TỔNG QUAN THỰC TẾ TOÀN BỘ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC THEO TIÊU CHUẨN GMP-WHO

Page 1

TỔNG QUAN THỰC TẾ TOÀN BỘ NHÀ MÁY

vectorstock.com/27117080

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

TỔNG QUAN THỰC TẾ TOÀN BỘ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THUỐC THEO TIÊU CHUẨN GMP-WHO WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


L FI CI A OF ƠN

CHƯƠNG 1

NH

GMP WHO –

DẠ

Y

M

QU Y

GOOD MANUFACTURING PRACTICES

1


2

Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


BÀI 1

FI CI A

TRONG NHÀ MÁY GMP-WHO

L

SƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI MỘT CHIỀU VÀ CÁC HỆ THỐNG PHỤ TRỢ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải: - Tham quan và vẽ được sơ đồ nhà máy GMP, sơ đồ đường đi một chiều trong nhà máy. - Tham quan và vẽ được sơ đồ hệ thống xử lý không khí HVAC của nhà máy GMP. - Tham quan và vẽ được sơ đồ hệ thống xử lý nước tinh khiết RO, vận hành được hệ thống. - Tham quan và vẽ được hệ thống xử lý nước thải. Vận hành được hệ thống xử lý nước thải. Nội dung 1. Tổng quan về GMP 1.1. Định nghĩa: Thực hành tốt sản xuất gọi tắt là GMP - một phần của hệ thống Quản lý chất lượng, là một hệ thống những nguyên tắc hay hướng dẫn nhằm đảm bảo tất cả các sản phẩm đều được sản xuất và kiểm soát chất lượng một cách đồng nhất theo các tiêu chuẩn về chất lượng đã đăng ký. GMP – WHO là Thực hành tốt sản xuất do Tổ Chức Y tế Thế Giới WHO quy định và ban hành. 1.2. Mục tiêu của GMP Sản xuất được sản phẩm thuốc dùng để phòng, điều trị và chẩn đoán bệnh cho người, đạt 3 tiêu chuẩn: - Tinh khiết: lý học, hoá học và vi sinh vật. - An toàn: đối với người sử dụng và môi trường. Hiệu quả: về điều trị và kinh tế. - Nhà sản xuất thuốc cần thoả mãn yêu cầu của khách hàng song phải chấp hành những qui định về quản lý. - Nếu thuốc có chất lượng kém thì người sử dụng sẽ bị thiệt thòi hay nguy hiểm đến sức khoẻ, người kê đơn bị mất uy tín và suy cho cùng thì nhà sản xuất chịu trách nhiệm. - Do đó, mục tiêu áp dụng GMP là giúp các nhà sản xuất thuốc phòng ngừa hay giảm thiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thuốc trong quá trình sản xuất như tình trạng lộn xộn, nhằm lẫn hay nhiễm/ nhiễm chéo. Đây không những là trách nhiệm của nhà sản xuất thuốc mà còn thuộc chủ trương của Nhà nước. 1.3. Mười nguyên tắc căn bản của GMP  Viết ra những gì cần làm.  Làm theo những gì đã viết.  Ghi kết quả đã làm vào hồ sơ.  Thẩm định các quy trình.  Sử dụng hợp lý thiết bị. 3


NH

ƠN

OF

L

FI CI A

 Bảo trì thiết bị theo kế hoạch.  Đào tạo thường xuyên và cập nhật.  Giữ gìn sạch sẽ và ngăn nắp.  Cảnh giác cao về chất lượng.  Kiểm tra sự thực hiện đúng. 2. Các hạng mục GMP trong nhà máy sản xuất Công Ty TNHH Dược Phương Nam 2.1. Phần cứng Nhà máy sản xuất thuốc - Sơ đồ khu vực sản xuất đường đi một chiều - Hệ thống HVAC - Nước dùng trong sản xuất thuốc - Hệ thống xử lý nước thải - Phòng kiểm nghiệm - Hệ thống kho: nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, kho cháy nổ 2.2. Phần mềm - Giới thiệu về công ty - Tổ chức & nhân sự - Sơ đồ thiết kế kỹ thuật - Tài liệu và hồ sơ thực hành tốt - Tài liệu và hồ sơ thẩm định - Tài liệu và hồ sơ tự thanh tra * Các hạng mục GMP: 2.1.1. Sơ đồ nhà máy và sơ đồ đường đi một chiều

QU Y

SƠ ĐỒ TỔNG THỂ NHÀ MÁY GMP DT:30m2

Kho thaønh phaåm DT: 30m2

Xöôûng

E

M

S W

DT:

425m2

Maùy Chiller

Khu kiểm nghiệm

Kho nguyeân lieäu DT: 135m2

DT: 117m2

N

saûn xuaát

Xöû Xöû lyù lyù nöôùc thaûi Kho Chaùy noå

Kho bao bì DT: 180m2

Nhaø

Bảo

DẠ

Y

DT: vệ 16m2

Vò trí ñòa lyù: naèm caùch trung taâm TP.Caàn Thô khoaûng 3km veà höôùng Taây Baéc Xöôûng saûn xuaát ñöôïc xaây döïng xa khu daân cö, khoâng nguoàn gaây oâ nhieãm. - Phía Baéc, Phía Nam, Phía Taây: giaùp vöôøn taïp - Phía Ñoâng: giaùp ñöôøng Nguyeãn Thoâng

Hình 1.1. Sơ đồ nhà máy sản xuất thuốc theo tiêu chuẩn GMP-WHO Sơ đồ tổng thể nhà máy GMP 4


Pha cheá

Caân

Bieät Trö õ

Ñoùng goùi sô caáp (1)

Ñoùng goùi sô caáp (2)

DÂY CHUYỀN KEM MỠ NƯỚC Đường đi của nguyên AS liệu, bao bì, sản phẩm, nhân viên Thay trang phuïc nam

L

AL

OF

Röûa Duïng cuï

AL

Xöû lyù bao bì sô caáp

c ö ûa th o a ùt h ie åm

AL

Ñöôøng ñi bao bì caáp 1

Ñöôøng ñi bao bì caáp 2

Duïng cuï saïch

Kho nguyeân lieäu

Ñöôøng ñi nhaân vieân pha cheá ñoùng goùi caáp 1

AL

FI CI A

5.2.Dây chuyền một chiều Nguyên tắc: thiết kế khu vực sản xuất theo dây chuyền một chiều. Phải có đường đi của: - Nhân sự - Nguyên liệu Thay Ñöôøng ñi nguyeân lieäu TP - Bao bì - Thành phẫm riêng

AL

Thay TP laàn 1 P.ngaên coân truøng

cöûa thoaùt hieåm

ƠN

In soá loâ

NH

Thay trang phuïc nöõ laàn 2

Ñoùng goùi sô caáp (3)

c ö ûa th o a ùt h ie åm

Giaët uûi 5.1.HVAC AL IPC Ñöôøng ñi saûn phaåm Hệ thống điều hòa không khí cho phòng ROOM) Ñoùngsạch goùi thöù (CLEAN caáp

cöûa thoaùt hieåm

QU Y

Hình 1.2. Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, sản phẩm, nhân viên trong nhà máy GMP

M

Nguyên tắc: Thiết kế khu vực sản xuất theo dây chuyền một chiều. Phải có đường đi riêng của: - Nhân sự - Nguyên liệu - Bao bì - Thành phẩm

DẠ

Y

2.1.2. Hệ thống xử lí không khí HVAC Trong những năm gần đây nhu cầu cho thiết kế phòng sạch ngày càng tăng. Do yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo mạch, công nghệ chất bán dẫn… hay những loại thuốc trong dược phẩm, các thiết bị y tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những phòng này đòi hỏi phải kiểm soát nồng độ hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép. Vậy hệ thống điều hòa không khí cho phòng sạch khác với điều hòa không bình thường (cao ốc văn phòng…) ở những điểm nào?

5


L FI CI A OF ƠN NH

Hình 1.3. Sơ đồ các thông số yêu cầu của phòng sạch

DẠ

Y

M

QU Y

Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm vấn đề chính là nhiệt độ (Temperature), độ ẩm (Humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), độ sạch (Cleanliness) và vấn đề nhiễm chéo (cross-contamination). Trong thiết kế điều hòa không khí bình thường chỉ giải quyết hai vấn đề chính là nhiệt độ và độ ẩm, thực tế thì vấn đề độ ẩm thường không đạt theo như yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng sạch thì ngoài nhiệt độ thì độ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều. Những điểm khác nhau chính giữa phòng sạch và ĐHKK thông thường là: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất phòng, độ sạch và vấn đề nhiễm chéo. • Nguyên tắc hoạt động của hệ thống HVAC Nguyên tắc: không khí được làm lạnh, qua hệ thống lọc (bụi, vi trùng…), đưa vào phòng. Hồi lưu đưa ra ngoài lọc để tái sử dụng. • Hệ thống xử lý không khí gồm: Cụm máy lạnh Chiller: cung cấp hơi lạnh AHU: xử lí không khí đạt tiêu chuẩn qui định. • Nguyên lý máy làm lạnh nước CHILLER. Cụm máy lạnh chiller là thiết bị quan trọng nhất của hệ thống điều hoà kiểu làm lạnh bằng nước là hệ thống trong đó cụm máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 70C. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh. Đây là hệ thống điều hòa trung tâm có dùng nước làm chất tải lạnh 6


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Hệ thống gồm các thiết bị chính sau: - Cụm máy lạnh Chiller - Tháp giải nhiệt (đối với máy chiller giải nhiệt bằng nước) hoặc dàn nóng (đối với chiller giải nhiệt bằng gió) - Bơm nước giải nhiệt - Bơm nước lạnh tuần hoàn - Bình giãn nở và cấp nước bổ sung - Hệ thống xử lý nước - Các dàn lạnh FCU và AHU.

Hình 1.4. Cụm máy lạnh Chiller

DẠ

Y

M

Cụm máy lạnh Chiller

7


L FI CI A OF ƠN NH

Y

M

QU Y

Hình 1.6. Hệ thống điều hòa không khí

Hình 1.7. Hệ thống điều hòa không khí

DẠ

Hệ thống AHU

AHU là thiết bị xử lý không khí dùng trong hệ thống ĐHKK được thiết kế và chế tạo đáp ứng một yêu cầu nhất định về nhiệt độ và độ ẩm. AHU (AIR Handling Unit) là một thiết bị trao đổi nhiệt thường được dùng trong hệ thống HVAC, xưởng công nghiệp có yêu cầu cao về phòng sạch như trong ngành dược 8


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

phẩm, mỹ phẩm, vi điện tử. Hệ thống AHU còn được sử dụng rất rộng rãi trong tòa nhà thương mại, các tòa nhà lớn có hệ thống Chiller trung tâm. Nó là thiết bị tiền xử lý kiểu như PAU trong các khu hành lang, hội trường lớn, ... Nó bao gồm dàn trao đổi nhiệt (thường dùng trao đổi nhiệt giữa nước lạnh đi qua các ống đồng và không khí thổi qua nó) và quạt cao áp (quạt hướng kính) hệ thống điều khiển gồm cảm biến nhiệt, van ba ngã actuator... khi nhiệt độ phòng lớn hơn nhiệt độ đặt thì van ba ngã mở cho nước lạnh chảy qua dàn trao đổi nhiệt đến khi nhiệt độ tụt xuống nhiệt độ đặt thì van ba ngã đóng lại nước lạnh chảy qua đường bypass về thiết bị làm lạnh nước (chiller). Không khí trước khi đưa vào AHU thường được lọc qua bộ phận tiền lọc và lọc túi. Khi cần độ sạch cao thì sử dụng cả lọc HEPA. Tuy nhiên, các AHU này có độ chính xác không cao, nó chỉ dùng để xử lý sơ bộ không khí, muốn có một nhiệt độ và độ ẩm chính xác, các FCU tại từng khu vực sẽ làm tốt việc này. FCU (Fan-Coil Unit). Đúng như tên gọi thì cấu tạo cơ bản của FCU gồm có Quạt Fan và Dàn ống - Coil, trong một số trường hợp có thêm bộ sấy điện (heater) nhưng cũng rất hạn chế với điều kiện ở Việt Nam. Đây là một thiết bị xử lý không khí cơ bản, công suất thường khá nhỏ thường thì có từ 2kW đến 20kW (có thể khác biệt theo từng hãng). FCU có đầy đủ các kiểu như Cassette thổi tròn / 4 hướng / 1 hướng, Áp tường / trần, Giấu tường / trần , Treo tường, Âm trần nối ống gió... Trong một số tài liệu, người ta coi FCU là AHU loại nhỏ được dùng để cấp lạnh cho một khu vực nhỏ. Kiểu phân loại này chỉ đúng về mặt cấu tạo và phạm vi sử dụng. Tóm lại, để phân biệt được FCU và AHU cần phải căn cứ vào cấu tạo và công suất lạnh. Ranh giới về cấu tạo có thể là mong manh, nhưng về công suất lạnh thì có thể nhận biết được đặc biệt rõ ràng.

QU Y

HỆ THỐNG HVAC AHU 1

VCD

1

Gioù töôi

2

3

4

AÙp keá chöõ U P 5

6

7

8

M

Gioù tuaàn hoøan

VCD

HVAC

Gioù thaûi

VCD

Caân

Pha cheá

Duïng cuï Bieät tröõ saïch

GHI CHÚ:

Boä loïc thoâ 85%(G.4) Daøn Trao Ñoåi Nhieät Quaït gioù OÁng caáp khoâng khí saïch, caùch nhieät

DẠ

Y

1. 2. 3. 4.

5. 6. 7. 8.

Boä loïc thoâ F8 Boä Loïc Tinh HEPA 99,95%(H.13) Boä chænh löu löôïng khoâng khí (VCD) Mieäng gioù caáp

Hình 1.8. Sơ đồ hệ thống HVAC (AHU1)

9

Ñoùng goùi sô caáp ( 1)

Ñoùng goùi sô caáp ( 2)


AÙp keá chöõ U P

VCD

1

2

3

4

5

6

7

8

Gioù töôi Gioù tuaàn hoøan

Gioù thaûi

OF

HVAC

VCD

VCD

GHI CHÚ: 5. 6. 7. 8.

DẠ

Y

M

QU Y

Hình 1.9. Sơ đồ hệ thống HVAC (AHU1)

Hình 1.10. Hệ thống AHU

10

Xöû lyù Bao bì

Ñoùng goùi sô caáp (3)

Boä loïc thoâ F8 Boä Loïc Tinh HEPA 99,95%(H.13) Boä chænh löu löôïng khoâng khí (VCD) Mieäng gioù caáp

NH

Boä loïc thoâ 85%(G.4) Daøn Trao Ñoåi Nhieät Quaït gioù OÁng caáp khoâng khí saïch, caùch nhieät

ƠN

Haønh lang

1. 2. 3. 4.

FI CI A

L

HỆ THỐNG HVAC AHU 2


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

• Áp suất phòng (Room Pressurization): Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm trùng… từ phòng, khu vực dơ hơn sang phòng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di chuyển căn bản của không khí là từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như vậy phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp suất cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng thì thường có đồng hồ đo áp suất, khi áp suất phòng vượt quá sẽ tự động tràn ra ngoài thông qua cửa gió xì (PassThrough Grilles). Thường thì những phòng nào có yêu cầu cao mới gắn miệng gió xì.

DẠ

Y

M

Hình 1.11. Sơ đồ áp suất trong nhà máy GMP Việc tạo áp trong phòng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt và chênh lệch giữa lượng gió cấp và hồi trong phòng sạch. Trong thiết kế nhà máy dược phẩm theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health Organization - Good Manufacturing Practice) thì cấp áp suất lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa). • Sự chênh áp Nguyên tắc: áp suất trong phòng cao hơn áp suất hành lang để tránh nhiễm chéo.

11


+ 10pa

++ : 30 Pa

+ : 10 Pa

++ 30pa

++ 30pa + 10pa

++ 30pa

++ 30pa

+ 10pa

++ 30pa

+ 15pa + 15pa

+ 15pa

+ 15pa

++ 30pa

OF

+ : 15 Pa

L

FI CI A

+ 10pa

+ 10pa

ƠN

+ 10pa

++ 30pa

Thay ñoà laàn 1

NH

P.ngaên coân truøng

Hình 1.12. Sơ đồ áp suất trong nhà máy GMP

DẠ

Y

M

QU Y

Độ sạch (Cleanliness) Độ sạch của phòng đường quyết định bởi hai yếu tố là số lần trao đổi gió hay bội số tuần hoàn (Air Changes per Hour) và Phin lọc. Thông thường đối với điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng có thể từ 2 tới 10 lần. Nhưng trong phòng sạch thì số lần trao đổi gió lên tới 20 lần, đặc biệt trong phòng sạch cho sản xuất chíp lên tới 100 lần. Tăng số lần trao đổi gió để làm giảm nồng độ hạt bụi, chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do vậy kết cấu phòng sạch khác với những cao ốc văn phòng. Với các phòng có yêu cầu cấp độ sạch khác nhau thì số lần trao đổi gió cũng khác nhau. Ví dụ trong nhà máy sản xuất dược phẩm khu vực thay đồ có cấp độ sạch E (cấp màu đen) có áp phòng là +(15Pa), số lần trao đổi gió là 10, trong khi phòng pha chế có cấp độ sạch C có áp phòng ++(30Pa), số lần trao đổi gió là 20, phin lọc cấp H12.

Hình 1.13. Miệng hồi gió và phin lọc 12


ƠN

OF

FI CI A

L

Phin lọc có nhiệm vụ là lọc bỏ những hạt bụi của không khí trước khi vào phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại phòng sạch mà sử dụng phin lọc cho phù hợp. Thông thường với các phòng trong nhà máy dược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao HEPA (High Efficiency Particle Air). Vị trí bộ lọc có thể gắn ngay tại AHU hoặc từng phòng.

Hình 1.14. Bộ lọc HEPA • Cấp độ sạch

NH

Màu xanh là cấp độ D

W.02 Kho nguyeân lieäu

caáp D

D.04 Duïng cuï saïch D.02 Pha cheá

D.01 Caân

H.01

D.03 Röûa Duïng cuï

D.05 Bieät Trö õ

D.06 Ñoùng goùi sô caáp (1)

Y DẠ

A.05 AL

D.07 Ñoùng goùi sô caáp (2)

A.02 AL

A.04 AL D.12 Ñoùng goùi thöù caáp

H.03 Thay trang phuïc nöõ laàn 2

D.10 IPC

D.11 In soá loâ

Thay ñoà laàn 1

P.ngaên coân truøng

A.06 AL

A.03 AS

Thay trang phuïc nam

H.02 Giaët uûi

H.04 Thay TP

D.09 Xöû lyù bao bì sô caáp

cöûa thoaùt hieåm

cöûa thoaùt hieåm

Hình 1.15. Sơ đồ cấp độ sạch trong nhà máy GMP

13

D.08 Ñoùng goùi sô caáp (3)

cöûa thoaùt hieåm

M

A.01 AL

A.08 AL

cöûa thoaùt hieåm

QU Y

cöûa thoaùt hieåm


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

• Nhiễm chéo (Cross-Contamination) Để hiểu rõ về nhiễm chéo ta định nghĩa về tạp nhiễm. Tạp nhiễm là sự nhiễm (đưa vào) không mong muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, hoặc tiểu phân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban đầu hoặc thành phẩm trung gian trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, đóng gói, bảo quản và vận chuyển. Như vậy nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian, hoặc thành phẩm với một nguyên liệu ban đầu hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất. Việc nhiễm chéo có cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong. Dưới đây là tổng hợp các nhân tố chính nhiễm chéo trong nhà máy dược.

Sơ đồ các nguyên nhân gây ra nhiễm chéo

14


FI CI A

L

Vấn đề nhiễm chéo khá phức tạp đối với các phòng trong nhà máy dược cũng như phòng mổ trong bệnh viện. Các phòng sạch cho công nghệ cao thì ít hơn rất nhiều do chỉ sản xuất một loại sản phẩm trong một khu lớn. Thực tế thì các nhà máy dược Việt Nam sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau trong cùng một phòng nên yêu cầu cấp độ sạch rất cao và vấn đề nhiễm chéo trở nên khó kiểm soát. Việc giải quyết nhiễm chéo là giải quyết 10 vấn đề trên, cộng thêm việc tạo áp trong phòng.

1

pH

2

Chất rắn lơ lửng(SS)

3

COD

4

NH

ƠN

OF

2.1.3. Hệ thống xử lý nước thải Hóa chất sử dụng: Poly Aluminium Chloride (PAC) Công dụng: chất keo tụ dùng trong xử lý nước và nước thải. Thành phần hóa học cơ bản: polyaluminium chloride, có thêm chất khử trùng gốc clorin. - Nguồn gốc nước thải : Nước thải công ty TNHH Dược Phẩm Phương Nam thải ra trong quá trình rửa dụng cụ, pha chế sản phẩm, nước rửa nhà xưởng và thiết bị sau mỗi ca sản xuất. - Yêu cầu nước thải sau xử lí: Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý đạt loại B, QCVN 24:2009/BTNMT. Các chỉ tiêu cụ thể như sau: Bảng 1.1. Chỉ tiêu Nước thải loại B Stt Các chỉ tiêu thử nghiệm Đơn vị Tiêu chuẩn chấp nhận 5,5-9 100

mg/l

100

BOD5 200C

mg/l

50

5

Tổng Nitơ

mg/l

30

6

Tổng Phospho

mg/l

6

7

Tổng dầu mỡ

mg/l

20

QU Y

mg/l

Công nghệ xử lí nước thải + Sơ lược quy trình xử lý nước thải: Nước thải từ nhà máy→ Hố thu gom→ Bơm P1→ Bể điều hoà→ Bể xử lý sinh học hiếu khí→ Bể lắng → Bể khử trùng→ Thải ra môi trường. (Có bản vẽ kèm theo) + Giải trình phương pháp xử lý:  Hố thu gom: Nước thải từ các công đoạn sản xuất sẽ theo hệ thống đường ống chảy vào hố thu gom. Nước thải sau khi tập chung tại hố thu gom sẽ được bơm nước thải (WP01) bơm nước thải qua bể ổn định.  Bể ổn định: có tác dụng - Ổn định lưu lượng, dòng chảy, ổn định nồng độ chất bẩn và ổn định pH. - Tạo chế độ làm việc ổn định cho các công đoạn phía sau, tránh hiện tượng quá tải.

DẠ

Y

M

-

15


Bay hơi các chất dư trong nước thải. Sau khi đã ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải, nước thải chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí (bể Aeroten).  Bể xử lý sinh học hiếu khí: Theo phương pháp này, nước thải đưa vào bể sinh học hiếu khí kết hợp với bùn hoạt tính tuần hoàn và một số chủng vi sinh vật đặc biệt cho quá trình phân huỷ hiếu khí. Không khí được đưa vào tăng cường bằng máy thổi khí (AB) cấp khí qua hệ thống phân phối khí (AD) ở đáy bể, đảm bảo lượng oxy hoà tan trong nước thải luôn lớn hơn 2 mg/l. Như vậy, tại đây sẽ diễn ra quá trình phân huỷ hiếu khí triệt để, sản phẩm của quá trình này là khí CO2 và sinh khối vi sinh vật tồn tại dưới dạng bông xốp, khối lượng ngày càng nhiều. Các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh sẽ được các vi sinh vật hiếu khí chuyển thành dạng NO3-, SO42- và chúng sẽ tiếp tục bị khử nitrat. Khử sunfat bởi vi sinh vật. Hiệu suất làm sạch nước phụ thuộc vào số lượng và độ tuổi của bùn hoạt tính ( thực tế tuổi bùn chính là tuổi sinh lý của quần thể vi sinh vật trong bùn hoạt tính. Bùn hoạt động còn trẻ sẽ xốp hơn. Điều đó gúp cho chúng tiếp xúc với chất bẩn tốt hơn). Tuổi thọ của bùn sẽ giảm khi lưu lượng đã xử lý và tốc độ phát triển của bùn hoạt tính cao. Một khi điều này xảy ra thì công việc tái sinh bùn hoạt tính cũng nhanh.  Bể lắng: Sau khi qua bể xử lý sinh học hiếu khí, nước thải tiếp tục qua bể lắng. Tại đây, bùn hoạt tính và sinh khối vi sinh vật lắng động tại vùng lắng của đáy bể được bơm bùn (SP01) bơm hoàn lưu về bể sinh học hiếu khí và phần bùn dư bơm về bể phân huỷ bùn.  Bể khử trùng: Cuối cùng là giai đoạn khử trùng ở bể tiếp xúc với chlorine. Chlorine được bơm định lượng bơm vào nước. Sau khi đã tiệt trùng nước đạt loại B, QCVN 24:2009/BTNMT và thải ra môi trường  Bể phân huỷ bùn: Bể phân hủy bùn có chức năng giữ cặn và lên men cặn lắng, sản phẩm phân hủy bùn từ cặn lắng là nước và các chất khí. Nước dư tại bể chảy tràn sang bể điều hoà. Các thành phần cặn lắng khó phân hủy sẽ định kỳ hút và vận chuyển đến khu xử lý bùn.

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-

STT

TÊN THIẾT BỊ Bơm nước thải (WPO1)

DẠ

Y

1

Bảng 1.2. Nguyên tắc hoạt động của bộ phận xử lí nước thải

2

Bơm hút bùn (SP02)

CƠ CẤU ĐIỀU KHIỂN -Điều khiển bằng tay -Điều khiển tự động bằng phao chống cạn -Điều khiển bằng tay -Điều khiển tự động bằng Timer

16

CHỨC NĂNG Bơm nước từ hố thu qua bể ổn định Hút bùn từ bể lắng hoàn lưu về bể sinh học hiếu khí và bùn dư về bể phân hủy bùn


Máy thổi khí AB

Châm hóa chất khử trùng vào đường ống dẫn vào bể khử trùng

L

4

-Điều khiển bằng tay -Điều khiển tự động bằng phao chống cạn -Điều khiển bằng tay -Điều khiển tự động bằng Timer

Cung cấp khí cho bể sinh học hiếu khí

FI CI A

3

Bơm định lượng hóa chất khử trùng (DP04)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

+ Chế độ hoạt động: Bơm nước thải, bơm định lượng hóa chất chạy theo mực nước phao 1 đặt ở hố thu, khi hố thu đầy nước, phao 1 đóng , lúc đó bơm nước thải 1 và bơm định lượng hóa chất nhận tín hiệu từ phao 1 nên bơm nước thải1 và bơm định lượng hóa chất hoạt động. Khi mực nước phao 1 báo cạn (hố thu cạn nước) thì bơm nước thải 1 và bơm định lượng hóa chất ngừng hoạt động. Máy thổi khí chạy theo cài đặt thời gian, chạy 30 phút nghỉ 30 phút chu trình cứ lập đi lập lại. Bơm bùn SP01 chạy theo thời gian, chạy 30 phút nghỉ 10 phút chu trình cứ lập đi lập lại + Các lưu ý kỹ thuật trong vận hành hệ thống xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học: Các sự cố về hư hỏng đường ống và thay thế đường ống ở bể sinh học hiếu khí không quá 7 ngày, nếu vượt quá so với thời gian này thì phải tiến hành mua các sản phẩm có chứa nguồn Hydrocarbon như đường để bổ sung nguồn carbon cho vi khuẩn sử dụng để xây dựng tế bào mới. Thời gian cấp khí gián đoạn cho bể sinh học hiếu khí (do mất điện, máy bơm thổi khí, hay đường ống thổi khí hư) tối đa không quá 2 ngày. Trong thời gian này để duy trì sự phát triển của vi sinh vật trong bể diễn ra bình thường thì tạm ngưng đưa nước vào bể. Sau khi sự cố khắc phục xong, trong khoảng thời gian 3 ngày đầu tiên chỉ nên xử lý 1/2 công suất trước đó. Thời gian ngưng cấp khí tối đa cho bể sinh học hiếu khí mà không nuôi lại vi sinh là 4 ngày. Sau khi hoạt động ở 1/2 công suất lúc đầu, một tuần sau thì hoạt động ở 1/2 công suất còn lại và sụt khí cho đến khi DO đạt khoảng 5mg/l thì hoạt động trở lại bình thường. Nếu thời gian ngưng cấp khí quá 4 ngày thì tiến hành nuôi lại vi sinh.

17


L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Hình 1.17. Bản vẽ hoàn công sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải 18


2.1.4. Hệ thống nước tinh khiết

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

• Sơ lược quy trình Nước nguồn đã qua xử lý sơ bộ, từ đây ta dùng bơm 2HP bơm vào hệ thống lọc thô → Khử mùi → Làm mềm → Lọc tinh → Hệ thống thẩm thấu ngược RO → Bồn chứa nước sạch 5000 lít → Dùng bơm 1HP bơm qua cặp hệ trao đổi ION 1→ Cặp hệ trao đổi ION 2 → Cột Mixbed → Loc tinh 5µm → Loc tinh 1µm → Bồn chứa nước thành phẩm 1000 lít → Dùng bơm cấp hoàn lưu bằng Inox → Lọc tinh 1µm → Lọc tinh 0.2µm → Qua đèn tiệt trùng UV → Cấp cho sản xuất và hoàn lưu về bồn chứa Inox 1000 lít. • Vận hành : + Mở các van theo thứ tự 26, 28, 33, 35, 40, 42, 47, 49, 53, 55, 59, 61, 63, 64 hoặc 66 + Đóng các van 25, 27, 29, 30, 31, 32, 34, 36, 37, 38, 39, 41, 43, 44, 45, 46, 48, 50, 51, 52, 54, 56, 57, 58, 60 ,62, 68, 70. + Bật các công tắc bơm. + Hệ thống hoạt động. • Giải trình phương pháp xử lí :  Hệ thống lọc cơ học: Nước từ bồn chứa được bơm qua hệ thống lọc cơ học, có tác dụng giữ lại các tủa bông, tủa nụ do quá trình keo tụ tạo ra,ngăn chặn các vật lý có kích thước lớn hơn 50 µm, nhằm đưa nước đạt độ trong cho phép, đồng thời giúp cho các hệ thống lọc phía sau tốt hơn.  Hệ thống khử mùi: Sử dụng vật liệu than hoạt tính có tác dụng hấp thụ nhằm loại bỏ các mùi lạ gây hại cho sức khoẻ và làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, gây khó chịu khi sử dụng như:NH3, Clo dư, …và từng bước tạo độ trong cho nước.  Hệ thống làm mềm : Thiết bị trao đổi ion là các chất vật liệu hạt không hoà tan có trong cấu trúc phân tử các gốc axit hay bazơ có thể thay thế được mà không làm thay đổi tính chất vật lý của chúng và cũng không làm biến mất hoặc hoà tan. Các ion dương hay âm cố định trên các gốc này đẩy ion cùng dấu có trong dung dịch lỏng. Đó là sự trao đổi ion, cho phép thay đổi thành phần ion của chất lỏng trước khi thay đổi.Ở đây chúng ta sử dụng Resin sản phẩm của hãng Dow có tác dụng mạnh đối với các kim loại: Mg, Ca, Fe,…Hệ thống này hoàn nguyên bằng dung dịch NaCL 5%.Nên chi phí tái sinh không đáng kể.  Hệ thống RO: Để nước đạt độ tinh khiết rất cao ta cần phải xử lý Cloruanatri (NaCL) bằng thiết bị RO. Thiết bị được cấu tạo bởi 01 màng mỏng có kích thước rất bé có tác dụng chỉ cho các phân tử nước và giữ lại các phân tử khác. Nước sau khi qua thiết bị RO đạt độ tinh khiết rất cao, đây là phương pháp tách muối hiệu quả và tối ưu nhất.  Hệ trao đổi ion: Nước được cấp qua hệ trao đổi ion bằng cách cho tiếp xúc hạt nhựa trao đổi ion- loại cation H+ rồi tiếp tục cho tiếp xúc hạt nhựa trao đổi ionloại anion OH-. Tất cả các muối có trong nước sau khi qua hệ trao đổi ion bị giữ lại ở hạt nhựa cation và hạt nhựa anion. Tổng độ dẫn điện của nước sau khi qua hệ trao đổi ion thực tế có thể bằng không. Độ pH và độ kiềm ở mức chuẩn trung tính. Sau một thời gian sử dụng lượng nước qua hệ trao đổi ion nhất định, khả năng loại muối bị mất tác dụng thể hiện chỉ số độ dẫn điện tăng, pH biến động do các ion H+ và OH- trên bề mặt hạt nhựa cation và anion đã trao đổi hết, lúc này cần phải hoàn lại gốc H+ và OH- thao tác này còn gọi là tái sinh nhựa. Tái sinh nhựa bằng dung dịch HCl với cột chứa cation và dung dịch NaOH với cột chứa anion 19


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

 Thiết bị trao đổi ion hỗn hợp (Mixbeb): Nước được đưa qua thiết bị trao đổi hỗn hợp ion, trong đó các hạt nhựa trao đổi ion- loại cation H+ và các hạt nhựa trao đổi ion – loại anion OH- phối hợp với nhau. Phương pháp dựa trên cơ sở nhựa hỗn hợp trao đổi tức thời do quá trình trộn đều nhựa anion và cation vào cùng một thiết bị chứa. Phương pháp này được hợp thành bởi rất nhiều cation và anion giao nhau vì nhựa cation và anion trộn đều lẫn nhau cho nên phản ứng trao đổi của nó trong lúc hầu như tiến hành đồng thời vì nhiều lần với nhau.  Hệ thống lọc tinh 5µ µm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 5µm, nhằm đưa nước đạt độ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh đã đạt tiêu chuẩn lý- hoá và vi sinh. Các lỏi lọc này được thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.  Hệ thống lọc tinh 1µ µm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 1µm, nhằm đưa nước đạt độ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh đã đạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm về mặt vi sinh. Các lỏi lọc này được thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.  Hệ thống lọc tinh 0,2µ µm: Có tác dụng ngăn chặn tất cả các cặn bẩn có kích thước lớn hơn 0,2µm, nhằm đưa nước đạt độ trong cho phép. Nước sau khi qua hệ thống lọc tinh đã đạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm về mặt vi sinh. Các lỏi lọc này được thiết kế với ma trận lọc thích hợp nên lọc rất hiệu quả.  Thiết bị đèn tiệt trùng UV: Để có nguồn nước đạt tiêu chuẩn nước phục vụ trong chế biến dược phẩm thì chúng tôi sử dụng phương pháp tiệt trùng bằng tia cực tím (UV).Sử dụng tia cực tím nhằm tiệt trùng các vi khuẩn gây hại làm ảnh hưởng đến sức khoẻ và chất lượng nước thành phẩm. • Vệ sinh và hoàn nguyên hệ thống : + Đối với cột lọc thô: Khi thấy đồng hồ áp suất tăng lên 3kg/cm3 hoặc 2 tuần hoạt động thì tiến hành cho xả rửa. Nguyên tắc thực hiện như sau: − Bật val qua Back wash. − Cho chạy khoảng 5 phút để xả rửa. − Bật val qua Fast rinse. − Cho chạy khoảng 5 phút để xả rửa. − Khi thấy nước đầu ra trong thì bật val qua Filter cho nước qua hệ thống khử mùi. − Tuổi thọ cát lọc: từ 1 - 2 năm. + Đối với cột khử mùi: Khi thấy đồng hồ áp tăng lên 3kg/cm3 hoặc 2 tuần hoạt động thì tiến hành cho xả rửa khử mùi. Nguyên tắc hoạt động như sau. − Bật val qua Back wash. − Cho chạy khoảng 5 phút để xả rửa. − Bật val qua Fast rinse. − Cho chạy khoảng 5 phút để xả rửa, cứ thực hiện như vậy cho tới khi thấy nước đầu ra trong thì bật val qua Filter cho nước qua hệ thống làm mềm. − Tuổi thọ của than hoạt tính: từ 1 - 2 năm. + Đối với cột làm mềm:

20


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Khi hệ thống hoạt động 15 ngày, tiến hành hoàn nguyên 1 lần. Nguyên tắc hoàn nguyên như sau: * Pha dung dịch tái sinh: • Ta lấy 8 kg NaCl (muối ăn) +100 lít nước. • Nối ống ở dây vào bồn chứa dung dịch. • Mở van qua Brine Slowr, bật bơm. • Ta thấy nước trong bình dung dịch hút vào. • Khi nước trong bình chứa dung dịch không còn nữa, ngâm dung dịch trong hệ thống làm mềm khoảng 30 - 45 phút. • Mở val qua Back wash rửa khoảng 10 - 15 phút. • Kiểm tra lại không còn mặn thì cho qua nước qua hệ thống lọc tinh. + Đối với hệ thống trao đổi ion 1: • Khi thấy đồng hồ đo độ dẫn điện báo 4µS thì cho hoàn nguyên hệ thống trao đổi ion. Nguyên tắc hoạt động như sau: • Khóa tất cả các van của bộ trao đổi lại. • Loại hóa chất dùng để tái sinh: - NaOH nồng độ 10%. - HCl nồng độ 30%. • Kiểm tra lại ống xả nước ở van xả 38 thấy không còn nhớt đồng hồ điện dẫn báo < 2µS thì mở van 40 đóng van 38 cho nước qua hệ thống trao đổi 2 • Tuổi thọ tối đa của vật liệu lọc: Từ 2 - 3 năm. + Đối với hệ thống trao đổi ion 2 (giống cặp trao đổi 1): • Khi thấy đồng hồ đo độ dẫn điện báo 4µS thì cho hoàn nguyên hệ thống trao đổi ion. Nguyên tắc thực hiện như sau: • Khóa tất cả các van của bộ trao đổi lại. • Loại hóa chất dùng để tái sinh: NaOH nồng độ 10% HCl nồng độ 30% • Kiểm tra lại ống xả nước ở van xả 52 thấy không còn nhớt thì mở van 53 đóng van 52 cho nước qua hệ thống Mixbed. • Tuổi thọ tối đa của vật liệu lọc: từ 2 - 3 năm. + Đối với hệ thống Mixbed: Định kỳ rửa cột Mixbed: độ dẫn báo 3,5 µS thì vệ sinh Mixbed. + Đối với hệ thống thẩm thấu ngược RO: • Trước khi cho hệ thống hoạt động cần thực hiện các bước sau: • Kiểm tra các đường ống nối với nước đầu vào, đường nước thành phần, đường nước xả. • Kiểm tra nguồn điện. • Mở van hoàn toàn Concentrate valve. • Bật công tắc sang vị trí ON. * Máy RO chỉ hoạt động khi áp lực tại đường cấp đạt khoảng 7 - 9 kg/cm2. • Cho máy hoạt động khoảng 3 phút để loại trừ không khí trong hệ thống (đối với lần vận hành đầu tiên). 21


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

• Khóa từ từ Concentrate valve cho đến khi lưu lượng đạt 11 lít/phút. Khi khóa Concentrate valve áp lực trong hệ thống sẽ tăng, để bảo vệ màng lọc, áp lực trong hệ thống không được vượt quá 200 PSI. • Trong quá trình thẩm thấu ngược, các cáu cặn sẽ bám lại trên màng lọc làm ảnh hưởng đến quá trình lọc của máy. Do đó để đảm bảo chất lượng đầu ra thì sau thời gian sử dụng khoảng 1,5 năm thì nên thay màng lọc của RO (hoặc bằng cách xả rửa). * Bảo trì màng lọc: Vì màng lọc thẩm thấu ngược rất dễ bị hỏng, sau đây là một vài điều kiện có thể làm ảnh hưởng đến nó: • Nhiệt độ: < 0oC hoặc 40oC, sẽ làm mất khả năng loại muối của màng. • Màng lọc bị khô: Bề dày màng lọc phâỉ luôn thẩm thấu ướt trong suốt quá trình sử dụng hoặc ngừng máy. Nếu màng bị khô, nó sẽ làm mất khả năng loại muối. • Ngăn chặn vi sinh phát triển: Phần bên trong lọc thì tối và ẩm nên là môi trường sinh sản vi sinh vật. Vì vậy, việc khử trùng thường xuyên và định kỳ là cần thiết. + Đối với hệ thống tuần hoàn và tiệt trùng UV : Sau thời gian hoạt động 6 tháng, thì tiến hành cho vệ sinh một lần, vệ sinh bằng cách • Pha 1lít HCL đậm đặc cho 100 lít nước chạy tuần hoàn trong 1giờ. • Rửa lại bằng nước RO cho đến khi hết HCL. • Tuổi thọ bóng đèn 1 năm (tương đương 8000 giờ).

22


L A

I C I

F F

N Ơ

M È

Y Ạ D

Y U Q

O

H N

K

Hình 1.18. Bản vẽ hoàn công hệ thống xử lý nước bằng R.O SX dược phẩm đạt tiêu chuẩn GMP 23


L

BÀI 2 MÔ TẢ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ MÁY GMP

OF

FI CI A

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải có khả năng: - Nêu được những kiến thức cơ bản về nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận và các mối liên hệ giữa các phòng ban với các phân xưởng sản xuất trong nhà máy. - Trình bày được chức năng nhiệm vụ của mình và của những đồng nghiệp xung quanh để phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao. - Thực hiện được những nhiệm vụ được giao, tham gia vào học tập và sản xuất tại nhà máy. Nội dung

1. Mô tả công việc bộ phận xưởng sản xuất

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

1.1. Mô tả công việc Quản đốc sản xuất 1.1.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Quản đốc sản xuất phải là Dược sĩ đại học hoặc trung học có năng lực điều hành sản xuất và quản lý thuốc theo GMP với ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong nghề và có khả năng lãnh đạo tốt. 1.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Có khả năng quản lý và điều hành sản xuất thuốc cho ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã đăng ký. - Quyền hạn: Nhận kế hoạch và tổ chức sản xuất cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có quyền từ chối sản xuất khi sản phẩm có nguy cơ kém chất lượng. 1.1.3. Nội dung công việc - Chỉ đạo và theo dõi quá trình sản xuất từ lúc nhận nguyên liệu, pha chế, đóng gói, xuất xưởng thành phẩm. - Kiểm tra và ký tên các hồ sơ lô sản xuất của từng lô. - Tìm nguyên nhân và hướng giải quyết các sản phẩm kém chất lượng (phối hợp với phụ trách chất lượng và kiểm tra chất lượng, cơ điện). - Theo dõi việc thẩm định làm vệ sinh, sử dụng và bảo trì với tất cả các thiết bị sản xuất. - Chịu trách nhiệm về việc soạn thảo, kiểm tra và áp dụng hệ thống hướng dẫn công việc trong xưởng. - Tham gia công tác thẩm định quy trình sản xuất (phối hợp với phụ trách chất lượng và kiểm tra chất lượng, cơ điện) - Theo dõi việc kiểm tra môi trường, làm vệ sinh thiết bị, dọn quang dây chuyền trong khu vực sản xuất. - Triển khai các quy trình sản xuất mới, đề xuất về kế hoạch sản xuất với phòng kế hoạch vật tư. - Tham gia và tạo điều kiện cho công tác thanh tra về GMP. - Đề xuất biện pháp cải tiến quy trình và giảm bớt chi phí sản xuất. - Chịu trách nhiệm về nâng cao đạo đức và đánh giá hàng năm với nhân viên cấp dưới. 1.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Giám đốc công ty. 24


Cấp dưới (quản lý) công nhân. Đồng nghiệp (phối hợp) các bộ phận khác và kho.

L

-

FI CI A

1.2. Mô tả công việc tổ trưởng tổ pha chế

M

QU Y

NH

ƠN

OF

1.2.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Tổ trưởng pha chế phải có trình độ từ dược tá trở lên hoặc là nhân viên sản xuất có kinh nghiệm, có tinh thần trách nhiệm cao và đã được đào tạo về GMP. 1.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn Tổ trưởng pha chế là người nhận nhiệm vụ từ quản đốc PX và trực tiếp điều hành một công đoạn trong toàn bộ qui trình sản xuất - Đảm bảo tất cả nhân viên sản xuất đều thực hiện tốt các hướng dẫn về GMP và an toàn lao động. - Kiểm soát việc thực hiện các hướng dẫn GMP của nhân viên sản xuất trong tổ. - Chịu trách nhiệm với phụ trách phân xưởng về thời gian và năng lực làm việc của nhân viên sản xuất trong tổ. - Báo cáo trực tiếp với phụ trách phân xưởng. 1.2.3. Nội dung mô tả công việc - Nhận hồ sơ sản xuất hoặc hồ sơ đóng gói trong công đoạn phụ trách - Theo dõi môi trường sản xuất: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất - Tổ chức công đoạn sản xuất theo đúng qui trình đã được phê chuẩn. - Kiểm tra thao tác ghi chép của nhân viên và ký tên vào hồ sơ sản xuất. - Kiểm tra: tình trạng sạch và hoạt động của thiết bị- dụng cụ, phòng trước khi sản xuất. - Kiểm tra lại đúng tên, số lô, hạn dùng (nếu có) của mặt hàng đang sản xuất. - Đảm bảo khu vực sản xuất phải gọn gàng, sạch sẽ, có đầy đủ hồ sơ, nhãn theo yêu cầu sản xuất. - Báo cáo cho kiểm soát viên hay phụ trách phân xưởng khi có sự cố bất thường. - Báo cáo tình hình sản xuất hay sáng kiến cải tiến qui trình cho phụ trách phân xưởng. 1.2.4. Quan hệ công tác với các đồng nghiệp: - Người Phụ trách phân xưởng, kiểm soát viên - Công nhân sản xuất trong tổ.

1.3. Mô tả công việc công nhân đóng gói cấp I

DẠ

Y

1.3.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm Công nhân đóng gói cấp 1 tối thiểu phải có trình độ trung học cơ sở, được huấn luyện cách vận hành thiết bị đóng gói, các thao tác cần thiết cho việc đóng gói và kiến thức cơ bản về GMP. 1.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn: - Đóng gói cấp 1 là công đọan thực hiện trong nhà máy khi thuốc đã làm xong nhưng chưa được đóng vào chai, lọ, hoặc chưa ép vỉ. (thuốc hở) - Công nhân gói cấp 1 là người trực tiếp tham gia đóng gói bao bì cấp 1. - Có trách nhiệm về vệ sinh, kỷ luật, an toàn lao động ở khu vực làm việc và thực hiện tốt các qui định chung của công ty. - Có trách nhiệm bảo quản tất cả các thiết bị, dụng cụ sử dụng. 25


NH

1.4. Công nhân đóng gói cấp II

ƠN

OF

FI CI A

L

- Được quyền tham gia các phong trào hoạt động của công ty. - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ đóng gói cấp 1, phụ trách phân xưởng. 1.3.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra nhãn “Sạch” của thiết bị và phòng. - Nhận và kiểm tra nhãn của bao bì đóng gói, sản phẩm trung gian. - Thực hiện đóng gói cấp 1 và điều chỉnh các thông số cần thiết dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng tổ đóng gói theo SOP hướng dẫn đóng gói cấp 1 và SOP vận hành thiết bị. - Chuyển các sản phẩm đã đóng gói cấp 1 sang phòng đóng gói cấp 2. - Vệ sinh thiết bị, phòng theo SOP. - Điền và ký tên xác nhận vào hồ sơ đóng gói. - Ghi chép tất cả những công việc đã thực hiện vào sổ nhật ký. - Báo cáo với tổ trưởng tổ đóng gói tất cả dụng cụ, thiết bị cần trang bị hoặc sửa chữa. - Báo cáo với tổ trưởng tổ đóng gói những sự cố xảy ra trong quá trình đóng gói, các hiện tượng nghi ngờ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 1.3.4. Quan hệ công tác với các đồng nghiệp: - Người Phụ trách phân xưởng, kiểm soát viên, nhân viên tổ chuẩn bị bao bì. - Công nhân sản xuất trong tổ.

DẠ

Y

M

QU Y

1.4.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm: Công nhân đóng gói cấp 2 tối thiểu là người đã có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở, được huấn luyện cách vận hành thiết bị đóng gói, các thao tác cần thiết cho việc đóng gói và kiến thức cơ bản về GMP. 1.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn: - Đóng gói cấp 2 là công đọan bỏ chai thuốc hay vỉ thuốc vào hộp khi thuốc đã được đóng vào chai, lọ, hoặc đã ép vỉ. (thuốc kín) - Công nhân đóng gói cấp 2 là người trực tiếp tham gia đóng gói cấp 2 - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ đóng gói và quản đốc sản xuất - Có trách nhiệm về vệ sinh, kỷ luật, an toàn lao động ở khu vực làm việc và thực hiện tốt các qui định chung của công ty. - Có trách nhiệm bảo quản tất cả các thiết bị, dụng cụ sử dụng - Được quyền tham gia các phong trào hoạt động của công ty. 1.4.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra vệ sinh và nhãn sạch thiết bị, khu vực làm việc trước khi sản xuất - Nhận, kiểm tra số lượng, thông tin in sẳn, đúng loại, đúng qui cách hộp, toa, thùng, và nhãn dán trên bao bì - Nhận và kiểm tra sản phẩm từ tổ đóng gói cấp 1 chuyển sang - Vận hành máy in phun, băng tải, in ngày sản xuất, số lô, hạn dùng theo hồ sơ lô - Dán nhãn chai, lọ - Gấp toa, hộp, thùng - Thực hiện đóng gói cấp 2 theo hồ sơ đóng gói, hướng dẫn về đóng gói - Kiểm tra trong quá trình đóng gói:

26


1.5. Tổ trưởng tổ vệ sinh công nghiệp

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Loại bỏ các bao bì đóng gói không đạt yêu cầu (không rõ hoặc sai các chi tiết in, số lô, hạn dùng, … hoặc bị hư hỏng) + Loại vỉ tuýp, chai, lọ không đủ số lượng, móp, không kín, … có thể tái chế được trả về tổ đóng gói cấp 1 vào cuối giờ làm việc và loại bỏ các sản phẩm không thể tái chế theo SOP. - Dọn quang phòng đóng gói thật gọn gàng. - Vệ sinh thiết bị, phòng theo SOP và thông báo cho IPC kiểm tra vệ sinh trước khi bắt đầu làm việc. - Điền và ký tên xác nhận vào hồ sơ đóng gói. - Ghi chép tất cả những công việc đã thực hiện vào sổ nhật ký. - Báo cáo với tổ trưởng tổ đóng gói tất cả dụng cụ, thiết bị cần trang bị hoặc sửa chữa. - Báo cáo với tổ trưởng tổ đóng gói những sự cố xảy ra trong quá trình đóng gói và giải quyết sự cố . 1.4.4. Quan hệ công tác - Quản đốc phân xưởng, tổ trưởng tổ đóng gói - Các nhân viên đồng nghiệp trong tổ đóng gói

DẠ

Y

M

QU Y

NH

1.5.1. Trình độ và năng lực kinh nghiệm Phụ trách phòng vệ sinh công nghiệp phải tốt nghiệp phổ thông trung học, có khả năng điều hành công việc vệ sinh. 1.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Phụ trách phòng vệ sinh công nghiệp là người trực tiếp giám sát và điều hành công việc vệ sinh của toàn công ty (lau nhà, hành lang xưởng, giặt, ủi quần áo…) - Chịu trách nhiệm về vệ sinh nhà xưởng sạch theo GMP. - Chịu trách nhiệm chuẩn bị trang phục sạch cho nhân viên sản xuất. - Chịu trách nhiệm chuẩn bị dụng cụ sạch để làm vệ sinh trong khu vực sản xuất. - Phân công nhiệm vụ cho nhân viên bộ phận mình - Đề xuất cấp trên những khó khăn và hướng giải quyết để xin ý kiến. - Đánh giá nhân viên thuộc quyền. - Báo cáo trực tiếp với trưởng phòng bảo đảm chất lượng và giám đốc công ty. 1.5.3. Nội dung mô tả công việc - Lập chương trình giặt, ủi, tẩy trùng trang phục thích hợp theo chu trình sản xuất. - Lập chương trình vệ sinh nhà xưởng. - Giám sát và kiểm tra việc vệ sinh nhà xưởng - Giám sát và kiểm tra việc giặt ủi trang phục lao động cho tất cả nhân viên trong khu vực sản xuất. - Giám sát và kiểm tra vệ sinh cầu thang, hành lang, chốt gió, xung quanh nhà xưởng. - Giám sát và kiểm tra việc phòng chống, diệt côn trùng, mối mọt. - Dự trù kinh phí phục vụ cho công tác vệ sinh công nghiệp. 1.5.4. Quan hệ công tác - Phòng kế hoạch, phó giám đốc chất lượng, phó giám đốc sản xuất, phòng kiểm tra chất lượng, phòng bảo đảm chất lượng, quản đốc sản xuất. 27


-

Các nhân viên vệ sinh

FI CI A

L

2. Mô tả công việc phòng đảm bảo chất lượng 2.1. Trưởng phòng đảm bảo chất lượng

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

2.1.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Phụ trách chất lượng là dược sĩ đại học, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực quản lý chất lượng thuốc theo GMP, với ít nhất 2 năm trong nghề và có khả năng lãnh đạo tốt. 2.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Quản lý hệ thống, đảm bảo quá trình sản xuất thuốc luôn cho ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của Bộ y tế. - Quyền hạn: Độc lập khi ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ sản phẩm (nguyên liệu hay thành phẩm). 2.1.3. Nội dung mô tả công việc - Xây dựng chính sách chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng toàn diện trong công ty. - Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nhân sự. - Chỉ đạo và tổ chức công tác thẩm định (phối hợp với phụ trách kiểm tra chất lượng, cơ điện và quản đốc sản xuất). - Kiểm tra và ký tên các bản mô tả công việc, tài liệu/quy trình sản xuất gốc và quy trình thao tác chuẩn trước khi giám đốc phê chuẩn. - Theo dõi quá trình sản xuất thuốc xuyên suốt từ lúc nhập nguyên liệu cho đến khi xuất xưởng. - Theo dõi việc kiểm soát các điều kiện sản xuất (nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ sạch..) và kiểm soát trong quá trình. - Theo dõi lãnh vực kiểm tra chất lượng bao gồm: việc lấy mẫu, lưu mẫu, kiểm nghiệm, kiểm tra trong quá trình, thử nghiệm độ ổn định. - Kiểm tra việc thành lập và lưu trữ hồ sơ phân phối sản phẩm. - Theo dõi việc biệt trữ và bảo quản (nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian, bán thành phẩm và thành phẩm). - Theo dõi việc áp dụng hệ thống mã số về thiết bị, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm. - Tổ chức đánh giá nhà cung cấp hay nhà phân phối. - Theo dõi việc bảo trì và sửa chữa thiết bị, nhà xưởng, xử lý chất thải, bảo vệ mội trường. - Theo dõi việc xử lý các sản phẩm bị thu hồi hay trả về. - Theo dõi việc quản lý hồ sơ và quản lý toàn bộ hệ thống tài liệu và hồ sơ. - Chỉ đạo công tác tự thanh tra. 2.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) giám đốc công ty. - Cấp dưới (quản lý) nhân viên. - Đồng nghiệp (phối hợp), động viên các bộ phận khác. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các đối tác quan hệ công ty.

2.2. Nhân viên kiểm soát quá trình (IPC) 2.2.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm 28


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Nhân viên kiểm soát quá trình phải là kỹ sư hóa hoặc dược sỹ trung học, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo GMP với ít nhất 1 năm trong nghề và có khả năng quản lý tốt. 2.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm trong dây chuyền sản xuất. - Kiểm soát mọi hoạt động trong đơn vị phụ trách - Độc lập từ chối đóng gói sản phẩm không đạt chất lượng. 2.2.3. Nội dung mô tả công việc - Kiểm tra lệnh sản xuất, hồ sơ sản xuất và các phiếu kiểm tra trước khi sản xuất. - Lấy mẫu bán thành phẩm chuyển về phòng kiểm tra chất lượng - Nhận kết quả kiểm nghiệm từ phòng kiểm tra chất lượng - Ghi kết quả kiểm nghiệm vào phiếu kiểm tra trong quá trình sản xuất - Kết quả kiểm nghiệm bán thành phẩm đạt cho phép triển khai quy trình đóng gói 1 - Kiểm soát và dán nhãn cho nguyên liệu, bao bì, thành phẩm trong kho - Kiểm soát điều kiện vệ sinh khi làm việc - Kiểm tra điều kiện môi trường nhiệt độ, độ ẩm - Kiểm tra giai đoạn cân, cấp phát nguyên liệu, bao bì - Báo cáo cho trưởng phòng bảo đảm chất lương, trưởng kho khi có sự cố bất - Nhân viên kiểm soát quá trình bốc mẫu ngẫu nhiên kiểm nghiệm độ đồng đều khối lượng, thể tích - Nếu quá trình bốc mẫu kiểm không đạt thì cho dừng quy trình đóng gói 1, kiểm tra khâu vô thuốc của từng công nhân, nếu phát hiện sai sót từ công nhân thì điều chỉnh kịp thời và cho quy trình đóng gói 1 tiếp tục. - Lấy mẫu kiểm nghiệm thành phẩm chuyển về phòng kiểm tra chất lượng. 2.2.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) quản đốc xưởng - Cấp dưới (quản lý) công nhân - Đồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác

2.3. Nhân viên quản lý và phân phát hồ sơ, tài liệu

DẠ

Y

M

2.3.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm Nhân viên quản lý hồ sơ lô sản phẩm của phòng bảo đảm chất lượng tối thiểu phải là dược sĩ trung học, có kiến thức GMP, GSP, GLP và hiểu rõ hệ thống quản lý chất lượng thuốc trong công ty 2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Nhân viên quản lý và phân phát hồ sơ phải tuân thủ đúng theo nguyên tắc GMP - Được quyền từ chối phân phát hồ sơ cho các đối tượng không liên quan và không được sự đồng ý của giám đốc - Đảm bảo tính bảo mật của hồ sơ lô - Báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng bảo đảm chất lượng 2.3.3. Nội dung mô tả công việc - Quản lý và lưu trữ tất cả các hồ sơ lô, hồ sơ thiết bị,.. của từng bộ phận - In, phân phát hồ sơ cho xưởng sản xuất, kho, kỹ thuật, kiểm nghiệm - Soạn thảo, sửa đổi, bổ sung ban hành SOP để phù hợp với tình hình thực tế 29


FI CI A

L

- Theo dõi toàn bộ hồ sơ sản xuất. 2.3.4. Quan hệ công tác - Phòng kiểm tra chất lượng, phòng nghiên cứu phát triển, các phân xưởng sản xuất, phòng kỹ thuật cơ điện, phòng vệ sinh công nghiệp, phòng kế hoạch, kho - Nhân viên đồng nghiệp trong phòng

3. Mô tả công việc bộ phận Kho 3.1. Mô tả công việc của thủ kho nguyên liệu thường

M

QU Y

NH

ƠN

OF

3.1.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm - Phụ trách kho nguyên liệu-hoá chất phải có trình độ từ Dược sĩ trung học trở lên, có kinh nghiệm và có kiến thức về quản lý kho. - Báo cáo trực tiếp với trưởng kho. 3.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Phụ trách kho nguyên liệu-hóa chất là người chịu trách nhiệm chính về việc nhận, cấp phát, sắp xếp, bảo quản tất cả các loại nguyên liệu-hóa chất - Chịu trách nhiệm việc xuất, nhập, bảo quản nguyên liệu- hoá chất, làm vệ sinh, phòng chống mối mọt, chuột, côn trùng. - Mọi sai lệch đều phải báo ngay với trưởng kho. 3.1.3. Nội dung mô tả công việc - Theo dõi và thực hiện việc nhập nguyên liệu-hoá chất vào kho. + Nhận và nhập nguyên liệu-hoá chất theo SOP “ Nhận và nhập nguyên liệuhoá chất” + Giám sát nhân viên kiểm tra chất lượng lấy mẫu nguyên liệu. - Sắp xếp và bảo quản nguyên liệu theo hệ thống kệ qui định. - Cập nhật thẻ kho . - Soạn nguyên liệu khi có “Lệnh pha chế kiêm phiếu xuất kho” và chuyển theo đường đi của nguyên liệu. - Thực hiện kiểm kê nguyên liệu theo SOP - Lưu hồ sơ theo SOP - Vệ sinh kho theo SOP 3.1.4. Quan hệ công tác Trưởng kho và nhân viên kho, phụ trách phòng cân trung tâm

3.2. Mô tả công việc thủ kho bao bì

DẠ

Y

3.2.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm - Phụ trách kho bao bì phải có trình độ từ Dược tá trở lên, có kinh nghiệm và có kiến thức về quản lý kho. 3.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Phụ trách kho bao bì là người chịu trách nhiệm chính về việc nhận, sắp xếp, bảo quản, cấp phát tất cả các loại bao bì. - Báo cáo trực tiếp với trưởng kho. 3.2.3. Nội dung mô tả công việc - Theo dõi và thực hiện việc nhập bao bì vào kho theo SOP “ Nhận và nhập bao bì” - Sắp xếp và bảo quản bao bì theo khu vực kệ qui định. - Cấp phát bao bì theo SOP “ Cấp phát nguyên liệu và bao bì cho sản xuất” 30


FI CI A

L

- Cập nhật thẻ kho, sổ tạm nhập bao bì - Vệ sinh kho theo SOP - Thực hiện kiểm kê kho bao bì theo SOP - Lưu hồ sơ tài liệu trong kho theo SOP 3.2.4. Quan hệ công tác Trưởng kho, nhân viên kho, phụ trách phòng cân trung tâm, tổ trưởng đóng gói cấp 2

3.3. Mô tả công việc thủ kho thành phẩm

QU Y

NH

ƠN

OF

3.3.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm - Tổ trưởng kho thành phẩm có trình độ từ Dược tá trở lên, có kinh nghiệm và kiến thức về quản lý kho, được đào tạo về GMP, GSP. - Phụ trách kho thành phẩm là người chịu trách nhiệm chính về việc giao nhận, sắp xếp, bảo quản, xuất nhập thành phẩm, dư phẩm, phế phẩm. - Báo cáo trực tiếp với trưởng kho 3.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Chịu trách nhiệm việc xuất, nhập, bảo quản thành phẩm,dư phẩm, phế phẩm, làm vệ sinh, phòng chống mối mọt, chuột, côn trùng - Mọi sai lệch đều phải báo ngay với trưởng kho. 3.3.3. Nội dung mô tả công việc - Nhận thành phẩm từ sản xuất theo SOP “Nhận thành phẩm từ sản xuất” và xuất thành phẩm theo SOP “Phân phối thành phẩm” - Sắp xếp, bảo quản, cấp phát thành phẩm theo đúng qui định FIFO và FEFO - Chỉ nhập và phân phối những thành phẩm có lệnh nhập kho. - Cập nhật hồ sơ của kho thành phẩm. - Kiểm kê tồn kho thành phẩm theo SOP “Kiểm kê, đối chiếu” - Báo cáo tồn kho hàng ngày. - Nhận và bảo quản dư phẩm, phế phẩm theo SOP số: - Tiến hành xử lý dư phẩm, phế phẩm theo SOP số - Vệ sinh kho theo SOP “ Vệ sinh khu vực nhà kho” 3.3.4. Quan hệ công tác Trưởng kho và nhân viên kho, phụ trách sản xuất, tổ trưởng đóng gói cấp 2

M

3.4. Mô tả công việc nhân viên phòng cân trung tâm, và xử lý nguyên phụ liệu trước khi cấp phát

DẠ

Y

3.4.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm Nhân viên phòng cân trung tâm phải là KTV có kinh nghiệm, đã được đào tạo về GMP, GSP có tính cẩn thận, chính xác và có đủ sức khoẻ. 3.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Nhân viên phòng cân trung tâm là người thực hiện cân và cấp phát nguyên liệu/bao bì cho sản xuất. - Chịu trách nhiệm về tính đúng và đủ số lượng nguyên liệu, bao bì cấp phát cho các phân xưởng sản xuất. - Mọi sai lệch đều phải báo ngay với trưởng kho. 3.4.3 Nội dung mô tả công việc 31


3.4.4

L

FI CI A

-

Thực hiện việc nhận nguyên liệu/ bao bì từ kho để cân, cấp phát cho các phân xưởng sản xuất. Kiểm tra cảm quan các nguyên liệu/ bao bì trước khi cân. Thực hiện hoặc Giám sát việc cân và cấp phát nguyên liệu, bao bì. Trực tiếp cân hoặc Giám sát và cấp phát nguyên liệu thuộc bảng thuốc độc A,B. Thực hiện và Giám sát việc vệ sinh phòng cân 1, phòng cân 2, phòng cân phân lô, air clock, phòng xay nguyên liệu, phòng thay bao bì ngoài đúng tiêu chuẩn sạch. Thực hiện và Kiểm tra việc theo dõi nhiệt ẩm độ trong phòng cân 1, phòng cân 2, phòng cân phân lô, air clock, phòng xay nguyên liệu, phòng thay bao bì ngoài. Thực hiện và Theo dõi và kiểm tra tất cả hồ sơ sổ sách của phòng cân. Báo cáo cho trưởng kho khi có sự cố bất thường. Quan hệ công tác Trưởng kho, các tổ trưởng và nhân viên kho, quản đốc các phân xưởng sản xuất.

OF

-

3.5. Tổ trưởng tổ cân cấp phát

M

QU Y

NH

ƠN

3.5.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực sản xuất theo đúng qui trình kỹ thuật đã được phê chuẩn. 3.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Kiểm tra và hướng dẫn việc ghi chép và ký tên trong hồ sơ lô thuộc lãnh vực mình quản lí. - Quyền hạn: Độc lập và từ chối sản xuất sản phẩm kém chất lượng. 3.5.3. Nội dung mô tả công việc - Đảm bảo mọi nhân viên sản xuất đều thực hiện tốt các hướng dẫn về GMP và an toàn lao động. - Tổ chức và hướng dẫn việc sản xuất theo đúng qui trình đã được phê chuẩn - Kiểm tra thao tác cũng như kết quả ghi chép của nhân viên và ký tên vào hồ sơ lô sản xuất thuộc lãnh vực của mình. - Đảm bảo mọi thiết bị sản xuất luôn sẵn sàng trong tình trạng sạch sẽ và hoạt động tốt. - Tổ chức và hướng dẫn việc thẩm định, kiểm kê các thiết bị theo kế hoạch. - Đảm bảo khu vực sản xuất luôn sạch sẽ, trật tự và gọn gàng. - Báo cáo về tình hình sản xuất với quản đốc hay đề xuất sáng kiến cải tiến qui trình. 3.5.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Quản đốc xưởng sản xuất. - Cấp dưới (quản lý) nhân viên. - Đồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

Y

4. Mô tả công việc phòng kiểm tra chất lượng 4.1. Trưởng phòng kiểm tra chất lượng

DẠ

4.1.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Phụ trách kiểm tra chất lượng phải là dược sĩ đại học hoặc kỹ sư hóa, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo GMP, có khả năng lãnh đạo tốt. 4.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn 32


Trách nhiệm: Quản lý và xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm. - Quyền hạn: Độc lập loại bỏ và từ chối kiểm nghiệm khi các sản phẩm không đạt chỉ tiêu. 4.1.3. Nội dung mô tả công việc - Chỉ đạo việc theo dõi xây dựng tiêu chuẩn và phương pháp kiểm nghiệm đối với nguyên liệu bao bì và thành phẩm. - Chỉ đạo toàn diện về công tác kiểm nghiệm (lấy mẫu, thử nghiệm, lưu mẫu) theo nguyên tắc GLP. - Theo dõi việc thẩm định, làm vệ sinh, sử dụng và bảo trì với tất cả các thiết bị kiểm nghiệm. - Tìm nguyên nhân và hướng giải quyết các sản phẩm kém chất lượng (phối hợp với quản đốc xưởng sản xuất và trưởng phòng đảm bảo chất lượng). - Chịu trách nhiệm về việc soạn thảo, kiểm tra và áp dụng hệ thống SOP trong lãnh vực kiểm tra chất lượng. - Tham gia công tác thẩm định quy trình sản xuất. - Chịu trách nhiệm về việc thử nghiệm độ ổn định của thuốc. - Dự trù các thuốc thử dụng cụ thủy tinh và thiết bị phân tích. - Tham gia và giúp đỡ công tác thanh tra về GMP. 4.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) giám đốc công ty. - Cấp dưới (quản lý) phó quản đốc và nhân viên. - Đồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác và kho. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các đơn vị có liên quan.

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-

QU Y

4.2. Tổ trưởng tổ Hóa Lý, tổ Vi Sinh

DẠ

Y

M

4.2.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm nghiệm đúng theo GLP. 4.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Kiểm tra và hướng dẫn KNV thực hành tốt GLP. - Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm. - Quyền hạn: Độc lập và từ chối đối với những sản phẩm không đạt chất lượng. 4.2.3. Nội dung mô tả công việc - Đảm bảo mọi nhân viên kiểm nghiệm đều thực hành tốt các hướng dẫn về GLP và an tòan lao động. - Tổ chức và hướng dẫn việc lấy mẫu kiểm nghiệm (lưu mẫu theo đúng quy trình đã được phê chuẩn. - Kiểm tra kết quả phân tích (Tính toán trong sổ tay kiểm nghiệm của KNV). - Đảm bảo các thiết bị và thuốc thử đúng số lượng yêu cầu và được sử dụng đúng cách. - Tổ chức và hướng dẫn việc kiểm định, kiểm kê các thiết bị thuốc thử theo kế họach và SOP. - Đảm bảo cho việc kiểm nghiệm luôn sạch sẽ và ngăn nắp. - Báo cáo tình hình kiểm nghiệm hay sáng kiến cải tiến quy trình. 4.2.4. Quan hệ công tác 33


L

Cấp trên (báo cáo) giám đốc công ty. Cấp dưới (quản lý) nhân viên. Đồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

FI CI A

-

4.3. Nhân viên kiểm nghiệm

QU Y

NH

ƠN

OF

4.3.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Nhân viên kiểm tra chất lượng phải là dược sĩ trung học hoặc kỹ sư hóa, có kiến thức và năng lực trong lãnh vực kiểm tra chất lượng thuốc theo. 4.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Góp phần vào việc xây dựng tiêu chuẩn, phương pháp kiểm nghiệm với các nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm và thành phẩm. - Quyền hạn: Độc lập loại bỏ và từ chối kiểm nghiệm khi các sản phẩm không đạt chỉ tiêu. 4.3.3. Nội dung mô tả công việc - Thực hiện các hướng dẫn về an toàn lao động trong phòng thí nghiệm. - Tiến hành lấy mẫu/ kiểm nghiệm/lưu mẫu theo đúng qui trình đã được phê chuẩn dưới sự giám sát của tổ trưởng. - Chuẩn bị thuốc thử và dụng cụ sẵn sàng cho việc kiểm nghiệm. - Điền đầy đủ các chi tiết vào hồ sơ kiểm nghiệm và ký tên. - Ghi tóm tắt các hoạt động sản xuất vào sổ tay thực hành. - Báo cáo với phụ trách kiểm tra chất lượng khi thấy tình trạng bất thường của thiết bị, hóa chất hay kết quả thử nghiệm. - Tiến hành kiểm định thiết bị và thuốc thử theo kế hoạch. - Làm vệ sinh thiết bị và khu vực kiểm nghiệm. - Kiểm kê thiết bị, dụng cụ kiểm nghiệm và ghi vào biểu mẫu. - Đề xuất với phụ trách kiểm tra chất lượng về biện pháp sáng kiến và cải tiến qui trình. 4.3.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) trưởng phòng. - Đồng nghiệp (phối hợp) các trưởng phòng khác và kho. - Bên ngoài (nghiệp vụ) các đơn vị có liên quan.

M

4.4. Nhân viên tổ hóa lý phụ trách hóa chất thuốc thử, chất đối chiếu kiểm nghiệm

DẠ

Y

4.4.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm Nhân viên tổ hóa lý phải là dược sĩ trung học trở lên, cử nhân hóa…, đã được huấn luyện về công tác kiểm nghiệm, về thực hành tốt phòng kiểm nghiệm GLP. 4.4.2. Trách nhiệm và quyền hạn Chịu trách nhiệm với Trưởng phòng về công việc được phân công. - Thực hiện tốt công việc được phân công. - Nhân viên tổ hóa lý phụ trách hóa chất thuốc thử, chất đối chiếu kiểm nghiệm là người được phân công quản lý, bảo quản hóa chất thuốc thử, chất đối chiếu phục vụ cho công tác kiểm nghiệm dùng trong nội bộ phòng Kiểm tra Chất lượng. - Báo cáo trực tiếp với Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng (Phòng QA). 4.4.3. Nội dung mô tả công việc 34


Trợ giúp Trưởng phòng QC trong công việc đánh giá hóa chất thuốc thử, chất đối chiếu kiểm nghiệm dùng trong nội bộ phòng. - Quản lý, bảo quản hóa chất thuốc thử và chất đối chiếu kiểm nghiệm theo điều kiện qui định. 4.4.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong tổ và nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm tra Chất lượng. - Báo cáo với tổ trưởng, Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng.

FI CI A

L

-

4.5. Nhân viên phòng Kiểm tra Chất lượng phụ trách lấy mẫu và quản lý phòng lưu mẫu

QU Y

NH

ƠN

OF

4.5.1. Trình đô, năng lực và kinh nghiệm Nhân viên lấy mẫu, lưu mẫu phải là dược sĩ trung học hoặc dược tá đã được huấn luyện về thao tác lấy mẫu, lưu mẫu. 4.5.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Thực hiện tốt công việc đã phân công. - Chịu trách nhiệm về công tác lấy mẫu, lưu mẫu. - Nhân viên lấy mẫu là người được phân công lấy mẫu (nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ đóng gói, nước dùng sản xuất, bề mặt, không khí,…) để phục vụ công tác kiểm nghiệm. - Nhân viên phụ trách phòng lưu mẫu (thành phẩm, nguyên liệu) là người được phân công quản lý mẫu lưu theo đúng điều kiện qui định và theo dõi hạn dùng các mẫu lưu. 4.5.3. Nội dung mô tả công việc - Lấy mẫu nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ đóng gói, nước dùng cho sản xuất, bề mặt, không khí, kiểm tra vệ sinh tay nhân viên. - Quản lý các mẫu lưu thành phẩm, nguyên liệu theo đúng điều kiện qui định. 4.5.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong Phòng, nhân viên và tổ trưởng các bộ phận cần lấy mẫu. - Báo cáo với Trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng, và quan hệ với Quản đốc phân xưởng.

M

4.6. Nhân viên kiểm nghiệm Hóa –Lý

DẠ

Y

4.6.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm - Nhân viên kiểm nghiệm tổ hóa lý có trình độ từ dược tá trở lên, đã được đào tạo về công tác kiểm nghiệm và về GLP. - Nhân viên kiểm nghiệm tổ hóa lý là người được phân công phân tích mẫu (nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm) về lĩnh vực hóa lý, dựa vào các qui trình đã ban hành. - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ hóa lý phòng Kiểm tra Chất lượng. 4.6.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Chịu trách nhiệm về chất lượng, thuốc thử, dung dịch chuẩn độ đã pha. - Chịu trách nhiệm về kết quả phân tích mẫu. - Thực hiện tốt công việc được phân công. 4.6.3. Nội dung mô tả công việc 35


Trực tiếp tham gia công tác kiểm nghiệm mẫu nguyên liệu, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ đóng gói, thành phẩm theo sự phân công của tổ trưởng. - Viết phiếu trả lời kết quả phân tích các chỉ tiêu của mẫu. - Ghi chép những phát hiện bất thường trong quá trình kiểm nghiệm mẫu và báo cáo cho tổ trưởng. - Ghi chép đầy đủ vào sổ tay kiểm nghiệm viên. - Pha chế thuốc thử, dung dịch chuẩn độ theo qui trình đã ban hành. - Dán nhãn ghi ngày tháng và tên người pha thuốc thử, dung dịch chuẩn độ. - Ghi chép đầy đủ vào sổ pha chế thuốc thử, dung dịch chuẩn độ. - Ghi chép đầy đủ vào các nhật ký sử dụng thiết bị. - Dự trù, bảo quản, dung môi, hóa chất. - Dự trù dụng cụ thủy tinh. 4.6.4. Quan hệ công tác - Quan hệ với các nhân viên khác trong tổ, nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm tra Chất lượng. - Báo cáo với tổ trưởng, trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng.

ƠN

OF

FI CI A

L

-

4.7. Nhân viên tổ kiểm nghiệm Vi sinh

DẠ

Y

M

QU Y

NH

4.7.1. Trình độ, năng lực và kinh nghiệm Nhân viên kiểm nghiệm tổ vi sinh có trình độ từ dược tá trở lên, có kinh nghiệm trong công tác kiểm nghiệm và đã được đào tạo về GLP. 4.7.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Chịu trách nhiệm về kết quả phân tích các chỉ tiêu vi sinh của mẫu, kết quả kiểm tra môi trường sản xuất, bề mặt bàn tường, thiết bị sản xuất. - Nhân viên kiểm nghiệm tổ vi sinh là người trực tiếp phân tích mẫu (nguyên liệu, bao bì, sản phẩm trung gian và thành phẩm) về lĩnh vực vi sinh theo sự phân công của tổ trưởng, dựa vào các qui trình đã ban hành. - Báo cáo trực tiếp với tổ trưởng tổ vi sinh phòng Kiểm tra Chất lượng. - Thực hiện tốt công việc được phân công. 4.7.3. Nội dung mô tả công việc - Pha chế môi trường, thuốc thử cho công tác kiểm nghiệm vi sinh theo qui trình đã ban hành. - Ghi chép nhật ký xuất môi trường, nhật ký sử dụng các thiết bị. - Trực tiếp tham gia công tác kiểm nghiệm độ vô trùng, kiểm nghiệm giới hạn vi khuẩn của nguyên liệu, thành phẩm, bao bì. - Kiểm tra vi sinh nước dùng sản xuất, bề mặt thiết bị bàn tường, môi trường sản xuất, vi nấm quần áo tay nhân viên. - Ghi chép những phát hiện bất thường trong quá trình kiểm nghiệm mẫu và báo cáo cho tổ trưởng. - Ghi chép đầy đủ vào sổ tay kiểm nghiệm viên. - Có trách nhiệm bảo quản với thiết bị, dụng cụ đang sử dụng, báo cáo cho tổ trưởng khi có sự cố lạ - Bảo quản chủng vi sinh vật 4.7.4. Quan hệ công tác

36


FI CI A

-

Quan hệ với các nhân viên trong tổ, nhân viên các tổ khác trong phòng Kiểm tra Chất lượng. Tổ trưởng phụ trách, trưởng phòng Kiểm tra Chất lượng

L

-

5. Mô tả công việc bộ phận nghiên cứu phát triển sản phẩm và bộ phận kỹ thuật 5.1. Mô tả công việc tổ trưởng nghiên cứu phát triển

M

QU Y

NH

ƠN

OF

5.1.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Có kiến thức và năng lực trong lãnh vực nghiên cứu những dạng thuốc mới, có ít nhất 2 năm trong nghề và có khả năng lãnh đạo tốt. 5.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Tham gia hướng dẫn và chỉ đạo nhân viên cấp dưới thực hiện tốt việc nghiên cứu. - Quyền hạn: Đề xuất với cấp trên việc đưa ra những phương pháp mới và phối hợp với nhân viên trong việc nghiên cứu. 5.1.3. Nội dung mô tả công việc - Chỉ đạo và theo dõi việc nghiên cứu các dạng bào chế, công thức thuốc và thiết kế mẫu bao bì. - Chỉ đạo và theo dõi việc soạn thảo các tài liệu sản xuất gốc, quy trình pha chế gốc và quy trình đóng gói gốc. - Chỉ đạo và theo dõi việc thử lâm sàng đối với các sản phẩm mới. - Tham gia công tác thẩm định cùng các bộ phận liên quan - Chỉ đạo và theo dõi việc lập hồ sơ đăng ký giấy phép sản xuất - Góp ý với trưởng phòng kế hoạch- vật tư việc dự trù và mua nguyên, vật liệu. - Phối hợp với trưởng phòng đảm bảo chất lượng và trưởng phòng kiểm tra chất lượng trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm. - Trao đổi với trưởng phòng kinh doanh, tiếp thị về nội dung quảng cáo và hướng dẫn sử dụng thuốc. - Chịu trách nhiệm về việc nâng cao đạo đức- nghiệp vụ và đánh giá hằng năm đối với nhân viên cấp dưới 5.1.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Giám đốc công ty - Cấp dưới (quản lý) nhân viên - Đồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác.

5.2. Mô tả công việc tổ trưởng tổ kỹ thuật

DẠ

Y

5.2.1. Trình độ năng lực và kinh nghiệm Tổ trưởng tổ kỹ thuật tối thiểu là trung cấp kỹ thuật, phải là người có kiến thức và năng lực trong lãnh vực quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống thiết bị trong sản xuất, phải có kinh nghiệm ít nhất 01 năm trong nghề và có khả năng lãnh đạo tốt 5.2.2. Trách nhiệm và quyền hạn - Trách nhiệm: Quản lý, bảo trì, sửa chữa các hệ thống thiết bị, các công trình phụ trợ trong sản xuất - Quyền hạn: Đề xuất việc mua sắm, lắp đặt, sửa chữa thiết bị, từ chối việc sử dụng thiết bị khi không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 5.2.3. Nội dung mô tả công việc 37


Tham gia việc thiết kế nhà xưởng đồng thời theo dõi việc xây dựng và bố trí các khu vực - Chỉ đạo việc theo dõi thiết kế, lắp đặt, vận hành, thẩm định, bảo trì, sửa chữa hệ thống thiết bị trong sản xuất - Đảm bảo hệ thống thiết bị sản xuất luôn trong tình trạng hoạt động tốt - Đảm bảo hệ thống xử lý nước tinh khiết, hệ thống HVAC, hệ thống xử lý nước thải, khí thải hoạt động tốt - Đảm bảo hệ thống điện, nước hoạt động bình thường phục vụ cho sản xuất - Tham gia công tác thẩm định về hệ thống thiết bị cùng các bộ phận có liên quan - Đề xuất với giám đốc trong việc lập kế hoạch mua sắm thiết bị - Chịu trách nhiệm việc nâng cao đạo đức nghiệp vụ và đánh giá với nhân viên thuộc quyền. 5.2.4. Quan hệ công tác - Cấp trên (báo cáo) Quản đốc xưởng, Giám đốc - Cấp dưới (quản lý) nhân viên - Đồng nghiệp (phối hợp) các tổ khác - Bên ngoài (nghiệp vụ) các đơn vị có liên quan

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-

38


L

BÀI 3 HỒ SƠ TÀI LIỆU TRONG NHÀ MÁY GMP

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

Mục tiêu Sau khi học xong học viên phải : - Nêu được các loại hồ sơ tài liệu trong nhà máy GMP - Trình bày, ghi chép được các hồ sơ lô sản xuất, hồ sơ kiểm nghiệm - Trình bày, ghi chép được các phiếu theo dõi, sổ theo dõi của các bộ phận Nội dung 1. Nguyên tắc trình bày hồ sơ tài liệu trong nhà máy GMP - Chữ viết phải rõ ràng, chân phương, dễ đọc, dễ hiểu, dễ thực hiện - Không được dùng bút xóa - Không được ghi chồng chéo - Trường hợp viết sai cần chỉnh sửa thì gạch ngang, ghi lại và ký tên bên cạnh 2. Các loại hồ sơ tài liệu thường gặp trong nhà máy GMP 2.1. Các loại hồ sơ kiểm nghiệm 2.1.1. Hồ sơ kiểm nghiệm Thành phẩm - Sổ tay kiểm nghiệm viên (ghi lại công việc hàng ngày) - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích. - Hồ sơ IPC kiểm soát quá trình. - Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm. - Quy trình lấy mẫu kiểm nghiệm. 2.1.2. Hồ sơ kiểm nghiệm Nguyên liệu - Sổ tay kiểm nghiệm viên. - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích nguyên liệu. - Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu. 2.1.3. Hồ sơ kiểm nghiệm Bao bì - Phiếu lấy mẫu. - Hồ sơ phân tích bao bì. - Phiếu kiểm nghiệm bao bì. 2.1.4. Các sổ sách : 2.1.4.1. Nhật ký hóa lý: - Sổ yêu cầu lấy mẫu nguyên liệu, bao bì. - Sổ giao nhận nguyên liệu, bao bì. - Sổ giao nhận mẫu thành phẩm, bán thành phẩm. - Sổ lưu mẫu. - Sổ theo dõi độ ổn định. - Sổ pha hóa chất, thuốc thử. - Sổ pha dung dịch chuẩn độ. - Sổ theo dõi chất đối chiếu gốc. 2.1.4.2 Nhật ký vi sinh: - Sổ xuất nhập – pha chế môi trường kiểm nghiệm vi sinh - Sổ kiểm tra độ dinh dưỡng của môi trường 39


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Sổ kiểm nghiệm vi sinh - Sổ theo dõi dụng cụ - Sổ theo dõi, hiệu chỉnh dụng cụ thủy tinh - Sổ theo dõi thiết bị - Sổ bảo trì thiết bị - Nhật ký sử dụng thiết bị • Cách thiết lập một hồ sơ kiểm nghiệm  Đối với thành phẩm: - Sổ tay kiểm nghiệm viên do kiểm nghiệm viên giữ ghi tổng quát các công việc thực hiện của chính kiểm nghiệm viên đó. Sổ này được đáng số trang, đóng dấu giáp lai, có chữ ký của trưởng phòng ở trang đầu, khi dùng hết sổ, phải nộp lại và nhận sổ mới. - Hồ sơ phân tích : đi theo mẫu, kiểm nghiệm viên ghi trong quá trình kiểm mẫu có xác nhận của trưởng phòng sau mỗi loại sản phẩm. - Phối hợp với hồ sơ IPC và phiếu lấy mẫu. - Ra phiếu kiểm nghiệm thành phẩm giao phòng đảm bảo chất lượng, kế toán, kế hoạch.  Đối với nguyên liệu: - Sổ tay kiểm nghiệm viên do kiểm nghiệm viên giữ ghi chi tiết, có xác nhận của trưởng phòng sau mỗi mẫu kiểm. - Báo cáo kết quả phân tích, tổng hợp lại các kết quả của từng chỉ tiêu có xác nhận của phòng kiểm tra chất lượng và phòng bảo đảm chất lượng. - Phối hợp với phiếu lấy mẫu và phiếu kiểm nghiệm gốc ra phiếu kiểm nghiệm. - Giao phiếu kiểm nghiệm cho kế hoạch, kho.  Đối với bao bì: - Báo cáo kết quả phân tích, từng chỉ tiêu có xác nhận của phòng kiểm tra chất lượng. - Phối hợp với phiếu lấy mẫu ra phiếu kiểm nghiệm. - Giao phiếu kiểm nghiệm cho kế hoạch, kho.

DẠ

Y

M

2.2. Nội dung hồ sơ lô sản xuất 2.2.1. Hồ sơ lô pha chế 2.2.2. Hồ sơ lô đóng gói 2.2.3. Các phiếu kèm theo trong hồ sơ lô - Danh mục hồ sơ lô - Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu và bao bì - Nhãn cân cấp phát nguyên liệu, nhãn bao bì sạch, nhãn thiết bị sạch - Phiếu kiểm tra trước khi pha chế - Phiếu kiểm tra trước khi đóng gói I, II - Phiếu kiểm soát quá trình, phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm , thành phẩm - Phiếu hoàn trả bao bì, lệnh xuất xưởng 2.3. Hồ sơ kho - Thẻ kho nguyên liệu - Thẻ kho bao bì - Thẻ kho thành phẩm 40


Sổ nhập nguyên liệu, bao bì Phiếu xuất kho thành phẩm

FI CI A

L

-

Bộ phận thực hiện

Phòng kế hoạch Xưởng sản xuất IPC Phân xưởng Phòng KTCL Phân xưởng Phân xưởng IPC

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

DANH MỤC HỒ SƠ LÔ SẢN XUẤT Tên thành phẩm: ………………………………….. Số lô: ……………………….. Stt Tên hồ sơ, tài liệu Hồ sơ lô pha chế 1 Lệnh pha chế kiêm phiếu xuất kho nguyên liệu 2 Phiếu kiểm tra trước khi sản xuất 3 Phiếu kiểm tra độ ẩm cốm 4 Phiếu giao nhận sản phẩm trung gian 5 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm (giai đoạn pha chế) 6 Phiếu kiểm tra trước khi dập viên 7 Phiếu kiểm soát hình thức khối lượng trong quá trình 8 Phiếu kiểm soát khối lượng, độ cứng, độ rã trong quá trình dập viên 9 Phiếu giao trả nguyên liệu cho kho 10 Phiếu báo cáo sự cố tai nạn 11 Phiếu điều chỉnh thông số trong quá trình 12 Phiếu kiểm soát yếu tố thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 13 Hồ sơ pha chế Hồ sơ lô đóng gói cấp 1 14 Lệnh đóng gói cấp 1 kiêm phiếu xuất kho vật tư, bao bì 15 Phiếu kiểm tra chuẩn bị bao bì trước khi đóng gói 16 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm 17 Phiếu kiểm tra trước khi ép vỉ 18 Phiếu kiểm tra độ kín vỉ 19 Phiếu giao nhận sản phẩm từ đóng gói cấp 1 sang đóng gói cấp 2 20 Phiếu giao trả bao bì cho kho ( 21 Phiếu báo cáo sự cố tai nạn 22 Phiếu điều chỉnh thông số trong quá trình 23 Phiếu kiểm soát yếu tố thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm 24 Hồ sơ đóng gói cấp 1 Hồ sơ đóng gói cấp 2 25 Lệnh đóng gói cấp 2 kiêm phiếu xuất kho bao bì 26 Phiếu kiểm tra chuẩn bị bao bì trước khi đóng gói 27 Phiếu kiểm tra trước khi đóng gói cấp 2 28 Phiếu giao trả bao bì cho kho 41

Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng IPC, Phn xưởng Phân xưởng Phòng kế hoạch Phân xưởng KTCL Phân xưởng IPC Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng Phòng kế hoạch Phân xưởng Phân xưởng Phân xưởng


Phân xưởng

Phòng KTCL Phòng KTCL

Phòng KTCL Phòng ĐBCL Phòng ĐBCL Phòng ĐBCL

-

Các tài liệu cần phải có trong hồ sơ lô: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 24, 25, 26, 27, 29, 31, 34, 35, 36, 37. Các tài liệu có thể có trong hồ sơ lô: 9, 10, 11,12, 20, 21, 22, 23, 28,30, 32, 33,38.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

-

ƠN

OF

Phần tổng kết 32 Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu không đạt nhưng chấp nhận cho vào sản xuất 33 Phiếu kiểm nghiệm bao bì không đạt nhưng chấp nhận cho vào sản xuất 34 Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm 35 Phiếu tổng hợp hồ sơ lô 36 Danh mục hồ sơ lô 37 Lệnh xuất xưởng kiêm phiếu nhập kho thành phẩm 38 Các phiếu khác

Phân xưởng

L

31

Phiếu giao nhận thành phẩm từ xưởng qua kho Phiếu kiểm soát yếu tố thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm Hồ sơ đóng gói cấp 2

FI CI A

29 30

42


FI CI A

L

BÀI 4 QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRONG NHÀ MÁY GMP

QU Y

NH

ƠN

OF

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên có khả năng: - Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình tổ chức triển khai sản xuất sản phẩm trong nhà máy - Trình bày được ý nghĩa của lệnh sản xuất, phiếu cấp nguyên liệu, bao bì, hồ sơ lô pha chế, hồ sơ lô đóng gói - Biết cách ghi chép, điền vào các mục trong lệnh sản xuất, phiếu cấp nguyên liệu, bao bì, hồ sơ lô pha chế, hồ sơ lô đóng gói - Áp dụng được các kỹ năng trên khi đi làm việc tại các nhà máy GMP – WHO Nội dung 1. Nguyên tắc thực hiện các thao tác trong quá trình sản xuất Đảm bảo nguyên tắc sản xuất trong nhà máy GMP: “Mọi thao tác trong quá trình sản xuất phải theo đúng quy trình đã định, đúng với giấy phép sản xuất và lưu hành.” 2. Nội dung của quá trình tổ chức triển khai sản xuất sản phẩm 2.1 Về thủ tục hành chánh cần phải có • Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu • Hồ sơ pha chế • Hồ sơ đóng gói 2.2 Giới thiệu một số biểu mẫu liên quan 2.2.1. Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp nguyên liệu CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd

LỆNH SẢN XUẤT KIÊM PHIẾU CẤP NGUYÊN LIỆU

M

366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN ĐT : 071.822212 Fax: 071.884121

Mã số: SX/HD/008/BM01

Số: 022.08/NL/LSX Mã số: D.004.1

Lô sản xuất: 030708

Hạn dùng: 07.2010

Y

Tên sản phẩm: Kem bôi da Clotrimazol 1%

DẠ

Dạng thuốc: Kem bôi da

Cỡ lô: 120 kg = 10.000 chai + 10000 tuýp Quy cách đóng gói: Thùng 240 hộp chai 6 g

43


BD.003.O BD.027.O BD.014.O BD.028.O BD.013.O BD.025.O BD.026.O BD.022.H BD.031.O

Clotrimazole Cetyl alcool Sáp ong Na.laurylsulfat Propylen Glycol Nipagin Nipazol Mùi thơm Nước tinh khiết

Hàm lượng

Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg ml Kg

Yêu cầu

DẠ

Y

M

Người cấp phát

QU Y

NH

Ngày …. tháng … năm …. Giám đốc

Ngày……..tháng…….năm……. Người nhận

44

L

FI CI A

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Tên nguyên liệu

Số lượng

OF

Mã số

Đơn vị tính

ƠN

Stt

Số phiếu kiểm nghiệm

Thực tế

Ghi chú


FI CI A

Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì

L

2.2.2. Biểu mẫu lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì

LỆNH SẢN XUẤT KIÊM

CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM

PHIẾU CẤP NGUYÊN LIỆU

SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd 366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN ĐT : 071.822212 Fax: 071.884121

Mã số: SX/HD/008/BM01

Lô sản xuất: 030708

OF

Số: 022.08/BB/LSX

Dạng thuốc: Kem bôi da

Cỡ lô: 20.000 (chai+ tuýp)

Tên sản phẩm: Kem bôi da Clotrimazol 1%

Mã số: D.004.1

ƠN

Hạn dùng: 07.2010

Quy cách đóng gói: Thùng 240 hộp chai 6 g, tuýp 6 g

PD.004.2.I PD.004.2.H PD.004.1.T PD.004.2.N PD.004.1.I PD.004.1.H

PD.004.2.C PD.004.1.C PP.009 PD.004.2.G PP.001

Chai nhựa Hộp chai Toa Nhãn chai Tuýp nhôm Hộp tuýp Màng co chai Màng co tuýp Thùng Nhãn thùng Băng cuộn

Đơn vị tính Bộ Cái Tờ Tờ Bộ Cái kg

NH

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Tên bao bì

QU Y

Mã số

M

Stt

Số phiếu kiểm nghiệm

Cái Bộ Cuộn

Yêu cầu 10.000 10.000 20.000 10.000 10.000 10.000 1,4 1,2 62 83 2

Số lượng Thực Lọai Sử tế bỏ dụng

DẠ

Y

Ngày ….. tháng …. năm ……. Giám đốc

Người cấp phát

Ngày……..tháng…….năm……. Người nhận

45

Trả về

Ghi chú


FI CI A

L

2.2.3. Biểu mẫu hồ sơ lô pha chế Biểu mẫu hồ sơ lô pha chế

Người kiểm tra

………

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

HỒ SƠ LÔ PH A CHẾ KEM BÔI DA CLOTRIMAZOLE 1% Cỡ lô: 120 kg Ngày sx:.............................. Số lô sx: …………………. HD:..................................... Người l. CÂN NGUYÊN LIỆU Thực hiện - Nhận nguyên liệu theo lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất nguyên liệu số:………………………………………… - Ngày cân nguyên liệu:……………………….. Kiểm tra trước khi cân cấp phát: - Phòng sạch - Thiết bị cân, đong và đồ chứa sạch ……… - Đúng nguyên liệu và số phiếu tương ứng STT Tên nguyên liệu SL lý thuyết SL Thực tế 01 02 03 04 05 06 07 08 09 - Nguyên liệu phải được chứa trong đồ đựng thích hợp, dán nhãn đúng quy định. Ghi chú:………………………………………………………. ……………………………………………………………….. ll. PHA CHẾ Kiểm tra trước khi pha chế: - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ trước khi pha chế - Thiết bị, dụng cụ sạch …….. - Phòng sạch - Thời gian bắt đầu:………giờ………..ngày……………… Pha chế Người - Máy pha chế kem ms: EX.0.001 Thông số Thực hiện - Cánh khuấy chân vịt

46

……… Người kiểm tra


L FI CI A

ƠN

OF

- Cho kem ra thùng chứa, chuyển về khu vực biệt trữ, dán nhãn chờ kết quả kiểm nghiệm Đặc điểm bán thành phẩm: Kem màu trắng như sữa, mùi đặc trưng, vị đắng, thể chất đồng nhất, mịn, không lợn cợn, không tách lớp, không có vật lạ. - Thời gian kết thúc:………giờ….……ngày……………… Vệ sinh: - Vệ sinh thiết bị pha chế kem theo SOP: SX/SOP/008 - Vệ sinh dụng cụ pha chế theo SOP: SX/SOP/028 - Vệ sinh phòng theo SOP: SX/SOP/037 - Lấy mẫu kiểm nghiệm bán thành phẩm * Ghi chú:…………………………………………………... …………………………………………….............................

QU Y

NH

Kiểm soát quá trình - Trong quá trình pha chế có người làm và người kiểm tra: Có ; Không - Phòng, thiết bị, dụng cụ sau khi pha chế: Sạch ; Không sạch Sản lượng

Y

M

Lý thuyết Thực tế 120 kg ………………..kg Chênh lệch:…………%

DẠ

Ngày: ............................... Người kiểm tra .............................................

Lý do: ………………………………................... . ………………………………................... .

Ngày:……………………… Quản đốc Họ tên:……………………………… GIAO NHẬN BÁN THÀNH PHẨM Số lượng:……………………kg Ngày:………………………. Người giao Người nhận

Họ tên:……………………….. 47

Họ tên:……………………..


FI CI A

L

2.2.4. Biểu mẫu hồ sơ lô đóng gói

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Biểu mẫu hồ sơ lô đóng gói HỒ SƠ LÔ ĐÓNG GÓI KEM BÔI DA CLOTRIMAZOLE 1% Cỡ lô: 10.000 tuýp + 10.0000 chai. Thực tế:.....................tuýp......................chai Ngày sx:.............................. Số lô sx:………………...... HD:..................................... I. PHUN SỐ, ĐÓNG SỐ Người Người Ngày:........................................................ Thực hiện kiểm tra Nhận bao bì: Theo lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp bao bì số:………………………………............. Thiết bị: Máy in phun ms: EX.2.001 Phun số lô, ngày sx, hạn dùng lên: - Tuýp, số lượng:...................................tuýp - Hộp tuýp, số lượng:.............................hộp - Nhãn chai, số lượng:...........................tờ - Hộp chai, số lượng:.............................hộp - Nhãn thùng tuýp, số lượng:.........................tờ ........... ............. - Nhãn thùng chai, số lượng:.........................tờ Ghi chú:......................................................................................... ....................................................................................................... ............. ........... II. XỬ LÝ BAO BÌ CẤP I Ngày:.................................................................. - Kiểm tra vệ sinh thiết bị, dụng cụ …….. - Kiểm tra tính đồng bộ của nắp, nút ……… * Rửa nút trong: ……… …… * Xử lý tuýp, chai - Chuyển bao bì vào Alock qua đóng gói cấp I ……… ……… - Vệ sinh phòng theo SOP ms: SX/SOP/039 Kiểm soát quá trình - Nút, nắp phải khô, sạch - Tuýp sạch - Chai sạch - Dán nhãn bao bì sạch …….. 48


……….

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Ghi chú: ............................................................................................... ................................................................................................................ ................................. III. ĐÓNG GÓI CẤP I Người Người Thiết bị: Máy đóng kem Thực hiện kiểm tra Thời gian bắt đầu:………….giờ………..ngày ……………............... Kiểm tra trước khi đóng gói - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ trước khi đóng gói - Thiết bị, dụng cụ sạch - Bán thành phẩm chờ đóng gói được dán nhãn chấp thuận - Bao bì đóng gói cấp I được dán nhãn sạch ……. ………. Đóng gói Thông số Đặc điểm bán thành phẩm chờ đóng gói Kem màu trắng như sữa, mùi đặc trưng, vị đắng, thể chất đồng nhất, mịn, không lợn cợn, không tách lớp, không có vật lạ. Đóng thuốc vào tuýp: Khối lượng thuốc: 6 g ± 15% - Chỉnh đồng hồ khí nén: 2-3 kg/cm2 - Chỉnh đồng hồ thời gian - Kiểm soát trọng lượng, mỗi lần, mỗi vòi 5 tuýp: 15 phút/1 lần - Trọng lượng thuốc/ tuýp: 5,1 g- 6,9 g - Ép đáy tuýp cuốn 2 lớp gấp - Số lượng tuýp đóng được: …….……………tuýp Đóng thuốc vào chai: Khối lượng thuốc: 6 g ± 15% - Chỉnh đồng hồ khí nén: 2-3 kg/cm2 - Chỉnh đồng hồ thời gian - Kiểm soát trọng lượng, mỗi lần, mỗi vòi 5 chai: 15 phút/1 lần - Trọng lượng thuốc/ chai: 5,1 g- 6,9 g - Đậy nút, vặn nắp chặt vào chai - Số lượng chai đóng được: …………….…..chai Thời gian kết thúc:……….giờ………..ngày…………....................... - Vệ sinh thiết bị đóng gói theo SOP: SX/SOP/006 - Vệ sinh dụng cụ đóng gói theo SOP: SX/SOP/028 - Vệ sinh phòng đóng gói theo SOP: SX/SOP/024 Ghi chú:................................................................................................ .............................................................................................................. ..............................................................................................................

49


ƠN

2. Vô hộp:

NH

Kiểm tra số lô sx, ngày sx, hạn dùng in trên hộp - Cho tuýp vào hộp, mỗi hộp 01 tuýp và 01 toa - Số lượng hộp tuýp đã in số lô sx không sử dụng, hủy bỏ: ……………cái - Cho chai vào hộp, mỗi hộp 01 chai có dán nhãn và 01 toa - Số lượng hộp chai đã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ ……….…cái

QU Y

3. Mặc màng co - Mặc màng co cho từng tay thuốc theo quy định: * 10 hộp tuýp * 20 hộp chai - Số lượng màng co đã sử dụng:…………..................kg

.............

Người Thực hiện ……….

...........

M

L

Người kiểm tra ……..

……..

………

Y

DẠ

50

.............

……….

4. Ép màng co, đóng thùng: Máy sấy màng co ms: EX.2.003 - Cho tay thuốc đã mặc màng co chạy qua máy sấy màng co - Đóng thùng: * Thùng (tuýp) 240 hộp, 2 lớp, mỗi lớp 12 bó (1 bó 10 hộp) Hộp để đứng Hai băng dán thùng: trên và dưới thùng - Dán nhãn bên ngoài, mỗi thùng 1 nhãn - Số lượng nhãn thùng tuýp đã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ:………......nhãn * Thùng (chai) 240 hộp, 2 lớp, mỗi lớp 6 bó (1 bó 20 hộp) Hộp để đứng Hai băng dán thùng: trên và dưới thùng - Dán nhãn bên ngoài, mỗi thùng 1 nhãn

Người kiểm tra

OF

Mẫu nhãn chai

Người Thực hiện

FI CI A

IV. ĐÓNG GÓI CẤP II Ngày:……………………...................... 1. Dán nhãn: Kiểm tra đúng số lô sx, ngày sx, hạn dùng in trên nhãn - Dán nhãn lên chai thuốc, mỗi chai một nhãn đúng quy định - Số lượng chai dán nhãn đạt yêu cầu:…………………..........chai - Số lượng nhãn đã in số lô sx không sử dụng hủy bỏ:…………..tờ

.............


- Số lượng nhãn thùng chai đã in số lô sx không sử dụng, huỷ bỏ:……….....nhãn

………

FI CI A

L

……..

OF

Số lượng mẫu lấy kiểm nghiệm và lưu mẫu: ........................tuýp ........................chai Ghi chú:....................................................................................... ..................................................................................................... .....................................................................................................

ƠN

Những người tham gia vào quá trình đóng gói: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………................

QU Y

NH

Mẫu hộp tuýp

Y

M

......................................................................................................................................................... Mẫu hộp chai

SẢN LƯỢNG Thực tế ………………......tuýp

Lý do: …………………………………………………

10.000 chai

………………......chai

…………………………………………………

DẠ

Lý thuyết 10.000 tuýp

Chênh lệch:………………..% 51

........................................................................


GIAO NHẬN THÀNH PHẨM

FI CI A

Họ tên:……………………………..

L

Ngày:…………………………….. Quản Đốc

OF

Số lượng:……………thùng (tuýp),………….tuýp lẻ Số lượng:……………thùng (chai),………….chai lẻ

ƠN

Ngày:…………………….

Người nhận

NH

Người giao

QU Y

Họ tên:…………………….

Họ tên…………………….

DẠ

Y

M

2.3. Tổng hợp hồ sơ sản xuất - Phòng đảm bảo chất lượng tập hợp tất cả hồ sơ lô, gồm các phiếu kiểm nghiệm thành phẩm - Xem xét hồ sơ lô, đạt chất lượng cho lệnh xuất xưởng, ký tên và đóng dấu - Sản phẩm mới được xuất ra thị trường - Hồ sơ sản xuất lưu tại phòng đảm bảo chất lượng - Hồ sơ kiểm nghiệm lưu tại phòng kiểm tra chất lượng

52


L

BÀI 5 QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN - SOP

CTY TNHH DƯỢC PHẨM

NH

PHƯƠNG NAM

QUI TRÌNH THAO TÁC CHUẨN Trang:…./… HƯỚNG DẪN VIỆC VỆ SINH BAO BÌ CẤP I Ban hành:Lần1 Mã số : SX/SOP/023 Xưởng sản xuất Ngày: 15-05-06

ƠN

SỞ Y TẾ CẦN THƠ

OF

FI CI A

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải: - Trình bày được mục đích, yêu cầu quá trình thực hiện các quy trình thao tác chuẩn và tiếp cận với các biểu mẫu quy trình thao tác chuẩn. - Thực hiện được các thao tác theo SOP khi làm việc tại nhà máy GMP - Bổ sung, góp ý để sửa đổi SOP vào những lần ban hành sau. Nội dung 1. Nguyên tắc thực hiện “Mọi thao tác trong nhà máy GMP đều được thực hiện đúng theo quy trình thao tác chuẩn (SOP)” 2. Một số biểu mẫu SOP Biểu mẫu SOP

Kiểm tra: 14-05-06 Phòng Đảm bảo chất lượng

Phê chuẩn 15-05-06 Giám đốc

DS. ……………………

………………

QU Y

Soạn thảo: 13-05-06 Xưởng sản xuất

M

DS. ………………….. Nơi nhận Phòng đảm bảo chất lượng Xưởng sản xuất

DẠ

Y

1.Mục đích 2. Phạm vi áp dụng 3. Trách nhiệm 4. Nội dung

3. Các nội dung SOP hướng dẫn thực hiện công việc trong nhà máy sản xuất đạt chuẩn GMP – Công Ty Dược Phương Nam 53


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

3.1 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn đường đi nhân viên vào khu vực sản xuất 3.1.1. Mục đích Hướng dẫn đường đi của nhân viên vào khu vực sản xuất 3.1.2. Phạm vi áp dụng Xưởng sản xuất 3.1.3. Trách nhiệm - Mọi nhân viên đi vào sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Trưởng các bộ phận có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.1.4. Nội dung Khu vực cấp E: - Ðể đồ dùng cá nhân vào tủ có khóa ở phòng bảo vệ đi đến khu vực để dép cá nhân - Thay dép cá nhân bằng dép lần 1 đi vào phòng thay trang phục sạch lần 1 - Đi đến bồn nước rửa tay sạch. - Đi vào khu đóng gói 2. Khu vực cấp D: - Ðể đồ dùng cá nhân vào tủ có khóa ở phòng bảo vệ đi đến khu vực để dép cá nhân - Thay dép cá nhân bằng dép lần 1 đi vào phòng thay trang phục sạch lần 1 - Ði vào phòng thay trang phục sạch lần 2 - Ngồi lên bệ inox - Ðể dép lên kệ - Xoay người 180 độ mang dép sạch lần 2 - Thay trang phục lần 2 xong đi đến kính chỉnh đốn trang phục. - Đi đến bồn rửa tay,rửa tay theo SX/ SOP/ 026 - Ði qua air shower vào khu sản xuất 3.2 .Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn thay trang phục vào khu vực sạch cấp D 3.2.1. Mục đích Qui trình này hướng dẫn việc thay đồ đi vào khu vực sạch cấp D 3.2.2. Phạm vi áp dụng Xưởng sản xuất (phòng pha chế, phòng đóng gói I, phòng cân cấp phát),phòng vi sinh 3.2.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất (pha chế, đóng gói I, tạp vụ),nhân viên lấy mẫu vi sinh, nhân viên lấy mẫu kiểm nghiệm,nhân viên kho vào cân cấp phát thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng, trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.2.4. Nội dung - Cởi bỏ giầy dép cá nhân đặt nơi qui định, đi dép lần 1 - Thay trang phục cá nhân đặt vào lock tủ mặc trang phục lần 1 - Qua phòng thay đồ lần 2 - Đặt dép lần 1 đúng nơi qui định qua ghế chặn xoay mình 180o đi dép lần 2 - Thay trang phục lần1 bỏ vào lock tủ mặc trang phục lần 2. - Đội nón trùm kín tai, bịt khẩu trang kín mũi miệng 3.3. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn việc rửa tay trước khi vào khu vực sản xuất 3.3.1. Mục đích Qui trình này hướng dẫn việc rửa tay trước khi đi vào sản xuất (khu vực D) 54


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

3.3.2. Phạm vi áp dụng Khu vực sạch cấp D 3.3.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất (pha chế và đóng gói I),nhân viên lấy mẫu kiểm nghiệm, kỹ thuật viên vi sinh - Quản đốc xưởng, Trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra theo dõi việc thực hiệm qui trình 3.3.4. Nội dung - Đặt hai tay dưới máy phun nước tự động - Rửa từ hai bàn tay đến khuỷu tay bằng nước máy - Xoa kỹ hai bàn tay với xà phòng diệt khuẩn. - Rửa hai bàn tay bằng nước máy cho hết bọt - Làm lại khi thấy tay còn vết bẩn - Rút hai bàn tay ra khỏi máy phun nước tự động - Đặt hai bàn tay dưới máy sấy cho khô - Đeo găng tay khử trùng. 3.4 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn đường đi dụng cụ trong khu vực cấp D 3.4.1. Mục đích Hướng dẫn đường đi của dụng cụ sạch trong khu vực cấp D 3.4.2. Phạm vi áp dụng Xưởng sản xuất 3.4.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.4.4. Nội dung - Nhân viên pha chế - đóng gói 1 lấy dụng cụ sạch trong phòng dụng cụ vào đầu giờ sản xuất vừa đủ cho một ngày làm việc. - Ðưa dụng cụ sạch lên xe đẩy(vệ sinh lại nếu thấy cần thiết) - Chuyển dụng cụ về đúng nơi sản xuất theo đường phòng pha chế. - Sau mỗi buổi làm việc dụng cụ dơ đưa về phòng rửa theo đường từ hành lang vào phòng rửa. - Ðể dụng cụ sau khi rửa lên kệ cho ráo nước rồi chuyển về phòng dụng cụ sạch. 3.5 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn đường đi nguyên liệu vào khu vực sản xuất 3.5.1. Mục đích Hướng dẫn đường đi của nguyên liệu vào khu sản xuất 3.5.2. Phạm vi áp dụng - Xưởng sản xuất - Kho 3.5.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho nguyên liệu, công nhân pha chế thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.5.4. Nội dung - Nhân viên kho dùng xe đẩy chuyển nguyên liệu đã được vệ sinh (thay bao bì mới nếu cần) vào khu vực chờ cân. 55


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Nhân viên cân cấp phát tiếp nhận nguyên liệu ở phòng chờ đưa vào phòng cân. - Nhân viên pha chế tiếp nhận nguyên liệu từ phòng cân chuyển về phòng pha chế. - Nguyên liệu sau cân dư phải bảo quản kín trả lại phòng chờ. - Nhân viên kho chuyển nguyên liệu dư về khu bảo quản đúng quy định 3.6 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn đường đi bao bì vào khu vực sản xuất 3.6.1. Mục đích Hướng dẫn đường đi của bao bì vào sản xuất ở khu vực sản xuất 3.6.2. Phạm vi áp dụng - Xưởng sản xuất - Kho 3.6.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho bao bì, xưởng sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.6.4. Qui trình thực hiện Ðường đi bao bì cấp 1 - Nhân viên kho dùng xe đẩy chuyển bao bì đã được vệ sinh sơ bộ (thay bao bì mới nếu cần) vào khu vực chờ vệ sinh. - Nhân viên vệ sinh bao bì cấp 1 nhận bao bì tại khu vực chờ vệ sinh chuyển vào phòng vệ sinh bao bì cấp 1. - Bao bì sau vệ sinh được dán nhãn sạch, đưa vào chốt gió. - Bao bì khuyết tật trả lại phòng chờ, đưa về kho, chuyển về khu biệt trữ - Nhân viên đóng gói 1 nhận bao bì sạch từ chốt gió đưa vào khu đóng gói 1 - Bao bì sau đóng gói còn dư, đóng gói kín lại trả về kho theo đường đi của bán thành phẩm. Ðường đi bao bì cấp 2 - Nhân viên kho dùng xe đẩy chuyển bao bì đã được vệ sinh sơ bộ vào khu chờ cấp phát. - Nhân viên đóng gói 2 nhận bao bì cấp 2, in số lô, hạn dùng theo lô mẻ sản xuất. - Bao bì in số lô hư trả lại kho, đưa vào khu biệt trữ chờ xử lý. - Chuyển bao bì về phòng đóng gói 2 - Bao bì dư sau đóng gói hoàn trả lại kho. - Nhân viên kho nhận lại bao bì dư đưa vào khu biệt trữ bảo quản như thành phẩm chờ xử lý. 3.7. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc pha chế 3.7.1. Mục đích: Qui trình này hướng dẫn việc cho nhân viên pha chế. 3.7.2. Phạm vi áp dụng Phòng pha chế. 3.7.3. Trách nhiệm - Nhân viên pha chế thực hiện đúng qui trình đã ban hành. - Quản đốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.7.4. Nội dung - Nhận từ phòng cân : nguyên liệu, hồ sơ theo đúng lô chuyển vào phòng pha chế. - Kiểm tra và đối chiếu nhãn và số lượng nguyên liệu theo lô. 56


Kiểm tra tình trạng vệ sinh của thiết bị và dụng cụ rồi điền vào phiếu kiểm tra trước khi sản xuất. - Tiến hành pha chế theo hồ sơ lô pha chế, làm đến đâu ghi chi tiết vào hồ sơ lô đến đó, ký tên đầy đủ vào hồ sơ lô. - Tháo và dán các nhãn nguyên liệu, nhãn vệ sinh thiết bị vào hồ sơ lô pha chế. - Cân bán thành phẩm cho vào thùng chứa, dán nhãn và chuyển chúng vào nơi biệt trữ. - Sắp xếp các tài liệu và hồ sơ chuyển cho đóng gói cấp I. - Sau khi pha chế xong đem dụng cụ vào phòng rửa theo đường từ phòng pha chế chuyển ra hành lang rồi vào phòng rửa dụng cụ. 3.8. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc đóng gói cấp I 3.8.1. Mục đích: Qui trình này hướng dẫn việc đóng gói cấp I 3.8.2. Phạm vi áp dụng Phòng đóng gói cấp I 3.8.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.8.4. Nội dung - Nhận các tài liệu hồ sơ từ khu pha chế - Nhận bao bì đóng gói cấp I sạch tại chốt gió - Nhận bán thành phẩm từ khu biệt trữ khi có kết quả kiểm nghiệm, phải kiểm tra nhãn bán thành phẩm (tên, số lô, số lượng), hình thức cảm quan, nhãn chấp thuận. - Kiểm tra tình trạng vệ sinh thiết bị, phòng đóng gói và điền vào phiếu kiểm tra trước khi đóng gói. - Tiến hành đóng gói cấp I theo hồ sơ đóng gói, làm đến đâu ghi chi tiết đầy đủ đến đó, ký tên đầy đủ vào hồ sơ lô. - Gỡ nhãn bao bì cấp I, nhãn vệ sinh dán vào hồ sơ lô đóng gói. - Chuyển các sản phẩm đóng gói I hoàn tất đến chốt gió qua đóng gói II - Kiểm tra hồ sơ lô chuyển lên Quản đốc xưởng. - Đóng gói I hoàn tất phải vệ sinh thiết bị đóng gói, phòng đóng gói theo đúng vệ sinh thiết bị và vệ sinh phòng đóng gói. 3.9. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc đóng gói câp II 3.9.1. Mục đích Qui trình này hướng dẫn việc đóng gói cấp II 3.9.2. Phạm vi áp dụng Phòng đóng gói II 3.9.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.9.4. Nội dung: - Kiểm tra,dọn quang dây chuyền trước khi đóng gói II - Nhận bán thành phẩm đóng gói I và hồ sơ lô từ air lock. - Kiểm nhận bao bì đóng gói cấp II từ kho tiến hành in phun hoặc đóng số lô hạn dùng. - Tiến hành đóng gói theo hồ sơ đóng gói cấp II, làm đến đâu ghi chi tiết, đầy đủ chữ ký đến đó.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-

57


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Chuyển các thùng sản phẩm sau khi đóng gói vào khu biệt trữ và dán nhãn biệt trữ. - Hoàn trả các bao bì dư về kho, chuyển hồ sơ về Quản đốc xưởng. - Dọn quang dây chuyền đóng gói, vệ sinh thiết bị đóng gói. 3.10 . Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc bảo quản bán thành phẩm và thành phẩm trong sản xuất. 3.10.1. Mục đích: Hướng dẫn việc bảo quản bán thành phẩm và thành phẩm trong sản xuất. 3.10.2. Phạm vi áp dụng - Xưởng sản xuất. - Kho 3.10.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất, nhân viên kho thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng, trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện 3.10.4. Nội dung - Bán thành phẩm và thành phẩm được chứa đựng trong dụng cụ thích hợp - Bán thành phẩm và thành phẩm được bảo quản ở khu biệt trữ một sản phẩm chứa trên một palet và được dán nhãn biệt trữ (nhãn vàng). - Trên nhãn biệt trữ phải có đầy đủ thông tin : tên sản phẩm, số lô, hạn dùng, số lượng và ngày sản xuất hoặc ngày kết thúc. - Bán thành phẩm được bảo quản ở khu biệt trữ có kiểm soát về nhiệt độ và độ ẩm. - Bán thành phẩm đóng gói 1 và thành phẩm chờ nhập kho được bảo quản ở nhiệt độ phòng. - Phải bảo quản thành phẩm đặc biệt (nếu có) trong khu vực có kiểm soát về nhiệt độ và độ ẩm. - Việc nhập thành phẩm phải được ghi vào thẻ kho, sổ sách đầy đủ. - Sắp xếp hàng hoá trong kho theo nguyên tắc FIFO, FEFO làm sao để thuận tiện cho việc dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. - Thực hiện tốt chế độ 3 kiểm tra 3 đối chiếu, 5 chống và PCCC 3.11. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc vệ sinh bao bì cấp I 3.11.1. Mục đích Qui trình hướng dẫn việc vệ sinh bao bì cấp I từ không sạch đến sạch 3.11.2. Phạm vi áp dụng Phòng vệ sinh bao bì 3.11.3. Trách nhiệm - Nhân viên vệ sinh bao bì thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.11.4. Nội dung - Công nhân vệ sinh nhận bao bì vệ sinh sơ bộ tại chốt gió - Mở hơi thổi khí nén áp xuất 3.5 kg/cm2 - Cho từ từ bao bì cần vệ sinh vào tủ hút bụi - Cầm bao bì nghiêng trên tay 300 - Dùng vòi khí cho vào phía trong bao bì gần sát đáy thổi 3-5 giây - Lấy vòi thổi ra khỏi bao bì, thổi ở phía ngoài 2 – 3 giây. - Bỏ bao bì đã vệ sinh vào dụng cụ thích hợp dán nhãn sạch. 58


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Gởi mẫu kiểm tra chất lượng (ngẫu nhiên) - Chuyển vào chốt gió qua đóng gói 1 3.12. Quy trình thao tác chuẩn hướng dẫn công việc vệ sinh phòng trong khu vực sạch cấp D. 3.12.1. Mục đích Qui trình này hướng dẫn việc vệ sinh phòng trong khu vực sạch cấp D 3.12.2. Phạm vi áp dụng - Xưởng sản xuất - Phòng vi sinh 3.12.3. Trách nhiệm - Nhân viên pha chế,nhân viên đóng gói I,nhân viên phòng vi sinh thực hiện đúng qui trình đã ban hành - Quản đốc xưởng, Trưởng phòng kiểm tra chất lượng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 3.12.4. Nội dung Chuẩn bị - Cây lau trần, tường. - 4 khăn lau vệ sinh (2 khăn lau dơ, 2 khăn lau sạch) - 2 xô mủ khác mầu (xô mầu đỏ đựng nước lau đầu, xô mầu xanh đựng nước lau 2) Thao tác - Vệ sinh theo thứ tự trần, tường, bàn, sàn. - Vệ sinh từ trên xuống dưới từ trong ra ngoài theo một chiều. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô đỏ lau ướt sau đó lau lại bằng khăn khô theo một chiều dùng chất tẩy rửa vệ sinh nếu cần. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô xanh lau ướt lại sau đó dùng khăn khô còn lại lau khô theo một chiều. - Vệ sinh sàn bằng máy hút bụi sau đó lau bằng vải ướt từ trong ra ngoài (dùng chất tẩy rửa nếu cần) sau đó lau lại bằng vải khô. - Mang dụng cụ vệ sinh ra khỏi khu vực sản xuất khi hoàn tất. - Cất dụng cụ vào nơi qui định. Ghi chú - Qui trình này áp dụng luôn cho phòng đóng gói II. - Tần suất làm vệ sinh. - Bàn, sàn, làm vệ sinh sau mỗi buổi làm việc. - Tường một tuần một lần. - Trần một tháng một lần. 3.13. Quy trình thao tác hướng dẫn công vệ sinh hành lang 3.13.1. Mục đích Qui trình này hướng dẫn việc vệ sinh hành lang theo thứ tự : trần, tường (cửa kính), sàn. 3.13.2. Phạm vi áp dụng - Hành lang khu sản xuất sạch cấp D. - Hành lang xưởng khu vực cấp E. 3.13.3. Trách nhiệm - Nhân viên xưởng sản xuất thực hiện đúng qui trình đã ban hành. - Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi đảm bảo qui trình thực hiện. 59


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

3.13.4. Nội dung Chuẩn bị : - Cây lau trần, tường. - 4 khăn lau vệ sinh (2 khăn lau dơ, 2 khăn lau sạch). - 2 xô mủ khác màu (xô màu đỏ đựng nước dơ, xô màu xanh đựng nước sạch). Thao tác - Vệ sinh theo thứ tự trần, tường, bàn, sàn. - Vệ sinh từ trên xuống dưới từ trong ra ngoài theo một chiều. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô đỏ lau ướt sau đó lau lại bằng khăn khô theo một chiều dùng chất tẩy rửa vệ sinh nếu cần. - Dùng 1 khăn lau vệ sinh nhúng nước ở xô xanh lau ướt lại sau đó dùng khăn khô còn lại lau khô theo một chiều. - Vệ sinh sàn bằng máy hút bụi sau đó lau bằng vải ướt từ trong ra ngoài (dùng chất tẩy rửa nếu cần) sau đó lau lại bằng vải khô. - Mang dụng cụ vệ sinh ra khỏi hành lang khi hoàn tất. - Cất dụng cụ vào nơi qui định. Ghi chú - Qui trình này áp dụng luôn cho hành lang xưởng khu vực cấp E. - Tần suất làm vệ sinh. - Tường, bàn, sàn, làm vệ sinh sau mỗi buổi làm việc. - Trần một tuần một lần.

60


L FI CI A OF ƠN

NH

CHƯƠNG 2

DẠ

Y

M

QU Y

GSP – GOOD STORAGE PRACTICES

61


62

Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


L

FI CI A

BÀI 6 THỰC HÀNH TỐT BẢO QUẢN THUỐC GOOD STORAGE PRACTICES (GSP )

2

1

ƠN

3

OF

Mục tiêu Sau khi học xong học viên phải: - Nêu được khái niệm GSP, nêu được các nội dung chính của GSP, nêu được tầm quan trọng của GSP - Vẽ được sơ đồ kho và biết cách trình bày các biểu mẫu liên quan - Ứng dụng được các kiến thức về GSP vào thực tế bảo quản nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm. Nội dung 1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC VÀ SẢN XUẤT THUỐC 1.1. Thành phần cấu tạo của thuốc

NH

1. Hoạt chất + tá dược 2. Bao bì cấp 1+ nhãn 3. Bao bì cấp 2+ hộp

QU Y

1.2. Các hoạt động sản xuất thuốc Bảo quản nguyên liệu Cân và cấp phát

Pha chế và đóng gói Kiểm tra chất lượng

Bảo quản thành phẩm Phân phối thành phẩm

M

1.3. Tầm quan trọng của chất lượng thuốc. Thuốc là sản phẩm đặc biệt có liên quan trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng, là thành phần không thể thiếu trong các chính sách y tế quốc gia.

DẠ

Y

1.4. Ý nghĩa của chất lượng thuốc - Hiệu quả - An toàn - Ổn định - Nói một cách cụ thể , chất lượng thuốc thể hiện qua nhiều mặt : - Đúng sản phẩm - Đúng hàm lượng - Không bị nhiễm/ nhiễm chéo - Không bị hư hỏng - Đúng chai lọ - Đúng nhãn, toa.. - Toàn vẹn bao bì 63


L

FI CI A

1.5. Quan niệm chất lượng toàn diện Việc kiểm tra chất lượng thuốc có thể bị hạn chế bởi vì: - Chỉ kiểm tra một số mẫu đại diện cho lô sản xuất. - Khả năng của phương pháp hay thiết bị kiểm nghiệm có hạn. Do đó, chất lượng của thuốc không phải chỉ được chứng nhận bởi khâu kiểm tra mà phải được xây dựng trong quá trình sản xuất.

NH

ƠN

OF

2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THUỐC 2.1. Sự phân hủy thuốc - Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng - Thủy phân: acid, bazơ , nước - Oxy hóa: oxygen 2.2. Một số biểu hiện lý hóa của các dạng thuốc trong quá trình bảo quản 2.2.1. Thuốc mềm (mỡ, kem) - Hỗn dịch : tăng kích thước tiểu phân, hydrate/ solvate, đa hình lắng cặn, lên bông,… - Nhũ tương: phân lớp, lên bông, tách lớp - Gel: thay đổi độ nhớt, hóa cứng - Mỡ/ kem: đa hình , lắng cặn, tách lớp - Thuốc đặt; thay đổi điểm chảy 2.2.2. Thuốc rắn( viên, bột) - Tính chất cảm quan: thay đổi màu, mùi, vị,… - Độ cứng, thời gian tan rã và độ hòa tan

DẠ

Y

M

QU Y

3. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA 3.1. Số lô sản xuất (viết tắt: số lô sx): là sự kết hợp rõ ràng của các con số và/hoặc chữ cái để nhận dạng duy nhất một lô, được ghi trên bao bì, trong hồ sơ lô, trên phiếu kiểm nghiệm tương ứng, phiếu xuất, nhập kho… 3.2. Mẻ sản xuất : Để phù hợp với điều kiện sản xuất, một lô có thể được chia làm N mẻ. Mẻ là một phần của lô. Số mẻ: ký tự hay chữ số được thêm vào số lô để phân biệt các mẻ Ví dụ: số mẻ gồm 1 ký tự (do cơ sở sản xuất ấn định): A1203, B1203 3.3. Ngày sản xuất (viết tắt: ngày sx): là ngày nguyên liệu chính hoặc một trong các nguyên liệu chính (trong trường hợp sản phẩm thuốc có từ hai nguyên liệu chính trở lên) được trộn với tá dược, dung môi. 3.4. Hạn dùng (viết tắt: HD): Là mốc thời gian được ấn định cho một lô thuốc mà sau thời hạn này thuốc không được phép sử dụng. 3.5. Tái chế: là việc đem sản phẩm đang chế biến, sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm chờ đóng gói của một lô/ mẻ đơn lẻ chế biến lại theo một quy trình sản xuất khác do không đạt các tiêu chuẩn đã quy định. Việc tái chế như vậy là trường hợp không mong muốn và không được phê duyệt trước trong quy trình sản xuất. 4. NỘI DUNG GSP 4.1. Tổ chức nhân sự và đào tạo - Tương tự như GMP: huấn luyện, số lượng và chất lượng, chức năng, nhiệm vụ… 64


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Thủ kho thuốc độc, thuốc gây nghiện và thuốc hướng thần phải là DSĐH. 4.2. Nhà kho và trang thiết bị - Vị trí xây dựng: đảm bảo phòng chống lũ, lụt, ngập nước, ẩm ướt. - Thuận tiện cho công việc xuất, nhập, vận chuyển và bảo vệ. - Diện tích hợp lý, có các khu vực riêng phù hợp với mục tiêu bảo quản. - Bố trí đường đi cho nguyên liệu hợp lý, có cửa thoát hiểm, hệ thống báo cháy và phòng, chữa cháy, chống nổ. - Hệ thống trao đổi, điều hoà không khí, thông thoáng trong kho. - Nền: chống ẩm, chống thấm, chịu lực, phẳng, nhẵn. - Ánh sáng: đầy đủ, phù hợp với từng khu vực. - Kho được trang bì phù hợp với yêu cầu bảo quản đặc biệt như: mát, lạnh, động lạnh, tránh ánh sáng, chống ẩm, chất độc, chất có hoạt tính cao, chất nguy hiểm… - Có khu vực lấy mẫu, cấp phát riêng để tránh ô nhiễm, nhiễm chéo. 4.3. Vệ sinh - Quy trình, biện pháp vệ sinh. - Quy trình thu gom và xử lý chất thải. - Biện pháp, quy trình diệt trừ côn trùng, chuột bọ trong kho. - Kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên. - Nơi rửa tay cho nhân viên, mang găng tay khi tiếp xúc với nguyên liệu. 4.4. Các quy trình bảo quản - Nguyên tắc nhập trước, xuất trước (FIFO: First in – first out). - Biệt trữ, nguyên liệu không đạt tiêu chuẩn phải loại bỏ. - Đánh giá định kỳ chất lượng hàng hoá. - Hệ thống quy trình thao tác chuẩn (SOP), hồ sơ, sổ sách. - Nơi lấy mẫu, cấp phát và các quy trình thao tác chuẩn (SOP). 4.5. Hàng trả lại - Có khu vực bảo quản riêng. - Đánh giá lại chất lượng. 4.6. Xuất kho - Đảm bảo các điều kiện bảo quản nguyên liệu, thành phẩm trong quá trình vận chuyển (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng…). - Tài liệu, hồ sơ kèm theo. 4.7. Hệ thống hồ sơ, tài liệu - Các quy trình thao tác chuẩn (SOP) được viết bằng văn bản, được xét duyệt. - Hệ thống sổ sách, thẻ kho theo dõi nhập, xuất hàng. - Hồ sơ nhập, xuất thuốc độc, nghiện, hướng thần. - Biện pháp an toàn lao động.

65


L

Biểu mẫu thẻ kho nguyên liệu

ĐT : 0710.3822212 Fax: 0710.3884121

Mã số:KH/HD/017/BM02 Số thẻ kho: ……...…… Ngày lập thẻ: …………

FI CI A

CTY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯƠNG NAM SOUTHERN PHARMA Co.,Ltd 366 Cách Mạng Tháng 8-TP Cần Thơ- VN

THẺ KHO

Nguyên liệu

Số chứng từ Nhập Xuất

Diễn giải Số lô- hạn dùng

Nhập

NH

ƠN

Ngày/tháng

OF

Tên nguyên liệu: ……………………………………………………………………………….. Mã số nguyên liệu: ….…………………………Nhà cung cấp………………………………… Quy cách: …….……….………………………..Nước sản xuất…………………...…………...

DẠ

Y

M

QU Y

4. Lưu trữ hồ sơ

66

Số lượng Xuất

Tồn

Ghi chú


L

FI CI A

BÀI 7 QUÁ TRÌNH CÂN CẤP PHÁT VÀ BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU BAO BÌ – THÀNH PHẨM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Mục tiêu Sau khi học xong, học viên phải: - Nêu được công việc cân cấp phát nguyên liệu, bao bì theo quy trình đã ban hành. - Thực hiện được bảo quản và lưu trữ nguyên liệu, thành phẩm sản phẩm trong kho. - Trình bày cách kiểm tra chất lượng định kỳ nguyên liệu, thành phẩm trong thời gian lưu kho. Nội dung 1. Nguyên tắc - Nguyên liệu, bao bì nhận hay cân cấp phát phải có người cân cấp phát và người kiểm tra, ký tên giao nhận. - Ghi chép vào sổ giao nhận, lưu trữ hồ sơ 2. Một số ví dụ về nội dung các SOP hướng dẫn công việc trong kho 2.1. SOP hướng dẫn việc giao nhận và cân cấp phát nguyên liệu, bao bì 2.1.1. Mục đích. - Hướng dẫn việc giao và nhận nguyên liệu, bao bì đúng theo nguyên tắc GSP 2.1.2. Phạm vi áp dụng. - Bộ phận kho. - Xưởng sản xuất. 2.1.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho nguyên liệu, bao bì và nhân viên xưởng sản xuất thực hiện đúng quy trình này. - Trưởng kho và Quản đốc xưởng có trách nhiệm kiểm tra theo dõi đảm bảo quy trình thực hiện . 2.1.4. Quy trình thực hiện 2.1.4.1. Nhận bao bì, nguyên liệu lúc ban đầu. - Kho phải có khu biệt trữ giao nhận nguyên liệu và bao bì riêng biệt. - Khi nhận nguyên liệu và bao bì nhân viên kho để tại khu biệt trữ dán nhãn vàng, thông báo cho nhân viên kiểm nghiệm lấy mẫu. - Phải kiểm tra số lượng trong chứng từ có đúng số lượng thực tế giao.Việc kiểm tra số lượng phải bảo đảm cân, đong , đo , đếm 100% hàng rời, lẻ không có niêm phong,các thùng đã niêm phong là đúng. - Số lượng giao nhận được 2 bên ký nhận vào sổ giao nhận . - Nhân viên kho vào thẻ kho số lượng thực nhập dựa trên phiếu nhập nguyên liệu, bao bì nếu kiểm tra chất lượng báo cáo kết quả đạt . Nếu không đạt nguyên liệu và bao bì mới nhận sẽ được tồn trữ chờ trả lại nhà cung cấp. - Ghi chép và lưu hồ sơ 2.1.4.2. Giao (cấp phát) bao bì, nguyên liệu cho xưởng sản xuất - Khi có lệnh cấp phát nguyên liệu , bao bì nhân viên kho tiến hành vệ sinh bên ngoài vật chứa bao bì và nguyên liệu bằng máy hút bụi hoặc lau bằng khăn sạch . - Chuyển nguyên liệu, bao bì đã được vệ sinh bên ngoài sạch sẽ đến khu cấp phát. - Loại bỏ bao bì bên ngoài (nếu có ) chuyển toàn bộ vào chốt gió. 67


-

L

ƠN

-

FI CI A

-

Đối với bao bì thì cấp dư 1-2% theo số lượng của lệnh (để sản xuất loại bỏ bao bì không đạt tiêu chuẩn) Đối với nguyên liệu thì chở cả thùng hoặc cả bao vào chốt gió sau đó thay đồ vào phòng cân. Khi cấp phát nguyên liệu phải mang bảo hộ. Khi cân nguyên liệu phải có ít nhất 2 người. Mở nắp thùng nguyên liệu ,kiểm tra về cảm quan :màu, mùi, dạng....Thông báo cho cấp trên khi thấy có hiện tượng khác thường. Tiến hành cấp theo đúng và đủ số lượng nguyên liệu trong lệnh sản xuất. Sau khi cân mỗi nguyên liệu phải được dán nhãn trong bao chứa thích hợp. Ghi số lượng cấp trong hồ sơ lô và ký nhận Cột chặt miệng bao,đậy kín miệng thùng chuyển trở lại chốt gió nguyên liệu còn dư, mang chở lại kho .Sắp xếp đúng vị trí ban đầu Việc cấp phát tiến hành theo nguyên tắc FIFO(nhập trước, xuất trước) hoặc theo FEFO(hạn dùng trước, xuất trước). Ghi chép vào thẻ kho lưu trữ hồ sơ

OF

-

M

QU Y

NH

2.2. SOP hướng dẫn việc bảo quản hàng tạm trữ 2.2.1. Mục đích Hướng dẫn việc bảo quản hàng tạm trữ chờ xử lý 2.2.2. Phạm vi áp dụng Bộ phận kho 2.2.3. Trách nhiệm Nhân viên kho. Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này 2.2.4. Quy trình thực hiện - Các nguyên liệu, bao bì, thành phẩm, bán thành phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng phải để khu tạm trữ riêng, dán nhãn. - Chờ kết quả tiêu hủy hoặc trả lại nhà sản xuất. - Điều kiện bảo quản hàng tạm trữ như điều kiện bảo quản các nguyên liệu, thành phẩm bình thường. - Hàng khiếu nại, thu hồi, hết hạn dùng được để ở khu riêng chờ kết quả của bộ phận xử lý.

DẠ

Y

2.3. SOP hướng dẫn việc biệt trữ nguyên liệu, bao bì và thành phẩm 2.3.1. Mục đích Hướng dẫn công việc biệt trữ nguyên liệu- bao bì và thành phẩm chờ kết quả kiểm nghiệm 2.3.2. Phạm vi áp dụng - Bộ phận kho. - Xưởng sản xuất. 2.3.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho. - Nhân viên đóng gói cấp II. 2.3.4. Quy trình thực hiện 68


L

OF

-

Khu biệt trữ phải có quy chế riêng dễ nhận biết, hạn chế người qua lại. Trừ việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng, không được cấp phát thành phẩm trong khu biệt trữ. Biệt trữ được áp dụng cho trường hợp sau:  Nguyên liệu khi nhập về cần phải được biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng.  Sản phẩm trung gian trong quá trình pha chế cần biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng.  Sau khi hoàn tất công việc đóng gói, tất cả các thành phẩm phải được biêt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng..  Bao bì khi nhập về cần phải được biệt trữ chờ kết quả kiểm tra chất lượng.  Sản phẩm bị trả lại hoặc thu hồi trước khi có ý kiến của bộ phận xử lý.

FI CI A

-

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

2.4. SOP hướng dẫn việc bảo quản và phân phối thành phẩm 2.4.1. Mục đích Nhằm hướng dẫn việc bảo quản và phân phối thành phẩm luôn đạt chất lượng. 2.4.2. Phạm vi áp dụng Kho thành phẩm 2.4.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho - Trưởng kho có nhiệm vụ kiểm tra và theo dõi việc thực hiện quy trình này 2.4.4. Quy trình thực hiện - Các thành phẩm nhận từ phòng đóng gói phải kiểm tra và dán nhãn biệt trữ - Khi có phiếu phân phối thành phẩm thì mới được phân phối thành phẩm ở tình trạng biệt trữ. - Không được phân phối thành phẩm ở tình trạng biệt trữ khi chưa có kết quả kiểm nghiệm. - Sau khi có kết quả kiểm nghiệm đạt, thành phẩm được đưa đến kho xuất xưởng và ghi vào thẻ kho thành phẩm được xuất xưởng. - Chỉ phân phối thành phẩm khi nào có phiếu yêu cầu phân phối ở bộ phận kinh doanh. - Mỗi lần phân phối thành phẩm phải được cập nhật vào thẻ kho : ngày, số lượng, số lô, và người nhận. - Việc phân phối thành phẩm phải theo nguyên tắc vào trước ra trước, vào sau ra sau. 2.5. SOP hướng dẫn việc nhận thành phẩm từ sản xuất 2.5.1. Mục đích Nhằm đảm bảo công việc giao nhận sản phẩm từ sản xuất đúng theo hồ sơ lô. 2.5.2. Phạm vi áp dụng Tất cả các sản phẩm sản xuất và đóng gói tại công ty 2.5.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho có trách nhiệm thực hiên đúng theo hướng dẫn này - Tổ trưởng đóng gói cấp II - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này 2.5.4. Quy trình thực hiện - Nhân viên sản xuất thông báo cho nhân viên kho chuẩn bị nhận thành phẩm và số lượng dự kiến giao hàng. 69


-

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Việc giao nhận được thực hiện giữa nhân viên sản xuất và nhân viên kho Nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra số lượng thực nhập đối chiếu với phiếu giao nhận. - Việc kiểm tra số lượng hàng lẻ, phải đảm bảo đếm 100% - Số lượng giao nhận được 2 bên ký xác nhận vào phiếu giao nhận - Đồng thời nhân viên kho phải điền đầy đủ các số liệu vào phiếu nhập thành phẩm trước khi đưa cho nhân viên sản xuất ký xác nhận - Vào thẻ kho số lượng thực nhập dựa trên phiếu nhập thành phẩm. 2.6. SOP hướng dẫn việc sắp xếp hang hóa trong kho 2.6.1. Mục đích Nhằm hướng dẫn công việc sắp xếp hàng hóa trong kho theo đúng nguyên tắc GSP 2.6.2. Phạm vi áp dụng: Bộ phận kho. 2.6.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho. - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện hướng dẫn này. 2.6.4. Quy trình thực hiện - Tất cả hàng hóa khi nhận về phải phân loại ngay (hàng hóa dễ cháy, nổ, hút ẩm, tránh áng sáng, lạnh, mát…) - Việc sắp xếp hàng hóa trong kho cần đảm bảo 3 dễ : dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra. - Khi bảo quản hàng hóa trong kho cần đảm bảo 5 chống : Chống ẩm- nóng, mối- mọt, chuột, côn trùng. Chống nhầm lẫn. Chống cháy nổ Chống quá hạn dùng. Chống đổ vỡ, hư hao, mất mát. - Tất cả hàng hoá đều được xếp trên các pallet, giá, kệ, tủ... và cách tường một khoảng bằng 30 cm, mặt đất một khoảng cách vừa đủ. Tuyệt đối không được để trực tiếp trên nền kho. - Việc sắp xếp hàng hoá trong kho phải tuân theo nguyên tắc FIFO (nhập trước, xuất trước ), FEFO (hết hạn dùng trước, xuất trước). - Trong kho phải có đường đi, khe hở giữa các khối hàng, để đảm bảo thông hơithoáng gió và thuận tiện khi xuất nhập và di chuyển. 2.7. SOP hướng dẫn việc trả lại, khiếu nại, thu hồi sản phẩm 2.7.1. Mục đích Nhằm thiết lập bằng văn bản hướng dẫn công việc trả lại, khiếu nại và thu hồi sản phẩm 2.7.2. Phạm vi áp dụng Trong và ngoài công ty. 2.7.3. Trách nhiệm Các bộ phận sản xuất, kinh doanh, đảm bảo chất lượng, kiểm tra chất lượng. 2.7.4. Quy trình thực hiện - Việc sản phẩm bị khiếu nại có thể là do: biến đổi về hình thức (cảm quan), bao bì hư bể, chất lượng sản phẩm giảm trong quá trình lưu thông phân phối hoặc không có hiệu quả trong quá trình điều trị.

70


-

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Việc khiếu nại sản phẩm có thể từ khách hàng hay từ nhân viên của nhà sản xuất được báo về bộ phận kinh doanh bằng văn bản hoặc điện thoại... - Bộ phận kinh doanh thu nhận các ý kiến (có thể kèm mẫu hàng) báo ngay cho bộ phận kiểm tra chất lượng và các bộ phận liên quan khác. - Bộ phận kiểm tra chất lượng kiểm tra lại các thông tin về sự khiếu nại sản phẩm, kiểm nghiệm lại chất lượng sản phẩm đối chiếu với mẫu lưu và báo bộ phận phụ trách chất lượng. - Bộ phận phụ trách chất lượng ghi nhận kết quả kiểm tra chất lượng xem xét hồ sơ, điều tra và đánh giá rõ ràng kết hợp với kinh doanh và sản xuất rút kinh nghiệm hoặc thu hồi. - Bộ phận đảm bảo chất lượng trả lời việc khiếu nại sản phẩm hoặc thu hồi sản phẩm bằng văn bản thông báo cho khách hàng, hoặc bộ phận kinh doanh. - Mọi văn bản giải quyết đều được lưu vào trong hồ sơ. 2.7. SOP hướng dẫn việc hướng dẫn nội quy ra vào kho 2.7.1. Mục đích Hướng dẫn thực hiện tốt nội quy này 2.7.2. Phạm vi áp dụng Các bộ phận 2.7.3. Trách nhiệm Nhân viên kho và các bộ phận thực hiên đúng nội quy này. 2.7.4. Quy trình thực hiện - Tuyệt đối không được ra, vào kho cháy nổ khi không có sự đồng ý của Trưởng Kho. - Chỉ nhân viên kho và người có nhiệm vụ mới được ra vào kho cháy nổ. - Nhân viên các bộ phận khác hoặc khách bên ngoài chỉ được vào kho khi đã được sự chấp thuận của phụ trách kho. - Tất cả nhân viên kho và khách đều không được phép ăn, uống, hút thuốc lá hoăc cất giữ thực phẩm, nước uống, thuốc lá và các thuốc của cá nhân trong kho. 2.8. SOP hướng dẫn việc theo dõi nhiệt độ, độ ẩm 2.8.1. Mục đích Nhằm hướng dẫn bằng văn bản việc theo dõi nhiệt độ, độ ẩm 2.8.2. Phạm vi áp dụng Bộ phận kho. 2.8.3. Trách nhiệm - Nhân viên kho. - Trưởng kho có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi việc thực hiện quy trình này. 2.8.4. Quy trình thực hiện - Việc theo dõi nhiệt độ và độ ẩm trong kho là nhiệm vụ bắt buộc để bảo quản nguyên liệu và thành phẩm theo GSP. - Sử dụng nhiệt ẩm kế nhãn hiệu Đài Loan đã được thẩm định. - Thực hiện ghi nhiệt độ tại kho theo biễu mẫu. - Mỗi ngày ghi nhiệt độ và độ ẩm vào phiếu thẩm định vào mỗi giờ nhất định. - Cuối tháng tổng kết (có thể vẽ biểu đồ). - Đánh giá kết quả và thực hiện báo cáo theo dõi nhiệt độ và độ ẩm.

71


1 2

Tài liệu

FI CI A

Stt

L

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PGS.TS. Đặng Văn Giáp (2006), Hướng Dẫn Thực Hành Tốt Sản Xuất Thuốc GMP-WHO PGS.TS. Đặng Văn Giáp (2006), Hướng Dẫn Thực Hành Tốt Bảo Quản Thuốc GSP-WHO Phân Viện Kiểm Nghiệm (2006), Tài Liệu Tập Huấn GLP

4

Bộ Y Tế (2002), Dược Điển Việt Nam III, Hà Nội

5

Bộ Y Tế (2009), Dược Điển Việt Nam IV, Hà Nội

6

British Pharmacopoeia 2007

7

Hóa chất và thuốc thử Merck 2007

ƠN

OF

3

TS. Cao Minh Quang (2001), Quy trình thao tác chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc GMP-Asean, tập 1 TS. Cao Minh Quang (2001), Quy trình thao tác chuẩn thực hành tốt sản xuất 9 thuốc GMP-Asean, tập 2 Cục Quản Lý Dược (2007), Tài Liệu Tập Huấn Thực Hành Tốt Sản Xuất Thuốc 10 Chuyên Đề Thẩm Định

NH

8

12

QU Y

11 Bộ Y Tế (2006), Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc Bộ Y Tế, Đảm bảo chất lượng dược phẩm, thực hành tốt sản xuất thuốc và thanh tra

13 Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam, Tiêu chuẩn cơ sở

DẠ

Y

M

14 Công ty TNHH Dược phẩm Phương Nam, Các biểu mẫu hồ sơ lô, SOP

72


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.