Bài báo cáo Hội nghị Nam học và Vô sinh nam

Page 1

TRÍCH TINH TRÙNG Ở BỆNH NHÂN VÔ TINH TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VÔ SINH TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ Lê Đình Khánh, Hoàng Văn Tùng, Trương Văn Cẩn, Lê Việt Hùng


ĐẶT VẤN ĐỀ Ở

các cặp vợ chồng vô sinh, tỷ lệ không tinh trùng chiếm 5%

và tỷ lệ nam giới có bất thường về tinh dịch lên đến 10-20% Thụ

tinh trong ống nghiệm đã mang lại một giải pháp tốt

Một

số PP trích tinh trùng: PESA, MESA, TESA, TESE

Các

trung tâm chưa nhiều

Đề

tài nhằm đánh giá kết quả trích tinh trùng, rút kinh nghiệm

thực hiện


ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU 201 BN nam vô tinh ( XN Tinh dịch đồ) Kỹ thuật trích TT  Chọc hút mào tinh lấy tinh trùng (PESA: Percutaneuos Epididymal Sperm Aspiration) được chỉ định cho các trường hợp xác định rõ bằng lâm sàng mào tinh. 

Chọc hút tuỷ tinh hoàn lấy tinh trùng (TESA: Testicular Sperm Aspiration) được chỉ định cho các trường hợp có xem xét đến khả năng nối ống dẫn tinh. Cắt mẫu tuỷ tinh hoàn lấy tinh trùng (TESE: Testicular Sperm Extraction được chỉ định khi một trong 2 phương pháp trên thất bại.


ĐỐI TƯỢNG & PP NGHIÊN CỨU 

 

Xét nghiệm tinh dịch đồ: Tất cả các bệnh nhân được xét nghiệm tinh dịch đồ và xác định trên tinh dịch đồ là không có tinh trùng Xác định thể tích tinh hoàn Xét nghiệm FSH, LH, testosteron: được tiến hành lúc nhập viện.


KẾT QUẢ Tuổi 13

7.4

16.7

25.9

37

25-30 31-35 36-40 41-45 >45

Tuổi trung bình 36,3 ± 6,1

Nguyễn Vượng và CS (2007): tuổi 25-39: 93% Norozzi M R et al (2012): 33 ± 7,6


KẾT QUẢ Thể tích tinh

Kết quả trích tinh trùng

hoàn

Có tinh trùng

Không TT

Chung

< 12 ml

82 (66,7%)

41 (33,3%)

123 (61,2%)

≥ 12 ml

67 (85,9%)

11 (14,1%)

78 (33,8%)

Tổng

149

52

201(100%)

Tang WH (2012) : thể tích tinh hoàn có ý nghĩa 9ml Liu XZ ( 2012) : TH ≤ 10ml 38,6% có TT; ≤ 5ml : 7,9% có TT Phạm Chí Kông (2011): Thể tích TH bệnh nhân vô sinh nam 10,9±8ml


KẾT QUẢ Kết quả trích tinh trùng FSH (mIU/ml)

Chung

Có tinh trùng

Không TT

1-10

112 (88,2%)

15 (11,8%)

127 (63,3%)

10 – 20

25 (56,8%)

19 (43,2%)

44 (21,9%)

>20

11 (36,7%)

19 (63,3%)

30 (14,9%)

Tổng

148

53

201

Nowrozzi MR (2012) : FSH < 15 UI/l là yếu tố tiên lượng khả năng chọc có TT


KẾT QUẢ Kết quả trích tinh trùng LH (mIU/ml)

Chung

Có tinh trùng

Không TT

1-10

123 (76,9%)

37 (21,1%)

160 (79,6%)

≥ 10

26 (63,4%)

15 (36.6%)

41(20,4%)

Tổng

149

14

201(100%)


KẾT QUẢ Testosteron

Kết quả trích tinh trùng Chung

(nm/l)

Có tinh trùng

Không TT

< 10

145 (73,6%)

52 (26,4%)

197 (98%)

≥ 10

4 (100%)

0

4 (2%)

Tổng

149

52

201 (100%)


KẾT QUẢ Tình trạng hóc-môn sinh dục trong các bệnh cảnh lâm sàng theo Sigman (2002)

Bệnh cảnh lâm sàng

FSH

LH

TES

BT

BT

BT

Chỉ sinh tinh bị tổn hại

BT

BT

Tinh hoàn bị tổn hại

BT hay ↓

Giảm chức năng tuyến SD do giảm hocsmon hướng sinh dục (Hypogonadotropic hypogonadism)

Bình thường hay bế tắc


KẾT QUẢ Kỹ thuật

Kết quả

Chung

Có tinh trùng

Không TT

PESA

88 (92,6%)

7 (7,4%)

95 (47,3%)

TESA

26 (86,7%)

4 (13,3%)

30 (14,9%)

TESE

34 (64,2%)

19 (35,8%)

53 (26.4%)

PESA+TESE

0

19 (100%)

19 (9,5%)

PESA+TESA

0

4 (100%)

4 (2%)

Tổng

148

53

201 (100%)

Thành Như (2005): tỉ lệ có thai PESA 45,3; MESA 51,2; PESA-MESA 57,1; TESA 100; TESE 60; PESA – MESA – TESE :31,3


KẾT LUẬN  

Tuổi trung bình của bệnh nhân vô tinh là 36,3 ± 6,1 tuổi, t Nhóm có thể tích tinh hoàn ≥ 12 ml cho tỷ lệ trích được tinh trùng cao nhất 85,9%. Nhóm bệnh nhân có FSH 1-10 mIU/l cho tỷ lệ trích được tinh trùng 88,2%. Với nhóm có nồng độ LH 1-10 mIU/l tỷ lệ thu được tinh trùng cao 76,9%. testosteron >10nm/l cho khả năng trích được tinh trùng cao. Kỹ thuật trích tinh bằng phương pháp PESA cho tỷ lệ tinh trùng cao nhất 92,6%.



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.