4 minute read
2.3.2. Xác định glycosid tim
GVHD:Thái Thị Cẩm Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Lá cây Náng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 3ml nước cất trên bếp cách thủy, để nguội và lọc qua giấy lọc. Thêm vào dịch lọc 0,5ml dung dịch Fehling A và 0,5ml dung dịch Fehling B. Đun cách thủy 5 phút. Nếu có kết tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghiệm: Có các hợp chất khử (chủ yếu là đường khử). Hình 3.45. Định tính các hợp chất khử trong dịch chiết cồn (+) 2.2.8. Định tính các acid hữu cơ Lấy 2ml dịch chiết cho vào một ống nghiệm. Pha loãng với 1ml nước và thêm vào dung dịch một ít tinh thể natri carbonat. Nếu có các bọt khí nhỏ sủi lên từ các tinh thể Na2CO3: Có acid hữu cơ. Hình 3.46. Định tính acid hữu cơ trong dịch chiết cồn (+) Ống nghiệm có các bọt khí nhỏ sủi lên từ các tinh thể Na2CO3 Có acid hữu cơ trong dịch chiết cồn kết tủa đỏ gạch dưới đáy ống nghiệm 55
Advertisement
GVHD:Thái Thị Cẩm Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Lá cây Náng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2.3. Xác định các chất tan trong dịch chiết nước 1. Alkaloid 2. Glycosid tim 3. Flavonoid 4. Tanin 5. Sap onin 6. Các chất khử 7. Acid hữu cơ 8. Polyuronid
2.3.1. Định tính alkaloid Lấy khoảng 10ml dịch nước cho vào một bình lắng gạn 50ml, kiểm hóa dịch chiết tới p H 10 bằng dung dịch NH4OH 10% và chiết bằng ether ethylic hoặc chloroform (10ml x 3 lần). Gộp chung và rửa lớp dung môi hữu cơ với 10ml bằng nước cất. Lắc lớp ether với dung dịch acid hydrocloric 5% (2ml x 3 lần). Chia dung dịch acid vào 4 ống nghiệm nhỏ. Định tính alkaloid bằng các thuốc thử: Mayer, Dragendorff và Bouchardat. Ống 1: Thuốc thử Valse – Mayer: tủa trắng –vàng nhạt. Ống 2: Thuốc thử Dragendorff: tủa đỏ cam. Ống 3: Thuốc thử Bouchardat: tủa đỏ nâu. So sánh với ống chứng không có thuốc thử. Nếu dung dịch đục hoặc có tủa: có alkaloid.
Hình 3.47. Định tính alkaloid trong dịch chiết nước (+) Ống 1: Ống chứng Ống 2: Thuốc thử Bouchardat (có tủa đỏ nâu trong ống) Ống 3: Thuốc thử Valse – Mayer (có tủa vàng nhạt trong ống) Ống 4: Thuốc thử Dragendorff (có tủa đỏ cam trong ống) Có alkaloid trong dịch chiết nước
GVHD:Thái Thị Cẩm Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Lá cây Náng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 2.3.2. Xác định glycosid tim a. Định tính vòng lacton 5 cạnh: Lấy 5ml dịch nước cho vào chén sứ bốc hơi cho tới cắn. Hòa lại cắn với 2ml cồn 25%, gạn dịch cồn vào 1 ống nghiệm nhỏ. Cho vào 2 – 3 giọt dung dịch 1% của m-dinitrobenzen trong cồn 96% rồi thêm vào 3 giọt KOH 5% (p hản ứng Raymond – Marthoud). Nếu xuất hiện màu tím: Có các cardenolid. Hình 3.48. Định tính vòng lacton 5 cạnh trong dịch chiết nước (-) Không có vòng lacton 5 cạnh b. Định tính đường 2 – desoxy: Lấy 5ml dịch chiết nước bốc hơi cho tới cắn. Hòa lại cắn với 5ml thuốc thử xanthydrol khuấy cho tan hết cắn, đậy ống nghiệm bằng nút bông gòn, cách thủy trong 5 p hút. Nếu có màu hồng đến đỏ mận: Có đường 2 – desoxy. Hình 3.49. Định tính đường 2 – desoxy trong dịch chiết nước (-) Không có đường 2 – desoxytrong dịch chiết nước 57
GVHD:Thái Thị Cẩm Xây dựng tiêu chuẩn dược liệu Lá cây Náng DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 2.3.3. Định tính flavonoid Lấy khoảng 5ml dịch nước cho vào chén sứ, bốc hơi tới cắn. Hòa tan cắn trong khoảng 2ml cồn 25%, lọc vào 1 ống nghiệm nhỏ. Thêm vào dung dịch một ít bột magnesi kim loại và 0,5ml HCl đđ (p hản ứng cyanidin). Nếu dung dịch có màu từ hồng tới đỏ: Có flavonoid (flavanon, flavanonol, flavon, flavonol). Hình 3.50. Định tính flavonoid trong dịch chiết nước (+) Ống 1: ống chứng Ống 2: ống thử - có màu đỏ mận Có Flavonoid trong dịch chiết nước a. Định tính anthocyanosid Lấy 1ml dịch chiết nước cho vào 1 ống nghiệm nhỏ. Thêm 2 – 3 giọt dung dịch acid hydrocloric 10%. Nếu dung dịch có màu hồng đỏ tới đỏ và chuyển sang màu xanh khi kiềm hóa bằng dung dịch natri hydroxid 10%: Có anthocyanosid. Hình 3.51. Định tính anthocyanosid trong dịch chiết nước (-) Ống 1: ống chứng Ống 2: ống thử (màu xanh)=> nhưng không có từ màu hồng đỏ tới đỏ và chuyển sang màu xanh khi kiềm hóa. Không có anthocyanosidtrong dịch chiết nước b. Định tính p roanthocyanidin 58