Adjustment of General planning of Chau Doc city, An Giang province to 2035

Page 1


Contents Nội dung 1 Site Analysis 1 Phân tích hiện trạng 2 Case Studies 2 Kinh nghiệm quốc tế

3 The Vision & Objectives 3.Tầm nhìn & Những mục tiêu 4 Planning for Growth 4 Quy hoạch phát triển 5 Spatial Deliver y of Growth 5 Phân bố không gian phát triển 6 Te c h n i c a l I n f r a s t r u c t u r e 6 Hạ tầng kỹ thuật 7 Prioritized project for investment 7 Dự án ưu tiên đầu tư

2


LÝ D O VÀ S Ự C Ầ N T H I Ế T Đ I Ề U C H Ỉ N H Q U Y H O Ạ C H - THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC LÀ ĐÔ THỊ LOẠI II TRỰC THUỘC TỈNH AN GIANG, GIÁP BIÊN GIỚI VỚI VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA, CÁCH THÀNH PHỐ LONG XUYÊN 54KM THEO QUỐC LỘ 91. CHÂU ĐỐC CÓ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHÁ ĐẶC BIỆT, NẰM Ở NGÃ BA SÔNG, NƠI SÔNG HẬU VÀ SÔNG CHÂU ĐỐC GẶP NHAU; GIỮA 6 CỬA KHẨU KINH TẾ SẦM UẤT LÀ: CỬA KHẨU QUỐC TẾ TỊNH BIÊN (HUYỆN TỊNH BIÊN), CỬA KHẨU QUỐC TẾ VĨNH XƯƠNG (THỊ XÃ TÂN CHÂU), CẢNG MỸ THỚI (THÀNH PHỐ LONG XUYÊN), CỬA KHẨU QUỐC GIA KHÁNH BÌNH, VĨNH HỘI ĐÔNG, CỬA KHẨU PHỤ BẮC ĐAI (HUYỆN AN PHÚ). TỪ VỊ TRÍ NÀY CHÂU ĐỐC ĐƯỢC XEM LÀ CỬA NGÕ GIAO THƯƠNG QUAN TRỌNG CỦA TỈNH AN GIANG, VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NƠI TẬP TRUNG HÀNG HOÁ BUÔN BÁN VỚI CAMPUCHIA QUA CẢ HAI ĐƯỜNG THUỶ BỘ. - QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG BIÊN GIỚI VIỆT NAM - CAMPUCHIA XÁC ĐỊNH CHÂU ĐỐC LÀ TRUNG TÂM KINH TẾ, DỊCH VỤ VÀ DU LỊCH CẤP VÙNG, ĐÓNG VAI TRÒ ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG VỀ AN NINH - QUỐC PHÒNG. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC LUÔN GẮN KẾT HAI NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ AN NINH LÃNH THỔ, CHỦ QUYỀN BIÊN GIỚI PHÍA TÂY NAM CỦA TỔ QUỐC. CHÂU ĐỐC CÙNG CÁC ĐÔ THỊ TỊNH BIÊN, TÂN CHÂU NẰM DỌC TUYẾN BIÊN GIỚI TẠO THÀNH LÁ CHẮN CHE CHỞ CHO VÙNG ĐẤT AN GIANG VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐẢM BẢO SỨC MẠNH KINH TẾ, QUỐC PHÒNG BẢO VỆ TOÀN VẸN LÃNH THỔ QUỐC GIA. - QUY HOẠCH VÙNG TỈNH AN GIANG XÁC ĐỊNH: TP. CHÂU ĐỐC TRUNG TÂM CỦA TIỂU VÙNG 3- TIỂU VÙNG KINH TẾ PHÍA TÂY TỈNH AN GIANG, VỪA LÀ TRUNG TÂM KINH TẾ - ĐÔ THỊ DU LỊCH - THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÙNG BIÊN GIỚI TÂY NAM, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG THỦY - BỘ CỦA KHU VỰC - ĐIỂM TRUNG CHUYỂN HÀNG HÓA GIAO THƯƠNG GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA, LÀ TRUNG TÂM DU LỊCH NỔI TIẾNG CỦA TỈNH VÀ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VỚI NHIỀU DI TÍCH VĂN HÓA ĐƯỢC XẾP HẠNG QUỐC GIA (PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂM LINH - HÀNH HƯƠNG, DU LỊCH SINH THÁI,...). - THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ ĐÔ THỊ LOẠI II TRỰC THUỘC TỈNH AN GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 449/QĐ-TTG NGÀY 15/04/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, ĐÂY LÀ BƯỚC ĐỘT PHÁ MỚI TẠO ĐỘNG LỰC CHO VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐÔ THỊ, ĐỒNG THỜI ĐỀ RA YÊU CẦU HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI CHO PHÙ HỢP NHẰM HƯỚNG ĐẾN PHÁT TRIỂN MỘT ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN. - ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ CHẤU ĐỐC ĐẾN NĂM 2025 ĐÃ BƯỚC ĐẦU HÌNH THÀNH KHUNG KHÔNG GIAN CHO SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TRONG TƯƠNG LAI, TUY NHIÊN CHƯA THẬT SỰ PHÙ HỢP VỚI TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐÔ THỊ; BÊN CẠNH ĐÓ CÁC ĐỒ ÁN, DỰ ÁN ĐANG ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ KHÁ NHIỀU ẢNH HƯỞNG PHẦN NÀO ĐẾN CẤU TRÚC PHÁT TRIỂN CỦA ĐÔ THỊ,… VÌ THẾ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG LÀ HẾT SỨC CẦN THIẾT, NHẰM KHAI THÁC TỐI ĐA TIỀM NĂNG VÀ LỢI THẾ CỦA THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC, ĐỒNG THỜI ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ MANG TÍNH CHIẾN LƯỢC, HƯỚNG ĐẾN MỘT ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG. 3


CHÂU ĐỐC

TỪ 1 THÀNH PHỐ TRÊN TUYẾN ĐÔ THỊ ĐBSCL → Đ Ô T H Ị Đ Ộ N G L Ự C T R U N G TÂ M K I Ế N T Ạ O V Ù N G P H ÁT T R I Ể N

CHÂU ĐỐC TRÊN TUYẾN DU LỊCH V Ù N G TÂY B Ắ C Đ B S Ô N G C Ử U L O N G

C H Â U Đ Ố C – T R U N G TÂ M D U L Ị C H P H Í A TÂY A N G I A N G

QUAN ĐIỂM QUY HOẠCH -

L À M N Ổ I B Ậ T C Á C G I Á T R Ị - Đ Ặ C T R Ư N G – T H Ế M Ạ N H V Ề L Ị C H S Ử , VĂ N H Ó A , X Ã H Ộ I , K I N H T Ế C Ủ A CHÂU ĐỐC. T Ô N T R Ọ N G VÀ P H ÁT H U Y C Ả N H Q U A N T H I Ê N N H I Ê N – Đ Ặ C Đ I Ể M Đ Ị A H Ì N H S Ẵ N C Ó . T R Á N H N H Ữ N G Ý T Ư Ở N G Q U Á B AY B Ổ N G , L Ã N G M Ạ N , X A R Ờ I T H Ự C T Ế . MANG TÍNH KHẢ THI, DỄ KÊU GỌI ĐẦU TƯ. Đ Á P Ứ N G Đ Ư Ợ C N H U C Ầ U Đ A D Ạ N G C Ủ A N H Â N D Â N VÀ D U K H Á C H . T Ô N T R Ọ N G VÀ C Ậ P N H Ậ T C Ó Đ I Ề U C H Ỉ N H C Á C D Ự Á N , Đ Ồ Á N Đ Ã VÀ Đ A N G T H Ự C H I Ệ N . P H ÁT H U Y N H Ữ N G Ư U Đ I Ể M C Ủ A Đ Ồ Á N Q H C Ũ . 4


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

SITE ANALYSIS

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 5


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.1 VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG: a. Vị trí và mối liên hệ vùng:  Thành phố Châu Đốc nằm về phía Tây Bắc của tỉnh An Giang, là cửa ngõ tiếp giáp với vùng biên giới Việt Nam – Campuchia.

 Thành phố Châu Đốc có vị trí đặc biệt về thương mại, kinh tế biên giới và du lịch. Là đầu mối giao thông quan trọng, gắn liền với các cửa khẩu Quốc tế Tịnh Biên; Vĩnh Xương, cửa khẩu Quốc gia Khánh Bình. Là trung tâm phát luồng hàng hoá đi thị trường Campuchia, về thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long. Là địa bàn nằm trong chiến lược phát triển du lịch tiểu vùng Mêkông - Việt Nam - Campuchia - Lào. Ngoài ra Châu Đốc còn là một trong những địa bàn trọng điểm phát triển kinh tế của tỉnh An Giang.

6


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.1 VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG: a. Vị thế và phạm vi ảnh hưởng:

 Là đô thị trực thuộc Tỉnh, là trung tâm văn hoá, thương mại dịch vụ du lịch của tỉnh và vùng đồng bằng sông Cửu Long.  Là đầu mối giao thông thủy bộ quan trọng của tỉnh An Giang và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.  Là đô thị thương mại dịch vụ vùng biên giới Tây Nam.

Các vùng du lịch, các tuyến du lịch quốc tế quốc gia và nội vùng

Thành phố Châu Đốc trong định hướng phát triển không gian vùng tỉnh An Giang đến năm 2030

Thành phố Châu Đốc trong phát triển các trục hành lang kinh tế

7


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.2 PHẠM VI – RANH GIỚI PHƯỜNG, XÃ: 

Thành phố Châu Đốc nằm ở về phía Tây Bắc của tỉnh An Giang, cách thành phố Long Xuyên 54km, cách cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên 27km và cửa khẩu quốc gia Khánh Bình 30km.

Vị trí giới hạn khu quy hoạch có tứ cận như sau: Phía Đông Bắc : giáp Sông Hậu và huyện An Phú. Phía Tây Bắc : giáp Campuchia. Phía Đông : Nam giáp huyện Châu Phú Phía Tây : Nam giáp huyện Tịnh Biên.

Phạm vi nghiên cứu: bao gồm toàn bộ diện tích Thành phố Châu Đốc với quy mô 10.523,11ha. Bao gồm 7 đơn vị hành chính (5 phường, 2 xã): Phường Châu Phú A. Phường Chấu Phú B. Phường Vĩnh Mỹ. Phường Núi Sam. Phường Vĩnh Ngươn. Xã Vĩnh Tế. Xã Vĩnh Châu.

8


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.3 TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ: Thành Châu Đốc thời nhà Nguyễn- 1867

1838

1757

Thành Phố Châu Đốc hiện nay - 2017

1890

(Trấn Châu Đốc)

(Thành Châu Đốc)

1867

(T.P Châu Đốc)

2050

2017

(Thành Châu Đốc)

Châu Đốc thời kỳ Nhà Nguyễn - 1838

2035

(T.P Châu Đốc)

Châu Đốc thời kỳ Pháp thuộc - 1890 9


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.4 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG: a. Điều kiện tự nhiên: a1. Khí hậu/climate analysis:

a2. Địa hình/topography analysis:

 Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mang những đặc tính chung của khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ bình quân hàng năm 25oC - 29oC, nhiệt độ cao nhất từ 36oC - 38oC, nhiệt độ thấp nhất hàng năm thường xuất hiện vào tháng 10, dưới 18oC. Khí hậu hàng năm chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 - 11; mùa khô từ tháng 12 – 4.

 Thành phố Châu Đốc thuộc vùng đồng bằng của tỉnh An Giang do phù sa sông Hậu bồi đắp.  Địa hình thấp dần theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.  Ở trung tâm có Núi Sam đột khởi lên giữa đồng bằng tạo nên cảnh quan vô cùng độc đáo.  Địa hình chia cắt bởi các kênh rạch ngang dọc. Với địa hình đa dạng, Châu Đốc có điều kiện phát triển về thương mại, dịch vụ, du lịch và nông nghiệp.

Nhiệt độ/Temperature

Lượng mưa/Rainfall

Độ ẩm/Humidnity

10


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG a3. Địa chất, thủy văn, rừng analysis:  

  

hydrology,forest

Theo đặc điểm thổ nhưỡng, Châu Đốc có 6 nhóm đất chính; trong đó nhóm phù sa ngọt và phù sa có phèn chiếm 72% diện tích tự nhiên. Phần lớn đất đai của Châu Đốc rất màu mỡ, có độ thích nghi để canh tác, phù hợp với nhiều loại cây lương thực, cây ăn trái, một số cây công nghiệp nhiệt đới và một phần diện tích có khả năng dành cho chăn nuôi. Thủy hệ: phía đông có sông Châu Đốc và sông Hậu chảy theo chiều Bắc - Nam. Phía Tây có kênh Vĩnh Tế chạy song song với biên giới Campuchia, nối liền với thị xã Hà Tiên. Trữ lượng nguồn nước của thành phố khá dồi dào, có thể khai thác và phục vụ sản xuất công nghiệp, sinh hoạt. Rừng ở Châu Đốc đa phần là rừng đồi núi với diện tích 210ha, tập trung chủ yếu ở Núi Sam. Trong đó, rừng trồng khoảng 99ha, còn lại là rừng tự nhiên thuộc rừng ẩm nhiệt đới, đa số là cây lá rộng với 154 loài cây quý hiếm, thuộc 54 họ.

Sông Hậu là thủy hệ chính của thành phố.

11


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG a5. Biến đổi khí hậu/climate change analysis: Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng cao, ít chịu tác động của nước biển dâng, tuy nhiên khi định hướng phát triển đô thị cần đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo hạn chế tối đa các tác động xấu của thiên tai, đảm bảo phát triển bền vững.

Vùng đồng bằng vẫn có nguy cơ ngập lụt.

Nguồn: ICEM và Ngân hàng thế giới, Mức ngập lũ ở điều kiện hiện trạng năm 2015 – Mức ngập lũ và lỡ đất ở điều kiện nước biển dâng 1m. 12


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG a5. Biến đổi khí hậu/climate change analysis: Thành phố Châu Đốc nằm trong vùng ngập lụt cao của tỉnh An Giang ( trừ khu vực có địa hình cao) với cao độ ngập lụt 2-4m. Như vậy cần có giải pháp hạn chế ngập úng, hạn chế các tác động xấu đến đô thị và cuộc sống của người dân.

Châu Đốc ngập lụt năm 1961

Châu Đốc ngập lụt năm 2011

 

Một phần thành phố Châu Đốc nằm trong vùng nhiễm phèn. Lượng mưa tại TP. Châu Đốc thuộc nhóm trung bình của tỉnh An Giang, và có vai trò quan trọng đối với các hoạt động nông nghiệp và trữ lượng nước ngầm.

13


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG b.KINH TẾ - XÃ HỘI 

Lượng khách tham quan du lịch 4.025.590 lượt khách, so với cùng kỳ tăng 1,05% (3.829.365 lượt khách).

Với tiềm năng là một thành phố du lịch nên thương mại-dịch vụ của thành phố là một ngành mũi nhọn trong phát triển kinh tế thành phố.

Với cảnh quan đặc trưng núi - sông - đồng bằng, và vô số công trình di tích lịch sử văn hóa có giá trị cao.

Đây là một ngành đã hình thành và phát triển từ rất lâu đời ở thành phố. Loại hình nông nghiệp đô thị là một thế mạnh của thành phố. Các cánh đồng đã được cơ giới hóa trong công tác trước, trong và sau thu hoạch do đó năng suất không ngừng tăng và chất lượng nông phẩm cũng tăng lên. Trong cả thời kỳ từ năm 2001-2010 đối tượng nuôi chính là cá basa, cá tra, cá lóc bông, cá hú, cá he, cá rô phi và tôm càng xanh... Giá trị sản xuất theo giá hiện hành GĐ 2010-2014 (Đ/v: tỷ đồng) 7,000.00 6,000.00 5,000.00

Đây không phải là một ngành trọng điểm của thành phố nhưng cũng đóng góp một phần vào sự phát triển của thành phố. Các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được thành phố quan tâm đầu tư và phát triển.

Tỷ đồng

4,000.00 3,000.00 2,000.00 1,000.00 0.00 Nông - lâm - ngư nghiệp

Năm 2010 306.58

Năm 2011 465.18

Năm 2012 504.14

Năm 2013 538.56

Năm 2014 583.98

Công nghiệp - Xây dựng

521.66

767.48

954.06

1,106.00

1,311.00

Dịch vụ

1,825.00

2,889.00

3,601.00

4,242.00

4,998.00

Tổng

2653.24

4121.66

5059.2

5886.56

6892.98

Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp - Xây dựng

Dịch vụ

Tổng

14


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

TỶ LỆ % DÂN SỐ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN NĂM 2015

Số lao động (năm 2014)

ĐÔ THỊ

15%

NÔNG THÔN

10%

c. Dân số và lao động:  -

Dân số: Quy mô dân số Mật độ dân số

23%

62%

: 111.253 người. : 1.057 người/km2

90%

Lao động: Dân số trong độ tuổi lao động: 71.226 người, chiếm 64,02 % dân số toàn TP. + Lao động làm việc trong ngành Công nghiệp - xây dựng: 11.243 người. + Lao động làm việc trong ngành thương mại - dịch vụ: 30.087 người. + Lao động làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp: 7.017 người.

DÂN SỐ TOÀN THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2011-2015

Nông nghiệp

Công nghiệp - xây dựng

Dịch vụ

Số lao động (người)

Ngành Nông – lâm – ngư nghiệp

7.017

Công nghiệp – xây dựng

11.243

Dịch vụ

30.087

Tổng

48,347

Du lịch văn hóa – tín ngưỡng

TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ QUA CÁC NĂM 111,300

111,253

Toàn thành phố

111,200

10 110,972

111,000

0

110,900

-10 110,785

110,800 110,700

110,675

-30 -40

110,500

-50

110,400 2011

Xây dựng hạ tầng đô thị

-20

110,600

110,300

Nông thôn

20

111,097

111,100

Thành thị

2012 2013 2014 2015 Dân số toàn thành phố

2012

2013

2014

2015

Toàn thành phố

0.1

0.17

0.11

0.14

Thành thị

0.1

8.15

0.11

0.14

Nông thôn

0.09

-40.52

0.12

0.13 Thu hoạch nông nghiệp

15


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

d. Hiện trạng phân bổ dân cư và cấu trúc đô thị: 

 

 

TP Châu Đốc được công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh An Giang được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam ban hành tại quyết định số 499/QĐ-TTg Ngày 15/05/2015. Các đơn vị hành chính bao gồm: 05 phường và 02 xã. Dân số toàn thành phố: 111.253 người (Năm 2015); trong đó: + Dân số thành thị: 100.416 người. + Dân số nông thôn: 10.837 người. Tỷ lệ đô thị hóa: đạt ở mức cao đến 90,26%. 100% xã đạt chuẩn nông thôn mớii. TỶ LỆ (%) DÂN SỐ CỦA CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (NĂM 2015) Xả Vĩnh Châu Xã Vĩnh Tế 4% 6% Phường Vĩnh Ngươn 6%

Phường Châu Phú B 26%

Phường Núi Sam 20% Phường Châu Phú A 24%

Phường Vĩnh Mỹ 14%

16


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG d. Hiện trạng phân bổ dân cư và cấu trúc đô thị: 

  

Cấu trúc đô thị hiện hữu: 1 hạt nhân (Độc cực) và đang phát triển theo hướng lan tỏa ra xung quanh, dân cư phát triển theo dạng tuyến hình thành ven theo các trục đường chính và ven sông, kênh. Trung tâm công cộng dịch vụ đô thị nằm tại phường Châu Phú A và Châu Phú B. Dân cư tập trung đông đúc tại các phường: Châu Phú A, Châu Phú B, phường Vĩnh Mỹ và phường Núi Sam. Dân cư nông thôn phân bố tại 2 xã Vĩnh Châu và Vĩnh tế

Tình hình phát triển dân số qua các năm 120,000

100,162

100,000

111,253

111,097

110,972

110,785

110,675

100,274

100,416

92,610

92,517

80,000

60,000

40,000

18,175

18,158

20,000

0

12011

2012 2 TOÀN THÀNH PHỐ

20133 THÀNH THỊ

10,837

10,823

10,810

2014 4

2015 5

NÔNG THÔN

DÂN SỐ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH QUA CÁC NĂM 2011-2015

120,000 100,000 80,000 60,000 40,000 20,000 0

TOÀN THÀNH THÀNH THỊ PHỐ 2011 110,675 92,517

2015

2013 2011 Phườn g Châu Phú B 28,555

Phườn Phườn Phườn Phườn NÔNG Xã Xã Xả g Châu g Vĩnh g Núi g Vĩnh THÔN Vĩnh Vĩnh Vĩnh Phú A Mỹ Sam Ngươn Ngươn Tế Châu 26,687 15,486 21,789 18,158 7,376 6,657 4,125

2012 110,785 92,610 28,584 26,714 15,501 21,811 18,175 7,383 6,663 4,129 2013 110,972100,162 28,632 26,759 15,528 21,847 7,396 10,810 6,674 4,136

Cấu trúc đô thị hiện hữu

2014 111,097100,274 28,664 26,789 15,545 21,872 7,404 10,823 2015 111,253100,416 28,705 26,827 15,567 21,902 7,415 10,837

6,682 4,141 6,691 4,146

17


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG d. Hiện trạng phân bổ dân cư và cấu trúc đô thị: 

 

Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu tại khu vực ven sông Hậu, ven các tuyến đường lớn (Tân lộ Kiều Lương, đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,…) và các kênh chính của đô thị,, đây cũng là cấu trúc khá đặc biệt của đô thị sông nước. Phân bố dân cư mang tính dàn trãi – tuyến tính nên khả năng phục vụ của công trình công cộng hiện hữu không đáp ứng tốt cho các khu dân cư xa trung tâm. Nếu không có chính sách kiểm soát và quản lý phát triển đô thị nghiêm ngặt thì sự phân bố dân cư trong và ngoài đô thị sẽ tràn lang mất kiểm soát và không mạng lại hiệu quả về sử dụng đất cũng như mất đi nét hồn của đô thị, ảnh hưởng không tốt đến hệ sinh thái và môi trường tự nhiên.

Dân cư tập trung đông đúc ven sông Hậu

Dân cư tập trung ven Núi Sam 18


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG e. Giá trị kiến trúc cảnh quan: 

Cấu trúc mặt nước hiện hữu đã tạo nên hình thái đặc biệt cho thành phố, với sự kết hợp hài hòa giữa sông Hậu và kênh mương, hình thành nét cảnh quan sông nước đặc trưng của nơi chốn.

Water

Hệ thống các công trình tập trung dày đặc tại khu trung tâm của thành phố và vùng ven Núi Sam, hình thành 2 khu vực có mật độ công trình cao nhất trong thành phố; các côn g trình phân bố trãi dài theo các tuyến đường chính và các kênh mương chính tạo nên tính liên tục về cấu trúc tuyến – dãy trong đô thị.

Built form

Toàn bộ đô thị được bao trùm bởi cảnh quan sinh thái nông nghiệp là điều kiện thuận lợi cho việc định hướng phát triển đô thị theo hướng sinh thái và bền vững. Cảnh quan thiên nhiên nổi bật của toàn đô thị là vùng Núi Sam, được xem như “Nốc nhà của thành phố” nằm ngay tại trung tâm của đô thị như 1 ưu đãi của thiên nhiên ban tặng.

Nature 19


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG e. Giá trị kiến trúc cảnh quan: CẢNH QUAN TỰ NHIÊN: 

SÔNG – NÚI

CÁNH ĐỒNG LÚA BAO QUANH THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC.

CẢNH QUAN NHÂN TẠO: 

Nổi bật là các công trình di tích văn hóa lịch sử mang nét cổ kính và tính nghệ thuật cao: Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam, Chùa Phước Điền, Chùa Tây An, Lăng Ông Thoại Ngọc Hầu, Đình Thần Châu Phú và Đình Thần Vĩnh Ngươn.

Cảnh quan đô thị chưa có những điểm nhấn của đô thị Châu Đốc

20


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

HIỆN TRANG KIẾN TRÚC CÁC CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO – VĂN HÓA – LỊCH SỬ TIÊU BIỂU

LĂNG THOẠI NGỌC HẦU – NÚI SAM

NÚI SAM

Ngọn núi biểu tượng của thành phố Châu Đốc. Tập trung nhiều quần thể đền – chùa – lăng mộ.

Được xây dựng từ những năm 30 của thế kỷ 20.

CHÙA BÀ – NÚI SAM Vị trí thu hút du lịch trọng điểm của cả TP Châu Đốc. Nằm toạ lạc tại Núi Sam

LÀNG NỔI

ĐÌNH CHÂU PHÚ

Đình Châu Phú là một trong những địa điểm thu hút khách du lịch ngay trong trung tâm TP.Châu Đốc.

A. DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA: - Châu Đốc có khu danh thắng Núi Sam, với nhiều lịch sử - Văn hóa được xếp hạng cấp quốc gia, Các di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia tại Châu Đốc (6 di tích) bao gồm:  Lăng Thoại Ngọc Hầu (Quốc lộ 91, phường Núi Sam)  Miếu bà Chúa Xứ Núi Sam (Quốc lộ 91, phường Núi Sam)  Chùa Phước Điền (Quốc lộ 91, phường Núi Sam)  Chùa tây An (Quốc lộ 91, phường Núi Sam)  Đình Thần Châu Phú (đường Trần Hưng Đạo , phường Châu Phú A).  Đình Thần Vĩnh Ngươn (Phường Vĩnh Ngươn) - Các loại hình du lịch: chủ yếu là du lịch tâm linh, tham quan và du lịch đô thị sông nước. - Số lượt khách hàng năm: đạt lượng khách khá cao, trong 10 tháng đầu năm 2016 TP. Châu Đốc đã đón hơn 4 triệu lượt khách du lịch trong tổng số 5 triệu khách du lịch.

Nằm dọc 2 bên bờ sông Hậu, đây là khu tiêu biểu – hình ảnh đặc trưng nhất về Nhà nổi vùng ĐBSCL.

KÊNH VĨNH TẾ

Chức năng kết nối Châu Đốc (A.Giang) với Hà Tiên (K.Giang), chạy dọc theo biên giới VN - CPC

21


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ

22


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

TT 1 2 3 4 5

C. CÔNG TRÌNH GIÁO DỤC: - Các công trình giáo dục hiên hữu (cấp đô thị) bao gồm:  Trung cấp kinh tế kỹ thuật Châu Đốc.  Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, Châu Đốc ( đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường A).  Trường THPT Võ Thị Sáu ( đường Lê Lợi, Phường B).  Trường THPT dân tộc nội trú An Giang.  THCS Nguyễn Trãi (đường Nguyễn Trường Tộ, Phường B).  THCS Nguyễn Đình Chiểu ( đường Thủ Khoa Nghĩa, Phường A).  THCS Trương Gia Mô ( đường Công Binh, Phường Núi Sam).  THCS Thủ Khoa Huân ( QL 91, Phường B).  THCS Vĩnh Tế ( ql 91, Xã Vĩnh Tế).  THCS Vĩnh Mỹ.

1 2 3

NỘI DUNG

Số cơ sở y tế BV Đa khoa khu vực Châu Đốc BV Đa khoa TP.Châu Đốc BV Đa khoa Nhật Tân Trạm y tế xã-phường Số giường bệnh (*) Số cán bộ y tế Bác sĩ và trình độ cao hơn Y sĩ, y tá, kĩ thuật viên Dược sĩ

2005

2008

2009

2010

2014

1 0 0 6 436 489 99 264 32

1 1 0 7 450 613 101 319 53

1 1 0 7 450 645 102 334 58

1 1 1 7 550 836 130 420 68

1 1 1 7 830 896 159 553 72

D. Y TẾ: - Các công trình y tế hiên hữu (cấp đô thị) bao gồm:  Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh (500 giường). Địa chỉ: 917 Tôn Đức Thắng, phường Vĩnh Mỹ, thành phố Châu Đốc.  Bệnh viện Đa khoa Nhật Tân (200 giường). Địa chỉ: đường Phạm Ngọc Thạch, phường B.  Bệnh viện thành phố Châu Đốc (150 giường). Địa chỉ: Quốc lộ 91, 23 phường A.  Bệnh viện Bình An (150 giường). Địa chỉ: đường Thủ Khoa Nghĩa, phường A.


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG Biểu đồ tỉ lệ % các loại đất 2.81 19.00 78.19

Đất nông nghiệp Đất phi nông nghiệp Đất chưa sử dụng

E. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG KHÁC: - Các công trình công cộng phân bố không đều, đa phần tập trung tại 4 phường : Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ, và Núi Sam bán kính phục vụ trong vòng 25km nên khả năng tiếp cận và sử dụng còn nhiều hạn chế.

Đánh giá sử dụng đất hiện trạng: - Nhìn chung tỷ lệ đất canh tác nông nghiệp còn khá cao, chiếm đến 78,19%; đất phi nông nghiệp chiếm 19% và đất trống chưa sử dụng chiếm 2,81%. - Tỷ lệ đất cây xanh, công trình công cộng phục vụ đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn thấp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai. - Đất đồi núi và đất rừng không nhiều nên cần bảo tồn, bảo vệ, cải tạo và mở rộng khi cần thiết nhằm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và phòng chống thiên tai. - Diện tích sông ngòi, kênh rạch, mặt nước chiếm 3,09%, cần có giải pháp nâng cấp,mở rộng và gia cố chất lượng đê, kè và bảo vệ môi trường.


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (THEO NIÊN GIÁM THỐNG KÊ NĂM 2015) CÁC LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (HA)

Tỷ lệ (%)

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

10.523,11

100,00

1. ĐẤT NÔNG NGHIỆP

8.227,92

78,19

1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 1.1.1 Đất trồng cây hằng năm 1.1.1.1 Đất trồng lúa 1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 1.2 Đất lâm nghiệp 1.2.1 Đất rừng sản xuất 1.2.1 Đất rừng phòng hộ 1.2.1 Đất rừng đặc dụng 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 1.4 Đất nông nghiệp khác

7.833,92 7.391,76 7.313,76 78,00 442,16 162,91 22,91 98,42 41,59 230,63 0,46

74,44 70,24 69,50 0,74 4,20 1,55 0,22 0,94 0,40 2,19 0,00

2. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1.999,88

19,00

2.1 Đất ở 2.1.1 Đất ở nông thôn 2.1.2 Đất ở thành thị 2.2 Đất chuyên dùng 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp 2.2.2 Đất quốc phòng 2.2.3 Đất an ninh 2.2.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp

525,83 57,23 468,60 1.118,86 15,62 12,99 3,38 72,36

5,00 0,54 4,45 10,63 0,15 0,12 0,03 0,69

78,59

0,75

2.2.6 Đất có mục đích công cộng 2.3 Đất cơ sở tôn giáo 2.4 Đất cơ sở tín ngưỡng 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ 2.6 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối 2.7 Đất phi nông nghiệp khác

935,93 13,34 1,36 14,14 324,65 1,71

8,89 0,13 0,01 0,13 3,09 0,02

3. ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

295,32

2,81

3.1 Đất bằng chưa sử dụng 3.2 Núi đá không có rừng cây

241,23 81,09

2,29 0,77

2.2.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (NGUỒN: PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. CHÂU ĐỐC) TT

LOẠI ĐẤT

TỶ LỆ SO VỚI TỔNG DT ĐẤT (%)

DIỆN TÍCH (HA)

A

ĐẤT TOÀN THÀNH PHỐ

10.529,05

100,00

A1

Đất khu vực nội thị

4.820,13

45,78

A2

Đất khu vực ngoại thị

5.708,92

54,22

B

ĐẤT KHU VỰC NỘI THỊ

B1

Đất xây dựng đô thị

1.472,61

13,99

B2

Đất khác

3.347,52

31,79

C

ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

I.1

Đất dân dụng

1 2

4.820,13

1.472,61 1.227,12

11,65

Đất ở

629,60

5,98

Đất công trình công cộng

108,17

1,03

2.1

Đất CTCC cấp khu ở

33,19

0,33

2.2

Đất CTCC cấp đô thị

74,98

0,71

257,83

2,45

89,57

0,85

3

Đất cây xanh

3.1

Cây xanh công cộng

3.2

Cây xanh đô thị

168,26

1,6

4

Đất giao thông khu vực đô thị

231,52

2,2

I.2

Đất ngoài dân dụng

245,49

2,33

1

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

21,07

0,20

2

Đất du lịch, tôn giáo, tín ngưỡng

10,89

0,10

3

Đất an ninh quốc phòng

18,17

0,17

4

Đất nghia trang nghia địa

17,04

0,16

5

Đất công trình đầu mối

178,32

1,69

6

Đất bằng chưa sử dụng

0

25


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

NHẬN XÉT: - Phần lớn các đồ án đang triển khai có hiệu quả là các đồ án trong khu đô thị cũ. - Một số dự án khu đô thị đã hoàn thành nhưng thực tế sử dụng chưa cao. - Trục Tân lộ Kiều Lương hình thành khá rõ nét nhưng thiếu bản sắc đô thị . - Một số khu du lịch và công viên thể thao văn hóa đang hình thành làmtiền đề để phát triển. - Trục đô thi theo Ql 91 cần xem xét them về khoảng lùi cũng như hướng tiếp cận trục lộ.

NHẬN XÉT: -

Phân khu rõ ràng về 2 khu đô thị Châu Đốc và Núi Sam: ở và du lịch Hình thành Trục Tân lộ Kiều Lương khá rõ nét nhưng chưa rõ bản sắc đô thị Hình thái quy hoạch theo dạng nén. Chưa khai thác được lợi thế về thiên nhiên.

26


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

PHÀ CHÂU GIANG

B.XE CHÂU ĐỐC

• GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI - Quốc lộ 91 (bao gồm đường tránh qua TP Châu Đốc), nối liền với thành phố Long Xuyên và cửa khẩu Tịnh Biên. - Quốc lộ 91C (TL 956) nối Cồn Tiên tới cửa khẩu quốc gia Khánh Bình. • GIAO THÔNG ĐỐI NỘI - Tổng chiều dài các tuyến đường chính là 107,99 km; lộ giới từ 12-22m; mặt đường 2 làn xe lưu thông; tổng diện tích đất giao thông khu vực nội thành là 222,495 ha; các tuyến đường đều đã được trải thảm nhựa.

• GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY Hệ thống giao thông thủy hiện nay chủ yếu dựa vào Kênh Vĩnh Tế ở phía Tây, song song với biên giới Campuchia, nối liền thành phố Châu Đốc với thị xã Hà Tiên. Các tuyến giao thông đường thủy chính gồm: -Kênh Vĩnh Tế, độ sâu 3 - 8m, rộng trên 50m. - Tuyến Sông Châu Đốc, độ sâu 2,0 - 10 m, rộng 300 m. - Tuyến sông Hậu, độ sâu 3,0 - 12 m, rộng 500m. Các tuyến kênh khác có chiều sâu phổ biến từ 1,5 ÷2,5 m và khả năng thông thuyền từ 5 ÷ 20 tấn, gồm: Có 01 cảng du lịch tại công viên 30/4 phục vụ khách du lịch trên địa bàn. CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ - Bến xe Châu Đốc nằm trên địa bàn phường Vĩnh Mỹ, diện tích bến xe là 3,5 ha. - - Bến phà Châu Giang (tiếp nối với thành phố Châu Đốc và điểm kết thúc là thị xã Tân Châu) kết nối với với tỉnh lộ 952 đi cửa khẩu Quốc tế Vĩnh Xương. 27


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG Tỷ lệ số hộ sử dụng nước sạch

Số hộ sử dụng nước sạch 99.3%

Số hộ sử dụng nước sạch Số hộ chưa sử dụng nước sạch

A. NHÀ MÁY NƯỚC - Nhà máy nước Châu Đốc • NMN số 1: Được xây dựng từ năm 1931, với công suất ban đầu là 1.000 m3/ngày. Hiện khai thác với tổng công suất 15.500 m3/ngày, vượt công suất thiết kế 4.500 m3/ngày • NMN số 2: Khánh thành tháng 05/2012. Công suất 20.000 m3/ngày.  Nguồn nước thô được khai thác từ một nhánh sông Hậu. -

Trạm cấp nước Núi Sam: • Công suất 2.200 m3/ngày. Nguồn nước thô khai thác của hệ thống kênh Cống Đồn nay được chuyển ra kênh Vĩnh Tế. Vì là kênh nhánh nên hệ thống kênh này ít nhiều bị ảnh hưởng bởi nước nội đồng xả ra.

-

Trạm cấp nước Vĩnh Nguơn: • Công suất 800 m3/ngày. Nguồn nước thô khai thác từ sông Châu Đốc. Hệ thống gồm 01 trạm xử xý bằng thép và mạng đường ống D40-D100 phân phối nước sạch cho khu dân cư khu vực phường Vĩnh Nguơn.

B. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC  Chỉ tiêu cấp nước Thành phố hiện nay được chia làm 3 khu vực cấp nước riêng biệt bao gồm: •

Khu vực 1: Gồm phường Châu Phú A, phường Châu Phú B, phường Vĩnh Mỹ. Khu vực này được cấp nước từ nhà máy nước trung tâm (NMN số 1).

Khu vực 2: Phường Vĩnh Nguơn, Khu vực này được cấp nước từ trạm cấp nước Vĩnh Nguơn.

Khu vực 3: Gồm phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế. Khu vực này được cấp nước từ trạm cấp nước Vĩnh Tế.

B. MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC • Đường ống cấp nước đô thị được đầu tư, nâng cấp mở rộng thường xuyên theo thiết kế cấp nước khu vực. Tổng đường ống cấp nước đô thị từ cấp I đến cấp III là 207.818 m. 28


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

8 tấn, 11%

CTR khu vực dân cư 65 tấn, 89%

Cành cây, xà bần, đất cống rãnh

R

THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN A. NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI -

Nhà máy xử lý nước thải khu vực Núi Sam Nhà máy xử lý nước thải thành phố Châu Đốc

5 tấn, 7%

3 tấn, 4%

B. MẠNG LƯỚI THU GOM NƯỚC THẢI

- Loại hình hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước hỗn hợp: + Khu trung tâm THhiện hữu xây dựng hệ thống thoát nước chung + Các khu vực quy hoạch mới xây dựng hệ thống thoát nước riêng.  Hệ thống thoát nước thải thành phố Châu Đốc đang được tiếp tục xây dựng và mở rộng góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện vệ sinh, giảm thiệt hại do tình trạng ngập úng, cải thiện môi trường sống cho hệ sinh vật nước, góp phần phát triển ngành Du lịch, tăng tuổi thọ các công trình giao thông...trên địa bàn thành phố.

15 tấn, 22% 50 tấn, 74% 68 tấn, 93%

CTR được thu gom Chất thải rắn chưa được thu gom

29


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG E. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN  Nguồn cấp điện: -

Thành phố Châu Đốc được cấp điện từ trạm 110/35/22KV vị trí trạm được đặt tại phường Vĩnh Mỹ.

 Chiếu sáng đô thị: -

Hiện tại, 100% đường và hẻm thành phố đã có điện chiếu sáng. Nhà nước và nhân dân chung tay xây dựng hơn 72.339m đường dây hạ thế chiếu sáng, với hơn 586 trụ đèn và 1.870 bộ đèn chiếu sáng đô thị.

F. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC  Hệ thống bưu chính, viễn thông: -

Mạng lưới bưu chính viễn thông trên địa bàn thành phố Châu Đốc được trang bị hiện đại.

-

Toàn Thành phố có 7/7 xã phường được cung cấp

dịch vụ Internet băng rộng có hệ thống cáp quang tốc độ cao. Tiêu biểu như Bưu điện Châu Đốc, Bưu điện Châu Long, Bưu điện Núi Sam…

30


1.PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

CƠ HỘI

ĐIỂM MẠNH  Vị trí thuận lợi, khung hạ tầng giao thông gắn kết chặt chẽ với Vùng.  Là đô thị tỉnh lị, đô thị lớn thứ 2 trong vùng Tỉnh An Giang nên được chú trọng đầu tư các nguồn lực cho phát triển.  Cảnh quan tự nhiên sông nước hấp dẫn, cảnh quan đồi núi đặc sắc tạo nên nét đặc trưng riêng.  Cơ cấu kinh tế hiện đại, mạnh về TMDV và CN, góp phần tăng sức hút đô thị so với các đô thị khác trong Vùng.  Nhiều điểm du lịch, di tích lịch sử văn hóa có giá trị và các hoạt động văn hóa lễ hội có sức hút rất lớn về du lịch.

ĐIỂM YẾU  Lĩnh vực dịch vụ còn nhiều hạn chế, chưa tạo được đột phá; chất lượng dịch vụ cần cải thiện. Năng lực cạnh tranh chưa cao.  Địa hình thành phố tương đối thấp và chia cắt bởi hệ thống kênh rạch phức tạp  Hạ tầng đô thị chưa đồng bộ, còn nhiều đất trồng và đất nông nghiệp nằm lẫn khu dân cư.  Chưa khai thác được hết giá trị cảnh quan sông nước, đô thị chưa có bản sắc riêng.  Thiếu các công cụ, chính sách quản lý quy hoạch mạnh mẽ.

 Phát triển thành trung tâm KT-XH quan trọng của vùng tỉnh An Giang, vùng ĐBSCL và quốc gia.  Thay đổi hình ảnh đô thị hấp dẫn, thu hút các nhà đầu tư, lao động và du khách.  Nhiều dự án hạ tầng lớn đang trong quá trình hình thành mang lại cơ hội phát triển quan trọng cho Châu Đốc.  Cơ hội áp dụng các giải pháp mới, thích ứng với biến đổi khí hậu.  Cơ hội phát triển du lịch văn hóa kết hợp các hình thức du lịch sinh thái, du lịch đô thị.

THÁCH THỨC  Thích ứng được với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.  Di cư và tái định cư do thiên tai, cần có sự chuẩn bị tốt về đất đai và hạ tầng.  Bảo tồn, tôn tạo và giữ gìn các giá trị về văn hóa lịch sử.  Ô nhiễm môi trường và các giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường.  Xác định loại hình kinh tế mũi nhọn, chiến lược và tầm nhìn phát triển dài hạn cho thành phố Châu Đốc.

31


3. CẬP 1.PHÂN NHẬT TÍCH ĐỒ ÁN HIỆN QUY TRẠNG HOẠCH NHẬN XÉT: - PHẦN LỚN CÁC ĐỒ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QUẢ LÀ CÁC ĐỒ ÁN TRONG KHU ĐÔ THỊ CŨ - MỘT SỐ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ ĐÃ HOÀN THÀNH NHƯNG THỰC TẾ SỬ DỤNG CHƯA CAO - TRỤC TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG HÌNH THÀNH KHÁ RÕ NÉT NHƯNG THIẾU BẢN SẮC ĐÔ THỊ - CÔNG VIÊN VH NÚI SAM – TƯỢNG PHẬT - MỘT SỐ KHU DU LỊCH PHÍA TÂY NÚI SAM ĐANG ĐƯỢC QUAN TÂM ĐẦU TƯ - CÔNG VIÊN THỂ THAO VĂN HÓA ĐANG HÌNH THÀNH  LÀM TIỀN ĐỀ ĐỂ PHÁT TRIỂN - TRỤC ĐÔ THI THEO QL 91 CẦN XEM XÉT THÊM VỀ KHOẢNG LÙI CŨNG NHƯ HƯỚNG TIẾP CẬN TRỤC LỘ. - KHU NAM SÔNG HẬU CẦN NHẤN MẠNH CÔNG VIÊN CHỦ ĐỀ SÔNG NƯỚC MIỀN TÂY - KHU KINH TẾ CỬA KHẨU PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN + AN NINH QUỐC PHÒNG - KHU LÀNG NGHỀ MẮM CÁ VĨNH TẾ

 TÔN TRỌNG VÀ CẬP NHẬT CÓ ĐIỀU CHỈNH 32


4. ĐỒ1.PHÂN ÁN QUY TÍCH HOẠCH HIỆNHIỆN TRẠNG HỮU NHẬN XÉT: - PHÂN KHU RÕ RÀNG VỀ 2 KHU ĐÔ THỊ CHÂU ĐỐC VÀ NÚI SAM: Ở VÀ DU LỊCH - HÌNH THÀNH TRỤC TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG KHÁ RÕ NÉT NHƯNG CHƯA RÕ BẢN SẮC ĐÔ THỊ - HÌNH THÁI QUY HOẠCH THEO DẠNG NÉN. - CHƯA KHAI THÁC ĐƯỢC VÀ HẾT LỢI THẾ VỀ THIÊN NHIÊN: SÔNG – KÊNH RẠCH – NÚI SAM - TRONG KHI ĐÓ MỘT SỐ TUYẾN KÊNH ĐÀO THÊM PHÍA NAM TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG VÀ MẶT NƯỚC LỚN THIẾU TÍNH KHẢ THI VỀ KINH PHÍ VÀ QUỸ ĐẤT - CÁC DỊCH VỤ ĐỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CHƯA RÕ  TẬN DỤNG CÁC ƯU ĐIỂM VÀ TRÁNH CÁC NHƯỢC ĐIỂM

33


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

CASE STUDIES

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 34


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ 2.1 SÔNG KOMO, KYOTO, NHẬT BẢN • Cải tạo sông và tạo ra nhiều không gian có thể tiếp cận bờ sông. • Trong môi trường sống và tự nhiên phát triển bền vững và phù hợp theo tiền đề, cân nhắc việc bảo tồn sinh thái và nước cùng tồn tại. • Đểm nhấn dọc theo song là không gian xanh và đặc biệt là những cây cầu bắc ngang song với những thiết kế đặc biệt.

35


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ

2.2 BIRMINGHAM, ANH QUỐC • Chuyển đổi kênh đào thành dự án cốt lõi, thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội ở địa phương. • Tạo ra những đường mòn cho khách bộ hành dọc theo bờ kênh nhằm tang khả năng tiếp cận kênh. • Bảo tồn di sản quý giá của thành phố (kênh rạch và các di tích khác) và phát triển các phương tiện tham quan mới để thu hút tham quan. • Quy hoạch các hoạt động kinh doanh và các đơn vị dân cư cả 2 bờ kênh.

HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ 36


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.3 DE CEUVEL, BUIKSLOTERHAM, AMSTERDAM, HÀ LAN • Nhà xanh:Thông qua các cơ sở xử lý nước thải từ chất thải các quán cà phê và không gian văn phòng để có được phân bón nitơ và các loại phân bón khác. Trồng thực phẩm cho quán cà phê. • Tinh chế sinh học đô thị:Thu thập tất cả các loại chất thải trong công viên, bao gồm phân, chất thải, mưa, nước thải, vv, thông qua công nghệ sạch cho ra nước sạch hoặc phân bón. • Trung tâm trải nghiệm chuyển hóa:Được xây dựng bởi các vật liệu xây dựng bị bỏ hoang, trên mái nhà thiết lập một bảng năng lượng mặt trời. Cung cấp các nhu cầu cơ bản của công viên • De Ceuvel Community và Café De Ceuvel:Thông qua nhà vệ sinh sinh thái và các biện pháp xử lý khác, chất thải đi đến bộ phận tinh chế sinh học đô thị. Các nguồn tài nguyên được xử lý và tái chế.

GIẢI PHÁP BỀN VỮNG

37


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.4 GIẢI PHÁP LỤC-LAM, COPENHAGEN, ĐAN MẠCH • Để đối phó với lũ lụt do mưa lớn gây ra . • Tăng không gian xanh đô thị và thay đổi độ dốc mặt đất trong những cơn mưa lớn có thể khéo léo chuyển thành nguồn dự trữ nước. • Bằng cách đặt phần giữa mặt đường thấp, hai bên của con đường hình chữ V và vành đai xanh, sự hình thành của “vùng an toàn” và “vùng lụt”. • Khi lũ ập đến,đường nhỏ và vành đai xanh sẽ trở thành khu vực giữ nước, nước sẽ được rút đi qua hệ thống mương thoát nước, hai bên đường vẫn được sử dụng như bình thường.

GIẢI PHÁP BỀN VỮNG 38


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.5 WATERPLEIN BENTHEMPLEIN, AMSTERDAM, HÀ LAN • Thiết kế không gian đô thị đầu tiên trên thế giới kết hợp hệ thống kiểm soát lụt với quảng trường nước. • Hầu hết thời gian quảng . trường nước sẽ khô ráo và sử dụng loam không gian giải trí • Hệ thống thu nước mưa:thông qua việc thu nước mưa, đảm bảo cân bằng nước ngầm • Bộ phận báo mực nước:thông qua nước trong những ô vuông được sơn với những màu xanh khách nhau, một cách cảnh báo khéo léo. • An toàn chất lượng nước:Khối lượng nước tối đa đươọc giữ lại trong 36 giờ sau đó chảy lại vêhệ thống cống mở của thành phố mà không phải đi vào hệ thống cống thoát chung để đảm bảo sức khỏe cộng đồng

GIẢI PHÁP BỀN VỮNG 39


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.6 KHU THẮNG CẢNH TƯỢNG PHẬT BAGUASHAN - ĐÀI LOAN • Baguashan là "Chiến trường Cổ đại" từ thời xa xưa • Khu thắng cảnh Phật Baguashan được chia thành ba hệ thống vui chơi giải trí, bao gồm cả núi Baguashan, Baiuoshan và Songbo . • Đại diện cho sự thu hút du lịch Phật giáo tại Đài Loan . • Cốt lõi của tín ngưỡng Phật giáo • Cốt lõi của sinh thái tự nhiên. • Trung tâm dịch vụ • Thông qua Đường trên trời với những điểm tham quan quan trọng.

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂM LINH 40


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.7 KHU DU LỊCH QUỐC GIA ĐẢO MEIZHOU, TỈNH PHÚC KIẾN, TRUNG QUỐC • "Đền Meizhou Ancestral" là đền Matsu cổ nhất trên thế giới • Cảnh biển bị bào mòn ở phía nam đảo. • Đảo Meizhou là nơi Matsu sinh ra, thu hút rất nhiều tín hữu và du

khách . • Địa danh: Tượng đá Matsu đứng trên ngọn núi là đặc điểm nổi tiếng của đảo Meizhou. • Lễ hội: Cuộc Hành trình mạo hiểm Mazu là hoạt động nổi tiếng và quan trọng nhất của năm tại đảo Meizhou. • Cơ sở du lịchTrung tâm du lịch, khách sạn, bến tàu vv được xây dựng để thu hút và phục vụ du khách và khách tham quan.

PHÁT TRIỂN DU LỊCH TÂM LINH 41


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.8 TRUNG TÂM DU LỊCH XIANGSHAN, ĐÀI LOAN

THU HÚT DU KHÁCH

• Trung tâm du lịch Xiangshan là một trong những điểm tham quan của Khu danh lam thắng cảnh quốc gia Sun Moon Lake ở Đài Loan. • Để ôm lấy mặt trời và mặt trăng như hình ảnh, từ khuôn bê tông chứa nước, cộng với kéo luật trước, để tạo ra hai hình cong của tòa nhà. • Cùng lúc với trung tâm dịch vụ du lịch và ban quản lý danh thắng hồ Nhật Nguyệt, hai chức năng của công trình • Cung cấp dịch vụ tham quan tốt hơn 42


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

THU HÚT DU KHÁCH 2.9 CÁNH ĐỒNG NGHỆ THUẬT ECHIGO-TSUMARI, JAPAN • 760 kilomet vuông • Đây là nguồn gốc của khái niệm "con người là một phần của tự nhiên. • Trang trại như một sân khấu, nghệ thuật như một cầu nối, tiếp xúc với thiên nhiên. • Cố gắng khám phá sự kế thừa và phát triển văn hoá khu vực, để hồi sinh trong quá trình hiện đại hóa sự lão hóa của các khu vực nông nghiệp già đi. • Khôi phục lại ký ức về nguồn gốc mà chúng ta đã quên, và phát triển các liên kết mới kết nối mọi người với nhau và với đất đai. 43


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

2.10 CONCLUSION – KẾT LUẬN 1. Cùng tồn tại với dòng sông • • •

Uốn nắn lại dòng sông và dòng nước trong thành phố, tạo ra cảnh quan ven sông để tham quan.. Xây dựng không gian bờ song và các công trình công cộng gần dòng nước, tăng khả năng tiếp cận đường thủy và tạo ra không gian giải trí. Phát triển kinh doanh dọc theo sông, như chợ nổi, nhà hàng và các hoạt động khác

2. Môi trường vòng tròn bền vững • • • •

Xây dựng các cơ sở phục hồi nước thải để làm sạch và tái sử dụng nước thải. Sử dụng năng lượng tái sinh, tạo thành một vòng tái chế năng lượng bền vững. Xây dựng con đường có hình dạng "V", mảng xanh ở trung tâm đường có thể làm tăng độ thẩm thấu của bề mặt. Thiết lập các cơ sở kiểm soát lũ, giảm thiên tai lũ lụt. 44


2.BÀI HỌC KINH NGHIỆM

3. Văn hóa Tín ngưỡng • • • •

Phát triển hệ thống cáp treo để tăng khả năng tiếp cận đỉnh núi. Đem đến văn hóa và lích sử của ngôi đền liên hệ đến chuyến du hành, để tăng cường những đặc điểm văn hóa và tín ngưỡng. Tăng them những buổi trình diễn dân gian, những hoạt động trải nghiệm quanh những lễ hội tín ngưỡng để giữ chân du khách. Xây dựng những địa danh độc đáo để củng cố hình ảnh thành phố.

4. Tham quan Du lịch • • • •

Xây dựng trung tâm lữ hành để cung ứng những dịch vụ tham quang và vui chơi giải trí. Thông qua những hoạt động nghệ thuật để tôn vinh quang cảnh tự nhiên. Tạo ra những điểm tham quang và điểm đến hấp dẫn (ví dụ như đường trên trời, xe cáp treo hoặc những cách khác để thưởng lãm vẻ đẹp). Tùy theo những đặc điểm môi trường mà ứng dụng những phương pháp quảng bá khác nhau . 45


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

THE VISION-OBJECTIVES KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

TẦM NHÌN & MỤC TIÊU 46


3.TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU TẦM NHÌN – CHÂU ĐỐC NĂM 2050 2.1 Đến năm 2050 Châu Đốc sẽ nổi tiếng là một thành phố TIÊN PHONG - SÁNG TẠO – XANH. 2.2 Chúng tôi sẽ lập kế hoạch đảm bảo người dân Châu Đốc sẽ được trải nghiệm MỘT CUỘC SỐNG CHẤT LƯỢNG CAO, sống ở các khu dân cư bền vững, đẹp và được thiết kế tốt. Sự lựa chọn và tính hợp lý về kinh tế của việc định cư sẽ phù hợp với nhu cầu của tất cả việc làm và các dịch vụ tại địa phương sẽ có thể tiếp cận bằng một loạt các lựa chọn GIAO

THÔNG BỀN VỮNG.

2.3 Nền kinh tế của Thành phố sẽ mạnh mẽ và thịnh vượng, được xây dựng quanh CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐA DẠNG – ĐẶC BIỆT TẬP TRUNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DỊCH VỤ - DU LỊCH. Trung tâm Thành phố sẽ mở rộng, phù hợp với sự phát triển văn phòng mới tốt nhất, và một loạt các điểm đến thú vị thúc đẩy các dịch vụ văn hoá, giải trí và bán lẻ. Mạng lưới các trung tâm thịnh vượng của địa phương sẽ phản ánh sự đa dạng của Thành phố và nhu cầu của người dân địa phương. 2.4 Môi trường lịch sử và nhận thức về các danh thắng địa phương xuyên suốt thành phố sẽ được nâng cao. Thành phố sẽ được công nhận có TÍNH BỀN VỮNG CÙNG VỚI MÔI TRƯỜNG năng động , tính thích nghi với sự phát triển mới dựa trên những chuẩn mực thiết kế cao.

MỤC TIÊU • Tạo lập “HÌNH ẢNH ĐẶC TRƯNG” của TP Châu Đốc và phát triển Châu Đốc thành một thành phố của những khu dân cư bềnh vững, an ninh, đa dạng, bao gồm tính địa phương độc đáo. • Cung ứng cho sự phát triển dân số đáng kể. • Xây dựng một nền kinh tế tiên phong, thịnh vượng, thành công với những lợi ích khả kiến. • Đẩy mạnh vai trò quốc tế của Châu Đốc. • Tạo ra sự liên kết chất lượng xuyên suốt Thành phố và với địa phương khác, bao gồm việc khuyến khích tang cường sử dụng phương tiện giao thông công cộng, bộ hành và đi xe đạp. • Tạo ra một Thành phố bền vững hơn nhằm giảm thiểu lượng khí thải carbon và chất thải trong khi vẫn cho phép thành phố phát triển. • Củng cố các định chế về chất lượng của Châu Đốc và đóng vai trò là một Thành phố cầu thị và mở rộng hạ tầng giáo dục và bảo đảm có những trường học trọng điểm • Khuyến khích nâng cao thể chất và sức khỏe và thông qua việc cung ứng những cơ sở vật chất giải trí, thể thao hiện có và mới , liên quan đến những không gian mở cho công cộng chất lượng tốt. • Bảo tồn và phát huy di sảng và môi trường lịch sử của Thành phố. • Bảo tồn môi trường tự nhiên của Châu Đốc, cho phép phát triển đa dạng sinh thái và đời sống hoang dã. • Đảm bảo Thành phố có hạ tầng phù hợp để phát triển và tăng trưởng trong tương lai.

47


1 TẦM NHÌN – 5 MỤC TIÊU CHÂU ĐỐC THÁNH ĐÔ DU LỊCH TOURISM HOLLY-TOWN

KIN H TẾ

XU H ƯỚN G

CẤU TRÚC

H ÌN H TH Á I

H Ạ TẦN G

ĐÔ THỊ DU LỊCH TÂ M L I N H THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

ĐÔ THỊ XANH NÔNG NGHIỆP CÔ N G N G H Ệ CAO

ĐÔ THỊ Đ A T R U N G TÂ M THEO CHUỖI ĐẶC THÙ

ĐÔ THỊ ĐỘC ĐÁO SƠN THỦY HỮU TÌNH

ĐÔ THỊ P H ÁT T R I Ể N ĐỒNG BỘ BỀN VỮNG LINH HOẠT

48


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

PLANNING OF GROWTH KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

Q U Y H O Ạ C H P H ÁT T R I Ể N 49


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG CẤU TRÚC Ý TƯỞNG CẤU TRÚC HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ -

Đô thị Châu Đốc tổ chức theo trục Tọa Sơn – Hướng Thủy Hậu chẩm là Thất Sơn bao quanh Trục Tân lộ Kiều lương chia đô thị thành 02 bên Tả - Hữu - Tả kênh Vĩnh Tế – Hữu Lộ 91 - Tả Thị (chợ CĐ) - Hữu Đô (TT hành chính) - Tả Biên (giới) – Hữu Nội (địa)

VĂN HÓA PHƯƠNG ĐÔNG - NGŨ HÀNH -

Đô thị Châu Đốc nếu xét theo Ngũ hành, có đầy đủ các thành tố Kim – Mộc – Thủy – Hỏa - Thổ tương sinh với nhau

Ý TƯỞNG QUY HOẠCH SƠ BỘ -

Là sự kết hợp của các yếu tố về địa hình, khí hậu, hạ tầng, điều kiện kinh tế, văn hóa, lịch sử, nghệ thuật Đô thị phân thành 03 khu vực, với 3 trục chính Hình ảnh đô thị luôn là sơn thủy hữu tình, non xanh nước biếc.

50


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

Hiện nay, thành phố Châu Đốc vẫn chỉ phát triển theo 1 dải hẹp

CẤU TRÚC HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ -

Hiện trạng đô thị Châu Đốc tổ chức dựa theo trục đường Tân Lộ Kiều Lương kết nối trung tâm TP.Châu Đốc và sông Châu Đốc với Núi Sam (theo phong thuỷ là Tọa Sơn – Hướng Thủy). Trục Tân lộ Kiều Lương chia đô thị thành 02 bên Tả - Hữu. - Tả kênh Vĩnh Tế – Hữu Lộ 91 - Tả Thị (chợ CĐ) - Hữu Đô (TT hành chính) - Tả Biên (giới) – Hữu Nội (địa)

51

SƠ ĐỒ CẤU TRÚC HIỆN TRẠNG ĐÔ THỊ


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

Trong tương lai, dự án đề xuất của chúng tôi sẽ tích hợp các đặc điểm của thành phố Châu Đốc, bao gồm sông, niềm tin, nông nghiệp, văn hóa địa phương để xây dựng Châu Đốc không chỉ là một nơi phù hợp để sinh sống, mà còn trở nên thành phố du lịch đa dạng để phát triển

Với đặc trưng là một thành phố biên ải giàu tính LỊCH SỬ - TÂM LINH - TÀI CHÍNH – VĂN HÓA – NGHỆ THUẬT -

Đô thị Châu Đốc tổ chức theo trục Tọa Sơn – Hướng Thủy Hậu chẩm là Thất Sơn bao quanh Minh đường: dòng song Hậu – sông Châu Đốc: bộ mặt ĐÔ THỊ NƯỚC ĐẦU NGUỒN Điểm nhấn: NÚI SAM – TRÁI TIM ĐÔ THỊ - ĐẶC THÙ duy nhất miền Tây Trục chính – Hoàng đạo: Tân lộ Kiều lương 02 trục phụ song song: trục MỘC - Xanh - quốc lộ 91 và trục THỦY - Nước - kênh Vĩnh Tế Cấu trúc trục hoành: Tả - Hữu Cấu trúc trục tung: 03 trung tâm đô thị có chức năng đặc thù: - Trung tâm hiện hữu – Châu Đốc – Hành chính – Thương mại - Trung tâm Tâm linh – Núi Sam: Du lịch Tâm linh - Trung tâm Mới: văn hóa - nghệ thuật - thể thao – giải trí

52

ĐỀ XUẤT SƠ ĐỒ CẤU TRÚC ĐÔ THỊ


PHƯƠNG ÁN 1 – CẤU TRÚC NÉN THEO TRỤC DỌC

Ưu điểm: - Phát triển đô thị bám chặt theo trục Tân lộ Kiều Lương, dẽ phát triển theo hạ tầng có sẵn. - Các khu trung tâm đan cài trong khu dân cư, tạo sức sống đô thị Nhược điểm: - Tuy nhiên khó phát triển và thya đổi linh hoạt trong tương lai. - Hạ tầng đô thị có thể nhanh chóng quá tải. - Đo hị phát triển không đồng đều

PHƯƠNG ÁN SO SÁNH

PHƯƠNG ÁN 2 – CẤU TRÚC THEO TRỤC SONG SONG Ưu điểm: - Phát triển đô thị bám theo 02 trục, để dàng phát triển trong tương lai. - Trung tâm được hình thành theo chuỗi với nhiều cụm. Nhược điểm: - QL 91 nhánh đường tránh dễ dàng bị quá tải, không hát huy được trục quốc lộ tốc độ cao. - Đoạn giựa tân lộ Kiều lương khó phát triển. 53


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN - Gắn chặt với thực tế phát triển - Tránh các ý tưởng bay bổng - Phát triển đô thị bám theo cấu trúc phong thủy và đô thị hiện hữu: - Tọa Sơn – hướng Thủy; Sơn Thủy hữu tình với các lõi xanh (công viên, đất dự trữ) đan xen cùng trung tâm và khu dân cư. - Núi Sam – trái tim thánh đô – vùng đất tâm linh với địa linh nhân kiệt. - Minh đường thủy tụ của song Hậu – Châu Đốc – tiền Tam Giang. - Hậu chẩm – Bẩy Núi – thế long mạch vững chãi hung vĩ. - 02 hành lang Thủy – Lộ với các chức năng đặc thù: - Kênh Vĩnh Tế - du lịch song nước – hành lang nghệ thuật; - QL 91 – huyết mạch giao thông, hành lang xanh kinh tế. - 02 trục đô thị trung tâm, kết nối các khu vực đặc thù: - Trục ven song Hậu – song Châu Đốc: cảnh quan song nước vùng đầu nguồn kết nối mềm với bờ An Phú và Phú Tân với đô thị thấp tầng, mật độ thấp. - Trục Hoàng đạo Tân lộ Kiều Lương kết nối 03 trung tâm đặc thù. - 03 trung tâm tâm đặc thù chính: - Thiên : Tâm linh – khu Núi Sam; - Địa: Đô thị lịch sử - Hành chính – Thương mại hiện hữu dọc sông; - Nhân: Văn hóa – Thể thao – Nghệ thuật ở giữa - 03 Trung tâm phụ: - 01 TT Phường Vĩnh Nguon – Kinh tế cửa khẩu; - 02 TT Xã Vĩnh Châu – Vĩnh Tế - nông nghiệp công nghệ cao – tiểu thủ công nghiệp sạch - bền vững - 01 không gian phát triển hỗn hợp: phường Vĩnh Mỹ - động lực kết nối và kích thích phát triển các huyện vung quanh - 02 vùng xanh nông nghiệp: - Vùng 1 – Biên giới kiêm hành lang an ninh. - Vùng 2 – Nội địa chuyên nông nghiệp kỹ nghệ cao.

CẤU TRÚC LỰA CHỌN – ĐA TRUNG TÂM LIÊN KẾT CHUỖI ĐẶC THÙ 54


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

LÀNG NỔI

TRUNG TÂM ĐÔ THỊ

KHU DÂN CƯ TƯƠNG LAI

VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT

THƯƠNG MẠI KHÁCH SẠN RESORT

KHU DÂN CƯ TƯƠNG LAI

TÔN GIÁO

TRÌNH DIỄN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

Các đặc điểm của làng nổi. Các đặc điểm địa phương của khu kinh doanh. Khách sạn và khu nghỉ dưỡng tiện nghi. Xây dựng trung tâm văn hóa, bảo tàng, trung tâm biểu diễn để nâng cao văn hóa địa phương. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Thu hút công chúng đến tham quang và du lịch Châu Đốc. Công viên du lịch tôn giáo sẽ trở thành một đặc điểm chính của du lịch địa phương. Khu dân cư trong tương lai sẽ tạo ra một môi trường tiên nghi hơn cho người dân.

KHU DÂN CƯ TƯƠNG LAI

CẤU TRÚC LỰA CHỌN – ĐA TRUNG TÂM LIÊN KẾT CHUỖI ĐẶC THÙ 55


4.QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

1. Evergreen Big Tree

2. March to May Flowering trees

3. Small trees and shrubs Art performance area

KIẾN TẠO KHÔNG GIAN – CẢNH QUAN ĐÔ THỊ

Religious Commercial Residential Agriculture district land area

• Đường trên không sẽ đi từ cao đến thấp, phần gần núi sẽ thấp hơn, làm tôn vinh sự thiêng liêng của ngọn núi • Phần 1 sẽ trồng rừng thường xanh để cung cấp bóng râm • Phần 2 trồng hoa và tạo ra tầm nhìn đẹp trong tháng lễ hội • Phần 3 vì gần núi nên trồng cây thấp tạo tầm nhìn mở để có thể quan sát núi.

56


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

SPATIAL DELIVERY OF GROWTH KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

Đ Ị N H H Ư Ớ N G P H ÁT T R I Ể N 57


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CẤU TRÚC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ: -

GẮN CHẶT VỚI THỰC TẾ PHÁT TRIỂN, TRÁNH NHỮNG Ý TƯỞNG BAY BỔNG. CẬP NHẬT VA ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỨC NĂNG TRONG CÁC ĐỒ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI. QUẢN LÝ ĐÔ THỊ TỔNG HÒA TOÀN ĐÔ THỊ VÀ THEO TỪNG PHƯỜNG XÃ.

TỔ CHỨC CÁC PHÂN KHU CHỨC NĂNG: 1.

KẾ THỪA VÀ PHÁT TRIỂN KHU TRUNG TÂM HIỆN HỮU TẠI PHƯỜNG CHÂU PHÚ A VÀ CHÂU PHÚ B. ĐÂY LÀ TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH QUAN TRỌNG CỦA THÀNH PHỐ.

2.

PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA LỊCH SỬ, CẢNH QUAN ĐẶC SẮC CỦA KHU VỰC NÚI SAM, HÌNH THÀNH KHU ĐÔ THỊ DU LỊCH MANG ĐẲNG CẤP QUỐC GIA VÀ QUỐC TẾ VỚI SẢN PHẨM DU LỊCH CHÍNH LÀ VĂN HÓA - NGHỆ THUẬT - TÂM LINH.

3.

HÌNH THÀNH KHU ĐÔ THỊ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT VÀ TDTT LIÊN KẾT VỚI 2 CỰC KINH TẾ CỦA THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC (GIỮA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH VÀ TRUNG TÂM DU LỊCH) THÔNG QUA TRỤC CẢNH QUAN – TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG.

4.

PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ MỚI VỀ PHÍA ĐÔNG – NAM THÀNH PHỐ (PHƯỜNG VĨNH MỸ) HÌNH THÀNH ĐÔ THỊ CỬA NGÕ QUAN TRỌNG.

5.

PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ KINH TẾ CỬA KHẨU TẠI PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN, HÌNH THÀNH ĐÔ THỊ CỬA NGÕ PHÍA TÂY BẮC CỦA THÀNH PHÔ.

6.

TỔ CHỨC CÁC DÃY CÔNG VIÊN CÂY XANH, HÌNH THÀNH HÀNH LANG SINH THÁI TRONG ĐÔ THỊ.

7.

NÂNG CẤP VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TRUNG TÂM XÃ VĨNH TẾ VÀ VĨNH CHÂU, KẾT HỢP GIỮA PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP SINH THÁI VÀ DU LỊCH SINH THÁI.

SƠ ĐỒ Ý TƯỞNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN 58


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CẤU TRÚC ĐÔ THỊ

2 HÀNH LANG THỦY BỘ

2 TRỤC KẾT NỐI ĐÔ THỊ

3 TRUNG TÂM ĐẶC THÙ CHÍNH

3 TRUNG TÂM PHỤ

1 KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN HỖN HỢP

2 VÙNG XANH NÔNG NGHIỆP

59


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT BẢNG DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2035

1. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ: - Đến năm 2025:  Dân số toàn đô thị: 175.371 người  Dân số khu vực nội thị khoảng 163.281 người.  Dân số khu vực ngoại thị khoảng 12.090 người. - Đến năm 2035:  Dân số toàn đô thị: 202.982 người  Dân số khu vực nội thị khoảng 189.495 người.  Dân số khu vực ngoại thị khoảng 13.488 người. 2. DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT: - Đến năm 2025:  Dân số trung bình toàn đô thị: 175.371 người.  Đất xây dựng đô thị cần đạt: 1.754 ha.  Chỉ tiêu: 100 m2/người. - Đến năm 2035:  Dân số trung bình toàn đô thị: 202.982 người.  Đất xây dựng đô thị cần đạt: 2.436 ha  Chỉ tiêu: 120 m2/người.

BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2035 STT 1 2

3

Hạng mục Dân số trung bình Đất xây dựng đô thị

- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị Chỉ tiêu nhà ở trung bình

Đơn vị người ha

m2/người m2 sàn/người

Hiện trạng 2015-2025 2015 155.758 175.371 1.433 1.754 92

2025-2035 202.982 2.436

100

120

15 - 20

20 - 25 60


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TP. CHÂU ĐỐC

61


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN - 02 HÀNH LANG THỦY – LỘ VỚI CÁC CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ: - KÊNH VĨNH TẾ - DU LỊCH SONG NƯỚC – HÀNH LANG NGHỆ THUẬT; - QL 91 – HUYẾT MẠCH GIAO THÔNG, HÀNH LANG XANH KINH TẾ. - 02 TRỤC ĐÔ THỊ TRUNG TÂM, KẾT NỐI CÁC KHU VỰC ĐẶC THÙ: - TRỤC VEN SONG HẬU – SÔNG CHÂU ĐỐC: CẢNH QUAN SONG NƯỚC VÙNG ĐẦU NGUỒN KẾT NỐI MỀM VỚI BỜ AN PHÚ VÀ PHÚ TÂN VỚI ĐÔ THỊ THẤP TẦNG, MẬT ĐỘ THẤP - TRỤC HOÀNG ĐẠO TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG KẾT NỐI 03 TRUNG TÂM ĐẶC THÙ - 03 TRUNG TÂM TÂM ĐẶC THÙ CHÍNH: - THIÊN : TÂM LINH – KHU NÚI SAM; - ĐỊA: ĐÔ THỊ LỊCH SỬ - HÀNH CHÍNH – THƯƠNG MẠI HIỆN HỮU DỌC SÔNG; - NHÂN: VĂN HÓA – THỂ THAO – NGHỆ THUẬT Ở GIỮA - 03 TRUNG TÂM PHỤ: - 01 TT PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN – KINH TẾ CỬA KHẨU; - 02 TT XÃ VĨNH CHÂU – VĨNH TẾ - NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO – TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP SẠCH - BỀN VỮNG - 01 KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN HỖN HỢP: PHƯỜNG VĨNH MỸ - ĐỘNG LỰC KẾT NỐI VÀ KÍCH THÍCH PHÁT TRIỂN CÁC HUYỆN VUNG QUANH - 02 VÙNG XANH NÔNG NGHIỆP: - VÙNG 1 – BIÊN GIỚI KIÊM HÀNH LANG AN NINH; - VÙNG 2 – NỘI ĐỊA CHUYÊN NÔNG NGHIỆP KỸ NGHỆ CAO

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT – TP CHÂU ĐỐC 62


BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2015-2035 STT

5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT

A

Đất toàn thành phố

A1 A2

DÂN SỐ ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (HA) CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)

2015-2025

Đất khu vực nội thi

4,813.00

45.74

Đất khu vực ngoại thị

5,710.00

118.64

B

Đất xây dựng đô thị

4,315.12

41.01

212.59

B1

Đất dân dụng

2,688.41

25.55

132.45

1

Đất ở

1,132.61

10.76

55.80

Đất đơn vị ở cải tạo

384.60

3.65

Đất đơn vị ở xây mới

594.95

5.65

Đất ở nông thôn

153.06

1.45

Đất công trình công cộng

340.93

3.24

71.81

0.68

260.40

2.47

8.72

0.08

Đất công viên cây xanh, quảng trường Cây xanh đô thị

752.99 334.41

7.16 3.18

37.10 16.47

Công viên chuyên đề

375.95

3.57

18.52

29.03

0.28

13.6

0.13

Đất giáo dục

155,758

175,371

202,982

1,473

1,754

2,436

95

100

Đất CTCC Đất y tế 3

120

Cây xanh đơn vị ở Quảng trường

BẢNG DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2035 HẠNG MỤC

1

ĐƠN VỊ

2015-2025

2025-2035

người

155,758

175,371

202,982

- Dân số đô thị

người

144,921

163,281

189,495

- Dân số nông thôn

người

10,837

12,090

13,488

%

93.04

93.11

93.36

2

Tỷ lệ tăng dân số trung bình

%

3

Đất xây dựng đô thị

ha

- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị Chỉ tiêu nhà ở trung bình

m2/người 2

m sàn/người

2.30

2.60

1,433

1,754

2,436

92

100

120

15 – 20

20 - 25

Tính đến 30/12/2014, thành phố Châu Đốc có dân số thường trú là 114.282 người; Dân số tạm trú quy đổi ra dân thường trú là 44.505 người. Tổng dân số toàn đô thị (kể cả dân số quy đổi) là 158.787 người. Dự báo quy mô dân số dựa vào tính chất và khả năng phát triển của đô thị đáp ứng quy mô dân số của đô thị loại II ( tối thiểu 200.000 người), dân số định hướng bao gồm dân số thường trú và dân số quy đổi của toàn đô thị.

16.80

4

Đất hỗn hợp

183.38

1.74

5

Đất giao thông đối nội

278.50

2.65

13.72

1,626.71

15.46

80.14

17.59

0.17

197.73

1.88

B2

Dân số trung bình

- Tỷ lệ đô thị hóa

4

HIỆN TRẠNG 2015

CHỈ TIÊU (m2/người)

100

2

2025-2035

DIỆN TÍCH (ha) TỶ LỆ (%) 10,523.00

DỰ BÁO NHU CẦU 2014

TÊN LOẠI ĐẤT

Đất ngoài dân dụng

1

Đất cơ quan

2

Đất du lịch

3

Đất quốc phòng an ninh

27.05

0.26

4

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

24.97

0.24

5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

25.00

0.24

6

Đất giao thông đối ngoại và công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng

667.18

6.34

32.87

6.1

Đất giao thông đối ngoại

619.19

5.88

30.50

6.2

Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng

47.99

0.46

6,875.07

65.33

C

Đất khác

1

Đất tiểu thủ công nghiệp

65.44

0.62

2

Đất sông suối, mặt nước

566.45

5.38

3

Đất nông nghiệp

5,236.55

49.76

4

Đất rừng đầu nguồn

207.16

1.97

5

Đất đồi núi

104.32

0.99

6

Đất cây xanh cách ly

172.38

1.64

7

Đất dự trữ phát triển

522.77

4.97

10,523.00

100

TỔNG

63


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN BẢNG DỰ BÁO DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2035

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

2015

2025

2035

TOÀN THÀNH PHỐ

155,758

175,371

202,982

THÀNH THỊ

100,416

113,138

131,301

Phường Châu Phú B

28,705

32,342

37,534

Phường Châu Phú A

26,827

30,226

35,078

Phường Vĩnh Mỹ

15,567

17,539

20,355

Phường Núi Sam

21,902

24,677

28,638

7,415

8,354

9,696

10,837

12,090

13,488

Xã Vĩnh Tế

6,691

7,465

8,327

Xả Vĩnh Châu

4,146

4,625

5,160

44,505

50,143

58,193

Phường Vĩnh Ngươn NÔNG THÔN

DÂN SỐ QUY ĐỔI

BẢNG DỰ BÁO TỶ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ GIAI ĐOẠN 2015 - 2035

2015-2025

2025-2035

2015-2025 Tự nhiên

2025-2035

TRUNG BÌNH TOÀN TP

2.30

2.60

Cơ học Tự nhiên

Cơ học

TB ĐÔ THỊ

1.20

1.50 0.80

0.40

0.80

0.70

TB NÔNG THÔN

1.10

1.10 1.00

0.10

1.00

0.10

64


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN STT

LOẠI ĐẤT

BẢNG QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÂN KHU CHỨC NĂNG ĐẾN NĂM 2035

PHƯỜNG CHÂU PHÚ PHƯỜNG CHÂU PHÚ A B

PHƯỜNG NÚI SAM

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU (m2/người)

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU (m2/người)

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

PHƯỜNG VĨNH MỸ

DIỆN CHỈ TIÊU TÍCH (m2/người) (HA)

PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN

XÃ VĨNH TẾ

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU (m2/người)

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

CHỈ TIÊU (m2/người)

DIỆN TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

XÃ VĨNH CHÂU

CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH (m2/người) (HA)

TỶ LỆ (%)

TỔNG

CHỈ TIÊU DIỆN (m2/người) TÍCH (HA)

TỶ LỆ (%)

Chỉ tiêu CHỈ TIÊU phục vụ (m2/người) tổng dân số (m2/người)

A

Đất xây dựng đô thị

457.47

87.30

130.41

954.65

82.73

254.34

983.49

70.60

343.42

646.00

80.85

317.37

228.41

24.22

235.58

621.08

18.15

745.82

140.17

6.12

271.64

4,031.27

38.31

278.42

198.60

A1

Đất dân dụng

418.30

79.83

119.25

919.38

79.67

244.95

704.17

50.55

245.88

608.37

76.14

298.88

197.33

20.93

203.53

414.01

12.10

497.16

104.84

4.58

203.18

3366.41

31.99

232.50

165.85

Đất ở

161.59

30.84

46.07

265.74

23.03

70.80

221.07

15.87

77.19

323.69

40.51

159.02

101.02

10.71

104.19

92.67

2.71

111.28

75.37

3.29

146.06

1241.15

11.79

85.72

61.15

1.1

Đất đơn vị ở cải tạo

63.60

12.14

71.15

6.17

18.96

72.73

5.22

25.40

80.17

10.03

39.39

29.42

3.12

30.34

0.00

0.00

0.00

0.00

317.07

3.01

21.90

15.62

1.2

Đất đơn vị ở xây mới mật độ trung bình

71.39

13.62

112.67

9.76

30.02

104.62

7.51

36.53

157.45

19.71

77.35

48.31

5.12

49.83

17.48

0.51

20.99

9.15

0.40

17.73

521.07

4.95

35.99

25.67

1.3

Đất đơn vị ở xây mới mật độ thấp

26.60

5.08

81.92

7.10

21.83

43.72

3.14

15.27

86.07

10.77

42.28

23.29

2.47

24.02

75.19

2.20

90.29

66.22

2.89

128.33

403.01

3.83

27.83

19.85

Đất công trình công cộng

58.75

11.21

16.75

83.20

7.21

22.17

94.55

6.79

33.02

49.83

6.24

24.48

16.20

1.72

16.71

25.08

0.73

30.12

6.47

0.28

12.54

334.08

3.17

23.07

16.46

Đất giáo dục

15.19

2.90

4.33

19.70

1.71

5.25

30.68

2.20

10.71

10.09

1.26

4.96

4.33

0.46

4.47

2.38

0.07

2.86

2.41

0.11

4.67

84.78

0.81

5.86

4.18

a Đất giáo dục cấp đô thị và khu vực

5.22

1.00

9.30

0.81

2.48

24.48

1.76

8.55

3.80

0.48

1.87

1.18

0.13

1.22

0.00

0.00

0.00

0.00

43.98

0.42

3.04

2.17

b Đất giáo dục cấp đơn vị ở

9.97

1.90

10.40

0.90

2.77

6.20

0.45

2.16

6.29

0.79

3.09

3.15

0.33

3.25

2.38

0.07

2.86

2.41

0.11

4.67

40.80

0.39

2.82

2.01

1

2 2.1

2.2

Đất CTCC

42.40

8.09

12.09

62.02

5.37

16.52

63.76

4.58

22.26

34.30

4.29

16.85

11.81

1.25

12.18

22.25

0.65

26.72

3.96

0.17

7.67

240.50

2.29

16.61

11.85

2.3

Đất y tế

1.16

0.22

0.33

1.48

0.13

0.39

0.11

0.01

0.04

5.44

0.68

2.67

0.06

0.01

0.06

0.45

0.01

0.54

0.10

0.00

0.19

8.80

0.08

0.61

0.43

Đất công viên cây xanh, quảng trường

38.00

7.25

10.83

263.48

22.83

70.20

146.41

10.51

51.12

64.45

8.07

31.66

25.21

2.67

26.00

72.54

2.12

87.11

4.10

0.18

7.95

614.19

5.84

42.42

30.26

3.1

Cây xanh đô thị

25.27

4.82

7.20

115.84

10.04

30.86

77.92

5.59

27.21

13.07

1.64

6.42

4.78

0.51

4.93

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

236.88

2.25

16.36

11.67

3.2

Công viên chuyên đề

9.15

1.75

2.61

135.72

11.76

36.16

56.08

4.03

19.58

44.38

5.55

21.80

18.83

2.00

19.42

68.08

1.99

81.75

0.00

0.00

332.24

3.16

22.95

16.37

3.3

Cây xanh đơn vị ở

3.58

0.68

1.02

11.92

1.03

3.18

0.00

0.00

0.00

7.00

0.88

3.44

1.60

0.17

1.65

4.46

0.13

5.36

0.18

7.95

32.66

0.31

2.26

1.61

3.4

Quảng trường

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

12.41

0.89

4.33

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

12.41

0.12

0.86

0.61

4

Đất hỗn hợp

59.10

11.28

16.85

89.83

7.78

23.93

65.25

4.68

22.78

43.39

5.43

21.32

0.00

0.00

0.00

12.46

0.36

14.96

0.00

0.00

0.00

270.03

2.57

18.65

13.30

5

Đất giao thông đối nội

100.86

19.25

28.75

217.13

18.82

57.85

176.89

12.70

61.77

127.01

15.90

62.40

54.90

5.82

56.63

211.26

6.18

253.69

18.90

0.83

36.63

906.96

8.62

62.64

44.68

Đất ngoài dân dụng

39.17

7.47

11.17

35.27

3.06

9.40

279.32

20.05

97.53

37.63

4.71

18.49

31.08

3.30

32.05

207.07

6.05

248.66

35.32

1.54

68.46

664.86

6.32

45.92

32.75

1

Đất cơ quan

0.60

0.11

0.17

6.16

0.53

1.64

0.90

0.06

0.31

5.29

0.66

2.60

3.65

0.39

3.76

1.17

0.03

1.40

1.27

0.06

2.46

19.04

0.18

1.32

0.94

2

Đất du lịch

10.49

2.00

2.99

7.71

0.67

2.05

206.16

14.80

71.99

2.47

0.31

1.21

0.00

0.00

0.00

115.62

3.38

138.84

0.00

0.00

0.00

342.45

3.25

23.65

16.87

3

Đất quốc phòng an ninh

2.06

0.39

0.59

2.40

0.21

0.64

12.97

0.93

4.53

0.00

0.00

0.00

1.95

0.21

2.01

7.83

0.23

9.40

0.16

0.01

0.31

27.37

0.26

1.89

1.35

4

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1.83

0.35

0.52

2.56

0.22

0.68

15.50

1.11

5.41

5.46

0.68

2.68

0.84

0.09

0.87

0.82

0.02

0.98

0.00

0.00

0.00

27.01

0.26

1.87

1.33

5

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

6

Đất giao thông đối ngoại và công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng

3

A2

4.10

24.19

4.62

6.90

16.44

1.42

4.38

43.79

3.14

15.29

24.41

3.06

11.99

24.64

2.61

25.41

81.63

2.39

98.02

33.89

1.48

65.69

248.99

2.37

17.20

12.27

6.1

Đất giao thông đối ngoại

18.36

3.50

5.23

10.09

0.87

2.69

37.41

2.69

13.06

15.73

1.97

7.73

21.11

2.24

21.77

68.87

2.01

82.70

21.31

0.93

41.31

192.88

1.83

13.32

9.50

6.2

Đất đầu mối kỹ thuật hạ tầng

5.83

1.11

1.66

6.35

0.55

1.69

6.38

0.46

2.23

8.68

1.09

4.26

3.53

0.37

3.64

12.76

0.37

15.32

12.58

0.55

24.38

56.11

0.53

3.88

2.76

199.35

17.27

53.11

409.51

29.40

142.99

153.00

19.15

75.17

714.59

75.78

737.02

2,799.92

81.85

3,362.26

2,148.83

93.88

4,164.38

6,491.73

61.69

448.36

319.82

B

Đất khác

66.53

12.70

18.97

1

Đất tiểu thủ công nghiệp

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

56.99

1.67

68.44

0.00

0.00

0.00

56.99

0.54

3.94

2.81

2

Đất mặt nước

23.92

4.56

6.82

71.00

6.15

18.92

57.69

4.14

20.14

65.97

8.26

32.41

104.90

11.12

108.19

119.67

3.50

143.70

85.62

3.74

165.94

528.77

5.02

36.52

26.05

3

Đất nông nghiệp

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

135.07

9.70

47.16

0.00

0.00

0.00

564.15

59.83

581.86

2413.14

70.54

2897.80

1937.50

84.64

3754.82

5049.86

47.99

348.77

248.78

4

Đất rừng

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

103.87

7.46

36.27

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

0.00

93.73

2.74

112.55

112.46

4.91

217.94

310.06

2.95

21.41

15.28

5

Đất cây xanh cách ly

4.07

0.78

1.16

53.26

4.62

14.19

38.38

2.76

13.40

10.07

1.26

4.95

1.98

0.21

2.04

93.90

2.74

112.76

0.00

0.00

0.00

201.66

1.92

13.93

9.93

6

Đất dự trữ phát triển

38.54

7.35

10.99

75.09

6.51

20.01

74.50

5.35

26.01

76.96

9.63

37.81

43.56

4.62

44.93

22.49

0.66

27.01

13.25

0.58

25.68

344.39

3.27

23.79

16.97

TỔNG

524.00

100.00

149.38

1154.00

100.00

307.46

1393.00

100.00

486.41

799.00

100.00

392.53

943.00

100.00

972.60

3421.00

100.00

4108.08

2289.00

100.00

4436.02

10523.00

100.00

726.78

518.42

Dân số dự kiến đến năm 2035

35,078

37,534

28,638

20,355

9,696

8,327

5,160

144,789

65


QUY HOẠCH THIẾT KẾ ÁNH SÁNG CHO TOÀN ĐÔ THỊ -

TẠO LẬP KHÔNG GIAN: PHỒN VINH, AN TOÀN, HẤP DẪN

- PHÁT TRIỂN DU LỊCH BUỔI TỐI. 5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN -

HÌNH THÀNH CÁC ĐIỂM ĐẾN MỚI CHO NGƯỜI DÂN VÀ DU KHÁCH.

- 03 KHU CHÍNH: + KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU: CHỢ ĐÊM CHÂU ĐỐC PHỐ ĐI BỘ DỌC SÔNG + KHU NÚI SAM: DỌC TUYẾN MIẾU BÀ KHU TƯỢNG PHẬT CV VH NÚI SAM + KHU QUẦN THỂ VĂN HÓA NGHỆ THUẬT VÀ TRUNG TÂM THỂ THAO DU LỊCH GIẢI TRÍ. -

NGOÀI RA NHẤN MẠNH THÊM TRỤC TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG.

66


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

BẢN ĐỒ TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ

67


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHỐI CẢNH MINH HỌA – TRỤC VĂN HÓA - TDTT

68


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHỐI CẢNH MINH HỌA – TUYẾN CẢNH QUAN SÔNG NƯỚC

69


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHỐI CẢNH MINH HỌA – CỤM DU LỊCH NÚI SAM

70


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN -

TẠO LẬP KHÔNG GIAN + XANH – BỀN VỮNG. + CÓ ĐIỂM NHẤN ĐẶC THÙ. + THIẾT KÊ ĐÔ THỊ ĐỘC ĐÁO.

-

PHÁT TRIỂN TRỤC SÔNG NƯỚC HẤP DẪN KHÔNG GIAN VEN SÔNG HIỆN ĐẠI VÀ ĐỘC ĐÁO.

-

HÌNH THÀNH LÕI XANH TRUNG TÂM: TT TDTT – VƯỜN THÚ - CÔNG VIÊN GIẢI TRÍ – CÔNG VIÊN CHỦ ĐỀ.

-

03 KHU CHÍNH: + KHU ĐÔ THỊ LỊCH SỬ: KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ TRUYỀN THỐNG. + KHU NÚI SAM: KHÔNG GIAN TÂM LINH – NGHỈ DƯỠNG. + KHU VĂN HÓA – NGHỆ THUẬT: CÁC TRẢI NGHỆM VỀ ĐÔ THỊ HIỆN ĐẠI – KIẾN TRÚC ĐỘC ĐÁO.

71


72


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Giữ lại

SO SÁNH VỚI CÁC QHPK, QHCT ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT

Giữ lại Giữ lại

Điều chỉnh

Điều chỉnh Giữ lại Giữ lại

Giữ lại

Điều chỉnh

Giữ lại Giữ lại Giữ lại

Điều chỉnh

Giữ lại Giữ lại 73


SO SÁNH QH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KDL QUỐC GIA NÚI SAM

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH

Đảm bảo phù hợp với các định hướng phát triển của Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch

74


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Phát triển đô thị đa Trung tâm – Kết nối các tính Đặc thù. Nhưng vẫn phát triển đồng bộ cho từng khu vực hành chính với nhiều chức năng khác nhau. 1. Phường Châu Phú A

2. Phường Châu Phú B 3. Phường Núi Sam 4. Phường Vĩnh Mỹ 5. Phường Vĩnh Ngươn

6. Xã Vĩnh Châu 7. Xã Vĩnh Tế RANH GIỚI HÀNH CHÍNH 75


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

CHAU PHU A WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHƯỜNG CHÂU PHÚ A 76


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1. PHƯỜNG CHÂU PHÚ A – HAI CỰC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: ĐÔ THỊ LỊCH SỬ VÀ ĐÔ THỊ VĂN HÓA, TDTT. + Quy mô diện tích: 524 + Dự báo quy mô dân số:

ha

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 30.200 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 35.000 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF CHAU PHU A WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHƯỜNG CHÂU PHÚ A 1. PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THEO TUYẾN, LẤY HẠT NHÂN LÀ 2 TRUNG TÂM ĐÔ THỊ: KHU TRUNG TÂM ĐÔ THỊ CŨ – CHỢ CHÂU ĐỐC KẾT NỐI VỚI HẠT NHÂN MỚI LÀ KHU ĐÔ THỊ VĂN HÓA – NGHỆ THUẬT. 2. TUYẾN CẢNH QUAN CHÍNH: TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG, ĐƯỜNG CẦU CỒN TIÊN VÀ TỈNH LỘ 956. 3. HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP CẤU TRÚC LÀNG NỔI VÀ KHU PHỐ VEN SÔNG HẬU VÀ KÊN VĨNH TẾ, TẠO DỰNG HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ SÔNG NƯỚC. LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

77


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG CHÂU PHÚ A 78


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1. PHƯỜNG CHÂU PHÚ A – HAI CỰC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: ĐÔ THỊ LỊCH SỬ VÀ ĐÔ THỊ VĂN HÓA, TDTT.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN P. CHÂU PHÚ A

79


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.1. PHƯỜNG CHÂU PHÚ A – HAI CỰC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: ĐÔ THỊ LỊCH SỬ VÀ ĐÔ THỊ VĂN HÓA, TDTT.

CHỢ VEN SÔNG TT. VĂN HÓA

ĐIỀU CHỈNH:

+ Giữ nguyên khu trung tâm chợ hiện hữu. + Bổ sung không gian du lịch sông nước ven kênh Vĩnh Tế, tạo hướng mở về du lịch sông nước sang P. Vĩnh Ngươn. + Điều chỉnh 1 phần phía đông và tây đường Trường Đua, bổ sung các khu đất hỗn hợp 02 bên đường dẫn Cầu Cồn Tiên, tập trung các khu công cộng phục vụ dân sinh + Bổ sung phức hợp các công trình văn hóa nghệ thuật cho TP. Tạo 1 trục không gian mới Văn hóa – Nghệ thuật kết nối Thể thao – Giải trí bên P. Châu Phú B. 80


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

81


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ VEN SÔNG – ĐỊNH HƯỚNG CHIỀU CAO

a. Định hướng phát triển không gian đô thị cũ.

82


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

MÔ HÌNH NHÀ LIÊN KẾ, BIỆT THỰ, NHÀ VƯỜN

b. Định hướng phát triển không gian khu đô thị mới.

MÔ HÌNH NHÀ LIÊN KẾ

MÔ HÌNH NHÀ BIỆT THỰ

MÔ HÌNH NHÀ VƯỜN

83


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÂU PHÚ A c. Định hướng phát triển không gian văn hóa nghệ thuật.

• Trình diễn nghệ thuật dân gian. Những đặc tính – nét đặc trưng trong lẽ hội tôn giáo có thể tích hợp thành những trình diễn đường phố để tăng tính dặc sắc trong dịch vụ du lịch. • Cư dân tham gia theo sự sắp đặt nghệ thuật. Với sự tham gia của người dân, người dân sẽ tham gian chung sức với nhau trong việc duy trì một không gian để du khách tham quan. • Lễ hội nghệ thuật thực địa. Tích hợp những nét đặc trưng của cảnh quan địa phương hình thành những phẩm chất nghệ thuật thực địa độc của Tp.Châu Đốc.

84


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng phát triển không gian văn hóa nghệ thuật.

TRUNG TÂM VĂN HOÁ

VĂN HOÁ

BẢO TÀNG THƯ VIỆN

85


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

•Trình diễn nghệ thuật dân gian. Những đặc tính – nét đặc trưng trong lẽ hội tôn giáo có thể tích hợp thành những trình diễn đường phố để tăng tính dặc sắc trong dịch vụ du lịch.

• Cư dân tham gia theo sự sắp đặt nghệ thuật. Với sự tham gia của người dân, người dân sẽ tham gian chung sức với nhau trong việc duy trì một không gian để du khách tham quan.

• Lễ hội nghệ thuật thực địa. Tích hợp những nét đặc trưng của cảnh quan địa phương hình thành những phẩm chất nghệ thuật thực địa độc của Tp.Châu Đốc. 86


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHÂU PHÚ A: TRUNG TÂM VĂN HÓA c. Định hướng phát triển không gian văn hóa nghệ thuật. HÌNH KHỐI CÔNG TRÌNH

HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT • • •

Mời gọi nghệ sĩ từ khắp nơi trên thế giới đến tạo ra những hình thức nghệ thuật khách nhau. Trung tâm trình diễn có thể mời nghệ sĩ đến biểu diễn. Trong suốt lễ hội có thể có trình diễn của địa phương, với lưng núi, ý nghĩa là mọi người tôn kính tín ngưỡng.

87


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian chợ nổi ven sông.

SƠ ĐỒ CHỢ VEN SÔNG: KHÔNG GIAN TỔ CHỨC SỰ KIỆN Ở HAI BÊN CHỢ:

ĐỊNH HƯỚNG: • Kết hợp phát triển tổ chức khu chợ ven sông thành khu chợ đêm, nơi tổ chức các sự kiện buôn bán... trờ thành điểm thu hút khách du lich • Là đầu mối giao thông kết nối các điểm du lịch khác trong khu vực (khu vực ven sông) 88


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian chợ nổi ven sông.

MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH BUÔN BÁN LINH ĐỘNG - PHÙ HỢP VỚI NHIỀU HÌNH THỨC TỔ CHỨC, SỰ KIỆN

89


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian chợ nổi ven sông.

MẶT ĐỨNG KHÔNG GIAN NHÀ TRÊN CỌC KẾT HỢP THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ MÔ HÌNH NHÀ NỔI SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG SẠCH

NHÀ NỔI HIỆN TRẠNG

ĐỊNH HƯỚNG

• Thu thập tất cả các loại chất thải từ nhà nổi, tàu thuyền và nhà trên cọc ven sông, bao gồm phân, chất thải, mưa, nước thải, vv, thông qua công nghệ sạch cho ra nước sạch hoặc phân bón. • Từ đó xử dụng các biện pháp xử lý khác, chất thải đi đến bộ phận tinh chế sinh học đô thị. Các nguồn tài nguyên được xử lý và tái chế.

90


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

CHAU PHU B WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHƯỜNG CHÂU PHÚ B 91


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.2. PHƯỜNG CHÂU PHÚ B – TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, TDTT. Quy mô diện tích: 1.154 Dự báo quy mô dân số:

ha

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 32.300 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 37.500 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF CHAU PHU B WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHƯỜNG CHÂU PHÚ B 1. CẢI TẠO TRUNG TÂM ĐÔ THỊ HIỆN HỮU, PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ CẢNH QUAN VEN SÔNG HẬU.

2. PHÁT TRIỂN KHU TRUNG TÂM THỂ DỤC THỂ THAO TẠI PHÍA TÂY NAM CỦA PHƯỜNG, NẰM ĐỐI XỨNG KHU ĐÔ THỊ VĂN HÓA NGHỆ THUẬT BÊN PHƯỜNG CHÂU PHÚ A. 3. HÌNH THÀNH CÔNG VIÊN SINH THÁI QUANH KHU THỂ THAO, TẠO VÙNG LÕI XANH GIỮA ĐÔ THỊ. 4. PHÁT TRIỂN MỚI KHU THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHỨC HỢP PHÍA NAM ĐƯỜNG HOÀNG DIỆU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THÀNH KHU THƯƠNG MẠI SÔI ĐỘNG, SẦM UẤT CỦA TP. CHÂU ĐỐC. LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

92


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG CHÂU PHÚ B

93


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.2. PHƯỜNG CHÂU PHÚ B – TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, TDTT.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN P. CHÂU PHÚ B

94


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.2. PHƯỜNG CHÂU PHÚ B – TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, TDTT.

TT. THỂ THAO

ĐIỀU CHỈNH:

+ Giữ nguyên khu trung tâm hành chánh hiện hữu. + Bổ sung các khu đất hỗn hợp 2 bên đường Hoàng Diệu để tạo không gian thương mại kết nối với Tân Lộ Kiều Lương, với không gian đẹp mở ra khu công viên. + Gia tăng tính chất của khu Thể thao bằng các chức năng giải trí, công viên sinh thái trung tâm kết nối thành trục đô thị hiện đại với khu Văn hóa – nghệ thuật bên phường A. + Bổ sung trục đi bộ xanh trong lõi khu trung tâm cũ kết nối với mảng công viên lõi của cả đô thị. + Tạo trục đường kết nối đường tránh Ql.91, hình thành khu trung tâm mới. 95


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

TIỂU CẢNH KHU THỂ DỤC THỂ THAO

96


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng phát triển không gian đô thị hiện hữu – phát huy giá trị cảnh quan ven sông hậu.

97


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng phát triển không gian đô thị hiện hữu – phát huy giá trị cảnh quan ven sông hậu.

98


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng phát triển không gian đô thị hiện hữu – phát huy giá trị cảnh quan ven sông hậu.

99


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN b. Định hướng phát triển không gian khu thể dục thể thao. • Các khu thể thao, giải trí, thông tin du lịch, thảo cầm viên trung tâm mang lại sự gắn kết với cuộc sống cho cư dân thành phố , và cả khách du lịch. • Hình thành các trung tâm thương mại kế bên khu trung tâm cũ để kết nối về kinh tế, văn hóa và hoạt động đô thị. • Trung tâm văn hoá có thể tạo ra những hoạt động hấp dẫn cho khách du lịch bằng các chức năng công trình.

100


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN b. Định hướng phát triển không gian khu thể dục thể thao.

101


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN b. Định hướng phát triển không gian khu thể dục thể thao.

MẶT CẮT KHU THỂ THAO ĐIỂN HÌNH

MẶT CẮT TRỤC ĐƯỜNG TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG – KHU THỂ THAO – CÔNG VIÊN SAFARI 102


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng phát triển không gian khu công viên sinh thai - SAFARI. GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

CẮM TRẠI

CÔNG VIÊN NGẬP NƯỚC

KHU VỰC GIẢI TRÍ

TRỤC CẢNH QUAN ĐIỂN HÌNH CHO CÔNG VIÊN SINH THÁI SAFARI

ĐỊNH HƯỚNG

• • • •

Trục cảnh quan ven sông cần có những hoạt động thu hút dân địa phương cũng như khách du lịch. Việc chuyển tải các hoạt động từ trung tâm đô thị cũ đến công viên sinh thái Safari cần có tính liên tục cảnh quan. Cảnh quan cho công viên sinh thái Safari cần có tính bản địa và tạo nhiều bóng mát cho người sử dụng. Công viên ngập nước cần được xem xét và xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy định đề ra.

103


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng phát triển không gian khu công viên sinh thai - SAFARI. CÔNG VIÊN NGẬP NƯỚC • Các vùng đất ngập nước còn có vai trò là hệ lọc nước thải tự nhiên. • Tác dụng lưu trữ nước và chống ngập khi lũ. • Tạo nên hệ sinh thái đa dạng về thực vật và sự đa dạng các loài chim.

104


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng phát triển không gian khu công viên sinh thai - SAFARI.

MÙA KHÔ

MÙA MƯA

105


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng phát triển không gian khu công viên sinh thai - SAFARI.

TRỤC CẢNH QUAN TỪ CÔNG VIÊN TÀI CHÍNH ĐẾN CÔNG VIÊN SINH THÁI SAFARI

MẶT CẮT KHU VỰC TRUNG TÂM THÀNH PHỐ CŨ

MẶT ĐỨNG QUẢNG TRƯỜNG VEN SÔNG KẾT NỐI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

106


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian ven sông.

MÙA KHÔ

ĐỊNH HƯỚNG • Tránh che khuất tầm mắt view nhìn từ khu hành chính ra quảng trường ven sông. • Quảng trường ven sông cần đảm bảo an toàn và mang tính hiệu quả cho người sử dụng. • Ý tưởng thiết kế phải gần gũi với hệ sinh thái

MÙA NGẬP

107


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian ven sông.

MẶT CẮT KHU QUẢNG TRƯỜNG VEN SÔNG

HOẠT ĐỘNG BAN NGÀY

HOẠT ĐỘNG BAN ĐÊM

ĐỊNH HƯỚNG

• Hoạt động ban ngày cần tạo sự thu hút về hoạt động cho dân bản địa và du khách. • Hoạt động ban đêm của quảng trường cần hệ thống chiếu sáng đủ sang cho mọi hoạt động. • Ý tưởng thiết kế phải gần gũi với hệ sinh thái và mang tính hiệu quả cao

108


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian ven sông.

HIGH-TECHNOLOGY USING SOLAR ENERGY

DIVERSITY ACTIVITIES FOR TOURISTS

PARKING

RELAX (WALKING, SEATING,...)

MAIN GATE

SQUARE

COMBINED BLUE-GREEN TECHCOLOGY FOR SQUARE

RUNNING

PLAYGROUND

PARKING

KHU VỰC GIẢI TRÍ

TRỤC CẢNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG VEN SÔNG

109


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phát triển không gian ven sông.

MÔ HÌNH THOÁT NƯỚC VÀ TÁI SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VEN SÔNG ĐỊNH HƯỚNG • •

Bảo tồn các cây trưởng thành và thực vật bản địa hiện có như minh họa. Kết hợp các cây hiện có và thực vật bản địa vào kế hoạch phát triển. Sử dụng các biện pháp quản lý nước mưa để quản lý dòng chảy từ khu vực không thấm nước trực tiếp để đáp ứng các quy định về nước mưa chảy tràn. 110


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

NUI SAM WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHƯỜNG NÚI SAM

111


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.3. PHƯỜNG NÚI SAM – TRUNG TÂM DU LỊCH VĂN HÓA TÂM LINH Quy mô diện tích: 1.393 Dự báo quy mô dân số:

ha

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 24.600 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 28.600 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF NUI SAM WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHƯỜNG NÚI SAM

1. PHÁT TRIỂN HÌNH ẢNH QUẦN THỂ NÚI SAM LÀM ĐIỂM NHẤN CẢNH QUAN CỦA TOÀN KHU VỰC. 2. HÌNH THÀNH VÀNH ĐAI TÂM DU LỊCH TÂM LINH – SINH THÁI CHO KHU DU LỊCH QUỐC GIA. 3. KHAI THÁC CÁC GIÁ TRỊ CẢNH QUAN VEN KÊNH, HÌNH THÁI CÁC KHU DU LỊCH SINH THÁI. 4. PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM TMDV DU LỊCH VEN TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG, CHỢ VĨNH ĐÔNG.

LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

5. HÌNH THÀNH ĐIỂM ĐÓN KHÔNG GIAN MỞ - QUÃNG TRƯỜNG LỄ HỘI VÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN PHỤC VỤ DU LỊCH. 112


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG NÚI SAM

113


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.3. PHƯỜNG NÚI SAM – TRUNG TÂM DU LỊCH VĂN HÓA TÂM LINH

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN P. NÚI SAM

114


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.3. PHƯỜNG NÚI SAM – TRUNG TÂM DU LỊCH VĂN HÓA TÂM LINH ĐIỀU CHỈNH:

+ Bổ sung và gia tăng tính chất du lịch tâm linh của khu Núi Sam bằng các Trung tâm thông tin du lịch, quảng trường lễ hội, trung tâm dịch vụ tâm linh khu Vĩnh Đông kết nối với đường tránh QL 91 bẳng trục trung tâm mới. + Mở rộng và làm đa dạng các không gian nghỉ dưỡng về phía tây bắc Núi Sam. + Tăng cường các bãi xe xung quanh để hướng đến giao thông công cộng trong khu vực nhằm giảm tải kẹt xe.

QUY HOẠCH CŨ PHÊ DUYỆT

QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH 115


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 01

DỊCH VỤ • • •

Điểm nhấn Thông tin du lịch Triển lãm

02

KHU VUI CHƠI • Khu vui chơi trẻ em • Không gian cộng đồng • Công viên giải trí

04

VƯỜN THÚ

T.TÂM CHÂU ĐỐC

• Công viên bách thú • Hoạt động nghiên cứu • Tour du lịch sinh thái

KHÁM PHÁ • • •

“Cánh đồng nghệ thuật” Phát triển kỹ năng mềm Khu trải nghiệm

03

PHƯỜNG NÚI SAM – TRUNG TÂM DU LỊCH • • • •

Các địa danh biểu trưng cho các đặc điểm địa phương. Một trung tâm thông tin du khách, cung cấp cho du khách một địa điểm với thông tin về khu vực hấp dẫn du khách, nhà ở, bản đồ, và các mặt hàng khác có liên quan đến du lịch. Triển lãm giáo dục chuyên sâu và trưng bày hiện vật (như lịch sử tự nhiên và văn hoá). Với dịch vụ, giải trí, mạo hiểm, vui chơi sẽ gia tăng thời gian du khách ở lại thành phố, bao gồm vườn thú, công viên thi đấu thể thao và trung tâm du khách. 116


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng hình thành các điểm du lịch từ các công trinh tôn giao – tín ngưỡng.

117


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN b. Định hướng phát triển các trục đi bộ thăm quan các công trinh tôn giao – tín ngưỡng.

NHÀ THEO QUY ĐỊNH KHOANH VÙNG BẢO TỒN

MIẾU BÀ CHÚA XỨ

NHÀ THEO QUY ĐỊNH KHOANH VÙNG BẢO TỒN

MẶT ĐỨNG KIẾN TRÚC TRÊN TRỤC ĐI BỘ KẾT NỐI CÁC CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO

ĐỊNH HƯỚNG

• Phục vụ các nhu cầu, hoạt động cho khách du lịch, hành hương: thú vị, thu hút và nhiều tiện ích. • Khu vực tập trung hành lễ, tham quan các di tích, chùa miếu cần được trang nghiêm và cổ kính. • Tuỳ vào địa hình và khoanh vùng bảo tồn miếu Bà chúa Xứ đưa ra quy định về chiều cao. 118


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng tổ chức hoạt động lễ hội.

Q.TRƯỜNG H.LỄ

NÚI SAM

KHU P.TRIỂN T.LINH

Khu vực tín ngưỡng có thể bổ sung thêm một số kiến trúc • Chép kinh Phật - Hành thiền • Hiệu sách • Tạo bầu không khí tín ngưỡng và không gian tư duy. 119


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng tổ chức hoạt động lễ hội.

120


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d. Định hướng phân khu vực ĐỘNG – TĨNH trong quần thể du lịch văn hóa NÚI SAM.

121


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d1.Khu ĐỘNG – công viên mạo hiểm.

• • • • • • •

Bao gồm đa dạng các hoạt động, như là các bài tập leo dây, vượt chướng ngại vật, đu dây. Dựa trên các Nhiều vòng chơi với các mức độ khó khác nhau. công viên mạo hiểm “theo định hướng giải trí” để thiết kế cho một lượng khách lớn hơn. Tổ chức các hoạt động theo nhu cầu khác nhau. Cảnh quan và môi trường sinh thái. Ý tưởng thiết kế. Không gian chung và vật liệu nhẹ.

122


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d1.Khu ĐỘNG – công viên mạo hiểm.

NGHIÊN CỨU

GIÁO DỤC

VƯỜN THÚ HỘI NGHỊ

SÁNG TẠO

Nguyên tắc quy hoạch • • • •

Tạo hệ môi sinh bản địa. Công cụ giáo dục tốt. Nghiên cứu và bảo tồn động vật. Khu vui chơi giải trí.

• • • •

Mô phỏng môi trường sống tự nhiên của động vật Tạo ra bầu không khí tương tự như môi trường sống của động vật Nhấn mạnh mối quan hệ sinh thái giữa động vật và môi trường Thay đổi cách nhìn của con người về động vật 123


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN d1.Khu TĨNH – khu nghỉ dưỡng sinh thái.

MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH NÚI SAM – NHÀ VƯỜN ĐỊNH HƯỚNG:

• Tận dụng môi trường sống gần gũi với thiên nhiên. • Tạo hệ môi trường sinh thái gần gũi với thiên nhiên. • Phát triển hệ thống resort mang tính gần gũi gắn liền với kiến trúc bản địa với du khách trong nước và quốc tế.

124

MÔ HÌNH KHÔNG GIAN DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG RESORT VEN KÊNH BỜ XÁNG


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN e. Định hướng tổ chức không gian khu vực ven KÊNH BỜ XÁNG

MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH CÁP TREO – KHU NHÀ LIÊN KỀ

MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH NHÀ LIÊN KẾ- KÊNH BỜ XÁNG ĐỊNH HƯỚNG

• Tạo hệ môi trường sinh thái bản địa cho kênh Bờ Xáng • Tổ chức hoạt động trên bến dưới thuyền cho du khách. • Hình thành trục cảnh quan ven kênh bờ Xáng bằng trục cây si tạo sự trang nghiêm, cổ kính cho khu vực. • Khu vui chơi giải trí ven kênh.

125


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN e. Định hướng tổ chức không gian 2 bên trục Tân lộ Kiều Lương. MẶT CẮT TRỤC ĐƯỜNG TÂN LỘ KIỂU LƯƠNG

ĐỊNH HƯỚNG •

• • •

TRÍCH ĐOẠN TRẠM DỪNG XE BUÝT ĐIỂN HÌNH

Đa dạng hình thức tiếp cận: truyền thống, hiện đại, thủy, bộ, các phương tiện thông minh, tạo sự tiện lợi, thu hút cho du khách thập phương Kết hợp tạo các bến, trạm, bảng thông tin hướng dẫn du lịch, giới thiệu về Châu Đốc Tầng cao trên trục đường Tân Lộ Kiều Lương quy định tối đa 5 tầng cần được tuân theo quy định khi xây. View nhìn từ trục đường Tân Lộ Kiều Lương đến khu núi Sam không được che chắn bởi công trình.

TRẠM DỪNG XE BUÝT 126


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN e. Định hướng tổ chức không gian 2 bên trục Tân lộ Kiều Lương.

Định hướng tầng cao 2 bên trục TÂN LỘ KIỀU LƯƠNG

Định hướng loại hình giao thông công cộng phục vụ du lịch 127


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN e. Định hướng tổ chức không gian 2 bên trục Tân lộ Kiều Lương.

GIẢI PHÁP BỀN VỮNG

THOÁT NƯỚC BỀ MẶT CHO TRỤC ĐƯỜNG

ĐỊNH HƯỚNG

• Sử dụng hệ thống thoát nước chảy tràn với các công trình trục đường Tân Lộ Kiều Lương. • Thoát nước tự nhiên làm giảm chi phí đầu tư xây dựng, vận hành và bảo dưỡng do tránh được các tuyến cống thoát nước dài, đường kính và độ sâu lớn, các trạm bơm nước thải.

128


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

VINH MY WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHƯỜNG VĨNH MỸ

129


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.4. PHƯỜNG VĨNH MỸ – KHU Ở HƯỚNG ĐẾN TƯƠNG LAI Quy mô diện tích: 799 Dự báo quy mô dân số:

ha

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 17.500 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 20.300 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF VINH MY WARD. ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHƯỜNG VĨNH MỸ. 1. PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ MỚI CÓ HÌNH THỨC KIẾN TRÚC HIỆN ĐẠI. HẠT NHÂN LÀ KHU ĐÔ THỊ LỄ HỘI. 2. HÌNH THÀNH CÔNG VIÊN SINH THÁI NAM BỘ VEN SÔNG HẬU. ĐỒNG THỜI HÌNH THÀNH MỘT DÃY CÂY XANH CÔNG VIÊN CẢNH QUAN VEN SÔNG LIÊN TỤC TỪ VĨNH MỸ LÊN VĨNH NGƯƠN. 3. HÌNH THÀNH 2 TRỤC CHÍNH: TRỤC TÔN ĐỨC THẮNG VÀ TRỤC QL 91 - CẦU SÔNG HẬU DỰ KIẾN. 4. TẠO TRỤC CẢNH QUAN KẾT NỐI TRUNG TÂM ĐÔ THỊ LỄ HỘI VÀ KHU CÔNG VIÊN CÂY XANH. LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

5. KHU ĐÔ THỊ CỬA NGÕ, XÚC TÁC, TẠO ĐÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ CHO KHU VỰC HUYỆN CHÂU PHÚ.

130


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG VĨNH MỸ 131


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.4. PHƯỜNG VĨNH MỸ – KHU Ở HƯỚNG ĐẾN TƯƠNG LAI

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN P. VĨNH MỸ 132


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

THEME PARK

ĐIỀU CHỈNH:

+ Giữ nguyên khu đô thị Lễ hội song song với việc gia tang tính chất thương mại dịch vụ nhằm tạo động lực kích thích phát triển. + Thay đổi các khu công nghiệp bằng công viên sinh thái chủ đề sông nước. + Miền Tây khu bãi bồi; kết hợp chỉnh trang và quảng bá các khu dân cư hiện hữu vẫn giữ được cấu trúc làng truyền thống. + Điều chỉnh tập trung các không gian công cộng dân sinh và thương mại. 133


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng tổ chức phát triển loại hình kiến trúc khu dân cư mới.

134


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHƯỜNG VĨNH MỸ: CÔNG VIÊN SINH THÁI b. Định hướng tổ chức phát triển không gian cảnh quan công viên.

GIAO THÔNG ĐÔ THỊ

CẮM TRẠI

KHU BẢO TỒN SINH THÁI

KHU VỰC GIẢI TRÍ

TRỤC CẢNH QUAN CÔNG VIÊN SÔNG NƯỚC MIỀN TÂY ĐỊNH HƯỚNG:

• • • •

Trục cảnh quan ven sông cần có những hoạt động thu hút dân địa phương cũng như khách du lịch. Việc chuyển tải các hoạt động từ trung tâm đô thị cũ đến công viên sinh thái Safari cần có tính liên tục cảnh quan. Cảnh quan cho công viên sinh thái Safari cần có tính bản địa và tạo nhiều bóng mát cho người sử dụng. Khu bảo tồn sinh thái cần được xem xét và xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy định đề ra. 135


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN c. Định hướng tổ chức công viên giải trí thiếu nhi

136


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

VINH NGUON WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN 137


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.5. PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN – KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ Quy mô diện tích: 943 ha Dự báo quy mô dân số:

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 8.400 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 9.700 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF VINH NGUON WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN 1. PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TUYẾN TÍNH, DỌC THEO CẢNH QUAN VEN SÔNG HẬU VỚI HẠT NHÂN LÀ LỖI TRUNG TÂM HIỆN HỮU. 2. PHÁT TRIỂN CỤM DU LỊCH LÀNG NỔI, KẾT NỐI VỚI KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CHÂU PHÚ A VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA LỊCH SỬ TẠI KHU VỰC ĐÌNH THẦN VĨNH NGƯƠN. 3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỬA KHẨU, GẮN KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.

LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

4. HÀNH LANG ĐẢM BẢO AN NINH BIÊN GIỚI, BỐ TRÍ DÃY CÂY XANH THEO CẢNH QUAN TỪNG MÙA TẠO DẤU ẤN. 138


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN 139


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.5. PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN – KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC TẾ

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN P. VĨNH NGƯƠN 140


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.5. PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN – KHU KINH TẾ CỬA KHẨU QUỐC River side Floating Floating Market TẾ Restaurant Village

Dock

 Phát triển làng nổi đặc trưng và nhà hàng ven sông để đem đến nhiều sự lựa chọn cho khách du lịch.  Du khách có thể đi thuyền đến chợ nổi.  Phát triển hành lang cảnh quan theo trục với sự tiếp nối theo tuyến của các loại cây có hoa đặc trưng về màu sắc.  Hình thành các không gian nghệ thuật trưng bày, trình diễn, các lễ hội – kết nối với không gian tâm linh và văn hóa nghệ thuật kề bên 141


e. SO SÁNH PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN

TRUNG TÂM MỚI

ĐIỀU CHỈNH:

+Bổ sung tính chất du lịch dọc sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế để kết nối du lịch với phường A. + Tạo trục cây xanh với hoa đặc trưng dọc kênh Vĩnh Tế nhằm thu hút du lịch. + Nhấn mạnh tính chất thương mại của khẩu và hành lang an ninh biên giới.

TRỤC CẢNH QUAN KÊNH VĨNH TẾ

142


NHÀ HOME-STAY

5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

• Nhà Home-stay sẽ cung cấp cho du khách một không gian để trải nghiệm phong cách sống của người dân vùng sông nước miền Tây.

a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

NHÀ HÀNG VEN SÔNG – CHỢ ĐÊM • Khai thác cảnh quan ven sông phát triển các nhà hàng, chợ đêm nhằm tạo dịch vụ về đêm thu hút khách du lịch.

CHỢ NỔI • Cải tạo kênh Vĩnh Tế tạo các khu chợ nổi.

• Sông nước và kênh rạch đại diện cho một trong năm yếu tố ngũ hành "NƯỚC“. • Dựa vào lợi thế về Sông ngòi – kênh rạch, ưu tiên tập trung phát triển các ngành kinh tế sông nước, thêm nhiều hoạt động để làm nổi bật khu vực sông và kết nối với các khu vực khác. 143


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

Water transport Lift deck Guest room unit

Guest room unit Lobby / reception

LÀNG NỔI VEN SÔNG CHÂU ĐỐC • Dựa trên những hình ảnh – kiến trúc đặc trưng của làng nổi Châu Đốc, từ đó phát triển thành từng cụm – khu home-stay có kết hợp với không gian cộng đồng để mang đến cho du khách những trải nghiệm về một cuộc sống của người dân vùng sông nước một cách chân thật nhất

Public facilities

Connecting bridge

Parking space

Connecting bridge

Public facilities

Land transport 144


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

NHÀ HÀNG VEN SÔNG • Nhà hàng ven sông cung cấp thêm nhiều lựa chọn cho khách du lịch, cũng như một tính năng chính của sự phát triển của công viên, quãng trường dọc bờ sông ở địa phương. 145


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

CHỢ NỔI • Chợ nổi có thể trở thành điểm tham quan của Châu Đốc. • Ngoại trừ chợ nổi, có thể thiết lập một hệ thống dịch vụ giao thông thuỷ để cung cấp các dịch vụ vận chuyển đến và đi từ các điểm du lịch, tạo lập các hệ sinh thái ven sông. 146


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

PHƯỜNG VĨNH NGƯƠN: KHU NHÀ NỔI

a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

ĐỊNH HƯỚNG

• Dựa trên những hình ảnh – kiến trúc đặc trưng của làng nổi Châu Đốc, từ đó phát triển thành từng cụm – khu home-stay có kết hợp với không gian cộng đồng để mang đến cho du khách những trải nghiệm về một cuộc sống của người dân vùng sông nước một cách chân thật nhất. • Cung cấp các cơ hội việc làm và tăng cường sự phát triển của địa phương và thu hút đầu tư kinh doanh.

147


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN a. Định hướng tổ chức không gian dọc theo sông Châu Đốc và kênh Vĩnh Tế.

ĐỊNH HƯỚNG: •

• •

Tận dụng lưu vực kênh Vĩnh nhà ở đơn thuần thành làng nổi kết hợp du lịch sẽ làm tăng nhu cầu về thương mại công nghiệp hậu cần cùng hướng tới phát triển du lịch sinh thái cho trục. Tế để thiết lập lợi thế du lịch và thương mại để trở thành trục du lịch làng nổi kết hợp du lịch. Việc chuyển tải Thiết lập một nền tảng hợp tác xuyên biên giới. Cung cấp các cơ hội việc làm và tăng cường sự phát triển của địa phương và thu hút đầu tư kinh doanh.

TYPICAL OF ACCESSIBILITY OF FLOATING HOUSING TO OPENSPACE AND VINH TE CANAL

RELATIONSHIP BETWEEN FLOATING VILLAGE COMBINED TOURISM AND FLOATING VILLAGE

148


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĨNH NGƯƠN: HÀNH LANG CẢNH QUAN b. Định hướng tổ chức không gian tuyến cảnh quan dọc hanh lang biên giới.

1

TABEBUIA ROSEA TREE

2

FLAMBOYANT TREE

3

CASSIA FISTULA TREE

• Tận dụng trục cảnh quan của công viên sinh thái ven kênh Vĩnh Tế để phát trển thành trục cảnh quan theo từng khu. • Trồng các loại cây cho hoa theo mùa như muồng hoàng yến, cây kèn hồng, phượng vĩ và chuông vàng để tạo đặc trưng cho trục. • Kết hợp trục cảnh quan với cánh đồng nghệ thuật tạo điểm du lịch cho du khách. • Cung cấp các cơ hội việc làm cho dân địa phương và nâng cao nhiều hoạt động sinh thái cho du khách.

1 2 3 4

4

TABEBUIA AUREA TREE

149


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

VINH TE RURAL WARD

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

XÃ VĨNH TẾ

150


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.6. XÃ VĨNH TẾ – KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ NĂNG LƯỢNG SẠCH. Quy mô diện tích: 3.421 ha Dự báo quy mô dân số:

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 7.500 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 8.300 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF VINH TE RURAL WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN XÃ VĨNH TẾ 1. CỬA NGÕ PHÍA TÂY NAM, ĐỊNH HƯỚNG TUYẾN CAO TỐC SÓC TRĂNG – CẦN THƠ – CHÂU ĐỐC VÀ BÃI XE BỐ TRÍ THEO TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH. 2. PHÁT TRIỂN DÂN CƯ MẬT ĐỘ THẤP VỚI HỆ THỐNG HẠ TẦNG XÃ HỘI ĐỒNG BỘ, ĐẢM BẢO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG. 3. PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI VÀ HOẠT ĐỘNG TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

4. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SẠCH VÀ NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO.

151


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT XÃ VĨNH TẾ

152


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.6. XÃ VĨNH TẾ – KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO VÀ NĂNG LƯỢNG SẠCH.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN X. VĨNH TẾ 153


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

CANH TÁC NÔNG NGHIỆP

CANH TÁC NÔNG NGHIỆP

CANH TÁC NÔNG NGHIỆP

CANH TÁC NÔNG NGHIỆP

 Phát triển nối dài trục cảnh quan ven kênh Vĩnh Tế kế nối với khu rừng tràm, hình thành trục cảnh quan sinh thái cho du lịch trải nghiệm sông nước và homestay.  Phát triển khu du lịch sinh thái theo đồ án Khu du lịch quốc gia Núi Sam, hình thành các không gian trải nghiệm văn hóa lúa nước kết tinh cùng tín ngưỡng thờ Bà Chúa Xứ đậm tính bản địa. Các không gian này dễ dàng chuyển đổi thành các không gian trình diễn văn hóa như các cánh đồng nghệ thuật.  Hình thành khu làng nghề truyền thống kết hợp du lịch tạo thành chuỗi sản phẩm du lịch quanh Núi Sam  Hình thành các trang trại nông nghiệp kỹ thuật cao, với sản lượng và chất lượng đạt chuẩn quốc tế.  Đảm bảo các hành lang an toàn 2 bên đường cao tốc dự kiến.

CANH TÁC NÔNG NGHIỆP

154


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

CẢNH QUAN VEN KÊNH DU LỊCH LÀNG NGHỀ

TRUNG TÂM XÃ

ĐIỀU CHỈNH:

+ Bổ sung tính chất du lịch cho các khu vực sát P. Núi Sam, kết nối trục cây xanh với hoa đặc trưng từ P. Vĩnh Ngươn, với khu rừng tràm. + Bổ sung bãi xe nhằm giãn giao thông của P. Núi Sam từ hướng đường tránh. + Chuyển đổi khu công nghiệp thành khu Tiểu thủ CN làng nghề truyền thống phục vụ du lịch trải nghiệm văn hóa. Phát triển nông nghiệp CNC. + Phát triển đô thị trung tâm xã; đảm bảo phát triển dân cư trong tương lai.

BÃI XE ĐƯỜNG TRÁNH

155


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO • Cung cấp đủ điện cho nhu cầu của cộng đồng. • Phát triển năng lượng tái tạo để thúc đẩy cho sự bền vững năng lượng. 156


4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĨNH CHÂU: KHU CÔNG NGHIỆP CAO

METHOD 1 AGRICULTURE & FEED

METHOD 2 AGRICULTURE & AQUACULTURE

METHOD 2 AGRICULTURE & DAIRY FARMING

1. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP CAO/ DEVELOPMENT MODEL HIGH-AGRICULTURE PHƯƠNG PHÁP NGẮN HẠN Kiểu 1 :Nông nghiệp và chăn nuôi

Sử dụng phân gia súc làm phân bón để trồng các loại cây làm thức ăn cho gia súc. • Chất thải từ việc chế biến nông sản , như vỏ trấu, có thể sử dụng làm phân bón. Kiểu 2 :Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản • Chất thải của cá cung cấp thực phẩm hữu cơ cho cây trồng, và cây trồng sẽ lọc nước cho cá một cách tự nhiên. Kiểu 3 :Nông nghiệp và chăn nuôi gia súc • Phân từ việc chăn nuôi gia súc có thể biến thành phân bón cho nông nghiệp, xác cây sau khi thu hoạch có thể dung nuôi gia súc •

157


5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĨNH TẾ: KHU CÔNG NGHIỆP CAO

1. PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP CAO/ DEVELOPMENT MODEL HIGH-AGRICULTURE PHƯƠNG PHÁP DÀI HẠN • • • •

Thiết lập hệ thống sản phẩm tự bán, tăng lợi nhuận cho người nông dân. Sử dụng hệ thống sản xuất tự động để giảm chi phí và tăng sản xuất . Phát triển nông nghiệp thông minh, thông qua công nghệ đám mây và mạng lưới hậu cần quản lý và giám sát sản xuất nông nghiệp Kết hợp với ngành du lịch và giải trí, sử dụng "sức khoẻ, cộng sinh" làm đặc điểm tiếp thị.

WATER MANAGEMENT

AGRICULTURE

WATER MANAGEMENT

2. TỐI ƯU HOÁ MÔ HÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI/ DEVELOPMENT MODEL WATER MANAGEMENT ĐINH HƯỚNG:

• Thông qua các cơ sở xử lý nước thải từ chất thải các trại nuôi trồng thuỷ sản và các khu vực chăn để có được phân bón nitơ và các loại phân bón khác. Trồng thực phẩm cho rau. • Thu thập tất cả các loại chất thải trong công viên, trên các khu nông nghiệp cao, bao gồm phân, chất thải, mưa, nước thải, vv, thông qua công nghệ sạch cho ra nước sạch hoặc phân bón 158


5. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VĨNH TẾ: MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

1. TỐI ƯU HOÁ MÔ HÌNH XỬ LÍ NƯỚC THẢI – NHÀ VƯỜN/ DEVELOPMENT MODEL WATER MANAGEMENT – GARDEN HOUSE ĐINH HƯỚNG: • Sử dụng phương pháp ngắn hạn và dài hạn để nâng cao hiệu quả của hệ thống. • Bảo tồn và tăng cường vốn tự nhiên bằng cách kiểm soát nguồn vốn hữu hạn và luồng chảy của nguồn tái tạo. • Tối ưu hoá năng suất bằng cách luân chuyển sản phẩm, linh kiện và nguyên vật liệu ở mức cao nhất trong mọi hoàn cảnh cả chu kỳ kỹ thuật và sinh học

2. SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI/ PRODUCE SOLAR ENERGY • Cung cấp đủ điện cho nhu cầu của cộng đồng. • Phát triển năng lượng tái tạo để thúc đẩy cho sự bền vững năng lượng.

159


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

VINH CHAU RURAL WARD KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

XÃ VĨNH CHÂU

160


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.7. XÃ VĨNH CHÂU – KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO. Quy mô diện tích: 2.289 ha Dự báo quy mô dân số:

 Dân số dự kiến đến năm 2025: 4.600 

người Dân số dự kiến đến năm 2035: 5.100 người

ORIENTATION SPACE STRUCTURE OF VINH CHAU RURAL WARD ĐỊNH HƯỚNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN XÃ VĨNH CHÂU 1. PHÁT TRIỂN DÂN CƯ THEO TUYẾN KÊNH HIỆN HỮU 2. BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG PHÂN TÁN, ĐẢM BẢO BÁN KÍNH PHỤC VỤ. 3. HÌNH THÀNH TRUNG TÂM CÔNG CỘNG TẠI NÚT GIAO KÊNH 4 VÀ KÊNH ĐÀO PHÍA ĐÔNG NAM. 4. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.

LOCATION I VỊ TRÍ KHU VỰC

161


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT XÃ VĨNH CHÂU 162


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 5.7. XÃ VĨNH CHÂU – KHU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN X. VĨNH CHÂU

163


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

TRUNG TÂM VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

ĐIỀU CHỈNH:

+ Phát triển đô thị trung tâm xã; đảm bảo phát triển dân cư trong tương lai. + Chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp sang công nghệ cao và kỹ thuật cao.

164


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO • Sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao tăng cường cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp địa phương. CHẾ BIẾN NÔNG PHẨM • Chế biến trực tiếp các sản phẩm nông nghiệp và mở ra cơ hội việc làm cho nguồn nhân lực địa phương. Đồng thời, tạo hướng đi phát triển ngành nông nghiệp theo mô hình chuyên nghiệp. 165


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KHÉP KÍN

• Bảo tồn và tăng cường vốn tự nhiên. Bằng cách kiểm soát nguồn vốn hữu hạnh và luồng chảy các nguồn tái tạo • Tối ưu hóa năng suất . Bằng cách luân chuyển sản phẩm, linh kiện và nguyên vật liệu ở mức cao nhất trong mọi hoàn cảnh cả chu kỳ kỹ thuật và sinh học. • Nâng cao hiệu quả hệ thống. Bằng cách làm rõ và loại bỏ những tác động ngoại cảnh tiêu cực. 166


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

NÔNG NGHIỆP

NÔNG NGHIỆP

NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO • Sự phát triển nông nghiệp công nghệ cao tăng cường cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp địa phương.

CHĂN NUÔI

CHẾ BIẾN NÔNG PHẨM • Chế biến trực tiếp các sản phẩm nông nghiệp và mở ra cơ hội việc làm cho nguồn nhân lực địa phương. Đồng thời, tạo hướng đi phát triển ngành nông nghiệp theo mô hình chuyên nghiệp. 167


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

PHƯƠNG PHÁP 1

 Phương pháp ngắn hạn Kiểu 1 :Nông nghiệp và chăn nuôi • Sử dụng phân gia súc làm phân bón để trồng các loại cây làm thức ăn cho gia súc. • Chất thải từ việc chế biến nông sản , như vỏ trấu, có thể sử dụng làm phân bón. Kiểu 2 :Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản • Chất thải của cá cung cấp thực phẩm hữu cơ cho cây trồng, và cây trồng sẽ lọc nước cho cá một cách tự nhiên. Kiểu 3 :Nông nghiệp và chăn nuôi gia súc • Phân từ việc chăn nuôi gia súc có thể biến thành phân bón cho nông nghiệp, xác cây sau khi thu hoạch có thể dung nuôi gia súc

PHƯƠNG PHÁP 2

PHƯƠNG PHÁP 3 168


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

 Phương pháp dài hạn • Thiết lập hệ thống sản phẩm tự bán, tăng lợi nhuận cho người nông dân. • Sử dụng hệ thống sản xuất tự động để giảm chi phí và tăng sản xuất . • Phát triển nông nghiệp thông minh, thông qua công nghệ đám mây và mạng lưới hậu cần quản lý và giám sát sản xuất nông nghiệp • Kết hợp với ngành du lịch và giải trí, sử dụng "sức khoẻ, cộng sinh" làm đặc điểm tiếp thị. 169


5.ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN NHỮNG LOẠI HÌNH NHÀ VƯỜN MẬT ĐỘ THẤP. • Bảo tồn và phát triển trên cơ sở tự nhiên. Bằng cách kiểm soát sự phát triển về mật độ và tầng cao, phát triên những khu ở sinh thái có mật độ thấp kết hợp với sản xuất nông nghiệp. • Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. Bằng cách luân chuyển sản phẩm, linh kiện và nguyên vật liệu ở mức cao nhất trong mọi hoàn cảnh cả chu kỳ kỹ thuật và sinh học.

170


CHAU DOC STRATEGIC PLAN – VISION 2050

THE VISION-OBJECTIVES KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC CHÂU ĐỐC – TẦM NHÌN 2050

HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

171


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

Hạ tầng kỹ thuật trục đường đô thị

Hạ tầng kỹ thuật trục đường phân khu, nội bộ

HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ Hệ thống giao thông đô thị: - Đề xuất hệ thống giao thông hỗn hợp kết hợp giữa: đường bộ, đường thủy, công cộng nhằm tăng cường tính linh hoạt và khả năng kết nối vận tải hành khách, hàng hóa, phát triển du lịch trải nghiệm sông nước. Định hướng phát triển giao thông đô thị: - Cải tạo mở rộng tuyến QL91 tăng thêm hành lang cây xanh cách ly. - Đề xuất thêm bến xe phục vụ du khách tại khu vực Núi Sam kết hợp bến xe khách hiện hữu. - Đề xuất xây dựng các bến tàu du lịch, cảng hàng hóa cho cụm tiểu thủ công nghiệp.

172


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

Trục đường cảnh quan ven sông

Trục đường đô thị

Trục đường tránh Quốc lộ 91

Trục đường phân khu

Trục đường nội bộ 173


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

Mô hình phát triển xe buýt điện thân thiện

HỆ THÔNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG THUỶ - BỘ NỘI ĐỊA - Tập trung phát triển hệ thống hạ tầng giao thông công cộng như: Bus điện, BRT, Water Taxi.. - Ưu tiên các dự án phát triển các phương tiện công cộng “xanh” như xe đạp, xe điện. - Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thủy nội bộ đô thị, kết hợp du lịch (kế thừa – phát triển những nét đặc trưng của phương tiện giao thông đường thuỷ của địa phương). - Phát triển hệ thống quản lý xe bus, quản lý xe đạp công cộng. 174


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

175


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

Mô hình phát triển xe buýt điện thân thiện

KỸ THUẬT ĐẤT XÂY DỰNG - Tận dụng lợi thế địa hình tự nhiên, đồng thời đề xuất thêm nhiều biện pháp nhằm nâng cao khả năng thấm của nước mưa. Tạo vòng tuần hoàn nước khép kín, bền vững, và tái sử dụng nước hiệu quả. - Tận dụng hệ thống kênh rạch, khơi thông dòng chảy, chia đô thị thành những lưu vực nhỏ để phân tán dòng chảy, đồng thời tạo cảnh quan mặt nước, cũng như góp phần điều hòa khí hậu. - Tăng cường diện tích cây xanh cũng như việc sử dụng các vật liệu có khả năng thấm tốt, sử dụng hệ thống bền vững từ tự nhiên như các hệ thống mương tự thấm, kênh rạch, ao hồ, kết hợp các tuyến cống thoát nước đô thị phục vụ cho hệ thống thoát nước mưa.

176


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

Mô hình thành phố xanh

MÔ HÌNH CẤP NƯỚC THÔNG MINH CHO TP.CHÂU ĐỐC - Lựa chọn nguồn nước mặt sông Hậu làm nguồn nước cấp cho đô thị. Hạn chế việc khai thác và sử dụng nước ngầm để làm nguồn dự trữ chiến lược trong tương lai. Kiểm soát nguồn nước thải phân tán để bảo vệ nguồn nước mặt. - Tái sử dụng nước mưa cho mục đích tưới cây, rửa đường, … - Xây dựng các bể chứa ngầm thu nước mưa tại các công trình công cộng, kết hợp với trồng cây xanh trên mái giúp tăng diện tích không gian xanh đô thị, giảm nhiệt đô công trình. - Xây dựng một số hồ chứa nước trong đô thị để sử dụng trong trường hợp có sự cố về nguồn cấp nước đồng thời kết hợp tạo cảnh quan đô thị và điều hòa thoát nước mưa. - Quản lý mạng lưới cấp nước bằng hệ thống sensor, phân vùng cấp nước nhằm quản lý và kiểm soát chất lượng nước, giảm thất thoát, lưu lượng và áp lực mạng lưới.

Mô hình phân cấp các hồ điều tiết nước trong đô thị

ĐỊNH HƯỚNG CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ 177


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC NÚI SAM

NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC

MÔ HÌNH CẤP NƯỚC THÔNG MINH CHO TP.CHÂU ĐỐC – –

Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn, tách riêng nước thải với nước mưa để xử lý. Đối với khu vực đô thị dân cư tập trung đông đúc. Sử dụng hệ thống thoát nước tập trung kết hợp với trạm xử lý nước thải tập trung đảm bảo xử lý toàn bộ lượng nước thải trước khi xả ra môi trường. Đối với khu vực ngoại thị, mật độ dân cư thấp xây dựng hệ thống thoát nước thải phân tán kết hợp với trạm xử lý cục bộ tại chỗ. Cải thiện công nghệ xử lý nước thải, kết hợp với xây dựng chương trình tái sử dụng nước thải sau xử lý. o Tưới cho nông nghiệp o Sử dụng trong công viên nước, các khu rừng công cộng o Phục vụ nuôi trồng thuỷ sản o Nạp cho tầng ngậm nước (tái sử dụng gián tiếp) o Sử dụng trong công nghiệp và khu đô thị mới Tăng cường các không gian xanh như công viên, bãi đỗ xe kết hợp cây xanh để làm tăng khả năng thoát nước cho đô thị cũng như tạo ra thêm các bề mặt thấm giúp bổ sung lượng nước ngầm trong đô thị.

Bể phản ứng

Bể lọc

Bể lắng Bể lắng cát

Hố ga Nước thải từ công trình

Trạm bơm nước thải

Ra bể xử lý bùn Ra bể xử lý bùn

Bể khử trùng

Thải ra kênh, Công nghệ rạch màng lọc nano Tái sử dụng nước thải sau xử lý 178


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

1. Trạm xử lý nước thải 2. Mương dẫn nước

3.Đất trồng cây nông nghiệp 4.Sản phẩm nông nghiệp 5.Sông/ kênh/ rạch 179


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGHĨA TRANG TP.CHÂU ĐỐC - Lựa chọn KXL CTR kênh 10 tại xã Vĩnh Tế để xử lý CTR cho TP. Quy mô khu xử lý CTR 20 ha, cách trung tâm thành phố Châu Đốc 10km. - Nước rỉ rác sẽ được dẫn vào hệ thống thu gom và được xử lý bởi các bể UASB (bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí) và bùn hoạt tính trong hồ sinh học đến khi đạt tiêu chuẩn nước sạch mới được bơm ra kênh 10. - Xây dựng 1 nghĩa trang cho thành phố Châu Đốc, quy mô 20ha nằm về phía tây nam đường thành phố gần bãi rác kênh 10, cách trung tâm thành phố 10km. Trong nghĩa trang bố trí lò hỏa táng, nhà tang lễ và được xây dựng thành công viên nghĩa trang, tạo cảnh quan cho khu vực. 180


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT  Mục tiêu môi trường + Kiểm soát ô nhiễm các khu vực phát triển mới + Xử lý các cơ sở gây ô nhiễm, xử lý triệt để chất thải rắn, lỏng, khí + Di dời, chuyển đổi mô hình hoạt động các cơ sở sản xuất CN nhỏ lẻ trong dô thị + Đảm bảo chất lượng không khí trong lành + Phục hồi môi trường nước các sông, kênh, mương ô nhiễm, cải thiện chất lượng nguồn nước + Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất + Ứng phó BĐKH: hạn chế thiên tai lũ lụt, ngập úng, hạn hán + Bảo vệ cảnh quan môi trường, các thảm thực vật, bảo vệ phát triển các hệ sinh thái tự nhiên (đặc biệt là sinh thái ngập nước). + Phát triển hệ thống hạ tầng xanh nâng cao chức năng sinh thái + Đảm bảo các dịch vụ hạ tầng và xã hội tại các khu nghèo đô thị, khu tái định cư, vùng ven đô

 Phân vùng bảo vệ môi trường Khu vực phục hồi chất lượng môi trường Khu vực trung tâm đô thị hiện hữu và dọc quốc lộ 91 và tuyến đường Tân Lộ Kiều Lương: Cải thiện môi trường đô thị đặc biệt là hệ thống kênh mương; Nâng cấp, cải tạo đồng bộ hạ tầng; kiểm soát rủi ro sạt lở ven sông Hậu; di dời chuyển đổi hoạt động cơ sở SXCN nhỏ lẻ

Khu vực kiểm soát phát triển CN Kiểm soát thu gom, xử lý chất thải công nghiệp; Khuyến khích phát triển đầu tư theo hướng CN xanh, sản xuất sạch hơn

Khu vực kiểm soát phát triển mới Kiểm soát ô nhiễm trong xây dựng, hoạt động các khu đô thị mới; Đảm bảo các khu vực phát triển mới không bị ngập úng và hỗ trợ thoát nước, tạo không gian cảnh quan sinh thái; Đảm bảo hạ tầng đồng bộ

Khu vực bảo vệ sinh thái – phát triển dựa trên bảo tồn Khu vực sinh thái nông nghiệp khu nuôi trồng thủy sản xã Vĩnh Châu, khu rừng tràm : Vùng đệm môi trường, hỗ trợ tiêu thoát nước, phát triển du lịch sinh thái; Phát triển nông nghiệp công nghệ cao

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 181


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT  Cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường

 Bảo vệ sinh thái, phát triển dựa trên bảo tồn

182


6.HẠ TẦNG – KỸ THUẬT

ĐỊNH HƯỚNG HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN VÀ VIỄN THÔNG • Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia kết hợp nguồn điện năng lượng mặt trời cung cấp điện cho toàn thành phố, đối với nguồn năng lượng điện mặt trời cung cấp cục bộ cho từng dự án. • Phát triển năng lượng tái tạo để thúc đẩy cho sự bền vững năng lượng. • Xây dựng hệ thống trụ đèn chiếu sang thông minh kết hợp lắp wifi công cộng, camera giám sát an ninh chung và các hệ thống viễn thông CCTV thông minh.

ĐỊNH HƯỚNG CẤP ĐIỆN – THÔNG TIN LIÊN LẠC 183


7.DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ 08 DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ: 1. PHÁT TRIỂN DU LỊCH SÔNG NƯỚC KẾT HỢP DI TÍCH VĂN HÓA LỊCH SỬ KHU NGÃ 3 SÔNG HẬU – SÔNG CHÂU ĐỐC – KÊNH VĨNH TẾ. 2. PHÁT TRIỂN QUẦN THỂ DU LỊCH MIẾU BÀ CHÚA XỨ NÚI SAM – DU LỊCH VĂN HÓA TÂM LINH – DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG – PHỐ ĐI BỘ. 3. CHỈNH TRANG CẢNH QUAN – BẾN TÀU DU LỊCH KÊNH VĨNH TẾ - KÊNH BỜ XÁNG. 4. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG VIÊN SÔNG NƯỚC MIỀN TÂY – PHƯỜNG VĨNH MỸ. 5. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU VĂN HÓA – THỂ THAO – CÔNG VIÊN SINH THÁI PHƯỜNG CHÂU PHÚ A VÀ CHÂU PHÚ B. 6. CẦU CHÂU GIANG NỐI LIỀN CHÂU ĐỐC VÀ TÂN CHÂU. 7. KHU KINH TẾ CỬA KHẨU VĨNH NGƯƠN. 8. NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO. 184


KẾT LUẬN -

-

Đ I Ề U C H Ỉ N H Q H C T P. C H Â U Đ Ố C Đ Ã T H Ự C H I Ệ N B Ả O Đ Ả M P H Ù H Ợ P V Ớ I N H I Ệ M V Ụ Q U Y H O Ạ C H Đ Ã Đ Ư Ợ C P H Ê D U Y Ệ T. T R O N G S U Ố T Q U Á T R Ì N H L Ậ P Q U Y H O Ạ C H Đ Ồ Á N Đ Ã T I Ế P T H U VÀ C H Ỉ N H S Ử A THEO CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP QUÝ BÁU CỦA BAN CHỈ ĐẠO CÁC SỞ BAN NGÀNH CỦA TỈNH AN G I A N G VÀ T H À N H P H Ố C H Â U Đ Ố C . QUY HOẠCH ĐÃ ĐÁP ỨNG CÁC MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ĐƯỢC ĐẶT RA TRONG CÁC QUY HOẠCH T Ổ N G T H Ể K T X H C Ủ A T P VÀ C Ủ A T Ỉ N H , Đ Á P Ứ N G C Á C M Ụ C T I Ê U Đ Ặ T R A T R O N G B Ố I C Ả N H Q U Ố C G I A VÀ Q U Ố C T Ế . Đ Ồ N G T H Ờ I Q U Y H O Ạ C H C Ũ N G Đ Ã Đ Á P Ứ N G Đ Ư Ợ C C Á C M Ụ C T I Ê U P H ÁT T R I Ể N Đ Ể T H À N H P H Ố C H Â U Đ Ố C X Ứ N G Đ Á N G L À Đ Ô T H Ị T R U N G TÂ M D U L Ị C H C Ủ A V Ù N G Đ Ồ N G B Ằ N G S Ô N G C Ử U L O N G N Ó I C H U N G VÀ V Ù N G T Ỉ N H A N G I A N G N Ó I R I Ê N G .

KIẾN NGHỊ T R Ê N Đ ÂY L À C Á C N Ộ I D U N G C H Í N H T R O N G Đ Ồ Á N Đ I Ề U C H Ỉ N H Q U Y H O Ạ C H C H U N G T P C H Â U Đ Ố C ĐẾN NĂM 2035 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050, UBND TỈNH AN GIANG KIẾN NGHỊ CÁC BỘ, NGÀNH ĐỒNG THUẬN ĐỂ TỈNH CHỈ ĐẠO ĐƠN VỊ LẬP QUY HOẠCH NGHIÊN CỨU ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH ĐẾN GIAI Đ O Ạ N N G Ắ N H Ạ N L À 2 0 2 5 VÀ D À I H Ạ N Đ Ế N 2 0 3 5 Đ Ể K H Ớ P V Ớ I C Á C K Ế H O Ạ C H K T X H VÀ C Á C L U Ậ T Đ Ị N H K H Á C ; Đ Ồ N G T H Ờ I T Ạ O T I Ề N Đ Ề C H O C Ô N G TÁ C Q U Ả N LÝ Q U Y H O Ạ C H X ÂY D Ự N G T R Ê N Đ Ị A B À N T H À N H P H Ố , T H U H Ú T Đ Ầ U T Ư X ÂY D Ự N G C H O C Á C H Ạ N G M Ụ C T H E O Đ Ú N G Đ Ị N H H Ư Ớ N G P H ÁT T R I Ể N C Ủ A Q U Y H O Ạ C H Đ Á P Ứ N G K Ị P T H Ờ I C H O S Ự P H ÁT T R I Ể N C Ủ A Đ Ô T H Ị T R O N G T Ư Ơ N G L A I .

185


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.