Chuyển giao tài liệu Hóa học
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. Glixerol hòa tan được Cu(OH)2 thu được dung dịch màu xanh lam. 1 mol C2H5OH tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol khí H2. Tách nước từ butan-2-ol (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C) chỉ thu được được but-2-en. Hàm lượng etanol trong máu khoảng 0,6% thì sự điều hòa nhịp tim bị ảnh hưởng có thể dẫn đến tử vong. Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO, đun nóng thu được andehit propionic. Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen. Phenol tan nhiều trong nước và etanol. Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch NaOH. Phenol và etanol tác dụng với dung dịch NaOH tạo muối và nước. Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH. Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Hợp chất C6H5-CH2OH không phải ancol thơm mà thuộc hợp chất phenol. Nhận biết phenol và anilin người ta dùng dung dịch brom. Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
17 18
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO (n ≥ 1). Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomalin. Khi tác dụng với hidro, andehit bị khử thành ancol bậc 1. Khi tác dụng với AgNO3/NH3, anđehit bị khử thành muối amoni của axit cacboxylic. Dung dịch nước của fomanđehit (gọi là fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Anđehit là hợp chất chỉ có tính oxi hóa. Fomanđehit được dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit, nhựa urefomanđehit CH3CHO có tên thay thế là anđehit axetic. Nhiều anđehit có nguồn gốc thiên nhiên được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm. Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm cacboxyl −COOH liên kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử hiđro. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO2 (n ≥ 2). Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn ta bôi giấm ăn vào vết thương để giảm sưng tấy. Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối. 1 mol axit malic (HOOC-CH(OH)-CH2-COOH) phản ứng được tối đa 3 mol NaHCO3. Hỗn hợp X gồm 1 mol HCHO và 1 mol HCOOH khi tác dụng với lượng dư
Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022
3
AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag. Axit oxalic có vị chua của me. Axit axetic có tính axit yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.
I. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ ESTE - LIPIT
VI. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHƯƠNG 9: ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC TT
Chuyển giao tài liệu Hóa học
Đ–S
TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ESTE 1 Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với C2H5OH, H2O tạo ra từ -OH của axit và 2 H trong nhóm -OH của ancol. 3 Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. 4 Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. 5 Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. 6 CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. 7 Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. 8 Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. 9 Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. 10 Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. 11 Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 12 Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. 13 Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. TT PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) LIPIT 1 Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 2 Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 3 Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. 4 Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. 5 Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. 6 Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). 7 Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. 8 Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. 9 Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. 10 Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. 11 Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. 12 Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. 13 Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. 14 Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Đ–S
Đ–S
II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỀ CACBOHIDRAT TT 1 2 3 4
PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. Trong phân tử glucozơ có 4 nhóm ancol (OH).
Chuyển giao chuyên đề VD-VDC 2022
4
Đ–S