ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
TÓM TẮT Chợ Thủ Đức có vị thế và bối cảnh quan trọng đối với thành phố Thủ Đức. Có thể xác định đây là vùng đất hội tụ đủ tiềm năng để phát triển những không gian đô thị mang nhiều nét đặc trưng, Theo định hướng quy hoạch chung của toàn thành phố phát triển khu đô thị phía đông định hướng khu đô thị sáng tạo, quyết định chọn khu vực phường Trường Thọ làm trung tâm của thành phố Thủ Đức. Do đó, việc đề tài nghiên cứu về thiết kế, tổ chức không gian đô thị khu vực chợ Thủ Đức thuộc phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây là một việc làm hết sức ý nghĩa, mang tính chiến lược về lâu về dài cho khu đô thị phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây nói riêng và TP. Thủ Đức nói chung. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là một phần khu vực chợ Thủ Đức thuộc phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây, TP. Thủ Đức. Quy hoạch có diện tích: 30.44 ha. Quy mô dân số: 12.120 người. Giải pháp: Giải pháp đưa ra đã đáp ứng được các mục tiêu phát triển đô thị: Chợ Thủ Đức: Nếp sống cũ – Sức sống mới. Trở thành khu trung tâm sầm uất thu hút dân cư. Cải thiện đời sống người dân. Gắn kết cộng đồng bằng cách phát triển đa dạng hoạt động không gian mở, tăng tính liên kết cộng đồng. Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả thông qua chia sẻ không gian công cộng. Bảo tồn giá trị văn hóa thông qua phục hồi và phát triển hình ảnh đặc trưng khu vực.
i
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
MỤC LỤC TÓM TẮT ........................................................................................................................... i DANH SÁCH HÌNH ......................................................................................................... iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ x PHẦN 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1 I. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................................. 1 II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH ............................................... 2 III. ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 4 1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 4 2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 5 IV. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN ............................................... 6 1. Tính chất .......................................................................................................................... 6 2. Tầm nhìn và mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 6 3. Nhiệm vụ của đồ án ......................................................................................................... 6 PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỒ ÁN .......................................................................................... 7 I. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................. 7 1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 7 2. Tiến trình nghiên cứu ...................................................................................................... 8 II. CƠ SỞ KHOA HỌC .................................................................................................... 9 1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................. 9 2. Cơ sở pháp lý ................................................................................................................. 28 3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................... 29 III. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ ĐẶC TRƯNG KHU VỰC .................................... 43 1. Vị trí liên hệ vùng .......................................................................................................... 43 2. Lịch sử hình thành và phát triển của khu vực nghiên cứu ............................................. 46 3. Phân tích hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 47 4. Phân tích hiện trạng giao thông ..................................................................................... 48 5. Phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan....................................................................... 51
ii
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
6. Phân tích các giá trị đặc trưng của khu vực ................................................................... 55 7. Phân tích hiện trạng kinh tế ........................................................................................... 65 8. Hiện trạng tổng hợp ....................................................................................................... 70 9. Phân tích SWOT – nhận diện các vấn đề ...................................................................... 71 PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 75 I. XÂY DỰNG TẦM NHÌN – LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG .................... 75 III. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ ............................................................................................. 78 1. Ý tưởng tổ chức giao thông ........................................................................................... 78 2. Ý tưởng tổ chức kiến trúc cảnh quan............................................................................. 79 3. Ý tưởng tổ chức hình ảnh hoạt động đặc trưng ............................................................. 80 4. Ý tưởng tổng hợp ........................................................................................................... 81 IV. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..................................................... 82 1. Quy hoạch sử dụng đất .................................................................................................. 82 2. Mức độ tác động ............................................................................................................ 83 3. Phân kỳ xây dựng .......................................................................................................... 84 V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ ....................................................................................... 85 VI. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TOÀN KHU VỰC .... 86 VII. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ TỔNG THỂ THEO CÁC LĨNH VỰC .................... 87 1. Hướng dẫn thiết kế không gian công cộng .................................................................... 87 2. Hướng dẫn thiết kế giao thông ...................................................................................... 88 3. Hướng dẫn thiết kế cây xanh và trang thiết bị ............................................................... 90 4. Hướng dẫn thiết kế lưu vực lọc sinh học ....................................................................... 91 VIII. TRIỂN KHAI CHI TIẾT KHU VỰC ĐẶC TRƯNG......................................... 92 1. Khu vực đặc trưng với mục tiêu khai thác giá trị .......................................................... 92 2. Khu vực đặc trưng với mục tiêu bảo tồn ....................................................................... 97 3. Khu vực đặc trưng với mục tiêu phát triển song hành ................................................ 101 IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 107 PHỤ LỤC………………………………………………………………………………104
iii
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
DANH SÁCH HÌNH Hình 1:Không gian nhìn từ Thủ Đức về phía trung tâm TP Hình 2: Khu vực chợ Thủ Đức nhìn từ trên cao Hình 3: Chợ Thủ Đức năm 1975 Hình 4: Vị trí khu vực thiết kế trong Quy Hoạch chung quận Thủ Đức Hình 5: Các yếu tốc cấu thành hình ảnh khu vực (Nguồn: The image of the city) Hình 6: Mô hình nhà Aranya. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Hình 7: Mặt bằng tổng thể. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Hình 8: Mặt bằng các loại hình nhà điển hình cho từng hộ theo thu nhập. Hình 9: Mặt đứng nhà khu Aranya. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Hình 10: Mặt bằng cho thấy khu thương mại nằm ở trung tâm khu vực. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Hình 11: Mô hình của Sauer (1925) về cảnh quan văn hóa. (nguồn: internet) Hình 12: Ví dụ về Pocket park: Greenacre Park, NYC (trái) và Broad Street Park, Texarkana (phải). (nguồn: internet) Hình 13: Thử nghiệm lọc nước bằng bè thực vật thủy sinh (Nguồn: Internet) Hình 14: Các giải pháp thu gom nước. (nguồn: internet) Hình 15: Sơ đồ thành phố xốp. (nguồn: internet) Hình 16: Sự khác nhau trong quan điểm ứng xử với ngập lụt của đô thị: “chống chọi” và “đàn hồi”. (nguồn: Liao, 2012) Hình 17: Time square trước và sau khi biến đổi dưới ý tưởng của Jan Gehl. (nguồn: internet)
iv
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 18: Quảng trường Herald (New York) dưới ý tưởng của Jan Gehl Hình 19: Trước khi xây dựng chợ. Hình 20 : Hình ảnh bên ngoài nhà lồng chợ. Hình 21 : Bản vẽ thiết kế chợ Hình 22: Trần thiết kế cao lấy sáng Hình 23: Sơ đồ tổ chức không gian chợ Hình 24: Chợ thủ Đức Hình 25 : Chợ trời Balti Jaam Turg, Tallinn Hình 26 : Thiết kế không phân chia lồng lề đường Hình 27 : Chợ Moran vào ban đêm Hình 28 : Chợ Moran Hình 29: Phố ẩm thực Singapore Hình 30: Khu vực bán lẻ của Chợ Dongdaemun Hình 31: Cửa hàng buôn bán Hình 32: Không gian tuyến phố thương mại South-hayward-transit Hình 33: Thiết kế bồn cây lấn ra ngoài lòng đường để xác định vị trí đậu xe. Hình 34: Thiết kế hệ thống thoát nước ngay ranh giới lòng và lề đường và có đường đi giành riêng cho xe đạp. Hình 35: Hướng dẫn thiết kế parklet Hình 36: Không gian phố thương mại Hình 37: Thiết kế không gian giành cho phương tiện thân thiện môi trường Hình 38: Mặt bằng tuyến phố Đồng Khởi
v
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 39: Thành phố sinh thái ở Singapore Hình 40: Mặt cắt đường giao thông của thành phố sinh thái tại Singapore Hình 41: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Hồ Chí Minh Hình 42: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Thủ Đức Hình 43: Sơ đồ khu vực nghiên cứu với khu lân cận Hình 44: Lịch sử hình thành và phát triển khu vực nghiên cứu Hình 45: Sơ đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất TL: 1/2000 Hình 46: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất Hình 47: Sơ đồ lưu lượng các loại hình giao thông trong khu vực Hình 48: Sơ đồ đánh giá hiện trạng giao thông của khu vực Hình 49: Mặt các các đường trong khu vực Hình 50: Hình thái giao thông trong khu vực (mạng lưới xương cá và tuyến hẻm thông nhau) Hình 51: Bảng thống kê giao thông Hình 52: Sơ đồ đánh giá hiện trạng cây xanh mặt nước của khu vực Hình 53: Phân tích không gian kiến trúc cảnh quan Hình 54: Sơ đồ dòng chảy Hình 55: Không gian mặt nước Hình 56: Sơ đồ đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường của khu vực Hình 57: Sơ đồ hoạt động theo thời gian của khu vực nghiên cứu Hình 58 : Sơ đồ đánh giá hình thái không gian công cộng Hình 59: Sơ đồ nền đặc rỗng và sơ đồ tính chất không gian
vi
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 60: Sơ đồ hình thái công trình kiến trúc Hình 61: Các hình thái kiến trúc của khu vực Hình 62: Sơ đồ đánh giá giá trị hình ảnh khu vực Hình 63: Giá trị hình ảnh của khu vực nghiên cứu Hình 64: Sơ đồ đánh giá hiện trạng kinh tế Hình 65: Phân tích kinh tế tại các địa điểm của khu vực Hình 66: Đánh giá tiềm năng giao thông Hình 67: Đánh giá tiềm năng không gian phố chợ - ẩm thực Hình 68: Đánh gia tiềm năng không gian chợ Hình 69: Đánh giá tiềm năng không gian mở ven rạch Hình 70: Sơ đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp TL: 1/2000 Hình 71: Sơ đồ ý tưởng tổ chức giao thông Hình 72: Sơ đồ tổ chức kiến trúc cảnh quan Hình 73: Sơ đồ tổ chức hoạt động hình ảnh đặc trưng Hình 74: Sơ đồ ý tưởng tổng hợp Hình 75: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Hình 76: Sơ đồ đánh giá mức độ tác động Hình 77: Sơ đồ phân kỳ quy hoạch Hình 78: Khung hướng dẫn thiết kế Hình 79: Tổng mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan Hình 80: Hướng dẫn thiết kế không gian công cộng Hình 81: Hướng dẫn thiết kế giao thông
vii
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 82: Hướng dẫn thiết kế cây xanh và trang thiết bị Hình 83: Hướng dẫn thiết kế lưu vực lọc sinh học Hình 84: Khu vực nông nghiệp đô thị Hình 85: Giải pháp thiết kế về mặt không gian Hình 86: Sơ đồ tổ chức không gian nông nghiệp đô thị Hình 87: Mặt cắt giải pháp thiết kế không gian nông nghiệp đô thị Hình 88: Mô phỏng giải pháp ứng xử với bờ sông rạch Thủ Đức Hình 89: Tổ chức ngồi thuyền thả đèn hoa đăng vào các ngày lễ quan trọng của tôn giáo tại các không gian mở lớn Hình 90: Tổ chức không gian buôn bán “trên bến dưới thuyền” đã có từ xưa vào các dịp lễ hoặc ngày hội đặc biệt Hình 91: Giải pháp thiết kế không gian lọc nước ven rạch Thủ Đức Hình 92: Giải pháp thiết kế không gian đệm ven rạch Thủ Đức Hình 93: Mô phỏng giải pháp bằng trang thiết bị cụ thể Hình 94: Không gian công viên ngập nước ven rạch Thủ Đức Hình 95: Khu phố chợ kiến trúc đặc trưng Hình 96: Mặt đứng điển hình dọc không gian phố chợ Thủ Đức Hình 97: Tổ chức không gian phố thương mại truyền thống Hình 98: Giải pháp tổ chức không gian Hình 99: Giải pháp tổ chức không gian chòi nghỉ tiếp xúc mặt nước Hình 100: Mô phỏng giải pháp khôi phục hoạt động gắn liền mặt nước Hình 101: Khu vực phố chợ truyền thống Thủ Đức
viii
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 102: Không gian phố chợ truyền thống Thủ Đức Hình 103: Giải pháp về trang thiết bị, vật liệu thiết kế không gian phố chợ Thủ Đức Hình 104: Mô phỏng giải pháp tổ chức không gian phố chợ Thủ Đức – TMDV Hình 105: Mặt cắt không gian thương mại Thủ Đức Hình 106: Mô phỏng giải pháp tổ chức không gian phố chợ dân sinh Hình 107: Không gian kết nối phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức Hình 108: Giải pháp tổ chức trang thiết bị cho khu vực phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức Hình 109: Mặt cắt không gian tuyến phố truyền thống Thủ Đức Hình 110: Giải pháp tổ chức không gian kết nối phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức Hình 111: Giải pháp tổ chức không gian phố ẩm thực Hình 112: Mặt đứng phố chợ truyền thống Thủ Đức
ix
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BĐKH:
Biến đổi khí hậu
ĐHQG:
Đại học quốc gia
KNHP:
Khả năng hồi phục
QH:
Quy hoạch
QHĐT:
Quy hoạch đô thị
TMDV:
Thương mại dịch vụ
Tp:
Thành phố
XH:
Xã hội
x
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
PHẦN 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I. GIỚI THIỆU CHUNG Thủ Đức những năm gần đây theo định hướng phát triển chung của TP. Hồ Chí Minh đã trở thành khu vực được nhiều lợi thế về đầu tư tuyến kết nối giao thông lớn như đường Mai Chí Thọ, đường Phạm Văn Đồng, tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên, và nhiều dự án nổi bật khác. Vì thế, khu vực này đang sở hữu nhiều thế mạnh nổi trội của TP. Hồ Chí Minh. Quận Thủ Đức hiện nay đang là một cái tên nóng hổi mỗi khi được nhắc đến. Theo định hướng chung của Thành phố Hồ Chí Minh quyết định quy hoạch Thành phố Thủ Đức tương lai trở thành Khu đô thị sáng tạo. Thành phố Thủ Đức tương lai trở thành đô thị hạt nhân của Thành phố Hồ Chí Minh. Với nhiều yếu tố liên quận Thủ Đức trở nên vô cùng có sức hút.
Hình 1:Không gian nhìn từ Thủ Đức về phía trung tâm TP. (nguồn: internet) Trong quy hoạch, phường Trường Thọ của quận Thủ Đức đã được chọn là khu đô thị trung tâm của TP Thủ Đức. Do đó, quận cần phối hợp chặt chẽ với các sở ngành, hỗ trợ thủ tục đầu tư xây dựng khu đô thị tương lai Trường Thọ, hình thành Trung tâm công nghệ giáo dục ĐHQG TP.HCM - đây là một trong những điểm nhấn của TP Thủ Đức trong thời gian tới.
1
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 2: Khu vực chợ Thủ Đức nhìn từ trên cao. (nguồn: internet) II. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH Phường Trường Thọ chứa đựng một địa danh gắn liền với sự hình thành và phát triển của quận Thủ Đức, có lẽ không ai xa lạ với cái tên “chợ Thủ Đức”. Đã có từ hơn 200 năm nay, chợ Thủ Đức là chứng nhân của biết bao thăng trầm hưng phế, là nơi không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân nơi đây. Chợ Thủ Đức có sau hành trình xuôi về phương nam của Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh vào thế kỷ 17. Với tình hình hiện tại, thì chợ Thủ Đức càng thể hiện rõ tầm quan trọng của mình đối với khu vực. Là trung tâm buôn bán sầm uất, là khu dân cư lâu đời náo nhiệt sôi động.
2
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 3: Chợ Thủ Đức năm 1975. (nguồn: internet) Do vị thế và bối cảnh nêu trên, ta có thể xác định đây là vùng đất hội tụ đủ tiềm năng để phát triển những không gian đô thị mang nhiều nét đặc trưng, Theo định hướng quy hoạch chung của toàn thành phố (Quyết định số 430/QĐ-TTg về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025), phát triển khu đô thị phía đông định hướng khu đô thị sáng tạo, quyết định chọn khu vực phường Trường Thọ làm trung tâm của thành phố Thủ Đức. Vì vậy, chợ Thủ Đức trở thành nơi sầm uất nhất nhì thành phố Thủ Đức. Căn cứ quyết dịnh số 2371/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Thủ Đức. Căn cứ quyết định số 3439/QĐ-UBND về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức liên quan đến các ô phố I.3, I.22, I.23, I.24, I.26, II.1, II.5, II.12, II.14, II.28, II.29, II.30. Căn cứ quyết định số 3437/QĐ-UBND về quyết định duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây – Linh Chiểu, quận Thủ Đức.
3
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Căn cứ quyết định số 5259/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỉ lệ 1/2000 khu dân cư ấp Trường Thọ (một phần khu 6 và 8) phường Trường Thọ quận Thủ Đức. Do đó, việc đề tài nghiên cứu về thiết kế, tổ chức không gian đô thị khu vực chợ Thủ Đức thuộc phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây là một việc làm hết sức ý nghĩa, mang tính chiến lược về lâu về dài cho khu đô thị phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây nói riêng và TP. Thủ Đức nói chung. III. ĐỐI TƯỢNG – PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là một phần khu vực chợ Thủ Đức thuộc phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây, TP. Thủ Đức. - Quy hoạch có diện tích: 30.44 ha. - Quy mô dân số: 12.120 người
4
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2. Phạm vi nghiên cứu
Hình 4: Vị trí khu vực thiết kế trong Quy Hoạch chung quận Thủ Đức. (nguồn: Quy hoạch chung quận Thủ Đức) Khu vực nghiên cứu thuộc một phần phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây, TP. Thủ Đức được giới hạn bởi: + Phía Bắc giáp đường Tô Ngọc Vân, phường Linh Đông. + Phía Đông giáp đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ. + Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng, phường Linh Đông. + Phía Nam giáp khu dân cư rạch Thủ Đức, phường Linh Tây.
5
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
IV. TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Tính chất Tính chất: khu ở kết hợp thương mại 2. Tầm nhìn và mục tiêu nghiên cứu * TẦM NHÌN: Chợ Thủ Đức: Nếp sống cũ – Sức sống mới. Trở thành khu trung tâm sầm uất thu hút dân cư. Cải thiện đời sống người dân. Mục tiêu 1: GẮN KẾT CỘNG ĐỒNG: Phát triển đa dạng hoạt động không gian mở, tăng tính liên kết cộng đồng. Mục tiêu 2: CHIA SẺ: Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả thông qua chia sẻ không gian công cộng. Mục tiêu 3: BẢO TỒN: Bảo tồn giá trị văn hóa thông qua phục hồi và phát triển hình ảnh đặc trưng khu vực. 3. Nhiệm vụ của đồ án Nghiên cứu về bối cảnh hiện trạng của khu vực, các vấn đề liên quan đến cấu trúc không gian, các yếu tố kinh tế – xã hội – môi trường… Xác định phân vùng khu vực phát triển trọng điểm, khu vực giải tỏa, khu vực bảo tồn. Nhận dạng các giá trị đặc trưng và vấn đề tồn đọng trong không gian vật thể. Nhận dạng các giá trị đặc trưng trong hoạt động và các yếu tố văn hóa. Xác định những giáp pháp tổ chức các tuyến đi bộ trong tuyến phố dân cư, tuyến kết nối không gian trong các khu vực phố chợ. Xác định xác giải pháp tổ chức khai thác, đẩy mạnh hoạt động thương mại và không gian tiếp cận cho dân cư và khách ngoài khu vực.
6
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
PHẦN 2: NỘI DUNG ĐỒ ÁN TÌM HIỂU BỐI CẢNH – NGHIÊN CỨU CƠ SỞ – ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. PHƯƠNG PHÁP VÀ TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp nghiên cứu Sơ đồ 1. Các phương pháp nghiên cứu
7
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2. Tiến trình nghiên cứu Sơ đồ 2. Tiến trình nghiên cứu
8
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
II. CƠ SỞ KHOA HỌC 1. Cơ sở lý thuyết -
Lý luận 5 yếu tố cấu thành hình ảnh trong đô thị của Kevin Lynch:
Hình 5: Các yếu tốc cấu thành hình ảnh khu vực (Nguồn: The image of the city) Lynch nổi tiếng khi công bố xuất bản cuốn sách " Các hình ảnh của thành phố (The Image of the City)" năm 1960, kết quả của năm năm nghiên cứu về việc con người làm thế nào nhận thức và tổ chức thông tin không gian khi họ đi lại trong thành phố. Bằng cách sử dụng ba thành phố khác nhau làm ví dụ (Boston, Jersey City, và Los Angeles), Lynch báo cáo rằng con người thực sự hiểu môi trường xung quanh khi di chuyển tại các con đường quen thuộc, mà hình thành ra một bản đồ tinh thần với năm yếu tố: paths, edges, districts, nodes, landmarks. "The Image of the City "đã có ảnh hưởng quan trọng và bền vững trong các lĩnh vực quy hoạch đô thị và tâm lý hoàn cảnh. Lưu tuyến (Path): có thể xem là một con đường, một tuyến nhìn, là yếu tốc cơ bản để con người nhận thức đô thị. Lưu tuyến thường được nhận thức là con đường đi lại hoạt động, gồm đường chính, đường phụ và đường đi bộ. Cạnh biên (Edge): Là giới tuyến của một khu vực hay giữa những khu vực, là những thành phần tuyến tính được biểu hiện ra thông qua những hình thái tự nhiên hay nhân tạo Cột mốc (Landmark): Là điểm xác định quy ước để nhận thức môi cạnh, là hình ảnh đột xuất gây ấn tượng cho con người trong đô thị. Bao gồm các công trình kiến trúc và đô thị có hình tượng đặc trưng rõ rệt Nút (Node): Là nơi tập hợp, là tiêu điểm mà người quan sát sẽ tiến vào, khác với cột mốc, nút là một không gian.
9
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Khu vực (Distric): Nhìn một cách tổng thể, sự thay đổi quy mô của khu vực tương đối lớn nói chung có 2 mức phạm vi: có đặc trưng hình thái và công năng sử dụng đồng nhất và có sự cách biệt rõ ràng đối với khu vực khác. -
Aranya – Mô hình nhà ở hướng đến tính bản địa trong thiết kế của B.V.Doshi.
Nhà ở xã hội là một vấn đề đang được các nước quan tâm khi vào thời đại suy thoái, tỉ lệ thất nghiệp và người nghèo ngày càng tăng lên. Aranya là khu nhà ở hỗn hợp cho cả người thu nhập thấp và người có thu nhập trung bình đến cao ở Ấn Độ. Thiết kế của Balkrishna Doshi – Pritzker 2018 – đã đạt giải thưởng Aga Khan award for Architecture năm 1996.
Hình 6: Mô hình nhà Aranya. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi)
10
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 7: Mặt bằng tổng thể. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Gạch, đá và bê tông có sẵn tại địa phương, nhưng chủ sở hữu được tự do sử dụng bất kỳ vật liệu nào để xây dựng và trang trí nhà cửa. Khu đất cho những người nghèo nằm ở giữa mỗi khu vực, trong khi lô đất của những người có thu nhập cao hơn nằm ở rìa ngoài.
Hình 8: Mặt bằng các loại hình nhà điển hình cho từng hộ theo thu nhập. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi)
11
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 9: Mặt đứng nhà khu Aranya. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi)
Hình 10: Mặt bằng cho thấy khu thương mại nằm ở trung tâm khu vực. (nguồn: Aranya - B.V.Doshi) Mặt bằng tổng thể Aranya là những khu ở bao xung quanh một cột sống trung tâm là khu thương mại – dịch vụ. Sáu khu vực, mỗi khu vực có dân số 7000-12.000, nằm ở phía đông và phía tây của cột sống và được chia cắt theo đường chéo bởi các công viên
12
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
tuyến tính. Mười ngôi nhà, mỗi ngôi nhà có một sân ở phía sau, tạo thành một cụm mở ra một con phố. Các căn nhà có thể mở rộng theo chiều đứng. -
Nguyên lý phỏng sinh và kiến trúc mô phỏng cảnh quan tự nhiên
Nguyên lý phỏng sinh của Benyus: Nguyên lý phỏng sinh (hoặc mô phỏng thiên nhiên) được nhà sinh học Hoa Kỳ là Benyus (1997) đưa ra trong cuốn sách "Phỏng sinh, những cải tiến lấy cảm hứng từ thiên nhiên” (Biomimicry, innovation inspired by nature). Benyus cho rằng: “Phỏng sinh (biomimicry) đơn giản là phương pháp thực tế nhằm giải quyết vấn đề bằng cách mô phỏng thiên nhiên”. Ý tưởng mô phỏng thiên nhiên không phải là vấn đề mới, nhưng chỉ thực sự được các nhà thiết kế, nhà phát minh, nhà kinh doanh,... quan tâm sau khi nguyên lý Benyus được phát biểu. Ví dụ, tòa nhà Trung tâm Cửa Đông tại thành phố Harare, Zimbabwe được thiết kế luôn có nhiệt độ ổn định mà không cần hệ thống điều hòa nhiệt độ. Nhiệt độ bên ngoài vào ban ngày xấp xỉ 400C, vào ban đêm thấp hơn 100C. Trong tòa nhà, khí lạnh còn lại từ ban đêm lưu chuyển từ thấp lên cao, còn khí nóng thoát ra từ các ống thông hơi giữ cho tòa nhà mát mẻ vào ban ngày. Ban đêm nhiệt tích trữ trong kết cấu tòa nhà sẽ tỏa ra giúp nhiệt độ ổn định. Kiến trúc sư Mick Pearce thiết kế các tòa nhà dựa trên mô phỏng tổ mối. Mối xây những lỗ thông hơi xung quanh và trên đỉnh tổ. Khi một làn gió thổi qua, hơi mát đi vào trong tổ, hơi nóng thoát ra từ đỉnh. Các con mối cũng tham gia điều khiển nhiệt độ bằng cách đóng hay mở các lỗ thông hơi nói trên. Nhờ hệ thống phỏng sinh này, nhiệt độ trong nhà luôn ổn định Kiến trúc mô phỏng cảnh quan tự nhiên Kiến trúc cảnh quan các khu du lịch sinh thái và văn hóa, công viên, vườn hoa, sân vườn,... nhằm gắn kết con người với thiên nhiên, thường theo tiếp cận mô phỏng kiến trúc của các cảnh quan tự nhiên. Các nguyên tắc kiến trúc mô phỏng cảnh quan tự nhiên như sau: + Chú trọng sự kết hợp giữa một thể nền kết nối cao bao quanh một số ít các mảnh rời rạc và hành lang tự nhiên.
13
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
+ Ranh giới giữa các yếu tố cảnh quan mềm mại, ít khi có ranh giới thẳng và thường không rõ ràng; - Kiến trúc số lượng lớn mảnh rời rạc là nơi sống nguồn, có khả năng sản xuất hoặc tái sản xuất sinh học cao. + Có thể kiến trúc một số ít mảnh rời rạc hình thành do xáo động. Mảnh rời rạc có kích thước lớn, giá trị biến thiên cao thể hiện sự khác biệt lớn về kích thước giữa các khoảnh rừng tự nhiên và quy mô khu vực bị xáo động. + Sông, suối là những kiến trúc hành lang phổ biến. + Sinh khối được tích lũy ở mức tối đa. Cường độ quang hợp của thực vật rất cao và phần lớn năng lượng được sử dụng để sản xuất sinh khối. Tuy nhiên, tốc độ phân huỷ sinh khối cao nên sản lượng tinh có khả năng cung cấp cho con người chỉ ở mức thấp. + Quá trình rửa trôi các chất dinh dưỡng xảy ra với tốc độ nhỏ. + Các hệ sinh thái, quần xã có độ đa dạng loài, độ phong phú loài cao. Kiến trúc mô phỏng cảnh quan tự nhiên cũng cần chú trọng tới thiết kế và quy hoạch giảm thiểu tác động của các nhân tố tác động cơ bản là chăn thả gia súc, chuyển đổi đất rừng sang đất canh tác,... Trên thực tế, các tác động này tạo ra các yếu tố cảnh quan mới có mô hình phân bố phân tán với những đặc trưng cơ bản sau: • Mật độ hành lang và mảnh rời rạc tăng, độ kết nối trong thể nền giảm. • Các loài động vật bản địa yêu cầu nơi sống tự nhiên bị đe dọa. • Vật nuôi, động vật bản địa, thực vật nhập cư và con người có khả năng xâm nhập dễ dàng vào khu vực bao quanh trước đây khó tiếp cận. • Vị trí xuất hiện các yếu tố cảnh quan mới cũng chính là vị trí từ đó phát động và tăng cường các tác động nhân sinh, mở rộng diện tích cơ sở hạ tầng sang phạm vi ranh giới thể nền tự nhiên. Các yếu tố này còn được gọi là "hạt nhân” của các hoạt động phát triển. - Chợ truyền thống – lý thuyết về cảnh quan văn hóa của đô thị (C.E.Shannon):
14
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Cảnh quan văn hóa là “cảnh quan địa lý được tạo thành từ một cảnh quan tự nhiên bởi một nhóm văn hóa, trong đó văn hóa là tác nhân, tự nhiên là môi trường và cảnh quan văn hóa là kết quả”. Cảnh quan văn hóa có những đặc điểm sau: • Không phải bất kỳ cảnh quan nào bị con người biến đổi cũng là cảnh quan văn hóa. Cảnh quan được hình thành do những tác động của con người tới cảnh quan tự nhiên được gọi chung là cảnh quan nhân sinh. • Cảnh quan văn hóa cũng là cảnh quan bị biến đổi bởi hoạt động kinh tế của con người (điểm này tương tự với cảnh quan nhân sinh), nhưng bị biến đổi có mục đích cụ thể, là kết quả của những hoạt động văn hoá lên cảnh quan tự nhiên, và phải cung cấp được những dịch vụ có lợi và có giá trị gia tăng cho cả xã hội con người và thiên nhiên. • Trong cảnh quan văn hóa, tự nhiên đóng vai trò là môi trường xảy ra các hoạt động văn hóa của con người. Cảnh quan tự nhiên là trung gian, chịu tác động của văn hóa theo thời gian hình thành cảnh quan văn hóa.
Hình 11: Mô hình của Sauer (1925) về cảnh quan văn hóa. (nguồn: internet) -
Công viên cỡ nhỏ (Pocket park):
Pocket park – công viên cỡ nhỏ là loại hình không gian mở được tổ chức ở những bãi đất trống nhỏ giữa các công trình, có hình dạng bất kì. Công viên bỏ túi thường được tạo ra trên một khu đất trống duy nhất hoặc trên những mảnh đất nhỏ, không đều và đôi 15
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
khi ở những điểm đỗ xe. Chúng cũng có thể được tạo ra như một thành phần của yêu cầu không gian công cộng của các dự án xây dựng lớn. Công viên này có thể ở trong đô thị, ngoại ô hoặc ở nông thôn, có thể trên đất công cộng hoặc tư nhân. Không gian này với mục đích chính là cung cấp một không gian xanh, một nơi để ngồi ngoài trờ và đôi khi là sân chơi của trẻ em. Chúng có thể được tạo ra xung quanh một tượng đài, điểm đánh dấu lịch sử hoặc dự án nghệ thuật.
Hình 12: Ví dụ về Pocket park: Greenacre Park, NYC (trái) và Broad Street Park, Texarkana (phải). (nguồn: internet) Pocket park là giải pháp tối ưu khi chỉ với vài bóng cây xanh, vài chiếc ghế ngồi, lối đi dạo và vườn hoa nhỏ là đã có một không gian công cộng. Ngoài ra, pocket park còn thu hút sự tham gia của cộng đồng tại khu vực vào quá trình tạo ra không gian này. Đối với những công viên lớn, người dân sẽ nghĩ người khác đang chăm sóc không gian đó, vì vậy có xu hướng ít tham gia bảo trì cho không gian đó. Tuy nhiên với một không gian nhỏ được tạo ra vì lợi ích của dân cư khu vực, người dân có thể tham gia hoạt động gây quỹ, các doanh nghiệp địa phương trong khu vực có thể tài trợ một vài băng ghế, một vài người dân có sở làm vườn, trồng cây, tất cả sẽ giữ cho không gian này được duy trì và sôi động. -
Xử lý nước bằng thực vật thủy sinh
Khi các thức rác hay chất thải hữu cơ xả xuống dòng nước sẽ hấp thụ hết oxi, khiến cho dòng nước trở thành dòng bùn lơ lửng, bốc mùi hôi thối, tạo nên các đoạn sông hay kênh rạch nước đen. Tận dụng các thủy sinh vật có trong tự nhiên, khi phát triển sẽ tạo
16
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
ra phản ứng oxi hóa/khử, các bùn hữu cơ lơ lửng bị oxi hóa sẽ chìm xuống đáy kéo theo bùn cát vô cơ. Dòng nước chảy nhanh hơn kéo theo khả năng tự làm sạch của dòng kênh. Ngoài ra, thủy sinh vật sẽ hút các chất đạm có trong dòng nước, làm mất mùi hôi thối Các thực vật thủy sinh có khả năng làm sạch chia làm 2 nhóm: • Nhóm sống trôi nổi trên mặt nước : rễ của loại thực vật này không bám vào đất mà lơ lửng trên mặt nước, thân và lá của nó phát trển trên mặt nước. Rễ của chún tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào để phân hủy các chất thải. Ví dụ: Cây lục bình, bèo cái, rau muống, hoa súng • Nhóm sống vươn lên mặt nước: loại thực vật này có rễ bám vào đất nhưng thân và lá phát trển trên mặt nước, khả năng quang hợp tốt, ngăn chặn sự phát triển của tảo. Ví dụ: cây bồn bồn, cây bấc, cỏ nến, cây đuôi mèo,.. * Ưu điểm: • Ổn định • Chi phí xử lý không cao • Quá trình xử lý không đòi hỏi công nghệ phức tạp • Sinh khối tạo ra sau quá trình xử lý có thể sử dụng làm phân bón
17
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 13: Thử nghiệm lọc nước bằng bè thực vật thủy sinh (Nguồn: Internet) -
Thành phố xốp ( Sponge Cities)
Là thành phố có cấu trúc và thiết kế để hấp thụ và hứng nước mưa, làm giảm vấn đề ngập nước đô thị. Nước mưa được thu hoạch có thể tái sử dụng cho tưới tiêu và sử dụng tại nhà. Đây là hình thức của một hệ thống thoát nước bền vững ở quy mô đô thị.
18
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 14: Các giải pháp thu gom nước. (nguồn: internet) 4 nguyên tắc chính : cung cấp nước đô thị, quản lý nước sinh thái, cơ sở hạ tầng xanh, và vỉa hè thấm nước
Hình 15: Sơ đồ thành phố xốp. (nguồn: internet) -
Khả năng phục hồi của đô thị trong rủi ro ngập lụt (nguồn: Nghiên cứu sinh, Trung tâm nghiên cứu Vùng và Đô thị, Đại học Birmingham): 19
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Lũ lụt được xem là một trong những loại thiên tai đã và đang trở thành một thách thức lớn đối với quá trình phát triển của nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển. Các biến cố liên quan đến ngập lụt đã xảy thường xuyên với cường độ ngày càng nhiều hơn ở khu vực châu Á từ 1975 - 2002 (Dutta, 2011). Việt nam là một trong 40 quốc gia có ước tính có thiệt hại kinh tế trực tiếp đáng kể (UN, 2013) và có hai đô thị được đánh giá có mức độ rủi ro cao bởi vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH): Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM) và Đà Nẵng (WB, 2010; Hallegatte et.al, 2013). Những bài học từ ba thành phố sau đây sẽ cho thấy thiệt hại do ngập lụt có liên quan đến công tác lập và quản lý quy hoạch đô thị: NEW ORLEANS(1)
MANILA(2)
BANGKOK(3)
(Katrina – Rita)
(Ketsana – Ondy)
(“Thai flood”)
Thời điểm, tác nhân và yếu tố tự nhiên có liên quan - Tháng 8/ 2005 (29/8; - Tháng 9/2009 (25-26/9)
- Bão nhiệt đới kéo theo - Bão theo mưa lớn, cùng
24/9) - Bão dẫn đến mưa lớn và sóng biển
mưa lớn
với giai đoạn thủy triều
- Sông, hồ chính: Pasig,
- Sông chính: Mississipi
Marikina, Laguna;
- Độ cao trung bình: thấp - Độ cao trung bình: cao hơn 1.8-2.1m so nước biển
- Tháng 6-11/2011
mực
lên - Sông
chính: Chao
Phraya
hơn 1-3m so với mực - Độ cao trung bình: cao nước biển
hơn 1-2m so nước biển
Mức độ và thiệt hại
20
với
mực
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
- Mực nước ngập hơn 3m - Ngập trên đầu người (~ - Ngập trên 1.5m tại trung tại trung tâm - 80%
diện
1,6m) tích
tâm
New - 16 thành phố thuộc thủ - 66/ 77 tỉnh thành bị ngập
Orleans bị ngập
phủ Manila bị ngập
- 85% dân số bị ảnh - 872.097 người bị ảnh hưởng:1.577 người thiệt
hưởng; 241người thiệt
mạng (Louisiana)
mạng
hưởng và 680 người thiệt mạng - 1,9 triệu ngôi nhà bị ảnh
- 850.791 nhà bị thiệt hại - 65.521 công trình bị ảnh hoặc phá hủy
- 5,31 triệu người bị ảnh
hưởng
hưởng (phá hủy 19.000 nhà)
- Ước tính thiệt hại 108 tỉ - Ước tính thiệt hại 43,3 tỉ - Ước tính thiệt hạn 46,5 tỉ USD
USD
USD
Liên quan đến công tác thiết kế, lập quy hoạch và quản lý đô thị - Đô thị cóđộ cao địa hình trung
bình
thấp,
khoảng 1.8 - 2.1m so với mực nước biển; trong khi -
Tần suất tính toán sai - Đây không phải là ngập lệch: 1/30 năm so với
lụt cao nhất trong lịch sử
1/100 năm;
(những năm 1942, 1983
Khả năng thoát nước
and 1995), nhưng lại thiệt
hiện tượng lún đất diễn ra
của “floodway” chỉ đạt
hạ nghiêm trọng nhất do
trong quá trình đô thị hóa
1.500 – 1.800 m3/s trong
mức độ phát triển, tập
dẫn đến hệ thống đê thấp
khi trên lý thuyết dự kiến
trung của thủ đô Bangkok
hơn khoảng 0,9m so với
2.600-2900 m3/s.
so với các thập niên trước
lúc mới xây dựng;
-
Sự định cư bất hợp pháp phát triển ở khu vực đồng
21
đây.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
- Sự mở rộng của đô thị
bằng gần các sông hồ, - Những
dấu
hiệu
bất
dẫn đến định cư tràn lan ở
như hồ Laguna từ những
thường đã khởi nguồn từ
vùng đất thấp, dọc các hệ
năm 1960, các khu vực
mưa lớn đã diễn ra từ giữa
thống sông ngòi, kênh
dọc các kênh thoát nước.
năm, nhưng các đơn vị
rạch;
quản lý đã cho tích trữ
- Một số ứng dụng internet được
tận
dụng
nước tại các hồ điều tiết
làm
nhằm
phương tiện thông tin khi
phục
vụ
nông
nghiệp.
xảy ra sự cố; thuyền nhỏ được người dân sử dụng cứu
sống
được
4000
người, chủ yếu là trợ giúp cộng đồng Bài học kinh nghiệm được đúc kết - Hệ thống hạ tầng được - Sự sai lệch giữa thực tế - Dự báo sai về diễn tiến thiết kế bị lạc hậu so với
và tính toán thiết kế của
của thời tiết (lượng mưa)
sự thay đổi của các yếu tố
hệ thống thoát nước ra hồ
dẫn đến vận hành thiếu
tự
điều hòa dẫn đến nước
hợp lý quá trình trữ và
tràn vào đô thị.
thoát nước (trữ quá nhiều
nhiên,
mực
nước,
cường độ bão...
- Thiếu sự cân bằng giữa - Tốc độ đô thị hóa quá
sau đó phải thoát khẩn
phát triển môi trường xây
nhanh và quản lý thiếu
dựng và môi trường tự
chặt chẽ dẫn đến phát sinh - Không lường trước tình
nhiên dẫn đến sự phân bổ
những khu vực định cư
huống xảy ra của chuỗi
dân cư mật độ cao tại các
bất hợp pháp dọc theo các
các sự kiện thiên tai (bão,
vùng thấp–gần các lưu
tuyến thoát nước lũ có
mưa lớn trùng với thời
vực sông ngòi có rủi ro
mức rủi ro ngập cao; đồng
điểm thủy triều..) vượt
ngập cao
thời quá trình sinh hoạt,
ngoài khả năng tiên lượng
lấn chiếm của người dân
và ứng xử hệ thống quản
- Thiếu phổ biến thông tin và tăng cường khả năng
cấp).
lý ngập.
22
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
ứng phó thường xuyên
làm giảm năng lực thoát - Thiếu hỗ trợ tài chính hợp
cho cộng đồng dẫn đến
nước của hệ thống.
lý đối với các nhóm dân
nhận thức sai lầm về mức - Sự lây lan của bệnh dịch
cư dễ bị ảnh hưởng và
độ rủi ro. Nhiều người vẫn
do môi trường nước bị ô
những ngành kinh tế quan
ở lại thành phố vì tin vào
nhiễm làm tăng mức thiệt
trọng dẫn đến tổn thất,
khả năng bảo vệ của các
hại cao từ tác nhân gián
ảnh hưởng đến chính trị.
công trình kỹ thuật đô thị
tiếp và không có phương
cho đến khi toàn hệ thống
án dự phòng
bị phá hủy thì đã...“quá muộn” - Hệ thống giao thông thiếu đường thoát nạn khi nước dâng cao; và không thể khôi phục nhanh để người dân quay trở về sau thảm họa. (1): trích dẫn từ Campanella (2006), Petterson et al. (2006), Cigler (2007); (2): trích dẫn Sato and Nakasu (2011); (3): trích dẫn WB (2012). Cả ba trường hợp đều nói lên: - Các công trình bảo vệ (đê bao, bờ kè, hồ chứa, ...) kèm theo hệ thống dự báo cho dù có hiện đại cũng không thể chống đỡ hay được tiên liệu hết các biến đổi khó lường do hậu quả của thiên tai trong đó có ngập lụt. - Công tác quy hoạch và quản lý không gian đô thị bị ảnh hưởng quá nhiều tư yếu tố kinh tế ngắn hạn dẫn đến việc định cư, tập trung phát triển tại các khu vực có mức rủi ro ngập cao. - Nhận thức và khả năng tự ứng phó của cộng đồng dân cư đóng vai trò rất quan trọng trong mức độ thiệt hại khi xảy ra biến cố. Một số định nghĩa về KNHP (“urban resilience”): 23
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
- Khả năng “hấp thụ” những xáo trộn do tác động của thiên tai trong khi vẫn tiếp tục tồn tại (Holling, 1973); - Khả năng chịu đựng của đô thị trước thảm họa thiên nhiên với những tổn thất nhỏ nhất tới hoạt động sản xuât và đời sống của người dân (Mileti, 1999); - Khả năng chấp nhận những tổn thất và hồi phục (UN, 2013); - Năng lực của một thành phố có thể cân đối và tự tổ chức lại hầu hết mọi hoạt động để giảm thiểu những thiệt hại cho sự phát triển của đô thị (Liao, 2012).
Hình 16: Sự khác nhau trong quan điểm ứng xử với ngập lụt của đô thị: “chống chọi” và “đàn hồi”. (nguồn: Liao, 2012) - Lý luận 3 phương pháp nghiên cứu thiết kế đô thị (Roger Trancik): Theo quan điểm của giáo sư Roger Trancik (nguồn Roger Trancik, Finding Lost Space – Theories of Urban Design, 1986), có 3 phương pháp nghiên cứu thiết kế đô thị, bao gồm:
24
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
* Figure – ground (hình – nền): Nghiên cứu để tìm ra mối quan hệ giữa công trình kiến trúc và không gian xung quanh trong đô thị, xác định ra không gian tích cực. * Linkage (kết nối): nghiên cứu về giao thông và hướng nhìn. * Place (nơi chốn): nghiên cứu về nhu cầu dô thị, văn hóa đô thị, đặc trưng xã hội và điều kiện tự nhiên của một địa điểm tỏng đô thị. - Lý thuyết về tổ chức hệ thống đi bộ - Compedium: * Kết nối (Connection): Các tuyến đường dành cho người đi bộ phải kết nối thành hệ thống, tránh bị ngắt ngang bởi các phương tiện giao thông cơ giới hay các chướng ngại vật cản đường, cản tầm nhìn. * Thuận tiện (Convenience): Các tuyến đường dành cho người đi bộ phải thuận tiện trong di chuyển. Trong trường hợp phải giao nhau với giao thông cơ giới thì phải lưu ý tổ chức cho người đi bộ đi qua dễ dàng, tránh trường hợp khách bộ hành đợi lâu hơn 10 giây để bang qua đường. * Thân thiện (Convivial): Những con đường cho khách bộ hành này phải cho người đi bộ có cảm giác an toàn và được chiếu sáng đầy đủ. * Thoải mái (Comfortable): Chất lượng và lộ giới đảm bảo người đi bộ cảm thấy thoải mái. * Thu hút (Conspicousness): Các đường đi bộ cần dễ nhận biết, các tín hiệu hướng dẫn phải được rõ ràng, dễ thấy. - Lý thuyết hình ảnh đô thị của Jan Gehl: xây dựng khái niệm các hoạt động trong không gian công cộng: * Ngừng xây dựng các kiến trúc để “phục vụ giá xăng rẻ”. Theo Gehl, biến đổi khí hậu và sức khỏe con người là hai yếu tố quan trọng nhất hiện giờ với những nhà thiết kế, nhất là bởi “trong 50 năm qua, chúng ta đã tạo ra các thành phố theo cách
25
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
khiến mọi người buộc phải ngồi cả ngày trong xe hơi, trong văn phòng hay trong nhà. Điều này đã gây ra những vấn đề sức khỏe trầm trọng”. - Ý tưởng này được khoa học ủng hộ: Một nghiên cứu đăng trên The Lancet năm 2016 thấy rằng những người sống ở trung tâm thành phố có tuổi thọ kỳ vọng cao hơn sống ở ngoại ô vì họ đi bộ nhiều hơn (lưu ý: nghiên cứu được thực hiện với một mẫu gần 7.000 người ở 14 thành phố đều ở các nước đang phát triển). * Biến các không gian chung thành động lực chính của thiết kế đô thị. Năm 2009, thành phố Copenhagen, đô thị mà Gehl có lẽ gắn bó nhiều nhất, ra mắt dự án “Đô thị vì con người”, lấy cảm hứng từ lý thuyết của Gehl và Gehl Architects. Từ đó tới nay, thủ đô Đan Mạch liên tục ở các vị trí dẫn đầu trong danh sách những thành phố đáng sống nhất thế giới, trở thành một đô thị bền vững thông qua các không gian chung, nơi tất cả mọi người đều được chào đón. - Kế hoạch của thành phố cấu trúc trong 3 thành tố chính: đi lại nhiều hơn, dành nhiều thời gian hơn ở các không gian công cộng và bước ra khỏi những “tổ kén” của riêng mình. Gehl giải thích để làm được điều đó, nhà chức trách phải khiến thành phố vui tươi hơn, thú vị hơn và an toàn hơn.
Hình 17: Time square trước và sau khi biến đổi dưới ý tưởng của Jan Gehl. (nguồn: internet)
26
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 18: Quảng trường Herald (New York) dưới ý tưởng của Jan Gehl. (nguồn: internet) * Thiết kế cho trải nghiệm của nhiều giác quan. Giải thích điểm này, Gehl lấy ví dụ là Venice (Ý) và Brasilia (Brazil). Theo đó, nếu các giác quan của ta nhận được những trải nghiệm tích cực ở một nơi, ta sẽ thích thú quay lại đó hơn, như Venice. Thủ đô của Brazil lại tượng trưng cho điều ngược lại. - Bằng các ví dụ này, Gehl nhấn mạnh nhiều cư dân đô thị đã không còn cơ hội được tận hưởng môi trường xung quanh họ bằng các giác quan thuần túy nữa. “Chúng ta đã phá vỡ mọi quy tắc để làm vừa lòng những chiếc xe hơi” - Gehl nói. Với ông, thành phố lẽ ra phải được xây dựng xung quanh cơ thể và giác quan của con người. * Khiến giao thông công cộng công bằng hơn. Khiến các thành phố bình đẳng hơn đã trở thành một sứ mệnh trên toàn thế giới. Chúng ta có thể đạt được sự bình đẳng đó nếu phương tiện công cộng dễ tiếp cận, hiệu quả và là sự thay thế hợp lý cho phương tiện cá nhân. Bằng cách đó, những người sống ở ngoại ô vì giá nhà đất rẻ hơn và hợp với thu nhập của họ hơn, không cần chi tiêu quá nhiều cho việc đi lại, điều mà những ai sống ở trung tâm thành phố, vốn thường giàu có hơn, lại không phải lo nghĩ nhiều. * Cấm phương tiện cá nhân. Với Gehl, xe hơi không phải là một cách đi lại thông minh, nhất là ở các đô thị có hơn 10 triệu dân, đặc biệt tại Nam Mỹ, châu Phi và châu
27
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Á. Ở châu Á, Gehl lấy ví dụ Singapore, một đô thị chật hẹp, quá nhiều xe, không còn chỗ trống trên đường và ngay cả khi kẹt xe vẫn có thể đi lại nhanh hơn bằng cách đi bộ hoặc xe đạp. - Rất nhiều trong những ý tưởng đó được Gehl triển khai cụ thể, với những lời khuyên cực kỳ giá trị cho giới hoạch định chính sách trong cuốn sách nền tảng của ông: Đô thị vị nhân sinh. 2. Cơ sở pháp lý Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12; Thông tư 06 -2013 Hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông , suối, kênh rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn TP. Hồ Chí Minh. * Căn cứ lập đồ án: - Quyết dịnh số 2371/QĐ-UBND về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Thủ Đức. - Quyết định số 3439/QĐ-UBND về duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư đường Hồ Văn Tư, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức liên quan đến các ô phố I.3, I.22, I.23, I.24, I.26, II.1, II.5, II.12, II.14, II.28, II.29, II.30. - Quyết định số 3437/QĐ-UBND về quyết định duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư giáp đường Kha Vạn Cân, phường Linh Tây – Linh Chiểu, quận Thủ Đức. - Quyết định số 5259/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỉ lệ 1/2000 khu dân cư ấp Trường Thọ (một phần khu 6 và 8) phường Trường Thọ quận Thủ Đức.
28
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3. Cơ sở thực tiễn 3.1. Khu phố chợ – Chợ đêm Thủ Đức 3.1.1. Hala targowa, Wrocław Market Hall
Hình 19: Trước khi xây dựng chợ. - Chợ Hala Targowa được thiết kế bởi Richard Plüdemann vào cuối năm 1905 và đầu năm 1906 và được xây dựng trong những năm 1908-1909. - Diện tích hơn 100m2; - Tầng cao: 2 lầu.
Hình 20 : Hình ảnh bên ngoài nhà lồng chợ. Tòa nhà được thiết kế với một mái vòm tròn độc đáo tượng trưng cho kiến trúc hiện đại. Nằm ngay cạnh tòa nhà là một vòi phun nước lớn và một không gian xanh vô cùng thoáng đãng.
29
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 21 : Bản vẽ thiết kế chợ Khung cửa sổ được làm bằng thép. Tòa nhà có hai tháp, một trong số đó là tháp đồng hồ. Một ngày buôn bán bận rộn tại chợ thường bắt đầu lúc 3 giờ sáng khi hàng dài xe tải chở thực phẩm tươi đến chợ.
Hình 22: Trần thiết kế cao lấy sáng -
Trần thiết kế cao lấy sáng.
-
Mỗi gian hàng chiếm gần hết phân nửa diện tích dàn chỉ chừa lại khoảng 3-4m lối đi giữa và có lối đi giữa mỗi gian.
30
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 23: Sơ đồ tổ chức không gian chợ * Liên hệ với chợ Thủ Đức
Hình 24: Chợ thủ Đức Nét truyền thống của chợ là mái nhôm giả ngói, nhưng chưa có biện pháp lấy sáng thông thoáng. Đường đi bên trong còn bị lấn chiếm và khó hiểu. 3.1.2. Chợ ga Baltic, ở Talinn, Estonia, bởi KOKO Architects Chợ trời Balti Jaam Turg, Tallinn. Trong tiếng Estonia, thì turg có nghĩa là chợ trời; jaam là trạm giao thông - như station tiếng Anh vậy. Chợ trời mới xây dựng 2017. Mục đích của việc thiết kế, xây dựng lại khu chợ là nhằm tạo nên một không gian mang tính chất đương đại, đa dạng, đồng thời lưu giữ được những yếu tố lịch sử của nơi mua bán đã ghi nhận nhịp sống hối hả, nhộn nhịp trong nhiều năm qua.
31
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 25 : Chợ trời Balti Jaam Turg, Tallinn Giữ lại không gian quảng trường buôn bán mang tính lịch sử. Quảng trường đi bộ được tổ chức chợ đêm vào buổi tối. Sử dụng các xe đẩy và ki-ốt linh động.
32
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 26 : Thiết kế không phân chia lồng lề đường Thiết kế không phân chia lồng lề đường dùng màu gạch để phân chia ranh giới không gian lưu thông và không gian chợ trời. * Liên hệ khu vực đường Lê Văn Ninh và Kha Vạn Cân – khu vực chợ đêm Thủ Đức. 3.1.3. Chợ truyền thống Moran Hàn Quốc Quá trình biến đổi từ chợ Moran thành chợ truyền thống Moran Lý do lựa chọn chợ Moran là đối tượng khảo sát vì đây là chợ truyền thống lớn nhất cả nước và còn lưu giữ khá nhiều nét văn hóa dân tộc. Nằm trong lòng thành phố Seongnam với vị trí thuận lợi gần thủ đô Seoul nên chợ truyền thống Moran là một trong những chợ tiêu biểu thu hút nhiều nhất số lượng du khách trong và ngoài nước mỗi khi phiên chợ họp.
33
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 27 : Chợ Moran vào ban đêm Giai đoạn thứ nhất là thời kì hình thành chợ Moran. Chợ Moran được thành lập bởi thị trưởng Kim Chang Suk vào đầu những năm 1960 nhằm mục đích làm tăng thuế cho quận Kwang Ju. Tức là, chợ Moran đã được hình thành bởi mục đích hành chính hơn là bởi nhu cầu cần thiết trao đổi hàng hóa. Giai đoạn thứ hai là thời kì hình thành chợ truyền thống Moran. Chợ Moran vẫn được biết đến là chợ chuyên buôn bán thịt chó. Giai đoạn thứ ba là thời kì biến đổi của chợ truyền thống Moran. Khu đô thị mới Bundang được xây dựng vào đầu những năm 1990 nhằm thu hút dân cư thuộc các tầng lớp trung lưu từ Seoul.
34
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 28 : Chợ Moran 3.1.4. Phố ẩm thực Singapore
Hình 29: Phố ẩm thực Singapore Thiết kế sử dụng mái che để ban ngày che nắng vỉa hè, ban đềm đẩy xe hàng quán linh động ra trở thành phố đi bộ. Bố trí bàn ghế giữa lòng đường tạo thành 2 luồng di chuyển 2 chiều. 3.1.5. Chợ Dongdaemun, Hàn Quốc Chợ Dongdaemun hoặc Tongdaemun là một khu thương mại lớn bao gồm chợ truyền thống và trung tâm mua sắm ở Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc. Các đường phố chính tại khu chợ chia nó thành hai phần: Phần 1 nằm là phía bên phải của toà nhà Doosan Tower, và phần 2 ở phía sân vận động Dongdaemun.
35
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Phần 1 – Khu vực bán lẻ
Hình 30: Khu vực bán lẻ của Chợ Dongdaemun Phần một bao gồm nhiều trung tâm mua sắm lớn, tại đây quý khách có thể mua những mặt hàng cơ bản về thời trang, dành cho cả hàng hoá bán buôn và bán lẻ. Khu vực này mở cửa từ 10 giờ sáng đến 5 giờ sáng ngày hôm sau. Kiến trúc nội thất bắt mắt cùng âm thanh được bật lên khiến bạn chỉ muốn ở đây cả ngày mà không muốn đi. Phần 2 - Cửa hàng bán buôn
Hình 31: Cửa hàng buôn bán Các trung tâm mua sắm ở Phần 2 cùng bao gồm cả hình thức bán buôn và bán lẻ, nhưng chủ yếu bán với số lượng lớn. Chính vì vậy, khu vực này thường mở cửa từ 8
36
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
giờ tối hôm trước và đóng cửa lúc 8 giờ sáng hoặc 5 giờ chiều ngày hôm sau để thuận tiện cho người bán sỉ. Liên hệ khu phố đường Tô Ngọc Vân – phố chợ Lê Văn Ninh Sử dụng luồng khách và tận dụng không gian nối liền nhau. Tuyến phố thương mại và tuyến phố chợ chuyển tiếp nhẹ nhàng và phân loại mặt hàng theo nhu cầu. 3.2. Không gian tuyến phố thương mại 3.2.1. South-hayward-transit, United States
Hình 32: Không gian tuyến phố thương mại South-hayward-transit Thiết kế không gian đậu xe ăn vào vỉa hè, được chặn lại bằng bồn cây, cây vỉa hè đúng bằng khoảng cách của 1 chiếc xe. 3.2.2. Shortlist announced for the North West Cambridge extension
37
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 33: Thiết kế bồn cây lấn ra
Hình 34: Thiết kế hệ thống thoát nước ngay ranh giới
ngoài lòng đường để xác định vị trí
lòng và lề đường và có đường đi giành riêng cho xe đạp.
đậu xe. 3.2.3. Parklet Chính là một trong những cách đưa người dân quay trở lại với đường phố, không gian đi bộ dành cho họ – Như là 1 công viên thu nhỏ với đầy đủ chức năng, chúng thúc đẩy cuộc sống cộng đồng trên phố, khuyến khích sự tương tác và thu hút mọi người tham gia vào các hoạt động cộng đồng.
Hình 35: Hướng dẫn thiết kế parklet
38
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 36: Không gian phố thương mại 3.2.4. Two way cycle path and bus stop
Hình 37: Thiết kế không gian giành cho phương tiện thân thiện môi trường.
39
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3.3. Không gian kết nối thương mại 3.3.1. Phố đi bộ Đồng Khởi
Hình 38: Mặt bằng tuyến phố Đồng Khởi Khu vực nghỉ ngơi ngoài trời bao gồm 2 khu vực : khu nghỉ tĩnh và khu nghỉ động. Tại khu nghỉ tĩnh, cần tổ chức đường đi dạo với những điểm nghỉ được bố trí ghế ngồi xen kẽ cây xanh, tạo cảm giác yên tĩnh, dễ chịu,thoải mái. Khu vực đường giao thông : bao gồm các trục đường giao thông và sân bãi đỗ xe. Cảnh quan ở đây đ-ợc tổ chức kết hợp giữa hệ thống cây xanh, chiếu sáng và các kiến trúc nhỏ. Hệ thống cây xanh chủ yếu là cây lấy bóng mát, trồng theo tuyến hay bên vỉa hè. Mặt đứng tổng thể khu ở : Chính là phông nền của không gian trống, được tạo thành bởi mặt đứng các toà nhà ở, các công trình phục vụ công cộng, hệ thống cây xanh và các yếu tố cảnh quan khác trong khu ở. Mặt đứng tổng thể khu ở có thể nhìn từ nhiều hướng khác nhau, từ phía ngoài vào, từ phía trong ra, muôn hình muôn vẻ. Liên hệ mảng xanh ven rạch kết nối đường Kha Vạn Cân vào khu phố chợ, tuyến thương mại. 3.3.2. Kinh nghiệm phát triển đô thị kinh tế sinh thái trên thế giới Chương trình phát triển đô thị bền vững do Ngân hàng Thế giới (WB) phát động từ năm 2009 với mục tiêu “Phát triển kinh tế đi đôi với cân bằng sinh thái”. Sự hài hòa giữa kinh tế và môi trường là để đảm bảo tính bền vững là cơ sở để xây dựng các thành phố sinh thái-kinh tế (Eco-Eco City- Eco2),
40
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Khuôn khổ của Eco2 được xây dựng trên 4 nguyên tắc: (i) Tiếp cận đô thị (hướng tới nguồn lực sinh thái và lịch sử độc đáo của mỗi thành phố); (ii) Cơ sở cho việc hợp tác thiết kế và ra quyết định (có sự tham gia của tất cả các bên và trao quyền quyết định cho các bên liên quan); (iii) Cách tiếp cận một hệ thống (xem thành phố như một tổng thể, nỗ lực tạo ra một thành phố có thể tái tạo nguồn lực và đa chức năng); (iv) Một khuôn khổ đầu tư và coi trọng tính bền vững và phục hồi (ra quyết định cần coi trọng giá trị tự nhiên, văn hóa và xã hội). Singapore đã xây dựng thành phố sinh thái đầu tiên tại Punggol. Theo thiết kế, một con sông uốn quanh dọc theo Punggol chia thành phố ra làm hai nửa, nhằm tạo một khoảng không thoáng đãng xung quanh, đồng thời sử dụng nguồn nước để tưới tiêu. Các tòa nhà được sử dụng năng lượng chính là pin mặt trời, đặc biệt sẽ có vườn trên mái, hệ thống tái chế nước và hệ thống thu gom nước mưa. Những khoảng sân xung quanh các tòa nhà này sẽ được thiết kế hấp thụ nhiệt. Sân chơi của trẻ em được làm bằng vật liệu tái chế. Đèn đường thì dùng năng lượng mặt trời, giúp tiết kiệm khoảng 80% năng lượng. Sau khi hoàn thành dự án , nhiều nơi trên quốc đảo này cũng sẽ được nhân rộng theo mô hình tương tự.
41
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 39: Thành phố sinh thái ở Singapore Với thông tin về các loài chim, bướm và chuồn chuồn hiện có, các môi trường sống như khu bảo tồn chim, vườn bướm và ao chuồn chuồn đã được tạo ra trên các lô đất phát triển. Các loài thực vật tương ứng với nhu cầu của các loài động vật hiện có đã được đưa vào môi trường sống đa dạng để cho phép đa dạng sinh học ban đầu tiếp tục phát triển mạnh và đa dạng sinh học mới xuất hiện sau khi quá trình phát triển hoàn tất.
Hình 40: Mặt cắt đường giao thông của thành phố sinh thái tại Singapore
42
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Để quản lý nước mưa hiệu quả, một mạng lưới liên kết giữa các vùng sinh học và vườn được kết hợp vào thiết kế của từng khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều tiết nước mưa, thấm nước ngầm và lọc nước. Nước mưa được thiết kế để chảy vào các ao sinh thái, giúp kiểm soát bằng cách phục vụ như môi trường sống cho các loài vật. Những ao sinh thái này cũng cung cấp các điểm thú vị thu hút công chúng đến gần với thiên nhiên để tận hưởng trải nghiệm đa giác quan và các thuộc tính phục hồi mà yếu tố nước mang lại. III. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH VÀ ĐẶC TRƯNG KHU VỰC 1. Vị trí liên hệ vùng 1.1.1. Liên hệ cấp thành phố * Vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Hồ Chí Minh. Hình 41: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Hồ Chí Minh Thành phố hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa. Đây còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục tại Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam cùng với thủ đô Hà Nội. Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. * Vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Thủ Đức.
43
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 42: Sơ đồ vị trí và mối liên hệ của khu đất đối với TP. Thủ Đức Thủ Đức nằm ở cửa ngõ phía đông Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí quan trọng trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam, là đầu mối của các tuyến giao thông huyết mạch giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh khác. - Vị trí: Khu đất thiết kế nằm ở ranh giới 3 phường Trường Thọ - Linh Đông – Linh Tây thuộc, TP. Thủ Đức. + Khu đất thiết kế giáp ranh trung tâm phường Trường Thọ quận Thủ Đức. + Cách khu cảng công nghiệp ICD Tanamexco 2km về hướng Nam. + Cách khu trung tâm thương mại lớn phường Hiệp Bình Chánh khoảng 3.5km về hướng Tây Nam bằng đường Phạm Văn Đồng. + Cách khu trung tâm hành chính quận Thủ Đức khoảng 2km về hướng Đông bằng đường Đặng Văn Bi – Nguyễn Văn Bá. Trong bối cảnh định hướng chung của TP. Hồ Chí Minh: quận Thủ Đức, quận 2, quận 9 xác nhập trở thành Thành phố Thủ Đức – Khu đô thị sáng tạo. Để phục vụ cho định hướng chung này, hệ thống hạ tầng kỹ thuật – giao thông là ưu tiên hàng đầu giúp cho quận Thủ Đức phát triển.
44
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
1.1.2. Liên hệ cấp khu vực - Tuyến Kha Vạn Cân là tuyến tiếp cận chính vào khu đất, đi xuyên qua khu đất. Là tuyến đường dễ dành lưu thông đối nội và cả đối ngoại. - Tiếp giáp với trục thương mại Võ Văn Ngân của thành phố Thủ Đức. Hình 43: Sơ đồ khu vực nghiên cứu với khu lân cận
+ Khu đất cách nhà máy Sữa Thống Nhất 1km. + Cách trường đại học Kiến Trúc 1km. + Giáp nhà thờ Thủ Đức phía Đông Bắc. + Giáp hội quán người Hoa phía Bắc.
45
- Khu đất giáp trung tâm phường Trường Thọ của quận Thủ Đức.
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2. Lịch sử hình thành và phát triển của khu vực nghiên cứu Năm 1698 sau hành trình xuôi về phương nam của Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh vào thế kỷ 17, ông Tạ Dương Minh đến đây khai hoang lập ấp và thành lập chợ Thủ Đức là chợ đầu tiên tại khu vực này bám theo tuyến đường Kha Vạn Cân.
Thời Pháp thuộc khu vực này dần đông dân lên nhưng vẫn là một khu vực đất trống nhiều cây hoang.
Sau khi giải phóng khu vực này được mở rộng các đường lớn, dân cư đến tập trung đông đúc.
Nhưng vẫn còn thưa thớt tại ven rạch. Sau khi được sáp nhập vào thành phố hồ Chí Minh khu vực chợ Thủ Đức đông dân lên hình thành nhiều tuyến hẻm phức tạp và dân cư từ phía Sông Sài Gòn, Rạch Thủ Đức phát triển lên dần. Từ năm 2015 đến nay xây dựng thêm tuyến đường Phạm Văn Đồng khiến cho khu vực này đông đúc dân cư hơn.
46
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3. Phân tích hiện trạng sử dụng đất
Hình 45: Sơ đồ đánh giá hiện trạng sử dụng đất TL: 1/2000
47
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 46: Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất * Nhật xét: - Loại đất chiếm đa số trong khu vực là đất ở hiện hữu. Khu vực chợ Thủ Đức và Chợ Thủ Đức B có lại hình nhà ở kết hợp thương mại mật độ cao. Hầu hết các nhà ở dọc mặt tiền đường lớn đều tổ chức kết hợp thương mại dịch vụ, cụ thể là tuyến đường Kha Vạn Cân, Võ Văn Ngân, Dương Văn Cam, Hồ Văn Tư, Đặng Thị Rành, Đoàn Công Hớn - Khu vực ven rạch Thủ Đức có nhiều nhà lấn chiếm mặt nước và dân cư mật độ tập trung thấp. - Đất giáo dục bao gồm trường mẫu giáo công lập và tư thục, không có trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, địa học trong khu vực. 4. Phân tích hiện trạng giao thông
Hình 47: Sơ đồ lưu lượng các loại hình giao thông trong khu vực
48
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Trục đường Kha Vạn Cân có lộ giới 8m với lượng giao thông lớn vào các giờ cao điểm gây tắc đường. Các đường hẻm hầu như là đường bê tông, lộ giới nhỏ từ 1,52,5m. Khuyết điểm chung là khó tiếp cận, một số hộ không thể tiếp cận được mà phải đi xuyên qua không gian ở của hộ khác.
Hình 48: Sơ đồ đánh giá hiện trạng giao thông của khu vực * Nhật xét:
49
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Tuyến đường Kha Vạn Cân là tuyến đường liên khu vực đi ngang qua khu đất, thuận tiện lưu thông ra ngoài. Đường Võ Văn Ngân – tuyến đường thương mại của TP. Thủ Đức và Tô Ngọc Vân là 2 tuyến đường lớn nối liền nhau giáp ranh khu đất, tạo lợi thế lớn cho việc lưu thông và các hoạt động giao thương. Đại lộ Phạm Văn Đồng là tuyến đường cao tốc kết nối qua nhiều khu vực trong điểm của toàn TP. Hồ Chí Minh giáp ranh với khu đất, tạo lợi thế lớn cho việc lưu thông. Các tuyến đường khu vực xuống cấp còn nhiều hạn chế như: đường chính đô thị - đường Phạm Văn Đồng.
Hình 49: Mặt các các đường trong khu vực Trên hẻm Dương Văn Cam mặt đường cao hơn nền nhà 5-10cm và hệ thống thoát nước nằm ngay dưới mặt đường, việc bố trí nắp cống liên tục gây nguy hiểm cho người lưu thông. Đặc biệt các đường tự phát trên mặt nước của người dân chủ yếu được chắp vá bằng ván gỗ tạm bợ, thiếu tính an toàn và mất mĩ quan đô thị.
50
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 50: Hình thái giao thông trong khu vực (mạng lưới xương cá và tuyến hẻm thông nhau)
Hình 51: Bảng thống kê giao thông 5. Phân tích hiện trạng kiến trúc cảnh quan Khu vực vốn có giá trị cảnh quan mặt nước nhưng đã bị riêng tư hóa bởi các dãy nhà lấn chiếm ven kênh rạch.
51
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 52: Sơ đồ đánh giá hiện trạng cây xanh mặt nước của khu vực * Nhận xét: Mật độ cây xanh của khu vực rất thấp, đa phần là cây xanh thấp tầng từ 3-5m tán hẹp, thân mảnh. Cây xanh tập trung chủ yếu ở khu vực đất chưa sử dụng với nền đất yếu hoặc rải rác tại các hẻm nhỏ trong khu vực dân cư, bán kính phục vụ nhỏ, khó tiếp
52
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
cận. Vỉa hè đường Kha Vạn Cân và Lê Văn Ninh nhỏ (2m) không đủ không gian bố trí cây xanh cho người đi bộ.
Hình 53: Phân tích không gian kiến trúc cảnh quan
Hình 54: Sơ đồ dòng chảy
Hình 55: Không gian mặt nước
53
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình: Sơ đồ hiện trạng thủy văn và sơ đồ nền địa hình của khu vực
Hình 56: Sơ đồ đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường của khu vực
54
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
6. Phân tích các giá trị đặc trưng của khu vực 6.1. Hoạt động đặc trưng của khu vực
Hình 57: Sơ đồ hoạt động theo thời gian của khu vực nghiên cứu Bảng: Phân tích hoạt đọng của khu vực theo các khung thời gian trong ngày
55
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Khung giờ từ 6h: Người dân tập trung chủ yếu ở xung quanh chợ truyền thống Thủ Đức và phố chợ Thủ Đức B. Khung giờ từ 7h: Không gian giao thông chính là đường Kha Vạn Cân, Tô Ngọc Vân trở nên đông đúc vì có nhiều hoạt động lưu thông: đi làm, đi học,… diễn ra. Khung giờ từ 10h: Tuyến phố thương mại dịch vụ thu hút tập trung đông đúc tại các hàng quán ẩm thực. Khung giờ từ 12h: Tập trung chủ yếu ở xung quanh chợ truyền thống Thủ Đức và phố chợ Thủ Đức B, hoạt động chủ yếu là nhập hàng và giao thương. Khung giờ từ 14h: Không gian phố chợ B là nơi tập trung đông đúc nhất vì diễn ra hoạt động họp chợ và không gian thương mại kết hợp ở đều hoạt động. Không gian tuyến phố thương mại dịch vụ đường Kha Vạn Cân – Voc Văn Ngân – Tô Ngọc Vân hoạt động mạnh mẽ thu hút lưu thông. Khung giờ từ 15h: Tuyến phố thương mại dịch vụ thu hút tập trung đông đúc tại các hàng quán ẩm thực. Khung giờ từ 17h: Không gian phố ẩm thực đường Trương Văn Ngư là nơi tập trung đông nhất vì diễn ra ẩm thực hè phố
56
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
và không gian thương mại kết hợp ở đều hoạt động. Không gian tuyến phố thương mại dịch vụ đường Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân vẫn hoạt động mạnh mẽ thu hút lưu thông.
Khung giờ từ 18h: Không gian phố ẩm thực đường Trương Văn Ngư tập trung đông đúc nhất. Hoạt động sinh hoạt, thể dục thể thao diễn ra tại không gian mở. Khung giờ từ 20h: Không gian phố ẩm thực chuyển đổi mặt hàng thành ẩm thực đên. Khung giờ từ 10h: Không gian phố ẩm thực xung quanh chợ Thủ Đức.
57
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
6.2. Hình thái không gian công cộng
Hình 58 : Sơ đồ đánh giá hình thái không gian công cộng
58
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 59: Sơ đồ nền đặc rỗng và sơ đồ tính chất không gian Không gian chủ yếu còn trống nhiều ở khu vực ven rạch Thủ Đức vì quỷ đất ở đây chưa được đẩy mạnh khai thác. Không gian càng gần về tuyến đường Kha Vạn Cân – Võ Văn Ngân càng hẹp. Hình thái không gian của khu vực đơn giản, chủ yếu là theo dạng tuyến và được giới hạn bằng các dãy nhà. Kích thước các tuyến thay đổi từ đường lớn đến các đường nhỏ hơn. Khu vực chưa cung cấp đủ các chức năng đô thị cơ bản phục vụ nhu cầu người dân như: không có diện tích cho công trình công cộng, tỉ lệ cây xanh và công viên trong khu vực rất thấp. Không gian trống rất ít, là các không gian dạng tuyến như vỉa hè, các hẻm nhỏ nằm len lỏi trong khu dân cư, các không gian dạng mảng chủ yếu là đất chưa sử dụng (chiếm 0,11ha; 3,36). Các hoạt động trao đổi mua bán, hội họp, vui chơi tập trung chủ yếu tại các không gian dạng tuyến này. Ngoài ra không gian trống còn bị chiếm dụng làm nơi đậu xe, nơi để tập kết rác. Những ngôi nhà san sát nhau cũng góp phần làm tăng thêm các giá trị về tình làng nghĩa xóm. Thế nhưng trở ngại là lộ giới của các con hẻm và vỉa hè rất nhỏ và hẻm vốn là nơi để lưu thông nên các hoạt động sinh hoạt luôn bị gián đoạn bởi giao thông, buộc người dân phải sử dụng chung một không gian với các loại phương tiện cơ giới khác, gây mất an toàn cho cả người sử dụng không gian lẫn người điều khiển phương tiện giao thông.
59
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Khu dân cư hiện vẫn chưa có một không gian công cộng đúng nghĩa để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt cộng đồng. Các không gian mở hiện hữu chưa phù hợp với nhu cầu của người dân. Dân cư phát triển tương đối dày đặc, hình thành các tuyến hẻm nhỏ dài và phức tạp. Dân cư lấn chiếm ra kênh rạch làm hạn chế sự tiếp cận mặt nước. Sự phát triển dày đặc làm thiếu đi các không gian mở phục vụ các hoạt động cộng đồng. Các không gian trống rải rác trong khu vực là những khoảng sân nhỏ tư nhân của công trình nhà ở. Trong các tuyến hẻm, không gian giao thông đảm nhiệm nhiều chức năng khác như không gian vui chơi của trẻ em, không gian buôn bán gây nguy hiểm và cản trở giao thông. 6.3. Hình thái công trình kiến trúc
Hình 60: Sơ đồ hình thái công trình kiến trúc
60
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 61: Các hình thái kiến trúc của khu vực * Nhận xét:
61
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình thái công trình kiến trúc công cộng có những nét đặc trưng mang tính văn hóa lịch sử, có giá trị bảo tồn cao.: - Chợ Thủ Đức - Trung tâm thương mại Thủ Đức - Bưu điện Thủ Đức - Công trình tôn giáo: Chùa Linh Tiên, Chùa Cửu Thên, Miếu Ngũ Hành,… - Công trình ở lâu đời: Chung cư Tô Ngọc Vân,… Hình thái kiến trúc công trình nhà ở tuyến đường chính có bề ngang hẹp và cao, dạng nhà ống, shophouse. Hình thái công trình nhà ở trong hẻm cao không quá 5 tầng, bề ngang hẹp. Hình thái công trình nhà ở ven rạch còn nhiều hạn chế chưa được xây dựng, là những khối nhà tạm. Tầng cao chưa có tính thiết kế trong khu đất, chưa đảm bảo khoảng cách an toàn và hướng nhìn phù hợp.
62
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
6.4. Đánh giá giá trị hình ảnh khu vực
Hình 62: Sơ đồ đánh giá giá trị hình ảnh khu vực
63
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 63: Giá trị hình ảnh của khu vực nghiên cứu Hình ảnh chợ Thủ Đức: Là hình ảnh đặc trưng riêng biệt và lấu đời nhất. Đánh dấu một cột mốc quan trong trong lịch sử hình thành của khu vực. Biểu tượng lịch sử hình thành của TP. Thủ Đức. Hình ảnh tượng trưng cho sự hình thành và phát triển của thương mại. Tạo thành trung tâm sầm uất, trung tâm lịch sử của TP. Thủ Đức. Hình ảnh trục đường Kha Vạn Cân: Chợ Thủ Đức gắn liền với lịch sử hình thành cuea đường Kha Vạn Cân – trục thương mại xuyên suốt của khu vực. tuyến đường lịch sử kết nối ga Bình Triệu xưa với Biên Hòa, trở thành trục giao thương lớn. Gắn liền với dòng lịch sử phát triển của khu vực. Hình thành các tuyến kết nối thương mại và phố chợ xung quanh khu vực chợ Thủ Đức. Hình ảnh rạch Thủ Đức: Là hình ảnh đặc trưng của vùng đất đầm lầy xưa Thủ Đức. gắn liền với hình ảnh giao thương thủy từ Thủ Đức vào Sài Gòn từ xưa.
64
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
7. Phân tích hiện trạng kinh tế
Hình 64: Sơ đồ đánh giá hiện trạng kinh tế
65
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 65: Phân tích kinh tế tại các địa điểm của khu vực * Đánh giá tiềm nặng kinh tế của khu vực - Tiềm năng giao thông Chợ Thủ Đức là một trong 3 chợ đầu mối nông sản lớn của thành phố với vị trí nằm ở cửa ngõ phía Đông thành phố. Chở cổ này như một chứng minh chân thật gắn liền với sự hình thành và phát triển của vùng đất nhỏ Thủ Đức. Chợ bao gồm các khu: nhà lồng chợ A, chợ B, Chợ C và nhiều công trình phụ như nhà kho, khu quản lý, khu điều hành, khu sơ chế,… Hình 66: Đánh giá tiềm năng giao thông - Tiềm năng không gian phố chợ – ẩm thực
66
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Tuyến đường Võ Văn Ngân nối dài với đường Tô Ngọc Vân là tuyến đường kết nối đại lộ Phạm Văn ĐÔng với Xa lộ Hà Nội – 2 tuyến đường xương sống lớn của thành phố. Ngoài
ra,
Võ
Văn Ngân là tuyến đường xuyên suốt khu vực trung tâm TP. Thủ Đức – trục thương mại. Đường Kha Vạn Cân kết nối liên khu Hình 67: Đánh giá tiềm năng không gian phố chợ - ẩm thực
vực qua các phường – trục chính khu vực.
67
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
- Tiềm năng không gian chợ truyền thống
Hình 68: Đánh gia tiềm năng không gian chợ - Tiềm năng không gian mở ven rạch
68
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 69: Đánh giá tiềm năng không gian mở ven rạch
69
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
8. Hiện trạng tổng hợp
Hình 70: Sơ đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp TL: 1/2000
70
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
9. Phân tích SWOT – nhận diện các vấn đề Thể hiện các vấn đề mấu chốt kết hợp trong các vấn đề sử dụng đất, giao thông, kiến trúc cảnh quan và các không gian đặc trưng.
SỬ DỤNG ĐẤT
S
W
O
T
Khu đất được
Khu vực ven rạch
Khuyến khích
Giải pháp di
sử dụng đất
Thủ
Đức
phát triển loại
dời, tái định cư
triệt để hiệu
được khai thác sử
hình
phù hợp để thu
quả
dụng đất hiệu quả,
chuyên doanh.
những
khu vực ven tuyến đường lớn
để
dịch thương
làm vụ mại
chưa
phố
hợp lý.
quỹ
đất
phục vụ cho Phát triển các
Khu dân cư trong
không gian đặc
còn
chưa
thù dựa vào
được trật tự dễ
hiện trạng khu
hiểu
vực.
hẻm
hồi
và
thông
việc phát triển đô thị.
kết hợp ở.
thoáng.
Khu dân cư
Kiến trúc nhà ở
Cải tạo và khai
Giải pháp cải
CÔNG
chợ Thủ Đức
trong khu vực gần
thác hình thái
tạo phù hợp
TRÌNH
có loại hình
như không có giá
kiến trúc nhà
với nền hiện
KIẾN
kiến
trị nổi bật đặc thù.
trên mặt nước.
trạng.
TRÚC
truyền thống
trúc
kiểu cổ truyền
Những công trình thương mại đặc
71
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
mái tôn giả
thù
chiếm
số
ngói màu đỏ
lượng ít.
Tầng
cao
Kiến trúc nhà tự
tương đối thấp
phát xuống cấp
khiến khu vực
gây mất mĩ quan
trở nên thoáng
đô thị. Các dãy
đãng, gần gũi.
nhà lấn chiếm ven sông ngăn chặn khả năng tiếp cận đến mặt nước.
Không
Tỷ lệ không gian
Liên
dễ
Tránh tái lấn
truyền
rỗng
thấp,
hầu
dàng qua các
chiếm và sử
thống vừa giữ
như
không
có
hệ thống hẻm.
dụng sai mục
được nếp sống
không gian mở
chợ
gian
cũ vừa sầm HÌNH THÁI KHÔNG
uất nhộn nhịp tràn trề nănng lượng sức trẻ.
GIAN
trong
khu
vực
kết
đích của không Tái phát triển
gian.
loại hình giao
khảo sát.
-Không
thông thủy.
gian
Không gian công
công cộng trở
cộng chưa được
thành
sử dụng hiệu quả.
gian bán công
không
cộng, riêng tư.
Không gian ở và mặt nước chưa có sự tương tác với nhau và với cộng đồng dân cư. XÃ HỘI DÂN CƯ
nhiều
Dân cư lâu đời ở
Mở
truyền thống
khu vực ven chợ
quần thể gắn
triển về hiện
về mặt hàng
Thủ Đức khá phức
kết ở khu chợ
đại hóa công
Có
72
ra
một
Những
phát
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
ngành
nghề
tạp và khép kín
truyền
thống
nghiệp hóa, hạ
buôn bán ven
khó khăn cho việc
Thủ Đức trong
tầng kỹ thuật
chợ.
tiếp
những
lòng đô thị hiện
giao thông tỷ lệ
Lối sống cộng
hoạt động mới và
đại năng động.
nghịch với cấu
đồng
thân
lối sống mới trong
trúc hình thái
thiết, tình lành
một khu vực đang
xã hội truyền
nghĩa
phát triển như Thủ
thống.
Đức hiện nay.
khăn để giữ lại
xóm
tỏng từng con
GIAO THÔNG
cận
Khó
ngõ của khu
được nếp sống
vực.
cũ ở đây.
Chợ Thủ Đức
Lộ giới đường và
Liên
nằm giữa 2
hẻm nhỏ, không
dàng qua các
mạng lưới giao
tuyến đường
đảm bảo an toàn
hệ thống hẻm
thông trên hiện
Kha Vạn Cân
kỹ
trong khu vực.
trạng dân cư có
–
PCCC.
Cầu vượt Võ
mật
Ninh nên việc
Không có vỉa hè
Văn Ngân mở
dựng cao.
tiếp cận chợ là
dành cho người đi
ra nhiều thuận
Cầu vượt Võ
dễ dàng thuận
bộ.
lợi về mặt tiếp
Văn Ngân gây
cần
giải
khó khăn cho
quyết được các
giá trị sử dụng
vấn đề về kẹt
đất ở đây.
Lê
Văn
thuật
và
lợi. Có
nhiều
tuyến đường lớn kết nối với khu vực lân cận
trong
quận
Thủ
Giao thông hẻm phức tạp khó định hướng. phát
Không triển
loại
hình giao thông thủy.
Đức, và TP. HCM.
73
kết
và
dễ
xe trong khu vực.
Phát
triển
độ
xây
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Rạch Thủ Đức
Không gian mặt
Nâng cao chất
Bảo vệ đươc sự
là tài nguyên
nước chưa được
lượng
trong xanh của
môi
khai thác tối đa.
của người dân
môi
qua việc khai
nước và ứng
thác cảnh quan
phó với biến
tự nhiên.
đổi khí hậu.
trường
gắn liền với CẢNH
quá trình hình
QUAN
thành
của
MÔI
quận
Thủ
TRƯỜNG
Đức.
Khu vực chưa có công trình xanh, công
viên
cây
sống
xanh, không gian
Phát
mở
không gian mở
tập
trung
trong khu vực.
triển
ven bờ rạch, tạo không gian tương tác mặt nước.
74
trường
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
PHẦN 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN VÀ TRIỂN KHAI PHƯƠNG ÁN I. XÂY DỰNG TẦM NHÌN – LẬP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Quy định tầng cao cho phép để đảm bảo Phát
triển
tuyến
thương mại dọc theo chợ Thủ Đức và các tuyến kết nối xung quanh. Mục tiêu 1 Phát triển đa
tầm nhìn trong tổng thể không gian thương mại. Quy định khoảng lùi, thiết kế không gian vỉa hè phía trước công trình để tổ chức đa dạng hoạt động. Tập trung các gian hàng nhỏ lẻ theo loại
Xây dựng các khu phố
hình mặt hàng buôn bán theo khu vực. dạng loại hình đa dạng loại hình Tổ chức thương mại vào các khu vực không gian thương mại thúc đẩy không gian mở để tang sự thu hút và đa công cộng kết kinh tế địa phương. dạng hoạt động tại không gian mở. nối với không gian thương
.Hoàn thiện mạng lưới giao thông theo
mại chợ Thủ
quy hoạch chi tiết, mở rộng lộ giới hẻm.
Đức.
Chỉnh trang hoàn thiện mạng lưới giao thông, tối đa khả năng tiếp
Tổ chức bãi giữ xe tại các khu vực có hoạt động tập trung, trạm xe buýt,…
cận, đảm bảo khả năng Tổ chức làm đường giành cho xe đạp xuyên suốt khu vực để tang khả năng tiếp lưu thông. cận bằng phương tiện thân thiện môi trường. Mục tiêu 2
Kiến tạo hệ thống Xây dựng tuyến đi bộ xuyên suốt khu vực không gian mở, tuyến trên tuyến cảnh quan rạch Thủ Đức.
Kiên tạo
cảnh quan mặt nước
không gian
liên hoàn, thúc đẩy
75
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
công cộng đa
giao thông mềm toàn Tổ chức đa dạng hoạt động trên không
dạng loại hình khu vực.
gian mở tăng tính thu hút cộng đồng, bố
hoạt động kết
trí đầy đủ tiện ích, cây xanh.
nối với công viên ven rạch Thủ Đức.
Xây dựng hệ thống không gian xanh thoát Đa dạng chức năng nước mưa ngập từ chợ Thủ Đức và khu không gian mở (thu dân cư đến lưu vực lọc sinh học trước khi nước, xử lý nước,…) thải ra rạch Thủ Đức. hỗ trợ giải quyết các Tổ chức khu vực nông nghiệp đô thị cung vấn đề hiện trạng (ngập cấp thực phẩm sạch cho chợ Thủ Đức. lụt, ô nhiễm).
Bố trí không gian thu gom và tuyến xử lý chất thải từ chợ. Thiết kế không gian trồng trọt ngoài trời
Xây dựng không gian ven rạch Thủ Đức theo tiêu chuẩn thuận nông nghiệp đô thị dựa tiện cho hoạt động. trên tiềm năng sẵn có, phát triển việc làm, kinh tế, nguồn cung thực phẩm sạch.
Xây dựng công trình nghiên cứu sinh học để phát triển du lịch trải nghiệm nông nghiệp và giáo dục. Bố trí không gian thu hoạch và xử lý.
Mục tiêu 3
Nút: Thiết kế màu sắc hoa văn, gạch lát tại khu vực vòng xoay chợ Thủ Đức, tạo
Bảo tồn giá trị
thành điểm nhấn không gian mở tại khu Giữ gìn các giá trị hình văn hóa thông vực điểm đón của chợ Thủ Đức. qua phục hồi ảnh kiến trúc đặc trưng Tuyến: Tổ chức 3 lưu tuyến chính là tuyến và phát triển không gian chợ Thủ quản quan mặt nước, tuyến thương mại hình ảnh đặc Đức. chợ Thủ Đức, tuyến thương mại đối ngoại. trưng khu Điểm nhấn: Thiết kế điểm nhấn tại không vực. gian chuyển tiếp giữa khu vực công cộng
76
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
vào khu dân cư, các không gian mở tập trung tại công viên ven rạch Thủ Đức. Cạnh biên: Quy hoạch chức năng nhà ở hỗn hợp kết hợp thương mại ven rìa khu vực để thu hút thu nhập trên đường lớn. Khu vực: Tổ chức các khu vực phố thương mại đặc thù khác nhau ở các khu vực khác nhau, thiết kế hình ảnh màu sắc và bố trí tiện ích đặc thù khác nhau. Cải tạo không gian mặt nước và đưa mặt Tái hiện hình ảnh kênh nước vào sử dụng trong đời sống xã hội. rạch và các hoạt động Quy định tầng cao và khoảng cách an toàn liên quan đến không cho công trình ven rạch. gian mặt nước rạch Tổ chức hoạt động, dưa mặt nước vào đời Thủ Đức. sống dân cư. Xây dựng không gian mở tại địa điểm lò nem truyền thống hiện hữu kết nối với không gian thương mại chợ Thủ Đức. Bảo tồn và phổ biến hình ảnh làng nghề nem truyền thống.
Tổ chức hình thức thương mại dịch vụ trải nghiệm ẩm thực nem Thủ Đức. Phục hồi các giá trị cũ của không gian thương mại, phát triển thêm các loại hình hoạt động mới để đẩy mạnh kinh tế.
77
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
III. Ý TƯỞNG THIẾT KẾ 1. Ý tưởng tổ chức giao thông
Hình 71: Sơ đồ ý tưởng tổ chức giao thông • Tổ chức tuyến shared street tại khu vực phố chợ Thủ Đức chia sẻ không gian lưu thông cơ giới cùng với lưu thông bộ để đảm bảo tiếp cận và lưu thông xuyên qua.
78
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
• Tổ chức tuyến đường tránh cho lưu thông trên tuyến đường Kha Vạn Cân vào những khung giờ họp chợ đông. • Tổ chức tuyến xe đạp liên tục trong khu vực thúc đẩy giao thông thân thiện môi trường. 2. Ý tưởng tổ chức kiến trúc cảnh quan
Hình 72: Sơ đồ tổ chức kiến trúc cảnh quan
79
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
• Tổ chức tuyến đường đi bộ dọc công viên ven rạch Thủ Đức tạo thành tuyến đi bộ xuyên suốt khu vực và tạo thuận lợi tiếp xúc với không gian mặt nước ven rạch. • Tổ chức các tuyến thu nước hỗ trợ thoát nước cho khu vực ngập nặng vào mùa mưa, dẫn nước về không gian lưu vực lọc sinh học ven rạch trước khi thoát ra rạch Thủ Đức. • Tổ chức không gian cảnh quan tại công viên dưới chân cầu vượt Tô Ngọc Vân. 3. Ý tưởng tổ chức hình ảnh hoạt động đặc trưng
80
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 73: Sơ đồ tổ chức hoạt động hình ảnh đặc trưng • Tổ chức hoạt động giao thương kết hợp đi bộ trên không gian vỉa hè tại khu vực phố chợ Thủ Đức. • Tổ chức tuyến đường kết nối không gian chợ Thủ Đức, phố chợ dân sinh Thủ Đức B và không gian phố ẩm thực tạo thành không gian phố chợ tập trung. • Tổ chức các tuyến kết nối không gian thương mại và không gian ven rạch để liên kết hoạt động từ khu vực chợ Thủ Đức ra không gian ven rạch. • Tái hiện lại hoạt động gắn liền với mặt nước. 4. Ý tưởng tổng hợp
Hình 74: Sơ đồ ý tưởng tổng hợp • Tổ chức không gian cảnh quan ven rạch và không gian tuyến thương mại tạo thành hai trục kết hợp đan xen hỗ trợ lẫn nhau. Chia sẻ không gian sử dụng và tổ chức hoạt động kết nối với nhau. • Không gian cảnh quan ven rạch hỗ trơ giải quyết các vấn đề về môi trường cho dân cư và không gian chợ Thủ Đức. 81
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
• Tổ chức không gian nông nghiệp đô thị để cung cấp thực phẩm sạch cho chợ. • Khu vực chợ Thủ Đức đóng vai trò thu nhập chính của khu vực và còn là nơi lưu trữ các kiến trúc xưa cổ có giá trị lịch sử lâu đời làm nên dấu ấn hình ảnh đặc trưng của khu vực. IV. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Quy hoạch sử dụng đất
Hình 75: Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất • Đất công trình công cộng: Chợ Thủ Đức, bưu điện Thủ Đức, trung tâm thương mại Thủ Đức, các trung tâm thương mại khác. 82
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
• Đất y tế: Bệnh viện Thủ Đức, phòng khám chính sách. • Đất giáo dục: trường tiểu học, trường mầm non. • Đất cây xanh: công viên ven rạch Thủ Đức, công viên chân cầu vượt Tô Ngọc Vân, các cây xanh nhóm ở. • Đất tôn giáo: miếu Ngũ Hành, chùa Cửu Thiên, chùa Linh Tiên. • Mặt nước: rạch Thủ Đức. 2. Mức độ tác động
Hình 76: Sơ đồ đánh giá mức độ tác động • Phương án điều chỉnh so với quy hoạch chi tiết thay đổi nhiều ở không gian ven rạch ở các khu vực nông nghiệp đô thị. • Thay đổi không gian thương mại tạo khoảng không gian công cộng rộng trên vỉa hè để tiện lợi cho việc lưu thông và trao đổi buôn bán. • Tổ chức không gian lưu vực lọc sinh học và tuyến thu nước. • Phương án điều chỉnh so với hiện trạng thay đổi lớn nhất ở không gian công viên ven rạch Thủ Đức, không gian công viên chân cầu vượt Tô Ngọc Vân.
83
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3. Phân kỳ xây dựng
Hình 77: Sơ đồ phân kỳ quy hoạch
84
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
V. ĐỊNH HƯỚNG THIẾT KẾ
Hình 78: Khung hướng dẫn thiết kế
85
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
VI. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TOÀN KHU VỰC
Hình 79: Tổng mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
86
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
VII. HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ TỔNG THỂ THEO CÁC LĨNH VỰC 1. Hướng dẫn thiết kế không gian công cộng
Hình 80: Hướng dẫn thiết kế không gian công cộng
87
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2. Hướng dẫn thiết kế giao thông
Hình 81: Hướng dẫn thiết kế giao thông
88
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
89
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3. Hướng dẫn thiết kế cây xanh và trang thiết bị
Hình 82: Hướng dẫn thiết kế cây xanh và trang thiết bị
90
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
4. Hướng dẫn thiết kế lưu vực lọc sinh học
MẶT CẮT LƯU VỰC LỌC SINH HỌC Hình 83: Hướng dẫn thiết kế lưu vực lọc sinh học
91
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
VIII. TRIỂN KHAI CHI TIẾT KHU VỰC ĐẶC TRƯNG 1. Khu vực đặc trưng với mục tiêu khai thác giá trị 1.1. Khu vực nông nghiệp đô thị * Vai trò: - Không gian xanh sinh hoạt chung cho dân cư khu vực. - Tuyến cảnh quan đi bộ kết nối. - Lớp cảnh quan cách ly bảo vệ mặt nước, lọc nước. * Giải pháp dành cho khu vực này là: - Nạo vét lòng sông. - Xây dựng hệ thống thực vật lọc nước ven rạch khu vực kè mềm. Hình 84: Khu vực nông nghiệp đô thị
- Bố trí không gian tập trung.
Hình 85: Giải pháp thiết kế về mặt không gian
92
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 86: Sơ đồ tổ chức không gian nông nghiệp đô thị Tạo lập cảnh quan sinh thái để có được dải công viên cây xanh mang tính nhân văn có sức hút đối với cư dân đô thị về mặt cảnh quan của một không gian công cộng đầy màu sắc, đa chức năng được kết nối với các tiện ích công cộng là một việc nhất thiết phải làm.
Hình 87: Mặt cắt giải pháp thiết kế không gian nông nghiệp đô thị
93
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 88: Mô phỏng giải pháp ứng xử với bờ sông rạch Thủ Đức 1.2. Khu vực công viên ngập nước ven rạch Thủ Đức Tổ chức những hoạt động thu hút người dân:
Hình 89: Tổ chức ngồi thuyền thả đèn hoa đăng vào các ngày lễ quan trọng của tôn giáo tại các không gian mở lớn
94
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 90: Tổ chức không gian buôn bán “trên bến dưới thuyền” đã có từ xưa vào các dịp lễ hoặc ngày hội đặc biệt
Hình 91: Giải pháp thiết kế không gian lọc nước ven rạch Thủ Đức
Hình 92: Giải pháp thiết kế không gian đệm ven rạch Thủ Đức
95
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 93: Mô phỏng giải pháp bằng trang thiết bị cụ thể
Hình 94: Không gian công viên ngập nước ven rạch Thủ Đức
96
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2. Khu vực đặc trưng với mục tiêu bảo tồn 2.1. Khu phố chợ kiến trúc đặc trưng * Vai trò: - Tuyến phố thương mại sần uất - Tạo hoạt động kết nối dân cư đến mặt nước. - Lớp cảnh quan cách ly bảo vệ mặt nước, lọc nước. * Giải pháp dành cho khu vực này là: - Cải tạo và tái hiện hình thái công trình kiến trúc khu phố chợ. Hình 95: Khu phố chợ kiến trúc đặc trưng
- Xây dựng chòi nghỉ trên mặt nước là các đường dại cảnh quan theo thủy triều.
* Tổ chức hình thái kiến trúc phố thương mại truyền thống
Hình 96: Mặt đứng điển hình dọc không gian phố chợ Thủ Đức
97
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
* Tổ chức không gian phố thương mại truyền thống
Hình 97: Tổ chức không gian phố thương mại truyền thống 2.2. Khu vực khôi phục hoạt động gắn liền mặt nước * Tổ chức không gian chòi nghỉ tiếp xúc mặt nước
98
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Không gian trống trên mái khuyến khích trồng cây giúp hạn chế bức xạ nhiệt và làm mát công trình kết hợp với hệ thống thoát nước. cây giúp thẩm thấu nhanh và thoát nước mưa.
Hình 98: Giải pháp tổ chức không gian
Hình 99: Giải pháp tổ chức không gian chòi nghỉ tiếp xúc mặt nước
99
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 100: Mô phỏng giải pháp khôi phục hoạt động gắn liền mặt nước
100
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
3. Khu vực đặc trưng với mục tiêu phát triển song hành 3.1. Khu vực phố chợ truyền thống * Vai trò: - Tuyến phố thương mại sầm uất. - Phố chợ kết hợp ở có nhiều hoạt động thương mại và sinh hoạt. - Tuyến kết nối các hoạt động dẫn ra không gian phố chợ. * Giải pháp dành cho khu vực này là: - Cải tạo và tái hiện hình thái công trình kiến trúc khu phố chợ. - Bảo tồn không gian và kiến trúc chợ truyền Hình 101: Khu vực phố chợ truyền thống
thống và các công trình công cộng đặc trưng.
Thủ Đức
Hình 102: Không gian phố chợ truyền thống Thủ Đức * Tổ chức không gian phố chợ Thủ Đức – TMDV:
101
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 103: Giải pháp về trang thiết bị, vật liệu thiết kế không gian phố chợ Thủ Đức
102
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 104: Mô phỏng giải pháp tổ chức không gian phố chợ Thủ Đức – TMDV
Hình 105: Mặt cắt không gian thương mại Thủ Đức
103
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 106: Mô phỏng giải pháp tổ chức không gian phố chợ dân sinh 3.2. Khu vực không gian kết nối phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức
Hình 107: Không gian kết nối phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức
104
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
* Tổ chức không gian chợ ẩm thực
Hình 108: Giải pháp tổ chức trang thiết bị cho khu vực phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức
105
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 109: Mặt cắt không gian tuyến phố truyền thống Thủ Đức
Hình 110: Giải pháp tổ chức không gian kết nối phố chợ Thủ Đức và rạch Thủ Đức
106
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
Hình 111: Giải pháp tổ chức không gian phố ẩm thực
Hình 112: Mặt đứng phố chợ truyền thống Thủ Đức IX. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Thành phố Thủ Đức với mục tiêu là khu đô thị sáng tạo, tương tác cao của phía Đông nhằm phát huy những lợi thế về vị trí mang tính cửa ngõ, các hạ tầng dịch vụ sẵn có. Ngoài ra, khu vực này có hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đã và đang được hoàn thiện như Xa lộ Hà Nội, cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành-Dầu Giây, tuyến metro Bến Thành – Suối Tiên, đường Phạm Văn Đồng…Việc hoạch định chiến lược phát triển hệ thống kiến trúc cảnh quan đô thị phải dựa trên việc phân tích các quỹ đô thị, những thách thức trong giai đoạn hội nhập và ứng phó biến đổi khí hậu để có quyết sách phù hợp. Với tính mới mẻ từ những ngày đầu thành lập Tp Thủ Đức, những đề xuất về giải pháp thiết kế đô thị được nêu ra trong nghiên cứu này góp phần không nhỏ đến việc xây dựng TP Thủ Đức hướng đến khu đô thị sáng tạo, làm tiền đề thúc đẩy đô thị phát triển trong tương lai. Phát triển đa dạng hoạt động không gian mở, tăng tính liên kết cộng đồng. Bằng cách tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch thông qua những hoạt động đó
107
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
người dân gắn kết với nhau hơn, càng thắt chặt tình cản, nâng cao tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng cồng. Quy hoạch sử dụng đất hiệu quả thông qua chia sẻ không gian công cộng. Tạo lập cảnh quan sinh thái để công viên cây xanh mang tính nhân văn có sức hút đối với cư dân đô thị. Tạo lập cảnh quan của một không gian công cộng đầy màu sắc, đa chức năng được kết nối với các tiện ích công cộng. Bảo tồn giá trị văn hóa thông qua phục hồi và phát triển hình ảnh đặc trưng khu vực. Cải tạo và tái hiện hình thái công trình kiến trúc khu phố chợ. Có thể thiết kế các chương trình ẩm thực đường phố. Giữ gìn, trùng tu, bảo tồn không gian và kiến trúc chợ truyền thống và các công trình công cộng đặc trưng. Đồ án đưa ra phương án quy hoạch nhằm góp phần đạt được các mục tiêu đề ra, tạo tiền đề cho sự phát triển của khu vực trong tương lai. Để thuận lợi cũng như nhanh chóng đạt được những mục tiêu đề ra của đồ án, thì vai trò của chính quyền địa phương và người dân là không thể thiếu. Trong đó kiến nghị chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ tình hình xây dựng, quản lý tầng cao trong khu vực, đặc biệt quanh các công trình có giá trị. Tương lai, cần có chính quyền đứng ra tổ chức cũng như phối hợp với người dân hình thành các hoạt động mới trong khu vực.
108
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
PHẦN 4: PHỤ LỤC STT KÝ HIỆU
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH (HA)
DÂN SỐ (NGƯỜI)
I
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
30.44
A
ĐẤT HỖN HỢP
4.30
17188
MĐXD (%)
TẦNG CAO
HSSĐ
TỶ LỆ (%) 100 14.12
1
HH1
ĐẤT HỖN HỢP
0.08
320
100
4
3
-
2
HH2
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
3
HH3
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
4
HH4
ĐẤT HỖN HỢP
0.13
520
100
4
3
-
5
HH5
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
6
HH6
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
7
HH7
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
8
HH8
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
9
HH9
ĐẤT HỖN HỢP
0.02
80
100
4
3
-
10
HH10
ĐẤT HỖN HỢP
0.11
440
100
4
3
-
11
HH11
ĐẤT HỖN HỢP
0.09
360
100
4
3
-
12
HH12
ĐẤT HỖN HỢP
0.12
480
100
4
3
-
13
HH13
ĐẤT HỖN HỢP
0.19
760
100
4
3
-
14
HH14
ĐẤT HỖN HỢP
0.17
680
100
4
3
-
15
HH15
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
16
HH16
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
17
HH17
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
18
HH18
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
19
HH19
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
20
HH20
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
21
HH21
ĐẤT HỖN HỢP
0.11
440
100
4
3
-
22
HH22
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
23
HH23
ĐẤT HỖN HỢP
0.01
40
100
4
3
-
24
HH24
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
25
HH25
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
26
HH26
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
27
HH27
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
28
HH28
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
109
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
29
HH29
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
30
HH30
ĐẤT HỖN HỢP
0.17
680
100
4
3
-
31
HH31
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
32
HH32
ĐẤT HỖN HỢP
0.02
80
100
4
3
-
33
HH33
ĐẤT HỖN HỢP
0.02
80
100
4
3
-
34
HH34
ĐẤT HỖN HỢP
0.02
80
100
4
3
-
35
HH35
ĐẤT HỖN HỢP
0.12
480
100
4
3
-
36
HH36
ĐẤT HỖN HỢP
0.13
520
100
4
3
-
37
HH37
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
38
HH38
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
39
HH39
ĐẤT HỖN HỢP
0.1
400
100
4
3
-
40
HH40
ĐẤT HỖN HỢP
0.11
440
100
4
3
-
41
HH41
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
42
HH42
ĐẤT HỖN HỢP
0.16
640
100
4
3
-
43
HH43
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
44
HH44
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
45
HH45
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
46
HH46
ĐẤT HỖN HỢP
0.01
40
100
4
3
-
47
HH47
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
48
HH48
ĐẤT HỖN HỢP
0.13
520
100
4
3
-
49
HH49
ĐẤT HỖN HỢP
0.03
120
100
4
3
-
50
HH50
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
51
HH51
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
100
4
3
-
52
HH52
ĐẤT HỖN HỢP
0.06
240
100
4
3
-
53
HH53
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
54
HH54
ĐẤT HỖN HỢP
0.05
200
100
4
3
-
55
HH55
ĐẤT HỖN HỢP
0.23
920
100
4
3
-
56
HH56
ĐẤT HỖN HỢP
0.007
28
100
4
3
-
57
HH57
ĐẤT HỖN HỢP
0.04
160
100
4
3
-
58
HH58
ĐẤT HỖN HỢP
0.11
440
100
4
3
-
59
HH59
ĐẤT HỖN HỢP
0.11
440
100
4
3
-
60
HH60
ĐẤT HỖN HỢP
0.1
400
100
4
3
-
110
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
61
HH61
B
ĐẤT HỖN HỢP
0.07
280
ĐẤT Ở
7.75
30992
100
4
3
25.45
1
O1
ĐẤT Ở
0.12
480
100
2- 3
2- 3
-
2
O2
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
3
O3
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
4
O4
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
5
O5
ĐẤT Ở
0.05
200
100
2- 3
2- 3
-
6
O6
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
7
O7
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
8
O8
ĐẤT Ở
0.15
600
100
2- 3
2- 3
-
9
O9
ĐẤT Ở
0.05
200
100
2- 3
2- 3
-
10
O10
ĐẤT Ở
0.09
360
100
2- 3
2- 3
-
11
O11
ĐẤT Ở
0.11
440
100
2- 3
2- 3
-
12
O12
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
13
O13
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
14
O14
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
15
O15
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
16
O16
ĐẤT Ở
0.13
520
100
2- 3
2- 3
-
16
O16
ĐẤT Ở
0.13
520
100
2- 3
2- 3
-
17
O17
ĐẤT Ở
0.2
800
100
2- 3
2- 3
-
18
O18
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
19
O19
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
20
O20
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
21
O21
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
22
O22
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
23
O23
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
24
O24
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
25
O25
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
26
O26
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
27
O27
ĐẤT Ở
0.01
40
100
2- 3
2- 3
-
28
O28
ĐẤT Ở
0.02
80
100
2- 3
2- 3
-
29
O29
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
111
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
30
O30
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
31
O31
ĐẤT Ở
0.01
40
100
2- 3
2- 3
-
32
O32
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
33
O33
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
34
O34
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
35
O35
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
36
O36
ĐẤT Ở
0.008
32
100
2- 3
2- 3
-
37
O37
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
38
O38
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
39
O39
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
40
O40
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
41
O41
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
42
O42
ĐẤT Ở
0.12
480
100
2- 3
2- 3
-
43
O43
ĐẤT Ở
0.02
80
100
2- 3
2- 3
-
44
O44
ĐẤT Ở
0.17
680
100
2- 3
2- 3
-
45
O45
ĐẤT Ở
0.14
560
100
2- 3
2- 3
-
46
O46
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
47
O47
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
48
O48
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
49
O49
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
50
O50
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
51
O51
ĐẤT Ở
0.09
360
100
2- 3
2- 3
-
52
O52
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
53
O53
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
54
O54
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
55
O55
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
56
O56
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
57
O57
ĐẤT Ở
0.11
440
100
2- 3
2- 3
-
58
O58
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
59
O59
ĐẤT Ở
0.17
680
100
2- 3
2- 3
-
60
O60
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
61
O61
ĐẤT Ở
0.01
40
100
2- 3
2- 3
-
112
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
62
O62
ĐẤT Ở
0.1
400
100
2- 3
2- 3
-
63
O63
ĐẤT Ở
0.13
520
100
2- 3
2- 3
-
64
O64
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
65
O65
ĐẤT Ở
0.02
80
100
2- 3
2- 3
-
66
O66
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
67
O67
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
68
O68
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
69
O69
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
70
O70
ĐẤT Ở
0.13
520
100
2- 3
2- 3
-
71
O71
ĐẤT Ở
0.05
200
100
2- 3
2- 3
-
72
O72
ĐẤT Ở
0.09
360
100
2- 3
2- 3
-
73
O73
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
74
O74
ĐẤT Ở
0.02
80
100
2- 3
2- 3
-
75
O75
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
76
O76
ĐẤT Ở
0.1
400
100
2- 3
2- 3
-
77
O77
ĐẤT Ở
0.3
1200
100
2- 3
2- 3
-
78
O78
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
79
O79
ĐẤT Ở
0.2
800
100
2- 3
2- 3
-
80
O80
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
81
O81
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
82
O82
ĐẤT Ở
0.07
280
100
2- 3
2- 3
-
83
O83
ĐẤT Ở
0.12
480
100
2- 3
2- 3
-
84
O84
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
85
O85
ĐẤT Ở
0.05
200
100
2- 3
2- 3
-
86
O86
ĐẤT Ở
0.14
560
100
2- 3
2- 3
-
87
O87
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
88
O88
ĐẤT Ở
0.11
440
100
2- 3
2- 3
-
89
O89
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
90
O90
ĐẤT Ở
0.21
840
100
2- 3
2- 3
-
91
O91
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
92
O92
ĐẤT Ở
0.15
600
100
2- 3
2- 3
-
93
O93
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
113
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
94
O94
ĐẤT Ở
0.04
160
100
2- 3
2- 3
-
95
O95
ĐẤT Ở
0.23
920
100
2- 3
2- 3
-
96
O96
ĐẤT Ở
0.03
120
100
2- 3
2- 3
-
97
O97
ĐẤT Ở
0.09
360
100
2- 3
2- 3
-
98
O98
ĐẤT Ở
0.12
480
100
2- 3
2- 3
-
99
O99
ĐẤT Ở
0.05
200
100
2- 3
2- 3
-
100
O100
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
101
O101
ĐẤT Ở
0.16
640
100
2- 3
2- 3
-
102
O102
ĐẤT Ở
0.08
320
100
2- 3
2- 3
-
103
O103
ĐẤT Ở
0.02
80
100
2- 3
2- 3
-
104
O104
ĐẤT Ở
0.01
40
100
2- 3
2- 3
-
105
O105
ĐẤT Ở
0.06
240
100
2- 3
2- 3
-
ĐẤT CHUNG CƯ
0.59
3500
C
1.94
1
CC1
ĐẤT CHUNG CƯ
0.2
1200
75
6
-
2
CC2
ĐẤT CHUNG CƯ
0.2
1200
75
10
-
3
CC3
ĐẤT CHUNG CƯ
0.16
800
75
8
-
4
CC4
ĐẤT CHUNG CƯ
0.03
300
75
5
-
ĐẤT THƯƠNG MẠI
0.84
D
2.76
1
TM1
THƯƠNG MẠI 1
0.29
-
40
1
-
2
TM2
THƯƠNG MẠI 2
0.11
-
40
1
-
3
TM3
THƯƠNG MẠI 3
0.33
-
40
2
-
4
TM4
THƯƠNG MẠI 4
0.05
-
40
7
-
5
TM5
THƯƠNG MẠI 5
0.02
-
40
5
-
6
TM6
THƯƠNG MẠI 6
0.04
-
40
5
-
ĐẤT HÀNH CHÍNH
0.14
E
0.46
1
HC
UỶ BAN
0.01
-
40
2
-
2
BĐ
BƯU ĐIỆN
0.13
-
40
3
-
ĐẤT GIÁO DỤC
0.51
F
1.68
1
MG
MẪU GIÁO
0.04
-
40
4
-
2
TH
TIỂU HỌC
0.47
-
40
4
-
ĐẤT TÔN GIÁO
0.104
TÔN GIÁO 1
0.05
G 1
TG1
0.34 -
114
80
2
-
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
2
TG2
TÔN GIÁO 2
0.04
-
80
1
-
3
TG3
TÔN GIÁO 3
0.01
-
80
1
-
4
TG4
TÔN GIÁO 4
0.004
-
80
1
-
ĐẤT Y TẾ
0.15
H
0.49
1
YT1
Y TẾ
0.13
-
35
5
-
2
YT2
Y TẾ
0.02
-
100
2
-
ĐẤT CÂY XANH
4.00
I
13.13
1
CX1
CÂY XANH
0.56
-
-
-
-
-
2
CX2
CÂY XANH
0.31
-
-
-
-
-
3
CX3
CÂY XANH
0.43
-
-
-
-
-
4
CX4
CÂY XANH
0.18
-
-
-
-
-
5
CX5
CÂY XANH
0.25
-
-
-
-
-
6
CX6
CÂY XANH
0.2
-
-
-
-
-
7
CX7
CÂY XANH
0.04
-
-
-
-
-
8
CX8
CÂY XANH
0.08
-
-
-
-
-
9
CX9
CÂY XANH
0.08
-
-
-
-
-
10
CX10
CÂY XANH
0.06
-
-
-
-
-
11
CX11
CÂY XANH
0.57
-
-
-
-
-
12
CX12
CÂY XANH
0.51
-
-
-
-
-
13
CX13
CÂY XANH
0.03
-
-
-
-
-
14
CX14
CÂY XANH
0.02
-
-
-
-
-
15
CX15
CÂY XANH
0.02
-
-
-
-
-
16
CX16
CÂY XANH
0.008
-
-
-
-
-
17
CX17
CÂY XANH
0.02
-
-
-
-
-
18
CX18
CÂY XANH
0.01
-
-
-
-
-
19
CX19
CÂY XANH
0.03
-
-
-
-
-
20
CX20
CÂY XANH
0.04
-
-
-
-
-
21
CX21
CÂY XANH
0.02
-
-
-
-
-
22
CX22
CÂY XANH
0.03
-
-
-
-
-
23
CX23
CÂY XANH
0.01
-
-
-
-
-
24
CX24
CÂY XANH
0.04
-
-
-
-
-
25
CX25
CÂY XANH
0.03
-
-
-
-
-
115
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐÔ THỊ KHU DÂN CƯ QUANH CHỢ THỦ ĐỨC – PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ - LINH ĐÔNG - LINH TÂY – THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GVHD: ThS.KTS TRẦN TRUNG VĨNH – SVTH : NGUYỄN THỤY KHẢ HÂN – QH16A1 - 16510501191
26
CX26
CÂY XANH
0.04
-
-
-
-
-
27
CX27
CÂY XANH
0.06
-
-
-
-
-
28
CL1
CÂY XANH CÁCH LY
0.04
-
-
-
-
-
29
CL2
CÂY XANH CÁCH LY
0.02
-
-
-
-
-
30
TDTT
CÂY XANH TDTT
0.26
-
-
-
-
-
ĐẤT NÔNG NGHIỆP
0.4
J
1.31
1
NN1
NÔNG NGHIỆP
0.15
-
-
-
-
-
2
NN2
NÔNG NGHIỆP
0.25
-
-
-
-
-
BÃI ĐÕ XE
0.05
K
0.16
1
P1
BÃI ĐÕ XE
0.03
-
-
-
-
-
2
P2
BÃI ĐÕ XE
0.02
-
-
-
-
-
MẶT NƯỚC
1.21
L
3.98
1
MN1
MẶT NƯỚC
0.07
-
-
-
-
-
2
MN2
MẶT NƯỚC
0.62
-
-
-
-
-
3
MN3
MẶT NƯỚC
0.09
-
-
-
-
-
4
MN4
MẶT NƯỚC
0.43
-
-
-
-
-
GIAO THÔNG
10.40
-
-
-
-
34.18
M
TỔNG CỘNG
30.44
100
116