2 minute read
By next month, I (finish) my first novel
- Ta cũng có thể bỏ whom, which và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ex: The man Mary is talking to is Mr Pike. The shop I got my stereo from has lots of bargains. - Khi dùng that hoặc who, ta không đưa giới từ ra trước.
Advertisement
Ex: The man that/ who Mary is talking to is Mr Pike. (NOT The man to that/ who Mary is talking is Mr Pike) - Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ (phrasal verbs) thì ta không đem giới từ ra trước whom, which.
Ex: This is the book which I’m looking for. That is the child whom you have to look after. - Khi dùng whom, which các giới từ cũng có thể đứng sau động từ (ngoại trừ without). Ex: The man whom Mary is talking to is Mr Pike. That is the man without whom we’ll get lost. (NOT ... the man whom we’ll get lost without) IV. Dạng rút gon của mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm phân từ (participle phrases). Có 2 loại cụm phân từ: Cụm phân từ hiện tại (present participle phrase) là cụm từ bắt đầu bằng hiện tại phân từ (present participle: V-ing). Cụm phân từ quá khứ (past participle phrase) là cụm từ bắt đầu bằng quá khứ phân từ (past participle: V3). ♦ Cách rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm phân từ (participle phrases): - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm phân từ hiện tại (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing).
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle. → The man sitting next to you is my uncle. Do you know the boy who broke the windows last night? → Do you know the boy breaking the windows last night? - Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive), ta dùng cụm phân từ quá khứ (past participial phrase) thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ bắt đầu cụm từ bằng V3).
Ex: The books which were written by To Hoai are interesting. → The books written by To Hoai are interesting. A bridge which was built only two years ago has been declared unsafe. → A bridge built only two years ago has been declared unsafe. 2. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) hoặc cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrase: for + O + to-inf)