Land & Life Magazine | Vol.58 - Tiền Giang - Bản đồ hành chính cấp huyện & Chỉ tiêu phát triển KT-XH

Page 1

Tiền Giang

Bản đồ hành chính huyện/ thành phố Chỉ tiêu phát triển chính giai đoạn 2021-2025 VOL.58 I TIỀN GIANG I WWW.PMCWEB.VN

Quý độc giả thân mến,

Vậy là chúng ta đi đến những số cuối cùng của hành trình đi tìm hiểu về 63 tỉnh thành của Việt Nam. Trong Land&Life Vol.58, chúng tôi muốn giới thiệu tới quý độc giả về các tỉnh Tiền Giang - một tỉnh ven biển thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Với vị trí chiến lược kết nối giao thông thuận lợi, là hành lang kinh tế, điểm giao hòa giữa miền Đông và miền Tây; Tiền Giang có lợi thế đặc thù, hội đủ các yếu tố “nhất cận thị, nhị cận giang, tam cận lộ” để trở thành một siêu vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh.

Tỉnh là một trong những địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long đi đầu trong đổi mới, sáng tạo, tạo động lực cho sự phát triển, vượt trên những

thách thức, sẵn sàng các điều kiện cần thiết bứt phá vươn lên để trở thành

động lực phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước với mục tiêu trong giai đoạn mới trở thành tỉnh phát triển trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Các chỉ tiêu phát triển của tỉnh sẽ được đề cập chi tiết trọng nội dung Vol.58 của Land&Life.

Hy vọng những nghiên cứu nội bộ này sẽ đóng góp một phần làm đầu vào, phục vụ cho Quý độc giả trong lĩnh vực nghiên cứu của mình.

Đội ngũ biên tập rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Quý độc giả.

Trân trọng!

Nguyễn Tất Hồng Dương

Trần Ngọc Sơn

Trần Anh Quốc Cường

Đinh Thị Minh Hậu

Lê Tiến Trung

Lê Minh Dũng

Lê Hoàng

Đặng Thị Hà Vân

Cù Mạnh Đức

Nguyễn Thị Nam

Phòng Phát triển cộng đồng

iirr.vn@gmail.com

KT Fl., Sky City Towers

+84 2437767065

06
12
14
16 Huyện Cai Lậy 20 Cái Bè 18
Tỉnh Tiền Giang
TX. Mỹ Tho
TX. Cai Lậy
TX. Gò Công
Huyện Châu Thành 24
Gạo 26
Gò Công Đông 28
Tân Phú Đông 32
Tân Phước 36
Tây 30
Huyện Chợ
Huyện
Huyện
Huyện
Huyện Gò Công

TIỀN GIANG V VIETNAMESE LAND&ESTATES

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Tỉnh Tiền Giang nằm trong tọa độ địa lý 105°49'07"

đến 106°48'06" kinh độ Đông và 10°12'20" đến 10°35'26" vĩ độ Bắc, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp Thành phố Hồ Chí Minh và Biển Đông

Phía tây giáp tỉnh Đồng Tháp

Phía nam giáp tỉnh Bến Tre và tỉnh Vĩnh Long

Phía bắc giáp tỉnh Long An.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 2502,14 km²

Dân số trung bình: 1.764.185 người.

Mật độ: 9.597 người/km²

6

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện với 172 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 8 thị trấn, 22 phường và 142 xã.

TIỀN GIANG V VIETNAMESE LAND&ESTATES 7

V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

• Tiếp tục kế thừa những thành quả đạt được, tăng cường xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức; đoàn kết, dân chủ, năng động, sáng tạo; huy động đa dạng các nguồn lực, khai thác tốt tiềm năng, lợi thế của tỉnh gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại các ngành kinh tế theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng nhanh và chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế.

• Tập trung phát triển các đô thị trung tâm, thúc đẩy đô thị hóa, nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững; phát triển nguồn nhân lực; phát triển văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Quản lý, sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường; tích cực, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả thiên tai. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chính quyền số, nâng cao hiệu lực quản lý, điều hành của bộ máy chính quyền các cấp và hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội.

• Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; xây dựng lực lượng vũ trang theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; thường xuyên sâu sát cơ sở, nắm chắc tình hình, xử lý kịp thời các tình huống, không để bị động, bất ngờ.

• Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, chú trọng tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiếp tục tăng

cường, mở rộng các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.

8

MỤC TIÊU CỤ THỂ

• Đến năm 2025, Tiền Giang trở thành tỉnh phát triển trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

• Tăng trưởng kinh tế (GRDP giá so sánh năm 2010) bình quân 7,0-7,5%/năm; GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 91,5 - 93,5 triệu đồng.

• Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Khu vực nông, lâm, thủy sản chiếm 29,7%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 35,6%; khu vực dịch vụ chiếm 34,7%.

• Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 4,5 tỷ USD.

• Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 đạt 77.000 tỷ đồng (năm 2025 đạt 18.700 tỷ đồng). Tổng chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 đạt 82.700 tỷ đồng (năm 2025 đạt 19.425 tỷ đồng); trong đó, chi đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 đạt 25.714 tỷ đồng. Phấn đấu đến năm 2025, Tiền Giang tự cân đối ngân sách.

• Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 20212025 đạt 246.600 tỷ đồng, chiếm 35,5%/GRDP (năm 2025 đạt 59.120 tỷ đồng).

• Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025 là 57%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ là 25%.

• Số lao động được tạo việc làm giai đoạn 2021 - 2025 là 80.000 lao động, bình quân mỗi năm tạo việc làm cho 16.000 lao động.

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1% vào năm 2025 theo chuẩn giai đoạn 2016-2020.

9 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

• Xây dựng nông thôn mới, đến năm 2025: có 100% xã

đạt chuẩn nông thôn mới; 8/8 đạt huyện nông thôn mới. Có từ 20 - 30% xã nông thôn mới nâng cao và 10% xã nông thôn mới kiểu mẫu. Phấn đấu đến năm 2025, xây dựng Tiền Giang đạt chuẩn nông thôn mới.

• Đến năm 2025, đạt 08 bác sĩ/vạn dân; 25 giường bệnh/ vạn dân; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống còn 12,1%; tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 100%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 92%.

• Đến năm 2025, tỷ lệ huy động học sinh đi nhà trẻ đạt 18%, mẫu giáo đạt 88%, bậc tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở là 99%, trung học phổ thông và tương đương đạt 85%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các bậc học mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông là 70% và bậc tiểu học là 80%.

• Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung năm 2025 đạt trên 97%.

• Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đến năm 2025 đạt 98,5%.

• Cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường đến năm 2025 trên 90%.

• Tuyển quân hàng năm đạt chỉ tiêu, đảm bảo chất lượng, đúng quy định.

• Tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt trên 85%; đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên đạt 98%.

• Kết nạp 6.500 đảng viên mới.

VIETNAMESE LAND&ESTATES 10
V
11 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

THÀNH PHỐ MỸ THO

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 81,54 km²

Dân số trung bình: 228.109 người.

Mật độ: 2.798 người/km²

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Thành phố Mỹ Tho là thành phố trực thuộc tỉnh loại I đầu tiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, một trong những đô thị trọng điểm của vùng. Vị trí địa lý nằm ở trung tâm tỉnh Tiền Giang, thuộc khu vực bắc sông Tiền, có địa giới hành chính:

Phía Đông và Bắc giáp huyện Chợ Gạo

Phía Tây giáp huyện Châu Thành

Phía Nam giáp huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre qua sông Tiền.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Thành phố Mỹ Tho có 17 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 11

phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, Tân Long và 6 xã: Đạo Thạnh, Trung An, Mỹ Phong, Tân Mỹ Chánh, Thới Sơn, Phước Thạnh.

12 V VIETNAMESE
Hình ảnh: thuvienhoasen.com
LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025,TẦM NHÌN 2030

• Tốc độ tăng giá trị tăng thêm bình quân 8,5 - 9,5%/năm; thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 là 197 triệu đồng;

• Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương (theo phân cấp) khoảng 5.290 tỷ đồng; tổng chi ngân sách 5.975 tỷ đồng; tổng vốn đầu tư toàn xã hội 55.000 tỷ đồng;

• Tỷ lệ lao động qua đào tạo (có văn bằng, chứng chỉ) đạt 39%; mỗi năm giới thiệu việc làm cho 5.500 lao động;

• Tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2025 còn 0,76%;

• Tuyển quân hàng năm chỉ tiêu về số lượng và chất lượng; hàng năm giảm 3% số vụ tội phạm về trật tự xã hội trên địa bàn;

• Kết nạp mới 550 đảng viên; hàng năm có 90% tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; 92% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên...

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 13

THỊ XÃ CAI LẬY

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Thị xã Cai Lậy nằm ở phía tây tỉnh Tiền Giang, cách

thành phố Mỹ Tho khoảng 30 km, cách Thành phố

Hồ Chí Minh khoảng 90 km, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Châu Thành

Phía tây và phía nam giáp huyện Cai Lậy

Phía bắc giáp huyện Tân Phước.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 140,19 km²

Dân số trung bình: 125.615 người.

Mật độ: 896 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Thị xã Cai Lậy có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: 1, 2, 3, 4, 5, Nhị Mỹ và 10 xã: Long Khánh, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Phước Tây, Nhị Quý, Phú Quý, Tân Bình, Tân Hội, Tân Phú, Thanh Hoà.

Hình ảnh: pinterest.com

14
V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025,TẦM NHÌN 2030

• Tổng giá trị sản xuất (giá so sánh 2010) đạt 11.237 tỷ đồng;

• Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương đạt 673 tỷ đồng;

• Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 90 triệu đồng;

• Tỷ lệ lao động thất nghiệp khu vực thành thị còn 0,1%;

• Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1%;

• Phấn đấu xây dựng thị xã Cai Lậy đạt chuẩn “Văn minh đô thị”;

• Hàng năm có trên 85% tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; trên 98% đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên...

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 15

THỊ XÃ GÒ CÔNG

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Thị xã Gò Công nằm ở phía đông tỉnh Tiền Giang, cách

Thành phố Hồ Chí Minh 60 km về phía nam, cách thành

phố Mỹ Tho 35 km về phía đông, có vị trí địa lý:

Phía đông và phía nam giáp huyện Gò Công Đông

Phía tây giáp huyện Gò Công Tây và huyện Châu Thành, tỉnh Long An

Phía bắc giáp huyện Cần Đước, tỉnh Long An qua sông Vàm Cỏ.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Thị xã Gò Công có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: 1, 2, 3, 4, 5 và 7 xã: Long

Chánh, Long Hoà, Long Hưng, Long Thuận, Bình Đông, Bình Xuân, Tân Trung.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 101,99 km²

Dân số trung bình: 99.657 người.

Mật độ: 977 người/km²

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 16

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

• Phấn đấu xây dựng huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao vào năm 2025;

• Thu nhập bình quân đầu người đạt 8090 triệu đồng/người/năm;

• Giải quyết việc làm cho 2.500 - 2.700 lao động/năm, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tào nghề đạt 50%;

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 1,5% theo chuẩn quy định;

• Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm trên 85%, đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên đạt 98%, kết nạp 400 đảng viên mới…

17 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

V VIETNAMESE LAND&ESTATES

CÁI BÈ

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Cái Bè là bờ phía Bắc của cầu Mỹ Thuận, là

cửa ngõ đi thành phố Vĩnh Long và toàn vùng

Đồng bằng sông Cửu Long. Cái Bè tiếp giáp:

Phía đông giáp huyện Cai Lậy

Phía tây giáp hai huyện Cao Lãnh và Tháp

Mười thuộc tỉnh Đồng Tháp

Phía nam giáp thành phố Vĩnh Long và huyện

Long Hồ thuộc tỉnh Vĩnh Long và giáp huyện

Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp với ranh giới tự

nhiên là sông Tiền

Phía bắc giáp huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 420,90 km²

Dân số trung bình: 292.738 người. Mật độ: 696 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Cái Bè có 25 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Cái Bè (huyện lỵ) và 24 xã: An Cư, An Hữu, An Thái Đông, An Thái Trung, Đông Hòa Hiệp, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu

Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Hưng, Hòa Khánh, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức

Tây, Mỹ Hội, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B, Mỹ Lương, Mỹ Tân, Mỹ Trung, Tân Hưng, Tân Thanh, Thiện Trí, Thiện Trung.

18

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025,TẦM NHÌN 2030

• Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 8 - 9%/năm.

• Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt từ 80 đến 85 triệu đồng.

• Số lao động có việc làm mới là 4.000 lao động.

• Tổ chức cơ sở đảng trong sạch vững mạnh và hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt trên 85%, đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên đạt 98%;

• Kết nạp 500 đảng viên mới

• Xây dựng 100% xã đạt chuẩn quốc gia về nông thôn mới (NTM);

• Huyện đạt chuẩn NTM vào năm 2023;

• 1 - 2 xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu và 2 - 5 xã đạt chuẩn NTM nâng cao

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 19

HUYỆN CAI LẬY

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Cai Lậy nằm ở phía tây tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp thị xã Cai Lậy và huyện Châu Thành

Phía tây giáp huyện Cái Bè và giáp huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

Phía nam giáp hai huyện Chợ Lách và Châu

Thành thuộc tỉnh Bến Tre với ranh giới tự nhiên là sông Tiền

Phía bắc giáp huyện Tân Phước và giáp huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 295 km²

Dân số trung bình: 193.328 người.

Mật độ: 655 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Cai Lậy có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Bình Phú (huyện lỵ) và 15 xã: Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Hội Xuân, Long Tiên, Long Trung, Mỹ Long, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Ngũ Hiệp, Phú An, Phú Cường, Phú Nhuận, Tam Bình, Tân Phong, Thạnh Lộc.

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 20

V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức đảng và đảng viên; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh toàn diện. Phát triển kinh tế nhanh, đồng bộ, bền vững. Tăng cường huy động nguồn lực đầu tư hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đạt chuẩn huyện nông thôn mới và ứng phó, thích nghi với biến đổi khí hậu; xây dựng thị trấn Bình Phú cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại IV, xứng tầm là trung tâm chính trị - kinh tếvăn hóa - xã hội của huyện. Phát triển văn hóa - xã hội hài hòa, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa và sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, tạo đồng thuận, củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước. Nâng cao chất lượng hoạt động hành chính gắn với đổi mới phương thức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử; bảo đảm hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp; chuẩn hóa và nâng cao năng lực thực tiễn, tính năng động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

21

V VIETNAMESE LAND&ESTATES

• Tổng giá trị sản xuất đến năm 2025 (giá so sánh 2010) trên 18.554 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 8,41%/năm.

• Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 15.875 tỷ đồng.

• Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương trên 520 tỷ đồng.

• Thu nhập bình quân đầu người năm 2025 là 81,5 triệu đồng/năm.

• Dân số trung bình đến năm 2025 là 201.210 người.

• Số lao động được tạo việc làm 5 năm (giai đoạn 2020 - 2025) là 7.705 lao động, bình quân mỗi năm tạo việc làm cho 1.541 lao động.

• Tỷ lệ lao động qua đào tạo vào năm 2025 là 35%.

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 1,05% vào năm 2025 (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025).

• Có 100% xã đạt chuẩn về xây dựng nông thôn mới vào năm 2021 và đạt chuẩn huyện nông thôn mới vào năm 2022.

• Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng xã Long Trung đạt tiêu chí đô thị loại V; nâng chất hoàn thành tất cả các tiêu chí đô thị loại V của thị trấn Bình Phú, hướng tới xây dựng các tiêu chí đô thị loại IV, xứng tầm là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội của huyện.

22

• Số giường bệnh/10.000 dân đạt 5,75 giường; tỷ lệ bác sĩ/10.000 dân đạt 3,77 bác sĩ; 93% người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt; có 100% xã đạt Bộ Tiêu chí quốc gia về Y tế; tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 9%.

• Đến năm 2025, tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi: Nhà trẻ: 10%, Mẫu giáo: 80%, Tiểu học: 100%, THCS: 99%.

• Đến năm 2025, tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non: 100%, Tiểu học: 100% , THCS: 70%, THPT: 100%.

• Đến năm 2025, có 100% dân số nông thôn có nước sạch sử dụng từ công trình cung cấp nước sạch tập trung; có 95% chất thải rắn được thu gom, xử lý; có 92% cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

• Kết nạp 400 đảng viên mới; tỷ lệ đảng viên “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên 98%; tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên 85%.

23 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

Hình ảnh: vi.wikipedia.org

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Châu Thành nằm ở vị trí trung tâm

của tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Chợ Gạo và thành

phố Mỹ Tho

Phía tây giáp thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy

Phía nam giáp huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre qua sông Mỹ Tho

Phía bắc giáp huyện Tân Phước và giáp

thành phố Tân An, tỉnh Long An

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 229,91 km²

Dân số trung bình: 263.426 người.

Mật độ: 1.146 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Châu Thành có 23 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Hiệp (huyện lỵ) và 22 xã: Bàn Long, Bình Đức, Bình Trưng, Điềm Hy, Đông Hòa, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Kim Sơn, Long An, Long Định, Long Hưng, Nhị Bình, Phú Phong, Song Thuận, Tam Hiệp, Tân Hội Đông, Tân Hương, Tân Lý Đông, Tân Lý Tây, Thân Cửu Nghĩa, Thạnh Phú, Vĩnh Kim

VIETNAMESE LAND&ESTATES 24
V

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025,TẦM NHÌN 2030

• Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo giá trị sản xuất (giá so sánh năm 2010), nhiệm kỳ 2020 - 2025 tăng bình quân 10% - 11%.

• Đến năm 2025 diện tích gieo trồng cây lương thực là 8.600 ha, sản lượng 50.780 tấn… Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đến năm 2025 là 50.600 tỷ đồng.

• Trong nhiệm kỳ, thu ngân sách từ kinh tế địa phương 1.000 tỷ đồng; đầu tư công từ ngân sách huyện 500 tỷ đồng; phát triển mới 410 doanh nghiệp. Phấn đấu xây dựng từ 01 - 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới (NTM) nâng cao, 01 xã NTM kiểu mẫu và 100% xã đạt chuẩn NTM vào năm 2020, đến năm 2023 xây dựng huyện đạt chuẩn NTM.

• Phấn đấu đến năm 2025, số bác sĩ/vạn dân đạt 03 bác sĩ; vận động Quỹ "Đền ơn đáp nghĩa" đạt 5 tỷ đồng, Quỹ "Vì người nghèo" 5 tỷ đồng; kết nạp 450 - 500 đảng viên, tỷ lệ đảng viên hoàn thành nhiệm vụ đạt 98%...

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 25

HUYỆN CHỢ GẠO

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Chợ Gạo nằm ở phía đông tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Gò Công Tây

Phía tây giáp thành phố Mỹ Tho và huyện Châu Thành

Phía nam giáp huyện Tân Phú Đông và huyện Châu Thành, huyện Bình Đại thuộc tỉnh Bến Tre

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 229,43 km²

Dân số trung bình: 187.711 người.

Mật độ: 818 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Chợ Gạo có 19 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Chợ Gạo (huyện lỵ) và 18 xã: An Thạnh Thủy, Bình

Ninh, Đăng Hưng Phước, Hòa Định, Hòa

Tịnh, Long Bình Điền, Lương Hòa Lạc, Mỹ

Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Phú

Kiết, Quơn Long, Song Bình, Tân Bình

Thạnh, Tân Thuận Bình, Thanh Bình, Trung

Hòa, Xuân Đông.

Phía bắc giáp thành phố Tân An và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Long An

26
V VIETNAMESE LAND&ESTATES

Hình ảnh: vi.wikipedia.org

MỘT

SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

• Huyện phấn đấu đến năm 2025 đạt thu nhập bình quân đầu người 95 - 100 triệu đồng/người/năm;

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1%;

• G iữ vững tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn đạt 100%; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 90% trở lên;

• Số hộ dân sử dụng nước sạch đạt chuẩn theo quy định ở mức 99%;

• Số lao động qua đào tạo đạt 45%.

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 27

HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Gò Công Đông nằm ở phía đông tỉnh Tiền

Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí

Minh và giáp biển Đông

Phía tây giáp thị xã Gò Công và huyện Gò

Công Tây

Phía nam giáp huyện Tân Phú Đông

Phía bắc giáp huyện Cần Đước, tỉnh Long An.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 267,68 km²

Dân số trung bình: 139.060 người.

Mật độ: 520 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Gò Công Đông có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 2 thị trấn: Tân Hòa (huyện lỵ), Vàm Láng và 11 xã: Bình Ân, Bình Nghị, Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung, Tân Điền, Tân Đông, Tân Phước, Tân Tây, Tân Thành, Tăng Hòa

Hình ảnh: dang tuan

28 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT

TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

Hình ảnh: Thiên Phạm

• Phấn đấu xây dựng huyện đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao vào năm 2025;

• Thu nhập bình quân đầu người đạt 8090 triệu đồng/người/năm;

• Giải quyết việc làm cho 2.500 - 2.700 lao động/năm

• Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tào nghề đạt 50%;

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo dưới 1,5% theo chuẩn quy định;

• Tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm trên 85%, đảng viên hoàn thành nhiệm vụ trở lên đạt 98%

• Kết nạp 400 đảng viên mới…

29 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

HUYỆN GÒ CÔNG TÂY

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Gò Công Tây nằm ở phía đông tỉnh

Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Gò Công Đông và thị

xã Gò Công

Phía tây giáp huyện Chợ Gạo

Phía nam giáp huyện Tân Phú Đông

Phía bắc giáp huyện Châu Thành, tỉnh Long An

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 180,17 km²

Dân số trung bình: 127.132 người.

Mật độ: 706 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Gò Công Tây có 13 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Vĩnh Bình (huyện lỵ) và 12 xã: Bình Nhì, Bình Phú, Bình Tân, Đồng Sơn, Đồng Thạnh, Long Bình, Long Vĩnh, Thành Công, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị, Vĩnh Hựu, Yên Luông.

VIETNAMESE LAND&ESTATES 30
Hình ảnh: dulichbentretiengiang
V

Hình ảnh: thamhiemsongmekong

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025,TẦM NHÌN 2030

• Phấn đấu tăng giá trị sản xuất bình quân từ 7,5-8%/năm.

• Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 75-80 triệu đồng.

• Giải quyết việc làm mới cho 1.000 lao động/năm

• Tỷ lệ lao động được đào tạo từ 35-40%.

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn giai đoạn 2020-2025 còn dưới 1,5%

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 31

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 222,11 km²

Dân số trung bình: 42.078 người.

Mật độ: 189 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Tân Phú Đông có 6 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 xã: Phú Đông, Phú Tân, Phú

Thạnh (huyện lỵ), Tân Phú, Tân Thạnh và Tân Thới.

32
V VIETNAMESE LAND&ESTATES

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Huyện Tân Phú Đông nằm ở phía đông nam tỉnh Tiền Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp biển Đông

Phía tây và phía nam giáp huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre

Phía bắc giáp huyện Chợ Gạo, huyện Gò

Công Tây và huyện Gò Công Đông

33
V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

KINH TẾ

• Tăng trưởng kinh tế (GRDP giá so sánh năm 2010) bình quân 7,0 - 7,5%/năm;

• Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Khu vực nông, lâm, thủy sản chiếm 29,7% và khu vực phi nông nghiệp chiếm 70,3%;

• GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt 91,5 - 93,5 triệu đồng;

• Kim ngạch xuất khẩu năm 2025 đạt 4,5 tỷ USD;

• Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021 - 2025 đạt

• 77.000 tỷ đồng; trong đó, năm 2025

đạt 18.700 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách

địa phương giai đoạn 2021 - 2025 đạt

82.700 tỷ đồng; trong đó, năm 2025 đạt

19.425 tỷ đồng;

• Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt 246.600 tỷ đồng, chiếm 36,0%/GRDP (năm 2025 đạt 59.120 tỷ đồng).

34 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

VĂN HÓA, XÃ HỘI

• Tốc độ tăng dân số trung bình khoảng 0,52%/ năm giai đoạn 2021-2025.

• Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt 15,1%;

• Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025 là 57%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ là 25%;

• Số lao động được tạo việc làm giai đoạn 2021 - 2025 là 80.000 lao động, bình quân mỗi năm tạo việc làm cho 16.000 lao động;

• Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1% vào năm 2025 theo chuẩn giai đoạn2016-2020;

• Xây dựng nông thôn mới, đến năm 2025: có 100% xã đạt chuẩn nôngthôn mới; 8/8 huyện nông thôn mới và 3/3 đô thị (thành phố, thị xã) hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. Có từ 20 - 30% xã nông thôn mới nâng cao và 10% xã nông thôn mới kiểu mẫu. Phấn đấu đến năm 2025, xây dựng Tiền Giang đạt chuẩn nông thôn mới;

• Đến năm 2025, đạt 08 bác sĩ/vạn dân; 25 giường bệnh/vạn dân; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống còn 12,1%; tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 100%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 92%;

• Đến năm 2025, tỷ lệ huy động học sinh đi nhà trẻ đạt 18%, mẫu giáo đạt88%, cấp tiểu học đạt 100%, cấp trung học cơ sở là 99%, cấp trung học phổ thông và tương đương đạt 85%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông là 70% và bậc tiểu học là 80%.

MÔI TRƯỜNG

• Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trungnăm 2025 đạt trên 97%;

• Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý đến năm 2025 đạt 99%;

• Cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môitrường đến năm 2025 đạt 95%."

V VIETNAMESE LAND&ESTATES 35

HUYỆN TÂN PHƯỚC

VỊ TRÍ ĐỊA LÝ

Toạ độ địa lý: Từ 105°00' đến 106°45 kinh độ Đông và từ 10°25' đến 10°35' vĩ độ Bắc.

Huyện Tân Phước nằm ở phía bắc tỉnh Tiền

Giang, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp huyện Châu Thành, giáp

thành phố Tân An và huyện Thủ Thừa thuộc tỉnh Long An

Phía tây giáp huyện Cai Lậy và giáp huyện Tân

Thạnh, tỉnh Long An

Phía nam giáp huyện Châu Thành và thị xã

Cai Lậy

Phía bắc giáp huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An.

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ

Diện tích: 333,22 km²

Dân số trung bình: 65.331người.

Mật độ: 196 người/km²

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Huyện Tân Phước có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Mỹ Phước (huyện lỵ) và 11

xã: Hưng Thạnh, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Hòa Đông, Tân Hòa Tây, Tân Hòa Thành, Tân Lập 1, Tân Lập 2, Thạnh Hòa, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân.

36
V VIETNAMESE LAND&ESTATES

MỘT SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH

GIAI ĐOẠN 2021-2025, TẦM NHÌN 2030

• Tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 17,84%/năm;

• Thu nhập bình quân đầu người năm 2025 đạt 73,6 triệu đồng;

• Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 20.500 tỷ đồng;

• Thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt 100 tỷ đồng, chi ngân sách giai đoạn 2020 - 2025 đạt 2.324 tỷ đồng;

• 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2023, đến năm 2025 có 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao;

• Tỷ lệ hộ nghèo năm 2025 giảm còn 1,8%;

• Thị trấn Phú Mỹ được công nhận “Đô thị văn minh”, xã Phú Mỹ được công nhận đô thị loại V...

37 V VIETNAMESE LAND&ESTATES

Tiền Giang

Nhiệm kỳ 2020 - 2025

Tỉnh Tiền Giang

Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tiền Giang

lần thứ XI (nhiệm kỳ 2020-2025)

https://bit.ly/3x4TBJX

Thành phố Mỹ Tho

Đại hội đại biểu Đảng bộ TP. Mỹ Tho

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3I3Wy3N

Thị xã Cai Lậy

Đại hội đại biểu Đảng bộ thị xã Cai Lậy lần

thứ II, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3Y8v16B

Thị xã Gò Công

Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Gò Công Đông

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3jChGEJ

Huyện Cái Bè

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Cái Bè

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3RDBELW

Huyện Cai Lậy

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Cai Lậy

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3jAhCoX

Huyện Châu Thành

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Châu Thành

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3RFapAG

Huyện Chợ Gạo

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Chợ Gạo

lhttps://bit.ly/3jCt4Ax

Huyện Gò Công Đông

Đại hội đại biểu huyện Gò Công Đông

lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3D6Wz44

Huyện Gò Công Tây

Đai hội đại biểu Đảng bộ huyện Gò Công Tây

lần thứ XII nhiệm kỳ 2020-2025

https://bit.ly/3REKJE7

Huyện Tân Phú Đông

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Tân Phú Đông

https://bit.ly/3jzyiNx

Huyện Tân Phước

Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Tân Phước

lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020 - 2025

https://bit.ly/3JMp5fn

Đại hội Đảng bộ các cấp của tỉnh

Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Tiền Giang

39 V VIETNAMESE LAND&ESTATES ĐƠN VỊ
CHÍNH DÂN SỐ TRUNG BÌNH DIỆN TÍCH (km2) MẬT ĐỘ DÂN SỐ (người/km2) TOÀN TỈNH 1.764.185 2502,14 9.597 Thành phố Mỹ Tho 228.109 81,54 2.798 Thị xã Cai Lậy 125.615 140,19 896 Thị xã Gò Công 99.657 101,99 977 Huyện Cái Bè 292.738 420,9 696 Huyện Cai Lậy 193.328 295 655 Huyện Châu Thành 263.426 229,91 1.146 Huyện Chợ Gạo 187.711 229,43 818 Huyện Gò Công Đông 139.060 267,68 520 Huyện Gò Công Tây 127.132 180,17 706 Huyện Tân Phú Đông 42.078 222,11 189 Huyện Tân Phước 65.331 333,22 196
HÀNH

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.