+ Đảm bảo tính ổn định của cấu trúc không gian. + Đảm bảo ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
FI CI A
+ Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường.
L
+ Đảm bảo ADN có kích thước lớn bền vững hơn cấu trúc mạch đơn.
Đặc trưng của ADN:
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các nucleotit, vì vậy từ 4 loại nucleotit
đã tạo nên nhiều loại phân tử AND đặc trưng cho mỗi loài. - ADN khác nhau được đặc trưng bởi tỉ lệ A+T/G+X
- ADN đặc trưng bởi số lượng, thành phần trình tự phân bố các gen trong từng nhóm gen liên kết.
OF
Chức năng:
- ADN là vật chất lưu giữ, bảo quản thông tin di truyền dưới dạng các mã bộ ba nuclêôtit. - ADN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ thông qua sự sao chép. - ADN có chức năng phiên mã cho ra các ARN, từ đây sẽ dịch mã để tạo nên protein đặc thù và tạo
ƠN
nên tính đa dạng của sinh vật.
2. Quá trình nhân đôi ADN.
Vị trí - thời điểm: Diễn ra trong nhân tế bào, ngay trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia.
NH
Nguyên liệu: - Enzim:
Enzim tham gia
ARN polimeraza
Dãn xoắn và tách hai mạch kép của ADN để lộ hai mạch đơn
QU Y
Tháo xoắn
Chức năng
Tổng hợp đoạn mồi ARN bổ sung với mạch khuôn Gắn các nucleotit tự do ngoài môi trường vào liên kết với
ADN polimeraza
các nucleotit trong mạch khuôn để tổng mạch mới hoàn chỉnh. Nối các đoạn Okazaki thành mạch mới hoàn chỉnh
M
Ligaza
KÈ
- Khuôn mẫu là ADN
- 4 loại nucleotit: A, T, G, X. - ATP
Y
Diễn biến:
Gồm 3 bước:
DẠ
Bước 1: Phân tử ADN mẹ tháo xoắn: - Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử
ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch