LONG XUYEN NEW WESTERN CITY

Page 1


C o n te n t s Nội dung

1 Site Analysis - SWOT 1 Phân tích – Đánh giá hiện trạng 2 The Vision & Concept 2.Ý tưởng và tầm nhìn quy hoạch 3 Planning for Growth 3 Quy hoạch phát triển 4 Spatial Deliver y of Growth 4 Phân bố không gian phát triển 5 Urban design orientation 5 Tổ chức không gian đô thị


LONG XUYEN URBAN PLANNING

SITE ANALYSIS QHPK 1/2000 KHU PHÍA TÂY TP. LONG XUYÊN

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.1 VỊ TRÍ VÀ MỐI LIÊN HỆ VÙNG: a. Vị trí và mối liên hệ vùng:  An Giang là tỉnh phía tây nam Việt Nam: đầu nguồn của sông Tiền và sông Hậu, thuộc vùng kinh tế trong điểm vùng ĐBSCL: nằm trên trục hành lang kinh tế Tây sông Hậu (QL91) giao với trục đường HCM, tiếp giáp và thông thương với Cambodia qua hai cửa khẩu quốc tế (Tịnh Biên và Vĩnh Xương) và cửa khẩu quốc gia Khánh Bình…  Thành phố Long Xuyên là đô thị tỉnh lỵ nằm về phía Đông của tỉnh An Giang, là trung tâm của vùng tứ giác Long Xuyên, đô thị vệ tinh độc lập của Tp. Cần Thơ, hiện là đô thị loại II.

Thành phố Long Xuyên trong mối liên hệ vùng với các thành phố trong vùng.

Thành phố Long Xuyên trong mối liên hệ vùng tỉnh An Giang

 Tp. Long Xuyên là đô thị tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, là trung tâm hành chính – chính trị, văn hóa – xã hội, kinh tế, giáo dục,…của tỉnh và vùng ĐBSCL  Khu vực là cửa ngõ phía tây, tây nam và tây bắc của Tp. Long Xuyên. Có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển mở rộng thành phố và sự phát triển bền vững.

Hệ thống đô thị trong vùng tỉnh An Giang


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TẠI THÀNH PHỐ LONG XUYÊN

Qui mô dân số : 286.287 người 2017 Qui mô dân số : 294.100 người Chỉ tiêu điện tích nhà ở 23.9m2/ người Diện tích đất ở phát triển mới :

QHCT Khu đô thị Sao Mai Bình Khánh 5

2020

186.730 m2 Qui mô dân số : 323.300 người Chỉ tiêu điện tích nhà ở 30m2/ người Diện tích đất ở phát triển mới :

QHCT Khu Tây sông Hậu – Smart City An Giang (51ha)

2030

1.110.390 m2 Số lượng nhà ở tại tp long xuyên

QHCT Khu đô thị Golden City (65ha)

24907 16693

16124 3357

Nhà kiên cố

Khu HC thành phố

Nhà bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố

Nhà tạm

Nguồn: Chương trình PTĐT TP Long Xuyên


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG 1.2 PHẠM VI – RANH GIỚI KHU ĐẤT: 

Khu vực quy hoạch nằm ở phía tây thành phố Long Xuyên, kéo dài từ bắc xuống nam; chiều dài khoảng 15km, chiều rộng khoảng 1200m – 1500m (biên phạm vi quy hoạch cách đường vành đai thành phố khoảng 500m về phía tây và phía đông giáp đường vành đai trong) và khu vực hai bên đường Nguyễn Văn Linh kéo dài ra đến tuyến cao tốc Sóc Trăng – Cần Thơ – Châu Đốc.

Vị trí giới hạn khu quy hoạch có tứ cận như sau: Phía Đông Bắc : giáp đường vành đia trong và một phần quốc lộ 91. Phía Đông Nam : giáp đất nông nghiệp quận Thốt Nốt – Cần Thơ và rạch Cái Sắn. Phía Tây Bắc : giáp đất nông nghiệp và dân cư cặp quốc lộ 91 ra đến sông Hậu. Phía Tây Nam : giáp đất ngông nghiệp thuộc phường Bình Khánh, Mỹ Hòa, Mỹ Thới, Mỹ Thạnh.

 Tính chất: + Là đô thị cửa ngõ phía Tây của Tp. Long Xuyên gắn với tuyến đường vành đai (đường tránh), có vai trò quan trọng trong tổng thể đô thị Tp. Long Xuyến đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050. Phát triển da dạng các khu chức năng đô thị và đồng bộ chất lượng hạ tầng đô thị. + Là khu vực phát triển đô thị đồng bộ, đô thị hỗn hợp đa chức năng theo mô hình cluster gồm: khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, logistic, khu thể thao, khu khoa học công nghệ, khu nông nghiệp công nghệ cao, khu công viên khởi nghiệp, vui chơi giải trí, khu đô thị sinh thái gắn với không gian xanh tự trong khu vực mang bản sắc sông nước miền Tây,… với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, đấu nối thống nhất đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật khu vực theo định hướng quy hoạch chung Tp. Long Xuyên đã được điều chỉnh. Cơ sở bấm ranh: (lý do sự chênh lệch giữa ranh Quy hoạch và ranh Nghiên cứu của đồ án) + Bấm ranh theo cơ sở ranh giới các dự án cập nhật và giới hạn từ các ranh giới sẵn có (đường giao thông, sông ranh, ranh hành chính,…) + Bấm ranh mở rộng theo các dự án lớn được đầu tư vào khu vực (khu T&T, khu FLC, khu Công Nghiệp Vàm Cống,…) + Bấm ranh theo địa hình sông rạch tự nhiên. 

Quy mô diện tích quy hoạch (theo đề): 2150,4 ha Quy mô diện tích nghiên cứu: 2477,87 ha Quy mô dân số dự kiến: 150.000 người


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG e. Giá trị kiến trúc cảnh quan: 

Cấu trúc mặt nước hiện hữu đã tạo nên hình thái đặc biệt cho khu QH, với sự kết hợp của một phần sông Hậu, rạch Long Xuyên và hệ thống các kênh rạch, hình thành nét cảnh quan sông nước đặc trưng cần khai thác.

Water system

Hệ thống các công trình kiến trúc, chủ yếu là nhà ở tập trung chủ yếu theo tuyến dọc các lộ chính và kênh rạch. Đây là 1 thách thức trong việc chỉnh trang đô thị song song với việc phát triển các khu đô thị mới

Built form

Cảnh quan tự nhiên: hầu hết khu QH được bao trùm bởi cảnh quan sinh thái nông nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc định hướng phát triển đô thị theo hướng sinh thái và bền vững.

Nature


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT: STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH (ha)

TỈ LỆ (%)

A

ĐẤT TOÀN ĐÔ THỊ

2477.14

100

A1

Đất khu vực nội thị

275.56

11.12

A2

Đất khu vực ngoại thị

2201.58

88.88

B

ĐẤT KHU VỰC NỘI THỊ

275.56

11.12

B1

Đất xây dựng đô thị

275.56

11.12

B2

Đất khác (dự trữ phát triển)

0

0

C

ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

275.56

11.12

C1

Đất đơn vị ở

208.99

8.44

1

Đất ở

105.63

4.26

2

Đất công trình công cộng

2.16

0.09

3

đất công viên cây xanh

0

0

4

Đất giao thông đối nội

101.2

4.09

Đất ngoài đơn vị ở

66.57

2.69

7.82

0.32

0

0

C2 5

Đất công trình công cộng

6

Đất cây xanh đô thị (công viên)

7

Đất giáo dục

12.1

0.49

8

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

10.22

0.41

9

Đất an ninh, quốc phòng

10.2

0.41

10

Đất công trình đầu mối, HTKT

22.16

0.89

11

Đất nghĩa trang

4.07

0.16

D

ĐẤT KHU VỰC NGOẠI THỊ

2201.58

88.88

12

Đất ở làng xóm

321.02

12.96

13

Đất sản xuất nông nghiệp

1880.56

75.92

E

SÔNG, RẠCH, KÊNH,...

139.33

5.62

ĐÁNH GIÁ:  Tỷ trọng đất nông nghiệp và dự trữ phát triển còn rất lớn (88%).  Hiện trạng khu vực quy hoạch có một phần đô thị ở khu vực ven sông Long Xuyên và tuyến QL 91 chạy ngang.


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG HIỆN TRẠNG CẤU TRÚC GIAO THÔNG: 

Theo định hướng của đồ án Quy hoạch chung Tp. Long Xuyên đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 thì tuyến đường tránh Tp. Long Xuyên có 7 nút giao thông được chấp thuận, 2 nút mở rộng và 1 nút giao thông bổ sung. Các nút giao thông được quy hoạch này sẽ định hình cấu trúc của tuyến đô thị đường tránh Tp. Long Xuyên và hệ thống công trình công cộng dịch vụ đô thị cũng như khu ở, các tiện ích đô thị đều bố trí xung quanh các nút giao thông này và giảm mật độ ra xa dần. Hệ thống đường giao thông kết nối (đối nội và đối ngoại) đã được quy hoạch sẽ được cập nhật trong đồ án và từ đó làm cơ sở cho các bước quy hoạch đến cấp độ 1/2000 tiếp theo.

Hình. Hiện trạng nút giao thông đường Phạm Cự Lượng và đường vành đai trong.


1. 1.PHÂN PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG

ĐIỂM MẠNH  Vị trí thuận lợi, khung hạ tầng giao thông gắn kết chặt chẽ với Vùng và đô thị Long Xuyên.  Là đô thị tỉnh lị, đô thị lớn nhất trong vùng Tỉnh An Giang nên được chú trọng đầu tư các nguồn lực cho phát triển.  Cảnh quan tự nhiên sông nước hấp dẫn, cảnh quan đồi núi đặc sắc tạo nên nét đặc trưng riêng.  Cơ cấu kinh tế hiện đại, mạnh về TMDV và CN, góp phần tăng sức hút đô thị so với các đô thị khác trong Vùng.  Nhiều điểm điểm có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, sông nước, trải nghiệm nông nghiệp và các loại hình nghỉ dưỡng hấp dẫn.

ĐIỂM YẾU  Lĩnh vực dịch vụ còn nhiều hạn chế, chưa tạo được đột phá; chất lượng dịch vụ cần cải thiện. Năng lực cạnh tranh chưa cao.  Địa hình thành phố tương đối thấp và chia cắt bởi hệ thống kênh rạch phức tạp  Hạ tầng đô thị chưa đồng bộ, còn nhiều đất trồng và đất nông nghiệp nằm lẫn khu dân cư.  Chưa khai thác được hết giá trị cảnh quan sông nước, đô thị chưa có bản sắc riêng.  Thiếu các công cụ, chính sách quản lý quy hoạch mạnh mẽ.

CƠ HỘI  Phát triển thành trung tâm KT-XH quan trọng của vùng tỉnh An Giang, vùng ĐBSCL và quốc gia.  Thay đổi hình ảnh đô thị hấp dẫn, thu hút các nhà đầu tư, lao động và du khách.  Nhiều dự án hạ tầng lớn đang trong quá trình hình thành mang lại cơ hội phát triển quan trọng cho Tp. Long Xuyên (cầu Vàm Cống, cụm công nghiệp,…).  Cơ hội áp dụng các giải pháp mới, thích ứng với biến đổi khí hậu.  Cơ hội phát triển du lịch về nguồn kết hợp các hình thức du lịch sinh thái, du lịch đô thị và nông nghiệp đô thị.

THÁCH THỨC  Thích ứng được với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.  Di cư và tái định cư do thiên tai, cần có sự chuẩn bị tốt về đất đai và hạ tầng.  Bảo tồn, tôn tạo và giữ gìn các giá trị về văn hóa lịch sử và điều kiện tự nhiên sông nước.  Ô nhiễm môi trường và các giải pháp giảm thiểu tác động đến môi trường.  Xác định loại hình kinh tế mũi nhọn, chiến lược và tầm nhìn phát triển dài hạn cho tp Long Xuyên.


1. PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CẬP NHẬT DỰ ÁN NHẬN XÉT: - Phần lớn các đồ án đang triển khai ở các khu vực gần trung tâm đô thị cũ (KHÔNG NẰM TRONG RANH QUY HOẠCH). - Một số dự án đã hoàn thành và hiện đang có sự phát triển về dân cư và kinh tế xã hội (KĐT Sao Mai, KĐT Phía tây ĐH An Giang,…) - Hầu hết các dự án nằm trong Ranh quy hoạch chưa được triển khai hoặc triển khai một phần nhỏ. - Các dự án đã được phê duyệt sẽ được cập nhất và đồ án và làm cơ sở cho ý tưởng quy hoạch cho đồ án.


LONG XUYEN URBAN PLANNING

PLANNING CONCEPT QHPK 1/2000 KHU PHÍA TÂY TP. LONG XUYÊN

Ý TƯỞNG VÀ TẦM NHÌN


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

A. ĐỊNH HƯỚNG TỪ QUY HOẠCH CHUNG

- CẤU TRÚC ĐA TRUNG TÂM MỞ - ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH - ĐÔ THỊ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC

- CÁC TRUNG TÂM CHÍNH: • • • • •

TRUNG TÂM LỊCH SỬ HIỆN HỮU. ĐÔ THỊ CÔNG NGHIỆP/LOGISTIC XANH PHÍA NAM – KHU CN VÀM CỐNG ĐÔ THỊ Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT PHÍA TÂY. ĐÔ THỊ ĐẦU MỐI GT PHÍA BẮC DU LỊCH SINH THÁI VÀ TRẢI NGHIỆM NÔNG NGHIỆP MỸ HÒA HƯNG.


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

C. ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN - GIAO THÔNG ĐỘNG LỰC ĐƯỜNG BỘ ĐỐI NGOẠI:  CAO TỐC SÓC TRĂNG – CHÂU ĐỐC  CẦU VÀM CỐNG  QUỐC LỘ ĐI CẦN THƠ – KIÊN GIANG – ĐỒNG THÁP,… - GIAO THÔNG ĐỘNG LỰC ĐƯỜNG BỘ NỘI KHU:  TRỤC ĐƯỜNG TRÁNH

 ĐƯỜNG VÀNH ĐAI TRONG  ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH  CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KẾT NỐI VỚI ĐÔ THỊ HIỆN HỮU -

ĐƯỜNG HÀM NGHI ĐƯỜNG HÀ HOÀNG HỔ ĐƯỜNG PHẠM CỰ LƯỢNG ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI ĐƯỜNG NỐI CẢNG MỸ THỚI


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

C. ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN

- GIAO THÔNG ĐỘNG LỰC ĐƯỜNG THỦY ĐỐI NGOẠI:

 SÔNG HẬU  CẢNG MỸ THỚI - GIAO THÔNG THỦY NỘI KHU:

 SÔNG LONG XUYÊN  RẠCH BẰNG TĂNG  RẠCH TRÀ ÔN  RẠCH TẦM BÓT  KÊNH HỘI ĐỒNG  RẠCH GÒI BÉ  SÔNG CÁI SAO


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

C. ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN CÁC PHÂN KHU ĐỘNG LỰC CHÍNH CÓ KHẢ NĂNG KÊU GỌI ĐẦU TƯ (DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM) TRỞ THÀNH ĐỘNG LỰC XÚC TÁC THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN:

 1. KHU KHO BÃI LOGISTIC  2. KHU DÂN CƯ BÌNH KHÁNH – MỸ KHÁNH

 3. KHU DÂN CƯ MỸ PHƯỚC – QUÝ – THỚI


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

PHƯƠNG ÁN CHỌN: TUYẾN ĐÔ THỊ ĐA CHỨC NĂNG XÚC TÁC VÀ KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH Ưu điểm: - Phân khu chức năng đặc thù cho từng khu vực, gắn chặt với hiện trạng và chức năng đô thị hiện hữu và không gian quy hoạch chung. - Phát triển linh hoạt trong tương lai. - Không gian mở với các mảng xanh đan cài kết hợp với các không gian cộng đồng tạo sự gắn kết trong đô thị. Đồng thời xây dựng hình ảnh đặc trưng cho đô thị Long Xuyên. - Đồng bộ được hạ tầng theo định hướng của quy hoạch chung do đô thị hình và phát triển xuyên suốt tuyến đường tránh. - Thích ứng tốt với biến đổi khí hậu và những thay đổi tiêu cực của tự nhiên trong tương lai. - Dễ phân kỳ và kêu gọi đầu tư cho từng khu Nhược điểm: - Không gian toàn tuyến đô thị bị dàn dài có thể tăng chi phí xây dựng.


1 TẦM NHÌN – 5 MỤC TIÊU KĐT VÀNH ĐAI TP. LONG XUYÊN

TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC & KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH

1. PHÂN KHU CHỨC NĂNG Vành đai đa năng kết nối chuỗi chức năng đặc thù tương tác với toàn đô thị

2. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN Không gian mở đặc thù sông nước tạo chuỗi không gian đặc sắc, tạo lập hình ảnh đô thị

3. HÌNH THÁI ĐÔ THỊ Các nêm xanh kết nối với sông rạch đan cài lan tỏa vào lòng đô thị, đồng thời là các túi nước điều hòa thích ứng biến đổi khí hậu

4. MÔ HÌNH ĐÔ THỊ Mô hình phát triển đa dạng dễ dàng, chuyển đổi và thích ứng với điều kiện phát triển linh hoạt

5. TỔ CHỨC GIAO THÔNG Vành đai giao thông thông suốt và điều tiết toàn đô thị


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC & KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH

CÁC PHÂN KHU TẠO THÀNH MỘT CHUỖI ĐÔ THỊ: - ĐA CHỨC NĂNG MANG TÍNH ĐẶC THÙ, LINH HOẠT VÀ KÍCH THÍCH PHÁT TRIỂN,

- HÌNH THÀNH CÁC KHÔNG GIAN MỚI - GẮN KẾT VỚI ĐÔ THỊ HIỆN HỮU VÀ CẤU TRÚC QH CHUNG, CŨNG NHƯ VỚI CÁC PHÂN KHU KẾ CẬN, - HỘI TỤ NHỮNG GIẢI PHÁP CỦA 1 ĐÔ THỊ THÔNG MINH, - CHỨA ĐỰNG CÁC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ THÍCH ỨNG VÀ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC TỪ NHỮNG BIẾN ĐỘNG MANG TÍNH BIẾN ĐỔI CỦA KHÍ HẬU TOÀN CẦU,

CHUỖI ĐÔ THỊ XANH THÔNG MINH GREEN SMART CITY CLUSTER


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

XÚC TÁC

TUYẾN ĐÔ THỊ & KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH

CÁC KHU VỰC GIỮ VAI TRÒ XÚC TÁC GỒM:

2. ĐÔ THỊ VƯỜN SINH THÁI 5. ĐÔ THỊ Ở SINH THÁI MẬT ĐỘ THẤP 7. ĐÔ THỊ CÔNG NGHIỆP LOGISTIC XANH CÔNG NGHỆ CAO NHỮNG KHU VỰC NÀY XÚC TÁC CHO: - SỰ PHÁT TRIỂN CỦA BẢN THÂN KHU DÂN CƯ, - CÁC KHU DÂN CƯ KẾ CẬN, - TIỀN ĐỀ CHO CÁC KHU TRUNG TÂM Y TẾ, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, - PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP LOGISTIC VÀ VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC &

KIẾN TẠO

ĐÔ THỊ NƯỚC THÔNG MINH

CÁC KHU VỰC GIỮ VAI TRÒ KIẾN TẠO GỒM: 1. ĐÔ THỊ PHÍA BẮC HIỆN HỮU CẢI TẠO 4. ĐÔ THỊ NGHIÊN CỨU & ĐÀO TẠO 6. NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ VÀ KẾT HỢP HỢP VỚI: - CÙ LAO MỸ HÒA HƯNG - KHU TRUNG TÂM HIỆN HỮU - KHU NÔNG NGHIỆP CNC NHỮNG KHU VỰC NÀY KIẾN TẠO CHO: - HOÀN THIỆN CẤU TRÚC ĐÔ THỊ, - CHỨC NĂNG HIỆN TẠI VÀ TƯƠNG LAI CỦA ĐÔ THỊ, - HÌNH ẢNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH, - BẢN SẮC ĐÔ THỊ SÔNG NƯỚC NHÂN BẢN, BỀN VỮNG


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC &

KIẾN TẠO ĐÔ THỊ THÔNG MINH

NƯỚC

ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC CỦA ĐA QH CHUNG, BẰNG VIỆC KẾT NỐI KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ VỚI KHU NÔNG NGHIỆP. VỚI: - CÁC NÊM XANH: CÔNG VIÊN, MẶT NƯỚC, DÒNG CHẢY - HỒ ĐIỀU HÒA CHO CÁC KHU ĐT MẬT ĐỘ THẤP CŨNG NHƯ CAO - CÁC KHÔNG GIAN NÔNG NGHIỆP CÓ THỂ GIỮ NƯỚC MÙA NƯỚC NỔI. NHẰM: - ỨNG PHÓ VỚI NHỮNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG TƯƠNG LAI VÀ MỰC NƯỚC DÂNG. - ĐẢM BẢO SỰ THOÁT NƯỚC NHANH CHÓNG - LÀ CÁC BỌT BIỂN GIỮ NƯỚC NGĂN NƯỚC NGẬP VÀO CÁC KHU VỰC CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ.


2. Ý TƯỞNG & TẦM NHÌN QUY HOẠCH

TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC & KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC

THÔNG MINH

BẰNG: - KHẢ NĂNG GIAO THÔNG THÔNG SUỐT TRÊN TOÀN TUYẾN TRÁNH, VÀ KẾT NỐI VỚI ĐÔ THỊ HIỆN HỮU - VIỆC LIÊN KẾT VÀ ĐIỀU TIẾT GIAO THÔNG VỚI TOÀN BỘ CẤU TRÚC ĐÔ THỊ VỚI CÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0

- ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU - TƯƠNG TÁC GIỮA ĐÔ THỊ - CHÍNH QUYỀN – NHÂN DÂN


TUYẾN ĐÔ THỊ XÚC TÁC & KIẾN TẠO ĐÔ THỊ NƯỚC

THÔNG MINH

BẰNG: - CẤU TRÚC CÁC KHU CHỨC NĂNG LIÊN HOÀN HỖ TRỢ VÀ TƯƠNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỒNG BỘ - LUÂN CHUYỂN VÀ KẾT NỐI LIÊN TỤC CÁC CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ CŨ VÀ MỚI, CỦA ĐT LONG XUYÊN VỚI CÁC VÙNG XUNG QUANH,

- HOÀN THIỆN VÀ CUNG CẤP CÁC TIỆN ÍCH CHO TOÀN BỘ CÁC NHU CẦU TRONG ĐÔ THỊ CẢ VỀ SINH HOẠT CŨNG NHƯ QUẢN LÝ


LONG XUYEN URBAN PLANNING

PLANNING FOR GROWTH QHPK 1/2000 KHU PHÍA TÂY TP. LONG XUYÊN

Q U Y H O Ạ C H P H ÁT T R I Ể N


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN


BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT

3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

STT

BẢNG DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2050 CỦA KHU VỰC QH: DỰ BÁO NHU CẦU

DÂN SỐ

2035

2050

33.000

70.000

150.000

1.473

1.754

2,.477

95

110

125

CHỈ TIÊU (M2/NGƯỜI)

ĐƠN VỊ

HIỆN TRẠNG 2015

2035

2050

1 Dân số trung bình

người

32.537

69.735

148.908

- Dân số đô thị

người

10.873

52.254

133.568

- Dân số nông thôn

người

21.664

17.481

15.340

%

93.04

93.11

93.36

% năm

2,45

3,88

5,18

Ha

1,433

1,754

2,477

95

110

125

15 – 20

20 - 25

- Tỷ lệ đô thị hóa 2 Tỷ lệ tăng dân số trung bình 3 Đất xây dựng đô thị - Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị 4 Chỉ tiêu nhà ở trung bình

m2/người m2 sàn/người

2156.89 1862.73

87.05 75.17

148908

870.40

35.13

1.1Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

57798

180.62

7.29

1.2Đất đơn vị ở hình thành mới

64585

345.99

13.96

1.3Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

17189.5

343.79

13.87

1.4Đơn vị ở mật độ cao (chung cư thấp tầng, đất ở hỗn hợp)

9335.2

66.68

2.69

144.70

5.84

153.59

6.20

3.1Trường học (tính THPT và THCS)

27.02

1.09

3.2Công trình hành chính (hành chính đô thị và cấp phường) Công trình y tế (BVĐK, CK cấp Thành phố, trạm Y tế phường, các bệnh viện, 3.3 phòng khám tư nhân…) 3.4Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị - Chợ phường, chợ Thành phố) Công trình văn hóa cấp đô thị (Nhà Hát, cung nghệ thuật biểu diễn, Cung 3.5 hội nghị, NVH thanh niên, thiếu niên, thiếu nhi) 3.6Công trình TDTT đa năng 4Đất CVCX - TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+…+4.3) 4.1Công viên TDTT, CX tập trung 4.2Công viên cảnh quan (khu vực ngập và cho phép ngập) 4.3Quảng trường đô thị 5Đất HTKT (5.1+…+5.4) 5.1Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực) 5.2Giao thông tĩnh (bãi đỗ xe ) 5.3Quảng trường giao thông HTKT đầu mối đô thị (XLNT, CTR, Bến xe thành phố, bến tàu thuyền, hồ 5.4 Điều tiết, nhà tang lễ…) II Đất ngoài dân dụng (1+….+5) Đất công trình công cộng cấp vùng (cơ quan ban ngành của tỉnh, BVĐK 1 tỉnh, Bệnh viện tư nhân cấp vùng Chợ đầu mối, trường TCCN, cao đẳng, Đại học) 2 Đất tôn giáo (nhà thờ, chùa, di tích,…)

5.21

0.21

11.98

0.48

60.19

2.43

36.78

1.48

12.41 153.84 117.22 31.42 5.20 540.20 494.42 20.39 3.23

0.50 6.21 4.73 1.27 0.21 21.80 19.95 0.82 0.13

22.16

0.89

294.16

11.87

12.45

0.50

10.22

0.41

0.00

0.00

63.79

2.57

87.67 22.30 65.37 10.20

3.54 0.90 2.64 0.41

22.16

0.89

320.97

12.95

169.19 133.16 18.62

6.83 5.37 0.75

2477.86

100

3Đất công trình Công Cộng cấp đô thị (3.1+…+3.6)

BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA KHU VỰC QH:

- Tính đến năm 2015, khu vực nằm trong ranh quy hoạch Khu đô thị Phía Tây Thành phố Long Xuyên có dân số là 32.537 người. Dự báo dân số khu vực quy hoạch đến năm 2035 là 69.735 người và đến năm 2050 là 148.908 người. - Dự báo quy mô dân số dựa vào tính chất và khả năng phát triển của đô thị đáp ứng quy mô dân số của đô thị loại I ( theo định hướng QHC Thành phố Long Xuyên), dân số định hướng bao gồm dân số thường trú và dân số quy đổi của toàn đô thị và áp dụng các chỉ tiêu riêng của khu vực quy hoạch từ những chỉ tiêu chung toàn đô thị.

TỶ LỆ (%)

148908

125.09

2Đất phát triển hỗn hợp

(Số liệu của khu vực quy hoạch)

HẠNG MỤC

A ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (I) + (II) I Đất dân dụng (1+…+5)

DÂN SỐ CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH DUNG NẠP (m2/người) (ha) (người)

1Đất đơn vị ở (1.1+…1.4)

2015

ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (HA)

HẠNG MỤC

3

Đất giao thông đối ngoại

Đất phát triển du lịch (nông nghiệp đô thị kết hợp du lịch, khu du lịch, công viên chuyên đề...) 5 Đất phát triển công nghiệp (4.1+4.2) 5.1 Đất dịch vụ công nghiệp (logistics) 5.2 Đất khu công nghiệp 6 Đất an ninh - quốc phòng Đất HTKT cấp vùng (hành lang truyền tải điện cao thế, trạm 110/22kV, 7 trạm Viba…) B ĐẤT KHÁC (1+2+3) 4

1 2 3

Sông rạch lưu thông Công viên nông nghiệp Đất phát triển dự án

C

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

10.31

10.33

33.20


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN STT

HẠNG MỤC

A

ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (I) + (II)

I

Đất dân dụng (1+…+5)

BẢNG QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÂN KHU CHỨC NĂNG ĐƠN VỊ TÍNH

m2/người

CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU DÂN SỐ DIỆN TÍCH (m2/người) (m2/người) DUNG NẠP (ha) (tiêu chuẩn đô thị loại I) (theo quy hoạch) (người)

61

125.09

1 Đất đơn vị ở (1.1+…1.4)

148908

TỶ LỆ (%)

2156.89

87.05

1862.73

75.17

TẦNG CAO (Tối thiểu - tối đa) (Tầng)

GHI CHÚ

Dân số tối đa 150000 người Đảm bảo diện tích sàn nhà ở bình quân khu vực quy hoạch đạt tối thiểu 26,5m2/người

870.40

35.13

60.0

1.1 Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

57798

180.62

7.29

70 - 80

1.4 - 2.4

2.0 - 4.0

Quy đổi trung bình một căn hộ diện tích 100m2, mỗi hộ có 4 người.

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

64585

345.99

13.96

60 - 70

1.8 - 3.5

3.0 - 5.0

Quy đổi mỗi căn hộ có diện tích 150m2, mỗi hộ có 4 người.

1.3 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

17189.5

343.79

13.87

40 - 50

0.4 - 1.0

1.0 - 2.0

Quy đổi mỗi căn hộ có diện tích 400m2, mỗi hộ có 4 người.

1.4 Đơn vị ở mật độ cao (chung cư thấp tầng, đất ở hỗn hợp)

9335.2

66.68

2.69

35-40

1.5 - 6.0

5.0 - 15.0

Quy đổ mỗi căn hộ có diện tích 100m2, mỗi hộ có 4 người.

144.70

5.84

50 - 60

2.0 - 4.8

4.0 - 8.0

153.59

6.20

27.02

1.09

25 - 30

0.5 - 1.5

2.0 - 5.0

5.21

0.21

25 - 30

0.5 - 1.5

2.0 - 5.0

3 Đất công trình Công Cộng cấp đô thị (3.1+…+3.6) 3.1 Trường học (tính THPT và THCS)

m2/người

≥5

công trình/đô thị

≥30

10.31

3.2 Công trình hành chính (hành chính đô thị và cấp phường) 3.3 Công trình y tế (BVĐK, CK cấp Thành phố, trạm Y tế phường, các bệnh viện, phòng khám tư nhân…) 3.4 Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị - Chợ phường, chợ Thành phố) 3.5

Công trình văn hóa cấp đô thị (Nhà Hát, cung nghệ thuật biểu diễn, Cung hội nghị, NVH thanh niên, thiếu niên, thiếu nhi)

3.6 Công trình TDTT đa năng 4 Đất CVCX - TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+…+4.3) 4.1 Công viên TDTT, CX tập trung 4.2 Công viên cảnh quan (khu vực ngập và cho phép ngập) 4.3 Quảng trường đô thị 5 Đất HTKT (5.1+…+5.4) 5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực) 5.2 Giao thông tĩnh (bãi đỗ xe ) 5.3 Quảng trường giao thông 5.4 HTKT đầu mối đô thị (XLNT, CTR, Bến xe thành phố, bến tàu thuyền, hồ Điều tiết, nhà tang lễ…) II Đất ngoài dân dụng (1+….+5)

giường

2,8 giường/1000 dân

11.98

0.48

25 - 30

0.5 - 2.4

2.0 - 8.0

công trình/đô thị

≥14

60.19

2.43

40 - 45

0.8 - 3.6

2.0 - 8.0

công trình/đô thị

≥14

36.78

1.48

35 - 40

0.7 - 2.0

2.0 - 5.0

công trình/đô thị

≥10

12.41

0.50

20 - 30

0.4 - 1.2

2.0 - 4.0

m2/người

≥6

153.84 117.22 31.42 5.20 540.20 494.42 20.39 3.23 22.16 294.16

6.21 4.73 1.27 0.21 21.80 19.95 0.82 0.13 0.89 11.87

5.0 5.0 5.0

0.5 0.5 0.5

1 1 1

m2/người

≥15

10.33

33.20

1

Đất công trình công cộng cấp vùng (cơ quan ban ngành của tỉnh, BVĐK tỉnh, Bệnh viện tư nhân cấp vùng Chợ đầu mối, trường TCCN, cao đẳng, Đại học)

12.45

0.50

2

Đất tôn giáo (nhà thờ, chùa, di tích,…)

10.22

0.41

3

Đất giao thông đối ngoại

0.00

0.00

Đất phát triển du lịch (nông nghiệp đô thị kết hợp du lịch, khu du lịch, công viên chuyên đề...) Đất phát triển công nghiệp (4.1+4.2) Đất dịch vụ công nghiệp (logictics) Đất khu công nghiệp Đất an ninh - quốc phòng Đất HTKT cấp vùng (hành lang truyền tải điện cao thế, trạm 110/22kV, trạm Viba…)

63.79 87.67 22.30 65.37 10.20 22.16

2.57 3.54 0.90 2.64 0.41 0.89

4 5 5.1 5.2 6 7

ĐẤT KHÁC (1+2+3)

320.97

12.95

1

Sông rạch lưu thông

169.19

6.83

2 3

Công viên nông nghiệp Đất phát triển dự án

133.16 18.62

5.37 0.75

C

HSSDD (lần)

148908

2 Đất phát triển hỗn hợp

B

MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (Brutto) (%)

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

2477.86

100

Tối thiểu đạt 16%

40 - 50

0.4 - 1.0

1.0 - 2.0

20

0.4 - 1.6

2.0 - 8.0

10.0 30 30 30.0

0.1 - 0.2 0.3 - 1.2 0.3 - 1.2 0.3 - 1.2

1.0 - 2.0 1.0 - 4.0 1.0 - 4.0 1.0 - 4.0

Gấp 1.4 lần diện tích mặt nước hiện hữu.


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

PHỐI CẢNH TỔNG THỂ VỀ PHÍA NAM

PHỐI CẢNH MINH HỌA


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

PHỐI CẢNH TỔNG THỂ VỀ PHÍA BẮC

PHỐI CẢNH MINH HỌA


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

KHU DÂN CƯ MỚI

PHỐI CẢNH MINH HỌA


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN

KHU TRUNG TÂM KHOA HỌC – ĐÀO TẠO – Ý TẾ

PHỐI CẢNH MINH HỌA


LONG XUYEN URBAN PLANNING

SPATIAL DELIVERY OF GROWTH QHPK 1/2000 KHU PHÍA TÂY TP. LONG XUYÊN

P H Â N B Ổ K H Ô N G G I A N P H ÁT T R I Ể N


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN CẤU TRÚC CÁC KHU ĐÔ THỊ TRONG PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH DIỆN TÍCH (ha)

CƠ CẤU (%)

KHU ĐÔ THỊ BÌNH ĐỨC ZONE 1 ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN.

349.39

14.10

KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH ZONE 2 ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI

456.61

18.43

KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA ZONE 3 ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN.

269.18

10.86

KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO ZONE 4 ĐÔ THỊ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU – GIÁO DỤC – Y TẾ

321.63

12.98

PHÂN STT KHU

1

2

3

4

ZONE 5

KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI ĐÔ THỊ MẬT ĐÔ THẤP CAO CẤP.

479.92

19.37

ZONE 6

KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ

192.25

7.76

408.88

16.50

2477.86

100

5

6

7

CHỨC NĂNG

KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG ZONE 7 CÔNG NGHIỆP – LOGISTIC VÀ DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN. TỔNG


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 1 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH ĐỨC

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN MỚI UBAN DEVELOPMENT & RESERVE LAND.

TÍNH CHẤT: - ĐÔ THỊ TRUNG TÂM KHU VỰC PHÍA BẮC - PHÁT TRIỂN HỖN HỢP ĐA CHỨC NĂNG. - CỬA NGÕ ĐẦU MỐI GIAO THÔNG ĐÔ THỊ - KHÔNG GIAN CHUYỂN TIẾP CỦA CÁC KHU DÂN CƯ SÔNG NƯỚC DÂN GIAN VÀ ĐÔ THỊ PHÁT TRIỂN.

ĐỊNH HƯỚNG: -

Phát triển khu ở mật độ thấp và trung bình, cấu trúc theo dạng vòng cung để định hình kết nối các khu dân cư hiện hữu và hiện trạng kênh rạch, hạ tầng sẵn có với các khu đô thị mới.

-

Đồng thời hình thành không gian đô thị mới khác biệt với các đô thị khác, tạo bản sắc cho Long Xuyên.

-

Phát triển hài hòa với tự nhiên, trung hòa giữa dân cư hiện trạng và dân cư phát triển mới, hướng đến một khu đô thị cửa ngõ sầm uất và sôi động.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 1 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH ĐỨC

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN MỚI UBAN DEVELOPMENT & RESERVE LAND.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 1: STT

HẠNG MỤC

CHỈ TIÊU (m2/người) (theo quy hoạch)

DÂN SỐ DUNG NẠP (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

A

ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

75.09

35992

270.28

77.36

1

Đất đơn vị ở (1.1+…1.4)

44.88

35992

161.52

46.23

1.1 Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

19014

59.42

17.01

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

9796

52.48

15.02

1.3 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

344.5

6.89

1.97

1.4 Đơn vị ở mật độ cao (chung cư thấp tầng, đất ở hỗn hợp)

6836.8

42.73

12.23

Đất phát triển hỗn hợp

4.37

15.72

4.50

Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

1.79

6.43

1.84

3.1 Trường học (THPT và THCS)

2.92

0.84

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

3.51

2 3

1.00

45.29

12.96

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

30.08

8.61

4.2 Công viên cảnh quan

15.21

4.35

41.32

11.83

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực)

38.33

10.97

5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng)

2.99

0.86

79.11

22.64

4

5

Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

Đất HTKT (5.1+5.2)

12.58

11.48

B

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

1

Đất hành chính

3.6

1.03

2

Đất tôn giáo

9.24

2.64

3

Đất giao thông đối ngoại

25.23

7.22

4

Đất an ninh - quốc phòng

10.2

2.92

5

Đất HTKT cấp vùng (nhà máy xử lý nước thải)

1.98

0.57

6

Mặt nước

11.17

3.20

7

Đất dự trữ phát triển

17.69

5.06

C

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

349.39

100

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

-

Cấu trúc ở hữu cơ gắn với mô hình truyền thống (nhà phố, shophouse) và mới (nhà phố mới, chung cư thấp tầng,…) Tạo ra lõi xanh trong đô thị để thích ứng với biến đổi khí hậu. Hệ thống chung cư thấp tầng (nhà ở xã hội) và dãy phố thương mại mới theo đường cong tạo ra các tuyến hấp dẫn. Các công trình công cộng hiện hữu (trường học, nhà thờ, đất quân sự,..) chủ yếu nằm dọc tuyến Ql91 được giữ nguyên trạng và hài hòa với các không gian quy hoạch mới xung quanh.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 1 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH ĐỨC

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN MỚI UBAN DEVELOPMENT & RESERVE LAND.

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

Cấu trúc ở hữu cơ gắn với mô hình truyền thống (nhà phố, shophouse) và mới (nhà phố mới, chung cư thấp tầng,…)

-

Tạo ra lõi xanh trong đô thị để thích ứng với biến đổi khí hậu.

-

Hệ thống chung cư thấp tầng (nhà ở xã hội) và dãy phố thương mại mới theo đường cong tạo ra các tuyến hấp dẫn.

-

Các công trình công cộng hiện hữu (trường học, nhà thờ, đất quân sự,..) chủ yếu nằm dọc tuyến Ql91 được giữ nguyên trạng và hài hòa với các không gian quy hoạch mới xung quanh.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở LONG XUYÊN:

CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN LÀNG VÀ NGHỀ TRUYỀN THỐNG  PHỤC VỤ DU LỊCH KHÁM PHÁ VÀ TRẢI NGHIỆM

2. SÂN PHƠI NHANG CHUNG

1. CẢI TẠO THÀNH TỪNG CỤM LÀNG NGHỀ

3. SÂN PHỤ TRỢ (LÀM BỘT, NHÚNG CHÂN NHANG…)

SÂN PHƠI NHANG

Proposed I Định hướng 1.Mô hình ở - sản xuất theo từng cụm dân cư (mỗi cụm gồm khoảng 8-10 hộ) 2. Tại 2 sân riêng biệt cho chức năng sản xuất khác nhau: sân phơi nhang chung và sân phụ trợ. 3. Sân chung cần nằm giữa để tạo không gian cho khách du lịch tham quan. MẶT CẮT TRÍCH ĐOẠN KHU LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 2. Quy hoạch khu trung tâm Destroit, Michigan, Hoa Kỳ (Nguồn: Quy hoạch Sasaki) • Khu vực Midtown của Tp. Destroit là trung tâm nghiên cứu đào tạo có hiện trạng nhiều bãi đậu xe bị bỏ trống, các văn phòng không có người thuê và các trung tâm thương mại kém sầm uất. • Đồ án quy hoạch được triển khai nhằm hồi sinh lại khu trung tâm tận dụng tiềm năng sẵn có là 2 trường (ĐH Wayne State, Cao đẳng nghiên cứu sáng tạo và y tế Henry Ford) thúc đẩy sự phát triển mới về tri thức, từ đó nâng cao giá trị khu vực và tạo ra sự sinh động.

HỒI SINH LẠI SỰ SẦM UẤT CỦA TRUNG TÂM

TẬN DỤNG NHỮNG TIỀM NĂNG SẴN CÓ VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP MỚI VỀ CÔNG NGHỆ


• PHÁT TRIỂN MỞ RỘNG ĐÔ THỊ THÔNG QUA HỆ THỐNG TOD A. MÔ HÌNH TOD (Transit Oriented Development) Phát triển hệ thống giao thông công cộng (TOD) là một giải pháp hiệu quả để giải tải cho hệ thống giao thông đô thị, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo phát triển đô thị bền vững. TOD (Transit Oriented Development) là mô hình được áp dụng từ lâu ở nhiều thành phố trong việc phát triển đô thị, kết nối giao thông cộng cộng với hiệu quả sử dụng đất. + Tối đa hóa việc sử dụng giao thông công cộng, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân. + Mô hình có bán kính phục vụ (400m) xung quanh điểm dừng của các nhà ga. + Đa dạng nhiều loại hình như nhà ở, văn phòng, ...

+ Phát triển nén ở khu vực xung quanh trạm giao thông + Dễ dàng đến các nhà ga bằng xe đạp/đi bộ


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 2. Tuyến phố đi bộ San Atonio, Texas • Tuyến cảnh quan phố đi bộ đô thị cổ San Antonio được hình thành từ những năm cuối của 1600. Đó là điểm nhấn cho sự thành công của quy hoạch tạo không gian cảnh quan ven sông. • Điều hay của tuyến cảnh quan ven sông là việc xây dựng hệ thống chống lụt của con sông. • Mọi ngóc ngách của lối đi hai bên dòng sông này đều được chăm sóc rất kỹ càng trong thiết kế, đưa du khách đi từ cảnh quan này sang cảnh quan khác một cách tự nhiên. • Các hàng quán nhô ra thụt vào nhưng vẫn hợp lý sao cho không gian giao tiếp giữa công trình, dòng sông và người đi bộ thật sự thân thiện.

Mềm hoá bờ kè tạo đa dạng không gian

Sử dụng cảnh quan để thu hút du lịch

KẾT NỐI CẢNH QUAN VỚI KHÔNG GIAN VEN SÔNG

TỔ CHỨC CÁC KHÔNG GIAN LINH HOẠT.

Mềm hoá bờ kè tạo đa dạng không gian

Tôn tạo cảnh quan trở nên cổ kính và đặc sắc


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 2 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI ECO CITY & ECO PARK.

TÍNH CHẤT:

- KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC. - ĐÔ THỊ SINH THÁI MẬT ĐỘ THẤP VÀ TRUNG BÌNH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG. - TRUNG TÂM DỊCH VỤ KHU VỰC KẾT NỐI VỚI KHU ĐT HIỆN HỮU - CÔNG VIÊN SINH THÁI MANG TÍNH CHẤT KHÁM PHÁ, MẠO HIỂM, PHÁT TRIỂN DU LỊCH. - CẤU TRÚC KHU ĐÔ THỊ VỚI MẢNG XANH LỚN ĐAN CÀI HỮU CƠ MANG CẢNH QUAN TỰ NHIÊN VỚI HỆ SINH THÁI BẢN ĐỊA ĐA DẠNG VÀO SÂU TRONG ĐÔ THỊ VỚI SỰ KẾT NỐI VỚI HỆ THỐNG KÊNH RẠCH. ĐỊNH HƯỚNG: -

Hệ thống công trình công cộng và hỗn hợp tập trung theo tuyến đường Vành đai trong và đường Tránh thành phố. Tính chất sông nước miền Tây được làm rõ với hệ thống kênh và rạch được sử dụng giao thông thủy công cộng. Hình thức ở truyền thống của khu cư dân hiện hữu ven rạch Long xuyên được chỉnh trang phù hợp với điều kiện phát triển đô thị, đồng thời là 1 hình ảnh nhận diện cho tính chất sông nước Long Xuyên


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 2 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI ECO CITY & ECO PARK.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 2: CHỈ TIÊU (m2/người)

DÂN SỐ DUNG NẠP (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

108.33

34413

372.81

81.65

58.59

34413

201.64

44.16

1.1 Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

16378

51.18

11.21

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

13429

71.94

15.76

1.3 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

3616.5

72.33

15.84

1.4 Đơn vị ở mật độ cao (chung cư thấp tầng, đất ở hỗn hợp)

990.4

6.19

1.36

STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1 Đất đơn vị ở (1.1+…1.4)

2 Đất phát triển hỗn hợp

8.78

30.22

6.62

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

3.21

11.04

2.42

3.1 Trường học (THPT và THCS)

6.67

1.46

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

4.37 74.68

16.36

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

68.28

14.95

4.2 Công viên cảnh quan

6.40

1.40

55.23

12.10

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực)

52.76

11.55

5.2 Giao thông tĩnh

2.47

0.54

B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

83.8

18.35

1 Đất giao thông đối ngoại

16.05

3.52

2 Đất HTKT cấp vùng (trạm dừng chân)

15.30

3.35

3 Mặt nước

31.58

6.92

4 Đất cây xanh cách ly

10.64

2.33

5 Đất dự trữ phát triển

10.23

2.24

456.61

100

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5 Đất HTKT (5.1+5.2)

C TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

21.70

0.96

16.05

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

Sự kết hợp hữu cơ giữa chỉnh trang đô thị, ở hiện hữu và đan cài cách mô hình ở mới (nhà ở sinh thái). Mở một mảng xanh lớn (công viên mạo hiểm và bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên) tạo ra “NÊM XANH” – NHẠY CẨM VỚI NƯỚC đan cài vào đô thị và theo cấu trúc kênh rạch hiện hữu được mở rộng tạo nên mối liên kết giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo đặc sắc. Ngoài ra, đây còn là không gian điều hòa nước cho các khu vực ngập nước của đô thị.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 2 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI ECO CITY & ECO PARK.

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN:

- Sự kết hợp hữu cơ giữa chỉnh trang đô thị, ở hiện hữu và đan cài cách mô hình ở mới (nhà ở sinh thái). - Mở một mảng xanh lớn (công viên mạo hiểm và bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên) tạo ra “NÊM XANH” – NHẠY CẨM VỚI NƯỚC đan cài vào đô thị và theo cấu trúc kênh rạch hiện hữu được mở rộng tạo nên mối liên kết giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo đặc sắc. - Ngoài ra, đây còn là không gian điều hòa nước cho các khu vực ngập nước của đô thị.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 2 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI ECO CITY & ECO PARK.

NHÀ Ở THẤP VẦ VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI (CHUNG CƯ THẤP TẦNG)

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

CÔNG VIÊN SINH THÁI, KHÁM PHÁ.

KHU TRUNG CHUYỂN VÀ CHẠM DỪNG CHÂN

CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN VEN RẠCH LONG XUYÊN


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 1. Công viên Cannock Chase, Birmingham • Công viên Channock Chase nằm ở nước Anh. • Công viên đa dạng về các trò chơi mạo hiểm cho du khách. • Khu vực phục vụ du khách bằng các trò chơi mạo hiểm với các trò mạo hiểm chính như leo cây cao, leo cây thám hiểm hoặc đu dây trên lưới • Đu dây qua các cây cao: Có nhiều chướng ngại vật tại Cannock Chase cho khách du lịch thưởng thức. Các loại dây zip, dây chéo, cầu nút. • Cuộc phiêu lưu trên ngọn cây: Cuộc phiêu lưu trên cây của chúng tôi là cuộc phiêu lưu dài nhất trong số các khóa học Go Ape có gần 1500m đường giao nhau chạy bằng nhiên liệu. • Đường chạy trong rừng: Sử dụng xe chạy bằng điện trên mọi địa hình để khám phá những con đường ngoằn ngoèo, ngoằn ngoèo qua Cannock Chase.

CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢI TRÍ GẮN LIỀN TỰ NHIÊN

CÔNG VIÊN SINH THÁI GẮN LIỀN TỰ NHIÊN


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 3 – KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN RENOVATION URBAN & URBAN DEVELOPMENT.

TÍNH CHẤT: - ĐÔ THỊ CẢI TẠO – CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN MỚI. - CHÚ TRỌNG CÁC KHU DÂN CƯ MỚI VÀ TÁI ĐỊNH CƯ TẠI CHỖ. - KIỂM SOÁT SỰ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG QUA VIỆC GIỚI HẠN CÁC KHU VỰC VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐÔ THỊ. - TỐI ƯU HÓA CÁC DỰ ÁN ĐANG ĐẦU TƯ ĐỊNH HƯỚNG: -

Cải tạo – chỉnh trang khu dân cư hiện hữu và phát triển mới một phần, kết hợp tái định cư tại chổ. Phát triển mở rộng đô thị hiện hữu, khẳng định và phát huy ưu thế vị trí kế cận trung tâm đô thị mới và dòng kênh Long Xuyên – Rạch Giá Giải pháp cho khu vực xử lý nước thải để không ảnh hưởng đến đô thị.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 3 – KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN RENOVATION URBAN & URBAN DEVELOPMENT.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 3: CHỈ TIÊU (m2/người)

DÂN SỐ DUNG NẠP (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

67.54

31638

213.69

79.39

38.07

31638

120.44

44.74

1.1 Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

21974

68.67

25.51

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

9664

51.77

19.23

STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1 Đất đơn vị ở (1.1+1.2)

2 Đất phát triển hỗn hợp

2.59

8.21

3.05

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

3.79

12

4.46

3.1 Trường học (THPT và THCS)

8.67

3.22

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

3.33 24.88

9.24

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

17.36

6.45

4.2 Công viên cảnh quan

7.52

2.79

48.16

17.89

48.16

17.89

0

0.00

55.49

20.61

1 Đất hành chính

0.70

0.26

2 Đất tôn giáo

0.84

0.31

3 Đất giao thông đối ngoại

7.83

2.91

4 Đất trung tâm y tế

3.52

1.31

5 Đất trung tâm nghiên cứu - đào tạo

3.52

1.31

6 Đất làng nghề thủ công nghiệp

2.2

0.82

7 Đất HTKT cấp vùng (nhà máy xử lý nước thải)

4.87

1.81

8 Mặt nước

26.20

9.73

9 Đất cây xanh cách ly

5.81

2.16

269.18

100

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5 Đất HTKT (5.1+5.2) 5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực) 5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng) B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

C TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

7.86

1.24

15.22

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

Gia cường thêm chức năng của trung tâm đô thị mang tính cộng đồng và nâng cao tiện ích đô thị. Phát triển đồng thời các không gian ở truyền thống, tái định cư và các mô hình ở mới để tạo sự đan dạng, xen cài và tạo ra tính chuyển tiếp từ đô thị cũ và khu vực quy hoạch.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 3 – KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN RENOVATION URBAN & URBAN DEVELOPMENT.

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: - Gia cường thêm chức năng của trung tâm đô thị mang tính cộng đồng và nâng cao tiện ích đô thị. - Phát triển đồng thời các không gian ở truyền thống, tái định cư và các mô hình ở mới để tạo sự đan dạng, xen cài và tạo ra tính chuyển tiếp từ đô thị cũ và khu vực quy hoạch.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 3 – KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA

KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN RENOVATION URBAN & URBAN DEVELOPMENT. •

Nhà ở xã hội thấp tầng Là khu vực dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp tổ hợp khu nhà ở xã hội gần kênh rạch nên nhà ở xã hội dạng thấp tầng cho mục đích tái định cư

Nhà hiện hữu chỉnh trang Là hình thái ở hiện hữu được cải tạo và phát triển dựa trên cấu trúc ở hiện hữu. Hệ thống nhà ở bám theo đường giao thông và sông rạch tạo nên tính đặc trưng cho khu vực. Chỉnh trang để thích hợp với vấn đề biến đổi khí hậu và nước dâng cao.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CẢI TAO

K/G CỘNG ĐỒNG

NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CẢI TẠO

KHU ĐIỂM NHẤN BỜ KÈ

GIAO THÔNG BẰNG ĐƯỜNG THUỶ

KÈ CAO

TRE-CẢNH QUAN CHỐNG XÓI MÒN

MẶT CẮT KHÔNG GIAN CẢNH QUAN 1-1’ NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CẢI TẠO

NHÀ Ở HIỆN TRẠNG CẢI TẠO K/G CỘNG ĐỒNG

KG CHUYỂN HÀNG HOÁ

KÈ CAO

MẶT CẮT KHÔNG GIAN CẢNH QUAN 2-2’


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 2. Ananas New Community, Philippines • Ananas là một cách tiếp cận táo bạo để phát triển đô thị nhằm tôn vinh di sản nông nghiệp, xã hội và sinh thái của Philippines. • Tầm nhìn mới này nuôi dưỡng tinh thần trong bối cảnh một khu đô thị đang phát triển, một hệ sinh thái hỗ trợ tích cực cho một mạng lưới thực phẩm khu vực bền vững hơn. • Bằng cách giữ gìn vai trò và bản sắc của khu vực địa phương như Chợ thực phẩm Manila và rút ra từ các yếu tố thiết yếu của văn hóa Philippines, Ananas đại diện cho một mô hình hoàn toàn mới về cuộc sống đô thị.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 4 – KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU – GIÁO DỤC – Y TẾ R&D – EDUCATION – HEALTH HUBS.

TÍNH CHẤT: - LÀ TRUNG TÂM MỚI – NGÃ TƯ SÁNG TẠO CỦA TP. LONG XUYÊN - ĐÔ THỊ TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO Y TẾ. - TRUNG TÂM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CỦA 1 ĐÔ THỊ THÔNG MINH VỚI CHIẾN LƯỢC SMARTER – THÔNG MINH HƠN - KHU PHÁT TRIỂN TẦNG CAO TRUNG BÌNH VÀ MẬT ĐỘ XÂY DỰNG CAO. - HÌNH THỨC KIẾN TRÚC HIỆN ĐẠI VÀ ĐƯƠNG ĐẠI VỚI CÁC KHÔNG GIAN CỘNG ĐỒNG MANG TÍNH SÁNG TẠO VÀ THẨM MỸ CAO.

ĐỊNH HƯỚNG: -

Phát triển kéo dài khu trung tâm mới định hình một khu đô thị Nghiên cứu đào tạo, Y tế kỹ thuật cao Các hệ thống CTCC và phức hợp được phát triển khu đô thị từ đó làm hạt nhân cho chuổi đô thị vành đai của Tp. Long Xuyên. Hình thành các không gian sáng tạo, khởi nghiệp, xúc tiến thương mại, triển lãm,…


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 4 – KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU – GIÁO DỤC – Y TẾ R&D – EDUCATION – HEALTH HUBS.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 4: STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

DÂN SỐ CHỈ TIÊU DUNG NẠP (m2/người) (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

138.90

18990

263.77

82.01

54.91

18990

104.27

32.42

1.1 Đất đơn vị ở hình thành mới

16147

86.50

26.89

1.2 Đơn vị ở mật độ cao (chung cư thấp tầng, đất ở hỗn hợp)

2843

17.77

5.52

1 Đất đơn vị ở (1.1+1.2)

2 Đất phát triển hỗn hợp

22.13

42.03

13.07

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

9.76

18.54

5.76

3.1

0.96

3.1 Trường học (THPT và THCS) Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

15.44 44.65

13.88

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

37.15

11.55

4.2 Công viên cảnh quan

7.50

2.33

54.28

16.88

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực)

41.61

12.94

5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng)

12.67

3.94

B

57.86

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5 Đất HTKT (5.1+5.2)

ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

28.58

17.99

1 Đất hành chính

1.78

0.55

2 Đất trung tâm y tế

8.46

2.63

3 Đất giao thông đối ngoại

16.32

5.07

4 Đất nghiên cứu đào tạo

13.64

4.24

5 Mặt nước

14.87

4.62

6 Đất cây xanh cách ly C

23.51

4.80

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

2.79 321.63

0.87 100

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

-

Trung tâm nghiên cứu đào tạo và kết nối mở rộng trung tâm đô thị hiện hữu, phát triển theo dạng trục tung (tuyến đường tránh, đường vành đai trong, đường Ql91) và trục hoành (tuyến đường Nguyễn Văn Linh nối dài). Tạo ra những hình ảnh đặc trưng đặc thù mới cho không gian đô thị. Biểu hiện đây là khu đô thị kinh tế tri thức bên cạnh TM-DV, ứng dụng những thành tựu mới từ cách mạng 4.0 vào quản lý, vận hành và phát triển đô thị. Hình thành những hình ảnh đô thị mới. Tạo lập một Ngã tư Sáng tạo mới bên cạnh Ngã tư đèn 4 ngọn lịch sử


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 4 – KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU – GIÁO DỤC – Y TẾ R&D – EDUCATION – HEALTH HUBS.

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN:

- Trung tâm nghiên cứu đào tạo và kết nối mở rộng trung tâm đô thị hiện hữu, phát triển theo dạng trục tung (tuyến đường tránh, đường vành đai trong, đường Ql91) và trục hoành (tuyến đường Nguyễn Văn Linh nối dài). - Tạo ra những hình ảnh đặc trưng đặc thù mới cho không gian đô thị. - Biểu hiện đây là khu đô thị kinh tế tri thức bên cạnh TM-DV, ứng dụng những thành tựu mới từ cách mạng 4.0 vào quản lý, vận hành và phát triển đô thị. - Hình thành những hình ảnh đô thị mới. Tạo lập một Ngã tư Sáng tạo mới bên cạnh Ngã tư đèn 4 ngọn lịch sử


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN HEALTHCARE AND EDUCATION AREA

• The main business center, near the future residential area will be able to connect together, so that Long Xuyen’s economy is getting closer and getting better and better. • The new center will provide residents with more leisure options and can also provide travelers with a place to play. • The new center will create the new image for city.

Đô thị mới

Không gian hài hòa về cảnh quan và công trình

SHARED SPACE

• Đây sẽ là khu vực tạo hình ảnh mới cho Long Xuyên. • Hình thành các khu giáo dục và y tế mới kế bên trung tâm cũ để kết nối về mảng dịch vụ và hoạt động cho đô thị. • Các khu giáo dục, y tế và công cộng mang lại sự gắn kết cho cuộc sống của cư dân thành phố.

Không gian khởi nghiệp – co-working

Mặt cắt

Các công trình kết hợp với mặt nước

Trung tâm triển lãm, xúc tiến thương mại


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN MÙA KHÔ

Hoạt động, tiện ích cho khu trung tâm mới

ZONE 4 – KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU – GIÁO DỤC – Y TẾ R&D – EDUCATION – HEALTH HUBS. Hoạt động, tiện ích cho khu trung tâm mới

MÙA MƯA

Tái sử dụng nước mưa cho tưới tiêu, cảnh quan

Tái sử dụng nước mưa cho tưới tiêu, cảnh quan

Tái sử dụng nước mưa cho tưới tiêu, cảnh quan

Proposed I Định hướng 1. Sử dụng kĩ thuật một số cảnh quan ngoài trời mang tính chất bền vững và có lợi cho môi trường để tiết kiệm năng lượng như hệ thống bioswale và vườn mưa. 2. Thu thập, lưu trữ và lọc nước mưa chảy tràn sau đó tái sử dụng nguồn nước để tưới trở lại cho cây cối trong khu vực cảnh quan, công cộng.

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP LỌC SINH HỌC BIOSWALE VÀ VƯỜN MƯA


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 1. Chiến lược phát triển đô thị thông minh LONDON (Nguồn: Lodon govement - www.london.gov.uk) Chính quyền thành phố London đưa ra lộ trình để biến London thành “thành phố thông minh nhất thế giới”. Lộ trình đó được cụ thể hóa bằng năm nhiệm vụ (mission): • Mission 1: Thêm tiện ích do người dùng thiết kế: phát triển cách tiếp cận mới về các dịch vụ công cộng từ đó thu hút người sử dụng và đóng gón để càng hoàn thiện. • Mission 2: Thỏa thuận mới về dữ liệu thành phố: tăng cường dữ liệu và trách nhiệm để xây dựng cộng đồng, hỗ trợ hệ sinh thái mở để tăng tính minh bạch và đổi mới. • Mission 3: Kết nối các thành phố thông minh để thông minh hơn: phối hợp phát triển 5G, hỗ trợ cơ sở hạ tầng thông minh và thúc đẩy tiêu chuẩn chung với công nghệ để tối đa hóa lợi ích. • Mission 4: Nâng cao vai trò của khoa học công nghệ: phát triển công nghệ ứng dụng vào hệ thống quản lý đô thị, hạ tầng đô thị, vận hành đô thị và gắn chặt với văn hoa địa phương. • Mission 5: Cải thiện sự tương tác trong toàn thành phố: thúc đẩy đổi mới MedTech trong NHS và khám phá quan hệ tương tác trong các mô hình kinh doanh và lĩnh vực công nghệ, hợp tác với các thành phố khác để áp dụng và chia sẽ những gì hiệu quả.

HƯỚNG ĐẾN THÀNH PHỐ THÔNG MINH NHẤT THẾ GIỚI


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW MEDIUM DENSITY RESIDENTIAL.

TÍNH CHẤT: - KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC. - HÌNH THÀNH CÁC CÔNG VIÊN LỚN MANG TÍNH CHẤT CỘNG ĐỒNG, VUI CHƠI GIẢI TRÍ, ĐỒNG THỜI LÀ CÁC TÚI NƯỚC ĐIỀU HÒA CHO ĐÔ THỊ MÙA LŨ - PHÁT TRIỂN MẬT ĐÔ TRUNG BÌNH VÀ THẤP, HÌNH THÀNH KHU Ở SINH THÁI CAO CẤP - KẾT NỐI TRỰC TIẾP VỚI TRUNG TÂM SÁNG TẠO KỀ BÊN

ĐỊNH HƯỚNG: -

-

-

Phát triển khu đô thị mật độ trung bình và thấp với hệ thống cây xanh sông rạch được bảo tồn kết hợp hệ thống hồ điều hòa nhằm cân bằng sinh thái và tạo ra quỹ đất dự trữ cho nước mặt vào mùa lũ. Hình thành khu dân cư với tiện ích cao về sinh hoạt, kết nối với các không gian hiện đại cao cấp mới của khu trung tâm kề bên. Hệ thống công trình công cộng được xen cài vào các khu ở nằm nâng cao chất lượng và tiện nghi đô thị và kích thích sự phát triển cho khu vực.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW DENSITY RESIDENTIAL.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 5: STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở

DÂN SỐ CHỈ TIÊU DUNG NẠP (m2/người) (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

198.38

19563

388.10

80.95

97.50

19563

190.75

39.78

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

13694

73.36

15.30

1.3 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

5869.5

117.39

24.48

1 Đất đơn vị ở (1.1+…1.4)

2 Đất phát triển hỗn hợp

10.41

20.36

4.25

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

8.67

16.96

3.54

3.1 Trường học (THPT và THCS)

7.85

1.64

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

9.11 89.78

18.73

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

67.15

14.01

4.2 Công viên cảnh quan

22.63

4.72

70.25

14.65

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực)

49.88

10.40

5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng)

20.37

4.25

B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

91.36

19.05

1 Đất giao thông đối ngoại

15.85

3.31

2 Đất cây xanh cách ly

6.15

1.28

3 Mặt nước

46.03

9.60

4 Đất dự trữ phát triển

23.33

4.87

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5 Đất HTKT (5.1+5.2)

C

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

45.89

1.90

35.91

479.46

100

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

Cập nhật một phần dự án Khu đô thị mới FLC. Đô thị sinh thái mật độ thấp và mở rộng khu công viên để giành chổ cho mặt nước. Tạo thành cấu trúc “NEM XANH” đan cài vào đô thị theo hệ thống mảng xanh và sông rạch. Bổ sung thêm tính TM-DV nhằm phục vụ nhu cầu cao người dân đô thị trong tương lai.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW DENSITY RESIDENTIAL.

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: - Cập nhật một phần dự án Khu đô thị mới FLC. - Đô thị sinh thái mật độ thấp và mở rộng khu công viên để giành chổ cho mặt nước. - Tạo thành cấu trúc “NEM XANH” đan cài vào đô thị theo hệ thống mảng xanh và sông rạch. - Bổ sung thêm tính TM-DV nhằm phục vụ nhu cầu cao người dân đô thị trong tương lai.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: KHÔNG GIAN CỘNG ĐỒNG GẮN VỚI MẶT NƯỚC KHÔNG GIAN HỒ TỨ NGUYỆT – TRUNG TÂM DỊCH VỤ HỖN HỢP

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW LOW DENSITY RESIDENTIAL.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: KHÔNG GIAN CỘNG ĐỒNG GẮN VỚI MẶT NƯỚC KHÔNG GIAN HỒ TỨ NGUYỆT – TRUNG TÂM DỊCH VỤ HỖN HỢP

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW LOW DENSITY RESIDENTIAL.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ: KHÔNG GIAN CỘNG ĐỒNG GẮN VỚI MẶT NƯỚC KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN VUI CHƠI GIẢI TRÍ

ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW LOW DENSITY RESIDENTIAL.


ZONE 5 – KHU ĐÔ THỊ PHƯỚC QUÝ THÁI

4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở : CHUNG CƯ THẤP

THẤP TẦNG

CHỈ GIỚI

CHUNG CƯ

VỈA HÈ

CHUNG CƯ

BIỆT THỰ CAO CẤP CÔNG 2 2’

TRÌNH BIỆT THỰ

THẤP TẦNG

VƯỜN

VỈA HÈ

VỊ TRÍ MẶT CẮT

MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH 1-1’ QUA CHUNG CƯ THẤP TẦNG

CHỈ GIỚI

TRÌNH

ĐƯỜNG ĐỎ

TRÌNH

ĐƯỜNG ĐỎ

CÔNG

CHỈ GIỚI

1’

CÔNG

ĐƯỜNG ĐỎ

MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở : NHÀ PHỐ Ở, NHÀ PHỐ KINH DOANH,

TẦNG SINH THÁI CAO CẤP

1’

KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP NEW MEDIUM DENSITY RESIDENTIAL.

VỈA HÈ

CÔNG TRÌNH VỈA HÈ

NHÀ LIÊN KẾ

VỊ TRÍ MẶT CẮT

MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở LONG XUYÊN: BIỆT THỰ NHÀ

MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở LONG XUYÊN: CHUNG CƯ THƯƠNG MẠI

VƯỜN SINH THÁI

KẾT HỢP DỊCH VỤ

’ 3

VỊ TRÍ MẶT CẮT

CÔNG

CẢNH

CÔNG

TRÌNH

QUAN

TRÌNH

BIỆT THỰ

KÊNH TỰ

BIỆT THỰ

SINH THÁI

NHIÊN

SINH THÁI

MẶT CẮT ĐIỂN HÌNH 2-2’ QUA BIỆT THỰ NHÀ VƯỜN

Khu ở hỗn hợp vừa là trung tâm thương mại- dịch vụ- văn phòng và chung cư kết hợp shop house


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 2. Công viên sinh thái Chulalongkorn Centenary, Bangkok • Công viên sinh thái Chulalongkorn Centenary là một cơ sở hạ tầng xanh quan trọng đầu tiên của thành phố Bangkok, thiết kế để giảm thiểu các vấn đề về sinh thái bất lợi. • Công viên được thiết kế để hấp thụ và kiểm soát nước • Công viên được thiết kế nhưhô dự trữ nước mưa giúp cân bằng các sinh thái tự nhiên. Các yếu tố của công viên tiếp cận các khu vực lân cận để tiếp tục các mô hình thoát nước và phát triển bền vững mạng lưới giao thông công cộng.

TÁI SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC DỰ TRỮ CHO CẢNH QUAN KHÁC

GIẢI PHÁP CHO CÔNG VIÊN THÍCH ỨNG KHÍ HẬU

Công viên sinh thái ngập nước ở Thái Lan

Không gian hồ dự trữ và lọc nước

Sử dụng các loại máy tập để tái sử dụng nguồn nước

Đa dạng các không gian cho người sử dụng


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 6- KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI KHU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ AGRICULTURE CITY

TÍNH CHẤT:

- ĐÔ THỊ NÔNG NGHIỆP KỸ THUẬT CAO - ĐÔ THỊ CỬA NGÕ MANG TÍNH MỀM CỦA VÙNG NGOẠI Ô VỚI CẢNH QUAN NÔNG NGHIỆP MIỀN TÂY. - DÂN CƯ MẬT ĐỘ THẤP - LÀ TÚI NƯỚC MÙA LŨ NHƯNG VẪN ĐẨM BẢO CANH TÁC ĐỊNH HƯỚNG: -

Mô hình độ thị nông nghiệp với định hướng chuyển đổi sản xuất qua trồng cây hoa cảnh áp dụng công nghệ cao và kỹ thuật cao Hình thành đô thị mang dáng dấp của cảnh quan nông nghiệp, như một bước chuyển sang các khu đô thị khác. Phát triển khu ở có mật độ thấp và trung bình. Hệ thống công trình công cộng và hỗn hợp tập trung theo tuyến đường Vành đai trong và đường Tránh thành phố.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 6- KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI KHU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ AGRICULTURE CITY

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 6: STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1 Đất đơn vị ở (1.1)

CHỈ TIÊU (m2/người)

DÂN SỐ DUNG NẠP (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

271.76

3989

108.39

56.38

200.00

3989

79.77

41.49

3988.5

79.77

41.49

1.1 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái) 2 Đất phát triển hỗn hợp

31.97

12.75

6.63

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

0.00

0

0.00

3.1 Trường học (THPT và THCS)

0

0.00

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

0 2.25

1.17

2.25

1.17

0

0.00

13.62

7.08

13.62

7.08

0

0.00

83.86

43.62

53.41

27.78

6

3.12

3 Đất cây xanh cách ly

1.49

0.78

4 Mặt nước

14.76

7.68

8.2

4.27

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5.64

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung 4.2 Công viên cảnh quan 5 Đất HTKT (5.1+5.2)

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực) 5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng)

B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 1 Đất phát triển nông nghiệp đô thị 2 Đất giao thông đối ngoại

5 Đất dự trữ phát triển C

0.00

TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

34.15

192.25

100

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

Giữ lại cảnh quan nông nghiệp nhằm phát triển hình thức “NÔNG THỊ” (Nông nghiệp đô thị) như 1 biến thể của mô hình “THÀNH PHỐ VƯỜN” (E. Howard). Giữ lại đất canh tác cho đô thị và tạo điều kiện để phát triển đa dạng cây trồng: + Mùa khô: sản xuất – trồng hoa. + Mùa lũ: thủy canh kết hợp ngập nước để lấy phù sa cũng như các sản vật mùa nước nổi (điên điển, so đũa, tôm, cá,…)


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 6- KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI KHU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ AGRICULTURE CITY

CẤU TRÚC KHÔNG GIAN:

- Giữ lại cảnh quan nông nghiệp nhằm phát triển hình thức “NÔNG THỊ” (Nông nghiệp đô thị) như 1 biến thể của mô hình “THÀNH PHỐ VƯỜN” (E. Howard).

- Giữ lại đất canh tác cho đô thị và tạo điều kiện để phát triển đa dạng cây trồng: + Mùa khô: sản xuất – trồng hoa. + Mùa lũ: thủy canh kết hợp ngập nước để lấy phù sa cũng như các sản vật mùa nước nổi (điên điển, so đũa, tôm, cá,…)


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 6- KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI KHU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ AGRICULTURE CITY CẤU TRÚC KHÔNG GIAN: -

   

KHAI THÁC VÀ PHÁT TRIỂN CÁC ƯU ĐIỂM LOẠI HÌNH NHÀ TRÊN CỌC PHÙ HỢP TẬP QUÁN Ở, PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH HOME STAY, THÍCH ỨNG VỚI MÙA NƯỚC NỔI, TẠO CẢNH QUAN HẤP DẪN ĐẶC TRƯNG

Nhà vườn ở

Không gian sản xuất

Định hướng sản xuất tại chỗ

• Phát triển du lịch

• Các loại rau hữu cơ

• Kết hợp nghỉ dưỡng

• Các loạI hoa màu ngắn hạn

• Khám phá đặc sắc đô thị

• Quảng bá du lịch

• Năng lượng xanh

• Hình thành ở và buôn bán

• Trao đổi sản phẩm tại chỗ


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH CHUNG CHO NHÀ Ở LONG XUYÊN: NHÀ VƯỜN KẾT HỢP HOMESTAY

2. KHU VỰC TRỒNG HOA MÀU

3. KHÔNG GIAN MỞ CHO CỤM DÂN CƯ

1. KẾT NỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH RA KHU NÔNG NGHIỆP

7. KHU VỰC TRỒNG RAU AN TOÀN 4. PHÁT TRIỂN CẢNH QUAN DỌC BỜ KÊNH

6. KHÔNG GIAN TỰ SẢN XUẤT RAU SẠCH

5. MỖI CỤM DÂN CƯ CÓ ĐƯỜNG NỘI BỘ KẾT NỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NHÀ Ở TRUYỀN THỐNG KẾT HỢP KHÔNG GIAN LÀNG HOA

MÙA NƯỚC CẠN Trồng hoa ngắn hạn, rau Không gian trồng rau hữu cơ

Không gian trồng hoa màu, hoa ngắn hạn

MÙA NƯỚC NỔI Trồng các loại “cây kinh tế” mùa nước nổi

Thu hoạch cá linh

Trồng các loại “cây kinh tế” mùa nước nổi

Tiếp tục trồng hoa ngắn hạn, rau


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN 1.

Đô thị nông nghiệp Sunqiao, Thượng Hải

2. Đô thị nông nghiệp Shongzhuang , Bắc Kinh

• Cách mạng về đô thị nông nghiệp xen lẫn trong thành phố. • Đô thị nông nghiệp sunqiao – thượng hải: kết hợp nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản • Một mô hình trong đó không gian sản xuất được bảo tồn bên trong không gian đô thị. với nghiên cứu và dịch vụ (tham quan du lịch)

MÔ HÌNH THAM QUAN PHÁT TRIỂN NHẰM THU HÚT DU LỊCH

HÌNH THÀNH CÁC MẢNG SINH THÁI TRONG MỖI CỤM DÂN CƯ

4 3

KẾT HỢP NÔNG NGHIÊP VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN KHÔNG GIAN SẢN XUẤT VÀ CÔNG VIÊN NHƯ VÀNH ĐAI XANH BAO BỌC

1 2 5

1 2 3 4 5 6

Không gian cho du lịch

Khu nghiên cứu trong nhà Quảng trường Nhà kính sản xuất nông sản Không gian trồng rau thuỷ canh Không gian trao đổi sản phẩm

6 11

Không gian sản xuất

2

Công viên

3

Vườn cụm dân cư

4

Công trình

5

Lõi mảng xanh

1

5 4

3

2


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 7 – KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG CÔNG NGHIỆP – LOGISTIC VÀ DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN INDUSTRIAL PARK – LOGISTIC - RESERVE LAND.

TÍNH CHẤT: - KHU CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ LOGISTIC. - CỬA NGÕ ĐÔ THỊ GIA TĂNG DỊCH VỤ (SỬ DỤNG HỖN HỢP, TM-DV) LÀM MỀM HÓA KHÔNG GIAN CỬA NGÕ ĐÔ THỊ. - PHÂN KHU CHỨC NĂNG RIÊNG BIỆT ĐỂ TIẾT KIỆM CHI PHÍ XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ THUẬN LỢI CHO QUẢN - TẠO LẬP HÌNH ẢNH BIỂU TRƯNG CHO CỬA NGÕ ĐÔ THỊ - HÌNH ẢNH NĂNG ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LONG XUYÊN MỚI ĐỊNH HƯỚNG: -

Khu công nghiệp của đô thị phát triển các ngành Logistic và công nghiệp chế biến (nông sản, thủy sản, giày da, may mặc,...). Hình thành hệ thống cây xanh cách ly vành đai xung quanh và phát triển khu ở mật độ thấp kết hợp với việc chừa quỹ đất dự trữ cho phát triển.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 7 – KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG CÔNG NGHIỆP – LOGISTIC VÀ DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN INDUSTRIAL PARK – LOGISTIC - RESERVE LAND.

BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ZONE 7: CHỈ TIÊU (m2/người)

DÂN SỐ DUNG NẠP (người)

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

258.34

5887

152.07

37.19

133.54

5887

78.61

19.23

1.1 Đất đơn vị ở cải tạo (chỉnh trang hiện hữu)

1018

3.18

0.78

1.2 Đất đơn vị ở hình thành mới

1499

8.03

1.96

1.3 Đơn vị ở mật độ thấp (ở nhà vườn, sinh thái)

3370

67.4

16.48

STT

HẠNG MỤC

A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 1 Đất đơn vị ở (1.1+…1.3)

2 Đất phát triển hỗn hợp

16.92

9.96

2.44

3 Đất công trình công cộng cấp đô thị (3.1+3.2)

10.31

6.07

1.48

3.1 Trường học (THPT và THCS)

1.24

0.30

Công trình TMDV cấp đô thị (TTTM-Siêu thị-Chợ phường, chợ Thành 3.2 phố)

4.83 5.15

1.26

4.1 Công viên TDTT, CX tập trung

3.79

0.93

4.2 Công viên cảnh quan

1.36

0.33

52.28

12.79

5.1 Giao thông đô thị (tính đến đường phân khu vực)

43.40

10.61

5.2 Giao thông tĩnh (bến xe Bus công cộng)

8.88

2.17

256.81

62.81

1 Đất công nghiệp Logistic

43.70

10.69

2 Đất công nghiệp (chế biến, may mặc,…)

45.72

11.18

3 Đất giao thông đối ngoại

18.59

4.55

4 Đất cây xanh cách ly

55.18

13.50

5 Mặt nước

15.86

3.88

6 Đất dự trữ phát triển

77.76

19.02

408.88

100

4 Đất CVCX-TDTT (cấp khu ở (phường), cấp Tp) (4.1+4.2)

5 Đất HTKT (5.1+5.2)

B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở

C TỔNG DIỆN TÍCH QUY HOẠCH (A+B)

8.75

1.18

88.81


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

ZONE 7 – KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG CÔNG NGHIỆP – LOGISTIC VÀ DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN INDUSTRIAL PARK – LOGISTIC - RESERVE LAND.


4. PHÂN BỐ KHÔNG GIAN PHÁT TRIỂN

1.

Mô hình chuỗi cung ứng nhà máy Ford - FORDISM

• Ford Motor được sản xuất theo mô hình Model T- làm thay đổi hoàn toàn nền công nghiệp. • Ford Motor đã thay đổi từ liên kết dọc sang liên kết ảo. Điểm mạnh của liên kết ảo là có thể tìm kiếm các đối tác khác để cùng thực hiện các hoạt động cần có trong chuỗi cung ứng và làm tốt năng lực của mình. • Lý thuyết về xây dựng khu công nghiệp theo mô hình Fodism được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới do những ưu điểm về chuỗi sản xuất – industrial clusters. Mỗi khu công nghiệp chỉ là tập hợp của các nhà máy sản xuất cùng 1 loại sản phẩm hoặc các sản phẩm tương tự để khống chế ô nhiễm cũng như tiết kiệm chi phí xử lý môi trường. • Các chức năng khác như logistic, ngân hang, xúc tiến thương mại, hải quan,… được tích hợp ngay trong khu công nghiệp nhằm giải quyết nhanh vấn đề sản xuất, xuất nhập hang,…

Dây chuyền sản xuất

Nhà máy Nhà cung ứng

Trạm trung chuyển

Ford

Khách hàng

Trung tâm phân phối

Lên kế hoạch cho chuỗi cung ứng

Tìm nguồn

Sản xuất, chế

Vận tải,

nhân lực

tạo

logistic

CHUYÊN MÔN HOÁ CÁC NHÀ CUNG ỨNG


LONG XUYEN URBAN PLANNING

URBAN DESIGN ORIENTATION QHPK 1/2000 KHU PHÍA TÂY TP. LONG XUYÊN

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.1. KHÔNG GIAN CÁC TRUNG TÂM ĐÔ THỊ URBAN CENTER

ĐỊNH HƯỚNG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.1. KHÔNG GIAN CÁC TRUNG TÂM ĐÔ THỊ - URBAN CENTER

QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM SÁNG TẠO KHOA HỌC KỸ THUẬT

TRUNG TÂM SÁNG TẠO KHOA HỌC – GIÁO DỤC – Y TẾ


6. HẠ TẦNG – KỸ THUẬT 5.1. KHÔNG GIAN TRUNG TÂM ĐÔ THỊ - URBAN CENTER

CÁC TRUNG TÂM KHU VỰC

Đô thị bên mặt nước

Hệ thống công trình công cộng, văn phòng, tài chính, thương mại, triển lãm tại khu trung tâm

Trung tâm nghiên cứu, đào tạo

Công trình hỗn hợp bên tuyến đường tránh

Biểu tượng cửa ngõ phía nam đô thị


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.2. KHÔNG GIAN SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG – COMMUNITY HUBS

ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.2. KHÔNG GIAN SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG – COMMUNITY HUBS

KHÔNG GIAN QUẢNG TRƯỜNG CỘNG ĐỒNG MANG HÌNH ẢNH SÔNG NƯỚC AN GIANG – NGÃ TƯ SÁNG TẠO

KHÔNG GIAN KHU TRUNG TÂM SÁNG TẠO

HOẠT ĐỘNG DÃ NGOẠI TẠI QUÃNG TRƯỜNG VÀ MẢNG XANH LỚN

KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC THU HÚT NGƯỜI DÂN.

KHÔNG GIAN CỘNG ĐỘNG TẠI CÁC KHU Ở

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN THƯ GIÃN


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.3. KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC – WATER FRONT

- HÌNH THÀNH KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ SÔNG NƯỚC ĐA DẠNG VỀ HÌNH THÁI MANG ĐẬM TÍNH ĐẶC TRƯNG MÀ HIỆN NAY ĐANG THIẾU Ở LONG XUYÊN - TỔ CHỨC MẶT NƯỚC VỚI CÁC ĐỊNH HƯỚNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ MÔI TRƯỜNG, BÊN CẠNH TỔ CHỨC KHÔNG GIAN CẢNH QUAN - BAO GỒM CẢNH QUAN THEO CÁC TUYẾN SÔNG – KÊNH RẠCH KẾT HỢP VỚI CÁC CÁC AO HỒ CẢNH QUAN ĐỒNG THỜI LÀ HỒ ĐIỀU HÒA

- KẾT HỢP TỔ CHỨC TỐT GIAO THÔNG THỦY BAO GỒM BUS SÔNG, TẠO MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN HÀI HÒA VÀ BỀN VỮNG


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.3. KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC – WATER FRONT

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN QUẢNG TRƯỜNG – CÔNG VIÊN NƯỚC (KING CROSS – LONDON – UK)


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.3. KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC – WATER FRONT

CHỈNH TRANG KHÔNG GIAN SÔNG LONG XUYÊN

SỰ TƯƠNG TÁC VỚI KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC TRONG CÁC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ CAO


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.3. KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC – WATER FRONT

1. KÈ CỨNG

2. KÈ MỀM – KÈ SINH THÁI

GIẢI PHÁP GIỮ NƯỚC – TRỮ NƯỚC – ĐIỀU HÒA NƯỚC TRONG KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ CAO

3. KHÔNG GIAN NGẬP NƯỚC VEN SÔNG

4. KHÔNG GIAN NGẬP NƯỚC CÔNG VIÊN


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.4. KHÔNG GIAN CÂY XANH CÔNG VIÊN, HỒ ĐIỀU HÒA – GREEN SPACES

- KẾT HỢP VỚI KHÔNG GIAN MẶT NƯỚC, HÌNH THÀNH CÁC KHÔNG GIAN XANH ĐA DẠNG VỀ VỀ HÌNH THỨC, MANG ĐẬM TÍNH ĐẶC TRƯNG CHO TỪNG KHU - TỔ CHỨC CÁC KHOẢNG XANH VỚI CÁC ĐỊNH HƯỚNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ MÔI TRƯỜNG, - MANG TÍNH SINH THÁI, NHIỀU TIỆN ÍCH NHƯNG KHẢ THI VỀ KINH TẾ

ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC CÂY XANH – KHÔNG GIAN MỞ


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ A. KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN SINH THÁI NGẬP NƯỚC – CẤP KHU VỰC

MÙA KHÔ

MÙA MƯA


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ

• Các vùng đất ngập nước còn có vai trò là hệ lọc nước thải tự nhiên.

B. KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN SINH THÁI NGẬP NƯỚC – CẤP ĐÔ THỊ

• Tác dụng lưu trữ nước và chống ngập khi lũ. • Tạo nên hệ sinh thái đa dạng về thực vật và sự đa dạng các loài chim.

Giao thông đô thị

Giao thông đô thị

Khu vực bảo tồn đa dạng sinh học

Khu vực bảo tồn đa dạng sinh học

Khu vực giải trí

Khu vực giải trí


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ C. KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN MẠO HIỂM

D. KHÔNG GIAN CÔNG VIÊN ĐƠN VỊ Ở


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ E. CÁNH ĐỒNG NÔNG THỊ

F. HÌNH THÀNH CÁC TRỤC CÂY XANH ẤN TƯỢNG VỚI CHI PHÍ THẤP


TỔNG THỂ

5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 32%

5.5. DIỆN TÍCH CÂY XANH - CÔNG VIÊN - HỒ ĐIỀU HÒA

ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC

THEO QUY HOẠCH CHUNG

68%

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha) DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

ZONE 1 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH ĐỨC - KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CHỈNH TRANG VÀ PHÁT TRIỂN MỚI

ZONE 2 – KHU ĐÔ THỊ BÌNH MỸ KHÁNH - KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VÀ CÔNG VIÊN SINH THÁI

ZONE 3 - KHU ĐÔ THỊ MỸ HÒA - KHU ĐÔ THỊ HIỆN HỮU CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN

ZONE 4 - KHU ĐÔ THỊ SÁNG TẠO - TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU, GIÁO DỤC, Y TẾ

23% 25%

32% 68%

75%

25%

75%

77%

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

ZONE 5 - KHU ĐÔ THỊ PHÚC QUÝ THÁI - KHU ĐÔ THỊ MẬT ĐỘ THẤP CAO CẤP

ZONE 6 - KHU NÔNG THỊ MỸ THỚI - KHU ĐÔ THỊ NÔNG NGHIỆP

ZONE 7 - KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG - CÔNG NGHIỆP, LOGISTIC VÀ DỰ TRỮ PHÁT TRIỂN

36% 52%

48%

64%

38% 62%

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT GIÀNH CHO SỰ NHẠY CẢM VỚI NƯỚC (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)

DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (ha)


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 5.5. KHÔNG GIAN Ở - RESIDENTIAL SPACE

ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC ĐƠN VỊ Ở


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ 6.5. KHÔNG GIAN Ở - RESIDENTIAL SPACE

Garden house

3. TẠO KHÔNG GIAN MƯU SINH CHO KHU DÂN CƯ

Không gian nhà vườn Riverfront Cảnh quan ven sông

2. TẠO KHÔNG GIAN MỞ CHO KHU DÂN CƯ

4. KẾT NỐI ĐƯỢC VỚI TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH

Agriculture area Không gian sản xuất

1. MỞ RỘNG ĐƯỜNG CHO HAI XE HƠI LƯU THÔNG

5. TÁI PHÁT TRIỂN CẢNH QUAN VEN KÊNH

Mental house Nhà mái tôn

7. TẠO VIEW NHÌN CHO NGƯỜI ĐI BỘ 6. DẸP NHÀ KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN

Mental house Nhà mái tôn


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ QUY HOẠCH THIẾT KẾ ÁNH SÁNG CHO TOÀN ĐÔ THỊ -

TẠO LẬP KHÔNG GIAN - PHỒN VINH - AN TOÀN - HẤP DẪN

-

PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ, VUI CHƠI GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH BUỔI TỐI.

-

HÌNH THÀNH CÁC ĐIỂM ĐẾN MỚI CHO NGƯỜI DÂN VÀ DU KHÁCH.

-

05 KHU CHÍNH: - KHU ĐÔ THỊ CỬA NGÕ PHÍA BẮC: TRUNG TÂM TM-DV, KHU Ở SẦM UẤT MẬT ĐỘ TRUNG BÌNH VÀ CAO.

-

-

KHU ĐÔ THỊ T&T: CÁC HOẠT ĐỘNG TM-DV, VUI CHƠI GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH.

-

KHU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU-ĐÀO TẠO: TRUNG TÂM HIỆN HỮU ĐÔ THỊ NỐI DÀI, HIỆN THỐNG CÔNG TRÌNH TM-DV VUI CHƠI GIẢI TRÍ MỚI VÀ CÁC TIỆN ÍCH ĐÔ THỊ (CƠ SỞ GIÁO DỤC, TRUNG TÂM Y TẾ,…).

-

KHU ĐÔ THỊ FLC: HỆ THỐNG CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, TM-DV, CÔNG VIÊN NGẬP NƯỚC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG Ở VỀ ĐÊM.

-

KHU CÔNG NGHIỆP VÀM CỐNG: HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG DỌC TUYẾN ĐƯỚNG TRÁNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VỀ ĐÊM.

NGOÀI RA NHẤN MẠNH THÊM TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH ĐÔ THỊ LÀ TUYẾN ĐƯỜNG XƯƠNG SỐNG CHO CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ CÁC TIỆN ÍCH.


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ

CÔNG VIÊN SINH THÁI NGẬP NƯỚC CÔNG VIÊN VUI CHƠI GIẢI TRÍ

TRUNG TÂM ĐÔ THỊ (DOWNTOWN)

KHÔNG GIAN VEN SÔNG

HỒ TỨ NGUYỆT

SƠ ĐỒ QUY HOẠCH CHIẾU SÁNG ĐÔ THỊ


5. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ

3. PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM:  GIAI ĐOẠN 1. - TUYẾN ĐƯỜNG TRÁNH TP. LONG XUYÊN. - ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH. - CÁC TRỤC NỐI VỚI ĐÔ THỊ CŨ (7 NÚT GIAO THÔNG ĐƯỢC QUY HOẠCH. - KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI MẬT ĐỘ THẤP FLC. - KHU ĐÔ THỊ VƯỜN ĐA VĂN HÓA MỸ KHÁNH (T&T). - CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ KHÁC. - KHU CÔNG NGHIỆP LOGISTIC PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG TRÁNH. - KHU ĐẦU MỐI GIAO THÔNG PHÍA BẮC.  GIAI ĐOẠN 2. - TRUNG TRUNG TÂM MỚI - NGÃ TƯ SÁNG TẠO. - CÁC KHU VỰC NỐI TIẾP CÁC DỰ ÁN ĐÃ PHÁT TRIỂN. PHÁT TRIỂN KHU NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ.  GIAI ĐOẠN 3. - CÁC KHU VỰC DÂN CƯ TỰ PHÁT TRIỂN HOÀN THIỆN. - KHU TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO – PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN.



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.