HỘI NGHỊ SẢN PHỤ KHOA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LẦN II
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ CỦA MISOPROSTOL TRONG BA THÁNG CUỐI THAI KỲ CÓ NGUY CƠ CAO TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ BSCKII. NGUYỄN THỊ THU THỦY Bệnh viện phụ sản Tiền Giang
CẦN THƠ – THÁNG 7 NĂM 2012
NỘI DUNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. TKNCC chiếm 5 – 40 % tổng số thai kỳ bình thường có nhiều khả năng đưa đến những kết thúc không mong đợi cho mẹ và thai.
1.2. Một trong những phương pháp KPCD có hiệu quả đã được các tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu là sử dụng các dẫn chất của Prostagladin, trong đó có Misoprostol.
1.3. Hiện chưa có nghiên cứu nào thực hiện tại khu vực ĐBSCL cho nên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu hiệu quả khởi phát chuyển dạ của Misoprostol trong ba tháng cuối thai kỳ có nguy cơ cao tại BVĐKTPCT” .
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Đánh giá hiệu quả, tác dụng phụ và tai biến khi khởi phát chuyển dạ bằng Misoprostol trong ba tháng cuối thai kỳ có nguy cơ cao.
2.2. Khảo sát mối liên quan giữa hiệu quả khởi phát chuyển dạ của Misoprostol với các yếu tố khác
3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (1) 3.1. Tổng quan về thai kỳ có nguy cơ cao. 3.1.1. Đại cương TKNCC bao gồm các trường hợp có thai trong tình huống không có lợi cho sự phát triển bình thường của thai và diễn biến bình thường của cuộc đẻ.
3.1.2. Nguyên nhân - Do mẹ: lao động nặng, nghiện rượu, thuốc lá, bệnh mãn tính … - Do thai: thai già tháng, thai dị dạng, ngôi thế, kiểu thế bất thường … - Do phần phụ: rau bám thấp, rau bong non, đa ối, thiểu ối …
3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (2) 3.1.3. Một số thai kỳ có nguy cơ cao trong ba tháng cuối - Mẹ bị tiền sản giật, sản giật - Thai quá ngày sinh. - Thai dị dạng. - Thai chết trong tử cung … - Ối vỡ non. 3.2. Các phương pháp gây chuyển dạ. - Phương pháp cơ học: lốc ối, bấm ối, làm tăng thể tích buồng ối. - Phương pháp dùng thuốc: truyền oxytocin TM, sử dụng các dẫn chất của Prostaglandin
3. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (3) 3.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả KPCD của Misoprostol
Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol mỗi lần đặt
Thời gian mỗi lần đặt
Tỷ lệ KPCD thành công
Caliscan (2004)
50 μg
6 giờ
86,0%
Kidanto (2006)
25 μg
4 giờ
97,8%
Feitosa (2006)
25 μg
6 giờ
85,0%
Hoàng Trọng Phước (2003)
50 μg
4 giờ
100,0%
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
89,9%
Nguyễn Đình Hiển (2005)
50 μg
4 giờ
81,6%
Hoàng Thanh Tuấn (2008)
25 μg
6 giờ
90,6%
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (1) 4.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu là những thai phụ có nguy cơ cao trong ba tháng cuối cần khởi phát chuyển dạ để chấm dứt thai kỳ tại BVĐKTP Cần Thơ. 4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 4.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang. 4.2.2. Cỡ mẫu: Cỡ mẫu được tính theo công thức:
n=
Z
P(1 − P) 2 d
2 1−α / 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (2) -
Trong đó: +Z
1-α/2
=1,96 : là giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy áp dụng trong
nghiên cứu này là 95%. + P = 0,9 : là tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công dựa theo các nghiên cứu trong nước gần đây. + d = d1 – d2 = 0,08 : là độ chính xác mong muốn. Từ công thức trên tính ra được cỡ mẫu tối thiểu là.
1,96 × 0,9(1 − 0,9) người n= = 55 2 0,08 2
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (3) 4.2.3.
Phương pháp chọn mẫu:
Tiêu chuẩn nhận vào nghiên cứu: -
Tuổi thai từ 28 tuần trở lên.
-
Có các chỉ định kết thúc thai kỳ như: + Ối vỡ non. + Thai quá ngày sinh. + Tiền sản giật. + Thai chết trong tử cung. + Thai dị dạng.
-
Thai phụ đồng ý tham gia nghiên cứu sau khi được tư vấn đầy đủ.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (4) Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu: - Đã có dấu hiệu chuyển dạ. - Có các chống chỉ định sử dụng PG: + Tiền sử dị ứng với PG, hen phế quản, Basedow. + Bất tương xứng đầu chậu. + Tử cung có sẹo mổ cũ. + Nhau tiền đạo, nhau bong non. + Đa thai. + Ngôi ngang. + Ngôi ngược
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (5) 4.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu 4.2.5.1. Bước một: Tư vấn cho thai phụ
4.2.5.2. Bước hai: Thăm khám và ghi chép vào bệnh án nghiên cứu
4.2.5.3. Bước ba: Tiến hành đặt thuốc cho thai phụ
4.2.5.4. Bước bốn: Theo dõi và ghi nhận diễn biến sau đặt thuốc
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (6) 4.2.5. Tiêu chí đánh giá 4.2.5.1. KPCD thành công: - Có 03 CCTC hữu hiệu trong 10 phút. - Mỗi CCTC kéo dài ≥ 45 giây. - CTC mở ≥ 3 cm. 4.2.5.2. KPCD thất bại: - Không gây được chuyển dạ 04 giờ sau lần đặt thuốc thứ 05 (tương đương với 24 giờ sau lần đặt thuốc đầu tiên); - Hoặc phải ngừng theo dõi chuyển dạ vì những diễn biến bất thường như: suy thai, doạ vỡ tử cung, chảy máu ... trong khi chưa gây được chuyển dạ.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (7) 4.2.6. Xử lý số liệu - Các dữ kiện được xử lý bằng phần mềm EpiData 3.1 và Stata 10.0. - Các biến rời rạc được mô tả dưới dạng số lượng và tỷ lệ phần trăm. - Các biến liên tục được mô tả dưới dạng số trung bình ± độ lệch chuẩn. - Dùng phép kiểm Chi bình phương hoặc Chính xác Fisher để so sánh sự khác biệt giữa hai hay nhiều tỷ lệ. - Dùng phép kiểm Student để so sánh sự khác biệt giữa hai số trung bình. - Dùng phép kiểm Anova một chiều để so sánh sự khác biệt giữa nhiều số trung bình.
Hình minh hoạ bộ dụng cụ chẻ thuốc
Hình minh hoạ cân thuốc bằng cân điện tử
Hình minh hoạ bộ dụng cụ đặt thuốc
Hình minh hoạ theo dõi chuyển dạ đẻ bằng monitoring
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (1) 5.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 5.1.1. Nhóm tuổi Nhóm tuổi
Số lượng
Tỷ lệ %
≤ 20 tuổi
10
13,9
21 – 25 tuổi
19
26,4
26 – 30 tuổi
21
29,1
31 – 35 tuổi
12
16,7
36 – 40 tuổi
6
8,3
> 40 tuổi
4
5,6
Tổng
72
100,0
- Tuổi trung bình là: 27,8 ± 6,6 tuổi. - Tuổi nhỏ nhất là 17 tuổi, tuổi lớn nhất là 42 tuổi.
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (2) 5.1.2. Nghề nghiệp: Tỷ lệ %
45
44,4
40 35 30 25 20
16,7
15
13,9 9,7
10
8,3
7,0
5 0
Nghề N ội trợ
N ông dân Công nhân Buôn bán
CCVC
Khác
nghiệp
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (3) 5.1.3. Tiền sử sinh đẻ:
36,1% Con so Con rạ
63,9% Tác giả
Con so
Con rạ
- Hoàng Trọng Phước (2003)
58,9%
44,1%
- Lê Hoài Chương (2004)
63,9%
36,1%
- Nguyễn Đình Hiển (2005)
65,0%
35,0%
- Hoàng Thanh Tuấn (2008)
73,4%
26,6%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (4) 5.1.4. Tuổi thai:
31,9% < 38 tuần 38-41 tu ần
48,6%
Tác giả
19,5%
≤ 37 tuần
> 41 tuần
38 – 41 tuần
> 41 tuần
- Nguyễn Đình Hiển (2005)
18,83%
76,67%
5,0%
- Hoàng Thanh Tuấn (2008)
9,3%
25,0%
65,7%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (5) 5.1.5. Nhóm chỉ số Bishop trước khi KPCD
26,4% Bishop < 5 Bishop > 4
73,6% Hoàng Thanh Tuấn (2008):
Bishop ≤ 4
87,6%
Bishop > 4
12,4%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (6) 5.1.6. Chỉ định KPCD Chỉ định KPCD
Số lượng
Tỷ lệ %
Ối vỡ non
39
54,2
Thai quá ngày sinh
23
31,9
Tiền sản giật
2
2,8
Thai chết lưu
7
9,7
Thai dị dạng
1
1,4
Tổng
72
100,0
Tác giả
Ối vỡ non
Thai quá ngày
- Lê Hoài Chương (2004)
67,78%
32,22%
- Hoàng Thanh Tuấn (2008)
21,88%
65,63%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (7) 5.2. HIỆU QUẢ, TÁC DỤNG PHỤ, TAI BIẾN KHI KPCD BẰNG MISOPROSTOL 5.2.1. Hiệu quả KPCD của Misoprostol 5.2.1.1. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công
4,2% Thất bại Thành công
95,8%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (8) So sánh tỷ lệ KPCD thành công với các nghiên cứu khác Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol mỗi lần đặt
Thời gian mỗi lần đặt
Tỷ lệ KPCD thành công
Caliscan (2004)
50 μg
6 giờ
86,0%
Kidanto (2006)
25 μg
4 giờ
97,8%
Feitosa (2006)
25 μg
6 giờ
85,0%
Hoàng Trọng Phước (2003)
50 μg
4 giờ
100,0%
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
89,9%
Nguyễn Đình Hiển (2005)
50 μg
4 giờ
81,7%
Hoàng Thanh Tuấn (2008)
25 μg
6 giờ
90,6%
Nghiên cứu này (2010)
25 μg
4 giờ
95,8%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (9) 5.2.1.2. Thời gian tác dụng của Misoprostol
Thời gian (phút)
Sồ lượng
Số trung bình
Số nhỏ nhất
Số lớn nhất
Thời gian XHCCTCĐT
72
138,9 ± 145,1
27
545
Thời gian KTPTT
69
286,1 ± 226,1
59
1110
Thời gian ĐKSĐAĐ
63
485,4 ± 335,1
115
1510
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (10) So sánh thời gian XHCCTCĐT với các nghiên cứu khác
Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol trong mỗi lần đặt
Thời gian đặt thuốc
Thời gian XHCCTCĐT (phút)
HoàngTrọng Phước (2003)
50 μg
4 giờ
132,1
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
150,0
HoàngThanhTuấn (2008)
25 μg
6 giờ
142,5
Nghiên cứu này (2010)
25 μg
4 giờ
138,9
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (11) So sánh thời gian KTPTT với các nghiên cứu khác Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol trong mỗi lần đặt
Thời gian đặt thuốc
Thời gian kết thúc pha tiềm tàng (phút)
Varaklis (1995)
25 μg
2 giờ
402
Yolande (2005)
50 μg
6 giờ
468
HoàngTrọng Phước (2003)
50 μg
4 giờ
342
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
375
Nguyễn Đình Hiển (2005)
50 μg
4 giờ
332
HoàngThanhTuấn (2008)
25 μg
6 giờ
480
Nghiên cứu này (2010)
25 μg
4 giờ
286
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (12) So sánh thời gian ĐKSĐAĐ với các nghiên cứu khác Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol Thời gian trong mỗi lần đặt đặt thuốc
Thời gian ĐKSĐAĐ (phút)
Varaklis (1995)
25 μg
2 giờ
960
Chiesa M. (1999)
50 μg
4 giờ
648
Ding D.C. (2005)
25 μg
4 giờ
649
HoàngTrọngPhước (2003)
50 μg
4 giờ
610
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
508
Nguyễn Đình Hiển (2005)
50 μg
4 giờ
502
HoàngThanhTuấn (2008): - Con so - Con rạ
25 μg
6 giờ
480 360
Nghiên cứu này (2010)
25 μg
4 giờ
485
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (13) 5.2.1.3. Tỷ lệ sinh đường AĐ
87,5% Sinh đường AĐ Mổ lấy thai Phối hợp oxytocin
1,4%
11,1%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (14) So sánh tỷ lệ sinh đường AĐ với các nghiên cứu khác Tên tác giả và năm nghiên cứu
Liều Misoprostol trong mỗi lần đặt
Thời gian đặt thuốc
Tỷ lệ sinh đường AĐ
Ding D.C. (2005)
25 μg
4 giờ
70,9%
Kashanian (2005)
25 μg
3 giờ
60,0%
Feitosa (2006)
25 μg
6 giờ
69,0%
HoàngTrọngPhước (2003)
50 μg
4 giờ
94,4%
Lê Hoài Chương (2004)
50 μg
4 giờ
72,2%
Hoàng Thanh Tuấn (2008)
25 μg
6 giờ
63,8%
Nghiên cứu này (2010)
25 μg
4 giờ
87,5%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (15) Tỷ lệ sinh đường AĐ theo nhóm thời gian
15,9% > 12 giờ < 12 giờ
84,1%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (16) So sánh tỷ lệ SĐAĐ theo nhóm thời gian với các nghiên cứu khác
Nhóm thời gian ĐKSĐAĐ
Nguyễn Đình Hiển Hoàng Thanh Tuấn
Nghiên cứu này
n
%
n
%
n
%
< 6 giờ
13
27,7
6
16,2
27
42,9
6 – 12 giờ
30
63,8
16
43,2
26
41,3
> 12 giờ
4
8,5
15
40,6
10
15,8
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (17) 5.2.1.4. Nguyên nhân mổ lấy thai Tỷ lệ %
37,5
40 35 30
25,0
25,0
25 20
12,5
15 10 5 0
KPCD thất bại
CCTC nhanh
Suy thai
Ngôi không lọt
Nguyên nhân mổ lấy thai
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18) 5.2.2. Tác dụng phụ khi KPCD bằng Misoprostol 5.2.2.1. Tác dụng phụ trên mẹ
91,6%
1,4%
Không có Buồn nôn Nôn Sốt
2,8%
4,2%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (19) 5.2.2.2. Tỷ lệ trẻ có chỉ số Apgar ≤ 7 điểm trong 1 phút đầu:
90,6%
Apgar > 7 Apgar < 8
9,4%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (20) 5.2.3 Tỷ lệ tai biến khi KPCD bằng Misoprostol:
94,4% Không có CCTC nhanh Suy thai
4,2%
1,4%
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (21) So sánh tỷ lệ tai biến với các nghiên cứu khác Tên tác giả
Liều misoprostol
Thời gian đặt thuốc
CCTC nhanh (%)
Suy thai (%)
Afolabi
25 μg
2 giờ
8,0
1,39
Zeteroglu
50 μg
4 giờ
3,1
0,0
Ding D.C.
25 μg
4 giờ
6,4
0,0
Bartusevicius
25 μg
4 giờ
23,8
0,0
Hnh.NgKhánhTrang
50 μg
4 giờ
10,1
5,7
Hoàng Trọng Phước
50 μg
4 giờ
5,7
5,7
Lê Hoài Chương
50 μg
4 giờ
0,0
5,7
Hoàng Thanh Tuấn
25 μg
6 giờ
4,7
3,3
Nghiên cứu này
25 μg
4 giờ
1,4
4,2
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (22) 5.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA HIỆU QUẢ KPCD VÀ CÁC YẾU TỐ KHÁC 5.3.1. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và tiền sử sinh đẻ Nhóm tuổi Sinh đẻ
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
N
%
N
%
Con so
44
95,7
2
4,3
46
100
Con rạ
25
96,2
1
3,8
26
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ = 0,01 ; Fisher’s exact = 1,000 2
- Phù hợp với nhiều nghiên cứu khác (p>0,05). - Khác Hoàng Thanh Tuấn (p<0,01).
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (23) 5.3.2. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và nhóm tuổi thai: Nhóm tuổi thai
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
N
%
N
%
≤ 37 tuần
14
100,0
0
00,0
14
100
38 – 41 tuần
34
97,1
1
2,9
35
100
> 41 tuần
24
91,3
2
8,7
23
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ = 1,94 ; Fisher’s exact = 0,582 2
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (24) 5.3.3. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và chỉ định KPCD: Chỉ định KPCD
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
N
%
N
%
Ối vỡ non
38
97,4
1
2,6
39
100
Thai quá ngày
21
91,3
2
8,7
23
100
Tiền sản giật
2
100,0
0
100,0
2
100
Thai chết lưu
7
100,0
0
100,0
7
100
Thai dị dạng
1
100,0
0
100,0
1
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ = 1,87 ; Fisher’s exact = 0,714 2
Tác giả
Ối vỡ non
Thai quá ngày
- Lê Hoài Chương (2004)
85,24%
65,02% (p<0,05)
- Hoàng Thanh Tuấn (2008)
92,90%
80,10% (p>0,05)
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (25) 5.3.4. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và nhóm chỉ số Bishop: Nhóm chỉ số Bishop
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
N
%
N
%
Bishop ≤ 4
50
94,3
3
5,7
53
100
Bishop > 4
19
100,0
0
00,0
19
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ2 = 1,12 ; Fisher’s exact = 0,561
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (26) 5.3.5. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và chỉ số Bishop Chỉ số Bishop trước khi KPCD
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
N
%
N
%
0
4
57,1
3
42,9
7
100
1
4
100,0
0
100,0
4
100
2
9
100,0
0
100,0
9
100
3
18
100,0
0
100,0
18
100
4
15
100,0
0
100,0
15
100
5
19
100,0
0
100,0
19
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ = 29,07 ; Fisher’s exact = 0,001 2
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (27) 5.3.6. Liên quan giữa tỷ lệ KPCD thành công và TGXHCCTCĐT TGXHCCTCĐT
Thất bại
Thành công
Tổng cộng
n
%
n
%
N
%
≤ 240 phút
57
100,0
0
100,0
57
100
> 240 phút
12
80,0
3
20,0
15
100
Tổng cộng
69
95,8
3
4,2
72
100
χ = 11,90 ; Fisher’s exact = 0,008 2
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (28) 5.3.7. Tỷ lệ KPCD thành công cộng dồn theo số lần đặt thuốc Số lần đặt thuốc
Thành công
Thất bại
Tổng cộng
n/N
%
n/N
%
n/N
%
01 lần
35/72
48,6
37/72
51,4
35/72
48,6
02 lần
24/37
64,9
13/37
35,1
59/72
81,9
03 lần
7/13
53,9
6/13
46,1
66/72
91,7
04 lần
1/6
16,7
5/6
83,3
67/72
93,1
05 lần
2/5
40,0
3/5
60,0
69/72
95,8
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (29) So sánh tỷ lệ KPCD thành công cộng dồn theo số lần đặt thuốc của một số nghiên cứu Số lần đặt
Tỷ lệ % KPCD thành công cộng dồn Nguyễn Đình Hiển
Lê Hoài Chương
Hoàng Thanh Tuấn
Nghiên cứu này
1
66,7
10,0
48,4
48,6
2
91,7
45,6
75,6
81,9
3
95,0
76,7
89,1
91,7
88,9
89,1
93,1
90,6
95,8
4 5
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (30) 5.3.8. Liên quan giữa thời gian tác dụng của Misoprostol và tiền sử sinh đẻ Tiền sử sinh đẻ
TGXHCCTCĐT
TGĐKSĐAĐ
TGKTPTT
n
Số trung bình
n
Số trung bình
n
Số trung bình
Con so
46
137,4 ± 145,8
44
293,7 ± 240,2
38
463,0 ± 326,1
Con rạ
26
141,5 ± 146,6
25
272,9 ± 203,0
25
519,6 ± 352,3
Tổng
72
138,9 ± 145,1
69
286,1 ± 226,1
63
485,4 ± 335,1
t = - 0,12; p>0,05
t = 0,36; p>0,05
t = - 0,65; p>0,05
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (31) 5.3.9. Liên quan giữa thời gian tác dụng của Misoprostol và nhóm tuổi thai Nhóm tuổi thai
TGXHCCTCĐT
TGĐKSĐAĐ
TGKTPTT
n
Số trung bình
n
Số trung bình
n
Số trung bình
14
143,4 ± 166,6
14
287,5 ± 279,6
14
477,2 ± 371,2
38 – 41 tuần 35
116,5 ± 120,9
34
257,1 ± 215,8
33
453,9 ± 317,9
≤ 37 tuần
> 41 tuần
23
170,1 ± 164,6
21
332,3 ± 206,0
16
557,8 ± 348,2
Tổng
72
138,9 ± 145,1
69
286,1 ± 226,1
63
485,4 ± 335,1
F = 0,95; p>0,05
F = 0,71; p>0,05
F = 0,52; p>0,05
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (32) 5.3.10. Liên quan giữa thời gian tác dụng của Misoprostol và chỉ định KPCD Nhóm chỉ định KPCD
TGXHCCTCĐT
TGĐKSĐAĐ
n
Số trung bình
n
Số trung bình
n
Số trung bình
Ối vỡ non
39
117,5 ± 111,6
38
258,9 ± 210,5
37
454,9 ± 300,3
Thai quá ngày 23
170,1 ± 164,6
21
332,3 ± 206,0
16
557,8 ± 348,2
TGKTPTT
Tiền sản giật
2
47,0 ± 24,0
2
161,5 ± 143,5
2
332,5 ± 307,6
Thai chết lưu
7
129,3 ± 164,4
7
232,3 ± 245,4
7
390,6 ± 337,4
Thai dị dạng
1
505,0 ± 505,0
1
980,0 ± 980,0
1
1430,0 ± 1430,0
Tổng
72
138,9 ± 145,1
69
286,1 ± 226,1
63
485,4 ± 335,1
F = 2,47; p>0,05
F = 3,38; p<0,05
F = 2,78; p<0,05
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (33) 5.3.11. Liên quan giữa thời gian tác dụng của Misoprostol và nhóm chỉ số Bishop: Nhóm chỉ số Bishop
TGXHCCTCĐT
TGĐKSĐAĐ
TGKTPTT
n
Số trung bình
n
Số trung bình
n
Số trung bình
53
175,7 ± 153,2
50
356,1 ± 227,5
44
607,9 ± 327,8
Bishop > 4 19
36,1 ± 10,0
19
102,1 ± 53,9
19
201,9 ± 92,3
138,9 ± 145,1
69
286,1 ± 226,1
63
485,4 ± 335,1
Bishop ≤ 4
Tổng
72
t = 3,95; p<0,001
t = 4,80; p<0,001
t = 5,29; p<0,001
6. KẾT LUẬN (1) 1.
Hiệu quả, tác dụng phụ và tai biến khi KPCD bằng Misoprostol trong ba tháng cuối TKNCC: - Tỷ lệ KPCD thành công là 95,8%. - Tỷ lệ sản phụ sinh thường đường AĐ là 87,5%. - Thời gian gây được chuyển dạ trung bình là 286 phút. - Thời gian từ lúc đặt thuốc đến khi sinh đường AĐ trung bình là 485 phút. - Tỷ lệ tác dụng phụ trong nghiên cứu này là 8,3%. Tỷ lệ tác dụng phụ cao hơn ở nhóm thai phụ có số lần đặt thuốc nhiều hơn. - Tai biến khi KPCD bằng Misoprostol chiếm tỷ lệ 5,6%.
6. KẾT LUẬN (2) 2.
Mối liên quan giữa hiệu quả KPCD của Misoprostol với các yếu tố khác: - Tỷ lệ KPCD thành công có liên quan với: chỉ số Bishop, số lần đặt thuốc và thời gian xuất hiện CCTC đầu tiên. - Tỷ lệ KPCD thành công không có liên quan với: nhóm tuổi thai phụ, tiền sử sinh đẻ, nhóm tuổi thai và chỉ định KPCD. - Thời gian tác dụng của Misoprostol ở nhóm thai phụ có Bishop thuận lợi luôn ngắn hơn nhóm có Bishop không thuận lợi. Thời gian tác dụng của Misoprostol không có liên quan đến các yếu tố khác.
KIẾN NGHỊ 1.
Triển khai sử dụng Misoprostol (Cytotec 200μg) liều 1/8 viên đặt AĐ mỗi 4 giờ trên những thai phụ có thai kỳ nguy cơ cao trong ba tháng cuối để KPCD tại BVĐKTPCT và các bệnh viện có điều kiện về nhân lực và trang thiết bị tương tự trong khu vực.
2.
Các tai biến trong quá trình KPCD tuy chiếm tỷ lệ thấp nhưng có thể xảy ra ngay sau lần đặt thuốc đầu tiên, vì vậy phải luôn sẵn sàng về mọi mặt để xử trí kịp thời.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô và các anh, chị đồng nghiệp đã chú ý theo dõi !