33 minute read

IV. Tài liệu tham khảo

Next Article
1.4. Nguyên nhân

1.4. Nguyên nhân

dần việc học lý thuyết, đến những ngày cuối cùng của kỳ thi sắp tới các em lại DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL quay trở về ra soát, học lại lý thuyết, việc luyện đề lúc này chỉ là thứ yếu. Thứ 2: Cách luyện đề trắc nghiệm thay vì chỉ khoanh đáp án, nên có 1 quyển vở bài tập: để ngoài việc chọn đáp án thì ghi lời giải ngắn gọn tại sao lại chọn đáp án đó, sau đó đối chiếu với sgk đểrút kinh nghiệm. Công đoạn này được lặp lại nhiều lần sẽ góp phần hình thành trí nhớ vĩnh viễn đối với những phần kiến thức quan trọng, việc luyện giải đề thật nhiều để có kỹ năng phân tích và đưa ra lập luận, có thể thử giới hạn thời gian cho mình như 45 phút phải bắt buộc làm xong bao nhiêu câu. Sau mỗi bài nên lập bảng niên biểu thời gian, sự kiện, vẽ sơ đồ tư duy... Thứ 3: Chú ý tham khảo những tài liệu thi tự luận bởi vì có nhiều câu hỏi trắc nghiệm đều lấy ý từ câu tự luận mà ra. * Lưu ý: Học Lịch sử 11 trước, 12 sau, cuối cùng là lớp 10; Học thế giới trước, Việt Nam sau. III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI 1.Hiệu quả kinh tế Tôi đã mạnh dạn nghiên cứu và lựa chọn đề tài “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬTHI TỐT NGHIỆP THPT” vào thực tế giảng dạy tại trường THPT. Qua quá trình trực tiếp giảng dạy từ năm 2017 đến năm 2021, Tôi nhận thấy đề tài này đã mang lại hiệu quả thiết thiết thực - nhất là đối với các em thi khối C. Các em tham gia các kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh. Các em sẽ không mất tiền để tham gia các khóa ôn luyện online, mua các tài liệu liên quan, học thêm quá nhiều… Đề tài trên sẽ giúp các em tự tìm cho mình một số phương pháp học phù hợp nhất, nâng cao chất lượng học và cách làm bài thi trắc nghiệm môn Lịch sử đạt kết quả cao. 2. Hiệu quả về mặt xã hội Trong nhiều năm gần đây, Lịch sử là môn học, môn thi luôn gây “nóng” trên các phương tiện truyền thông và tạo nên sự quan tâm, chú ý bởi dư luận xã hội. Môn sử nói riêng và các môn xã hội đang bị quay lưng trong việc lựa chọn khối thi, ngành thi của học sinh. Việc học sinh bây giờ ngại học sử, ngán thi sử là một sự thật bởi nhiều nguyên nhân khác nhau. Thực tế, trước đây khi chưa có bài thi tổ hợp, để học sinh tự chọn môn thi thì Lịch sử luôn là môn có ít nhất học sinh chọn nhất. Việc Lịch sử trở thành môn thi chính thức trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 đã tạo chuyển biến tích cực trong việc dạy và học để thích ứng với yêu cầu đánh giá của kỳ thi này. Khi đưa Lịch sử vào tổ hợp Khoa học xã hội thì ở nhiều trường tỷ lệ học sinh chọn còn cao hơn tổ hợp Khoa học tự nhiên, đó là điều đáng mừng. Như vậy, các em học sinh đã có định hướng rõ 70ang trong việc học gì và

thi gì, nếu giáo viên cung cấp cho các em phương pháp ôn luyện và làm bài trắc DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL nghiệm thì Tôi tin rằng kết quả vô cùng khả quan. Từ năm 2017 đến năm 2021, Tôi được nhà trường phân công giảng dạy các lớp ban khoa học xã hội – đều là lớp Ban D, nghĩa là đối với bộ môn lịch sử các em chỉ dừng lại ở kết quả xét tốt nghiệp. Vì vậy, khi áp dụng đề tài này vào việc giảng dạy trực tiếp – Tôi thấy thu được kết quả rất khả quan, điều này được phản ánh khó rõ nét thông qua kết quả thi của Sở Giáo dục, đặc biệt là kết quả các kì thi THPT Quốc gia. - Đối với học sinh: dựa vào kết quả thi THPT quốc gia trước và sau khi thực hiện 71ang kiến. * Trước khi thực hiện sáng kiến: Năm học 2017 - 2018 (Xem phụ lục 6) * Sau khi thực hiện sáng kiến: Năm học 2018 - 2019 (phụ lục 7). Năm học 2019-2020 (phụ lục 8). Năm học 2020 - 2021 (phụ lục 9). Năm học Lớp Sĩ số

Advertisement

HS đạt 8.0-10 HS đạt 6.5-7.9 HS đạt 5.0-6.4 HS đạt 3.5-4.9

HS đạt 0-3.4 SL % SL % SL % SL % SL %

20172018 12a8 35 0 0 3 8.5 6 17.1 21 60 5 14.3

Năm học Lớp Sĩ số HS đạt 8.0-10 HS đạt 6.5-7.9 HS đạt 5.0-6.4 HS đạt 3.5-4.9 HS đạt 0-3.4 SL % SL % SL % SL % SL %

20182019 12a9 47 5 10.6 10 21.3 12 25.5 16 34 4 8.5 20192020 12a10 36 14 38.8 14 38.8 8 22.2 0 0 20202021 12a9 38 18 47,3 14 36,8 6 15,7 0 0 Như vậy, tỉ lệ học sinh đạt điểm khá giỏi tăng mạnh, học sinh đạt điểm trung bình giảm và không còn học sinh có điểm yếu, kém. - Dựa vào kết quả của học sinh so với trung bình trung của Sở Giáo dục (Phụ lục 9)

Năm học Lớp Sĩ số Điểm cao nhất Điểm bình quân TBT Sở Vượt (%)

2017-2018 12a8 35 7.25 4.4 4.17 0.23 2018-2019 12a9 47 9.25 5.5 4.83 0.67 2019-2020 12a10 36 9.5 7.4 6.3 1.37 2020-2021 12a9 38 9.75 7.8

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Với kết quả trên cho thấy, sau khi áp dụng đề tài vào thực tế giảng dạy, dựa vào thái độ, tinh thần học tập của các em trên lớp. Tôi thấy sau mỗi bài hoặc sau mỗi tiết dạy, việc dùng hình thức tự luận để kiểm tra rõ ràng là không thích hợp, trong khi đó sử dụng hình thức trắc nghiệm rất thuận lợi, vừa củng cố được kiến thức, vừa đánh giá được mức độ hoàn thành mục tiêu của bài học, nó cho phép thu được thông tin phản hồi một cách kịp thời để từ đó nhanh chóng điều chỉnh phương pháp dạy học sao cho phù hợp, đồng thời uốn nắn những nhận thức sai lầm, lệch lạc có thể có ở học sinh. Giúp giáo viên chủ động hơn trong giờ dạy, góp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực học tập của học sinh, phát triển tư duy độc lập sáng tạo cho học sinh, trong quá trình giảng dạy tôi đã giúp nhiều học sinh yếu kém khắc phục và bổ sung những kiến thức hổng, đảm bảo các em nhận biết và làm đề mức trung bình khá. Mặt khác, nếu áp dụng hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan, học sinh có thể sẽ tự biết mình tiếp thu kiến thức đến mức nào, có những sai sót nào cần bổ khuyết, qua đó ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập, giúp học sinh chủ động trong giờ học. Môn Lịch sử là môn học khó nhất trong Tổ hợp KHXH, hầu hết các em chọn chỉ để xét tốt nghiệp. Tôi biết nhiều em có tâm lý chỉ cần 2-3 điểm môn này là được xét tốt nghiệp rồi nên các em không tập trung học, có thể ăn may nhờ trúng tủ nên ngày càng nhiều em chọn môn này. Tuy nhiên đề thi các năm được ra theo hướng đánh giá năng lực, cho thấy sự phân hóa rõ hơn, không phải cứ học thuộc là làm được nên kết quả cũng có biểu hiện thấp hơn đáng kể. Vì vậy, sáng kiến của Tôi sẽ giúp các em có cách học hiệu quả, vận dụng linh hoạt, tránh được thói ỷ lại, đã khắc phục được sự uể oải, nhàm chán trong giờ học Lịch sử đối với học sinh. Học sinh có thái độ tích cực, chủ động trong chuẩn bị bài giảng, ôn tập tránh phục thuộc quá nhiều vào giáo viên. Bản thân các em luôn chuẩn bị sẵn sàng tâm lý cô sẽ kiểm tra bài vào đầu hoặc cuối giờ, nhiều em đã chủ động và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra. Điểm số bộ môn Lịch sử của các em đã có nhiều cải thiện đáng kể. Nhiều em tổng kết bộ môn cuối năm cao, không có học sinh điểm tổng kết dưới 5.0. 3. Khả năng áp dụng và nhân rộng Bản thân tôi đã áp dụng và đạt được những kết quả tích cực. Khả năng ứng dụng, phổ biến, nhân rộng đề tài giữa các giáo viên giảng dạy lịch sử cũng dễ dàng. Học sinh có thể giữ được 1 bộ tài liệu ôn tập ngắn gọn, xúc tích và hiệu quả vì nó là thành quả của chính các em làm ra với sự giúp đỡ và hướng dẫn của giáo viên. Đề tài không chỉ vận dụng trong chương trình lịch sử lớp 12 mà còn cả lịch sử lớp 11, lớp 10. Ngoài ra có thể thực hiện ở các tiết ôn tập, các tiết dạy và học thêm, dạy học sinh giỏi. Việc áp dụng phần làm bài trắc nghiệm vào quá trình giảng dạy cũng như quá trình ôn - thi rất thiết thực, không chỉ trong môn Lịch sử mà có thể áp dụng

cho tất cả các môn thi dưới hình thức trắc nghiệm khác như Toán, Hóa, Sinh, DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Địa… Đối tượng không chỉ ở các em học sinh THPT mà cả THCS. Với số lượng đăng kí thi tốt nghiệp THPT tăng theo mỗi năm và kết quả thi cao dần trong 2 năm học vừa qua, thì chắc chắn trong những năm học tiếp theo sẽ có thêm nhiều học sinh đăng ký ôn tập thi môn Lịch sử. Đây là tín hiệu đáng mừng chứng tỏ kết quả và phương pháp ôn tập năm học trước có hiệu quả. Từ đó, giúp học sinh yêu quý và tích cực học tập bộ môn lịch sử hơn, chất lượng thi THPT quốc gia sẽ cao, vị thế và vai trò của môn Lịch sử ngày càng được nâng cao. IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN Trên đây là những kinh nghiệm trong quá trình trực tiếp giảng dạy Tôi đã đúc rút ra. Tôi cam kết không sao chép của bất cứ ai. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của các đồng chí để sáng kiến này ngày một hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN Nguyễn Thị Hân CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN (xác nhận)

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lịch sử Việt Nam đại cươngtập III, NXB Giáo dục năm 1998. 2. Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Lịch sử, NXB giáo dục 2009 3. Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học phổ thông. NXB Giáo dục 7/2007. 4. Hướng dẫn giải Lịch sử. NXB Đaị học Quốc gia Hà Nội 2009 5. Ôn luyện kiến thức và rèn kỹ năng Lịch sử 12. NXB Giáo dục 2007 6. Sách giáo khoa lịch sử lớp 12- NXB giáo dục 7. Sách giáo viên-Lịch sử lớp 12- NXB giáo dục 8.Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn Lịch sử (lớp 10,11,12)- NXB giáo dục 2007. 9. Học tốt Lịch sử 12, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội 2010 10. Một số trang Web.

https://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/tuyen-sinh/pho-diem-thi-thpt-quoc-gia2018-khoi-a-chinh-thuc-cua-bo-gd-dt-462444.html https://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/tuyen-sinh/xet-tuyen-dai-hoc-cong-bopho-diem-theo-khoi-thi-382678.html https://vietnamnet.vn/vn/giao-duc/tuyen-sinh/pho-diem-xet-tuyen-dai-hoc2019-tu-ket-qua-thi-thpt-quoc-gia-2019-549966.html https://www.facebook.com/groups/DienDanKhoiC00/events/ https://www.facebook.com/groups/293956257441416/events/ DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 1: PHỔ ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 2: PHỔ ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 3: PHỔ ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 4: PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP NĂM 2020

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 5: PHỔ ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP NĂM 2021

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL

PHỤ LỤC 6

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL BẢNG ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA LỚP 12A8 - NĂM HỌC 20172018 Trường THPT Tống Văn Trân STT SBD Họ Tên Ngày sinh Văn Toán Anh Sử Địa CD D1 C Tổng TB 1 12001 Đào Hà An 9/9/2000 3.5 3.6 2.4 4.5 7.5 8.75 9.5 15.5 51.75 5.0 2 12003 Nguyễn Thị Minh An 9/5/2000 8.5 6.4 7.4 6 6.25 8.75 22.3 20.75 77.85 7.2 3 12004 Nguyễn Thị Ngọc An 14/06/2000 8.25 5.4 6.2 4 8 8.25 19.85 20.25 71.95 6.7 4 12014 Nguyễn Thị Kim Anh 17/01/2000 7.25 5.4 3.4 3.5 4 8.5 16.05 14.75 55.6 5.3 5 12022 Ninh Thị Minh Anh 25/09/2000 6.75 4.8 3.4 4.75 4.75 6 14.95 16.25 54.9 5.1 6 12024 Phạm Thị Phương Anh 14/10/2000 6.75 7.2 4.6 4.75 7.5 9.75 18.55 19 71.35 6.8 7 12025 Tạ Thị Vân Anh 15/03/2000 5.75 5.8 3.6 3.75 7.25 7.5 15.15 16.75 59.8 5.6 8 12038 Nguyễn Thị Phương Châm 3/10/2000 7 6 6.6 5.25 5 5.75 19.6 17.25 65.45 5.9 9 12058 Dương Thị Dung 27/01/2000 7 5.6 4.2 3.5 5.5 6.75 16.8 16 58.35 5.4 10 12089 Bùi Văn Đức 7/4/2000 6.75 4.2 3.8 4.25 6.5 6.75 14.75 17.5 57.75 5.4 11 12113 Nguyễn Thị Thúy Hằng 16/03/2000 8.25 6.8 7.6 6.5 8.25 9 22.65 23 83.8 7.7 12 12147 Bùi Thị Hoài 9/8/2000 6 4 4.2 2.5 5 5 14.2 13.5 48.4 4.5 13 12154 Bùi Thị ánh Hồng 9/10/2000 6.5 4.8 3 4 5 7.5 14.3 15.5 54.1 5.1 14 12158 Nguyễn Thị Huế 6/9/2000 7.75 6.6 5.8 5.25 5.5 7.75 20.15 18.5 69.55 6.4 15 12172 Nguyễn Quang Huy 17/04/2000 6.5 5 3.8 3.5 5.25 7 15.3 15.25 55.1 5.2 16 12198 Nguyễn Thị Hạnh Lê 15/09/2000 5.75 6 4.4 4 7.5 9 16.15 17.25 64.3 6.1 17 12200 Bùi Thị Linh 20/02/2000 7.25 5.4 5.2 4.75 6.5 7.25 17.85 18.5 65.45 6.1 18 12201 Bùi Thị Yến Linh 27/02/2000 7.5 6.8 5.8 6.25 6.5 7.75 20.1 20.25 73.45 6.8 19 12218 Phạm Thị Khánh Linh 20/11/2000 7 5.4 4.2 3.5 5 7.5 16.6 15.5 57.7 5.4 20 12236 Nguyễn Văn Lưu 27/08/2000 5.25 4.6 5.4 3.75 6.75 7 15.25 15.75 58.5 5.5 21 12246 Đoàn Trung Nam 11/1/2000 7.5 4.2 4 7.25 7.5 9.25 15.7 22.25 70.15 6.6 22 12251 Trần Thị Thu Nga 22/07/2000 7 5.4 4.6 3.75 4.5 7.25 17 15.25 57.75 5.4 23 12262 Hà Thị Lan Nhi 20/11/2000 8 6.8 6 3.75 7.25 8 20.8 19 71.6 6.6 24 12264 Hoàng Thị Hồng Nhung 19/01/2000 8 5.6 5.4 3.75 7 6.5 19 18.75 66 6.0 25 12268 Phạm Thị Nhung 14/10/2000 5.5 6.4 3.2 5 5 8.75 15.1 15.5 58.95 5.6 26 12270 Trịnh Thị Hồng Nhung 6/3/2000 7 5 5.2 3 5.5 8.5 17.2 15.5 59.9 5.7 27 12271 Trương Thị Hồng Nhung 10/2/2000 6.75 6 3.2 3 5.5 7 15.95 15.25 55.9 5.2 28 12277 Nguyễn Thị Phương 16/04/2000 7.5 6.4 6.6 4.75 6.75 8.5 20.5 19 72.5 6.8 29 12287 Hoàng Thị Thanh Phượng 27/07/2000 7.5 4 4.2 6.5 7 7.75 15.7 21 66.15 6.2 30 12288 Nguyễn Thị Phượng 17/08/2000 6.75 3.8 2.2 4.5 5.75 8.25 12.75 17 54.25 5.2 31 12316 Nguyễn Hồng Thắm 25/08/2000 7.5 7.4 8 5.25 6.5 8.5 22.9 19.25 77.8 7.2 32 12339 Dương Thị Thúy 30/07/2000 6.25 6.2 6 4.25 5.75 7.5 18.45 16.25 64.4 6.0 33 12352 Dương Thị Thu Trang 14/04/2000 8 5.8 7.2 3.25 6 8.5 21 17.25 69 6.5 34 12369 Nguyễn Văn Truyền 27/08/2000 4.75 4.6 4.4 4 6.75 6.5 13.75 15.5 55.5 5.2 35 12405 Hà Thị Hải Yến 26/10/2000 7 5 3.8 3 5.25 7.5 15.8 15.25 55.6 5.3 HS DT 35 35 35 35 35 35 35 35 >=5 33 25 15 9 32 35 35 34 Nguyễn Thị Thúy Hằng: 7.7 94.29 71.43 42.86 25.7 91.4 100 100 97.1 Bùi Thị Hoài: 4.5 >=8 6 0 1 0 2 15 35 0 17.14 0 2.857 0 5.71 42.9 100 0 <3.5 0 0 7 5 0 0 0 0 0 0 20 14.3 0 0 0 0 6.9 5.5 4.8 4.4 6.2 7.7 63.2 5.9 DANH SÁCH ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA - NĂM HỌC 2017 - 2018 Lớp 12A8

PHỤ LỤC 7

6 DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL BẢNG ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA LỚP 12A9 - NĂM HỌC 2018-2019 Trường THPT Tống Văn Trân STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Toán Văn Sử Địa CD Anh C D TB 1 NGUYỄN THỊ HỒNG AN 19/10/2001 12A9 6 6.5 4.5 7.25 8.25 3.6 18.25 16.1 6.0 2 BÙI LAN ANH 22/04/2001 12A9 8 7.25 3.25 6.25 6.75 7.2 16.75 22.45 6.5 3 CÙ ĐỨC ANH 07/03/2001 12A9 4.4 6.75 4 6.5 8.25 3 17.25 14.15 5.5 4 DƯƠNG THỊ HẢI ANH 25/10/2001 12A9 7 7.25 3.75 7.5 7.25 6 18.5 20.25 6.5 5 ĐINH HỮU THẾ ANH 06/05/2001 12A9 7.6 8.5 6.75 8.25 8.75 9 23.5 25.1 8.1 6 NGÔ VĂN ANH 03/01/2001 12A9 7.2 6 6.5 7.5 8.75 7.2 20 20.4 7.2 7 PHẠM MAI ANH 12/09/2001 12A9 7.4 8 6 8 9 8.4 22 23.8 7.8 8 NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH 23/10/2001 12A9 7.4 7.75 6.5 7 8.5 8.4 21.25 23.55 7.6 9 NGÔ VĂN BẰNG 03/01/2001 12A9 8 8 7.5 8.5 8.75 8.4 24 24.4 8.2 10 PHẠM THỊ NGỌC BÍCH 19/08/2001 12A9 5.8 7 3.5 7.75 7.25 5.2 18.25 18 6.1 11 NGUYỄN QUỐC CHIẾN 17/03/2001 12A9 6.6 5.75 2.5 6.75 7.25 3.8 15 16.15 5.4 12 ĐỒNG THỊ DIỄM 08/02/2001 12A9 6.6 7.75 8 9 9.5 6 24.75 20.35 7.8 13 NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG 15/09/2001 12A9 6.8 7 4 6.25 7.5 5.6 17.25 19.4 6.2 14 BÙI MINH ĐỨC 27/09/2001 12A9 8.2 7.5 6 7.75 6.5 9.2 21.25 24.9 7.5 15 TRƯƠNG VĂN ĐỨC 05/03/2001 12A9 4 5 4.56 8 6.25 4.2 17.56 13.2 5.3 16 NGUYỄN NHẬT HẠ 27/09/2001 12A9 7.4 8.25 6.75 8 9.25 8.4 23 24.05 8.0 17 NGUYỄN THANH HẰNG 14/10/2001 12A9 7.6 7.5 4.75 7 7.5 8.6 19.25 23.7 7.2 18 TRẦN THỊ THU HIỀN 17/08/2001 12A9 7.4 8.75 7.25 7.5 9 6 23.5 22.15 7.7 19 LÊ THỊ MINH HỒNG 28/05/2001 12A9 7.4 7.25 6.25 7 9 9.4 20.5 24.05 7.7 20 TRẦN VĂN HUỲNH 14/01/2001 12A9 7.2 8.25 6 7 9 7.6 21.25 23.05 7.5 21 PHẠM THỊ HƯỜNG 03/03/2001 12A9 7.8 6.75 5.5 7.5 9 6.2 19.75 20.75 7.1 22 NGUYỄN THỊ LAN 22/04/2001 12A9 5.6 7.5 3.75 6.25 7.25 2.8 17.5 15.9 5.5 23 TRẦN THỊ LAN 04/02/2001 12A9 7.6 7 5.5 5.5 7.5 5.8 18 20.4 6.5 24 NGUYỄN THỊ LINH 13/10/2001 12A9 3.4 5.5 3 5.25 7 2.8 13.75 11.7 4.5 25 NGÔ CHÚC LY 27/04/2001 12A9 7.6 6.5 6 7 8 6.8 19.5 20.9 7.0 26 VŨ THỊ PHƯƠNG LÝ 02/06/2001 12A9 7.4 8 8.25 8.25 9.25 6.6 24.5 22 8.0 27 VŨ THỊ NGA 03/04/2001 12A9 6.8 8 8.75 8.5 8 6.2 25.25 21 7.7 28 NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC 06/01/2001 12A9 8.2 7.75 8.5 8 8.5 7.4 24.25 23.35 8.1 29 VŨ BÙI BÍCH NGỌC 10/10/2001 12A9 7.4 8 4.25 6 8 6.6 18.25 22 6.7 30 NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG 01/12/2001 12A9 6.6 7 6.5 6 7.75 6.8 19.5 20.4 6.8 31 PHẠM THỊ PHƯƠNG 13/09/2001 12A9 7.4 8.5 4.5 7.5 8.5 8.2 20.5 24.1 7.4 32 PHẠM HỒNG QUÂN 16/08/2001 12A9 7.4 7.25 4.5 6.25 7.5 8.4 18 23.05 6.9 33 NGUYỄN THỊ QUỲNH 21/04/2001 12A9 8.2 8.25 4.5 7.5 7.75 7.8 20.25 24.25 7.3 34 TRỊNH DUY SÂM 28/09/2001 12A9 7.2 7 5 7.25 8.25 4.4 19.25 18.6 6.5 35 NGÔ BĂNG TÂM 01/02/2001 12A9 8.2 7.5 7 9.25 8 7.2 23.75 22.9 7.9 36 TRẦN PHƯƠNG THANH 19/03/2001 12A9 6.2 8 5.25 7.25 8 5.6 20.5 19.8 6.7 37 BÙI THỊ NGỌC THẢO 21/10/2001 12A9 7.2 8 7.75 7.75 9.5 9.2 23.5 24.4 8.2 38 TRẦN PHƯƠNG THẢO 14/12/2001 12A9 7.2 7.75 5.5 8.75 8.75 8.4 22 23.35 7.7 39 DƯƠNG VIỆT THẮNG 31/01/2001 12A9 5.4 5.75 4 8.25 8.25 7.4 18 18.55 6.5 40 NGUYỄN THỊ THANH THƯƠNG05/10/2001 12A9 7.8 8 3.25 7.5 7.75 7.6 18.75 23.4 7.0 41 PHẠM THỊ MINH THƯƠNG 30/10/2001 12A9 7.2 8.5 9.25 8.5 9 6 26.25 21.7 8.1 42 TRẦN THỊ TRÀ 22/11/2001 12A9 6.4 7.5 4 7.75 9 4.2 19.25 18.1 6.5 43 HÀ THỊ THÙY TRANG 18/08/2001 12A9 7.4 6 4.75 6.25 7.75 3.4 17 16.8 5.9 44 PHẠM THỊ THÙY TRANG 01/11/2001 12A9 7.6 7.75 6.25 6.5 8 8.2 20.5 23.55 7.4 45 ĐINH THỊ KHÁNH VÂN 05/10/2001 12A9 7.2 8.5 7 8 7.75 8.2 23.5 23.9 7.8 46 NINH THỊ THANH XUÂN 24/12/2001 12A9 7.4 7 3.75 6.5 6.75 4.6 17.25 19 6.0 47 TRẦN THỊ HẢI YẾN 06/08/2001 12A9 6 7 5.75 5.5 8 6 18.25 19 6.4 HS DT 47 47 47 47 47 47 47 >=5 44 47 27 47 47 37 46 93.6 100 57 100 100 78.7 97.9 >=8 6 16 5 14 29 14 12.8 34 11 29.8 61.7 29.8 12.8 <3.5 1 0 4 0 0 4 0 2.13 0 8.5 0 0 8.51 0 7.0 7.4 5.5 7.3 8.1 6.6 0.0 13.8 11.7 0.0 4.5 0.0 26.3 25.1 0.0 8.2 DANH SÁCH ĐIỂM THI THEO KHỐI THPT QUỐC GIA 2019 Lớp 12A9

PHỤ LỤC 8: BẢNG ĐIỂM THI TỐT NGHIỆP NĂM 2019 - 2020

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL TRƯỜNG THPT TỐNG VĂN TRÂN STT Họ và tên Lớp Toán Văn Lý Hóa Sinh Sử Địa CD NN Tổng TB 1 BÙI THỊ KHÁNH AN 12a10 8 8,75 7 8,25 9,25 8,2 49,45 8,2 2 NGUYỄN THẾ ANH 12a10 8,4 7,5 6,5 7,25 9,25 7,2 46,1 7,7 3 NINH THỊ LAN ANH 12a10 7,6 7,25 7,25 9,25 8 8,2 47,55 7,9 4 PHAN THỊ VÂN ANH 12a10 9,2 8,75 8,5 8,25 9,5 9,2 53,4 8,9 5 NGUYỄN THỊ MINH CHÂU 12a10 7,6 7,75 5,75 7,75 8,75 7 44,6 7,4 6 PHẠM KIM CHI 12a10 7,4 7,5 7,5 7,75 9,5 8,4 48,05 8,0 7 TRẦN THỊ DUYÊN 12a10 7,8 9 7,25 8 9 7,8 48,85 8,1 8 TRẦN HẢI VŨ DƯƠNG 12a10 8 8,25 5,5 6,5 8,25 7,2 43,7 7,3 9 LÊ THỊ THÚY HẰNG 12a10 8,2 9 9,5 9 9 8,2 52,9 8,8 10 PHẠM THU HẰNG 12a10 9 9 8 8,25 9,25 9,4 52,9 8,8 11 PHẠM THẢO HIỀN 12a10 7 8,75 8,5 9 9,5 7,2 49,95 8,3 12 DƯƠNG THỊ HOÀI 12a10 6,4 8,5 9 9,25 9,75 7,8 50,7 8,5 13 LÊ NGỌC HUY 12a10 8,4 7,75 7 8 8,75 7 46,9 7,8 14 TẠ THỊ THÚY HIÊN 12a10 8,4 8,25 8,25 8 8,75 6,8 48,45 8,1 15 TRỊNH THỊ MỸ HUYỀN 12a10 8,8 8,75 8 7,25 8,75 8,8 50,35 8,4 16 NGUYỄN THỊ MAI HƯƠNG 12a10 8,8 8,75 6 7,25 9,25 6,2 46,25 7,7 17 NGUYỄN QUANG LAN 12a10 8,6 8,5 6,75 7,5 9 8,4 48,75 8,1 18 NGUYỄN THÙY LINH 12a10 7,6 8,75 5 7,5 8,5 6 43,35 7,2 19 NGUYỄN ĐÌNH MINH 12a10 8,8 8,25 7,25 7,75 9,25 7,8 49,1 8,2 20 PHẠM TRÀ MY 12a10 8,4 8,5 5,75 8,75 9,25 6,6 47,25 7,9 21 TRẦN THỊ THÚY NGA 12a10 9 9 9,5 9,5 9,25 8,6 54,85 9,1 22 VŨ THỊ NGA 12a10 9 7,75 7,25 8,75 8,5 8,4 49,65 8,3 23 NGUYỄN THANH NGỌC 12a10 9,4 8 6,5 7,5 9,25 6,2 46,85 7,8 24 PHẠM THỊ THỦY NGUYÊN 12a10 8,4 7,75 8,25 8,5 9,25 7,2 49,35 8,2 25 BÙI THỊ NHI 12a10 8 8,25 7,5 7,75 9 8 48,5 8,1 26 TRẦN THỊ THÚY 12a10 8 7,5 9,25 8 9,25 6,8 48,8 8,1 27 BÙI THỊ HUYỀN TRANG 12a10 8 7,75 5,5 7,25 9 7,2 44,7 7,5 28 ĐÀO HUYỀN TRANG 12a10 9,2 8,75 7,25 7,5 9 8,2 49,9 8,3 29 DĐÀO LINH TRANG 12a10 7,8 7,5 5,5 6,5 8,25 9,2 44,75 7,5 30 ĐỖ THỊ THÙY TRANG 12a10 8,2 9 6,75 8 9 8,2 49,15 8,2 31 PHẠM LÊ QUỲNH TRANG 12a10 8,8 9 8 8 9,5 8,4 51,7 8,6 32 NGUYỄN THỊ THU UYÊN 12a10 9 8,5 8,75 8,75 9,25 8,4 52,65 8,8 33 PHẠM THU UYÊN 12a10 8,8 8,75 7,75 9,5 8,5 8,6 51,9 8,7 34 NGUYỄN THỊ XUÂN 12a10 7,4 9 8,75 9,25 9,25 7,6 51,25 8,5 35 NGUYỄN HẢI YẾN 12a10 8 8,5 9,25 8,5 10 9,2 53,45 8,9 36 VŨ THỊ HẢI YẾN 12a10 9,4 8,5 6,5 8,75 9 8 50,15 8,4 36 36 0 0 0 36 36 36 7,2 36 Nguyễn Thùy Linh: 7,2 36 36 0 0 0 36 36 36 4,4 36 Trần Thị Thúy Nga: 9,1 100 100 ### ### ### 100 100 100 5,2 100 27 26 0 0 0 14 22 36 3,2 25 75 72,22 ### ### ### 38,89 61,11 100 44,44 69 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 ### ### ### 0 0 0 0 0 DANH SÁCH ĐIỂM THI TỔT NGHIỆP THPT 2020 Lớp 12A9

8,3 8,4 ### ### ### 7,4 8,1 9,0 7,8 7,2 9,1

PHỤ LỤC 9: BẢNG ĐIỂM THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020-2021

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL TRƯỜNG THPT TỐNG VĂN TRÂN STT Họ và tên Ngày sinh Lớp Toán Văn Lý Hóa Sinh Sử Địa CD NN Tổng TB 1 NGUYỄN THỊ VÂN ANH 20/07/2003 12A9 8,8 8,5 9 8,5 8,75 9,6 53,15 8,9 2 LÊ THỊ VÂN ANH 22/06/2003 12A9 8,8 8 9,25 7,25 7,25 8,4 48,95 8,2 3 NGUYỄN THỊ KIM ANH 07/11/2003 12A9 8,6 7 9 7,5 8,25 8,6 48,95 8,2 4 NGUYỄN PHƯƠNG ANH 24/08/2003 12A9 8,2 8,25 7,75 6,5 8,25 8 46,95 7,8 5 LÊ THỊ PHƯƠNG CHI 27/02/2003 12A9 8,2 7,5 6,75 7,25 6,5 6,6 42,8 7,1 6 NGUYỄN THỊ KIM CHI 11/01/2003 12A9 7,6 7 7,75 7,25 7,25 6,4 43,25 7,2 7 NGUYỄN XUÂN CHIẾN 04/09/2003 12A9 8,1 7,5 7,5 8,25 7,75 7,4 46,5 7,8 8 ĐINH THÙY DƯƠING 17-Thg4 12A9 8,6 8,25 8,5 9,25 9,5 9,6 53,7 9,0 9 NGUYỄN THỊ ĐÌNH ĐÌNH 13/08/2003 12A9 8,6 7,75 8,5 8,75 9 8,2 50,8 8,5 10 ĐINH THỊ HÀ 03/01/2003 12A9 8,8 8,75 7 9 7,25 8,2 49 8,2 11 NGUYỄN THỊ HẢI HÀ 07/12/2003 12A9 9 7,25 8 6,75 6,25 8,2 45,45 7,6 12 TRẦN TRUNG HIẾU 18/02/2003 12A9 5,9 6 5 7 7,75 4 35,65 5,9 13 NGUYỄN THỊ HOÀI 01/09/2003 12A9 7,4 7 7,5 7,5 6,5 7,2 43,1 7,2 14 HÀ THU HƯƠNG 14/05/2003 12A9 8 7,75 9 7,75 7,25 6,8 46,55 7,8 15 TRỊNH THỊ THU HƯƠNG 16/09/2003 12A9 8,6 7,25 8,5 8 8,25 7,6 48,2 8,0 16 NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HUYỀN 02/02/2003 12A9 7,2 4,5 5,25 6,75 6,25 7,2 37,15 6,2 17 HÀ THU HUYỀN 09-Thg6 12A9 8,2 8 7,25 8,75 6,5 4,4 43,1 7,2 18 VŨ THỊ KHÁNH 28/10/2003 12A9 6,2 8,25 6,25 5,75 8 6,4 40,85 6,8 19 HOÀNG QUỲNH LAM 13/10/2003 12A9 7,4 5 9,25 7,75 7,5 7,2 44,1 7,4 20 BÙI THỊ THÙY LINH 04/01/2003 12A9 7,2 8,5 6,5 7,75 6,75 7,6 44,3 7,4 21 HOÀNG TRÀ MY 19/12/2003 12A9 7,4 8,25 5,75 7,5 6,25 8,4 43,55 7,3 22 PHẠM THỊ NGA 08/11/2003 12A9 7,8 8 9,5 8 8,75 8,2 50,25 8,4 23 ĐÀO THỊ THÚY NGÁT 27/08/2003 12A9 7,6 7,75 7,5 6,5 6,5 8 43,85 7,3 24 TRỊNH BÙI YẾN NHI 07/09/2003 12A9 7 7,75 6 5,75 6 8,4 40,9 6,8 25 TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG OANH 12/01/2003 12A9 7,2 6,5 8,75 8,5 7,5 7,4 45,85 7,6 26 NGUYỄN THU PHƯƠNG 07/07/2003 12A9 8,4 6,25 7,75 8,25 7,75 7,4 45,8 7,6 27 NGUYỄN VIẾT QUÂN 03/11/2003 12A9 8,6 8,5 9,75 7,5 7,75 9,8 51,9 8,7 28 NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN 04/08/2003 12A9 8 8 8 6,75 6,5 8,6 45,85 7,6 29 DƯƠNG THỊ DIỄM QUỲNH 04/12/2003 12A9 8 6,75 7 8,75 6 6,2 42,7 7,1 30 NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 03/09/2003 12A9 8,6 7,75 7,25 6,25 6,5 6,8 43,15 7,2 31 NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THẢO 24/12/2003 12A9 8,2 7,75 8,5 6,75 7,75 6,2 45,15 7,5 32 BÙI HUYỀN TRANG 07/03/2003 12A9 8,8 7,25 7,25 6,5 5,75 7 42,55 7,1 33 CÙ THỊ THU TRANG 19/08/2003 12A9 7,8 8,25 8 7,75 8,5 40,3 8,1 34 NGUYỄN NGỌC TÚ 31/07/2003 12A9 8,2 8,5 9,5 7,5 6,5 7,8 48 8,0 35 ĐINH THỊ VÂN 10/10/2003 12A9 7,4 7,5 7,75 6,5 7 7,2 43,35 7,2 36 VŨ THỊ VƯỢNG 28/03/2003 12A9 6,2 6 5,75 7,5 8 7,6 41,05 6,8 37 NGUYỄN THỊ HẢI YẾN A 26/05/2003 12A9 8,2 8 8,25 8,5 7,5 8,4 48,85 8,1 38 NGUYỄN THỊ HẢI YẾN B 14/06/2003 12A9 8,4 7 9,25 7,75 6,5 7,2 46,1 7,7 HS DT 38 38 0 0 0 38 38 38 7,2 38 Trần Trung Hiếu: 5.9 >=5 38 37 0 0 0 38 38 38 4,4 38 Đinh Thùy Dương: 9.0 100 97,37 #### #### ### 100 100 100 5,2 100 >=8 23 15 0 0 0 18 12 10 3,2 12 60,5 39,47 #### #### ### 47,37 31,6 26,3 44,4 31,6 <3.5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 #### #### ### 0 0 0 0 0 7,9 7,5 #### #### ### 7,8 7,5 7,3 7,5 5,9 DANH SÁCH ĐIỂM THI THỬ TỔT NGHIỆP THPT 2021 Lớp 12A9

9,0

HỘI ĐỒNG TƯ VẤN KHOA HỌC

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL TRƯỜNG THPT TỐNG VĂN TRÂN PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 1.Tên tác giả: Nguyễn Thị Hân 2.Chức vụ, nơi công tác: Giáo viên môn lịch sử - Trường THPT Tống Văn Trân 3.Tên sáng kiến kinh nghiệm: “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT”

4. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Học sinh THPT PHẦN CHO ĐIỂM I II III IV V Trình bày sáng kiến Tính mới của giải pháp, sáng kiến Phạm vi áp dụng Hiệu quả kinh tế -xã hội mà sáng kiến mang lại ( Lợi ích xã hội, môi trường, cộng đồng,…) Phải thiết thực đã áp dụng/có khả năng áp dụng và mang lại hiệu quả Tổng điểm …………. /5 điểm …………… /20điểm ………. /15điểm …………………… ………/60điểm …………. /100điểm Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... Ngày 12 tháng 6 năm 2021

GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN Kính gửi: Hội đồng sáng kiến Sở giáo dục Đào tạo Nam Định Tôi là Nguyễn Thị Hân Ngày tháng năm sinh: 15/03/1987 Nơi công tác: Trường THPT Tống Văn Trân Chức danh: GV THPT hạng III Trình độc chuyên môn: Cử nhân Chứ vụ công tác: Giáo viên Tỉ lệ đóng góp: 100% Là tác giả đề nghị xét công nhận sáng kiến: “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT” - Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lịch sử - Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 15/8/2018 - Mô tả bản chất của sáng kiến Với kết quả thi tốt nghiệp THPT trong những năm qua, khi nhìn phổ điểm của bộ môn lịch sử trong kỳ thi. Môn lịch sử xếp vị trí chót bảng trong tổng số 9 môn thi tốt nghiệp. Nhìn phổ điểm như vậy, nỗi đau lớn nhất có lẽ không phải từ thí sinh, mà đến từ các thầy cô trực tiếp giảng dạy vì kết quả đó không phản ánh chính xác sự nỗ lực, nỗ lực đến tuyệt vọng của các thầy cô khi ôn tập cho học sinh. Một nỗi đau khác lớn hơn đến từ xã hội khi chứng kiến thế hệ trẻ của Việt Nam không thể có nổi một lượng kiến thức lịch sử mang tính cơ bản của quốc gia, của quê hương chính các em. Vì vậy, Tôi thực hiện đề tài này mong muốn đóng góp một số “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀLÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂCHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT”. Nhằm củng cố kiến thức theo nội dung, theo bài, theo chương, theo chủ đề đều rất hiệu quả, là con đường dễ nhất để chuyển tải thông tin cho học sinh, giúp học sinh phát triển được tư duy lôgic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu, thay cho ghi nhớ dưới dạng thuộc lòng, học "vẹt", lĩnh hội được kiến thức một cách dễ dàng và bền vững, để qua đó giáo dục tư tưởng, tình cảm và phát triển toàn diện cho học sinh, phát huy được những phẩm chất và năng lực của con người hiện đại, hội nhập được với quốc tế, thực hiện được mục tiêu giáo dục học sinh học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định.

- Những thông tin cần được bảo mật nếu có: không DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL - Những điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến: các trường THPT - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý của tác giả + Hoạt động này có thể áp dụng được ở tất cả các trường THPT + Nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên + Tăng thêm sự hứng thú của học sinh đối với bộ môn lịch sử + Tăng số lượng học sinh đăng kí thi Tổ hợp khoa học xã hội - Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có) Sáng kiến trên giúp cho học sinh yêu quý và tích cực học tập bộ môn lịch sử. Do đó chất lượng thi tốt nghiệp THPT ở trường chúng tôi đạt kết quả cao. Sáng kiến trên có thể là một trong những tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho giáo viên và học sinh ở các trường THPT nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Nam Định, ngày 12 tháng 6 năm 2021 Người nộp đơn Nguyễn Thị Hân

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Nam Định, ngày 10 tháng 6 năm 2021

GIẤY XÁC NHẬN BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN NGHỊ HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH

Xác nhận đã sử dụng thử nghiệm sáng kiến “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT

SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH

PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT” của tác giả Nguyễn Thị Hân - Giáo viên trường THPT Tống Văn Trân. Thời gian bắt đầu thử nghiệm: trong năm học 2020 - 2021. Đánh giá về lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: Nhằm củng cố kiến thức theo nội dung, theo bài, theo chương, theo chủ đề đều rất hiệu quả, là con đường dễ nhất để chuyển tải thông tin cho học sinh, giúp học sinh phát triển được tư duy lôgic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu, thay cho ghi nhớ dưới dạng thuộc lòng, học "vẹt", lĩnh hội được kiến thức một cách dễ dàng và bền vững, để qua đó giáo dục tư tưởng, tình cảm và phát triển toàn diện cho học sinh. Sáng kiến trên giúp cho học sinh yêu quý và tích cực học tập bộ môn lịch sử. Sáng kiến trên có thể là một trong những tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.

XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL GIẤY XÁC NHẬN BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG THPT ĐẠI AN HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH Xác nhận đã sử dụng thử nghiệm sáng kiến “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT” của tác giả Nguyễn Thị Hân - Giáo viên trường THPT Tống Văn Trân. Thời gian bắt đầu thử nghiệm: trong năm học 2020 - 2021. Đánh giá về lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: Nhằm củng cố kiến thức theo nội dung, theo bài, theo chương, theo chủ đề đều rất hiệu quả, là con đường dễ nhất để chuyển tải thông tin cho học sinh, giúp học sinh phát triển được tư duy lôgic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu, thay cho ghi nhớ dưới dạng thuộc lòng, học "vẹt", lĩnh hội được kiến thức một cách dễ dàng và bền vững, để qua đó giáo dục tư tưởng, tình cảm và phát triển toàn diện cho học sinh. Sáng kiến trên giúp cho học sinh yêu quý và tích cực học tập bộ môn lịch sử. Sáng kiến trên có thể là một trong những tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Nam Định, ngày 10 tháng 6 năm 2021

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT MỸ THO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Nam Định, ngày 10 tháng 6 năm 2021

GIẤY XÁC NHẬN BAN GIÁM HIỆU TRƯỜNG THPT MỸ THO HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH

Xác nhận đã sử dụng thử nghiệm sáng kiến “HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT

SỐ PHƯƠNG PHÁP ÔN VÀ LÀM CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỂ CHINH

PHỤC ĐIỂM CAO MÔN LỊCH SỬ THI TỐT NGHIỆP THPT” của tác giả Nguyễn Thị Hân - Giáo viên trường THPT Tống Văn Trân. Thời gian bắt đầu thử nghiệm: trong năm học 2020 - 2021. Đánh giá về lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: Nhằm củng cố kiến thức theo nội dung, theo bài, theo chương, theo chủ đề đều rất hiệu quả, là con đường dễ nhất để chuyển tải thông tin cho học sinh, giúp học sinh phát triển được tư duy lôgic, khả năng phân tích tổng hợp, học sinh hiểu bài, nhớ lâu, thay cho ghi nhớ dưới dạng thuộc lòng, học "vẹt", lĩnh hội được kiến thức một cách dễ dàng và bền vững, để qua đó giáo dục tư tưởng, tình cảm và phát triển toàn diện cho học sinh. Sáng kiến trên giúp cho học sinh yêu quý và tích cực học tập bộ môn lịch sử. Sáng kiến trên có thể là một trong những tài liệu tham khảo có giá trị giúp cho giáo viên và học sinh nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.

XÁC NHẬN CỦA BAN GIÁM HIỆU

This article is from: