Land&Life VOL.16 THUẬN | WWW.PMCWEB.VN VOL.35| |NINH HÀ NAM | WWW.PMCWEB.VN
NINHNAM THUẬN (2020-2025) HÀ (2021 - 2025)
Bản đồ hành chính huyện/thành phố Bản đồ hành chínhchính huyện/thành phố Chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2020 -2025 Chỉ tiêu phát triển chính giai đoạn 2021 - 2025
16 35
JULY-- 2022 2021 APR
Lưu hành nội bộ
Lưu hành nội bộ
Quý độc giả thân mến, Land&Life Vol.35 chúng tôi tiếp tục đồng hành cùng Quý độc giả trên hành trình khám phá 63 tỉnh thành của Việt Nam với một tỉnh thành thuộc vùng Thủ đô đô của Đồng bằng sông Hồng, tỉnh Hà Nam. Với vị trí cửa ngõ phía Nam thủ đô, nằm trên trục giao thông quan trọng xuyên Bắc - Nam, trên địa bàn tỉnh có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam, tạo lợi thế lớn trong việc giao lưu kinh tế, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật với các tỉnh trong vùng và cả nước, đặc biệt là với thủ đô Hà Nội và vùng trọng điểm phát triển kinh tế Bắc Bộ. Giai đoạn phát triển mới, Hà Nam đặt mục tiêu đến năm 2025 xây dựng tỉnh Hà Nam giàu đẹp, văn minh, phấn đấu đạt mức phát triển khá của cùng đồng bằng Bắc Bộ, phấn đấu trở thành thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2035. Các chỉ tiêu của tỉnh trong nhiệm kỳ mới sẽ được đề cập chi tiết trọng nội dung Vol.35 của Land&Life. Hy vọng những nghiên cứu nội bộ này sẽ đóng góp một phần làm đầu vào, phục vụ cho Quý độc giả trong lĩnh vực nghiên cứu của mình. Đội ngũ biên tập rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Quý độc giả. Trân trọng!
Nguyễn Tất Hồng Dương
PHÓ TỔNG BIÊN TẬP
MauTuan Trần Ngọc Sơn Trần Anh Quốc Cường Đinh Thị Minh Hậu Lê Tiến Trung Lê Minh Dũng Lê Hoàng Đặng Thị Hà Vân Cù Mạnh Đức Nguyễn Thị Nam
Ho Mau Tuan Phòng Phát triển cộng đồng
iirr.vn@gmail.com KT Fl., Sky City Towers +84 2437767065
12. Thị Xã
4. Hà Nam
16. Huyện Bình Lục
8. TP. Phủ Lý
18. Huyện Kim Bảng
ã Duy Tiên
22. Huyện Lý Nhân
26. Huyện Thanh Liêm
HÀ NAM
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Hà Nam nằm ở tọa độ địa lý: Từ 20°21’ - 21°45‘ vĩ độ Bắc; Từ 105°45’ -106°10’ kinh độ Đông; Phía Tây - Nam châu thổ sông Hồng. Phía Bắc và Tây Bắc giáp với Hà Nội (là cửa ngõ phía Nam của thủ đô); Phía Đông giáp với Hưng Yên và Thái Bình; Phía Nam giáp Nam Định; Phía Tây và Tây Nam giáp Hòa Bình và Ninh Bình.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích tỉnh Hà Nam là 861,9 km2. Dân số trung bình: 854.500 người. Mật độ 991 người/km2
HÀ NAM
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Tỉnh Hà Nam bao gồm 6 ĐVHC cấp huyện và thành phố: thành phố Phủ Lý (tỉnh lỵ của tỉnh), huyện Duy Tiên, huyện Kim Bảng, huyện Lý Nhân, huyện Thanh Liêm và huyện Bình Lục với 116 xã, phường, thị trấn.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH TẦM NHÌN 2021 - 2025, GIAI ĐOẠN 2030
Tăng cường đoàn kết, xây dựng, chỉnh đốn Đảng; xây dựng hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; phát huy những thành tựu đã đạt được, xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân; đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, chủ động tham gia Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển kinh tế nhanh và bền vững gắn với phát triển văn hóa, bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, xây dựng tỉnh Hà Nam giàu đẹp, văn minh, phấn đấu đạt mức phát triển khá của vùng đồng bằng Bắc Bộ.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
•
Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) - giá SS2010 - tăng bình quân từ 10%/năm trở lên.
•
Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp - thuỷ sản: 6,3% Công nghiệp - Xây dựng: 65,2% Dịch vụ: 28,5%
•
Đến năm 2025, GRDP bình quân đầu người đạt 117 triệu đồng/người.
•
Thu cân đối ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 10%/năm; đến năm 2025 đạt trên 16.000 tỷ đồng (thu nội địa: trên 13.500 tỷ đồng).
•
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân chiếm 47% GRDP.
•
Tốc độ tăng năng suất lao động đạt trên 10,7%/năm.
•
Giải quyết việc làm mới bình quân 18.000 lao động/năm.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%, trong đó qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp đạt 60%.
•
Đến năm 2025, số hộ nghèo giảm 60-65% so với năm 2020 (theo tiêu chỉ mới của Chính phủ).
•
Đến năm 2025, có trên 10 bác sĩ/1 vạn dân, trên 30 giường bệnh/1 vạn dân.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 9%, thể thấp còi dưới 19,3%.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 45%; tỷ lệ dân số có bảo hiểm y tế đạt trên 95,5%.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ đô thị hóa đạt 47,5%.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ hộ dân thành thị được dùng nước sạch đạt 98%; tỷ lệ hộ dân nông thôn được dùng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 100% (trong đó sử dụng nước sạch từ các nhà máy cung cấp nước sạch tập trung là 90%).
•
Đến năm 2025, 100% rác thải ở thành thị được thu gom và xử lý, 98% rác thải nông thôn được thu gom (95-98% được xử lý); phấn đấu 100% các cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung.
•
Đến năm 2025, có 20 xã trở lên đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Thành phố Phủ Lý nằm ở vị trí cửa ngõ phía nam thủ đô Hà Nội, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Bình Lục Phía Tây giáp huyện Kim Bảng Phía Nam giáp huyện Thanh Liêm Phía Bắc giáp thị xã Duy Tiên.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 87,64 km² Dân số trung bình: 158.212 người. Mật độ: 1.805 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thành phố Phủ Lý có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 11 phường: Châu Sơn, Hai Bà Trưng, Lam Hạ, Lê Hồng Phong, Liêm Chính, Lương Khánh Thiện, Minh Khai, Quang Trung, Thanh Châu, Thanh Tuyền, Trần Hưng Đạo và 10 xã: Đinh Xá, Kim Bình, Liêm Chung, Liêm Tiết, Liêm Tuyền, Phù Vân, Tiên Hải, Tiên Hiệp, Tiên Tân, Trịnh Xá.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN 2030 •
Đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người đạt 114,8 triệu đồng/người/năm.
•
Cơ cấu kinh tế đến năm 2025:Dịch vụ: 48,04%. Công nghiệp Xây dựng: 50,91%, lâm nghiệp, thủy sản: 1,05%.
•
Thu cân đối ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 10,37%/năm, đến năm 2025 đạt 1.706,869 tỷ đồng.
•
Giá trị sản xuất CN - TTCN tăng bình quân: 8,6%/năm, đến năm 2025 đạt 40.814,2 tỷ đồng.
•
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tăng bình quân: 14,24%/năm, đến năm 2025 đạt 26.854,74 tỷ đồng.
•
Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tăng bình quân 7,94%/ năm, đến năm 2025 đạt 20.877,0 tỷ đồng.
•
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân: 1,96%/năm, đến năm 2025 đạt 749 tỷ đồng.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo giảm 30% so với năm 2020.
•
Đến năm 2025 có 100% phường, xã được công nhận Chuẩn quốc gia về y tế; Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tham gia BHXH đạt trên 45%.
•
Đến năm 2025, tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi còn 7,8%, thể cân nặng còn 7,5%.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
•
Giải quyết việc làm mới bình quân 5.410 lao động/năm.
•
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến 2025 đạt 79%, trong đó qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp đạt 65%. Hàng năm có trên 95% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá.
•
Trường chuẩn Quốc gia mức độ II đến năm 2025 có: 13/21 trường mầm non (đạt 61,9%); 16/22 trường tiểu học (đạt 72,7%) và 13/19 trường THCS (đạt 68,42%).
•
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 85%.
•
Đến năm 2025, 100% dân số thành phố được sử dụng nước sạch và nước hợp vệ sinh. Đến năm 2025, 100% rác thải thành phố được thu gom và xử lý.
•
Đến năm 2025 có 4 xã đạt Nông thôn mới kiểu mẫu.
•
Hàng năm tỷ lệ tổ chức đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 90% trở lên. Đến năm 2025 kết nạp trên 500 đảng viên mới.
THỊ XÃ DUY TIÊN VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Thị xã Duy Tiên nằm ở phía Bắc tỉnh Hà Nam, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Lý Nhân (với ranh giới tự nhiên sông Châu Giang) và thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên (với ranh giới tự nhiên là sông Hồng) Phía Tây giáp huyện Kim Bảng (với ranh giới tự nhiên là sông Nhuệ) và huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội Phía Nam giáp huyện Bình Lục và thành phố Phủ Lý Phía Bắc giáp huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thị xã Duy Tiên có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 9 phường: Bạch Thượng, Châu Giang, Duy Hải, Duy Minh, Đồng Văn, Hòa Mạc, Hoàng Đông, Tiên Nội, Yên Bắc và 7 xã: Chuyên Ngoại, Mộc Bắc, Mộc Nam, Tiên Ngoại, Tiên Sơn, Trác Văn, Yên Nam.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 120,92 km² Dân số trung bình: 137.150 người. Mật độ: 1.134 người/km²
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN 2030 •
Thu nhập bình quân đầu người (giá hàng hóa) đạt 112 triệu đồng/năm;
•
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng bình quân 12%/năm, đến năm 2025 đạt 16.585,88 tỷ đồng;
•
Cơ cấu giá trị sản xuất Công nghiệp, xây dựng đạt 69,5%, Dịch vụ: 28,64%, Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 1,86%;
•
Tỷ lệ hộ nghèo giảm 60% so với năm 2020;
•
Tỷ lệ đô thị hóa đạt từ 65% trở lên;
•
Có ít nhất 04 xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu, các xã còn lại đạt từ 10/13 chỉ tiêu nông thôn mới kiểu mẫu trở lên.
•
Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 85% trở lên;
•
Hằng năm kết nạp được 100 đảng viên mới.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
BÌNH LỤC VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Bình Lục là huyện nằm ở cửa ngõ phía đông nam của tỉnh Hà Nam, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Lý Nhân (với ranh giới là nhánh nhỏ của sông Châu Giang) và huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định Phía Tây giáp huyện Thanh Liêm và thành phố Phủ Lý Phía Nam giáp huyện Vụ Bản và huyện Ý Yên thuộc tỉnh Nam Định Phía Bắc giáp thị xã Duy Tiên (với ranh giới là sông Châu Giang).
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 154,9 km² Dân số trung bình: 152.800 người. Mật độ: 986 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Bình Lục có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao thị trấn Bình Mỹ và 16 xã: An Đổ, An Lão, An Ninh, An Nội, Bình Nghĩa, Bồ Đề, Bối Cầu, Đồn Xá, Đồng Du, Hưng Công, La Sơn, Ngọc Lũ, Tiêu Động, Tràng An, Trung Lương, Vũ Bản.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN 2030
Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ; phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và thu hút đầu tư phát triển công nghiệp; xây dựng huyện Bình Lục phát triển theo hướng nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa •
Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 79 triệu đồng/năm;
•
Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng bình quân 2,7%/năm.
•
Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 18,2%/năm.
•
Tổng thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2025 đạt 186,5 tỷ đồng tăng bình quân 10%/năm.
•
Hàng năm có 80% trở lên số tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ; trong nhiệm kỳ, kết nạp 500 đảng viên mới trở lên.
KIM BẢNG VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Kim Bảng là một huyện nằm ở phía tây bắc tỉnh Hà Nam, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp thị xã Duy Tiên và thành phố Phủ Lý Phía Tây giáp huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình và huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội Phía Nam giáp huyện Thanh Liêm Phía Bắc giáp huyện Ứng Hòa, thành phố Hà Nội.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 175,40 km² Dân số trung bình: 125.634 người. Mật độ: 716 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Kim Bảng có 18 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Quế, Ba Sao và 16 xã: Đại Cương, Đồng Hóa, Hoàng Tây, Khả Phong, Lê Hồ, Liên Sơn, Ngọc Sơn, Nguyễn Uý, Nhật Tân, Nhật Tựu, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thi Sơn, Thụy Lôi, Tượng Lĩnh, Văn Xá.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN 2030 •
Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 138 triệu đồng/năm;
•
Thu ngân sách huyện quản lý (không tính bổ sung từ ngân sách cấp trên) tăng bình quân 10%/năm, đến năm 2025 đạt 1.100 tỷ đồng;
•
Số hộ nghèo đến năm 2025 còn 35% so với năm đầu nhiệm kỳ;
•
Huyện có 10 xã đạt tiêu chí lên phường, 5 xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt đô thị loại IV và được công nhận là thị xã trước năm 2025;
•
Tỉ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 85% trở lên…
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
LÝ NHÂN VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Huyện Lý Nhân nằm ở phía Đông tỉnh Hà Nam, phía hữu ngạn sông Hồng, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Hưng Hà và huyện Vũ Thư thuộc tỉnh Thái Bình nằm bên tả ngạn sông Hồng Phía Tây giáp thị xã Duy Tiên (với ranh giới tự nhiên là sông Châu Giang) Phía Nam giáp huyện Bình Lục và huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định (với ranh giới tự nhiên là sông Châu Giang) Phía Bắc giáp thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên với ranh giới tự nhiên là sông Hồng.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 168,8 km² Dân số trung bình: 177.835 người. Mật độ: 1.053 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Lý Nhân có 21 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Trụ và 20 xã: Bắc Lý, Chân Lý, Chính Lý, Công Lý, Đạo Lý, Đức Lý, Hòa Hậu, Hợp Lý, Nguyên Lý, Nhân Bình, Nhân Chính, Nhân Khang, Nhân Mỹ, Nhân Nghĩa, Nhân Thịnh, Phú Phúc, Tiến Thắng, Trần Hưng Đạo, Văn Lý, Xuân Khê.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN 2030 •
Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 82,6 triệu đồng/người;
•
Thu cân đối ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 13,5%/năm, phấn đấu đến năm 2025 đạt 379,38 tỷ đồng;
•
Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tăng bình quân 16,66%/năm, năm 2025 đạt 12.992,2 tỷ đồng;
•
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng bình quân 10,3%/ năm, năm 2025 đạt 7.346,65 tỷ đồng;
•
Tổng vốn đầu tư phát triển bình quân đạt 5.144,71 tỷ đồng/năm;
•
Số lao động được giải quyết việc làm mới đạt bình quân 3.000 người/năm;
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
•
Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2025 giảm 50% so với tổng số hộ nghèo năm 2020;
•
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến hết năm 2025 đạt 72,5%;
•
Tỷ lệ dân số có bảo hiểm y tế đến năm 2025 đạt 98%;
•
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa đến năm 2025 đạt 89,5%;
•
Đến năm 2025 số trường học công lập do huyện quản lý đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 là 50/66 trường;
•
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35,6%;
•
Số xã đạt xã nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2025 là 7/20 xã;
•
Số tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt bình quân 90%/năm, tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt bình quân 80%/năm, phấn đấu bồi dưỡng kết nạp được 100 đảng viên/năm...
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
THANH LIÊM VỊ TRÍ ĐỊA LÝ Thanh Liêm là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Hà Nam, có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Bình Lục Phía Tây giáp huyện Kim Bảng và huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình Phía Nam giáp huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định và huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Phía Bắc giáp thành phố Phủ Lý.
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ Diện tích: 175,02 km² Dân số trung bình: 144.760 người. Mật độ: 827 người/km²
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Thanh Liêm có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tân Thanh, Kiện Khê và 14 xã: Liêm Cần, Liêm Phong, Liêm Sơn, Liêm Thuận, Liêm Túc, Thanh Hà, Thanh Hải, Thanh Hương, Thanh Nghị, Thanh Nguyên, Thanh Phong, Thanh Tâm, Thanh Tân, Thanh Thủy.
V
VIETNAMESE LAND&ESTATES
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦN NHÌN 2030 •
Phấn đấu đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người (theo tiêu chí NTM) đạt trên 75 triệu đồng;
•
Thu ngân sách tăng bình quân 10%/năm, đến năm 2025 đạt 726 tỷ đồng;
•
Đến năm 2025, toàn huyện giảm 50% số hộ nghèo so với năm 2020;
•
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 35%;
•
Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đến năm 2025 đạt từ 5 xã trở lên;
•
Hàng năm 80% tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có 20% số tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
•
Kết nạp đảng viên mới từ 600 đảng viên trở lên…
Đại hôi Đảng bộ các cấp của Tỉnh Hà Nam Nhiệm kỳ 2020 - 2025 TỈNH PHÚ THỌ
Đại hôi Đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Nam lần thứ XX (2020 - 2025) https://bqlkdhnc.hanam.gov.vn
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Phủ Lý lần thứ XXIII (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) https://phuly.hanam.gov.vn
THỊ XÃ DUY TIÊN
Đại hội Đại biểu Đảng bộ thị xã Duy Tiên lần thứ XXIV (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) http://duytien.gov.vn
HUYỆN BÌNH LỤC
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Bình Lục lần thứ XXVIII (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) https://hanamtv.vn
HUYỆN KIM BẢNG
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Kim Bảng lần thứ XXVI (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) https://baohanam.com.vn
HUYỆN LÝ NHÂN
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Lý Nhân lần thứ XXVI (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) https://hanamtv.vn
HUYỆN THANH LIÊM
Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Thanh Liêm lần thứ XXX (Nhiệm kỳ 2020 - 2025) https://hanam.gov.vn
Diện tích, dân số và mật độ dân số của tỉnh Hà Nam DIỆN TÍCH (Km2)
DÂN SỐ TRUNG BÌNH
MẬT ĐỘ DÂN SỐ (Người/Km2)
TOÀN TỈNH
861,9
883.927
990
Thành phố Phủ Lý
87,64
158.212
1.805
Thị Xã Duy Tiên
120,92
137.150
1.134
Huyện Bình Lục
154,9
152,40
716
Huyện Kim Bảng
175,40
125.634
716
Huyện Lý Nhân
168,8
177.835
1.053
Huyện Thanh Liêm
175,02
144.760
827
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH