủy phân peptit trong dung dịch axit. - Dạng 5: Phương pháp giải đốt cháy peptit và muối của nó. * Mỗi dạng đều có ba phần:
yn
Phần 1: Tóm tắt phương pháp giải.
em qu
Phần 2: Bài tập minh họa: Đưa ra hệ thống những bài tập từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời hướng dẫn giải cho các dạng đó với phương pháp ngắn gọn và dễ nhớ.
--------------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
Phần 3: Phần bài tập vận dụng cho các dạng: Cung cấp hệ thống bài tập từ dễ đến khó nhằm giúp các em tự ôn luyện và vận dụng, qua đó giúp các em nhớ và nắm chắc phương pháp giải hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Trang 3
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 1. MỘT SỐ BÀI TẬP LÝ THUYẾT PEPTIT-PROTEIN Phần 1. Lý thuyết.
om
A. PEPTIT
ai l.c
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 1. Khái niệm
ho nb us in es s@
Thí dụ: đipeptit: glyxy-lalanin
gm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
Khi thủy phân đến cùng các peptit thì thu được hỗn hợp có từ 2 đến 50 phân tử α - amino axit .
2 . Phân loại
em qu
Các peptit được chia làm 2 loại
yn
Lưu ý: Nilon-6 cũng có liên kết -CO-NH- nhưng liên kết đó gọi là liên kết amit không thuộc loại peptit.
a) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, tetrapeptit... đecapeptit.
:d
ay k
b) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein 1. Cấu tạo
ok
II- CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
F
eb o
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C của nhóm COOH.
D
2. Danh pháp, đồng phân:
rd er
-P
a. Đồng phân: Mỗi phân tử được xác định bằng một trật tự amino axit nhất định, thay đổi trật tự sẽ thành chất khác. VÍ DỤ:
Em ai
lO
b. Danh pháp: Đọc ghép tên các amino axit tạo peptit
Glyxyl-Alanyl-Tyrosin ( hay Gly-Ala-Tyr) Lưu ý:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 4
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Số lượng peptit chứa n gốc α-amino axit (có thể trùng nhau) từ a phân tử αamino axit (n ≥ a) là an - Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (peptit chứa n n! đồng 2b
ai l.c
gốc α-amino axit khác nhau). Nếu có b cặp giống nhau thì chỉ còn lại phân.
gm
- Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n2 số peptit được tạo thành.
ho nb us in es s@
III- TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và đa số dễ tan trong nước. 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng màu biure
yn
Các chất có từ hai liên kết peptit trở lên hoà tan được Cu(OH)2 và thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
em qu
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này. b) Phản ứng thủy phân
ay k
Khi đun nóng dung dịch peptit với nước có xúc tác axit, sẽ thu được hỗn hợp các peptit ngắn hơn và khi thủy phân hoàn toàn thì được α- amino axit. c) Phản ứng cháy
(6n − 3x) O2 → nCO2 + (n+1-0,5x) H2O + 0,5x N2 4
eb o
B – PROTEIN
ok
:d
CnH2n+2-xOx+1Nx +
F
Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống. Không những thế, protein còn là một loại thức ăn chính của con người và nhiều loại động vật dưới dạng thịt, cá, trứng,...
-P
D
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
rd er
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu, có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức măng của mọi cơ thể sống.
Em ai
lO
Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α - amino axit ( hơn 50 gốc). - Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,... II- TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Tính chất vật lí Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
- Số phân tử α-amino axit tạo peptit = số liên kết peptit +1.
Trang 5
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Protein tồn tại ở hai dạng chính: Dạng hình sợi và dạng hình cầu. Dạng protein hình sợi như keratin của tóc, móng, sừng; miozin của cơ bắp, fibroin của tơ tằm, mạng nhện. Dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trứng trắng, hemoglobin của máu.
ai l.c
Tính tan: Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước.
om
Dạng tồn tại
ho nb us in es s@
gm
Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại. Ta gọi đó là sự đông tụ protein. 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các α - amino axit. b) Phản ứng màu
Protein có một số phản ứng màu đặc trưng
em qu
yn
Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure) Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO – NH) cho sản phẩm có màu tím. Phản ứng với HNO3 đặc Hiện tượng: Có kết tủa màu vàng.
ay k
OH + 2HNO3
NO2 OH + 2H2O
ok
:d
NO2
eb o
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
F
A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
D
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
-P
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
Em ai
lO
rd er
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. Hướng dẫn giải
Chất đáp án A, D tồn tại các mắt xích không phải α-amino axit. Đáp án C có 3 mắt xích nên không thuộc loại đipeptit. Chọn B: H 2 N − CH 2 CO − NH − CH ( CH 3 ) − COOH Glyxyl
Alanin
Câu 2. Khi thủy phân tripeptit H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các amino axit. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 6
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH.
om
C. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.
ai l.c
Hướng dẫn giải
Glyxyl
Alanyl
ho nb us in es s@
Chọn A. H 2 N − CH ( CH 3 ) CO − NH − CH 2 − CO − NH − CH 2 − COOH
gm
Chất đáp án A là Ala-Gly-Glyxin. Nên khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được 2 loại a.a là Glyxin và Alanin. Glyxin
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin(Gly), 1 mol alanin(Ala), 1 mol valin(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là: A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
yn
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
em qu
Hướng dẫn giải
Chất đáp án A không có đoạn Gly-Ala-Val (loại)
ay k
Chất đáp án B có đoạn Gly-Gly (loại) Chất đáp án C chỉ có 1 Gly (loại)
ok
:d
Nên chọn D là thỏa mãn.
eb o
Câu 3. Số chất đipeptit tối đa tạo thành từ hỗn hợp glyxin và alanin là B. 8 chất.
F
A. 3 chất.
C. 2 chất.
D. 4 chất.
Hướng dẫn giải
-P
D
Cách 1: Liệt kê
rd er
Các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Gly; Gly-Gly; Ala-Ala.
Em ai
lO
Cách 2: Dùng xác suất thống kê: Số đipeptit tối đa là: 22=4. chọn D.
Nhận xét: Cách 1 nhiều học sinh chọn C và không để ý trường hợp 2 α-aa có thể giống nhau. Cách 2 ta có thể xếp x α-aa vào n vị trí khác nhau của chuỗi n peptit. Các gốc có thể giống nhau Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí n Số chất n-peptit tối đa
x cách
x cách
x cách
xn Trang 7
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 4. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) mà khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin? B. 9 chất.
C. 4 chất.
D. 6 chất.
om
A. 3 chất.
Hướng dẫn giải
ai l.c
Cách 1: Liệt kê.Các tripeptit là:
Gly-Ala-Val; Gly-Val-Ala; Ala-Gly-Val; Ala-Val-Gly; Val-Gly-Ala; Val-Ala-Gly
ho nb us in es s@
Số tripeptit tối đa là: 3!=6. chọn D.
gm
Cách 2: Dùng xác suất thống kê
Nhận xét: Cách 1 khó khả thi khi số mắt xích nhiều nên dễ thiếu sót. Cách 2 ta có thể xếp x α-aa vào n vị trí khác nhau của chuỗi n peptit. Các gốc khác nhau
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí n Số chất n-peptit tối đa
x cách
x-1 cách
1 cách
x!
B. 12 chất.
em qu
A. 10 chất.
yn
Câu 5. Có bao nhiêu tetrapeptit (mạch hở) mà khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit thu được hỗn hợp: 2 mol glyxin 1mol alanin và1 mol phenylalanin? C. 18 chất.
D. 24 chất.
Hướng dẫn giải
ay k
Cách 1: Trong peptit có 2Gly, 1 Ala và 1 Phe.
:d
Ta xếp các a.a vào 4 ô trống
ok
Chọn 1 ô để đặt Ala có 4 cách
eb o
Chọn 1 ô để đặt Phe có 3 cách Còn 2 ô chọn 2 ô để đặt 2 Gly có C22 = 1 cách
D
F
Số tetrapeptit tối đa là: 4.3. C22 = 12. chọn B
rd er
-P
Cách 2: Xét 4 loại a.a: Glya; Glyb; Ala; Phe thì có 4! Cách. Vì Glya ≡ Glyb nên có 2! Peptit bị lặp.
Em ai
lO
Số đipeptit tối đa là:
4! = 12. chọn B. 2!
Nhận xét: Cách liệt kê không khả thi khi số mắt xích khá nhiều. Số n-peptit tối đa để sinh ra x loại a.a (trong đó có y cặp giống nhau) là:
n! . 2y
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 1 Câu 1. Tripeptit là hợp chất A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 8
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Câu 2. Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là B. 4.
C. 3.
D. 2.
ai l.c
A. 1.
C. axit cacboxylic. D. β-amino axit.
ho nb us in es s@
B. este.
gm
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-amino axit.
Câu 4. Tên gọi nào sau đây phù hợp với peptit có CTCT:
H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH ? A. glyxyl -alanyl-glyxin.
B. alanyl-glyxyl-alanin
C. alanyl-alanyl-glyxin.
D. glyxyl-glyxyl- alanin.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
yn
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
em qu
B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống C. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,..
ay k
D. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và βamino axit
ok
:d
Câu 6. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin, 1 phân tử alanin và 1 phân tử valin. A. 8 chất
B. 9 chất
C. 16 chất
D. 27 chất
eb o
Câu 7. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trung là: B. màu vàng
C. Màu tím
D. màu đỏ
F
A. màu da cam
D
Câu 8. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
-P
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
rd er
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Em ai
lO
C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Câu 9. Khi thủy phân tripeptit H2N -CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các amino axit A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH. C. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
Trang 9
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.
B. protein luôn chứa chức ancol (-OH).
C. protein có phân tử khối lớn hơn.
D. protein luôn chứa nitơ.
Câu 11. Số chất tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là B. 8 chất.
C. 5 chất.
D. 4 chất.
gm
A. 3 chất.
ho nb us in es s@
Câu 12. Sự kết tủa protit bằng nhiệt được gọi là A. sự đông tụ
ai l.c
A. protein luôn là chất hữu cơ no.
B. sự ngưng tụ
C. sự phân huỷ
D. sự trùng ngưng
Câu 13. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 8 chất.
B. 3 chất.
C. 5 chất.
D. 6 chất.
Câu 14. Phân biệt Gly-Ala với Gly-Gly-Ala dùng hóa chất nào sau đây: A. Br2
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. AgNO3
Câu 15. Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ? B. 3 chất.
C. 1 chất.
D. 2 chất.
yn
A. 4 chất.
em qu
Câu 16. Phân biệt đipeptit với các peptit khác dùng hóa chất nào sau đây: A. AgNO3
B. Cu(OH)2
C. NaOH
D. Br2
Câu 17. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
ay k
A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
:d
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
ok
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
eb o
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
F
Đáp án tham khảo 2D
3A
4A
5D
6D
7C
12A
13D
14C
15A
16B
17B
D
1A
9A
10D
---------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
11B
8B
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Câu 10. Một trong những quan điểm khác nhau giữa protein so với lipit và cacbohidrat là:
Trang 10
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG NƯỚC CÓ XÚC TÁC AXIT
om
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. - Về lí thuyết +
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α- Amino axit
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với nước trong môi trường axit:
gm
(1)
+ Từ phương trình (1) ta rút ra:
ho nb us in es s@
- Phương pháp giải. n peptit + n H 2O = n Aminoaxit ; m peptit + m H 2O = m Aminoaxit n Aminoaxit n peptit
Số chỉ peptit : x =
Số mol nguyên tố N hoặc các mắt xích được bảo toàn. + Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit sau M
Tên thường
Kí hiệu
75
Glyxin
Gly
89
Alanin
Ala
117
Valin
Val
H 2 N − ( CH 2 )4 − C H − COOH | NH 2
146
Lysin
Lys
HOOC − ( CH 2 )2 C H − COOH | NH 2
147
C6 H 5 − CH 2 − C H − CH 3 | NH 2
165
Phenylalanin
Phe
181
Tyrosin
Tyr
yn
Công thức
ay k
CH 3 − C H − COOH | NH 2
em qu
C H 2 − COOH | NH 2
Axit
-P rd er
Em ai
lO
HO
CH2 CH COOH NH2
Glu
glutamic
D
F
eb o
ok
:d
CH 3 − C H – C H − COOH | | CH 3 NH 2
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly và 15,84 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 26,24.
B. 29,34.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 22,86.
D. 23,94. Trang 11
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải Tính số mol các sản phẩm : 13,5 = 0,18 mol. 75
;
n Gly −Gly =
15,84 = 0,12 mol . 132
om
n Gly =
ai l.c
Cách 1 : Phương trình thủy phân: Gly − Gly – Gly → 3Gly
ho nb us in es s@
gm
a ( mol ) 3a ( mol ) Gly − Gly − Gly → Gly − Gly + Gly
b ( mol )
b ( mol )
b ( mol )
3a + b = 0,18 a = 0,02 ⇒ b 0,12 = b = 0,12
Tổng số mol Gly-Gly-Gly là : 0,02+ 0,12= 0,14 (mol)
⇒ m = 0,14x(75x3-18x2)= 26,46 gam.
Cách 2: Bảo toàn mol nguyên tố N hoặc bảo toàn mol mắt xích Ala ta được:
em qu
yn
3n Ala = ( 1.0,18 + 2.0,12 ) = 0, 42 ( mol ) ⇒ n Ala = 0,14 ( mol )
mpeptit ban đầu= 0,14.(75.3-18.2) = 26,24 gam. Chọn Đáp án A.
B. 83,2 gam
eb o
ok
A. 77,6 gam
:d
ay k
Câu 2: Cho X là hecxapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn X và Y thì thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam Alanin. Giá trị của m là? D. 73,4 gam
Hướng dẫn giải
28,48 30 = 0,32 mol; n Gly = = 0,4 mol . 89 75
F
Đề cho n Ala =
C. 87,4 gam
D
Gọi a,b là số mol X, Y
Em ai
lO
rd er
-P
X :(A 2 V2 G 2 ) a mol + H 2O n Ala = 2 a + b = 0,32 mol a = 0,12 mol → ⇒ Y :(AG 2 Glu) b mol n Gly = 2 a + 2b = 0,4 mol b = 0,08 mol
mpeptit = 0,12.(75.2+89.2+117.2-5.18) + 0,08.(75.2+89+147-3.18)=83,2 gam Vậy ⇒ Đáp án B.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T đều mạch hở có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam Alalin và 8,19 gam Valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là: A. 18,83
B. 18,29
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 19,19
D. 18,47 Trang 12
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nAla= 0,16 mol ; nVal= 0.07mol.
gm
ai l.c
(Ala 2 Val) 0,01mol X : (Ala) 2 0,01mol (Thỏa mãn bài toán vì đề chỉ yêu cầu số LK peptit<10). (Ala Val ) 0,03mol 4 2
om
Cách 1: Rất dễ dàng quy đổi hỗn hợp X thành nhiều hỗn hợp kiểu:
ho nb us in es s@
Số mol của nước là: 0,01.2 + 0,01.1 + 0,03.5 = 0,18 mol ⇒ mX = 14,24 + 8,19 - 0.18.18 = 19,19 g
Cách 2: Gọi số mol các peptit là a; a; 3a ⇒ nX = 5a.
Tỉ lệ nAla : nVal= 16:7 ⇒ số nguyên tử N của hỗn hợp X là 16k+7k= 23k. Gọi x, y , z là số mắt xích của peptit Y, Z, T. (Y) x a mol X : (Z) y a mol ⇔ peptit [(Ala16 Val 7 ) k + 4H 2 O] a mol, k ∈ N * . (T) 3a mol z
yn
Bảo toàn N: Ta có
em qu
x + y + 3z (x + y + 3z).a = 23k.a <1,83 k = ⇒ k =1 ⇒ 23 x − 1 + y − 1 + z − 1 < 10 ( ) ( ) ( ) x + y + 3z < 3x + 3y + 3z < 13.3 = 42
:d
ay k
Vậy bảo toàn N: ax + ay + 3az = (0,16 + 0,07) ⇒ a = 0,01 và nX= 0,05 mol. Số mol của nước là: n H 2O = n Aminoaxit − n peptit = 0,23 - 0,05 = 0,18 mol ⇒ mX = 14,24 + 8,19 – 0,18.18 = 19,19 g.
eb o
ok
Nhận xét : Với cách 1 thì việc quy đổi khá dễ dàng và đúng cho tất cả các trường hợp quy đổi khác nhau, miễm là thỏa mãn yêu cầu của đề, nên học sinh cũng dễ hiểu. Cách 2 chặt chẽ hơn nhưng khó biến đổi hơn.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
- Phần đa số chọn k=1 bỏ qua bước tìm k nên bài toán lại dễ dàng suy ra số n 0,23 mol peptit: a = a.a = = 0,01mol ⇒ n H 2O = n aa − n peptit = 0,18 mol . Tuy 16 + 7 23 nhiên k có thể khác 1 do đó bài toán sẽ sai khi có nhiều giá trị k mà ta chỉ chọn k=1.
Ví dụ : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X (a mol) và peptit Y (theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Giải: Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Tương tự giống câu 3 Gly: Ala : Val = 0,4 : 0,8 : 0,6 =2:4:3. Nếu đưa về tỉ lệ rút gon 2:4:3. Tổng số mắt xích trong A là (2+4+3).k=9k X có x gốc Amino axit, Y có y gốc Amino axit.
Ta có x + y - 2 = 7.
Theo tỉ lệ mol 4: 1 ⇒ 4x + y = 9k. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 13
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
4x + y = 9 không có nghiệm. + Nếu chọn k=1 thì x + y − 2 = 7
ai l.c
n a.a 0,18 = = 0,01mol ⇒ n H2O = n aa − n peptit = 0,18 − 5.0,01 = 0,13 mol (2 + 4 + 3).2 18
gm
a=
om
4x + y = 18 x = 3 + Mà phải là k=2. Nên . ⇒ x + y − 2 = 7 y = 6
ho nb us in es s@
⇒ mX = 30 + 71,2 + 70,2 – 0,13.18 = 169,06 g.
4x + y = 9.k + Nếu chọn k=3, 4… thì đều không có nghiệm thỏa mãn. x + y − 2 = 7
Câu 4. Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 pepeptit X, Y, Z đều cấu tạo từ các amino axit (các amino axit đều no đơn chức mạch hở) có tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 2:3:5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala; 117gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong N là 6. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau? A. 255,4 gam.
B. 176,5 gam.
C. 226,0 gam.
D. 257,1 gam.
yn
Hướng dẫn giải
em qu
Theo đề ta tính được: nGly= 0,8 mol ; nAla= 0,9 mol ; nVal= 1 mol
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp N thành:
:d
ay k
X : (Ala 3 Val) 0, 2mol N : Y : (GlyAlaVal) 0,3mol Thỏa mãn bài toán vì số LK peptit = 6. Z : (GlyVal) 0,5mol
ok
⇒ mN =0,2.(89.3+117-3.18) + 0,3.(75+89+117-2.18) + 0,5.(75+117-18) = 226,5g
eb o
Cách 2: Gọi số mol các peptit là 2a; 2a; 5a. ⇒ nN = 10a.
F
Tỉ lệ nGly : nAla : nVal= 8: 9:10 ⇒ số nguyên tử N của 1 mol hỗn hợp X là 8+9+10= 27.
Em ai
lO
rd er
-P
D
Gọi x, y , z là số mắt xích của peptit X, Y, Z. ⇒ x − 1 + y − 1 + z − 1 = 6. (X) x 2a mol N : (Y) y 3a mol ⇔ peptit[(Gly8 Ala 9 Val10 ) k + 9H 2 O] a mol, k ∈ N * . (Z) 5a mol z
Chọn k=1, nên 2x + 3y + 5z = 27. (Vì 27k=2x + 3y + 5z<5x + 5y + 5z = 45). Vậy bảo toàn Nito: 2ax + 2ay + 5az = (0,8+0,9 +1) ⇒ a = 0,1 và npeptit= 1 mol. Số mol của nước là: n H 2O = n Aminoaxit − n peptit = 2,7 - 1 = 1,7 mol ⇒ mX = 60+80,1+117 – 1,7.18 = 226,5 g. chọn C.
Nhận xét : Với cách 1 thì việc quy đổi khó tìm ra được các peptit thỏa mãn yêu cầu của đề, nên học sinh cũng khó hiểu. Cách 2 lại dễ hơn. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 14
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Kết luận vấn đề bài toán thủy phân hỗn hợp peptit cho tỉ lệ mol x:y:z... thu được các amino axit X, Y, Z có tỉ lệ mol a : b : c...Ta phải làm các việc sau. n a.a với k=1; 2… (a + b + c).k
om
+ Tính số mol n a min o axit =
ai l.c
+ Tính mol nước n H 2O = n aa − n peptit
gm
+ Bảo toàn khối lượng m peptit + m H 2O = m a.a
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 2
ho nb us in es s@
Từ các kết quả tính được sẽ chọn được đáp án, tuy nhiên nếu nhiều giá trị của k thì bài toán làm theo cách này dài dòng và không khả thi nên phải quay lại cách tìm bộ số thỏa mãn ban đầu.
Câu 1. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 44,01.
B. 39,15.
C. 39,69.
D. 26,24.
B. 22,86.
C. 23,94.
em qu
A. 29,34.
yn
Câu 2. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly;15,84 gam Gly-Gly . Giá trị m là ? D. 26,24.
ay k
Câu 3. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồ m 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: B. 81,54.
C. 111,74.
D. 66,44.
:d
A. 90,6.
eb o
A. đipeptit.
ok
Câu 4. Khi thủ y phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. tripeptit.
F
Câu 5. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
-P
D
A. tripeptit.
Em ai
lO
rd er
Câu 6. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là: A. 161 gam.
B. 159 gam.
C. 149 gam.
D. 143,45 gam.
Câu 7. Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 66,24.
B. 59,04.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 66,06.
D. 66,44. Trang 15
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 8. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? B. 26,24.
C. 44,01.
D. 39,15.
A. 11,88.
B. 12,6.
C. 12,96.
ai l.c
Câu 9. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 9 gam Gly; 3,96 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? D. 11,34.
C. 12,81.
D. 11,34.
ho nb us in es s@
B. 9,45.
gm
Câu 10. Thủy phân hết m gam tripeptit : Ala-Ala-Ala( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 8,01 gam Ala; 4,8 gam Ala-Ala. Giá trị m là ? A. 11,88.
Câu 11. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là ? A. 27,784.
B. 72,48.
C. 81,54.
D. 132,88.
Câu 12. Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắt xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? B. 200.
C. 250.
D. 181.
yn
A. 191.
ay k
B. 240.
em qu
Câu 13. Khi thủy phân 20 gam protein (X) thì thu được 10,68 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 40000 đvC thì số mắt xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191.
C. 250.
D. 180.
eb o
ok
:d
Câu 14. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 : 3. Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây? A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28.
D
F
Đáp án tham khảo 2D
3B
4B
11B
12A
13B
14A
5B
6D
7B
8A
9D
10B
-------------------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
1C
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
A. 39,69.
Trang 16
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG KIỀM MẠNH Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết +
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α-Amino axit
(1)
ho nb us in es s@
Cộng (1) với (2) theo vế ta được:
(2)
gm
o
t x α-Amino axit + xNaOH → x muối natri + x H2O
o
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với kiềm mạnh như NaOH, KOH:
t → x muối natri + 1H2O Peptit(x) + xNaOH
(3)
Lưu ý khi có Glu trong mạch peptit, Glu còn 1 nhóm COOH tự do để phản ứng với bazo tạo muối và nước, do đó số mol bazo và nước tăng lên.
- Phương pháp giải. + Từ phương trình (3) ta rút ra:
m peptit + m NaOH = m muèi + m H 2O
Số chỉ peptit : x =
n NaOH n peptit
em qu
yn
n peptit = n H 2O ;
Số mol nguyên tố N, Na… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
ay k
+ Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
:d
Phần 2. Bài tập minh họa.
eb o
ok
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là B. 1,46
C. 1,36
D. 1,22
Hướng dẫn giải
D
F
A. 1,64
-P
Cách 1 : Phương trình thủy phân:
Em ai
lO
rd er
H2 NCH2CONHCH(CH3 )COOH + 2KOH → H2 NCH2COOK + H2 NCH(CH3 )COOK + H 2O 2a mol a mol a mol a mol a mol 2,4 gam
Theo đề: khối lượng 2 muối là: 113a+127a=2,4 gam ⇒ a=0,01 mol. Vậy mpeptit = 0,01.(75+89-18)=1,46 gam. Chọn B
Cách 2:
Gly − Ala + 2KOH → Muèi + H 2 O a mol
2a mol
a mol
Bảo toàn khối lượng ta được: a ( 75 + 89 − 18 ) +2a.56 = 2,4 + a.18 ⇒ a= 0,01 ( mol ) . Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 17
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 31,9 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
ai l.c
Câu 2. Tripeptit X sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hết 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khố i lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: D. 28,6 gam.
gm
Hướng dẫn giải
om
Vậy mpeptit = 0,01.(75+89-18)=1,46 gam. Chọn B.
ho nb us in es s@
Cách 1 : Phương trình thủy phân:
H NCH2CONHCH( CH3 ) CONHCH(CH3)COOH+3NaOH H2NCH2COONa + 2H2NCH(CH3)COONa + H 2O → 2 0,3 mol 0,1 mol 0,1mol
0,1 mol
0,2 mol
Theo phương trình phản ứng, khối lượng chất rắn là: m 2 muối + mNaOH còn dư. Vậy mrắn = 0,1.97 + 0,2.111 + 0,1.40=35,9 gam. Chọn C.
Cách 2:
→ Muối + H2O . Vì NaOH dư nên: Gly-Ala-Ala + 3NaOH
0,1 mol → 0,3 mol
0,1 mol
yn
Bảo toàn khối lượng ta được:
→
em qu
mrắn = 0,1.(75+89.2-2.18) + 0,4.40 - 0,1.18 = 35,9 gam. Chọn C.
:d
ay k
Câu 3. H ỗ n h ợ p X g ồ m: tetrapeptit M là Gly-Gly-Val-Ala và tripeptit N là ValGly-Val có tỉ lệ số mol nM:nN = 1: 3. Đun nóng m1 gam hỗn hợp X với 260 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có chứa m2 gam muối khan. Giá trị m1, m2 lần lượt là: B. 11,21 gam và 16,15 gam.
C. 11,21 gam và 17,77 gam.
D. 16,15 gam và 11,21 gam.
eb o
ok
A. 17,77 gam và 11,21 gam.
Hướng dẫn giải
F
Theo đề ta tính được: nKOH= 0,13 mol
Em ai
lO
rd er
-P
D
M : (Gly − Gly − Val − Ala) + 4KOH → muèi + H 2 O a mol 4a mol a mol X: N : (Val − Gly − Val) + 3KOH → muèi + H 2 O 3a mol 9a mol 3a mol
Số mol KOH là: a.4 + 3a.3 =13a= 0,13 mol ⇒ a= 0,01 mol ⇒ m1= mX = 0,01.(75.2+117+89-3.18) + 0,03.(117.2+75-2.18) = 11,21 g Bảo toàn khối lượng ta được: m1 + m KOH = m 2 + m H2O ⇒ m2= 11,21 + 0,13.56 - 0,04.18 = 17,77 g. Chọn C.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 18
Trường THPT Điểu Cải
Câu 4: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit (Y) mạch hở và tripeptit mạch hở (Z) (tỉ lệ mol 1:2) với 30 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 3,624 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là? B. 3,30.
C. 2,586.
D. 2,224.
Hướng dẫn giải
ho nb us in es s@
(Y) 4 + 4NaOH → muèi + H 2 O a 4a a (mol) X: (Z) 3 + 3NaOH → muèi + H 2 O 2a 6a 2a (mol)
gm
Theo đề ta tính được: nNaOH= 0,03 mol . Gọi số mol các peptit là a và 2a mol
ai l.c
A. 2,715.
Số mol NaOH là: a.4 + 2a.3 =10a= 0,03 mol ⇒ a= 0,003 mol. Bảo toàn khối lượng ta được: m1 + m KOH = m 2 + m H2O
em qu
yn
⇒ m = 3,624 + 3.0,003.18 - 0,03.40 = 2,586 g. Chọn C
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 3
ay k
Câu 1. Cho peptit X sau: H2NCH2CO–NHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 29,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 30,6 gam.
D. 31,9 gam.
ok
:d
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Val-Gly trong dung dịch KOH dư. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : B. 32,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 25,4 gam.
eb o
A. 48,6 gam.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol Gly-Glu trong dung dịch KOH dư. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M tối thiểu cần dùng :
D
F
A. 300 ml.
B. 150 ml.
C. 400 ml.
D. 200 ml.
rd er
-P
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được :
Em ai
lO
A. 30,5 gam.
B. 35,15 gam.
C. 34,86 gam.
D. 27,04 gam.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Glu trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được : A. 39,9 gam.
B. 41,7 gam.
C. 37,7 gam.
D. 30,2 gam.
Câu 6. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX:nY = 1: 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Giá trị m là: A. 65,13 gam.
B. 64,86 gam.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 68,1 gam.
om
Sáng kiến kinh nghiệm
D. 77,04 gam. Trang 19
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 28,24 gam.
B. 17,6 gam.
C. 17,95 gam.
D. 15,5 gam.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
ho nb us in es s@
A. 14.
gm
ai l.c
Câu 8. Peptit X được tạo bởi một amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH lấy dư 20% so vời lượng cần thiết, sau phản ứng đem cô cạn thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X 75 gam. Số liên kết peptit trong X là :
om
Câu 7. Tripeptit X sau: H2NCH2CO–NHCH(CH3)CO–NHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Câu 9. Tetrapeptit X được tạo bởi một amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 0,3 mol dung dịch NaOH, sau phản ứng đem cô cạn thu được 34,95 gam muối. Phân tử khối của X là : A. 284.
B. 324.
C. 378.
D. 306.
Câu 10. Đố t cháy 0,02 mol tripeptit X thu được 0,18 mol CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là : C. 5,67.
Đáp án tham khảo 2C
3A
4A
5A
6C
7C
8B
9B
10B
ay k
1C
D. 8,87.
yn
B. 9,24.
em qu
A. 7,56.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
----------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 20
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG AXIT Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết (1)
x α-Amino axit + xHCl → muối clorua
(2)
Cộng (1) với (2) theo vế ta được: (3)
ho nb us in es s@
Peptit(x) + xHCl + (x-1) H2O → muối clorua
gm
+
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α-Amino axit
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với axit như HCl, H2SO4:
* Lưu ý khi có Lys trong mạch peptit, Lys còn 1 nhóm NH2 tự do để phản ứng với axit tạo muối, do đó số mol axit tăng lên.
- Phương pháp giải. + Từ phương trình (3) ta rút ra: n peptit = n muèi
yn
m peptit + m HCl + m H 2O = m muèi
em qu
n HCl − n peptit = n H2O
Số mol nguyên tố N, Cl… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
ay k
+ Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
:d
Phần 2. Bài tập minh họa.
ok
a. Bài toán peptit tác dụng với axit tính khối lượng muối.
F
eb o
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 25,24 gam hỗn hợp hai đipeptit thì thu được 27,94 gam hỗn hợp X (gồm các amino axit chỉ có một nhóm amino trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? B. 38,64 gam.
rd er lO
Em ai
C. 31,12 gam.
D. 32,78 gam.
Hướng dẫn giải
-P
D
A. 38,89 gam.
+
H Đipeptit + 1H2O → 2.amino axit (X).
(1)
2.amino axit + 2HCl→ hỗn hợp 2 muối.
(2)
Đipeptit + 1H2O + 2HCl→ hỗn hợp 2 muối.
(3)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): ⇒ Số mol H2O là: n H2O =
(m
a.a
− m peptit )
18
=
(
27,94 − 25, 24 ) = 0,15(mol). 18
⇒ nHCl = 0,15. 2 = 0,3 (mol). Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 21
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3): mmuối = m peptit + m H 2O + m HCl = 25,24 + 0,15.18 + 0,3.36,5 = 38,89 gam.
om
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2)
ai l.c
Hoặc mmuối = ma.a + mHCl = 27,94 + 0,3.36,5= 38,89 gam. Chọn A.
A. 33,67 gam.
B. 16,835 gam.
ho nb us in es s@
gm
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 22,72 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? C. 30,48 gam.
D. 15,24 gam.
Hướng dẫn giải +
(1)
3.amino axit + 3HCl→ hỗn hợp 3 muối.
(2)
Tripeptit + 2H2O + 3HCl→ hỗn hợp 3 muối.
(3)
yn
H Tripeptit + 2H2O → 3.amino axit (X).
Số mol H2O là: n H2O =
em qu
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
(m
a.a
− m peptit )
18
=
(
22,72 − 20,56 ) = 0,12(mol). 18
ay k
⇒ nHCl = 0,12. 3 = 0,36 (mol).
:d
Nếu lấy ½ hỗn hợp X thì số khối lượng, số mol giảm ½.
ok
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) m peptit + m H 2O + m HCl
20,56 + 0,12.18 + 0,36.36,5 =16,835gam. 2 2 Hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2)
F
eb o
mmuối =
-P
D
mmuối =
=
m a.a + mHCl 22,72 + 0,36.36,5 = = 16,835 gam. Chọn B. 2 2
Em ai
lO
rd er
b. Bài toán peptit tác dụng với axit sau đó cho tác dụng với kiềm. muèi Natri muèi cña Aminoaxit +NaOH Peptit thñy ph©n → dd X → dd Y cña Aminoaxit HCl HCl cã thÓ d− NaCl
Peptit + (n -1)H 2 O Cách giải: Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về . HCl ®Çu Peptit + (n -1)H 2 O +NaOH muèi Natri cña Aminoaxit Sau đó: và BTKL. → dd Y NaCl HCl ®Çu Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 22
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3. Đun nóng 3,02 gam tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val với 50 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch A ta được đung dịch Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? B. 14,18 gam.
C. 7,61 gam.
D. 5,422 gam.
ai l.c
A. 7,365 gam.
ho nb us in es s@
Sơ đồ phản ứng:
gm
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nGly-Gly-Ala-Val = 0,01 mol ; nHCl= 0,05 mol.
Gly 2 AlaVal muèi cña Aminoaxit +NaOH muèi Natri cña Aminoaxit → dd X → dd Y NaCl HCl + H 2 O HCl cã thÓ d−
Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về Gly 2 AlaVal 0,01mol HCl 0,05mol
yn
3muèi Natri cña Aminoaxit +1H 2 O Gly 2 AlaVal + 4NaOH 0,01mol 0,01mol 0,04 mol → dd Y + H2O NaOH HCl + NaCl 0,05mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol
BTKL cho hệ ta được:
ay k
em qu
m muèi = m peptit + m HCl + m NaOH − m H 2O = 3,02 + 0,05.36,5 + + 0,09.40 - 0,06.18=7,365 gam. Chọn A
c. Bài toán peptit tác dụng với kiềm sau đó cho tác dụng với axit.
ok
:d
muèi cña Aminoaxit +HCl Peptit muèi cña Aminoaxit → dd X → dd Y NaOH NaCl NaOH cã thÓ d−
F
eb o
Peptit + (n -1)H 2 O Cách giải: Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về . NaOH ®Çu
Em ai
lO
rd er
-P
D
Peptit + (n -1)H 2 O +HCl muèi cña Aminoaxit Sau đó: và BTKL. → dd Y NaCl NaOH ®Çu
Câu 4. Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetrapeptit mạch hở X và a mol tripeptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, được dung dịch B chứa 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Cho HCl dư vào dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 85,65.
B. 56,25.
C. 84, 75.
D. 53,75.
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nNaOH = 0,55 mol. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 23
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Sơ đồ phản ứng: muèi cña + H 2 O Aminoaxit 2a mol + HCl 8a mol muèi cña Aminoaxit → dd X → dd Y 3NaOH NaCl muèi cña + H 2 O Aminoaxit a mol 3a mol
Ta có nNaOH = 2a.4++a.3 = 11a=0,55 ⇒ a=0,05 mol.
gm
BTKL ⇒ x=45,5+3.0,05.18-0,55.40 = 26,2 gam.
ho nb us in es s@
(A)4 0,1mol Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về (A)3 0,05 mol NaOH 0,55mol
em qu
yn
(A)4 + 3H 2 O + 4HCl 0,1 0,3 0, 4 mol muèi cña Aminoaxit (A)3 + 2H 2 O + 3HCl → dd Y NaCl + H2O 0,05 0,1 0,15mol 0,55mol 0,55mol NaOH + HCl 0,55mol 0,55
BTKL cho hệ ta được:
m muèi = m peptit + m NaOH + m HCl − m H 2O =
ay k
= 26, 2 + 1,1.36,5 + 0,55.40 - 0,15.18 = 85,65 gam. Chọn A
:d
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 4
eb o
ok
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Val thu được hỗn hợp các amino axit X. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì thu được mấy loại muối? A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 1 loại.
D. 2 loại.
-P
D
F
Câu 2. Cho peptit Val- Gly-Ala-Gly-Val phản ứng hoàn toàn với HCl thu được hỗn hợp các muối của amino axit X. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì thu được mấy loại muối?
Em ai
lO
rd er
A. 4 loại.
B. 3 loại.
C. 2 loại.
D. 5 loại.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp các a.a (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 50,895 gam.
B. 54,18 gam.
C. 47,61 gam.
D. 45,42 gam.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 18,9 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 20,52 gam hỗn hợp các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
4NaOH
ai l.c
(A)4 + 2a mol (A) 3 + a mol
Trang 24
A. 16, 875 gam.
Trường THPT Điểu Cải
B. 24,717 gam.
C. 11,825 gam.
D. 22,27 gam.
A. 7,09 gam.
B. 6,30 gam
C. 4,15 gam
D. 3,91 gam.
ai l.c
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 3,00 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 3,18 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
ho nb us in es s@
gm
Câu 6. Đun nóng 45,30 gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly -Val với 750 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch A ta được đung dịch Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? A. 110,475 gam.
B. 114,18 gam.
C. 127,61 gam.
D. 225,425 gam.
Câu 7. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dich NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận, dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là B. 59,6g
C. 48,65g
D. 74,15
yn
A. 70,55g
2A
3A
4A
5D
6A
7D
ay k
1A
em qu
Đáp án tham khảo
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
---------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 25
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 5. ĐỐT CHÁY PEPTIT HOẶC MUỐI CỦA PEPTIT Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết Tính chất: Đốt cháy peptit và muối của nó:
ai l.c
+ Amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 là: CxH2x+1O2N.
n − peptit
A min oaxit
(1)
ho nb us in es s@
− ( n −1) H 2O n Cx H 2 x +1O 2 N → C nx H 2 nx +2−n O n +1 N n hoặc C m H 2 m +2−n O n +1 N n
gm
+ Vậy peptit tạo ra từ amino axit trên là:
+ Phương trình cháy tổng quát của amino axit:
6x − 3 2x + 1 1 to O 2 H 2O + N 2 → xCO 2 + 4 2 2 + Phương trình cháy tổng quát của peptit: C x H 2 x +1O 2 N +
6nx − 3n 2nx + 2 − n n to O 2 H 2O + N 2 → nxCO 2 + 4 2 2
6m − 3n 2m + 2 − n n to O 2 H 2O + N 2 → mCO 2 + 4 2 2
(3) (4)
em qu
Hoặc C m H 2 m+2−n O n +1 N n +
yn
C nx H 2 nx +2−n O n +1 N n +
(2)
- Phương pháp giải. n H 2O − n CO2
2
ay k
+ Từ phương trình (1), (3) ta rút ra: = n A min oaxit
:d
2x + 1 − 1) ; Với a,x là mol và số C Amino axit. 4 + Số mol nguyên tố C, O, H, N… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
eb o
ok
n O2 /®èt peptit = n O2 /®èt Aminoaxit = a(x+
+ Sử dụng bảo toàn khối lượng.
D
F
+ Sản phẩm cháy cho qua nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O.
Em ai
lO
rd er
-P
* Qua giả thiết ta tìm được n, x rồi kết luận. + Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
Phần 2. Bài tập minh họa. a. Đốt cháy peptit Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc Glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. Peptit (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit. Trang 26
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải m CaCO3↓
100
=
72 = 0,72 ( mol ) . 100
1 ( mol ) 0,12 ( mol )
0,72 ( mol )
ho nb us in es s@
Phương trình:
6n − 3 3n + 2 n to O 2 H 2O + N 2 → 2nCO 2 + 4 2 2 2n ( mol )
gm
C2 n H 3n +2 O n +1 N n +
ai l.c
Cách 1: Glyxin: C2H5O2N ⇒ Công thức peptit tạo bởi glyxin là: C2nH3n+2On+1Nn.
0,72 = 3. Có 3 gốc Glyxyl trong (X). Vậy X thuộc loại tripeptit. 2.0,12 Chọn đáp án B. ⇒n=
Cách 2: Do peptit có n gốc Glyxyl tạo ra nên nó có dạng (C2...)n. o
+Ca(OH)
+ O2 , t 2 d− (C2 ) n → 2n CO 2 → 2n CaCO3
Sơ đồ chuyển hóa cacbon:
0,12 ( mol )
0,72 ( mol )
em qu
yn
Giải ra n= 3. Có 3 gốc glyxyl trong (X). (X) là Tripeptit. Chọn đáp án B.
ay k
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc Glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 14,88 gam. Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là ? B. 6,047 lít.
ok
:d
A. 3,024 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải
F
eb o
Cách 1 : Glyxin: C2H5O2N ⇒ Công thức peptit tạo bởi glyxin là: C2nH3n+2On+1Nn.
D
-P rd er
6n − 3 3n + 2 n to O 2 H 2O + N 2 → 2nCO 2 + 4 2 2 6n − 3 3n + 2 a ( mol ) 2an ( mol ) a ( mol ) 4 2
C2 n H 3n +2 O n +1 N n +
Phương trình: a ( mol )
Em ai
lO
Ta có: khối lượng bình bazơ tăng bằng tổng khối lượng CO2 và nước, nên:
3n + 2 .18 = 14,88 với a=0,06 ⇒ n = 2. 2 Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là:
2an.44 + a
VO2 = a
6n − 3 .22, 4 = 3,024 (lít). Chọn đáp án A. 4
5 Cách 2 : VO2 /®èt peptit = VO2 /®èt Aminoaxit = 0,06.(2+ − 1).22, 4 = 3,024 (lít). Chọn A. 4 Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Ta có: n CO2 = n CaCO3 ↓ =
Trang 27
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: X là một hexapeptit được được tạo nên từ một α-amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức phân tử của α-amino axit tạo nên X là? B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N.
ai l.c
A. C2H5O2N.
⇒ Công thức hexapeptit tạo bởi α-amino axit là: C6nH12x-4O7N6.
ho nb us in es s@
18x − 9 to O 2 → 6xCO 2 + 6x − 2H 2 O + 3N 2 2 18x − 9 0,06x 0,01.(6x − 2) ( mol ) 0,01. 2
C6 x H12 x −4 O7 N 6 +
Phương trình: 0,01 ( mol )
gm
Hướng dẫn giải Cách 1: Đặt công thức của α-amino axit tạo nên X là: CxH2x+1NO2.
Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là:
18x − 9 .22, 4 = 5,04 (lít) ⇒ x = 3. Chọn đáp án B. 2 Cách 2: Đặt công thức của α-amino axit tạo nên X là: CxH2x+1NO2.
yn
VO2 = 0,01.
ay k
em qu
2x + 1 + H 2O + O2 (X) 6X ; C H NO xCO H 2O → → + 6 A min o axit x 2 x + 1 2 2 2 Quy đổi: 2x + 1 0,01 mol → 0,06 mol → 0,06x 0,06. 2 2x + 1 5,04 − 0,06.1 = ⇒ x = 3 . Chọn B. 4 22, 4
ok
:d
Bảo toàn oxi: n O2 = 0,06x + 0,06.
eb o
b. Đốt cháy muối sau khi thủy phân peptit. + Phương trình cháy tổng quát của amino axit:
F
6x − 3 2x + 1 1 to O 2 H 2O + N 2 → xCO 2 + 4 2 2 + Phương trình cháy tổng quát muối của amino axit:
(1)
Em ai
lO
rd er
-P
D
C x H 2 x +1O 2 N +
6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 (2) 4 2 2 2 Từ hai phương trình trên ta rút ra: 1 * n H2O − n CO2 = n N 2 = n Na 2CO3 = .n Cx H 2 x NO2Na 2 C x H 2 x NO 2 Na +
* n H2O = x.n A min o axit Như vậy khi số mol oxy khi đốt cháy peptit bằng số mol oxy khi đốt cháy Amino axit bằng số mol oxy khi đốt cháy muối của nó. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 28
Trường THPT Điểu Cải
A. 80,8 gam.
B. 117,76 gam.
C. 96,64 gam.
D. 79,36 gam.
gm
Hướng dẫn giải
ai l.c
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X (được tạo bởi từ các α-amino axit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 3,68 mol khí CO2 và N2. Mặt khác đốt cháy m gam hỗn hợp X cần dùng 4,8 mol O2. Biết số liên kết peptit trong X là 11. Giá trị của m là.
Đặt công thức muối của của α-amino axit là: CxH2x+1NO2Na.
ho nb us in es s@
6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 4 2 2 2 6x − 3 1 a. 0,5a a.(x − ) ax 0,5a 4 2
C x H 2 x NO 2 Na + a mol
Số mol oxy khi đốt cháy peptit bằng số mol oxy khi đốt cháy muối.
em qu
yn
1 23 a(x ) + 0,5a = 3,68 − x = 2 Do đó : ⇒ 6 Với Amino axit có dạng C x H 2 x +1 NO 2 . 6x 3 − a.( a = 0,96 ) = 4,8 4
Mà trong X có 11 liên kết peptit nên: X + 11 H2O → 12 Cx H 2 x +1 NO 2 . 11 .0,96.18 = 80,8 gam. Chọn A. 12
ay k
BTKL ⇒ m X = 0,96. (14x + 47 ) −
eb o
ok
:d
Câu 5: Hỗn hợp E gồm hai peptit X (CnHm OzN4) và Y (CxHyO7Nt) đều cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, đơn chức. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,1 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thì thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O2 ? Giá trị gần nhất với m là. A. 135 gam.
B. 145 gam.
C. 155 gam.
D. 125 gam.
D
F
Hướng dẫn giải
-P
Theo đề ta tính được: nNaOH= 1,1 mol; n O2 = 5,55 mol.
Em ai
lO
rd er
Đặt công thức chung muối của của α-amino axit là: C x H 2 x +1 NO 2 Na. 6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 4 2 2 2 6x − 3 1 0,5a a.(x − ) ax 0,5a a. 4 2
C x H 2 x NO 2 Na + a mol
Bảo toàn mol Na ⇒ a= 1,1 mol. Mà a.
6x − 3 85 =5,55 ⇒ x = . 4 22
Vậy m Cx H2 x +1NO2Na = 1,1.(14x + 46 + 23) = 135, 4 gam. Chọn A. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 29
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
ai l.c
A. đipeptit.
om
Bài tập vận dụng
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
ho nb us in es s@
A. đipeptit.
gm
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thì thu được 70,92 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 36,6 gam. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
yn
A. đipeptit.
D. pentapeptit.
em qu
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 191,2 gam. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
ay k
A. đipeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
B. 48 gam.
ok
A. 56 gam.
:d
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam một đipeptit của glyxin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được ? C. 36 gam.
D. 40 gam.
eb o
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng bình tăng ? B. 48 gam.
C. 26,64 gam.
D. 40 gam.
F
A. 56 gam.
Em ai
lO
rd er
-P
D
Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45.
B. 60.
C. 120.
D. 30.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala , Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-AlaGly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X gồm cần 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối? A.104,00.
B. 100,50.
C. 99,15.
D. 98,84.
Câu 10: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 30
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 55,218.
B. 62,50.
C. 49,15.
D. 98,84.
A. 30,63 gam.
B. 31,53 gam.
Đáp án tham khảo 2B
3A
7C
8C
9C
C. 32,12 gam.
D. 36,03 gam.
4B
5C
10A
11B
6A
yn
1D
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
Câu 11: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại a-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dug dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là
om
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2; CO2; 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được lượng muối là?
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
--------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 31
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Số học sinh ham thích làm các bài tập và có hứng thú bộ môn Hóa học tăng lên.
ai l.c
- Học sinh chủ động hơn trong việc làm bài tập, có niềm tin hơn cho việc học tập đúng phương pháp.
om
Khi áp dụng chuyên đề này vào giảng dạy tại trường THPT Điểu Cải tôi nhận thấy:
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
gm
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 32
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
gm
ai l.c
Đề tài đã nêu lên một số dạng bài tập và giải pháp tối ưu cho mỗi bài toán theo quan điểm kinh nghiệm cá nhân tôi. Đối với mỗi dạng bài tôi đã lấy một vài ví dụ minh hoạ, đã so sánh cách giải thông thường với cách giải mới này, đã tiến hành giảng dạy với học sinh lớp 12A1, A2, A3 và thấy học sinh tiếp thu tốt cách giải này, tiết kiệm thời gian mà vẫn có kết quả chính xác khi làm bài, tuy nhiên do tình hình khách quan về thời gian để học sinh vận dụng không nhiều, và cả khó khăn cho đối tượng học sinh yếu khó tiếp thu là một hạn chế mà tôi cần nghiên cứu để khắc phục.
om
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
ho nb us in es s@
Tôi rất hy vọng rằng vấn đề này sẽ tiếp tục được quý thầy cô giáo và các đồng nghiệp quan tâm, tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn hoá học trong tình hình mới hiệu quả hơn.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý của quý thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn!
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 33
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ai l.c
2. Lục Trần - Hạnh Chu (năm xuất bản 2016), Thần tốc luyện đề thi THPT quốc gia 2016 môn hóa học. Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
om
1. Nguyễn Công Kiệt – Trần Hửu Nhật Trường, (năm xuất bản 2016), Phân tích hướng giải tối ưu chuyên đề Peptit. Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
gm
3. Lê Đăng Khương (năm xuất bản 2016), Làm chủ môn hóa trong 30 ngày - tập 1: Hóa hữu cơ. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
4. Nguyễn Đình Độ (năm xuất bản 2016), Tìm hiểu các bài tập lí thuyết khó trong đề thi THPT quốc gia môn hóa học. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 34
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VII. PHỤ LỤC 1. Nội dung khảo sát ( thời gian 20 phút)
om
Câu 1. Tripeptit là hợp chất
ai l.c
A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
gm
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
A. 8 chất
B. 9 chất
ho nb us in es s@
Câu 2. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin, 1 phân tử alanin và 1 phân tử valin C. 16 chất
D. 27 chất
Câu 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
yn
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
em qu
Câu 4. Phân biệt Gly-Ala với Gly-Gly-Ala dùng hóa chất nào sau đây: A. Br2
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. AgNO3
ay k
Câu 5. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? B. 39,15.
:d
A. 44,01.
C. 39,69.
D. 26,24.
eb o
A. đipeptit.
ok
Câu 6. Khi thủ y phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. tripeptit.
F
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Val-Gly trong dung dịch KOH vừa đủ. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : B. 32,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 25,4 gam.
-P
D
A. 48,6 gam.
Em ai
lO
rd er
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Đáp án bài tập khảo sát Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
C
C
B
C
B
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 35
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Trong quá trình giảng tôi nhận thấy ban đầu học sinh còn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập. Tuy nhiên sau khi học sinh được giáo viên hướng dẫn các phương pháp giải thì việc tính toán dễ dàng, giúp học sinh định hướng cách làm bài và chủ động hơn.
gm
ai l.c
3. Kết quả định lượng khảo sát: Lớp thực nghiệm giảng dạy và khảo sát
Sĩ Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng số câu 1 câu 2 câu 3 câu 4 câu 5 câu 6 câu 7 câu 8
12A1
37
37
37
37
12A2
35
35
33
35
12A3
30
30
26
30
ho nb us in es s@
Lớp thực nghiệm
37
35
32
35
30
35
31
25
20
20
30
24
20
25
20
Lớp đối chứng (không thực nghiệm giảng dạy, chỉ khảo sát) 25
20
25
12A10
35
22
24
22
24
8
5
6
5
25
10
7
7
4
yn
39
em qu
12A9
ay k
Qua bảng số liệu trên nhận thấy số học sinh lớp thực nghiệm kĩ năng giải bài tập nhanh hơn, và trả lời đúng đáp số tăng lên khá cao.
NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đình Hoàng
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
2. Kết quả định tính:
Trang 36
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
MỤC LỤC 1
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
3
Phần 2. Bài tập minh họa.
4
ho nb us in es s@
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
gm
DẠNG 1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LÝ THUYẾT PEPTIT-PROTEIN
ai l.c
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “lý thuyết peptit-protein”
4
6 8
DẠNG 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG NƯỚC CÓ XÚC TÁC AXIT
11 11
Phần 2. Bài tập minh họa.
11
yn
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “thủy phân peptit trong nước”
15
em qu
DẠNG 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG DUNG DỊCH KIỀM
17
Phần 2. Bài tập minh họa.
17
Phần 3: Một số bài vận dụng “thủy phân peptit trong dung dịch kiềm”
19
TRONG DUNG DỊCH AXIT
21
ay k
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
:d
17
eb o
ok
DẠNG 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT 21
Phần 2. Bài tập minh họa.
21
D
F
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
24
DẠNG 5: PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỐT CHÁY PEPTIT VÀ MUỐI
26
Em ai
lO
rd er
-P
Phần 3: Một số bài tập “thủy phân peptit trong dung dịch axit”
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
26
Phần 2. Bài tập minh họa.
28
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “đốt cháy peptit và muối của nó”
30
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
32
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
33
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
34
VII. PHỤ LỤC
35
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Trang
Trang 37
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
om
Hết
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 38
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
om
PEPTIT VÀ PROTENIN
ai l.c
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
ho nb us in es s@
gm
Trong năm học 2015-2016 và 2016-2017 tôi được phân công giảng dạy lớp các lớp 12 cơ bản và 12 ban B, trong đó học sinh lớp 12A3 ban B đa số có học lực khá tốt môn hóa và có động cơ học tập tích cực. Chuyên đề peptit – protein là chuyên đề khá mới ở bậc phổ thông, đọc sách giáo khoa xong ta rất khó tổng hợp được kiến thức và vận dụng để giải bài tập và đặc biệt trong các đề thi quốc gia các năm gần đây và học sinh khi gặp các câu hỏi phần này đều có tâm lý sợ vấn đề này đề này bởi vì các em chưa đi sâu vào bản chất. Do đó các em sẽ rất khó khăn khi gặp bài tập peptit-protein. Vì vậy nếu không hiểu bản chất sâu sắc thì các em rất khó để giải quyết được. Trên tinh đó tôi viết chuyên đề “phương pháp giải bài tập của peptit-protein” nhằm giúp các em khắc phục các khó khăn trên và tự tin khi xử lí các câu hỏi về peptit-protein.
em qu
yn
Đề tài chỉ xuất phát từ sự khó khăn của học sinh và bản thân cũng muốn tổng hợp, bổ sung để cho công việc giảng dạy ngày càng đạt hiệu quả cao. Rất mong các đồng nghiệp đọc, góp ý và bổ sung thêm để vấn đề ngày càng được đầy đủ dễ hiểu làm tài liệu cho các em trong học tập. Xin chân thành cám ơn quý thầy cô.
ay k
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, tổ chuyên môn và các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Đây là những kinh nghiệm rút ra của cá nhân tôi. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của hội đồng khoa học nhà trường, các đồng nghiệp và Ban giám hiệu nhà trường giúp tôi có được phương pháp dạy học phần này tốt hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 39
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Mục đích và nhiệm vụ của đề tài:
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
Hiện nay trong chương trình hóa học số tiết để giải bài tập rất ít, trong các giờ luyện tập, giáo viên chỉ ôn tập kiến thức về lí thuyết và hướng dẫn các em giải một số bài tập sách giáo khoa, mặc dù nhiều tài liệu cũng có đưa ra các bài tập trắc nghiệm và có thể cả lời giải, nhưng thường hạn chế ở một số ít dạng bài tập. Do đó các em không có được kiến thức giải cơ bản, áp dụng các công thức tính nhanh mà không hiểu vần đề nên khá rời rạc, giải sai và không kiểm soát hệ thống kiến thức mà mình đã học được. Do đó, việc phân loại và hướng dẫn cách giải các dạng bài tập nói chung và phần về peptit-protein nói riêng là rất cần thiết, giúp học sinh biết phân dạng và nắm phương pháp giải, từ đó có thể tự ôn luyện kiến thức và vận dụng kiến thức để giải các bài tập và đạt được điểm cao trong các kỳ thi.
om
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
- Trình bày một số dạng bài tập về peptit-protein; hướng dẫn giải chúng bằng phương pháp ngắn gọn, dễ hiểu.
em qu
yn
- Học sinh nắm được cách phân loại và phương pháp giải một số dạng bài tập trắc nghiệm về peptit-protein, giúp các em có thể chủ động phân loại và vận dụng các cách giải để nhanh chóng giải các bài toán trắc nghiệm mà không còn bỡ ngỡ như trước đây. Qua đó sẽ góp phần phát triển tư duy, nâng cao tính sáng tạo và tạo hứng thú học tập môn Hóa học của học sinh.
Đề tài này dựa trên cơ sở:
- Những bài tập thuộc về peptit-protein.
ay k
- Để giải bài tập về peptit-protein, ta thường kết hợp các phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, phương pháp tăng giảm khối lượng...
“Phương pháp giải bài tập peptit-protein”
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Khi giảng dạy ở lớp 12, tôi thấy nhiều em học sinh gặp khó khăn trong việc phân loại và giải các bài tập phần này. Để giúp các em có thể giải được các bài tập phần này, tôi đề xuất phương pháp giải giúp các em phân loại được bài tập về peptit-protein. Đó là:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 40
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
+ Chuyên đề này được áp dụng thực hiện tại các lớp 12 theo khối A, B học kỳ I, năm học 2015-2016 và 2016-2017, vào các tiết luyện tập, tăng tiết, ôn tập học kỳ I.
ai l.c
+ Chuyên đề được chia thành 5 dạng bài tập cụ thể: - Dạng 1: Một số phương pháp giải bài tập lý thuyết peptit-protein:
gm
+ Danh pháp peptit. + Tính chất peptit-protein.
ho nb us in es s@
+ Đồng phân và cấu tạo peptit.
- Dạng 2: Phương pháp giải thủy phân peptit trong nước có xúc tác axit. - Dạng 3: Phương pháp giải thủy phân peptit trong dung dịch kiềm. - Dạng 4: Phương pháp giải thủy phân peptit trong dung dịch axit. - Dạng 5: Phương pháp giải đốt cháy peptit và muối của nó. * Mỗi dạng đều có ba phần:
yn
Phần 1: Tóm tắt phương pháp giải.
em qu
Phần 2: Bài tập minh họa: Đưa ra hệ thống những bài tập từ cơ bản đến nâng cao, đồng thời hướng dẫn giải cho các dạng đó với phương pháp ngắn gọn và dễ nhớ.
--------------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
Phần 3: Phần bài tập vận dụng cho các dạng: Cung cấp hệ thống bài tập từ dễ đến khó nhằm giúp các em tự ôn luyện và vận dụng, qua đó giúp các em nhớ và nắm chắc phương pháp giải hơn.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Trang 41
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 1. MỘT SỐ BÀI TẬP LÝ THUYẾT PEPTIT-PROTEIN Phần 1. Lý thuyết.
om
A. PEPTIT
ai l.c
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 1. Khái niệm
ho nb us in es s@
Thí dụ: đipeptit: glyxy-lalanin
gm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
Khi thủy phân đến cùng các peptit thì thu được hỗn hợp có từ 2 đến 50 phân tử α - amino axit .
2 . Phân loại
em qu
Các peptit được chia làm 2 loại
yn
Lưu ý: Nilon-6 cũng có liên kết -CO-NH- nhưng liên kết đó gọi là liên kết amit không thuộc loại peptit.
a) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit, tetrapeptit... đecapeptit.
:d
ay k
b) Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo nên protein
1. Cấu tạo
ok
II- CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
F
eb o
Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α - amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C của nhóm COOH.
D
2. Danh pháp, đồng phân:
rd er
-P
a. Đồng phân: Mỗi phân tử được xác định bằng một trật tự amino axit nhất định, thay đổi trật tự sẽ thành chất khác. VÍ DỤ:
Em ai
lO
b. Danh pháp: Đọc ghép tên các amino axit tạo peptit
Glyxyl-Alanyl-Tyrosin ( hay Gly-Ala-Tyr)
Lưu ý:
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 42
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
- Số lượng peptit chứa n gốc α-amino axit (có thể trùng nhau) từ a phân tử αamino axit (n ≥ a) là an - Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (peptit chứa n n! đồng 2b
ai l.c
gốc α-amino axit khác nhau). Nếu có b cặp giống nhau thì chỉ còn lại phân.
gm
- Từ n phân tử α-amino axit khác nhau thì có n2 số peptit được tạo thành.
ho nb us in es s@
III- TÍNH CHẤT 1. Tính chất vật lí
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và đa số dễ tan trong nước.
2. Tính chất hóa học a) Phản ứng màu biure
yn
Các chất có từ hai liên kết peptit trở lên hoà tan được Cu(OH)2 và thu được phức chất có màu tím đặc trưng.
em qu
Đipeptit chỉ có một liên kết peptit nên không có phản ứng này. b) Phản ứng thủy phân
ay k
Khi đun nóng dung dịch peptit với nước có xúc tác axit, sẽ thu được hỗn hợp các peptit ngắn hơn và khi thủy phân hoàn toàn thì được α- amino axit.
c) Phản ứng cháy
(6n − 3x) O2 → nCO2 + (n+1-0,5x) H2O + 0,5x N2 4
eb o
B – PROTEIN
ok
:d
CnH2n+2-xOx+1Nx +
F
Protein là thành phần không thể thiếu của tất cả các cơ thể sinh vật, nó là cơ sở của sự sống. Không những thế, protein còn là một loại thức ăn chính của con người và nhiều loại động vật dưới dạng thịt, cá, trứng,...
-P
D
I- KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
rd er
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu, có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức măng của mọi cơ thể sống.
Em ai
lO
Protein được phân thành 2 loại:
- Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α - amino axit ( hơn 50 gốc). - Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”, như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat,...
II- TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN 1. Tính chất vật lí Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
- Số phân tử α-amino axit tạo peptit = số liên kết peptit +1.
Trang 43
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Protein tồn tại ở hai dạng chính: Dạng hình sợi và dạng hình cầu. Dạng protein hình sợi như keratin của tóc, móng, sừng; miozin của cơ bắp, fibroin của tơ tằm, mạng nhện. Dạng protein hình cầu như anbumin của lòng trứng trắng, hemoglobin của máu.
ai l.c
Tính tan: Protein hình sợi hoàn toàn không tan trong nước trong khi protein hình cầu tan trong nước.
om
Dạng tồn tại
ho nb us in es s@
gm
Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho axit, bazơ hay một số muối vào dung dịch protein, protein sẽ đông tụ lại. Ta gọi đó là sự đông tụ protein. 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân
Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các α - amino axit.
b) Phản ứng màu
Protein có một số phản ứng màu đặc trưng
em qu
yn
Phản ứng với Cu(OH)2 (phản ứng biure) Cu(OH)2 (tạo ra từ phản ứng CuSO4 + NaOH) đã phản ứng với hai nhóm peptit (CO – NH) cho sản phẩm có màu tím. Phản ứng với HNO3 đặc Hiện tượng: Có kết tủa màu vàng.
ay k
OH + 2HNO3
NO2 OH + 2H2O
ok
:d
NO2
eb o
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
F
A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
D
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
-P
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
Em ai
lO
rd er
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. Hướng dẫn giải
Chất đáp án A, D tồn tại các mắt xích không phải α-amino axit. Đáp án C có 3 mắt xích nên không thuộc loại đipeptit. Chọn B: H 2 N − CH 2 CO − NH − CH ( CH 3 ) − COOH Glyxyl
Alanin
Câu 2. Khi thủy phân tripeptit H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các amino axit. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 44
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH.
om
C. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH. D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.
ai l.c
Hướng dẫn giải
Glyxyl
Alanyl
ho nb us in es s@
Chọn A. H 2 N − CH ( CH 3 ) CO − NH − CH 2 − CO − NH − CH 2 − COOH
gm
Chất đáp án A là Ala-Gly-Glyxin. Nên khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được 2 loại a.a là Glyxin và Alanin. Glyxin
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin(Gly), 1 mol alanin(Ala), 1 mol valin(Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là: A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
B. Gly-Gly-Ala-Val-Phe.
D. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
yn
C. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
em qu
Hướng dẫn giải
Chất đáp án A không có đoạn Gly-Ala-Val (loại)
ay k
Chất đáp án B có đoạn Gly-Gly (loại) Chất đáp án C chỉ có 1 Gly (loại)
ok
:d
Nên chọn D là thỏa mãn.
eb o
Câu 3. Số chất đipeptit tối đa tạo thành từ hỗn hợp glyxin và alanin là B. 8 chất.
F
A. 3 chất.
C. 2 chất.
D. 4 chất.
Hướng dẫn giải
-P
D
Cách 1: Liệt kê
rd er
Các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Gly; Gly-Gly; Ala-Ala.
Em ai
lO
Cách 2: Dùng xác suất thống kê: Số đipeptit tối đa là: 22=4. chọn D.
Nhận xét: Cách 1 nhiều học sinh chọn C và không để ý trường hợp 2 α-aa có thể giống nhau. Cách 2 ta có thể xếp x α-aa vào n vị trí khác nhau của chuỗi n peptit. Các gốc có thể giống nhau Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí n Số chất n-peptit tối đa
x cách
x cách
x cách
xn Trang 45
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 4. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) mà khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin? B. 9 chất.
C. 4 chất.
D. 6 chất.
om
A. 3 chất.
Hướng dẫn giải
ai l.c
Cách 1: Liệt kê.Các tripeptit là:
Gly-Ala-Val; Gly-Val-Ala; Ala-Gly-Val; Ala-Val-Gly; Val-Gly-Ala; Val-Ala-Gly
ho nb us in es s@
Số tripeptit tối đa là: 3!=6. chọn D.
gm
Cách 2: Dùng xác suất thống kê
Nhận xét: Cách 1 khó khả thi khi số mắt xích nhiều nên dễ thiếu sót. Cách 2 ta có thể xếp x α-aa vào n vị trí khác nhau của chuỗi n peptit. Các gốc khác nhau
Vị trí 1
Vị trí 2
Vị trí n Số chất n-peptit tối đa
x cách
x-1 cách
1 cách
x!
B. 12 chất.
em qu
A. 10 chất.
yn
Câu 5. Có bao nhiêu tetrapeptit (mạch hở) mà khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptit thu được hỗn hợp: 2 mol glyxin 1mol alanin và1 mol phenylalanin? C. 18 chất.
D. 24 chất.
Hướng dẫn giải
ay k
Cách 1: Trong peptit có 2Gly, 1 Ala và 1 Phe.
:d
Ta xếp các a.a vào 4 ô trống
ok
Chọn 1 ô để đặt Ala có 4 cách
eb o
Chọn 1 ô để đặt Phe có 3 cách Còn 2 ô chọn 2 ô để đặt 2 Gly có C22 = 1 cách
D
F
Số tetrapeptit tối đa là: 4.3. C22 = 12. chọn B
rd er
-P
Cách 2: Xét 4 loại a.a: Glya; Glyb; Ala; Phe thì có 4! Cách. Vì Glya ≡ Glyb nên có 2! Peptit bị lặp.
Em ai
lO
Số đipeptit tối đa là:
4! = 12. chọn B. 2!
Nhận xét: Cách liệt kê không khả thi khi số mắt xích khá nhiều. Số n-peptit tối đa để sinh ra x loại a.a (trong đó có y cặp giống nhau) là:
n! . 2y
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 1 Câu 1. Tripeptit là hợp chất A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 46
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit. Câu 2. Số đồng phân đipeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là B. 4.
C. 3.
D. 2.
ai l.c
A. 1.
C. axit cacboxylic. D. β-amino axit.
ho nb us in es s@
B. este.
gm
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-amino axit.
Câu 4. Tên gọi nào sau đây phù hợp với peptit có CTCT:
H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH ?
A. glyxyl -alanyl-glyxin.
B. alanyl-glyxyl-alanin
C. alanyl-alanyl-glyxin.
D. glyxyl-glyxyl- alanin.
Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
yn
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC)
em qu
B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống C. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,..
ay k
D. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và βamino axit
ok
:d
Câu 6. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin, 1 phân tử alanin và 1 phân tử valin. A. 8 chất
B. 9 chất
C. 16 chất
D. 27 chất
eb o
Câu 7. Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trung là: B. màu vàng
C. Màu tím
D. màu đỏ
F
A. màu da cam
D
Câu 8. Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
-P
A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
rd er
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Em ai
lO
C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
Câu 9. Khi thủy phân tripeptit H2N -CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các amino axit A. H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)CH2COOH và H2NCH2COOH. C. H2NCH2CH(CH3)COOH và H2NCH2COOH. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
Trang 47
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
D. H2NCH(CH3)COOH và H2NCH(NH2)COOH.
B. protein luôn chứa chức ancol (-OH).
C. protein có phân tử khối lớn hơn.
D. protein luôn chứa nitơ.
Câu 11. Số chất tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 1 phân tử alanin là B. 8 chất.
C. 5 chất.
D. 4 chất.
gm
A. 3 chất.
ho nb us in es s@
Câu 12. Sự kết tủa protit bằng nhiệt được gọi là A. sự đông tụ
ai l.c
A. protein luôn là chất hữu cơ no.
B. sự ngưng tụ
C. sự phân huỷ
D. sự trùng ngưng
Câu 13. Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 8 chất.
B. 3 chất.
C. 5 chất.
D. 6 chất.
Câu 14. Phân biệt Gly-Ala với Gly-Gly-Ala dùng hóa chất nào sau đây: A. Br2
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. AgNO3
Câu 15. Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ? B. 3 chất.
C. 1 chất.
D. 2 chất.
yn
A. 4 chất.
em qu
Câu 16. Phân biệt đipeptit với các peptit khác dùng hóa chất nào sau đây: A. AgNO3
B. Cu(OH)2
C. NaOH
D. Br2
Câu 17. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
ay k
A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.
:d
B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.
ok
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
eb o
D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
F
Đáp án tham khảo 2D
3A
4A
5D
6D
7C
12A
13D
14C
15A
16B
17B
D
1A
9A
10D
---------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
11B
8B
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Câu 10. Một trong những quan điểm khác nhau giữa protein so với lipit và cacbohidrat là:
Trang 48
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG NƯỚC CÓ XÚC TÁC AXIT
om
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải. - Về lí thuyết +
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α- Amino axit
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với nước trong môi trường axit:
gm
(1)
+ Từ phương trình (1) ta rút ra:
ho nb us in es s@
- Phương pháp giải. n peptit + n H 2O = n Aminoaxit ; m peptit + m H 2O = m Aminoaxit n Aminoaxit n peptit
Số chỉ peptit : x =
Số mol nguyên tố N hoặc các mắt xích được bảo toàn. + Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit sau
M
Tên thường
Kí hiệu
75
Glyxin
Gly
89
Alanin
Ala
117
Valin
Val
H 2 N − ( CH 2 )4 − C H − COOH | NH 2
146
Lysin
Lys
HOOC − ( CH 2 )2 C H − COOH | NH 2
147
C6 H 5 − CH 2 − C H − CH 3 | NH 2
165
Phenylalanin
Phe
181
Tyrosin
Tyr
yn
Công thức
ay k
CH 3 − C H − COOH | NH 2
em qu
C H 2 − COOH | NH 2
Axit
-P rd er
Em ai
lO
HO
CH2 CH COOH NH2
Glu
glutamic
D
F
eb o
ok
:d
CH 3 − C H – C H − COOH | | CH 3 NH 2
Phần 2. Bài tập minh họa. Câu 1: Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly và 15,84 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 26,24.
B. 29,34.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 22,86.
D. 23,94. Trang 49
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải Tính số mol các sản phẩm : 13,5 = 0,18 mol. 75
;
n Gly −Gly =
15,84 = 0,12 mol . 132
om
n Gly =
ai l.c
Cách 1 : Phương trình thủy phân: Gly − Gly – Gly → 3Gly
ho nb us in es s@
gm
a ( mol ) 3a ( mol ) Gly − Gly − Gly → Gly − Gly + Gly
b ( mol )
b ( mol )
b ( mol )
3a + b = 0,18 a = 0,02 ⇒ b 0,12 = b = 0,12
Tổng số mol Gly-Gly-Gly là : 0,02+ 0,12= 0,14 (mol)
⇒ m = 0,14x(75x3-18x2)= 26,46 gam.
Cách 2: Bảo toàn mol nguyên tố N hoặc bảo toàn mol mắt xích Ala ta được:
em qu
yn
3n Ala = ( 1.0,18 + 2.0,12 ) = 0, 42 ( mol ) ⇒ n Ala = 0,14 ( mol )
mpeptit ban đầu= 0,14.(75.3-18.2) = 26,24 gam. Chọn Đáp án A.
B. 83,2 gam
eb o
ok
A. 77,6 gam
:d
ay k
Câu 2: Cho X là hecxapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn X và Y thì thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam Glyxin và 28,48 gam Alanin. Giá trị của m là? D. 73,4 gam
Hướng dẫn giải
28,48 30 = 0,32 mol; n Gly = = 0,4 mol . 89 75
F
Đề cho n Ala =
C. 87,4 gam
D
Gọi a,b là số mol X, Y
Em ai
lO
rd er
-P
X :(A 2 V2 G 2 ) a mol + H 2O n Ala = 2 a + b = 0,32 mol a = 0,12 mol → ⇒ Y :(AG 2 Glu) b mol n Gly = 2 a + 2b = 0,4 mol b = 0,08 mol
mpeptit = 0,12.(75.2+89.2+117.2-5.18) + 0,08.(75.2+89+147-3.18)=83,2 gam Vậy ⇒ Đáp án B.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T đều mạch hở có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam Alalin và 8,19 gam Valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là: A. 18,83
B. 18,29
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 19,19
D. 18,47 Trang 50
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nAla= 0,16 mol ; nVal= 0.07mol.
gm
ai l.c
(Ala 2 Val) 0,01mol X : (Ala) 2 0,01mol (Thỏa mãn bài toán vì đề chỉ yêu cầu số LK peptit<10). (Ala Val ) 0,03mol 4 2
om
Cách 1: Rất dễ dàng quy đổi hỗn hợp X thành nhiều hỗn hợp kiểu:
ho nb us in es s@
Số mol của nước là: 0,01.2 + 0,01.1 + 0,03.5 = 0,18 mol ⇒ mX = 14,24 + 8,19 - 0.18.18 = 19,19 g
Cách 2: Gọi số mol các peptit là a; a; 3a ⇒ nX = 5a.
Tỉ lệ nAla : nVal= 16:7 ⇒ số nguyên tử N của hỗn hợp X là 16k+7k= 23k. Gọi x, y , z là số mắt xích của peptit Y, Z, T. (Y) x a mol X : (Z) y a mol ⇔ peptit [(Ala16 Val 7 ) k + 4H 2 O] a mol, k ∈ N * . (T) 3a mol z
yn
Bảo toàn N: Ta có
em qu
x + y + 3z (x + y + 3z).a = 23k.a <1,83 k = ⇒ k =1 ⇒ 23 x − 1 + y − 1 + z − 1 < 10 ( ) ( ) ( ) x + y + 3z < 3x + 3y + 3z < 13.3 = 42
:d
ay k
Vậy bảo toàn N: ax + ay + 3az = (0,16 + 0,07) ⇒ a = 0,01 và nX= 0,05 mol. Số mol của nước là: n H 2O = n Aminoaxit − n peptit = 0,23 - 0,05 = 0,18 mol ⇒ mX = 14,24 + 8,19 – 0,18.18 = 19,19 g.
eb o
ok
Nhận xét : Với cách 1 thì việc quy đổi khá dễ dàng và đúng cho tất cả các trường hợp quy đổi khác nhau, miễm là thỏa mãn yêu cầu của đề, nên học sinh cũng dễ hiểu. Cách 2 chặt chẽ hơn nhưng khó biến đổi hơn.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
- Phần đa số chọn k=1 bỏ qua bước tìm k nên bài toán lại dễ dàng suy ra số n 0,23 mol peptit: a = a.a = = 0,01mol ⇒ n H 2O = n aa − n peptit = 0,18 mol . Tuy 16 + 7 23 nhiên k có thể khác 1 do đó bài toán sẽ sai khi có nhiều giá trị k mà ta chỉ chọn k=1.
Ví dụ : Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X (a mol) và peptit Y (theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Giải: Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Tương tự giống câu 3 Gly: Ala : Val = 0,4 : 0,8 : 0,6 =2:4:3. Nếu đưa về tỉ lệ rút gon 2:4:3. Tổng số mắt xích trong A là (2+4+3).k=9k X có x gốc Amino axit, Y có y gốc Amino axit.
Ta có x + y - 2 = 7.
Theo tỉ lệ mol 4: 1 ⇒ 4x + y = 9k. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 51
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
4x + y = 9 + Nếu chọn k=1 thì không có nghiệm. x + y − 2 = 7
ai l.c
n a.a 0,18 = = 0,01mol ⇒ n H2O = n aa − n peptit = 0,18 − 5.0,01 = 0,13 mol (2 + 4 + 3).2 18
gm
a=
om
4x + y = 18 x = 3 + Mà phải là k=2. Nên . ⇒ x + y − 2 = 7 y = 6
ho nb us in es s@
⇒ mX = 30 + 71,2 + 70,2 – 0,13.18 = 169,06 g.
4x + y = 9.k + Nếu chọn k=3, 4… thì đều không có nghiệm thỏa mãn. x + y − 2 = 7
Câu 4. Cho m gam hỗn hợp N gồm 3 pepeptit X, Y, Z đều cấu tạo từ các amino axit (các amino axit đều no đơn chức mạch hở) có tỉ lệ mol nX:nY:nZ = 2:3:5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala; 117gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong N là 6. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau? A. 255,4 gam.
B. 176,5 gam.
C. 226,0 gam.
D. 257,1 gam.
yn
Hướng dẫn giải
em qu
Theo đề ta tính được: nGly= 0,8 mol ; nAla= 0,9 mol ; nVal= 1 mol
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp N thành:
:d
ay k
X : (Ala 3 Val) 0, 2mol N : Y : (GlyAlaVal) 0,3mol Thỏa mãn bài toán vì số LK peptit = 6. Z : (GlyVal) 0,5mol
ok
⇒ mN =0,2.(89.3+117-3.18) + 0,3.(75+89+117-2.18) + 0,5.(75+117-18) = 226,5g
eb o
Cách 2: Gọi số mol các peptit là 2a; 2a; 5a. ⇒ nN = 10a.
F
Tỉ lệ nGly : nAla : nVal= 8: 9:10 ⇒ số nguyên tử N của 1 mol hỗn hợp X là 8+9+10= 27.
Em ai
lO
rd er
-P
D
Gọi x, y , z là số mắt xích của peptit X, Y, Z. ⇒ x − 1 + y − 1 + z − 1 = 6. (X) x 2a mol N : (Y) y 3a mol ⇔ peptit[(Gly8 Ala 9 Val10 ) k + 9H 2 O] a mol, k ∈ N * . (Z) 5a mol z
Chọn k=1, nên 2x + 3y + 5z = 27. (Vì 27k=2x + 3y + 5z<5x + 5y + 5z = 45). Vậy bảo toàn Nito: 2ax + 2ay + 5az = (0,8+0,9 +1) ⇒ a = 0,1 và npeptit= 1 mol. Số mol của nước là: n H 2O = n Aminoaxit − n peptit = 2,7 - 1 = 1,7 mol ⇒ mX = 60+80,1+117 – 1,7.18 = 226,5 g. chọn C.
Nhận xét : Với cách 1 thì việc quy đổi khó tìm ra được các peptit thỏa mãn yêu cầu của đề, nên học sinh cũng khó hiểu. Cách 2 lại dễ hơn. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 52
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Kết luận vấn đề bài toán thủy phân hỗn hợp peptit cho tỉ lệ mol x:y:z... thu được các amino axit X, Y, Z có tỉ lệ mol a : b : c...Ta phải làm các việc sau. n a.a với k=1; 2… (a + b + c).k
om
+ Tính số mol n a min o axit =
ai l.c
+ Tính mol nước n H 2O = n aa − n peptit
gm
+ Bảo toàn khối lượng m peptit + m H 2O = m a.a
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 2
ho nb us in es s@
Từ các kết quả tính được sẽ chọn được đáp án, tuy nhiên nếu nhiều giá trị của k thì bài toán làm theo cách này dài dòng và không khả thi nên phải quay lại cách tìm bộ số thỏa mãn ban đầu.
Câu 1. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? A. 44,01.
B. 39,15.
C. 39,69.
D. 26,24.
B. 22,86.
C. 23,94.
em qu
A. 29,34.
yn
Câu 2. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 13,5 gam Gly;15,84 gam Gly-Gly . Giá trị m là ? D. 26,24.
ay k
Câu 3. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồ m 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là: B. 81,54.
C. 111,74.
D. 66,44.
:d
A. 90,6.
eb o
A. đipeptit.
ok
Câu 4. Khi thủ y phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. tripeptit.
F
Câu 5. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. đipeptit.
-P
D
A. tripeptit.
Em ai
lO
rd er
Câu 6. X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là: A. 161 gam.
B. 159 gam.
C. 149 gam.
D. 143,45 gam.
Câu 7. Thủy phân hết m gam tetrapeptit: Gly-Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 30 gam Gly; 21,12 gam Gly-Gly và 15,12 gam Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là A. 66,24.
B. 59,04.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 66,06.
D. 66,44. Trang 53
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 8. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? B. 26,24.
C. 44,01.
D. 39,15.
A. 11,88.
B. 12,6.
C. 12,96.
ai l.c
Câu 9. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 9 gam Gly; 3,96 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? D. 11,34.
C. 12,81.
D. 11,34.
ho nb us in es s@
B. 9,45.
gm
Câu 10. Thủy phân hết m gam tripeptit : Ala-Ala-Ala( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 8,01 gam Ala; 4,8 gam Ala-Ala. Giá trị m là ? A. 11,88.
Câu 11. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là ? A. 27,784.
B. 72,48.
C. 81,54.
D. 132,88.
Câu 12. Khi thủy phân 500 gam protein (X) thì thu được 170 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 500000 đvC thì số mắt xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? B. 200.
C. 250.
D. 181.
yn
A. 191.
ay k
B. 240.
em qu
Câu 13. Khi thủy phân 20 gam protein (X) thì thu được 10,68 gam alanin. Nếu khối lượng phân tử của protein là 40000 đvC thì số mắt xích alanin trong (X) là bao nhiêu ? A. 191.
C. 250.
D. 180.
eb o
ok
:d
Câu 14. Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit đều được cấu tạo từ một loại α-amino axit, tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ mol là 1 : 3. Khi thủy phân m gam hỗn hợp M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam Alanin. Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây? A. 104,28.
B. 116,28.
C. 109,50.
D. 110,28.
D
F
Đáp án tham khảo 2D
3B
4B
11B
12A
13B
14A
5B
6D
7B
8A
9D
10B
-------------------------------------
Em ai
lO
rd er
-P
1C
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
A. 39,69.
Trang 54
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG KIỀM MẠNH Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết +
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α-Amino axit
(1)
ho nb us in es s@
Cộng (1) với (2) theo vế ta được:
(2)
gm
o
t x α-Amino axit + xNaOH → x muối natri + x H2O
o
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với kiềm mạnh như NaOH, KOH:
t → x muối natri + 1H2O Peptit(x) + xNaOH
(3)
Lưu ý khi có Glu trong mạch peptit, Glu còn 1 nhóm COOH tự do để phản ứng với bazo tạo muối và nước, do đó số mol bazo và nước tăng lên.
- Phương pháp giải. + Từ phương trình (3) ta rút ra:
m peptit + m NaOH = m muèi + m H 2O
Số chỉ peptit : x =
n NaOH n peptit
em qu
yn
n peptit = n H 2O ;
Số mol nguyên tố N, Na… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
ay k
+ Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
:d
Phần 2. Bài tập minh họa.
eb o
ok
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là B. 1,46
C. 1,36
D. 1,22
Hướng dẫn giải
D
F
A. 1,64
-P
Cách 1 : Phương trình thủy phân:
Em ai
lO
rd er
H2 NCH2CONHCH(CH3 )COOH + 2KOH → H2 NCH2COOK + H2 NCH(CH3 )COOK + H 2O 2a mol a mol a mol a mol a mol 2,4 gam
Theo đề: khối lượng 2 muối là: 113a+127a=2,4 gam ⇒ a=0,01 mol. Vậy mpeptit = 0,01.(75+89-18)=1,46 gam. Chọn B
Cách 2:
Gly − Ala + 2KOH → Muèi + H 2 O a mol
2a mol
a mol
Bảo toàn khối lượng ta được: a ( 75 + 89 − 18 ) +2a.56 = 2,4 + a.18 ⇒ a= 0,01 ( mol ) . Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 55
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 31,9 gam.
B. 22,2 gam.
C. 35,9 gam.
ai l.c
Câu 2. Tripeptit X sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH. Thủy phân hết 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khố i lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là: D. 28,6 gam.
gm
Hướng dẫn giải
om
Vậy mpeptit = 0,01.(75+89-18)=1,46 gam. Chọn B.
ho nb us in es s@
Cách 1 : Phương trình thủy phân:
H2NCH2CONHCH( CH3 ) CONHCH(CH3)COOH+3NaOH H2NCH2COONa + 2H2NCH(CH3)COONa + H 2O → 0,3 mol 0,1 mol 0,1mol
0,1 mol
0,2 mol
Theo phương trình phản ứng, khối lượng chất rắn là: m 2 muối + mNaOH còn dư. Vậy mrắn = 0,1.97 + 0,2.111 + 0,1.40=35,9 gam. Chọn C.
Cách 2:
→ Muối + H2O . Vì NaOH dư nên: Gly-Ala-Ala + 3NaOH
0,1 mol → 0,3 mol
0,1 mol
yn
Bảo toàn khối lượng ta được:
→
em qu
mrắn = 0,1.(75+89.2-2.18) + 0,4.40 - 0,1.18 = 35,9 gam. Chọn C.
:d
ay k
Câu 3. H ỗ n h ợ p X g ồ m: tetrapeptit M là Gly-Gly-Val-Ala và tripeptit N là ValGly-Val có tỉ lệ số mol nM:nN = 1: 3. Đun nóng m1 gam hỗn hợp X với 260 ml dung dịch KOH 0,5M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y có chứa m2 gam muối khan. Giá trị m1, m2 lần lượt là: B. 11,21 gam và 16,15 gam.
C. 11,21 gam và 17,77 gam.
D. 16,15 gam và 11,21 gam.
eb o
ok
A. 17,77 gam và 11,21 gam.
Hướng dẫn giải
F
Theo đề ta tính được: nKOH= 0,13 mol
Em ai
lO
rd er
-P
D
M : (Gly − Gly − Val − Ala) + 4KOH → muèi + H 2 O a mol 4a mol a mol X: N : (Val − Gly − Val) + 3KOH → muèi + H 2 O 3a mol 9a mol 3a mol
Số mol KOH là: a.4 + 3a.3 =13a= 0,13 mol ⇒ a= 0,01 mol ⇒ m1= mX = 0,01.(75.2+117+89-3.18) + 0,03.(117.2+75-2.18) = 11,21 g Bảo toàn khối lượng ta được: m1 + m KOH = m 2 + m H2O ⇒ m2= 11,21 + 0,13.56 - 0,04.18 = 17,77 g. Chọn C.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 56
Trường THPT Điểu Cải
Câu 4: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit (Y) mạch hở và tripeptit mạch hở (Z) (tỉ lệ mol 1:2) với 30 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 3,624 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là? B. 3,30.
C. 2,586.
D. 2,224.
Hướng dẫn giải
ho nb us in es s@
(Y) 4 + 4NaOH → muèi + H 2 O a 4a a (mol) X: (Z) 3 + 3NaOH → muèi + H 2 O 2a 6a 2a (mol)
gm
Theo đề ta tính được: nNaOH= 0,03 mol . Gọi số mol các peptit là a và 2a mol
ai l.c
A. 2,715.
Số mol NaOH là: a.4 + 2a.3 =10a= 0,03 mol ⇒ a= 0,003 mol. Bảo toàn khối lượng ta được: m1 + m KOH = m 2 + m H2O
em qu
yn
⇒ m = 3,624 + 3.0,003.18 - 0,03.40 = 2,586 g. Chọn C
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 3
ay k
Câu 1. Cho peptit X sau: H2NCH2CO–NHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : A. 29,6 gam.
B. 22,2 gam.
C. 30,6 gam.
D. 31,9 gam.
ok
:d
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Val-Gly trong dung dịch KOH dư. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : B. 32,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 25,4 gam.
eb o
A. 48,6 gam.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol Gly-Glu trong dung dịch KOH dư. Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M tối thiểu cần dùng :
D
F
A. 300 ml.
B. 150 ml.
C. 400 ml.
D. 200 ml.
rd er
-P
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được :
Em ai
lO
A. 30,5 gam.
B. 35,15 gam.
C. 34,86 gam.
D. 27,04 gam.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Gly-Ala-Glu trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được : A. 39,9 gam.
B. 41,7 gam.
C. 37,7 gam.
D. 30,2 gam.
Câu 6. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX:nY = 1: 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Giá trị m là: A. 65,13 gam.
B. 64,86 gam.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. 68,1 gam.
om
Sáng kiến kinh nghiệm
D. 77,04 gam. Trang 57
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 28,24 gam.
B. 17,6 gam.
C. 17,95 gam.
D. 15,5 gam.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
ho nb us in es s@
A. 14.
gm
ai l.c
Câu 8. Peptit X được tạo bởi một amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH lấy dư 20% so vời lượng cần thiết, sau phản ứng đem cô cạn thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X 75 gam. Số liên kết peptit trong X là :
om
Câu 7. Tripeptit X sau: H2NCH2CO–NHCH(CH3)CO–NHCH(CH3)COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
Câu 9. Tetrapeptit X được tạo bởi một amino axit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 0,3 mol dung dịch NaOH, sau phản ứng đem cô cạn thu được 34,95 gam muối. Phân tử khối của X là : A. 284.
B. 324.
C. 378.
D. 306.
Câu 10. Đố t cháy 0,02 mol tripeptit X thu được 0,18 mol CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng đem cô cạn thu được 16,52 gam chất rắn. Giá trị của m là : C. 5,67.
Đáp án tham khảo 2C
3A
4A
5A
6C
7C
8B
9B
10B
ay k
1C
D. 8,87.
yn
B. 9,24.
em qu
A. 7,56.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
----------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 58
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG AXIT Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết (1)
x α-Amino axit + xHCl → muối clorua
(2)
Cộng (1) với (2) theo vế ta được: (3)
ho nb us in es s@
Peptit(x) + xHCl + (x-1) H2O → muối clorua
gm
+
H Peptit(x) + (x-1) H2O → x α-Amino axit
ai l.c
Tính chất: Tác dụng với axit như HCl, H2SO4:
* Lưu ý khi có Lys trong mạch peptit, Lys còn 1 nhóm NH2 tự do để phản ứng với axit tạo muối, do đó số mol axit tăng lên.
- Phương pháp giải. + Từ phương trình (3) ta rút ra: n peptit = n muèi
yn
m peptit + m HCl + m H 2O = m muèi
em qu
n HCl − n peptit = n H2O
Số mol nguyên tố N, Cl… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
ay k
+ Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
:d
Phần 2. Bài tập minh họa.
ok
a. Bài toán peptit tác dụng với axit tính khối lượng muối.
F
eb o
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 25,24 gam hỗn hợp hai đipeptit thì thu được 27,94 gam hỗn hợp X (gồm các amino axit chỉ có một nhóm amino trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? B. 38,64 gam.
rd er lO
Em ai
C. 31,12 gam.
D. 32,78 gam.
Hướng dẫn giải
-P
D
A. 38,89 gam.
+
H Đipeptit + 1H2O → 2.amino axit (X).
(1)
2.amino axit + 2HCl→ hỗn hợp 2 muối.
(2)
Đipeptit + 1H2O + 2HCl→ hỗn hợp 2 muối.
(3)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): ⇒ Số mol H2O là: n H2O =
(m
a.a
− m peptit )
18
=
(
27,94 − 25, 24 ) = 0,15(mol). 18
⇒ nHCl = 0,15. 2 = 0,3 (mol). Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 59
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3): mmuối = m peptit + m H 2O + m HCl = 25,24 + 0,15.18 + 0,3.36,5 = 38,89 gam.
om
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2)
ai l.c
Hoặc mmuối = ma.a + mHCl = 27,94 + 0,3.36,5= 38,89 gam. Chọn A.
A. 33,67 gam.
B. 16,835 gam.
ho nb us in es s@
gm
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 20,56 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 22,72 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy 1/2 lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? C. 30,48 gam.
D. 15,24 gam.
Hướng dẫn giải +
(1)
3.amino axit + 3HCl→ hỗn hợp 3 muối.
(2)
Tripeptit + 2H2O + 3HCl→ hỗn hợp 3 muối.
(3)
yn
H Tripeptit + 2H2O → 3.amino axit (X).
Số mol H2O là: n H2O =
em qu
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1):
(m
a.a
− m peptit )
18
=
(
22,72 − 20,56 ) = 0,12(mol). 18
ay k
⇒ nHCl = 0,12. 3 = 0,36 (mol).
:d
Nếu lấy ½ hỗn hợp X thì số khối lượng, số mol giảm ½.
ok
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) m peptit + m H 2O + m HCl
20,56 + 0,12.18 + 0,36.36,5 =16,835gam. 2 2 Hoặc áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2)
F
eb o
mmuối =
-P
D
mmuối =
=
m a.a + mHCl 22,72 + 0,36.36,5 = = 16,835 gam. Chọn B. 2 2
Em ai
lO
rd er
b. Bài toán peptit tác dụng với axit sau đó cho tác dụng với kiềm. muèi Natri muèi cña Aminoaxit +NaOH Peptit thñy ph©n → dd X → dd Y cña Aminoaxit HCl HCl cã thÓ d− NaCl
Peptit + (n -1)H 2 O Cách giải: Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về . HCl ®Çu Peptit + (n -1)H 2 O +NaOH muèi Natri cña Aminoaxit Sau đó: và BTKL. → dd Y NaCl HCl ®Çu Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 60
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3. Đun nóng 3,02 gam tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val với 50 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch A ta được đung dịch Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? B. 14,18 gam.
C. 7,61 gam.
D. 5,422 gam.
ai l.c
A. 7,365 gam.
ho nb us in es s@
Sơ đồ phản ứng:
gm
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nGly-Gly-Ala-Val = 0,01 mol ; nHCl= 0,05 mol.
Gly 2 AlaVal muèi cña Aminoaxit +NaOH muèi Natri cña Aminoaxit → dd X → dd Y NaCl HCl + H 2 O HCl cã thÓ d−
Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về Gly 2 AlaVal 0,01mol HCl 0,05mol
yn
3muèi Natri cña Aminoaxit +1H 2 O Gly 2 AlaVal + 4NaOH 0,01mol 0,01mol 0,04 mol → dd Y + H2O NaOH HCl + NaCl 0,05mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol
BTKL cho hệ ta được:
ay k
em qu
m muèi = m peptit + m HCl + m NaOH − m H 2O = 3,02 + 0,05.36,5 + + 0,09.40 - 0,06.18=7,365 gam. Chọn A
c. Bài toán peptit tác dụng với kiềm sau đó cho tác dụng với axit.
ok
:d
muèi cña Aminoaxit +HCl Peptit muèi cña Aminoaxit → dd X → dd Y NaOH NaCl NaOH cã thÓ d−
F
eb o
Peptit + (n -1)H 2 O Cách giải: Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về . NaOH ®Çu
Em ai
lO
rd er
-P
D
Peptit + (n -1)H 2 O +HCl muèi cña Aminoaxit Sau đó: và BTKL. → dd Y NaCl NaOH ®Çu
Câu 4. Đun nóng x gam hỗn hợp A gồm 2a mol tetrapeptit mạch hở X và a mol tripeptit mạch hở Y với 550 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, được dung dịch B chứa 45,5 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Cho HCl dư vào dung dịch B thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 85,65.
B. 56,25.
C. 84, 75.
D. 53,75.
Hướng dẫn giải Theo đề ta tính được: nNaOH = 0,55 mol. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 61
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Sơ đồ phản ứng: muèi cña + H 2 O Aminoaxit 2a mol + HCl 8a mol muèi cña Aminoaxit → dd X → dd Y 3NaOH NaCl muèi cña + H 2 O Aminoaxit a mol 3a mol
Ta có nNaOH = 2a.4++a.3 = 11a=0,55 ⇒ a=0,05 mol.
gm
BTKL ⇒ x=45,5+3.0,05.18-0,55.40 = 26,2 gam.
ho nb us in es s@
(A)4 0,1mol Quy đổi hỗn hợp trong dung dịch X về (A) 3 0,05 mol NaOH 0,55mol
em qu
yn
(A)4 + 3H 2 O + 4HCl 0,1 0,3 0, 4 mol muèi cña Aminoaxit (A)3 + 2H 2 O + 3HCl → dd Y NaCl + H2O 0,05 0,1 0,15mol 0,55mol 0,55mol NaOH + HCl 0,55mol 0,55
BTKL cho hệ ta được:
m muèi = m peptit + m NaOH + m HCl − m H 2O =
ay k
= 26, 2 + 1,1.36,5 + 0,55.40 - 0,15.18 = 85,65 gam. Chọn A
:d
Phần 3: Bài tập vận dụng dạng 4
eb o
ok
Câu 1. Thủy phân hoàn toàn Gly-Ala-Gly-Val thu được hỗn hợp các amino axit X. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì thu được mấy loại muối? A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 1 loại.
D. 2 loại.
-P
D
F
Câu 2. Cho peptit Val- Gly-Ala-Gly-Val phản ứng hoàn toàn với HCl thu được hỗn hợp các muối của amino axit X. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì thu được mấy loại muối?
Em ai
lO
rd er
A. 4 loại.
B. 3 loại.
C. 2 loại.
D. 5 loại.
Câu 3. Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 82,08 gam hỗn hợp các a.a (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : A. 50,895 gam.
B. 54,18 gam.
C. 47,61 gam.
D. 45,42 gam.
Câu 4. Thủy phân hoàn toàn 18,9 gam hỗn hợp hai tripeptit thu được 20,52 gam hỗn hợp các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là : Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
4NaOH
ai l.c
(A)4 + 2a mol (A) 3 + a mol
Trang 62
A. 16, 875 gam.
Trường THPT Điểu Cải
B. 24,717 gam.
C. 11,825 gam.
D. 22,27 gam.
A. 7,09 gam.
B. 6,30 gam
C. 4,15 gam
D. 3,91 gam.
ai l.c
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 3,00 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 3,18 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
ho nb us in es s@
gm
Câu 6. Đun nóng 45,30 gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly -Val với 750 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X cho tiếp dung dịch NaOH vừa đủ vào dung dịch A ta được đung dịch Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Y, thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là ? A. 110,475 gam.
B. 114,18 gam.
C. 127,61 gam.
D. 225,425 gam.
Câu 7. Cho 24,5 gam tripeptit X có công thức Gly-Ala-Val tác dụng với 600ml dung dich NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. đem Y tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn cẩn thận, dung dịch sau phản ứng (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thì thu được chất rắn khan có khối lượng là B. 59,6g
C. 48,65g
D. 74,15
yn
A. 70,55g
2A
3A
4A
5D
6A
7D
ay k
1A
em qu
Đáp án tham khảo
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
---------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 63
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
DẠNG 5. ĐỐT CHÁY PEPTIT HOẶC MUỐI CỦA PEPTIT Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
om
- Về lí thuyết Tính chất: Đốt cháy peptit và muối của nó:
ai l.c
+ Amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 là: CxH2x+1O2N.
A min oaxit
n − peptit
(1)
ho nb us in es s@
− ( n −1) H 2O n Cx H 2 x +1O 2 N → C nx H 2 nx +2−n O n +1 N n hoặc C m H 2 m +2−n O n +1 N n
gm
+ Vậy peptit tạo ra từ amino axit trên là:
+ Phương trình cháy tổng quát của amino axit:
6x − 3 2x + 1 1 to O 2 H 2O + N 2 → xCO 2 + 4 2 2 + Phương trình cháy tổng quát của peptit: C x H 2 x +1O 2 N +
6nx − 3n 2nx + 2 − n n to O 2 H 2O + N 2 → nxCO 2 + 4 2 2
6m − 3n 2m + 2 − n n to O 2 H 2O + N 2 → mCO 2 + 4 2 2
(3) (4)
em qu
Hoặc C m H 2 m+2−n O n +1 N n +
yn
C nx H 2 nx +2−n O n +1 N n +
(2)
- Phương pháp giải. n H 2O − n CO2
2
ay k
+ Từ phương trình (1), (3) ta rút ra: = n A min oaxit
:d
2x + 1 − 1) ; Với a,x là mol và số C Amino axit. 4 + Số mol nguyên tố C, O, H, N… hoặc các mắt xích được bảo toàn.
eb o
ok
n O2 /®èt peptit = n O2 /®èt Aminoaxit = a(x+
+ Sử dụng bảo toàn khối lượng.
D
F
+ Sản phẩm cháy cho qua nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O.
Em ai
lO
rd er
-P
* Qua giả thiết ta tìm được n, x rồi kết luận. + Phải nắm chắc cấu tạo và M của các Amino axit.
Phần 2. Bài tập minh họa. a. Đốt cháy peptit Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một peptit (X) do n gốc Glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 72 gam kết tủa. Peptit (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit. Trang 64
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Hướng dẫn giải m CaCO3↓
100
=
72 = 0,72 ( mol ) . 100
1 ( mol ) 0,12 ( mol )
0,72 ( mol )
ho nb us in es s@
Phương trình:
6n − 3 3n + 2 n to O 2 H 2O + N 2 → 2nCO 2 + 4 2 2 2n ( mol )
gm
C2 n H 3n +2 O n +1 N n +
ai l.c
Cách 1: Glyxin: C2H5O2N ⇒ Công thức peptit tạo bởi glyxin là: C2nH3n+2On+1Nn.
0,72 = 3. Có 3 gốc Glyxyl trong (X). Vậy X thuộc loại tripeptit. 2.0,12 Chọn đáp án B.
⇒n=
Cách 2: Do peptit có n gốc Glyxyl tạo ra nên nó có dạng (C2...)n. o
+Ca(OH)
+ O2 , t 2 d− (C2 ) n → 2n CO 2 → 2n CaCO3
Sơ đồ chuyển hóa cacbon:
0,12 ( mol )
0,72 ( mol )
em qu
yn
Giải ra n= 3. Có 3 gốc glyxyl trong (X). (X) là Tripeptit. Chọn đáp án B.
ay k
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc Glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 14,88 gam. Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là ? B. 6,047 lít.
ok
:d
A. 3,024 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Hướng dẫn giải
F
eb o
Cách 1 : Glyxin: C2H5O2N ⇒ Công thức peptit tạo bởi glyxin là: C2nH3n+2On+1Nn.
D
-P rd er
6n − 3 3n + 2 n to O 2 H 2O + N 2 → 2nCO 2 + 4 2 2 6n − 3 3n + 2 a ( mol ) 2an ( mol ) a ( mol ) 4 2
C2 n H 3n +2 O n +1 N n +
Phương trình: a ( mol )
Em ai
lO
Ta có: khối lượng bình bazơ tăng bằng tổng khối lượng CO2 và nước, nên:
3n + 2 .18 = 14,88 với a=0,06 ⇒ n = 2. 2 Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là:
2an.44 + a
VO2 = a
6n − 3 .22, 4 = 3,024 (lít). Chọn đáp án A. 4
5 Cách 2 : VO2 /®èt peptit = VO2 /®èt Aminoaxit = 0,06.(2+ − 1).22, 4 = 3,024 (lít). Chọn A. 4 Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Ta có: n CO2 = n CaCO3 ↓ =
Trang 65
Trường THPT Điểu Cải
Câu 3: X là một hexapeptit được được tạo nên từ một α-amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2. Vậy công thức phân tử của α-amino axit tạo nên X là? B. C3H7O2N.
C. C4H9O2N.
D. C5H11O2N.
ai l.c
A. C2H5O2N.
⇒ Công thức hexapeptit tạo bởi α-amino axit là: C6nH12x-4O7N6.
ho nb us in es s@
18x − 9 to O 2 → 6xCO 2 + 6x − 2H 2 O + 3N 2 2 18x − 9 0,06x 0,01.(6x − 2) ( mol ) 0,01. 2
C6 x H12 x −4 O7 N 6 +
Phương trình: 0,01 ( mol )
gm
Hướng dẫn giải Cách 1: Đặt công thức của α-amino axit tạo nên X là: CxH2x+1NO2.
Thể tích oxi cần thiết tối thiểu (ở đktc) đã dùng là:
18x − 9 .22, 4 = 5,04 (lít) ⇒ x = 3. Chọn đáp án B. 2 Cách 2: Đặt công thức của α-amino axit tạo nên X là: CxH2x+1NO2.
yn
VO2 = 0,01.
ay k
em qu
2x + 1 + H 2O + O2 (X) 6X ; C H NO xCO H 2O → → + 6 A min o axit x 2 x + 1 2 2 2 Quy đổi: 2x + 1 0,01 mol → 0,06 mol → 0,06x 0,06. 2 2x + 1 5,04 − 0,06.1 = ⇒ x = 3 . Chọn B. 4 22, 4
ok
:d
Bảo toàn oxi: n O2 = 0,06x + 0,06.
eb o
b. Đốt cháy muối sau khi thủy phân peptit. + Phương trình cháy tổng quát của amino axit:
F
6x − 3 2x + 1 1 to O 2 H 2O + N 2 → xCO 2 + 4 2 2 + Phương trình cháy tổng quát muối của amino axit:
(1)
Em ai
lO
rd er
-P
D
C x H 2 x +1O 2 N +
6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 (2) 4 2 2 2 Từ hai phương trình trên ta rút ra: 1 * n H2O − n CO2 = n N 2 = n Na 2CO3 = .n Cx H 2 x NO2Na 2 C x H 2 x NO 2 Na +
* n H2O = x.n A min o axit Như vậy khi số mol oxy khi đốt cháy peptit bằng số mol oxy khi đốt cháy Amino axit bằng số mol oxy khi đốt cháy muối của nó. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 66
Trường THPT Điểu Cải
A. 80,8 gam.
B. 117,76 gam.
C. 96,64 gam.
D. 79,36 gam.
gm
Hướng dẫn giải
ai l.c
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X (được tạo bởi từ các α-amino axit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 3,68 mol khí CO2 và N2. Mặt khác đốt cháy m gam hỗn hợp X cần dùng 4,8 mol O2. Biết số liên kết peptit trong X là 11. Giá trị của m là.
Đặt công thức muối của của α-amino axit là: CxH2x+1NO2Na.
ho nb us in es s@
6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 4 2 2 2 6x − 3 1 a. 0,5a a.(x − ) ax 0,5a 4 2
C x H 2 x NO 2 Na + a mol
Số mol oxy khi đốt cháy peptit bằng số mol oxy khi đốt cháy muối.
em qu
yn
1 23 a(x ) + 0,5a = 3,68 − x = 2 Do đó : ⇒ 6 Với Amino axit có dạng C x H 2 x +1 NO 2 . 6x 3 − a.( a = 0,96 ) = 4,8 4
Mà trong X có 11 liên kết peptit nên: X + 11 H2O → 12 Cx H 2 x +1 NO 2 . 11 .0,96.18 = 80,8 gam. Chọn A. 12
ay k
BTKL ⇒ m X = 0,96. (14x + 47 ) −
eb o
ok
:d
Câu 5: Hỗn hợp E gồm hai peptit X (CnHm OzN4) và Y (CxHyO7Nt) đều cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, đơn chức. Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,1 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thì thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam O2 ? Giá trị gần nhất với m là. A. 135 gam.
B. 145 gam.
C. 155 gam.
D. 125 gam.
D
F
Hướng dẫn giải
-P
Theo đề ta tính được: nNaOH= 1,1 mol; n O2 = 5,55 mol.
Em ai
lO
rd er
Đặt công thức chung muối của của α-amino axit là: C x H 2 x +1 NO 2 Na. 6x − 3 1 1 1 to O 2 → Na 2 CO3 + (x − )CO 2 + xH 2 O + N 2 4 2 2 2 6x − 3 1 0,5a a.(x − ) ax 0,5a a. 4 2
C x H 2 x NO 2 Na + a mol
Bảo toàn mol Na ⇒ a= 1,1 mol. Mà a.
6x − 3 85 =5,55 ⇒ x = . 4 22
Vậy m Cx H2 x +1NO2Na = 1,1.(14x + 46 + 23) = 135, 4 gam. Chọn A. Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Trang 67
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
ai l.c
A. đipeptit.
om
Bài tập vận dụng
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
ho nb us in es s@
A. đipeptit.
gm
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng Ba(OH)2 dư thì thu được 70,92 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 36,6 gam. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
yn
A. đipeptit.
D. pentapeptit.
em qu
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol một peptit (X) do n gốc glyxyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng là 191,2 gam. (X) thuộc loại ? B. tripeptit.
ay k
A. đipeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
B. 48 gam.
ok
A. 56 gam.
:d
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam một đipeptit của glyxin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được ? C. 36 gam.
D. 40 gam.
eb o
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư. Tính khối lượng bình tăng ? B. 48 gam.
C. 26,64 gam.
D. 40 gam.
F
A. 56 gam.
Em ai
lO
rd er
-P
D
Câu 8: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 45.
B. 60.
C. 120.
D. 30.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala , Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-AlaGly-Gly. Đốt 26,26 gam hỗn hợp X gồm cần 25,872 lít O2(đktc). Cho 0,25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối? A.104,00.
B. 100,50.
C. 99,15.
D. 98,84.
Câu 10: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 68
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
A. 55,218.
B. 62,50.
C. 49,15.
D. 98,84.
A. 30,63 gam.
B. 31,53 gam.
Đáp án tham khảo 2B
3A
7C
8C
9C
C. 32,12 gam.
D. 36,03 gam.
4B
5C
10A
11B
6A
yn
1D
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
Câu 11: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại a-aminoaxit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dug dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là
om
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 19,61 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2; CO2; 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được lượng muối là?
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
--------------------------------------
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 69
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
- Số học sinh ham thích làm các bài tập và có hứng thú bộ môn Hóa học tăng lên.
ai l.c
- Học sinh chủ động hơn trong việc làm bài tập, có niềm tin hơn cho việc học tập đúng phương pháp.
om
Khi áp dụng chuyên đề này vào giảng dạy tại trường THPT Điểu Cải tôi nhận thấy:
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
gm
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 70
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
gm
ai l.c
Đề tài đã nêu lên một số dạng bài tập và giải pháp tối ưu cho mỗi bài toán theo quan điểm kinh nghiệm cá nhân tôi. Đối với mỗi dạng bài tôi đã lấy một vài ví dụ minh hoạ, đã so sánh cách giải thông thường với cách giải mới này, đã tiến hành giảng dạy với học sinh lớp 12A1, A2, A3 và thấy học sinh tiếp thu tốt cách giải này, tiết kiệm thời gian mà vẫn có kết quả chính xác khi làm bài, tuy nhiên do tình hình khách quan về thời gian để học sinh vận dụng không nhiều, và cả khó khăn cho đối tượng học sinh yếu khó tiếp thu là một hạn chế mà tôi cần nghiên cứu để khắc phục.
om
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
ho nb us in es s@
Tôi rất hy vọng rằng vấn đề này sẽ tiếp tục được quý thầy cô giáo và các đồng nghiệp quan tâm, tìm tòi, sáng tạo để nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn hoá học trong tình hình mới hiệu quả hơn.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý của quý thầy cô để đề tài này được hoàn thiện hơn!
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 71
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
ai l.c
2. Lục Trần - Hạnh Chu (năm xuất bản 2016), Thần tốc luyện đề thi THPT quốc gia 2016 môn hóa học. Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
om
1. Nguyễn Công Kiệt – Trần Hửu Nhật Trường, (năm xuất bản 2016), Phân tích hướng giải tối ưu chuyên đề Peptit. Nxb Đại học Quốc Gia Hà Nội.
gm
3. Lê Đăng Khương (năm xuất bản 2016), Làm chủ môn hóa trong 30 ngày - tập 1: Hóa hữu cơ. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
4. Nguyễn Đình Độ (năm xuất bản 2016), Tìm hiểu các bài tập lí thuyết khó trong đề thi THPT quốc gia môn hóa học. Nxb Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 72
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
VII. PHỤ LỤC 1. Nội dung khảo sát ( thời gian 20 phút)
om
Câu 1. Tripeptit là hợp chất
ai l.c
A. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau. D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
gm
C. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
A. 8 chất
B. 9 chất
ho nb us in es s@
Câu 2. Số tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin, 1 phân tử alanin và 1 phân tử valin C. 16 chất
D. 27 chất
Câu 3. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N- CH2CH2CONH-CH2CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH.
yn
C. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH.
em qu
Câu 4. Phân biệt Gly-Ala với Gly-Gly-Ala dùng hóa chất nào sau đây: A. Br2
B. NaOH
C. Cu(OH)2
D. AgNO3
ay k
Câu 5. Thủy phân hết m gam tripeptit : Gly-Gly-Gly ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 20,25 gam Gly; 23,76 gam Gly-Gly. Giá trị m là ? B. 39,15.
:d
A. 44,01.
C. 39,69.
D. 26,24.
eb o
A. đipeptit.
ok
Câu 6. Khi thủ y phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là: B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. tripeptit.
F
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Val-Gly trong dung dịch KOH vừa đủ. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là : B. 32,4 gam.
C. 26,8 gam.
D. 25,4 gam.
-P
D
A. 48,6 gam.
Em ai
lO
rd er
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một peptit (X) do n gốc alanyl tạo nên thu được sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 45 gam kết tủa. (X) thuộc loại ? A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
Đáp án bài tập khảo sát Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
D
B
C
C
B
C
B
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 73
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
Trong quá trình giảng tôi nhận thấy ban đầu học sinh còn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập. Tuy nhiên sau khi học sinh được giáo viên hướng dẫn các phương pháp giải thì việc tính toán dễ dàng, giúp học sinh định hướng cách làm bài và chủ động hơn.
gm
ai l.c
3. Kết quả định lượng khảo sát: Lớp thực nghiệm giảng dạy và khảo sát
Sĩ Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng số câu 1 câu 2 câu 3 câu 4 câu 5 câu 6 câu 7 câu 8
12A1
37
37
37
37
12A2
35
35
33
35
12A3
30
30
26
30
ho nb us in es s@
Lớp thực nghiệm
37
35
32
35
30
35
31
25
20
20
30
24
20
25
20
Lớp đối chứng (không thực nghiệm giảng dạy, chỉ khảo sát) 25
20
25
12A10
35
22
24
22
24
8
5
6
5
25
10
7
7
4
yn
39
em qu
12A9
ay k
Qua bảng số liệu trên nhận thấy số học sinh lớp thực nghiệm kĩ năng giải bài tập nhanh hơn, và trả lời đúng đáp số tăng lên khá cao.
NGƯỜI THỰC HIỆN (Ký tên và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đình Hoàng
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
Như vậy chứng tỏ, việc phân loại và hướng dẫn phương pháp giải cụ thể cho từng dạng bài tập đã đạt được kết quả khả quan và mang lại tính khả thi cho chuyên đề.
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
2. Kết quả định tính:
Trang 74
Sáng kiến kinh nghiệm
Trường THPT Điểu Cải
MỤC LỤC 1
II. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
3
Phần 2. Bài tập minh họa.
4
ho nb us in es s@
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
gm
DẠNG 1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LÝ THUYẾT PEPTIT-PROTEIN
ai l.c
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “lý thuyết peptit-protein”
4
6 8
DẠNG 2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG NƯỚC CÓ XÚC TÁC AXIT
11 11
Phần 2. Bài tập minh họa.
11
yn
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “thủy phân peptit trong nước”
15
em qu
DẠNG 3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT TRONG DUNG DỊCH KIỀM
17
Phần 2. Bài tập minh họa.
17
Phần 3: Một số bài vận dụng “thủy phân peptit trong dung dịch kiềm”
19
TRONG DUNG DỊCH AXIT
21
ay k
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
:d
17
eb o
ok
DẠNG 4. PHƯƠNG PHÁP GIẢI THỦY PHÂN PEPTIT 21
Phần 2. Bài tập minh họa.
21
D
F
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
24
DẠNG 5: PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐỐT CHÁY PEPTIT VÀ MUỐI
26
Em ai
lO
rd er
-P
Phần 3: Một số bài tập “thủy phân peptit trong dung dịch axit”
Phần 1. Về lí thuyết và phương pháp giải.
26
Phần 2. Bài tập minh họa.
28
Phần 3: Một số bài tập vận dụng “đốt cháy peptit và muối của nó”
30
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
32
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG
33
VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
34
VII. PHỤ LỤC
35
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
om
Trang
Trang 75
Trường THPT Điểu Cải
Em ai
lO
rd er
-P
D
F
eb o
ok
:d
ay k
em qu
yn
ho nb us in es s@
gm
ai l.c
om
Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên: Nguyễn Đình Hoàng
Trang 76