Khách sạn InterContinental Asiana Saigon Chủ nhật 16/12/2012
Mọi sao chép, trích dẫn phải được sự đồng ý của HOSREM hoặc của tác giả. © HOSREM 2012
CHƯƠNG TRÌNH 07:30
Đón tiếp đại biểu
08:00
Khai mạc
08:15
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review Ảnh hưởng của Oxidative Stress và sự phân mảnh DNA đến vô sinh nam: một bằng chứng dựa trên khảo sát TS. BS. Ashok Agarwal
09:00
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.” “Phương pháp chuyển hóa: một bước chiến lược để cải thiện cuộc sống của chúng ta.” BS. Massimo Picàri
09:45
Thảo luận
10:15
Giải lao
10:30
Nghiên cứu về tác động của các gốc tự do lên khả năng sinh sản ở Việt Nam ThS. BS. Hồ Mạnh Tường
10:50
Khảo sát hiệu quả antioxidant trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam ThS. DS. Huỳnh Thị Ngọc Ngân
11:10
Bằng chứng y học về hiệu quả của bổ sung antioxidant trong hỗ trợ sinh sản ThS. BS. Vương Thị Ngọc Lan
11:30
Thảo luận
12:00
Tổng kết và bế mạc Tiệc trưa thân mật
MỤC LỤC Phần I. Báo cáo hội trường Lý lịch khoa học báo cáo viên ........................................................... 1 I.1.
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review .............................................................. 11 Ảnh hưởng của Oxidative Stress và sự phân mảnh DNA đến vô sinh nam: một bằng chứng dựa trên khảo sát Ashok Agarwal
I.2.
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.” .............................. 95 “Phương pháp chuyển hóa: một bước chiến lược để cải thiện cuộc sống của chúng ta.” Massimo Picàri
I.3.
Nghiên cứu về tác động của các gốc tự do lên khả năng sinh sản ở Việt Nam ................................................. 137 Hồ Mạnh Tường
I.4.
Khảo sát hiệu quả antioxidant trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam ...................................... 139 Huỳnh Thị Ngọc Ngân
I.5.
Bằng chứng y học về hiệu quả của bổ sung antioxidant trong hỗ trợ sinh sản ................................................................. 145 Vương Thị Ngọc Lan
Phần II. Báo cáo poster Lý lịch khoa học báo cáo viên ...................................................... 149 Đánh giá hàm lượng ROS (Reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn .... 151 Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường
BÁO CÁO HỘI TRƯỜNG
Lý lịch khoa học báo cáo viên
1
ASHOK AGARWAL
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Giám đốc Bộ phận nghiên cứu và Trưởng lab Nam học, Bệnh viện Cleveland, Hoa Kỳ Giáo sư Đại học Y khoa Lerner, Viện Đại học Case Western Reserve, Hoa Kỳ Giảng viên Đại học tiểu bang Cleveland và Đại học Alabama, Hoa Kỳ
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 2009-2012
Chủ tịch Hiệp hội Phôi học Hoa Kỳ
2009-2012
Chủ tịch Hội đồng quản trị Trường Cao đẳng Phôi thai học Hoa Kỳ
1988-1993
Học sau đại học và giảng dạy tại Đại học Y khoa Havard
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU Công bố trên 500 bài báo khoa học và các bài viết phê bình cho các tạp chí khoa học, là tác giả của hơn 50 chương sách. Biên soạn 12 sách/sổ tay về vô sinh ở nam giới, kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, phòng ngừa vô sinh, tổn hại DNA và chống oxy hóa.
2
Lý lịch khoa học báo cáo viên
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH KHÁC Thành viên của nhiều hiệp hội nghề nghiệp như Hiệp hội Y khoa sinh sản Hoa Kỳ, Hiệp hội Phụ khoa Hoa Kỳ, Hiệp hội Tiết niệu Hoa Kỳ, Hiệp hội về Sinh sản nam giới và Hiệp hội Nghiên cứu về Tiết niệu và Sinh sản nam giới. Năng động trong nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu lâm sàng. Phòng thí nghiệm của ông đã đào tạo trên 150 nhà khoa học cơ bản và các nhà nghiên cứu cả trong và ngoài Hoa Kỳ, cùng với trên 100 ứng viên về các kỹ thuật thí nghiệm phụ khoa và hỗ trợ sinh sản. Đã được mời làm diễn giả tại hơn 20 quốc gia trong các hội thảo quốc tế quan trọng và chủ trì nhiều hội thảo thực nghiệm về ART và Phụ khoa trong những năm gần đây. Hiện tại đang quan tâm đến các nghiên cứu về chất tạo phân tử gây căng thẳng do oxy hóa, tích hợp DNA, rụng chết tế bào trong sinh lý bệnh học của sinh sản nam và nữ.
Lý lịch khoa học báo cáo viên
3
MASSIMO PICARI
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Giám đốc Công ty Dược phẩm Fondazione sigma-tau, Ý
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 09/2010-nay
Giám đốc Công ty Dược phẩm Fondazione sigma-tau, Ý
1981-2010
Chuyên gia phát triển lâm sàng tại Tập đoàn Dược phẩm Sigma-Tau, Ý
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH KHÁC Phụ trách phát triển nhóm Metabolic Approach – nhóm dược dinh dưỡng đóng vai trò điều trị những tổn thương ở tế bào và phân tử do nguyên nhân bệnh lý hay tuổi tác. Metabolic Approach dựa trên sự phối hợp giữa các tác nhân nội sinh và những hợp chất thiên nhiên (L-carnitines, Coenzyme Q10, Omega-3...) có tác dụng hỗ trợ sự chuyển hóa tế báo giúp giảm thiểu sự phá hủy tế bào và cải thiện sức khỏe.
4
Lý lịch khoa học báo cáo viên
HỒ MẠNH TƯỜNG hmtuong@hcmvnu.edu.vn
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe Sinh sản (CGRH), Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM Tổng Thư ký Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM)
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 2008
Master of Business Administration, Maastricht School of Management, The Netherlands
1999
Master in Clinical Embryology, National University of Singapore, Singapore
1993
Bác sĩ Y khoa, Đại học Y Dược TPHCM
CHỨNG CHỈ / CHỨNG NHẬN 06/2012
Tập huấn về Quản lý chương trình thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON), Đại học Adelaid, Úc
03/2012
Tập huấn về Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, Đại học Stanford, Hoa Kỳ
11/2011
Tập huấn về Kích thích buồng trứng trong TTTON, Đại học Lubeck, Đức
11/2011
Chứng nhận tập huấn GCP, Bộ Y tế
10/2010
Certificate of Neuroendocrinology and Female Reproduction, International School of Gynecological and Reproductive Endocrinology, Venice, Italy
Lý lịch khoa học báo cáo viên
5
03/2010
Chứng chỉ Sư phạm Y học nâng cao, Đại học Y Dược TPHCM
03/2006
Certificate Strategic Healthcare Management, Marcus Evans, Bangkok, Thailand
12/2003-01/2004
Chứng chỉ Sư phạm Y học, Đại học Y Dược TPHCM
01-09/2001
Chứng nhận Khóa huấn luyện Nghiên cứu khoa học về Sức khỏe sinh sản, Đại học Y Dược TPHCM và Population Council
03-05/1997
Chứng nhận đào tạo Thụ tinh trong ống nghiệm về lâm sàng và sinh học, Bệnh viện Đại học Clermont-Ferrand, Pháp
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 10/2010-nay
Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe Sinh sản (CGRH), Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM Giảng viên Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM
2010-nay
Giảng viên Bộ môn Giải phẫu học và Mô phôi, Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM
05/2009-nay
Trưởng Đơn vị IVFAS, Bệnh viện An Sinh
2007-nay
Cố vấn chuyên môn cho nhiều đơn vị hỗ trợ sinh sản cả nước
2005-nay
Giảng viên thỉnh giảng Bộ môn Mô phôi và Di truyền, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
1993-2007
Bác sĩ Bệnh viện Từ Dũ
BÀI ĐĂNG BÁO VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC Tác giả và đồng tác giả 7 quyển sách về Y học Tác giả và đồng tác giả hơn 70 báo cáo khoa học đăng tải trên các tạp chí Y học ở Việt Nam về vô sinh và các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
6
Lý lịch khoa học báo cáo viên
Đồng tác giả 5 bài báo trên tạp chí chuyên ngành Y học quốc tế Báo cáo viên tại nhiều hội nghị chuyên ngành Y học ở Việt Nam từ năm 2000 Trên 20 báo cáo (oral và poster) trình bày tại các hội nghị khoa học khu vực và quốc tế. Trong đó, được là khách mời báo cáo (invited speaker) tại nhiều hội nghị chuyên ngành khu vực và quốc tế
CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH KHÁC Thành viên Ban Chấp hành Hội Sinh sản Châu Á-Thái Bình Dương (ASPIRE) Phó Tổng thư ký và thành viên Ban Chấp hành Hội Phụ Sản khoa và Sinh đẻ có kế hoạch Việt Nam (VINAGOFPA) Phó Tổng thư ký và Ủy viên Ban Chấp hành Chi hội Y học sinh sản Việt Nam (VSRM) Phó Tổng biên tập, Tạp chí Phụ Sản (VINAGOFPA) Thành viên Ban Biên tập, Nội san Y học Sinh sản, Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM) Ủy viên thư ký Hội đồng khoa học, Nhóm ngành Khoa học sức khỏe, Đại học Quốc gia TPHCM Ủy viên Hội đồng đánh giá và nghiệm thu cho nhiều đề tài khoa học về Y-Sinh học của Sở Khoa học công nghệ TPHCM Đồng chủ nhiệm đề tài nghiên cứu cấp Thành phố, Thiết lập qui trình chẩn đoán di truyền phôi người trước làm tổ (PGD), 2009 Chủ nhiệm, đồng chủ nhiệm và nghiên cứu viên nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia TPHCM và cấp Cơ sở Hội viên, Hội Sinh sản người và Phôi học Châu Âu (ESHRE)
Lý lịch khoa học báo cáo viên
HUỲNH THỊ NGỌC NGÂN nganhtn.asso@gmail.com
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Product Manager, Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 2011
Thạc sĩ Dược học, Đại học Y Dược TPHCM
2005
Dược sĩ đại học, Đại học Y Dược TPHCM
CHỨNG CHỈ / CHỨNG NHẬN 03-09/2010
Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm, Đại học Sư phạm TPHCM
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 09/2012-nay
Product Manager Công ty TNHH Dược phẩm Liên Hợp
2008-nay
Giảng viên Khoa Dược, Đại học Nguyễn Tất Thành
BÀI ĐĂNG TẠP CHÍ, SÁCH VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC Tác giả một bài báo trên Tạp chí Dược liệu, số 5-2012
7
8
Lý lịch khoa học báo cáo viên
VƯƠNG THỊ NGỌC LAN drlan@yahoo.com.vn
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Giảng viên Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM Chuyên ngành: Bác sĩ Sản Phụ khoa
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 2012-nay
Nghiên cứu sinh Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM
2001
Bác sĩ nội trú Sản Phụ khoa, Đại học Y Dược TPHCM
1998
Thạc sĩ Y khoa về Phôi học lâm sàng, Đại học Quốc gia Singapore
1996
Bác sĩ Y khoa, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 2008-nay
Giảng viên Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM
2000-2007
Phó Trưởng khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Từ Dũ
1997-1999
Bác sĩ lâm sàng Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Từ Dũ
1996-1999
Bác sĩ Sản Phụ khoa làm việc tại các Khoa Sanh, Phụ, Bệnh lý Nguyên bào nuôi, Bệnh viện Từ Dũ
Lý lịch khoa học báo cáo viên
9
BÀI ĐĂNG TẠP CHÍ, SÁCH VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC Tác giả, đồng tác giả khoảng 30 bài báo về Y học sinh sản và Hỗ trợ sinh sản được đăng trên các tạp chí chuyên ngành Tác giả, đồng tác giả 5 sách tham khảo về Y học Báo cáo viên của nhiều hội nghị khoa học trong nước, khu vực và quốc tế Bài đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế:
Lan, V.T.N., Khang, V.N., Nhu, G.H., Tuong, H.M., Atosiban improves implantation and pregnancy rates in patients with repeated implantation failure, Reproductive BioMedicine Online (2012), doi: http://dx.doi.org/10.1016/j.rbmo.2012.05.014
Peng Cheang Wong, Jie Qiao, Clement Ho, Gottumukkala A Ramaraju, Budi Wiweko, Yuji Takehara, Prashant V Nadkarni, Li-Chang Cheng, Hsin-Fu Chen, Somchai Suwajanakorn, Thi Ngoc Lan Vuong, for the Asia Pacific Fertility Advisory Group, Current opinion on use of luteinizing hormone supplementation in assisted reproduction therapy: an Asian perspective, Reproductive BioMedicine Online (2011) 23,81-90
VTN Lan, RJ Norman, GH Nhu, PH Tuan, HM Tuong. Ovulation induction using a low dose step-up recombinant FSH protocol in Vietnamese women with low or normal body mass index. Reproductive BioMedicine Online (2009) 18(4):516-521
VTN Lan, PH Tuan, LT Canh, HM Tuong, CM Howles. Progesterone supplementation during cryopreserved embryo transfer cycles: efficacy and convenience of two vaginal formulations. Reproductive BioMedicine Online (2008) 17(3):318-323
10
Lý lịch khoa học báo cáo viên
CÁC HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH KHÁC Thành viên “The Asia Pacific Fertility Treatment Advisory Group” Hội viên Hội Y học sinh sản Hoa Kỳ (ASRM) Ủy viên Ban Chấp hành Chi hội Y học sinh sản Việt Nam (VSRM) Đồng chủ tọa các hội nghị quốc tế: Fisrt International Asia Pacific Meeting on PCOS (Hongkong, 2009), Fifth Asian Fertility Expert Meeting (HCMC, 2009) Giảng viên các khóa đào tạo về Hỗ trợ sinh sản tại National University Hospital (Singapore), Gleneagle Hospital (Singapore), Chiang Mai University (Thailand), Peking University Third Hospital (Beijing, China) Giảng viên các khóa đào tạo về vô sinh và hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam
BẰNG KHEN VÀ GIẢI THƯỞNG 2011
Giải nhì – Giải thưởng Thành tựu
2005
Giải thưởng Nhà nước về Khoa học công nghệ (Y học)
2004
Giải thưởng Khoa học công nghệ TPHCM
2000
Giải nhất Hội nghị Khoa học tuổi trẻ các trường Đại học Y Dược toàn quốc
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
11
OXIDATIVE STRESS AND DNA FRAGMENTATION IN MALE INFERTILITY: AN EVIDENCE BASED REVIEW Ashok Agarwal Director, Andrology Laboratory and Reproductive Tissue Bank Director, Center for Reproductive Research Professor, Lerner College of Medicine Glickman Urological Institute Cleveland Clinic Symposium on Antioxidants and Fertility Ho Chi Minh City, Vietnam Dec 16, 2012 1
ẢNH HƯỞNG CỦA OXIDATIVE STRESS VÀ SỰ PHÂN MẢNH DNA ĐẾN VÔ SINH NAM: MỘT BẰNG CHỨNG DỰA TRÊN KHẢO SÁT Ashok Agarwal Director, Andrology Laboratory and Reproductive Tissue Bank Director, Center for Reproductive Research Professor, Lerner College of Medicine Glickman Urological Institute Cleveland Clinic Symposium on Antioxidants and Fertility Ho Chi Minh City, Vietnam Dec 16, 2012 2
12
Ashok Agarwal
LEARNING OBJECTIVES Definition and mechanism of Oxidative Stress (OS) How to measure OS and DNA damage in the Laboratory
Explain relationship between OS, DNA damage and male infertility Which patients should get ROS or DNA testing Discuss antioxidants in the context of male infertility
Oxidants and antioxidants in ART setting Conclusions/Take home message 3
MỤC TIÊU Định nghĩa và cơ chế của Oxidative Stress (OS)
Làm thế nào để đo mức độ OS và tổn thương DNA trong phòng xét nghiệm Mối tương quan giữa OS, sự phân mảnh DNA và khả năng sinh
sản của nam giới Đối tượng bệnh nhân nào nên kiểm tra mức độ ROS và DNA? Ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa đối với khả năng sinh sản của nam giới Các chất oxy hóa và các chất chống oxy hóa trong hỗ trợ sinh sản (HTSS) Kết luận/Kiến nghị 4
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
13
Reactive Oxygen Species (ROS) Chemical species with unpaired electron in outer orbit • Superoxide anion („O-2) • Hydroxyl radical („OH) • Hydrogen peroxide (H2O2) • Peroxyl radical (ROO„) • Hypochlorite ion (OCl-) Extremely reactive, very short half life React with lipids, proteins and nucleic acids 5
Các gốc oxygen gây phản ứng(ROS) Các gốc hóa học với electron tự do trong quỹ đạo ngoài • Anion superoxide („O-2) • Gốc tự do hydroxyl („OH) • Gốc tự do hydrogen (H2O2) • Gốc tự do peroxyl (ROO„) • Ion Hypochlorite (OCl-) Phản ứng mãnh liệt, chu kỳ bán phân hủy ngắn Tương tác với các lipid, protein và acid nucleic 6
14
Ashok Agarwal
PHYSIOLOGICAL ROLE OF ROS Induce acrosome reaction Mediate activation and capacitation Regulate membrane fluidity
Allow the sperm to bind and traverse into the ZP Allow the sperm to fuse with the oocyte membrane de Lamirande et al, Hum Reprod, 1995
7
VAI TRÒ SINH LÝ CỦA ROS Gây phản ứng cực đầu của tinh trùng Làm chậm phản ứng hoạt hóa và biệt hóa của tinh trùng Làm thay đổi tính thấm của màng Làm cho tinh trùng gắn kết và di chuyển vào trong ZP
Làm tinh trùng không xâm nhập được màng tế bào của noãn bào de Lamirande và cs., Hum Reprod, 1995
8
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
15
Š 2011 Cleveland Clinic
9
Š 2011 Cleveland Clinic
10
16
Ashok Agarwal
PATHOLOGICAL SOURCES OF ROS Abnormal spermatozoa (immature sperm with cytoplasmic retention)
Cytoplasm shedding
Aitken et al., J Cell Physiol, 1992. Gomez et al., J Androl, 1996. Gil-Guzman et al., Hum Reprod, 2001
11
CÁC NGUỒN GỐC BỆNH LÝ CỦA ROS Tinh trùng bất thường (tinh trùng chưa trưởng thành không lưu giữ được tế bào chất)
Cytoplasm shedding
Aitken và cs., J Cell Physiol, 1992. Gomez và cs., J Androl, 1996. Gil-Guzman và cs., Hum Reprod, 2001 12
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
17
ROS generated by seminal leukocytes Produce H2O2 through NADPH oxidase system
Neutrophils
Macrophage
H2O2: most toxic ROS for spermatozoa H2O2: membrane permeable; most rapid action
White blood cell (PMN and macrophages)
Armstrong et al., Free Radical Biology & Medicine, 1999. Aitken et al., Int J Androl, 1990 Shekarriz et al., J Assist Reprod Genet, 1995. Ochsendorf et al., Hum Reprod, 1999
13
ROS được sinh ra bởi các bạch cầu của tinh dịch Sản sinh H2O2 thông qua hệ thống NADPH oxidase
Neutrophils
Macrophage
H2O2: hầu hết có độc tính ROS đối với tinh trùng H2O2: có thể thấm qua màng tế bào, hầu hết tác động nhanh
Tế bào bạch cầu (PMN và macrophages)
Armstrong và cs., Free Radical Biology & Medicine, 1999. Aitken và cs., Int J Androl, 1990 Shekarriz và cs., J Assist Reprod Genet, 1995. Ochsendorf và cs., Hum Reprod, 1999
14
18
Ashok Agarwal
Why spermatozoa susceptible to Oxidative Stress ? Possess significant ability to generate ROS Contains extremely high concentration of polyunsaturated fatty acids (PUFA) Exhibit no capacity for membrane repair Limited amount of cytoplasmic defensive enzymes
de Lamirande et al., Hum Reprod, 1995. Alvarez et al., Mol Reprod Dev, 1995 MacLeod, Am J Physiol, 1943
15
Tại sao tinh trùng dễ bị oxy hóa? Chứa đựng khả năng đáng kể tạo ra ROS
Chứa các chất béo không bão hòa (PUFA) với nồng độ cao Không có khả năng sửa chữa màng tế bào Lượng enzym giúp giữ tế bào chất rất hạn chế
de Lamirande và cs., Hum Reprod, 1995. Alvarez và cs., Mol Reprod Dev, 1995 MacLeod, Am J Physiol, 1943
16
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
19
ROS AND FERTILITY Increased ROS correlated with: • Cell membrane lipid peroxidation • Decreased motility • High sperm DNA fragmentation • Reduced spontaneous pregnancy rates and fertilizing potential in vivo and in vitro 17
ROS VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN Tăng ROS có liên quan đến: • Peroxid hóa lipid màng tế bào • Giảm khả năng đi động của tinh trùng • Tổn thương DNA tinh trùng với mức độ cao • Giảm tỉ lệ thụ thai và khả năng sinh sản in vivo và
in vitro 18
20
Ashok Agarwal
MECHANISM OF ROS ACTION Abnormal Spermatozoa
Overwhelms antioxidant defenses Causes sperm membrane lipid peroxidation
Infection/ Inflammation
Oxidative Stress
Impairs sperm motility DNA fragmentation
ROS
Antioxidants Damage to DNA, Proteins, Lipids
Impairs fertilizing capacity
Decreased Motility, Viability, Capacitation, Acrosome reaction Aitken et al., Biol Reprod, 1989 de Lamirande et al., J Androl, 1992 Agarwal et al., Hum Reprod Update, 2003 Aitken et al., J Reprod. Fertil, 1989
INFERTILITY 19
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG CỦA ROS Bất thường tinh trùng
Lấn át các chất bảo vệ chống oxy hóa Gây peroxid hóa lipid màng tế bào tinh trùng Làm suy giảm khả năng di động của tinh trùng Gây phân mảnh DNA
Làm giảm khả năng thụ thai
Nhiễm trùng/ viêm
ROS
Oxidative Stress
Antioxidants Tổn thương DNA, proteins, lipid Giảm tính di động, khả năng sống, sự khả năng hóa, phản ứng cực đầu
Aitken và cs., Biol Reprod, 1989 de Lamirande và cs., J Androl, 1992 Agarwal và cs., Hum Reprod Update, 2003 Aitken và cs., J Reprod. Fertil, 1989
VÔ SINH 20
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
21
ROS MEASUREMENT IN THE LAB
Measured by chemiluminescence assay
Luminol is used as the probe (5-amino-2,3, dihydro 1,4, phthalazinedione)
Luminometer is used
Expressed as counted photons per minute (CPM) or as RLU/min
Global ROS levels (Intracellular, extracellular, and all radicals)
21
ĐO NỒNG ĐỘ ROS TRONG PHÒNG XÉT NGHIỆM
Định lượng bằng phương pháp quang học
Luminol được dùng như 1 chất thăm dò (5-amino-2,3, dihydro 1,4, phthalazinedione)
Dùng Luminometer
Xác định bằng cách đếm photon trong 1 phút (CPM) hoặc RLU/phút
Nồng độ ROS toàn phần (nội bào, ngoại bào và tất cả các gốc tự do) 22
22
Ashok Agarwal
Laboratory signs indicative of possible sperm OS
Increased semen viscosity High number of round cells (Leukocytes) in semen Poor sperm motility Teratozoospermia Poor sperm membrane integrity on hypo-osmotic swelling test Poor fertilization on routine IVF Poor sperm motility after overnight incubation w/oocyte Poor blastocyst development in absence of a clear female factor (advanced maternal age / poor ovarian reserve) 23
Các chỉ số xét nghiệm cảnh báo tinh trùng có khả năng bị OS Tăng độ nhớt của tinh dịch Số lượng tế bào hình tròn (bạch cầu) trong tinh dịch tăng cao Độ di động của tinh trùng kém Tinh trùng biến dạng Màng tế bào tinh trùng ít nguyên vẹn khi thử độ trương phồng trong điều kiện áp suất thẩm thấu Khả năng thụ thai thấp khi tiến hành IVF Tính di động của tinh trùng thấp sau 1 đêm ủ với noãn bào Túi phôi kém phát triển do thiếu hụt các yếu tố từ người vợ (quá độ tuổi sinh sản / lượng trứng dự trữ thấp) 24
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
23
OVERVIEW DNA Damage: • What is DNA Damage? • What causes DNA Damage? Sperm DNA Damage: • Topoisomerase II • Reactive Oxygen Species Impact of male factor and ART: • IVF • ICSI 25
TỔNG QUAN Tổn thương DNA: • Tổn thương DNA là gì? • Nguyên nhân gây tổn thương? Tổn thương DNA tinh trùng: • Topoisomerase II • Các gốc oxy tự do Ảnh hưởng của nhân tố nam giới và ART: • IVF • ICSI 26
24
Ashok Agarwal
WHAT IS SPERM CHROMATIN?
Sperm chromatin consists of DNA and proteins; 85% of histones replaced with protamines in human. Sperm DNA is organized in compact form in the nucleus to keep it stable and to minimize exposure to injurious agents. Condensation of DNA protects it during transit from the male to female genital ducts during fertilization.
Zini and Libman, CMAJ, 2006; Mascorro et al, Arch Androl 2000
27
NHIỄM SẮC THỂ TINH TRÙNG LÀ GÌ?
Nhiễm sắc thể tinh trùng bao gồm DNA và các protein; ở người, 85% histone được thay thế bởi các protamin. DNA của tinh trùng được sắp xếp dày đặc trong các nhân để giữ cho chúng được ổn định và giảm đến mức thấp nhất sự tiếp xúc với các tác nhân gây tổn thương. Sự ngưng tụ của DNA giúp bảo vệ chúng trong suốt con đường di chuyển từ cơ quan sinh dục nữ trong quá trình thụ thai. Zini và Libman, CMAJ, 2006; Mascorro và cs., Arch Androl 2000
28
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
25
WHAT IS DNA DAMAGE? Alkylation
Double strand break
Hydrolysis
Mismatched bases
Oxidation
Single strand break 29
TỔN THƯƠNG DNA LÀ GÌ? Alkyl hóa
Phá vỡ liên kết đôi
Ly giải
Các base ghép đôi không đối xứng
Oxy hóa
Phá vỡ liên kết đơn 30
26
Ashok Agarwal
INTRAUTERINE INSEMINATION Degree of DNA fragmentation (by TUNEL) significantly lower in samples resulting in pregnancy than in those that did not (n=119 patients; 154 cycles) Samples >12% no pregnancy Samples =10-12% miscarriages
31
SỰ THỤ TINH TRONG TỬ CUNG Trong các trường hợp thụ thai được, mức độ phân mảnh DNA (do TUNEL) thấp hơn nhiều so với trường hợp không thụ thai (n=119 bệnh nhân, 154 chu kỳ) Samples >12% không mang thai Samples =10-12% sẩy thai
32
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
27
33
34
28
Ashok Agarwal
WHY IS DFI IMPORTANT IN IUI? Spermatozoa with damaged DNA could be more vulnerable to undergo apoptosis during the transport through the genital tract than normal spermatozoa. Sperm with intact genetic constituents have the best chance to reach and fertilize the ovum. Normal sperm DNA integrity is an important factor of fertility outcome when the contact between the two gametes occurs in natural conception and IUI.
35
TẠI SAO DFI QUAN TRỌNG TRONG IUI? Tinh trùng có DNA bị tổn thương dễ bị tấn công hơn so với tinh trùng bình thường khi trải qua quá trình tự hủy trong suốt giai đoạn di chuyển trong đường sinh dục. Tinh trùng còn nguyên vẹn các thành phần di truyền có cơ hội gặp và thụ tinh với trứng tốt nhất. Sự bảo toàn DNA bình thường của tinh trùng là một yếu tố quan trọng đối với khả năng sinh sản khi kết hợp hai giao tử với nhau trong quá trình thụ thai tự nhiên và IUI. 36
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
29
Sperm DNA Fragmentation & Pregnancy Outcome in Natural Conception and ART Couples with no known infertility problems were 7.0 times (CI: 3.17, 17.7) more likely to achieve a pregnancy if the DFI was <30% (n=362, P=0.0001). Infertile couples using IUI were 7.3 times (CI: 2.88, 18.3) more likely to achieve a pregnancy if their DFI was <30% (n=518, P=0.0001). With routine IVF, infertile couples were 2.0 times (CI: 1.02, 2.84) more likely to become pregnant if their DFI was <30% (n=381, P=0.03). Evenson et al., RBM Online, 2006
37
Sự phân mảnh DNA của tinh trùng và kết quả thụ thai tự nhiên và bằng ART Các cặp vợ chồng không có vấn đề về vô sinh có khả năng thụ thai khoảng 7 lần (CI: 3,17-17,7) nếu DFI<30% (n=362, P=0,0001). Các cặp vợ chồng vô sinh dùng IUI có khả năng thụ thai khoảng 7,3 lần (CI: 2,88-18,3) nếu DFI<30% (n=518, P=0,0001). Với IVF thông thường, các cặp vợ chồng vô sinh có khả năng thụ thai cao, khoảng 2 lần (CI: 1,02-2,84) nếu DFI<30% (n=381, P=0,03). Evenson và cs., RBM Online, 2006
38
30
Ashok Agarwal
DNA FRAGMENTATION AND IVF Negative correlation of sperm DNA damage with embryo or blastocyst development (Evenson, 2006; Li, 2006; Tarozzi, 2007). Reduced pregnancy rate in women undergoing IVF when the male partner had a high degree of sperm DNA damage (Li, 2006). Miscarriage rate doubled in women undergoing assisted reproduction when the sperm DNA damage is high (Borini, 2006). 39
SỰ PHÂN MẢNH DNA VÀ IVF Có sự tương quan nghịch giữa mức độ tổn thương DNA tinh trùng và sự phát triển của phôi thai hoặc tế bào
nuôi (Evenson, 2006; Li, 2006; Tarozzi, 2007). Tỉ lệ thụ thai ở phụ nữ dùng IVF giảm nếu người chồng có tổn thương DNA tinh trùng ở mức độ cao (Li, 2006). Tỉ lệ sẩy thai ở phụ nữ dùng các biện pháp hỗ trợ sinh
sản tăng gấp đôi nếu tinh trùng có tổn thương DNA cao (Borini, 2006). 40
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
31
SPERM DNA DAMAGE AND IVF/ICSI OUTCOMES When DFI>30%, ICSI results significantly better than those of IVF in terms of biochemical pregnancy (BP), clinical pregnancy (CP) and delivery (D). The clear cut association between DFI and pregnancy outcomes by IVF and ICSI are still unresolved. Two meta-analyses found only small association between sperm DNA integrity test and pregnancy outcomes in IVF and ICSI: 1. Collins et al., 13 IVF/ICSI studies (9 used SCSA and 4 used TUNEL assay) 2. Zini et al., 9 IVF (6 by TUNEL and 3 by SCSA) and 11 ICSI studies (6 by SCSA and 5 by TUNEL) Collins et al., Fertil Steril, 2008. Zini et al., Hum Reprod, 2008
41
SỰ TỔN THƯƠNG DNA TINH TRÙNG VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI
Khi DFI>30%, kết quả từ ICSI tốt hơn đáng kể so với IVF trong giai đoạn mang thai sinh hóa (BP), mang thai lâm sàng (CP) và sinh nở (D). Mối liên hệ rõ ràng giữa kết quả mang thai do IVF và ICSI vẫn chưa được làm sáng tỏ. Hai phân tích sau chỉ cho thấy mối liên hệ nhỏ giữa sự bảo toàn DNA tinh trùng và kết quả mang thai khi thực hiện IVF và ICSI: 1. Collins và cs., 13 nghiên cứu IVF/ICSI (9 trường hợp dùng SCSA và 4 trường hợp dùng định lượng TUNEL), 2. Zini và cs., 9 IVF (6 dùng TUNEL và 3 dùng SCSA) và 11 nghiên cứu ICSI (6 dùng SCSA và 5 dùng TUNEL) Collins và cs., Fertil Steril, 2008. Zini và cs., Hum Reprod, 2008
42
32
Ashok Agarwal
TYPES OF SPERM DNA Nuclear or genomic DNA is located in the sperm head and essential for fertilization. Mitochondrial DNA (mtDNA) regulates sperm energy / ATP production for transporting sperm to the egg. Defects in both types of DNA contribute to the problem of male infertility.
Marchesi and Feng, J Androl, 2007
43
PHÂN LOẠI DNA TINH TRÙNG DNA của nhân hoặc gen nằm trong phần đầu tinh trùng và cần thiết cho quá trình thụ tinh. DNA ti thể (mtDNA) điều hòa năng lượng tinh trùng / sản xuất ATP giúp tinh trùng di chuyển vào trứng. Sự khuyết tật cả hai DNA này góp phần gây vô sinh ở nam giới.
Marchesi và Feng, J Androl, 2007
44
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
33
Causes of DNA Damage in Male Factor Infertility Exposure to mild scrotal heat stress High level exposure to radiofrequency radiation
Age replication errors Lifestyle exposure to xenobiotics
Therapeutic exposure to xenobiotics Occupational exposure to xenobiotics
Oxidative Stress Formation of DNA adducts Endonuclease mediated cleavage Imprinting errors
Defects of spermatogenesis associated with retention of excess residual cytoplasm Defects of spermatogenes is associated with abortive apoptosis Defects of spermatogenesis associated with poor or aberrant protamination
DNA damage IVF
Normal embryogenesis/ development
ICSI
Assisted conception Normal
Abnormal
DNA repair
Abnormal development Failed implantation Miscarriage Abnormalities in the offspring
45
Nguyên nhân gây tổn thương DNA trong vấn đề vô sinh nam Exposure to mild scrotal heat stress High level exposure to radiofrequency radiation
Age replication errors Lifestyle exposure to xenobiotics
Therapeutic exposure to xenobiotics Occupational exposure to xenobiotics
Oxidative Stress Formation of DNA adducts Endonuclease mediated cleavage Imprinting errors
Defects of spermatogenesis associated with retention of excess residual cytoplasm Defects of spermatogenes is associated with abortive apoptosis Defects of spermatogenesis associated with poor or aberrant protamination
DNA damage IVF
Normal embryogenesis/ development
ICSI
Assisted conception Normal
Abnormal
DNA repair
Abnormal development Failed implantation Miscarriage Abnormalities in the offspring
46
34
Ashok Agarwal
SPERM DNA DAMAGE: WHY WE SHOULD STUDY? Two main reasons for an increased focus of studies on sperm DNA fragmentation: • High incidence of DNA fragmentation seen in men with poor semen quality. • Possible and adverse consequences of a DNA fragmented sperm participating in fertilization process in ART.
Gorczyca và cs., Cancer Res, 1993. Irvine và cs., J Androl, 2000. Seli và Sakkas, Hum Reprod, 2005
47
TỔN THƯƠNG DNA TINH TRÙNG: TẠI SAO CHÚNG TA NÊN NGHIÊN CỨU? Hai lí do chính để nghiên cứu sự phân mảnh DNA tinh trùng là:
• Sự phân mảnh DNA với mức độ cao được tìm thấy ở nam giới có chất lượng tinh trùng kém. • Các hậu quả có thể xảy ra và gây bất lợi cho tinh trùng có DNA bị phân mảnh khi tham gia vào quá trình thụ tinh trong ART. Gorczyca và cs., Cancer Res, 1993. Irvine và cs., J Androl, 2000. Seli và Sakkas, Hum Reprod, 2005
48
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
35
Studies (with >100 individuals). Reporting Prevalence of DNA Defective Sperm in Infertile Men as Compared to Normal Controls Technique
Controls, n
Infertile, n
References
M-TUNEL
20
236
Host el al.
FIM-TUNEL
23
87
Gandini et al.
FIM-TUNEL
49
64
Plastira et al.
FCM-TUNEL
47
66
Sergerie et al.
CMA3
49
61
Plastira et al.
SCSA
165
115
Evenson et al.
SCSA
13
88
Zini et al.
SCSA
16
92
Saleh et al.
SCSA
13
101
SCSA
100
200
Pant et al.
SCSA
137
79
Tsarev et al.
Aniline Blue
75
90
Hammadeh et al.
Tolutidine Blue
63
79
Tsarev et al.
8-OHdG
54
60
Shen et al.
SCSA sperm chromatin structure assay; TUNEL terminal deoxynucleotidyl transferase dUTP nick-end labeling, M-TUNEL TUNEL assay, bright field microscopy; FIM-TUNEL TUNEL assay, fluorescence microsopy; FCM-TUNEL flow cytometry TUNEL; CMA3 Chromomycin A3; 8-OHdG 8-hydroxydeoxyguanosine level evaluated by high-performance liquid chromatography 49
Các nghiên cứu (với >100 bệnh nhân) báo cáo mối tương quan giữa tinh trùng khiếm khuyết DNA ở bệnh nhân nam vô sinh so với nhóm kiểm soát Kỹ thuật
Nhóm kiểm soát, n
Vô sinh, n
Tham khảo
M-TUNEL
20
236
Host và cs.
FIM-TUNEL
23
87
Gandini và cs.
FIM-TUNEL
49
64
Plastira và cs.
FCM-TUNEL
47
66
Sergerie và cs.
CMA3
49
61
Plastira và cs.
SCSA
165
115
Evenson và cs.
SCSA
13
88
Zini và cs.
SCSA
16
92
Saleh và cs.
SCSA
13
101
SCSA
100
200
Pant và cs.
SCSA
137
79
Tsarev và cs.
Aniline Blue
75
90
Hammadeh và cs.
Tolutidine Blue
63
79
Tsarev và cs.
8-OHdG
54
60
Shen và cs.
SCSA sperm chromatin structure assay; TUNEL terminal deoxynucleotidyl transferase dUTP nick-end labeling, M-TUNEL TUNEL assay, bright field microscopy; FIM-TUNEL TUNEL assay, fluorescence microsopy; FCM-TUNEL flow cytometry TUNEL; CMA3 Chromomycin A3; 8-OHdG 8-hydroxydeoxyguanosine level evaluated by high-performance liquid chromatography 50
36
Ashok Agarwal
Sperm DNA Fragmentation & Pregnancy Outcome in Natural Conception and ART Couples with no known infertility problems were 7.0 times (CI: 3.17, 17.7) more likely to achieve a pregnancy if the DFI was <30% (n=362, P=0.0001). Infertile couples using IUI were 7.3 times (CI: 2.88, 18.3) more likely to achieve a pregnancy if their DFI was <30% (n=518, P=0.0001). With routine IVF, infertile couples were 2.0 times (CI: 1.02, 2.84) more likely to become pregnant if their DFI was <30% (n=381, P=0.03). Evenson et al., RBM Online, 2006
51
Sự phân mảnh DNA của tinh trùng và kết quả thụ thai tự nhiên và bằng ART Các cặp vợ chồng không có vấn đề về vô sinh có khả năng thụ thai khoảng 7 lần (CI: 3,17-17,7) nếu DFI<30% (n=362, P=0,0001). Các cặp vợ chồng vô sinh dùng IUI có khả năng thụ thai khoảng 7,3 lần (CI: 2,88-18,3) nếu DFI<30% (n=518, P=0,0001). Với IVF thông thường, các cặp vợ chồng vô sinh có khả năng thụ thai cao, khoảng 2 lần (CI: 1,02-2,84) nếu DFI<30% (n=381, P=0,03). Evenson và cs., RBM Online, 2006
52
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
37
DNA FRAGMENTATION AND IVF Negative correlation of sperm DNA damage with embryo or blastocyst development (Evenson, 2006; Li, 2006; Tarozzi, 2007). Reduced pregnancy rate in women undergoing IVF when the male partner had a high degree of sperm DNA damage (Li, 2006). Miscarriage rate doubled in women undergoing assisted reproduction when the sperm DNA damage is high (Borini, 2006). 53
DNA FRAGMENTATION AND IVF Có sự tương quan nghịch giữa mức độ tổn thương DNA tinh trùng và sự phát triển của phôi thai hoặc tế bào phôi (Evenson, 2006; Li, 2006; Tarozzi 2007). Tỉ lệ thụ thai ở phụ nữ dùng IVF giảm nếu người chồng có tổn thương DNA tinh trùng ở mức độ cao (Li, 2006). Tỉ lệ sẩy thai ở phụ nữ dùng các biện pháp hỗ trợ sinh sản tăng gấp đôi nếu tinh trùng có tổn thương DNA cao (Borini, 2006). 54
38
Ashok Agarwal
SPERM DNA DAMAGE AND IVF/ICSI OUTCOMES When DFI>30%, ICSI results significantly better than those of IVF in terms of biochemical pregnancy (BP), clinical pregnancy (CP) and delivery (D). The clear cut association between DFI and pregnancy outcomes by IVF and ICSI are still unresolved. Two meta-analyses found only small association between sperm DNA integrity test and pregnancy outcomes in IVF and ICSI: 1. Collins et al., 13 IVF/ICSI studies (9 used SCSA and 4 used TUNEL assay) 2. Zini et al., 9 IVF (6 by TUNEL and 3 by SCSA) and 11 ICSI studies (6 by SCSA and 5 by TUNEL) Collins et al., Fertil Steril,2008. Zini et al., Hum Reprod, 2008.
55
SỰ TỔN THƯƠNG DNA TINH TRÙNG VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI
Khi DFI>30%, kết quả từ ICSI tốt hơn đáng kể so với IVF trong giai đoạn mang thai sinh hóa (BP), mang thai lâm sàng (CP) và sinh nở (D). Mối liên hệ rõ ràng giữa kết quả mang thai do IVF và ICSI vẫn chưa được làm sáng tỏ. Hai phân tích gộp sau chỉ cho thấy mối liên hệ nhỏ giữa sự bảo toàn DNA tinh trùng và kết quả mang thai khi thực hiện IVF và ICSI: 1. Collins và cs., 13 nghiên cứu IVF/ICSI (9 trường hợp dùng SCSA và 4 trường hợp dùng định lượng TUNEL) 2. Zini và cs., 9 IVF (6 dùng TUNEL và 3 dùng SCSA) và 11 nghiên cứu ICSI (6 dùng SCSA và 5 dùng TUNEL) Collins và cs., Fertil Steril,2008. Zini và cs., Hum Reprod, 2008.
56
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
39
SPERM DNA DAMAGE AND IVF/ICSI OUTCOMES The third meta-analysis by Evenson and Wixon based on 14 papers reported CP rate closely related to DFI in IVF and ICSI as measured by SCSA. Li et al. found that neither DFI nor HDS had an effect on the chance of CP after IVF or ICSI treatment. Meta-analysis of 11 studies that examined the association between sperm DNA damage and the rate of pregnancy loss after IVF and ICSI demonstrated a combined OR of 2.48 (95% CI 1.52-4.04, p<0.0001), indicating a significant correlation. Evenson, RBMO,2006. Li, J Assist Reprod Genet, 2006. Zini et al., Human Reprod 2008
57
SỰ TỔN THƯƠNG DNA TINH TRÙNG VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI Phân tích gộp thứ ba được thực hiện bởi Evenson và Wixon trên 14 trường hợp được báo cáo cho thấy tỉ lệ CP có liên quan chặt chẽ với DFI trong IVF và ICSI khi đo bằng SCSA. Li và cộng sự đã tìm ra rằng DFI và HDS đều không có ảnh hưởng đến CP sau khi điều trị với IVF hoặc ICSI. Phân tích gộp của 11 nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa tinh trùng có DNA bị tổn thương và tỉ lệ sẩy thai sau khi điều trị với IVF và ICSI đã chứng minh kết hợp OR 2,48 (95% CI 1,52-4,04, p<0,0001), cho thấy có một sự tương quan đáng kể. Evenson, RBMO,2006. Li, J Assist Reprod Genet, 2006. Zini và cs., Human Reprod 2008
58
40
Ashok Agarwal
IMPLICATIONS OF SPERM DNA DAMAGE ON ART (IVF/ICSI) 60
50
Pregnancy Rate (%)
50
42
40 30
25
20 10
0 1 (<15% DFI) 2 (15.1-29.9%)
3 (≥30%)
Group by DNA Fragmentation Index 59
Virro et al., Fertil Steril, 2004
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TINH TRÙNG CÓ TỔN THƯƠNG DNA TRÊN ART (IVF/ICSI) 60
50
Tỉ lệ mang thai (%)
50
42
40 30
25
20 10
0 1 (<15% DFI) 2 (15,1-29,9%)
3 (≥30%)
Các nhóm theo chỉ số phân mảnh DNA Virro và cs., Fertil Steril, 2004
60
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
41
SCSA PARAMETERS AND IVF/ICSI OUTCOME
60 Percentage of women with indicated pregnancy status
249 couples undergoing first IVF and/or ICSI cycle Female partners of men with >30% DFI had a lower rate of chemical pregnancy (P<0.02) and a higher rate of spontaneous abortion (P<0.11) Significant decrease in ongoing pregnancies at 12 weeks of gestation (P<0.01)
<30% DFI 30% DFI
50 40
30 20 10 0 Positive chemical Pregnancy pregnancy >12 weeks Spontaneous abortion
61
Virro et al., Fertil Steril, 2004
CÁC THAM SỐ SCSA VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI
Virro và cs., Fertil Steril, 2004
60 % phụ nữ mang thai
249 cặp vợ chồng thực hiện IVF lần đầu và/hoặc ICSI Với những bệnh nhân nam có DFI>30%, tỉ lệ mang thai hóa học của người vợ thấp hơn (P<0,02) và tỉ lệ sẩy thai tự nhiên cao hơn (P<0,11) Giảm đáng kể khả năng lưu giữ bào thai vào tuần 12 của thai kỳ (P<0,01)
<30% DFI 30% DFI
50 40
30 20 10 0 Mang thai hóa học dương tính
Thai >12 tuần
Sẩy thai tự nhiên
62
42
Ashok Agarwal
TUNEL PARAMETERS AND IVF/ICSI OUTCOME Sperm parameters & outcome in ICSI by %DFI Parameter
DFI value (%) <4 (n=18)
4-10 (n=16)
>10% (n=8)
P-value
1.6 0.9
6.3 2.1
18.3 6.5
-
Sperm concentration (x106/ml)
55.4 46.1
53.1 62.4
31.3 30.2
<0.05
Motile spermatozoa (%)
53.2 24.7
43.4 22.1
65.1 23.3
NS
Normal morphology (%)
8.5 7.8
8.1 5.3
3.8 6.1
<0.05
Viability rate (%)
91.9 10.0
88.3 2.2
83.6 8.7
<0.05
AR (%)
94.7 7.8
83.1 4.4
77.4 8.5
<0.05
Viable AR (%)
85.0 14.4
78.7 5.4
67.6 11.8
<0.05
Fertilization rate (%)
54.2 27.8
53.5 24.9
47.8 24.2
NS
32.0
12.5
0
<0.05
DFI value (%)
Pregnancy rate/ per cycle (%)
Significantly decreased pregnancy rate in group of patients with DFI of 4-10% than group with DFI<4%. No clinical pregnancy reported at DFI>10% 63
Ozmen et al., RBM Online, 2007
CÁC THAM SỐ VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI Các tham số tinh trùng và kết quả ICSI bởi %DFI Tham số
Giá trị DFI (%) <4 (n=18)
4-10 (n=16)
>10% (n=8)
P
1,6 0,9
6,3 2,1
18,3 6,5
-
Mật độ tinh trùng (x106/ml)
55,4 46,1
53,1 62,4
31,3 30,2
<0,05
Độ di động của tinh trùng (%)
53,2 24,7
43,4 22,1
65,1 23,3
NS
8,5 7,8
8,1 5,3
3,8 6,1
<0,05
Tỉ lệ sống (%)
91,9 10,0
88,3 2,2
83,6 8,7
<0,05
AR (%)
94,7 7,8
83,1 4,4
77,4 8,5
<0,05
AR có thể quan sát được (%)
85,0 14,4
78,7 5,4
67,6 11,8
<0,05
Tỉ lệ thụ tinh (%)
54,2 27,8
53,5 24,9
47,8 24,2
NS
32,0
12,5
0
<0,05
Giá trị DFI (%)
Hình dạnh bình thường (%)
Tỉ lệ mang thai/chu kỳ (%)
Giảm đáng kể tỉ lệ mang thai trong nhóm bệnh nhân có DFI trong khoảng 4-10% so với nhóm bệnh nhân có DFI<4%. Không có mang thai lâm sàng được báo cáo với DFI>10% Ozmen và cs., RBM Online, 2007
64
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
43
TUNEL PARAMETERS AND IVF/ ICSI OUTCOME
Significant decrease in pregnancy rate and increase in pregnancy loss in ICSI patients with DFI>10%
Borini et al., Hum Reprod, 2006
65
CÁC THAM SỐ VÀ KẾT QUẢ IVF/ICSI
Giảm đáng kể tỉ lệ thụ thai và tăng tỉ lệ sẩy thai ở bệnh nhân ICSI có DFI>10%
Borini và cs., Hum Reprod, 2006
66
44
Ashok Agarwal
67
68
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
45
Which patients need DNA testing? Infertile men with: Repeated IUI or IVF failure Varicocele Older men (>40 years) History of genital tract infection Smoking Idiopathic infertility Recurrent spontaneous abortion 71
Bệnh nhân nào cần kiểm tra DNA? Bệnh nhân nam vô sinh có: Thất bại với IUI hoặc IVF nhiều lần Giãn tĩnh mạch thừng tinh Lớn tuổi (>40 tuổi) Có tiền sử nhiễm trùng đường sinh dục Hút thuốc Vô sinh tự phát Thường bị sẩy thai 72
46
Ashok Agarwal
Original Articles ‟ Male Infertility FERTILITY AND STERILITY Pasqualotto, FF, Sundaram A, Sharma, RK, Borges E, Pasqualotto, EB, Agarwal, A (2008): Semen quality and oxidative stress scores in fertile and infertile patients with varicoceles. Fertil and Steril 2008; 89:602-7. Mahfouz, R, Sharma, R, Lackner J, Aziz N, Agarwal, A. (2008): Evaluation of chemiluminescence and flowcytometry as tools in assessing production of hydrogen peroxide and superoxide anion in human spermatozoa. Fertil and Steril (in press). Mahfouz, R, Sharma, R, Sharma, D, Sabanegh, E and Agarwal, A. (2008): Diagnostic value of the total antioxidant capacity (TAC) assay in human seminal plasma. Fertil Steril (in press) Mahfouz RZ, du Plessis SS, Aziz N, Sharma R, Sabanegh E, Agarwal A. (2008)Sperm viability, apoptosis, and intracellular reactive oxygen species levels in human spermatozoa before and after induction of oxidative stress. Fertil Steril. 2008 Dec 17. [Epub ahead of print] Mahfouz, RZ, Sharma, R, Said, TM, Erenpreiss, J, and Agarwal A (2009). Association of sperm apoptosis and DNA ploidy with sperm chromatin quality in human spermatozoa. Fertil Steril 2009 Apr;91(4):1110-8. Cocuzza, M, Athayde, KS, Agarwal, A, Sharma, R, Pagani, R, Lucon, AM, Srougi M, Hallak J. (2009) Age-related increase of reactive oxygen species in neat semen in healthy fertile men. Urology 71:490-494. 73
Các bài viết gốc ‟ vô sinh nam giới SINH SẢN VÀ VÔ SINH Pasqualotto, FF, Sundaram A, Sharma, RK, Borges E, Pasqualotto, EB, Agarwal, A (2008): Semen quality and oxidative stress scores in fertile and infertile patients with varicoceles. Fertil and Steril 2008; 89:602-7. Mahfouz, R, Sharma, R, Lackner J, Aziz N, Agarwal, A. (2008): Evaluation of chemiluminescence and flowcytometry as tools in assessing production of hydrogen peroxide and superoxide anion in human spermatozoa. Fertil and Steril (in press). Mahfouz, R, Sharma, R, Sharma, D, Sabanegh, E and Agarwal, A. (2008): Diagnostic value of the total antioxidant capacity (TAC) assay in human seminal plasma. Fertil Steril (in press) Mahfouz RZ, du Plessis SS, Aziz N, Sharma R, Sabanegh E, Agarwal A. (2008)Sperm viability, apoptosis, and intracellular reactive oxygen species levels in human spermatozoa before and after induction of oxidative stress. Fertil Steril. 2008 Dec 17. [Epub ahead of print] Mahfouz, RZ, Sharma, R, Said, TM, Erenpreiss, J, and Agarwal A (2009). Association of sperm apoptosis and DNA ploidy with sperm chromatin quality in human spermatozoa. Fertil Steril 2009 Apr;91(4):1110-8. Cocuzza, M, Athayde, KS, Agarwal, A, Sharma, R, Pagani, R, Lucon, AM, Srougi M, Hallak J. (2009) Age-related increase of reactive oxygen species in neat semen in healthy fertile men. Urology 71:490-494. 74
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
47
Importance of antioxidant in the treatment of male infertility Currently, enormous emphasis on the use of antioxidant therapy for treatment of male infertility. Antioxidants are proven to be safe and potentially effective form of therapy. Antioxidants have been used as a mono therapy or in combination with other agents. 75
Vai trò quan trọng của các chất chống oxy hóa trong điều trị vô sinh nam Hiện nay, các chất chống oxy hóa có tầm quan trọng rất lớn trong việc điều trị vô sinh nam. Các chất chống oxy hóa đã được chứng minh an toàn và có hiệu quả trong điều trị. Các chất chống oxy hóa được dùng như một liệu pháp độc lập hoặc kết hợp với các tác nhân khác. 76
48
Ashok Agarwal
Advantages of Antioxidants in Andrology Protect spermatozoa from ROS-producing abnormal spermatozoa and leukocytes Prevent DNA fragmentation Improve semen quality in smokers Reduce cryodamage to spermatozoa Improve sperm function and ART outcome Block premature acrosome reaction Improvement in sperm viability Improvement in oocyte fertilization rate Improvement in pregnancy rate (few studies) 77
Lợi ích của các chất chống oxy hóa trong Nam học Bảo vệ tinh trùng khỏi ROS được sản sinh từ tinh trùng bất thường và bạch cầu Ngăn ngừa sự phân mảnh DNA Cải thiện chất lượng tinh trùng cho bệnh nhân hút thuốc Giảm tổn thương tinh trùng Cải thiện chức năng tinh trùng và kết quả ART Ngăn chặn phản ứng cực đầu (acrosome) sớm Cải thiện khả năng sống của tinh trùng Cải thiện tỉ lệ thụ tinh của noãn bào Cải thiện tỉ lệ mang thai (trong một số nghiên cứu) 78
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
49
79
80
50
Ashok Agarwal
81
82
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
51
83
84
52
Ashok Agarwal
85
86
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
53
87
88
54
Ashok Agarwal
89
90
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
55
91
92
56
Ashok Agarwal
93
94
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
57
Antioxidant therapy: principles Antioxidants are chemical compounds that are able to neutralize or terminate the oxidative stress. OS detected in the semen of 44% to 80% of infertile men. Oral antioxidants broadly classified according to their mechanism of action into catalytic and scavenging agents. • Catalytic: enhances the already present antioxidant enzymes such as Glutathione, N-Acetyl carnitine. • Scavenging antioxidants: o Water soluble react with oxidants in the cytosol (Vitamin C) o Lipid soluble protect cell membrane from lipid peroxidation (Vitamin E) 95
Liệu pháp antioxidant: các nguyên tắc
Antioxidant là những hợp chất có thể trung hòa hoặc bất hoạt các tác nhân gây oxidative stress. Ở bệnh nhân nam vô sinh, OS được tìm thấy trong tinh trùng với tỉ lệ khoảng 44-80%. Các antioxidant dùng bằng đường uống được phân loại dựa theo cơ chế tác động với vai trò là tác nhân xúc tác và tác nhân loại trừ. • Xúc tác: tăng cường các enzym chống oxy hóa đã có sẵn như Glutathione, N-Acetyl carnitine. • Loại trừ các chất chống oxy hóa: o Hòa tan trong nước, phản ứng với các chất oxy hóa trong tế bào (Vitamin C) o Hòa tan trong lipid bảo vệ màng tế bào khỏi các tác nhân peroxid hóa lipid (Vitamin E) 96
58
Ashok Agarwal
LIST OF ORAL ANTIOXIDANTS Scavenging: Ascorbic acid (Vit. C) - tocopherol (Vit. E) Lycopene Picnogenol Astaxanthin Catalytic: L-Carnitine plus L-acetylcarnitine Selenium Pentoxifylline Coenzyme Q10 N-acetyl-cysteine
Combination: Ascorbic acid (Vit. C) plus -tocopherol (Vit. E) Tocopherol (Vit. E) plus selenium Vit. A and Vit. E -linolenic acid and lignans Vit. C and E, lycopene selenium, folic acid, garlic oil plus zinc Lepidium meyenii Morindae offcinalis extract
97
DANH MỤC CÁC ANTIOXIDANT DÙNG UỐNG Loại trừ: Ascorbic acid (Vit. C) - tocopherol (Vit. E) Lycopene Picnogenol Astaxanthin Xúc tác: L-Carnitine kết hợp với L-acetylcarnitine Selenium Pentoxifylline Coenzyme Q10 N-acetyl-cysteine
Kết hợp: Ascorbic acid (Vit. C) kết hợp với -tocopherol (Vit. E) Tocopherol (Vit. E) kết hợp với selenium Vit. A and Vit. E -linolenic acid và lignans Vit. C and E, lycopene selenium, folic acid, tinh dầu tỏi kết hợp với kẽm Lepidium meyenii Chiết xuất rễ ba kích 98
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
59
IN VIVO ANTIOXIDANTS ‟ VITAMIN C 200mg of vitamin C per os along with vitamin E + glutathione for 2 months significantly reduced 8-OH-dG level in spermatozoa (n=19) Vitamin C also increases the sperm count (p<0.05)
30
8-OH-dG per 100,000 dG Sperm count (Million/mL)
20 P<0.05 10
P<0.05
0
Before
After
99
Kodama et al., Fertil Steril, 1997
IN VIVO ANTIOXIDANTS ‟ VITAMIN C 200mg of vitamin C kết hợp với vitamin E + glutathione trong 2 tháng, kết quả nồng độ 8-OH-dG trong tinh trùng giảm đáng kể (n=19) Vitamin C cũng làm tăng số lượng tinh trùng đếm được (p<0,05) Kodama và cs., Fertil Steril, 1997
8-OH-dG/100.000dG 30
Tổng tinh trùng đếm được (triệu/mL)
20 P<0,05 10
P<0,05
0 Trước
Sau
100
60
Ashok Agarwal
In vivo efficacy of antioxidants (Vitamin C & E)DNA Fragmentation Index Daily oral supplementation
Before treatment 30
of 1g vitamin C & E for 2 months reduces the number
P<0.001
After treatment
20
of TUNEL (22.1% → 9.1%) Amount of spermatozoa with DNA defragmentation
10
0 Antioxidant group (n=34)
remained the same in the
Placebo group (n=34)
placebo group (22.4% → 22.9%) 101
Greco et al., J Androl 26:349-352: 2005
Hiệu quả in vivo của các antioxidant (Vitamin C & E)Chỉ số phân mảnh DNA Uống hàng ngày 1g vitamin C
Trước điều trị 30
& E trong 2 tháng giúp giảm số lượng tinh trùng dương
P<0,001
Sau điều trị
20
tính với TUNEL (22,1% → 9,1%) Tổng số tinh trùng có DNA
phân mảnh tương tự như
10
0 Nhóm dùng antioxidant (n=34)
Nhóm placebo (n=34)
trong nhóm placebo (22,4% → 22,9%) Greco và cs., J Androl 26:349-352: 2005
102
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
61
Effects of a nutraceutical compound containing carnitines, fructose and antioxidant substances administered in subjects with idiopathic dyspermia Morrone G, Peluso G, Arena G, et al. Trends Med 2012; 12(2):83-88.
Patients and Methods:
20 infertile patients aged 25-43 with idiopathic dyspermia for greater than 1 year Primary endpoint - DNA Fragmentation Index (DFI), measured with the Halosperm® Test All patients treated with 1 sachet Proxeed NF for 12
weeks 103
Hiệu quả của sản phẩm dược dinh dưỡng trong thành phần có chứa cartinin, fructose và các chất chống oxy hóa được thêm vào trong trường hợp suy tinh trùng tự phát Morrone G, Peluso G, Arena G, và cs. Trends Med 2012; 12(2):83-88.
Đối tượng và phương pháp:
20 bệnh nhân vô sinh có độ tuổi 25-43 bị suy tinh trùng tự phát hơn 1 năm Điểm kết thúc đầu tiên - DNA Fragmentation Index (DFI), được đo với Halosperm® Test Tất cả bệnh nhân được cho uống 1 gói Proxeed NF
mỗi ngày trong 12 tuần 104
62
Ashok Agarwal
Sperm parameters before and after treatment Sperm parameters pre treatment
Sperm parameters post treatment
105
Các chỉ số tinh trùng trước và sau khi điều trị Trước khi điều trị
Sau khi điều trị
106
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
63
Significant Reduction in DFI p<0.05 % DNA Fragmentation Index (DFI)
107
Sự giảm đáng kể DFI p<0,05 % DNA Fragmentation Index (DFI)
108
64
Ashok Agarwal
CONCLUSIONS Significant decrease in sperm DNA fragmentation p<0.05 Significant increase in forward motility p<0.05 After 12 weeks of treatment with 1 sachet/ day of Proxeed NF
109
KẾT LUẬN Sự phân mảnh DNA của tinh trùng giảm đi đáng kể p<0,05 Số lượng tinh trùng di chuyển tiến tới p<0,05 Sau 12 tuần điều trị với 1 gói Proxeed NF mỗi ngày
110
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
65
IN VIVO ANTIOXIDANTSFERTILIZATION RATES IN ICSI 1g/day of vitamins C & E per os for 2 months improves ICSI outcome (pregnancy and implantation) in patients population with high sperm DNA damage (n=38)
60
Pregnancy rate (%) Implantation rate (%)
40 P<0.05 20
0 Before
After
111
Greco et al., Human Reprod, 2005
IN VIVO ANTIOXIDANTSTỈ LỆ THỤ TINH TRONG ICSI Vitamin C & E 1 g/ngày trong 2 tháng giúp cải thiện hiệu quả ICSI (thụ thai và làm tổ) ở bệnh nhân có tổn thương DNA cao (n=38)
60
Tỉ lệ có thai (%) Tỉ lệ làm tổ của phôi (%)
40 P<0,05 20
0 Trước
Greco và cs., Human Reprod, 2005
Sau
112
66
Ashok Agarwal
COENZYME Q10 Oral CoQ-10 administration has been shown to inhibit H2O2 formation in seminal fluid (Alleva et al., 1997). Treatment of infertile men with oral CoQ-10 (60mg) improved the FR without affecting semen parameters (Safarinejad, 2011). Recent report (Lewin, 2011a) showed that treatment of 354 infertile men with idiopathic OAT with 300mg Co-Q10 orally twice daily for 12 months resulted in: • Significant increase in the mean sperm concentration, total sperm count and percentage of normal sperm. • The PR in treated couples was 34.1%, within a mean treatment period of 8.4 ± 4.7 months vs. 6.4% among controls. • 93% of pregnancies resulted in live births. 113
COENZYME Q10
CoQ-10 dùng bằng đường uống có tác dụng ức chế sự hình thành H2O2 trong tinh dịch (Alleva và cs., 1997). Điều trị vô sinh nam với CoQ-10 uống (60mg) giúp cải thiện FR mà không làm ảnh hưởng đến các chỉ số của tinh dịch (Safarinejad, 2011). Trong báo cáo gần đây (Lewin, 2011a) cho thấy khi điều trị cho 354 bệnh nhân nam vô sinh với OAT tự phát bằng CoQ-10 ở liều 300mg, uống 2 lần mỗi ngày trong 12 tháng, kết quả thu được nhau sau: • Có sự tăng đáng kể về mật độ trung bình của tinh trùng, tổng số tinh trùng đếm được và phần trăm tinh trùng bình thường. • PR trong các cặp vợ chồng tham gia điều trị là 34,1%, trong giai đoạn điều trị trung bình 8,4 ± 4,7 tháng so với nhóm kiểm soát 6,4%. • 93% kết quả mang thai có thể sinh được em bé khỏe mạnh.
114
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
67
Oral Carnitine supplementation in male infertility patients
LC = L-carnitine; LAC = L-acetyl-carnitine; m = month; w = week; Ages recorded in years; TAC = Total Antioxidant Capacity; = Significant Improvement (p<0.05); ‟ = No Significant Improvement; A/B/C = parallel group in respective study
115
Sự bổ sung Carnitine uống cho bệnh nhân nam vô sinh
LC = L-carnitine; LAC = L-acetyl-carnitine; m = month; w = week; Ages recorded in years; TAC = Total Antioxidant Capacity; = Significant Improvement (p<0.05); ‟ = No Significant Improvement; A/B/C = parallel group in respective study
116
68
Ashok Agarwal
REDUCTION IN SPERM ANEUPLOIDY LEVELS IN SEVERE OAT PATIENTS AFTER MEDICAL THERAPY: A PRELIMINARY REPORT Giorgio Cavallini, Maria Cristina Magli, Andor Crippa, Anna Pia Ferraretti and Luca Gianaroli. Asian journal of Andrology, 30 April 2012
117
GIẢM MỨC ĐỘ DỊ DẠNG TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN OAT NẶNG SAU KHI ÁP DỤNG LIỆU PHÁP Y HỌC: BÁO CÁO KHỞI ĐẦU Giorgio Cavallini, Maria Cristina Magli, Andor Crippa, Anna Pia Ferraretti và Luca Gianaroli. Asian journal of Andrology, 30 April 2012
118
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
69
OBJECTIVE To determine if carnitine + cinnoxicam administration in severe OAT patients can: Improve sperm motility, concentration and morphology Reduce sperm aneuploidy frequencies Improve ICSI success rates 119
MỤC TIÊU Nhằm xác định sự bổ sung carnitine + cinnoxicam cho bệnh nhân OAT nặng có thể: Cải thiện mật độ, độ di động và hình dạng của tinh trùng
Giảm tỉ lệ dị dạng của tinh trùng Nâng cao tỉ lệ thành công của ICSI 120
70
Ashok Agarwal
PATIENTS AND METHODS 33 couples where male partner had severe OAT (<2x106/ml), and their partners had undergone at least 1 ICSI cycle resulting in no pregnancy All enrolled patients received the following therapy: • L-carnitine
2g per day
• L-acetyl-carnitine 2x500mg per day • Cinnoxicam
30mg every 4 days
Sperm aneuploidy was assessed using FISH performed on chromosomes X, Y, 13, 15, 16, 17, 18, 21 and 22 121
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 33 cặp vợ chồng có người chồng bị OAT nặng (<2x106/ml), người vợ đã có ít nhất 1 lần thất bại với ICSI. Tất cả bệnh nhân đều được áp dụng liệu pháp như sau: • L-carnitine
2 g/ngày
• L-acetyl-carnitine 2x500 mg/ngày • Cinnoxicam
30mg mỗi 4 ngày
Sự dị dạng của tinh trùng được đánh giá bằng cách dùng FISH xác định trên nhiễm sắc thể X, Y, 13, 15, 16, 17, 18, 21 và 22 122
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
71
PATIENTS AND METHODS The variables assessed before and after (3 months) treatment were: Male
Female*
Sperm concentration
Number of oocytes fertilized
Sperm motility
Embryos transferred
Sperm morphology
Biochemical pregnancies
Percentage of aneuploid sperm detected with FISH
Clinical pregnancies and live births
*The female variables were compared with ICSI cycles carried out before and after male therapy. 123
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Các chỉ số được đánh giá trước và sau khi điều trị (3 tháng): Chồng
Vợ*
Mật độ tinh trùng
Số nang noãn được thụ tinh
Độ di động của tinh trùng
Số phôi chuyển
Hình dạng tinh trùng
Số thai sinh hóa
Phần trăm tinh trùng dị dạng Số thai lâm sàng và được phát hiện bởi FISH trẻ sinh sống *Các biến số của người vợ được so sánh với chu kỳ ICSI trước và sau khi tiến hành điều trị. 124
72
Ashok Agarwal
RESULTS After treatment patients % of Aneuploid spermatozoa were divided into two groups after therapy based on responders and non 20 responders: 15 • Group 1: 22/33 patients had a reduced frequency 10 of aneuploid sperm and 5 * improved sperm 0 Group 1 Group 2 morphology Group 1 had a statistically significant • Group 2: 11/33 showed (*P<0.01) lower percentage of aneuploid no change spermatozoa, compared with group 2 after therapy 125
KẾT QUẢ Sau khi điều trị, bệnh nhân được chia thành 2 nhóm dựa trên sự đáp ứng khác nhau: • Nhóm 1: 22/33 bệnh nhân có giảm tỉ lệ tinh trùng dị dạng và hình dạng tinh trùng được cải thiện • Nhóm 2: 11/33 trường hợp không có thay đổi
% tinh trùng dị dạng sau quá trình điều trị 20 15 10 5 0
* Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 1 có tỉ lệ tinh trùng dị dạng giảm thấp hơn có ý nghĩa thống kê (*p<0,01) so với nhóm 2 sau quá trình điều trị 126
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
73
RESULTS Group 1 had a significant improvement (P<0.01) vs group 2 in: •
Sperm morphology
•
Number of biochemical pregnancies
•
Number of clinical pregnancies
•
Number of live births 127
KẾT QUẢ Nhóm 1 có sự cải thiện đáng kể (P<0,01) so với nhóm 2 trong: • Hình dạng tinh trùng
• Số lượng mang thai sinh hóa • Số lượng mang thai lâm sàng • Số trẻ sinh sống 128
74
Ashok Agarwal
CONCLUSIONS 22/33 patients with severe idiopathic OAT had an increase in number of ICSI pregnancies and live births after treatment with L-carnitine, acetyl-L-carnitine and cinnoxicam. These patients also had lower levels of sperm aneuploidy. Side effects of the therapy were negligible.
129
KẾT LUẬN 22/33 bệnh nhân bị OAT nặng có sự tăng số lượng người mang thai nhờ ICSI và tỉ lệ sinh sống sau sinh sau khi điều trị với L-carnitine, acetyl-L-carnitine và cinnoxicam. Những bệnh nhân này cũng có mức độ tinh trùng dị dạng thấp hơn. Tác dụng phụ của liệu pháp không đáng kể.
130
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
75
In vivo antioxidant studies: controversies Why we are unable to establish the role of antioxidants? Patient selection Associated pathology Single or combination antioxidants Dosage & formulation of drug Outcome measures Varying duration of treatment Lack of diagnostic markers for infertility Presence of molecular and genetic differences 131
Các nghiên cứu antioxidant in vivo: bàn luận Tại sao chúng ta không thể thiết lập vai trò của các chất chống oxy hóa? Sự lựa chọn bệnh nhân Các bệnh liên quan Các chất antioxidant đơn lẻ hoặc kết hợp Liều dùng và công thức của sản phẩm Kết quả đo được Thời gian điều trị khác nhau Thiếu chất đánh dấu chẩn đoán vô sinh Sự hiện diện của các phân tử và các gen khác nhau 132
76
Ashok Agarwal
Antioxidants ‟ Meta-analysis
Showell et al., (2011). Cochraine Database Syst Rev CD007411
133
Antioxidants ‟ Phân tích gộp
Showell và cs., (2011). Cochraine Database Syst Rev CD007411
134
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
77
Cochrane Review of “Antioxidants for Male Subfertility 2011” Cochrane review analyzed 34 randomized controlled trials (RCT) involving 2,876 couples. The study evaluated the effect of oral antioxidant supplementation for male partners of couples undergoing ART. Pooled findings support increases in live births and pregnancy rates with the use of antioxidants by the male partner (P<0.0001). Evidence for improvement in semen parameters is not substantial. 135
Báo cáo Cochrane “Antioxidant với sự suy giảm khả năng sinh sản của nam giới 2011” Báo cáo Cochrane phân tích 34 thử nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên (RCT) bao gồm 2.876 cặp vợ chồng. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của việc bổ sung các chất chống oxy hóa bằng đường uống cho nam giới đối với những cặp vợ chồng đang áp dụng ART. Kết quả cho thấy có sự gia tăng tỉ lệ sinh sống và tỉ lệ thụ thai khi người chồng dùng các chất antioxidant (P<0,0001). Bằng chứng của sự cải thiện các chỉ số của tinh dịch thì không đáng kể. 136
78
Ashok Agarwal
Cochrane Review Meta-analysis Results Semen parameter
Total motile sperm
No. of studies No. of patients
Duration of treatment
Mean difference ± S.D, 95% CI
Pooled cumulative Grade os response
10 trials 514 patients T302, C212
3 months or less
MD 11.72, 95% CI 6.94 to 16.49 P<0.00001
+ Very low
7 trials 963 patients T625, C338
6 months
MD 4.19, 95% CI 3.81 to 4.56 P<0.00001
+ Very low
3 trials 332 patients T181, C151
9 months
MD 1.38, 95% CI 0.81 to 1.95 P<0.00001
+ Very low
7 trials 320 patients T162, C158 Sperm count
6 trials 825 patients T536, C289 3 trials 332 patients T181, C151
3 months or less
6 months
9 months
MD 6.04, 95% CI -5.42 to 17.50 P=0.30
No effect
MD 5.25, 95% CI 4.43 to 6.08 P<0.00001
+ Very low
MD 1.61, 95% CI 0.61 to 2.61 P=0.002
+ Very low
137
Kết quả báo cáo Cochrane về phân tích gộp Các chỉ số tinh dịch
Tổng tinh trùng di động
Số nghiên cứu Số bệnh nhân
Mean difference ± S.D, 95% CI
Tổng mức độ đáp ứng + Rất thấp
10 thử nghiệm 514 bệnh nhân T302, C212
3 tháng hoặc ít hơn
MD 11,72, 95% CI 6,94-16,49 P<0,00001
7 thử nghiệm 963 bệnh nhân T625, C338
6 tháng
MD 4,19, 95% CI 3,81-4,56 P<0,00001
+ Rất thấp
3 thử nghiệm 332 patients T181, C151
9 tháng
MD 1,38, 95% CI 0,81-1,95 P<0,00001
+ Rất thấp
7 thử nghiệm 320 bệnh nhân T162, C158 Tinh trùng đếm được
Thời gian điều trị
6 thử nghiệm 825 bệnh nhân T536, C289 3 thử nghiệm 332 bệnh nhân T181, C151
3 tháng hoặc ít hơn
6 tháng
9 tháng
MD 6,04, 95% CI -5.42-17,50 P=0,30
Không hiệu quả
MD 5,25, 95% CI 4,43-6,08 P<0,00001
+ Rất thấp
MD 1,61, 95% CI 0,61-2,61 P=0,002
+ Rất thấp
138
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
79
Cochrane Review Meta-analysis Variable
No. of RCT trials No. of patients
Duration of the Rx
Statistical inference
Pooled cumulative Grade of response
Sperm DNA fragmentation index
1 trial 64 patients T32, C32
2 months
MD -13.80, 95% CI -17.50 to -10.10 P≤0.00001
Decrease DFI
Pregnancy rate
15 trials 964 patients T515, C449
T 4.5 months Follow up: 3-24 months
OR 4.18, 95% CI 2.65 to 6.59 P<0.00001
++++ High
4 months Follow up: 6-24 months
OR 3.94, 95% CI 1.14 to 13.55 P=0.03
+++ Moderate
Natural pregnancy 13, ART 2 Live birth per couple Both by natural pregnancy and IVF/ICSI
3 trials 214 patients T116, C98
139
Báo cáo Cochrane phân tích gộp Chỉ số
Số thử nghiệm RCT Số bệnh nhân
Thời gian sử dụng
Kết quả thống kê
Tổng mức độ đáp ứng
Chỉ số phân mảnh DNA tinh trùng
1 thử nghiệm 64 bệnh nhân T32, C32
2 tháng
MD -13,80, 95% CI -17,50 -10,10 P≤0,00001
Giảm DFI
Tỉ lệ mang thai
15 thử nghiệm 964 bệnh nhân T515, C449
T 4,5 tháng Tiếp theo: 3-24 tháng
OR 4,18, 95% CI 2,65-6,59 P<0,00001
++++ Cao
4 tháng Tiếp theo: 6-24 tháng
OR 3,94, 95% CI 1,14-13,55 P=0,03
+++ Trung bình
Thụ thai tự nhiên 13, ART 2 Tỉ lệ sinh sống trên mỗi cặp vợ chồng bằng cả hai cách thụ thai tự nhiên và bằng IVF/ICSI
3 thử nghiệm 214 bệnh nhân T116, C98
140
80
Ashok Agarwal
Effectiveness and Cost-efficiency of Oral AOX in Rx of Male Infertility Two recent meta-analyses by Ross and Showell have shown the following: 4 times Improvement in pregnancy rates in the antioxidants treatment group vs. controls 60% reduction in the cost to achieve pregnancy The cost per pregnancy in the oral antioxidant group was €2791 vs. €6818 in the control (placebo) group
Ross et al., 2010. Showell et al., 2011, Comhaire, 2011
141
Hiệu quả và chi phí của việc sử dụng đường uống AOX cho bệnh nhân vô sinh nam 2 phân tích gộp gần đây của Ross and Showell cho thấy:
Tỉ lệ mang thai tăng 4 lần ở nhóm bệnh nhân có điều trị so với nhóm chứng Giảm 60% chi phí để có thai Chi phí cho mỗi lần mang thai bằng cách sử dụng các antioxidant đường uống là €2.791 so với €6.818 ở nhóm đối chứng
Ross và cs., 2010. Showell và cs., 2011, Comhaire, 2011
142
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
81
Effectiveness and cost-efficiency of oral AOX in Rx of male infertility 20% of RCT fail to show any benefit. This failure may be attributed to “antioxidants paradox”: Use of high doses of vit. C, e.g. 1,000 mg/day may act as prooxidant. Using 800mg of vit. E analogue tocopherol succinate adversely affects the gap-junctional intercellular communication which regulates spermatogenesis. 143
Hiệu quả và chi phí của việc sử dụng AOX cho bệnh nhân vô sinh nam 20% RCT không thể hiện bất kỳ lợi ích nào. Điều này có thể là do “sự nghịch đảo của các chất antioxidant”: Dùng vit. C, với liều quá cao, khoảng 1.000 mg/ngày có thể gây tác động như một chất kích thích oxy hóa. Dùng vit. E dạng tocopherol succinate với liều 800mg gây các tác dụng ngoài ý muốn đối với đường dẫn truyền nội bào, một yếu tố có vai trò điều hòa sự sản sinh tinh trùng. 144
82
Ashok Agarwal
SUPPORTS NORMAL SPERM DEVELOPMENT, FERTILITY AND REPRODUCTION L-Ccarnitine (fumarate) Acetyl-L-Carnitine Fructose
1,725mg 500mg 1,000mg
Citric acid
50mg
Selenium
50g
Coenzyme Q10
20mg
Vitamin C
90mg
Zinc
10mg
Folic acid
200g
Vitamin B12
1.5g
FORMULATION: powder sachets to be dissolved in water. RECOMMENDED DOSAGE: 1 sachet twice daily for 4-6 months or as long as attempting to conceive.
145
HỖ TRỢ SỰ PHÁT TRIỂN BÌNH THƯỜNG CỦA TINH TRÙNG, KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ TÁI SINH SẢN L-Ccarnitine (fumarate) Acetyl-L-Carnitine Fructose
1.725mg 500mg 1.000mg
Citric acid
50mg
Selenium
50g
Coenzyme Q10
20mg
Vitamin C
90mg
Zinc
10mg
Folic acid
200g
Vitamin B12
1,5g
DẠNG BÀO CHẾ: thuốc bột chứa trong gói, hòa tan trong nước trước khi uống. LIỀU KHUYẾN CÁO: 1 gói x2 lần/ngày trong 4-6 tháng hoặc kéo dài cho đến khi có thai.
146
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
83
PROXEED PLUS: MULTI FUNCTION INGREDIENT SYSTEM Formulated to target specific metabolic functions involved in male fertility Metabolic Action / Function
Ingredient
Enhance and protect energy metabolism
L-carnitine, Acetyl Lcarnitine, Fructose, Citric acid
Improve sperm maturation and function
Zinc, Folic acid, B12, Acetyl L-carnitine, L-carnitine
Protect sperm from free radical injury
Selenium, Co Q10, Vit C, Zinc, Acetyl L-carnitine 147
PROXEED PLUS: HỆ THỐNG THÀNH PHẦN ĐA CHỨC NĂNG Được bào chế theo cơ chế chuyển hóa đặc trưng của các chất có liên quan đến khả năng sinh sản của nam giới Tác dụng chuyển hóa / chức năng
Thành phần
Tăng cường và bảo vệ sự chuyển hóa năng lượng
L-carnitine, Acetyl L-carnitine, Fructose, Citric acid
Cải thiện sự trưởng thành và chức năng của tinh trùng
Zinc, Folic acid, B12, Acetyl L-carnitine, L-carnitine
Bảo vệ tinh trùng khỏi Selenium, Co Q10, Vit C, Zinc, sự tổn thương bởi các gốc tự do Acetyl L-carnitine 148
84
Ashok Agarwal
L-Carnitine
Inhibits superoxide anion synthesis
Inhibition of LPO and Decrease in Intracellular Calcium Concentration
Gentile V Le carnitine in Andrologia 2002. Giammusso B Le carnitine in Andrologia 2002.
149
L-Carnitine
Ức chế tổng hợp các anion superoxid
Ức chế LPO và sự giảm nồng độ calcium nội bào
Gentile V Le carnitine in Andrologia 2002. Giammusso B Le carnitine in Andrologia 2002.
150
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
85
PROXEED PLUS: WHO’S IT FOR? Suitable for all men, who are trying to conceive with their partners, especially: To improve sperm quality and increase the chance of pregnancy When preparing for assisted reproductive techniques
151
PROXEED PLUS: DÙNG CHO ĐỐI TƯỢNG NÀO? Thích hợp cho tất cả nam giới, những người đang mong muốn có con, đặc biệt: Để cải thiện chất lượng tinh trùng và tăng cơ hội thụ thai Đang chuẩn bị áp dụng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
152
86
Ashok Agarwal
OXIDATIVE STRESS: TREATMENT STRATEGIES
Once seminal OS is diagnosed, treatment plans must focus on identifying and eliminating source of increased ROS.
Differentiating between spermatozoal and leukocyte source of ROS can significantly affect therapeutic strategies where OS is the cause.
Underlying etiological factor for abnormal leukocyte infiltration (e.g. leukocytospermia, inflammation, infection, smoking) should be determined.
In ART procedures, sperm preparation techniques should utilize minimum interaction between ROS producing cells in semen (e.g. leukocytes, immature abnormal spermatozoa) and normal spermatozoa.
Double density gradient separation can separate good quality spermatozoa. 153
OXIDATIVE STRESS: NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
Khi chẩn đoán tinh dịch có OS, phải tập trung xác định loại tác nhân gây ra và loại bỏ nguồn gốc gây tăng ROS. Phân biệt nguồn gốc ROS do tinh trùng và bạch cầu có thể đem lại hiệu quả điều trị tác nhân gây OS. Xác định các yếu tố bệnh lý gây thay đổi tính thấm của bạch cầu (như tăng quá mức lượng bạch cầu trong tinh dịch (leukocytospermia), viêm, nhiễm trùng, hút thuốc. Trong qui trình ART, các kỹ thuật thụ tinh nên được thực hiện sao cho giảm đến mức thấp nhất phản ứng giữa các tế bào sinh ROS trong tinh dịch (như bạch cầu, các tinh trùng chưa trưởng thành) và các tinh trùng bình thường. Sự tách đôi theo gradient nồng độ có thể giúp thu được tinh trùng có chất lượng tốt. 154
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
87
STRATEGIES TO COMBAT IN VITRO OS A. Metal Ion chelators e.g. EDTA or transferrin Metal ions in culture media enhance the production of oxidants (Orsi, 2001). B. Ensuring in vitro culture under low‟oxygen tension conditions C. Reducing sperm-oocyte co-incubation time: Prolonged co-incubation time (16-20 hours) increases the generation of ROS Two PCRT have recommended the use of a shorter sperm-oocyte co-incubation time for 1 to 2 hours resulted in better quality embryos and significantly improved fertilization and implantation rates (Kattera, 2003; Dirnfeld, 2003) D. Use of smaller amount of short wavelength visible light or actinic (low energy) light are advantageous in ART. 155
CÁC NGUYÊN TẮC ĐỐI PHÓ VỚI OS IN VITRO A. Các tác nhân chelat hóa ion kim loại như EDTA hoặc transferrin Các ion kim loại làm tăng sự sản sinh các chất oxy hóa (Orsi, 2001). B. Đảm bảo sự nuôi dưỡng tinh trùng in vitro được thực hiện dưới điều kiện nồng độ oxy thấp C. Giảm thời gian ủ giữa tinh trùng và noãn bào: Kéo dài thời gian ủ (16-20 giờ) làm tăng phát sinh ROS Hai kỹ thuật PCRT có yêu cầu thời gian ủ giữa tinh trùng và noãn bào ngắn hơn trong 1-2 giờ cho phôi có chất lượng tốt hơn, cải thiện đáng kể khả năng thụ thai và tỉ lệ cấy ghép thành công (Kattera, 2003; Dirnfeld, 2003) D. Sử dụng đèn có bước sóng ngắn với mức độ chiếu sáng thấp hoặc đèn quang hóa (năng lượng thấp) sẽ có lợi cho ART. 156
88
Ashok Agarwal
Role of Oxidative Stress in rertility Unknown factors
Infections Ionizing radiation & other environmental exposures
Metabolic processes Alcohol + + + -
+ Reactive oxygen species Free radicals Lipid peroxides
+
Smoking
+
Antioxidant nutrients, antioxidant enzymes, other antioxidant, phytochemicals
-
+ Increased Oxidative Stress
Physical activity
Biomarkers of oxidative stress
DNA & Tissue Damage, Mutagenesis, Cell Death
+
+ FEMALES
MALES
Delayed conception Fertilization, Oocyte penetration, Oocyte function, Viability, Implantation or Loss of implanted embryo
Sperm count Sperm motility Abnormal sperm
Pregnancy Outcome
Ruder et al.
157
Vai trò của OS đối với khả năng sinh sản Unknown factors
Infections Ionizing radiation & other environmental exposures
Metabolic processes Alcohol + + + -
+ +
Gốc oxy tự do Tác nhân Peroxide lipid
+
Smoking Antioxidant nutrients, antioxidant enzymes, other antioxidant, phytochemicals
-
+ Physical activity
+
Increased Oxidative Stress DNA & Tissue Damage, Mutagenesis, Cell Death
MALES Sperm count Sperm motility Abnormal sperm
Ruder và cs.
Biomarkers of oxidative stress + FEMALES
Delayed conception Fertilization, Oocyte penetration, Oocyte function, Viability, Implantation or Loss of implanted embryo Pregnancy Outcome
158
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
89
CONCLUSIONS Three main issues need to be addressed before anti-oxidant therapy becomes routine medical care for the infertile couple: 1. Present diagnostic tests for OS are cumbersome and expensive and not available to majority of infertility clinics. Without the availability of a “quick and easy” test for OS, many doctors are unwilling to offer empirical antioxidant therapy and ART clinics are unable to test for OS under in vitro conditions. Development of simple and reliable assays for OS are urgently required.
159
KẾT LUẬN Ba vấn đề chính cần được giải quyết trước khi áp dụng liệu pháp antioxidant như 1 phương pháp y khoa nhằm chăm sóc sức khỏe sinh sản: 1. Hiện nay, việc kiểm tra chẩn đoán các OS rất phức tạp và đắt tiền, và thường không có sẵn ở các phòng khám vô sinh. Nếu không có 1 xét nghiệm có tính khả thi “nhanh chóng và dễ dàng” để kiểm tra OS thì nhiều bác sĩ không muốn áp dụng liệu pháp antioxidant và các phòng khám lâm sàng ART không thể kiểm tra OS trong điều kiện in vitro. Việc tìm ra một phương pháp định lượng OS đơn giản và đáng tin cậy là một yêu cầu cấp thiết. 160
90
Ashok Agarwal
CONCLUSIONS 2. Pressing need for large multi-centre trials using a single anti-oxidant or combination therapy to confirm that preconception supplementation can boost live birth rates. 3. Finally, research suggests that OS to sperm DNA may result in miscarriage and possibly even affect the health of the next generation. If such inter-generational effects of sperm oxidative damage are confirmed, pre-conception antioxidant supplementation for the male will become standard medical practice, just as pre-conception folate supplementation for the prevention of neural tube defects is standard care for women. 161
KẾT LUẬN 2. Cần phải có các thử nghiệm rộng lớn, đa trung tâm sử dụng các chất antioxidant trong liệu pháp riêng lẻ hoặc kết hợp để xác định việc bổ sung các chất dinh dưỡng tiền sinh sản có thể giúp tăng tỉ lệ sống sau sinh. 3. Cuối cùng, ảnh hưởng của OS đến DNA của tinh trùng có thể dẫn đến sẩy thai, ngay cả đến sức khỏe của thế hệ sau này. Nếu tinh trùng bị oxy hóa gây tổn thương qua nhiều thế hệ thì việc bổ sung các chất chống oxy hóa cho nam giới trước khi thụ thai trở thành thực hành y khoa chuẩn, cũng giống như chuẩn bổ sung folate cho người mẹ để phòng ngừa dị tật ống thần kinh cho trẻ. 162
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
91
Best Practice Guidelines for the Use of Antioxidants: Francesco Lanzafame, Sandro La
Vignera and Aldo Calogero, In: S.J. Parekattil and A. Agarwal (eds.), Male Infertility: Contemporary Clinical Approaches, Andrology, ART & Antioxidants, Springer Science+Business Media, LLC 2012
Two major issues need to be implemented to allow a clear evaluation of the true effectiveness of the antioxidant treatment in the infertile men. First of all, studies should be carried out in homogeneous cohorts of patients. This requires a careful andrological screening aimed at exactly diagnosing the disease which increases the oxidative stress. The second issue relates to the development of more precise and hopefully inexpensive and non-cumbersome methods to estimate the oxidative stress in the semen samples. Finally, keeping these issues in mind, there is an absolute need of additional double-blind, placebo-controlled, randomized, crossover, multicenter clinical trials to gain more information about the effectiveness of an antioxidant (or a combination of them) over another one in men with infertility due to an increased oxidative stress. 163
Best Practice Guidelines for the Use of Antioxidants: Francesco Lanzafame, Sandro La
Vignera and Aldo Calogero, In: S.J. Parekattil and A. Agarwal (eds.), Male Infertility: Contemporary Clinical Approaches, Andrology, ART & Antioxidants, Springer Science+Business Media, LLC 2012
Two major issues need to be implemented to allow a clear evaluation of the true effectiveness of the antioxidant treatment in the infertile men. First of all, studies should be carried out in homogeneous cohorts of patients. This requires a careful andrological screening aimed at exactly diagnosing the disease which increases the oxidative stress. The second issue relates to the development of more precise and hopefully inexpensive and non-cumbersome methods to estimate the oxidative stress in the semen samples. Finally, keeping these issues in mind, there is an absolute need of additional double-blind, placebo-controlled, randomized, crossover, multicenter clinical trials to gain more information about the effectiveness of an antioxidant (or a combination of them) over another one in men with infertility due to an increased oxidative stress. 164
92
Ashok Agarwal
TAKE HOME MESSAGE Future studies must use confirmed oxidative stressrelated damage to sperm as their inclusion criteria. Should have pregnancy outcome as their primary endpoint. These studies must be adequately powered to detect meaningful improvements in pregnancy rates.
165
KIẾN NGHỊ Các nghiên cứu sau này cần xác định rõ hơn mối liên quan giữa tác nhân oxy hóa và sự tổn thương tinh trùng như đã đề cập trong phần thảo luận. Nên đạt được thai kỳ ngay lần đầu tiên sử dụng.
Các nghiên cứu này nên được tiếp tục thực hiện đầy đủ để chứng minh sự cải thiện có ý nghĩa trên tỉ lệ thụ thai.
166
Oxidative stress and DNA fragmentation in male infertility: an evidence based review
93
Center for Reproductive Medicine Cleveland Clinic
167
Center for Reproductive Medicine Cleveland Clinic
168
94
Ashok Agarwal
169
170
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
95
“THE METABOLIC APPROACH: A STRATEGIC STEP TO THE IMPROVEMENT OF OUR LIFE.”
Massimo Picàri, MD General Manager at the Fondazione Sigma-tau, Italy
1
“PHƯƠNG PHÁP CHUYỂN HÓA: MỘT BƯỚC CHIẾN LƯỢC ĐỂ CẢI THIỆN CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA.”
Massimo Picàri, MD General Manager at the Fondazione Sigma-tau, Italy
2
96
Massimo Picàri
Metabolism: what is it? The set of all the processes which transform food into tissues, body heat, mechanical work, and allow the elimination of wastes.
3
Sự chuyển hóa: định nghĩa? Toàn bộ quá trình biến đổi thức ăn thành mô, thân nhiệt, hoạt động cơ học và cho phép loại bỏ các chất thải.
4
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
97
Metabolic pathways...
5
Các con đường chuyển hóa…
6
98
Massimo Picàri
Metabolism: a simple way to look at it... Just watch yourself in the mirror
7
Chuyển hóa: cách đơn giản để xem xét Chỉ cần nhìn vào bạn trong gương
Đó là chuyển hóa
8
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
99
Aging Chronic and Degenerative Disease
Increased Metabolic Demand
Signs of
Crisis Area
Crisis Area
A metabolic chain of events
Modified cellular functions and structures Metabolic changes 9
Lão hóa Bệnh thoái hóa và mãn tính
Dấu hiệu
Nhu cầu chuyển hóa tăng
Vùng bệnh lý
Vùng bệnh lý
Một chuỗi sự kiện chuyển hóa
Chức năng và cấu trúc tế bào thay đổi Thay đổi chuyển hóa 10
100
Massimo Picàri
Chronic and degenerative diseases They are the outcome a slow process of deterioration caused by the chronic lack of "balance" in certain key underlying metabolic mechanisms. It all begins when the body's physiological mechanisms are unbalanced ("overloaded" and/or "underfed") even by a small amount for prolonged periods of time. Even a small reduction in required levels of selected nutrients after a prolonged period of time inevitably leads to various diseases. The lag time between metabolic embalancment and symptoms is also responsible for the difficulty in connecting suboptimal nutritional status of some nutrients with chronic diseases.
11
Các bệnh thoái hóa và mạn tính Các bệnh này là kết cục của một tiến trình thoái hóa xảy ra chậm do sự thiếu “cân bằng” mạn tính một số yếu tố nhất định trong cơ chế chuyển hóa. Tất cả bắt đầu khi cơ chế sinh lý của cơ thể bị mất cân bằng (“quá tải" và/hoặc “quá thiếu") dù chỉ do một lượng nhỏ trong một thời gian dài. Ngay cả sự suy giảm một lượng nhỏ các chất dinh dưỡng cần thiết sau một thời gian dài cũng dẫn tới nhiều bệnh khác nhau. Khoảng cách thời gian giữa sự mất cân bằng chuyển hóa với các triệu chứng cũng là nguyên nhân khiến việc liên hệ tình trạng dinh dưỡng kém với các bệnh mạn tính trở nên khó khăn. 12
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
101
Increased metabolic demand conditions Any condition in which there is an increased demand for nutrients, e.g.: Acute diseases Pregnancy Increased physical effort
Convalescence Acute and chronic intoxication (e.g.: heavy metals, pcb, oxidative stress, etc.) Psych-physical stress Etc. 13
Các bệnh lý làm tăng nhu cầu chuyển hóa Bất kỳ bệnh lý nào sau đây đều làm tăng nhu cầu dinh dưỡng, ví dụ: Các bệnh cấp tính Có thai Tập thể lực
Thời kỳ hồi phục Nhiễm độc cấp và mạn tính (vd: kim loại nặng, pcb, stress oxy hóa, ...) Căng thẳng tâm thần-tâm lý V.v. 14
102
Massimo Picàri
Current health challenges Steep increase of chronic diseases and dysability in the second part of life whose physiology we are still learning (paramount social/industrial task: add life to years!) Increase of factors affecting metabolism we are exposed to (toxics, radiations etc)
Lack of pharmacologic/surgical answers for a number of ailments/conditions (chronic and degenerative diseases, aging, increased metabolic demand conditions) 15
Các thách thức hiện tại Sự gia tăng mạnh các bệnh mạn tính và mất khả năng hoạt động ở giai đoạn sau của cuộc đời mà chúng ta vẫn đang tiếp tục tìm hiểu cơ chế sinh lý của nó (nhiệm vụ xã hội/công nghiệp quan trọng: chất lượng sống tốt hơn!) Sự gia tăng các yếu tố ảnh hưởng chuyển hóa mà chúng ta đang tiếp xúc (độc chất, phóng xạ v.v…) Thiếu giải pháp điều trị nội khoa/phẫu thuật cho một số bệnh lý (bệnh thoái hóa và mạn tính, lão hóa, các bệnh lý làm tăng nhu cầu chuyển hóa) 16
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
103
"So, what happened to the humans?" 1. Substantial diet changes: from hunter-gatherers (paleolithic age and before) farmers and beyond. 2. Increase in life expectancy: from 24 years in the paleolithic age (this is very likely the age mother nature designed us to live up to!) to about 80 years in 2010 (Italy 1900: 42 y; current: 80-82 y!) increased chronic and degenerative diseases! 3. Changes in lifestyle: much less physical activity. 4. Substantial stability of human genes! 17
“Như vậy, điều gì xảy ra cho con người?" 1. Thay đổi chế độ ăn: từ săn bắn-hái lượm (thời kỳ đồ đá cũ) trồng trọt và ...
2. Tăng tuổi thọ: từ 24 tuổi vào thời kỳ đồ đá (có thể do mẹ thiên nhiên đã quy định sẵn cho chúng ta!) đến khoảng 80 tuổi năm 2010 (Ý 1900: 42 tuổi; hiện tại: 80-82 tuổi!) các bệnh thoái hóa và mạn tính tăng! 3. Thay đổi lối sống: ít hoạt động thể chất hơn 4. Sự ổn định đáng kể nguồn gen người! 18
104
Massimo Picàri
Human diet changes over the ages
19
Thay đổi chế độ ăn theo tuổi
20
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
105
Calories amount and source (%) from the Stone age to today 4,500 calories
2,800 calories Stone age man
2,100 calories World war II man Modern man
21
P. Clayton; Health Defence; 2° edition
Lượng calo và nguồn cung cấp (%) từ thời kỳ đồ đá đến nay 4.500 calo
2.800 calo Thời kỳ đồ đá
2.100 calo Thế chiến thứ II Người hiện đại
P. Clayton; Health Defence; 2° edition
22
106
Massimo Picàri
Shift from hunting-gathering to farming: was it really an improvement? Decreased height: average height went from 1.75cm (man) and 1.65 (women) in 14,000 B.C. to 1.60 and 1.50 respectively in 3.000 B.C. (Turkey-Greece area). Decreased life expectancy: from 26 y in hunter-gatherers (h-g) to 19 y in farmers (f) (Illinois River Valley). Farmers suffered from diseases such as rickets, scurvy, anemia, etc. rare or missing in hunters-gatherers. Virtually no dental cavities in h-g (very few carbs in their diet). Malnutrition, parasitic diseases, and infectious diseases (e.g leprosy, tuberculosis, malaria etc) were less frequent in h-g than in f.
23
Chuyển từ săn bắn-hái lượm sang trồng trọt: Có thực sự là một tiến bộ? Chiều cao giảm: chiều cao trung bình giảm từ 1,75cm (nam) và 1,65 (nữ) năm 14.000 trước Công Nguyên xuống lần lượt 1,60 và 1,50 năm 3.000 trước Công Nguyên (khu vực Thổ Nhĩ Kỳ-Hy Lạp). Tuổi thọ giảm: từ 26 tuổi ở những người săn bắn-hái lượm xuống 19 tuổi ở người trồng trọt (Thung lũng sông Illinois). Những người trồng trọt bị các bệnh như còi xương, thiếu vit C, thiếu máu, …, rất hiếm hoặc không gặp ở người săn bắn-hái lượm. Hầu như không có sâu răng ở người săn bắn-hái lượm (rất ít carbamate trong chế độ ăn của họ). Thiếu dinh dưỡng, bệnh ký sinh trùng, và bệnh nhiễm trùng (vd phong, lao, sốt rét v.v.) ít gặp hơn ở người săn bắn-hái lượm so với người trồng trọt. 24
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
Disease/condition
Hunters-gatherers
Farmers
Dental cavities
Virually none
Frequent
Rickets
Rare or missing
Frequent
Scurvy
Rare or missing
Frequent
Anemia
Rare or missing
Frequent
Malnutrition
Low frequency
Frequent
Parasitic diseases
Low frequency
Frequent
Infectious diseases
Low frequency
Frequent
107
Question: was farming invented by pharma industry? 25
Bệnh lý
Săn bắn-hái lượm
Trồng trọt
Sâu răng
Hầu như không
Thường xuyên
Bệnh còi xương
Hiếm hoặc không có
Thường xuyên
Thiếu vitamin C
Hiếm hoặc không có
Thường xuyên
Thiếu máu
Hiếm hoặc không có
Thường xuyên
Thiếu dinh dưỡng
Ít gặp
Thường xuyên
Bệnh ký sinh trùng
Ít gặp
Thường xuyên
Bệnh nhiễm trùng
Ít gặp
Thường xuyên
Câu hỏi: trồng trọt được phát minh bởi công nghệ dược? 26
108
Massimo Picàri
A "Fuel" unfit for the "Machine"... Over the last 12,000-10,000 years, diet has changed much more than human genes (virtually no changes): we are litterally running a car on a fuel it wasn't designed for!
27
“Xăng” không phù hợp với “Máy”… Hơn 12.000-10.000 năm qua, chế độ ăn đã thay đổi nhiều hơn so với gen người (hầu như không đổi): đúng là chúng ta đang vận hành một cái xe với nhiên liệu không phù hợp!
28
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
109
Malnutrition Millions of people in developed countries are malnourished: you are very likely one of them!
Modern diet contains significantly reduced quantities of micronutrients, such that the so called "balanced and varied diet" is unable to supply appropriate levels of the required micronutrients (the empty calories phenomenon). This is particularly frequent in elderly people. Malnutrition renders the body susceptible to chronic and degenerative diseases (cancer, Alzheimer, Parkinson, cardiovascular disease etc) and makes it unable to fulfill I.M.D. conditions. P. Clayton; Health Defence; 2° edition. Modified
29
Dinh dưỡng kém Hàng triệu người ở các nước phát triển có dinh dưỡng kém: bạn rất có thể là một trong số họ! Chế độ ăn hiện đại chứa rất ít vi chất, chế độ ăn mà chúng ta gọi là “cân bằng và đa dạng" không thể cung cấp đủ hàm lượng các vi chất cần thiết (hiện tượng calo trống). Điều này đặc biệt thường gặp ở những người lớn tuổi.
Dinh dưỡng kém khiến cơ thể dễ mắc các bệnh thoái hóa và mạn tính (ung thư, Alzheimer, Parkinson, bệnh tim mạch v.v.) và không thể đảm bảo đủ các điều kiện I.M.D. P. Clayton; Health Defence; xuất bản lần 2. Có chỉnh sửa, bổ sung.
30
110
Massimo Picàri
Main nutritional defects in current Western diets 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.
Excessive glycaemic load Intake of the "wrong" fatty acids Wrong distribution of macronutrients Low concentration of micronutrients in food (empty calories) Low content in fiber Altered acid-base balance Altered sodium-potassium balance Excessive amount of daily calories Increased amount of alcohol
Source: F. Ongaro- Salus Infirmorum – modified11
31
Các dạng khuyết dinh dưỡng chính trong chế độ ăn của người phương Tây hiện nay 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.
Quá nhiều đường Tiêu thụ các acid béo “không tốt” Phân bố các chất dinh dưỡng không hợp lý Hàm lượng vi chất dinh dưỡng trong thức ăn thấp (không có calo) Hàm lượng chất xơ thấp Cân bằng acid-base bị thay đổi Cân bằng natri-kali bị thay đổi Quá nhiều calo Lượng cồn tăng
Nguồn: F. Ongaro- Salus Infirmorum – modified11
32
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
111
Deficiency or depletion? Deficiency Micronutrient levels sufficiently low to induce clinical symptoms of a deficiency related disease (e.g. scurvy in case of vitamin C deficiency). Depletion Micronutrient levels are not low enough to induce clinical symptoms of a deficiency related disease, but long before clinical symptoms appear, cells and organs of the body begin to be damaged by low levels of micronutrients and the risk of chronic disease is increased (e.g. in coronary artery disease etc). Note: depletion can be a transitory condition i.e. relevant to a specific task (e.g: folate requirements in pregnancy as for neural tube defects). Significantly more common and much more dangerous than deficiency! 33
Thiếu hay cạn kiệt? Thiếu Nồng độ vi chất đủ thấp để gây ra các triệu chứng lâm sàng của bệnh thiếu chất tương ứng (vd: còi xương trong trường hợp thiếu vitamin C). Cạn kiệt Nồng độ vi chất không đủ thấp để gây ra các triệu chứng lâm sàng của bệnh thiếu chất tương ứng, nhưng một thời gian dài trước khi các triệu chứng lâm sàng xuất hiện, các tế bào và cơ quan của cơ thể bắt đầu bị hủy hoại do nồng độ vi chất thấp và nguy cơ bệnh mãn tính gia tăng (vd: trong bệnh mạch vành). Ghi chú: cạn kiệt có thể là một tình trạng tạm thời, nghĩa là liên quan đến một vai trò cụ thể (vd: nhu cầu folate trong thai kỳ trong khiếm khuyết ống thần kinh). Thường gặp hơn và nguy hiểm hơn nhiều so với tình trạng thiếu chất! 34
112
Massimo Picàri
Vitamin C requirements in UK Population Population
85%
10%
5%
Vitamin C mg/day
500
30
40-50
Suggested Optimal Daily Amount
100
60
(SODA)
Food + nutraceutical
Food only
Deficient
Depleted
Normal
Scurvy
Cardiovascular diseases, cancer etc
P. Clayton; Health Defence; 2° edition.
35
Nhu cầu Vitamin C trong dân số Anh Dân số Vitamin C mg/ngày
85%
10%
5%
500
30
40-50
Chỉ có thức ăn
100
60
(SODA)
Thức ăn + thực phẩm dinh dưỡng
Thiếu
Cạn kiệt
Còi xương
Bệnh mạch vành, ung thư, v.v.
P. Clayton; Health Defence; 2° edition.
Lượng tối ưu hàng ngày
Bình thường
36
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
113
Omega-3 requirements Omega-6/Omega-3 ratio Evolution
1:1
Current
25-30:1!
Consequences: disastrous!
37
Nhu cầu Omega-3 Tỉ số Omega-6/Omega-3 Tiến triển
1:1
Hiện tại
25-30:1!
Hậu quả: thảm họa!
38
114
Massimo Picàri
The metabolic approach
39
Phương pháp chuyển hóa
40
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
115
The metabolic approach Definition "The administration of metabolic compounds (i.e. metabolic substrates, intermediates, and coenzymes -i.e. coenzyme Q10, omega-3 FA, alpha lipoic acid, carnitines, vitamines, etc. ) and their synergistic combinations, focused on specific metabolic steps altered in aging, disease or increased metabolic demand conditions, to support and possibly restore metabolic pathways in order to delay aging, delay/stop the development of chronic and degenerative diseases, and support various types of efforts." 41
Phương pháp chuyển hóa Định nghĩa “Sử dụng các hợp chất chuyển hóa (nghĩa là các chất nền chuyển hóa, các chất trung gian, và các coenzyme như coenzyme Q10, omega-3 FA, alpha lipoic acid, carnitine, vitamin, v.v.) và các dạng kết hợp đồng vận, tập trung vào các bước chuyển hóa cụ thể thay đổi theo tuổi, bệnh lý hoặc các bệnh tăng nhu cầu chuyển hóa, để hỗ trợ và có thể khôi phục các con đường chuyển hóa nhằm trì hoãn sự lão hóa, trì hoãn/ngưng sự phát triển các bệnh thoái hóa mạn tính, và hỗ trợ các loại nỗ lực khác nhau." 42
116
Massimo Picàri
The metabolic approach Metabolic functions to be targeted: Energy production
Eicosanoids formation (inflammation, artheroma formation, thrombosis, vascular and bronchial tone etc.) Mitochondrial dysfunction Free-radicals damage Etc.
43
Phương pháp chuyển hóa Các chức năng chuyển hóa có thể là mục tiêu: Sản xuất năng lượng
Hình thành Eicosanoids (viêm, hình thành mảng xơ vữa, huyết khối, mạch máu và phế quản v.v.) Rối loạn ti thể Sự hủy hoại các gốc tự do
v.v.
44
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
117
The metabolic approach Main features: Focused on the core of the problems
Meets specific needs Better control of chronic and degenerative conditions improved “quality of life” (adds life to years !) Allows early treatment and... ... can be used together with other approaches (drugs, surgery etc.) improved response to classic medical treatments 45
Phương pháp chuyển hóa Các đặc điểm chính: Được tập trung vào lõi của vấn đề
Đáp ứng các nhu cầu cụ thể Kiểm soát tốt hơn các bệnh thoái hóa và mạn tính cải thiện “chất lượng cuộc sống” (chất lượng sống tốt hơn!) Cho phép điều trị sớm và ... … có thể sử dụng chung với các phương pháp khác (thuốc, phẫu thuật, ...) cải thiện đáp ứng với các phương pháp điều trị nội khoa cổ điển
46
118
Massimo Picàri
Increase in life expectancy
47
Tăng tuổi thọ
48
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
119
Life expectancy* through the ages (= planned "Duration" of human body) Paleolithyc:
± 25 years
110 years ago:
40-43 y
Current:
80-82 y!
49
* Europe
Tuổi thọ* theo các thời kỳ (= “Thời gian” của cơ thể người đã được lập kế hoạch) Thời đồ đá:
± 25 tuổi
110 năm trước:
40-43 tuổi
Hiện tại:
80-82 tuổi!
* Châu Âu
50
120
Massimo Picàri
Age at which (healthy) organs start to age Brain
20 years
Skin
25 years
Hair and muscles
30 years
Bones
35 years
Heart, eyes, and teeth
40 years
Grimby & Saltin 1983; Lexell 1988; Frontera 2000
51
Tuổi mà các cơ quan (khỏe mạnh) bắt đầu lão hóa Não
20 năm
Da
25 năm
Tóc và cơ
30 năm
Xương
35 năm
Tim, mắt và răng
40 năm
Grimby & Saltin 1983; Lexell 1988; Frontera 2000
52
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
121
Medicine as crisic management
53
Y học là xử trí cơn bệnh cấp Đây là những gì hầu hết nền y học phương Tây đang làm…
54
122
Massimo Picàri
The outcomes of the crisis management approach Pros Improved management of emergencies and acute ailments Improved duration > quality of life (QoL) Cons No or little attention to chronic and degenerative diseases Increased health care bill Mental bias in evaluating non pharmacological approach 55
Kết cục của phương pháp xử trí cơn bệnh cấp Ủng hộ
Cải thiện việc xử trí các bệnh cấp cứu và cấp tính Cải thiện thời gian sống > chất lượng sống (QoL)
Phản đối Không hoặc ít chú ý đến các bệnh thoái hóa và mạn tính Tăng chi phí chăm sóc sức khỏe Thành kiến trong đánh giá các phương pháp không dùng thuốc 56
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
123
Chronic & degenerative diseases: the long and silent story Drugs & Surgery
Level of nutrient Alteration
Symptoms Crisis management area
No symptoms
Age 57
Nồng độ dinh dưỡng Sự biến đổi
Các bệnh thoái hóa và mạn tính: Câu chuyện dài và im lặng Thuốc & Phẫu thuật
Triệu chứng Vùng điều trị
Không triệu chứng
Tuổi 58
124
Massimo Picàri
Is there anything we can do during the silent development time? Drugs & Surgery
Level of nutrient Alteration
Symptoms Crisis management area
Silent development time
? ? ? No symptoms
Age 59
Nồng độ dinh dưỡng Sự biến đổi
Chúng ta có thể làm gì trong suốt thời gian phát triển im lặng của bệnh Thuốc & Phẫu thuật
Triệu chứng Vùng điều trị
Thời gian phát triển im lặng
? ? ? Không triệu chứng
Tuổi 60
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
125
The early treatment option by the metabolic approach The right move at the right time
61
Lựa chọn điều trị sớm bằng phương pháp chuyển hóa Bước đúng đắn và thời điểm đúng lúc
62
126
Massimo Picàri
Combination of drugs and metabolic approach
Crisis management area
Early treatment area No symptoms
Metabolic Approach
Level of alteration
Symptoms
Drugs & Surgery
Age 63
Nồng độ thay đổi
Triệu chứng Vùng điều trị
Vùng điều trị sớm Không triệu chứng
Phương pháp chuyển hóa
Kết hợp thuốc và phương pháp chuyển hóa Thuốc & Phẫu thuật
Tuổi 64
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
127
Old British proverb “We will cross the bridge when we get there.”
65
Ngạn ngữ Anh cổ… “Chúng ta sẽ qua cầu khi chúng ta đến đó.”
66
128
Massimo Picàri
When it comes to metabolic alterations, action should be taken in due time as…
… while we speak we are on the bridge, and not on the way to it! 67
Khi có thay đổi chuyển hóa, cần hành động kịp thời do…
… khi chúng ta nói, chúng ta đang ở trên cầu, chứ không phải trên đường đi đến đó. 68
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
129
Where do you think we are?
We are here! Not here
69
Bạn nghĩ chúng ta đang ở đâu?
Chúng ta đang ở đây! Không phải ở đây
70
130
Massimo Picàri
The aim of the early treatment option
Level of nutrient Alteration
Symptoms Crisis management area
Early treatment area
TMA
No symptoms
Age 71
Nồng độ dinh dưỡng Sự biến đổi
Mục đích của lựa chọn điều trị sớm
Triệu chứng Vùng điều trị
TMA
Vùng điều trị sớm Không triệu chứng
Tuổi 72
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
131
“So, what is the meaning of the Early metabolic approach?”
73
“Như vậy, ý nghĩa của điều trị sớm bằng phương pháp chuyển hóa là gì?”
74
132
Massimo Picàri
Crisis management condition
75
Tình trạng xử trí cấp
76
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
133
This is how it all begun…
77
Đây là cách mà tất cả bắt đầu…
78
134
Massimo Picàri
Prevention: get the matchbox out of reach of children Early treatment: blow the flame out before it sets the whole house on fire!
79
Phòng ngừa: để hộp diêm xa tầm tay trẻ em Điều trị sớm: thổi tắt lửa trước khi toàn bộ căn nhà chìm trong lửa!
80
“The metabolic approach: a strategic step to the improvement of our life.”
135
Thank you for your attention!
81
Cảm ơn sự lắng nghe của quý vị!
82
Nghiên cứu về tác động của các gốc tự do lên khả năng sinh sản ở Việt Nam
137
NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC GỐC TỰ DO LÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN Ở VIỆT NAM Hồ Mạnh Tường CGRH, Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM
TÓM TẮT Nhiều báo cáo trên y văn cho thấy khả năng sinh sản của loài người đang giảm, tỉ lệ hiếm muộn vô sinh có khuynh hướng tăng. Nguyên nhân của xu hướng này có thể do sự phối hợp của nhiều yếu tố. Trong đó, vấn đề ảnh hưởng của môi trường sống và sự thay đổi môi trường bên trong cơ thể dưới các tác động bên ngoài đóng một vai trò quan trọng. Nhiều báo cáo cho thấy số lượng tinh trùng của nam giới liên tục giảm, đặc biệt ở các nước phát triển. Nhiều báo cáo về kết quả tinh dịch đồ trên bệnh nhân hiếm muộn cũng cho thấy tỉ lệ bất thường về tinh dịch người chồng là rất cao và đang gia tăng. Tỉ lệ hiếm muộn nguyên nhân do nữ cũng có xu hướng tăng. Trong kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, vấn đề chất lượng tinh trùng, chất lượng noãn, chất lượng phôi kém cũng được ghi nhận ngày càng nhiều tại các trung tâm hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam và chưa có hướng giải quyết rõ ràng. Trong bối cảnh trên, việc triển khai các nghiên cứu về các yếu tố môi trường và cơ thể lên khả năng sinh sản đóng một vai trò rất quan trọng để chúng ta có thể tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế tác động và đưa ra các hướng can thiệp phù hợp để dự phòng và điều trị hiếm muộn. Trong các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản người, tác động của sự gia tăng các gốc oxy tự do (ROS), dẫn đến oxidative stress (OS) là một lĩnh vực quan trọng đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới. Hiện nay, chúng tôi đang liên kết với nhiều nhà khoa học trong lĩnh vực Y học và Sinh học để triển khai các nghiên cứu về vấn đề này. Một số hướng nghiên cứu bao gồm:
138
Hồ Mạnh Tường
Liên quan giữa nồng độ ROS trong tinh dịch với bất thường tinh dịch đồ
Liên quan giữa nồng độ ROS và hiện tượng phân mảnh DNA ở tinh trùng
Tác động của antioxidant lên nồng độ ROS, phân mảnh DNA và khả năng sinh sản
Liên quan giữa ROS và chất lượng noãn
Hiệu quả của bổ sung antioxidant trong điều trị hiếm muộn
Hiệu quả của bổ sung antioxidant lên các chỉ số chuyên môn và kết quả thụ tinh trong ống nghiệm
Liên quan giữa OS với các vấn đề và bệnh lý khác của hệ sinh sản
…
Trong bài này, chúng tôi điểm qua y văn gần đây trên thế giới và Việt Nam về xu hướng giảm khả năng sinh sản, các hướng nghiên cứu tại Việt Nam về lĩnh vực này và một số dữ liệu nghiên cứu bước đầu của chúng tôi về ROS.
Khảo sát hiệu quả antioxidant trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam
139
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ ANTIOXIDANT TRÊN BỆNH NHÂN VÔ SINH NAM TẠI VIỆT NAM Huỳnh Thị Ngọc Ngân AssoPharma
ĐẶT VẤN ĐỀ Một trong những nguyên nhân hàng đầu gây vô sinh ở nam giới là do chất lượng tinh trùng kém (mật độ thấp, số lượng ít, tỉ lệ sống không cao…). Các nghiên cứu gần đây cho thấy tác nhân oxy hóa là một yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tinh trùng nam giới, do đó muốn cải thiện chất lượng tinh trùng thì nguyên tắc quan trọng là phải làm sao loại bỏ các gốc tự do này. Các nhà lâm sàng trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về các hợp chất có khả năng chống oxy hóa, giúp nâng cao chất lượng tinh trùng, trong đó đặc biệt là L-carnitine. Trong những năm qua, nhiều nước phát triển trên thế giới đã ứng dụng thành công việc sử dụng L-carnitine và một số chất chống oxy hóa dưới dạng thực phẩm chức năng Proxeed® Plus để điều trị vô sinh nam do tinh trùng kém. Tuy nhiên, ở Việt Nam việc sử dụng này vẫn còn nhiều hạn chế. Do đó, chúng tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát nhằm đánh giá hiệu quả anti-oxidant của Proxeed® Plus trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam, từ đó giúp bệnh nhân nam vô sinh của Việt Nam có thể thực hiện ước mơ được làm cha của mình.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT Đối tượng Gồm 150 bệnh nhân nam bị vô sinh nguyên phát hay thứ phát do tinh trùng kém được cho uống Proxeed® Plus liên tục trong 3 tháng. Bệnh nhân đến từ các tỉnh khác nhau của nước ta và được chia thành 4 khu vực:
Khu vực 1: Bệnh nhân sống ở các tỉnh miền Tây, 20 người.
Khu vực 2: Bệnh nhân sống ở thành phố Hồ Chí Minh, 50 người.
140
Huỳnh Thị Ngọc Ngân
Khu vực 3: Bệnh nhân sống ở các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, 30 người.
Khu vực 4: Bệnh nhân sống ở các tỉnh miền bắc, 50 người.
Phương pháp
Bước 1: Trước khi dùng Proxeed® Plus, ghi nhận tuổi, làm xét nghiệm kiểm tra tinh dịch đồ. Cách lấy mẫu tinh dịch đảm bảo tuân thủ đúng theo hướng dẫn của WHO 2010.
Bước 2: Cho bệnh nhân uống Proxeed® Plus liên tục trong 3 tháng với liều lượng 2 gói/ngày, không uống kèm các sản phẩm hỗ trợ khác. Đồng thời, bệnh nhân được tư vấn ăn uống và luyện tập thể dục mỗi ngày (không hút thuốc và uống nhiều bia rượu trong suốt quá trình sử dụng).
Bước 3: Làm xét nghiệm kiểm tra lại tinh dịch đồ sau 3 tháng sử dụng liên tục Proxeed® Plus.
Bước 4: Thu thập số liệu, phân tích và đánh giá hiệu quả của Proxeed® Plus thông qua các trị số của tinh dịch đồ theo khuyến nghị của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2010.
Bảng 1. Trị số bình thường của tinh dịch đồ (WHO, 2010) Mật độ tinh trùng
≥15x106/ml
Tổng số tinh trùng trong một lần xuất tinh
≥39x106/ml
Di động PR Tiến tới
≥32%
NP Không tiến tới
PR + NP ≥40%
Tỉ lệ tinh trùng sống
≥58%
Hình dạng bình thường
≥4%
Xử lý số liệu Các dữ liệu thu được từ bệnh nhân tham gia khảo sát có xác nhận của bác sĩ điều trị được nhập và xử lý bằng Microsoft Excel và tính trên phần mềm SPSS 18.0.
Khảo sát hiệu quả antioxidant trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam
141
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Sau khi tiến hành khảo sát hiệu quả antioxidant của Proxeed® Plus trên 150 bệnh nhân nam vô sinh nguyên phát hoặc thứ phát do tinh trùng kém đến từ các tỉnh thành khác nhau của nước ta, kết quả chúng tôi thu được như sau: Với cả bốn nhóm bệnh nhân đến từ các vùng khác nhau của nước ta, các trị số có lợi trong tinh dịch đồ đều tăng có ý nghĩa thống kê. Tổng số tinh trùng trong một lần xuất tinh tăng khoảng 31-40%, mật độ tinh trùng tăng trung bình 38-60%, tỉ lệ tinh trùng có khả năng tiến tới cũng tăng 33-57%, trong khi đó tỉ lệ tinh trùng không tiến tới hoặc không di chuyển đã giảm đi đáng kể (14-39%). Bên cạnh số lượng tinh trùng tăng thì chất lượng tinh trùng cũng tăng đáng kể. Tỉ lệ tinh trùng sống tăng 28-50%, tỉ lệ tinh trùng có hình dạng bình thường tăng 1-2%.
Bảng 2. Kết quả tăng giảm trung bình của các thông số tinh dịch đồ sau khi sử dụng Proxeed® Plus 03 tháng TPHCM (%)
CHỈ SỐ
Tăng
Giảm
Miền Bắc (%) Tăng
Giảm
Miền Tây (%) Tăng
Giảm
Miền Trung & Tây Nguyên (%) Tăng
Mật độ tinh trùng
40
38
60
50
Tổng số tinh trùng
31
41
40
37
46
57
57
33
Giảm
Di động
PR Tiến tới NP Không tiến tới
22
23
14
25
IM Không di động
14
25
39
18
Tỉ lệ sống
28
33
41
50
Hình dạng bình thường
2
1
5
1,85
142
Huỳnh Thị Ngọc Ngân
Hình 1. Sự thay đổi mật độ và tổng số tinh trùng sau khi uống Proxeed® Plus
Hình 2. Sự thay đổi độ di động của tinh trùng sau khi uống Proxeed® Plus
Khảo sát hiệu quả antioxidant trên bệnh nhân vô sinh nam tại Việt Nam
143
Hình 3. Sự thay đổi tỉ lệ sống và hình dạng của tinh trùng sau khi uống Proxeed® Plus Từ kết quả trên cho thấy số lượng và chất lượng tinh trùng đã được cải thiện rõ rệt sau 3 tháng sử dụng liên tục Proxeed® Plus, bất kể bệnh nhân đến từ vùng miền nào của nước ta. Số lượng và chất lượng tinh trùng tăng lên đã chứng minh được hiệu quả của Proxeed® Plus trong việc chống oxy hóa và bảo vệ tinh trùng khỏi các gốc tự do. Trong một cuộc khảo sát tương tự được ghi nhận tại Mỹ trên 1.182 cặp vợ chồng bị vô sinh do người chồng, kết quả cho thấy gần một phần ba (31%) cặp vợ chồng đã mang thai từ khi uống Proxeed® Plus, trong đó tỉ lệ mang thai tự nhiên chiếm khoảng 28%. Trong một nghiên cứu tại Ý thực hiện trên 32 bệnh nhân dùng Proxeed® Plus, tổng tinh trùng có thể di chuyển tăng khoảng 28% và tỉ lệ tinh trùng tiến tới tăng khoảng 50%.
KẾT LUẬN Qua khảo sát hiệu quả sử dụng Proxeed® Plus liên tục trong 3 tháng, chúng tôi đưa đến một số kết luận sau: Proxeed® Plus hoàn toàn có hiệu quả chống oxy hóa và bảo vệ tinh trùng khỏi các gốc tự do. Từ hiệu quả trên, Proxeed® Plus giúp tăng số lượng và chất lượng tinh trùng cho bệnh nhân nam vô sinh do tinh trùng kém trên toàn lãnh thổ Việt Nam, không kể vùng miền hay địa phương khác nhau. Với sản phẩm này, bệnh nhân vô sinh nam Việt Nam có thể tự tin về khả năng sinh sản của mình bằng con đường thụ tinh tự nhiên
144
Huỳnh Thị Ngọc Ngân
hoặc thụ tinh có can thiệp, thực hiện được ước mơ làm cha và duy trì nòi giống cho gia đình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Bonde JPE, Ernst E, Jensen TK, Hjollund NHI, Kolstad H, Henriksen TB, Scheike T, Giwercman A, Olsen J, Skakkabaek NE. Relation between semen quality and fertility: a population-based study of 430 first-pregnancy planners. Lancet 1998; 352:1172-7
2.
F. Lombardo, C. Lupini, M. Fiducia, L. Marchetti, F. Pallotti, A. Koverech, L. Gandini, A. Lenzi. Lcarnitine fumarate, l-acetyl-carnitine and other components in male infertility: a pilot study of nu -traceutics on nemaspermic motility. Journal of A ndrological S ciences 2009; 16:00-00.
3.
World Health Organization (2010). Laboratory manual for the examination and processing of human semen. Cambridge: Cambridge University Press.
4.
Zinaman MJ, Brown CC, Selevan SG, Clegg ED. Semen quality and human fertility: a prospective study with healthy couples. J Androl 2000; 21:145-53
Bằng chứng y học về hiệu quả của bổ sung antioxidant trong hỗ trợ sinh sản
145
BẰNG CHỨNG Y HỌC VỀ HIỆU QUẢ CỦA BỔ SUNG ANTIOXIDANT TRONG HỖ TRỢ SINH SẢN Vương Thị Ngọc Lan Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM
TÓM TẮT Tác động của antioxidant lên tinh trùng trong hỗ trợ sinh sản Oxidative stress (OS) có thể làm tổn thương DNA của tinh trùng. Hai yếu tố quan trọng để bảo vệ DNA tinh trùng khỏi OS là (1) DNA tinh trùng được bao bọc bởi các protein bảo vệ đặc biệt và (2) các chất kháng oxi hóa (antioxidant) trong tinh dịch. Các gốc tự do (Reactive Oxygen Species – ROS) nồng độ cao có thể phá vỡ các cơ chế bảo vệ này và gây tổn thương DNA tinh trùng. OS có thể làm gãy các chuỗi đơn và chuỗi kép DNA, gây đột biến gen, qua đó làm giảm chất lượng của tinh trùng. Nếu tổn thương DNA nhẹ, tinh trùng có thể tự phục hồi và bản thân noãn cũng có khả năng chỉnh sửa các tổn thương trên DNA tinh trùng sau thụ tinh. Tuy nhiên, nếu DNA tổn thương nặng, phôi có thể phát triển bất thường hoặc ngưng phát triển. Nhiều nghiên cứu cho thấy nếu tổn thương DNA tinh trùng nhiều sẽ làm giảm khả năng thụ tinh, giảm tỉ lệ phôi phân chia và chất lượng phôi khi thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON). Nhiễm sắc thể Y bị tổn thương bởi OS có thể dẫn đến mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể này và dẫn đến vô sinh nam ở thế hệ sau. Tổn thương DNA do OS còn gây tăng hiện tượng chết theo chương trình (apoptosis) của tinh trùng. OS có thể gây vô sinh nam theo 2 cơ chế: (1) gây tổn thương màng tinh trùng, do đó làm giảm khả năng di động và khả năng thụ tinh của tinh trùng và (2) gây tổn thương DNA của tinh trùng dẫn đến giảm khả năng thụ tinh và ảnh hưởng đến sự phát triển của phôi sau khi thụ tinh. Do đó, ROS có thể làm giảm khả năng sinh sản của nam giới, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của phôi và thai nhi sau này.
146
Vương Thị Ngọc Lan
Các chất kháng oxy hóa có thể có tác dụng làm sạch và loại trừ tác động của ROS thông qua việc ức chế sự hình thành và đối kháng với các tác động của ROS. Việc sử dụng antioxidant có thể có tác động cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng. Đã có rất nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của antioxidant lên việc giảm ROS, cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng, qua đó tăng khả năng thụ tinh của tinh trùng và có con của nam giới. Có rất nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của điều trị bất thường tinh trùng với các antioxidant. Đa số các kết quả đều cho thấy cải thiện một trong các chỉ số sau: tỉ lệ di động của tinh trùng và khả năng có thai tự nhiên. Nhiều nghiên cứu khác chứng minh được hiệu quả điều trị khi bổ sung antioxidant trong điều trị vô sinh bằng kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung hoặc TTTON. Một phân tích gộp về hiệu quả của antioxidant trong điều trị vô sinh nam của Showell và cộng sự (2011) được công bố trên thư viện Cochrane. Phân tích trên tổng hợp kết quả của 34 nghiên cứu trên 2.876 trường hợp bổ sung các loại antioxidant cho các trường hợp thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Kết quả cho thấy antioxidant bổ sung trong các trường hợp thực hiện hỗ trợ sinh sản do vô sinh nam giúp tăng tỉ lệ có thai trên 4 lần. Antioxidant cũng giúp tăng tỉ lệ sinh sống trên các trường hợp vô sinh nam thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản lên hơn 4 lần. Nghiên cứu kết luận bổ sung antioxidant có thể giúp tăng tỉ lệ có thai và tỉ lệ sinh sống khi thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản do vô sinh nam. Các tác giả cũng đề nghị cần những nghiên cứu lớn hơn để khẳng định kết quả và so sánh hiệu quả của các antioxidant khác nhau.
Tác động của antioxidant lên noãn trong hỗ trợ sinh sản Quá trình phát triển, chọn lọc của nang noãn và trưởng thành của noãn ở buồng trứng hàng tháng có sự tác động của ROS và các antioxidant. Tác động của ROS và antioxidant lên buồng trứng khá phức tạp. Tăng ROS có thể làm giảm máu nuôi buồng trứng và dẫn đến tổn thương mô buồng trứng. Ở phụ nữ lớn tuổi, số lượng nang noãn và chất lượng noãn giảm nhanh. ROS có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự lão hóa của buồng trứng. Tăng ROS dẫn đến OS có thể góp phần gây lão hóa buồng trứng, giảm khả năng sinh sản và nhiều bệnh lý ở hệ sinh sản phụ nữ. OS được chứng minh có vai trò trong nhiều bệnh lý sản phụ khoa như lạc nội mạc tử cung, hội chứng buồng trứng đa nang, sẩy thai, thai kém phát triển, tiền sản giật và sinh non.
Bằng chứng y học về hiệu quả của bổ sung antioxidant trong hỗ trợ sinh sản
147
Bổ sung acid folic trên bệnh nhân điều trị TTTON giúp làm giảm nồng độ homocystein trong dịch nang, qua đó cải thiện nội môi buồng trứng, giúp tăng chất lượng noãn và tăng chất lượng noãn trưởng thành so với bệnh nhân không sử dụng acid folic (Steegers-Theunissen và cs., 1993; Brouns và cs., 2003; Szymanski; KazdepkaZieminska, 2003). Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cho thấy acid folic cần thiết cho sự tổng hợp và chỉnh sửa DNA của noãn, đóng vai trò quan trọng trong sự thụ tinh và phát triển của phôi (O’Neill, 1998). Hemadi và cộng sự chứng minh trên nghiên cứu thực nghiệm rằng melatonin giúp kích thích sự phát triển của nang noãn nguyên thủy. Tamura và cộng sự cho thấy melatonin làm giảm ROS trong dịch nang, giảm phân mảnh DNA noãn và cải thiện kết quả TTTON, thông qua đánh giá chất lượng noãn và tỉ lệ thụ tinh. Abecia và cộng sự cho thấy bổ sung melatonin trong môi trường nuôi cấy giúp tăng tỉ lệ phát triển thành blastocyst trên chuột. Một trong những vấn đề khó khăn trong TTTON hiện nay là bệnh nhân với chất lượng noãn kém. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy nồng độ của ROS cao có thể làm rối loạn môi trường xung quanh noãn và nang noãn, dẫn đến chất lượng noãn kém. Sự cân bằng giữa ROS và các antioxidant đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển của noãn, sự thụ tinh và sự phát triển của phôi sau này. Các bằng chứng lâm sàng gần đây cho thấy melatonin, một antioxidant mạnh, có tác động chuyên biệt lên cải thiện chất lượng noãn, đặc biệt trên các bệnh nhân TTTON có tiền sử chất lượng noãn kém. Rizzo và cộng sự cho thấy chất lượng noãn cải thiện khi bổ sung melatonin, myoinositol và acid folic trên bệnh nhân TTTON. Tamura chứng minh bổ sung melatonin giúp cải thiện chất lượng noãn và tỉ lệ có thai trên bệnh nhân có tiền sử chất lượng noãn kém. Eryilmaz và cộng sự chứng minh bổ sung melatonin giúp tăng số lượng noãn chọc hút, số lượng noãn trưởng thành và số phôi chất lượng tốt trên bệnh nhân TTTON. Baogtılu và cộng sự (2012) chứng minh bổ sung melatonin trên bệnh nhân TTTON giúp tăng chất lượng noãn, chất lượng phôi và có khuynh hướng tăng tỉ lệ có thai.
BÁO CÁO POSTER
Lý lịch khoa học báo cáo viên
149
HUỲNH THỊ HỒNG VINH hthvinh2208@gmail.com
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC Học viên cao học, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP VÀ BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 2008-nay
Học viên cao học, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
2007
Cử nhân Sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
CHỨNG CHỈ / CHỨNG NHẬN 05-08/2008
Phương pháp lý luận giảng dạy đại học theo tín chỉ, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
2008
Toelf, Medical University
KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 01/2012-nay
Học viên cao học, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
Cộng tác viên nghiên cứu, Bệnh viện An Sinh
12/2008-12/2009
Trợ giảng Khoa Sinh lý người & động vật, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
09/2007-11/2008
Trợ giảng Khoa Vi sinh, Đại học Khoa học tự nhiên TPHCM
Đánh giá hàm lượng ROS (Reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn
151
ĐÁNH GIÁ HÀM LƯỢNG ROS (REACTIVE OXYGEN SPECIES) TRONG TINH DỊCH VÀ DỊCH HUYỀN PHÙ CÓ TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA Ở BỆNH NHÂN HIẾM MUỘN Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường Phòng thí nghiệm Tế bào gốc, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TPHCM CGRH, Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM
TỔNG QUAN Vai trò của ROS trong vấn đề vô sinh của nam giới được phát hiện bởi Aitken và Clarksom, 1987. ROS gây độc cho tinh trùng dẫn tới sự peroxide chất béo, tạo sự phân mảnh DNA, giảm hoạt động, chức năng tinh trùng và dẫn tới vô sinh (Alvarez và cs., 1987; Huges và cs., 1996; Aitken và De luliis, 2010; Aitken và cs., 2010). Đo hàm lượng ROS đã trở thành một công cụ hữu ích trong việc đánh giá ban đầu và theo dõi sự vô sinh ở bệnh nhân, bởi vì sự sản xuất quá mức các gốc oxy hóa tự do có liên quan đến việc thất bại trong thụ tinh (Sharma và cs., 1999). Cho đến nay, Việt Nam chưa có nghiên cứu nào định lượng ROS trong tinh dịch. Đề tài này tiến hành xây dựng hàm lượng ROS trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn bằng phương pháp phát quang hóa học và khảo sát mối quan hệ giữa hàm lượng ROS với các thông số tinh dịch đồ: tỉ lệ di động và mật độ tinh trùng.
PHƯƠNG PHÁP Đo và đánh giá hàm lượng ROS trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa trong cùng một mẫu của bệnh nhân điều trị hiếm muộn bằng phương pháp phát quang hóa học, sử dụng đầu dò là luminol. Kết quả đo hàm lượng ROS được biểu diễn dưới dạng 104RLU/phút/20x106 tinh trùng. 122 mẫu tinh trùng đã được lấy từ bệnh nhân điều trị vô sinh, trong đó 70 mẫu bệnh nhân có các chỉ số tinh dịch bình
152
Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường
thường – NS (mật độ 15x106 tinh trùng/ml, di động 40%), và 52 mẫu từ bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bất thường – SA (không thuộc các tiêu chuẩn của nhóm bình thường). Các số liệu được thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS. Sử dụng test Compare means-One-way ANOVA để so sánh các số liệu giữa các nhóm nghiên cứu. Giá trị p<0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê.
KẾT QUẢ Bảng 1. So sánh các thông số tinh dịch ở mẫu thí nghiệm Mật độ tinh trùng (x106/ml)
Di động (%)
Nhóm NS (70)
53,43 (15,140)
52,94 (40,72)
Nhóm SA (52)
15,46 (2,40)
32,54 (3,57)
Nhóm
(NS: Nhóm bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bình thường, SA: Nhóm bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bất thường, P<0,05 có ý nghĩa thống kê SPSS)
Bảng 2. So sánh hàm lượng ROS ở mẫu tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa Nhóm
NROS WROS (104 RLU/phút/20x106 tinh trùng) (104 RLU/phút/20x106 tinh trùng)
Nhóm NS
0,08 (0,023; 0,48)
0,68 (0,036; 5,44)
Nhóm SA
0,43 (0,034; 4)
6,69 (0,15; 24)
(NROS: hàm lượng ROS ở mẫu tinh dịch, WROS: hàm lượng ROS ở dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa, P<0,05, có ý nghĩa thống kê)
Đánh giá hàm lượng ROS (Reactive oxygen species) trong tinh dịch và dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa ở bệnh nhân hiếm muộn
Tinh dịch Độ di động
Dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa
Hàm lượng ROS
Hàm lượng ROS
1000
100
10
10000
1000
100
10 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
Mẫu
Hàm lượng ROS
Mẫu
Hàm lượng ROS
Mật độ tinh trùng
10000
Mật độ tinh trùng
R=-0,201**; P<0,01
R=-0,123**; P<0,01
10000 Hàm lượng ROS, Mật độ
Hàm lượng ROS, Mật độ
Độ di động
R=-0,306**; P<0,01 Hàm lượng ROS, Độ di động
Hàm lượng ROS, Độ di động
R=-0,166*; P<0,01 10000
153
1000
100
1000 100 10 1
10 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
Mẫu
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19
Mẫu
Hình 1. Mối tương quan giữa hàm lượng ROS với độ di động và mật độ tinh trùng Hàm lượng ROS của mẫu dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa cao hơn hàm lượng
ROS của mẫu tinh dịch ở cả hai nhóm bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bình thường và bất thường. Hàm lượng ROS thấp nhất ở mẫu tinh dịch của nhóm bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bình thường [0,08 (0,023; 0,48), P<0,05]. Hàm lượng ROS cao nhất ở mẫu dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa của nhóm bệnh nhân có chỉ số tinh dịch bất thường [6,69 (0,15; 24), p<0,05)].
154
Huỳnh Thị Hồng Vinh, Lê Hoàng Anh, Hồ Mạnh Tường
Hàm lượng ROS có mối quan hệ tương quan nghịch với mật độ tinh trùng (R=-0,123**; P<0,01) và độ di động tinh trùng (R=-0,166**; P<0,01). Hàm lượng ROS mẫu dịch huyền phù có tinh trùng sau lọc rửa có mối quan hệ tương quan thuận với hàm lượng ROS của mẫu tinh dịch (R=-0,550**; P<0,05).
KẾT LUẬN Lần đầu tiên ở Việt Nam, chúng tôi xây dựng thành công qui trình đo hàm lượng ROS ở mẫu tinh dịch. Nồng độ ROS có mối tương quan nghịch với các chỉ số cơ bản của tinh dịch đồ. Đây là một phương pháp đơn giản, rẻ tiền, dễ tiến hành, là công cụ hữu dụng để chẩn đoán và theo dõi điều trị vô sinh nam.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Fingerova H, Ivana Oborna, Jiri Novotny, Magda Svobodavo, Jana Breziovova, Lenkea Radova (2009). The measurement of reactive oxygen species in human neat semen and in suspended spermatozoa: a comparison. Biology and Endocrinology; 7:118.
2.
Hamadeh ME, A Filippos A, Hamad MF (2009). Reactive oxygen species and antioxidant in seminal plasma and their impact on male fertility. Int J Fert Ste; 87-100.
3.
Irvine SD, Twigg JP, Gordon EL, Fulton N, Milne PA, Aitken RJ (2000). DNA Integrity in Human Spermatozoa: Relationships With Semen Quality, Journal of Andrology; 21(1):33-43.
4.
Kobayashi H, Gil-Guzman E, Mahran AM, Sharma RK, Nelson DR, Thomas AJ, Agarwal A (2001). Quality control of reactive oxygen species measurement by Luminol-dependent chemiluminescen assay. Journal of Andrology; 22(4):568-574.
5.
Venkatesh S, Shamsi MB (2011). Clinicial implications of oxidative stress & sperm DNA damage in normozoospermic infertile men. Indian J Med Res; 134:396-398.
6.
Venkatesh S, Shamsi MB, S. Dudeja, Kumar R, Dada R (2011). Reactive oxygen species measurement in neat and washed semen: comparative analysis and its significance in male infertility assessment, Arch Gynecol Obstet.
7.
World Health Orgnization (2010). Laboratory Mannual for examination and processing of human semen. Fifth edition.