NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN, PHÂN LOẠI LÂM SÀNG VÀ KỸ THUẬT THU NHẬN TINH TRÙNG TRONG VÔ SINH NAM KHÔNG TINH TRÙNG STUDYING ON AZOOSPERMIA, CAUSES, CLINICAL CLASSIFICATION and TECHNIQUES OF SPERM RETRIEVAL
Ts- Bs Lê Vương Văn Vệ và Cs Công trình hoàn thành tại bệnh viện chuyên khoa nam học và hiếm muộn Hà nội
ĐẶT VẤN ĐÊ - Vô sinh nam do không có tinh trùng trong dịch xuất tinh (azoospermia) rất khó trong điều trị - Nhờ sự tiến bộ của vi phẫu thuật, đặc biệt ICSI kết quả tốt - Tỷ lệ azoo trong vô sinh nam dao động 10-20% (Friedler, S. et al. (1997[3]; Hendry et al 1990 [4]; - Phân loại: Trước-tại và sau tinh hoàn (J.M.G.HOLLANDERS,.j.A.Carver-ward et al [10]; Theo sinh bệnh học: Theo đường dẫn - Điều trị Azoo có thể vi phẫu đƣờng dẫn (nguyên nhân do tắc ODT-MT) - Trong ART/ ICSI ; có nhiều kỹ thuật thu nhận tinh trùng từ MT- TH; hoặc .... + NCTrong nƣớc: - Từ 2- 2009 đến 2 – 2011 BV Nam học – Hiêm muộn Hà nội khám và điều trị 414/2150 cặp azoo Mục tiêu đề tài: 1. Phân loại azoo do đường dẫn và không do đường dẫn, nguyên nhân gây bệnh 2. các phương pháp thu nhận tinh trùng Tham khảo: 3. Friedler, S., Raziel, A., Strassburger, D. et al. (1997) Testicular sperm retrieval by fine needle sperm aspiration compared with testicular sperm extraction by open biopsy in men with non-obstructive azoospermia. Hum. Reprod., 12, 1488–1493. 4. Hendry, W.F., Levison, D.A., Parkinson, M.C. et al. (1990) Testicular obstruction: clinicopathological studies. Ann. Roy. Coll. Surg. Engl., 72, 396–407. 10. Male Infertility from A to Z A concise encyclopedia. J.M.G.HOLLANDERS, J.A. CARVER-WARD ET AL volume 4
II. ĐỐI TƢỢNG PHƢƠNG PHÁP & NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng NC 415/ 2150 từ 2-2009-2/2011- tại BV Nam hoc-Hiemmuon Hanoi 2. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu/ cắt ngang -Chẩn đoán: Phân tích Tinh dịch đồ theo chuẩn WHO (1999), NTSD - Phân loại NN: Theo Giải phẫu ( do đƣờng dẫn và không do đƣờng dẫn); - Phân tích nguyên nhân gây bệnh: Teo tinh hoàn, bất thƣờng nhiễm sắc thể giới tính, tinh hoàn không xuống bìu; giãn tĩnh mạch tinh; tiền sử quai bị; TSD, di chứng đƣt niệu đạo sau và không rõ nguyên nhân - Kỹ thuật thu nhận tinh trùng - thủ thuật can thiệp: PESA; MESA; PESE; TESA; TESE- Biopsy; chụp ODT 3. Xử lý số liệu thống kê: Theo chƣơng trình Excel và SPSS So sánh sự khác biệt giữa 2 giá trị trung bình dựa vào test Student
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. CHẨN ĐOÁN. Tiêu chuẩn: - Xét nghiệm ≥ 2 lần, li tâm 3.00v/p trong 15’-phần kết tủa không có tinh trùng Đánh giá: V tinh dịch Y/C - XN:
.
1. NTT sinh dục: chú ý FSH; LH; Testos 2. NST: Karyotype 3. Phân tích AZF
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KHÔNG TINH TRÙNG
THẬT (+) (Không sản xuất tinh trùng)
GIẢ (-)
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN BẢNG 3.1. Nội tiết tố sinh dục Thông số
n=142
FSH
LH
Testosteron
Do đƣờng dẫn
60
4,47
5,50
21,69
Không do đƣờng dẫn
84
22,55
18.16
14,54
<0,001
<0,001
<0,001
p
David Kgardner, Ariel Weissman, Colin M Howles and Zeev Shoham (2009); Textbook of Assisted Reproductive Technologies; Laboratory and Clinical Perspectives Leon Speroff and Marcafritz (2010). partIV- infertility. Clinical Ginecologic Endocrinology and Infertility, Serventh Edition. Lippincott Williams & Wilkins, 1010-1329. Rebecca Z. Sokol, 199 Endocrinen evaluation in Infertility in the male, fourth edition 2010 Cambridge Medicine Le Ve-Trần Q Anh – Nguyễn Bửu Triều- Trần Thị trung Chiến. Phẫu thuật phục hồi ODT sau triệt sản tại VD-HVQY/ Ngoại khoa, tập XLIV tr 17-22 Le Ve: Luận án Ts –Nghiên cứu phục hồi ODT sau triệt sản- Thƣ viện Y hoc quôc gia - 1992 Trịnh Sơn LA Ts - 2012
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Bảng 3.2 Phân loại theo đường dẫn Nguyên nhân
Số lƣợng n=415 Tỷ lệ %
Do đường dẫn ( obstructively)
Không do đường dẫn (Non obstructively)
CBAVD
Tăc ODT-MT
NN thực thể
Chƣa rõ NN
70
85
246
14
155
260
37,49
62,65
CFTR (cystic fibrosis transmenbrane conductance regulator) rất hay có CBAVD, nhưng CBAVD chỉ 2/3. Clinical experience with an artificial spermatocele J L Marmar, T J DeBenedictis, D E Praiss Journal of andrology. 5 (4):304-11. Hendry, W.F., Levison, D.A., Parkinson, M.C. et al. (1990) Testicular obstruction: clinicopathological studies. Ann. Roy. Coll. Surg. Engl., 72, 396–407. Uchechukwu I.O. Ezeh (2000) Beyond the clinical classification of azoospermia: Opinion Ch Human Reproduction, Vol. 15, No. 11, 2356-2359, November 2000
CHỤP ODT
ODT thông
Chụp ODT: 27- Thông:17/27 Tắc 9/27
Tắc phần tiểu khung-
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Bảng 3.3: Phân loại theo NN sinh bệnh học 1
2
3
4
5
6
Số lượng (317)
175
14
15
65
22
16
Tỷ lệ %
55,2
4,42
4,73
20,50
6,94
5,04
Nguyên nhân
Ghi chú: 1.Teo tinh hoàn. 2.Tinh hoàn lạc chỗ; 5. Rối loạn Nhiễm sắc thể giới tính;
3.Giãn tĩnh mạch 4. Ts quai bị; TSD và Di chứng ct 6. Chưa rõ nguyên nhân:
Marc Goldstein, MD Surgical managerment of male infertility and other scrotal disorders Campbell’s Urology eighth edition (2010); 44, 1532-1587 Larry I. Lipshultz; stuart S. Howards; Craig S. Niederberger Infertility in the male fourth edition 2010 Cambridge Medicine L.M.G.Hollanders, J.A. Carver-ward et alMale Ìnertility from A to Z. Aconcise encyclopedia Volume 4
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Bảng 3.4. Di chứng bệnh mắc phải Phân loại
TSD
Quai bị
CT
Số lƣợng n=65
32
26
7
Tỷ lệ: 20,50%
10,72
9,14
3,78
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN Bảng 3.5 Nhiễm sắc thể giới tính Phân loại
Bình thường
Bất thường
Ghi chú
Chuyển đoạn Mất vi đoạn
Kiểu cấu trúc
XY
XXY
XX
Số lượng n=172
150
13
2
4
3
22
87,21
7,56
1,14
2,28
1,74
12,79
Tỷ lệ %
Silber, S.J., Alagappan, R., Brown, L.G. and Page, D.C. (1998) Microdeletions in the Y chromosome deletions in azoospermic and severely oligospermic men undergoing intracytoplasmic sperm injection after testicular sperm extraction. Hum. Reprod., 13, 3332–3337.
Reijo et al., 1995; Pryor et al., 1997/ Kupker et al., 1999, Uchechukwu I.O. Ezeh (2000) Beyond the clinical classification of azoospermia: Opinion Ch Human Reproduction, Vol. 15, No. 11, 2356-2359, November 2000
BẤT THƢỜNG NST
Klinerfelter’s Syndrome: 47, XXY
BẤT THƢỜNG NST
Kết luận: Mất đoạn sY 84, sY86 thuộc vùng AZF a.
Karyotype: 46,XY,t(2;8)(q14.2;q24.1),t(3;14)(p23
III. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Bảng 3.6. Các phƣơng pháp thu nhận tinh trùng Thủ thuật
n=172
Tỷ lệ %
Vị trí khác
Mào tinh
Tinh hoàn
MESA; PESA PESE
TESA, TESE BIOPSY
141
183
4
6
39,06
50,69
1.10
1,66
ODT, TÚI TINH
Ghi chú
NƢƠC TIỂU
Marc Goldstein, MD Surgical managerment of male infertility and other scrotal disorders Campbell’s Urology eighth edition (2002); 44, 1532-1587 Friedler, S., Raziel, A., Strassburger, D. et al. (1997) Testicular sperm retrieval by fine needle sperm aspiration compared with testicular sperm extraction by open biopsy in men with non-obstructive azoospermia. Hum. Reprod., 12, 1488–1493. Ezeh, U.I.O., Taub, N., Moore, H.D.M. and Cooke, I.D. (1999) Establishment of predictive variables associated with testicular sperm retrieval in men with non-obstructive azoospermia. Hum. Reprod., 14, 1005–1012 Le Ve-Trần Q Anh – nguyễn Bửu Triều- trần Thị trung Chiến.Bệnh lý giới tính nam; NXB Y học 2001
CHỤP ODT
ODT
KỸ THUẬT MESA; PESA…Từ ODT…
KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 415 vô sinh nam zoo trong 2150 cặp hiếm muộn chúng tôi có một số kết luận: 1. Tỷ lệ azoo chiếm tỷ lệ 19,30% , trong đó do dƣờng dẫn 37,49 %; không do đƣờng dẫn 62,65%. Phân loại azoo do đƣờng dẫn và không do đƣờng dẫn tiện ích và rất hiệu quả trong lựa chọn phƣơng pháp và tiên lƣợng điều trị. Nội tiết sinh dục (FSH, LH, Testosteron) thay đổi có ý nghĩa ở nhóm azoo không do đƣờng dẫn. 2. Nguyên nhân gây bệnh bao gồm không ODT bẩm sinh, tắc ODT-MT do di chứng quai bị, sau chấn thƣơng đứt niệu đạo sau, mắc bệnh TSD, di chứng quai bị, Chấn thƣơng đứt niệu đạo sau; giãn tĩnh mạch tinh, bất thƣờng NST giới tính, đứt đoạn, chuyển vi đoạn.. chiếm tỷ lệ 94,96% và không rõ nguyên nhân chỉ chiếm 5,04%. 3. Các phương pháp thu nhận tinh trùng gồm: PESA; MESA; PESE; TESA; TESEBiopsy, trong đó PESA là phƣơng pháp ít xâm lấn và hiệu quả.- Có thể lấy TT từ ODT/ hoặc xuất tinh ngƣợc (từ nƣớc tiểu)