Tạp chí Worksafe Vol.20 - An toàn trong sử dụng amiăng (Phần 1)

Page 34

Nhiệm Vụ Chung Của

người sử dụng lao động

Chuyên đề: An toàn trong việc sử dụng amiăng (Phần 1) người sử dụng lao động

GIÁM SÁT

Tại nơi làm việc

Các Vật Liệu Thay Thế Cho

AMIĂNG

Phương Pháp Đo Lường Amiăng

Phương Pháp Đo Lường Amiăng

Tại nơi làm việc

Vol.20

Quý độc giả thân mến!

Hiện nay có khoảng 125 triệu người trên thế giới đang bị phơi nhiễm với amiăng tại nơi làm việc. Theo ước tính, trên toàn cầu có ít nhất khoãng 107 nghìn người hàng năm tử vong do ung thư phổi, ung thư trung biểu mô liên quan đến amiăng và bệnh bụi phổi amiăng do phơi nhiễm nghề nghiệp.

Phơi nhiễm với amiăng xảy ra khi hít vào những sợi mảnh chủ yếu từ không khí bị ô nhiễm trong môi trường làm việc cũng như từ không khí xung quanh trong vùng phụ cận của điểm nguồn hay không khí trong nhà có

chứa các nguyên vật liệu có sợi amiăng. Mức độ phơi nhiễm cao nhất xảy ra trong khi đóng gói lại các công cụ để chứa amiăng, trộn lẫn với các nguyên vật liệu thô khác và cắt khô các sản phẩm có chứa amiăng bằng các công cụ để mài mòn. Phơi nhiễm cũng có thể xảy ra trong khi lắp đặt và sử dụng các sản phẩm có chứa amiăng và bảo trì xe cộ…

Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tác hại của bụi amiăng đến sức khỏe, người sử dụng lao động, người lao động cần phải có các biện pháp an toàn vệ sinh lao động trong việc phòng chống các bệnh liên quan đến amiăng.

Đội ngũ Ban biên tập hân hạnh mang đến cho Quý độc giả Tạp chí

WorkSafe với chủ đề: An toàn trong việc sử dụng amiăng. Hướng dẫn này cung cấp các thông tin để ngăn ngừa nguy cơ tiếp xúc với bụi amiăng tại nơi làm việc; đồng thời thiết lập các quy trình và thực hành các biện pháp

kiểm soát hợp lý để giảm thiểu phơi nhiễm nghề nghiệp với bụi amiăng.

Đội ngũ Biên tập cũng ý thức được rằng các tiêu chuẩn này có thể thay đổi

để phù hợp với những xu hướng về công nghệ và xã hội đang phát triển theo từng ngày. Do vậy, Đội ngũ Biên tập rất mong nhân được những ý kiến

đóng góp từ Quý độc giả gần xa.

Trân trọng!

WORKSAFE VOL.20 2

Theo thống kê của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), mỗi năm có đến trung

bình 2,78 triệu người thiệt mạng do tai nạn lao động hoặc những căn bệnh

nghề nghiệp. Ngoài ra, có khoảng 374 triệu người gặp phải những chấn thương trong quá trình làm việc.

TỔNG BIÊN TẬP

Nguyễn Tất Hồng Dương

CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG

HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP

Nguyễn Danh Hải

Nguyễn Hồng Minh

Hoàng Minh Nguyễn

Phòng phát triển cộng đồng

www.iirr.vn

www.facebook.com/iirr.com

Nguyễn Hoàng Thanh

Nguyễn Quang Huy

Trần Quốc Nam

Nguyễn Quốc Cương

Bùi Đăng Hải

Lưu Hồng Hải

Nguyễn Cảnh Toàn

Lê Tiến Trung

Lê Minh Dũng

Cam Văn Chương

Nguyễn Xuân Đức

Đỗ Trung Hiếu

Nguyễn Thị Lan

WORKSAFE VOL.20 3 PHÓ TỔNG BIÊN TẬP BIÊN TẬP & THIẾT KẾ
WORKSAFE VOL.20 4
Mục Tiêu, Ứng Dụng Và Định Nghĩa Nhiệm Vụ Chung
08 16
34 Giới Hạn Phơi Nhiễm
WORKSAFE VOL.20 5
42
48
54
38 Giám Sát Tại Nơi Làm Việc
Phương Pháp Đo Lường Lưu Giữ Hồ Sơ Phương Pháp Phòng Ngừa Chung

An toàn

Trong Việc Sử Dụng Amiăng

Phần này cung cấp các quy trình và thực hành kiểm soát hợp lý để giảm thiểu phơi nhiễm nghề nghiệp

với bụi amiăng, đồng thời ngăn ngừa các tác động

có hại đối với sức khỏe của người lao động do tiếp xúc với bụi amiăng…

WORKSAFE VOL.20 6
WORKSAFE VOL.20 7
WORKSAFE VOL.20 8
WORKSAFE VOL.20 9

1. Mục Tiêu

a. Bộ quy tắc này hướng đến các mục tiêu sau:

ƒ Để ngăn ngừa nguy cơ tiếp xúc với bụi amiăng tại nơi làm việc

ƒ Để ngăn ngừa các tác động có hại đối với sức khỏe của người lao động do tiếp xúc với bụi amiăng

ƒ Cung cấp các quy trình và thực hành kiểm soát hợp lý để giảm thiểu phơi nhiễm nghề nghiệp với bụi amiăng

Hậu quả sức khỏe có thể xảy ra khi tiếp xúc với bụi amiăng

b. Có ba hậu quả sức khỏe chính liên quan đến việc tiếp xúc với amiăng

trong không khí:

ƒ Bệnh bụi phổi amiăng: xơ hóa (dày lên và để lại sẹo) mô phổi

ƒ Ung thư phổi: ung thư ống phế quản

ƒ U trung biểu mô: ung thư màng phổi hoặc phúc mạc

WORKSAFE VOL.20 10

Lưu ý:

Với những công nhân làm việc với amiăng, các hậu quả khác của việc tiếp xúc với amiăng có thể là sự phát triển của dày màng phổi lan tỏa và các mảng màng phổi bao quanh có thể bị vôi hóa. Đây chỉ được coi là bằng chứng về việc tiếp xúc với bụi amiăng. Các loại ung thư khác (ví dụ như ung thư đường tiêu hóa) được cho là do phơi nhiễm amiăng mặc dù hiện nay chưa có bằng chứng thuyết phục chứng minh tình trạng này.

WORKSAFE VOL.20 11

2. Áp Dụng

a. Bộ quy tắc này áp dụng cho bất kỳ tình huống hoặc hoạt động nào liên quan đến nguy cơ phơi nhiễm nghề nghiệp với bụi amiăng trong không khí bao gồm các lĩnh vực sau:

ƒ Khai thác và xay xát amiăng

ƒ Sản xuất vật liệu hoặc sản phẩm có chứa amiăng

ƒ Sử dụng hoặc ứng dụng các sản phẩm có chứa amiăng

ƒ Phá bỏ, sửa chữa hoặc bảo trì các sản phẩm có chứa amiăng

ƒ Phá dỡ nhà máy hoặc công trình có chứa vật liệu là amiăng

ƒ Vận chuyển, lưu trữ và xử lý amiăng hoặc các vật liệu có chứa amiăng

ƒ Các hoạt động khác có nguy cơ tiếp xúc với bụi amiăng trong không khí.

WORKSAFE VOL.20 12

b. Các quy định của bộ quy tắc này nên được coi là những yêu cầu cơ bản để bảo vệ sức khỏe của người lao động. Các cơ quan có thẩm quyền nên áp dụng các biện pháp bảo vệ bổ sung, dựa trên kinh nghiệm của họ và quyết định khi nào các biện pháp này sẽ có hiệu lực.

WORKSAFE VOL.20 13

3. Định Nghĩa

sợi amiăng có thể hô hấp

Là một hạt amiăng có đường kính nhỏ hơn 3 µm và có chiều dài ít nhất gấp ba lần đường kính;thần…)

người lao động

Bao gồm tất cả những người được tuyển dụng, làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

nơi làm việc

Là bao gồm tất cả những nơi mà người lao động cần phải ở hoặc đến vì lý do công việc

của họ và nằm dưới sự kiểm soát trực tiếp

hoặc gián tiếp của người sử dụng lao động;

WORKSAFE VOL.20 14 03 04 05

amiăng

Là khoáng chất silicat dạng sợi thuộc nhóm serpentine và amphibole của khoáng

chất tạo đá, bao gồm: actinolite, amosite (amiăng nâu, cummingtonite, grunnerite), anthophyllite, chrysotile (amiăng trắng), crocidolite (amiăng xanh), tremolite, hoặc

bất kỳ hỗn hợp nào có chứa một hoặc nhiều chất này.

bụi amiăng

Là các hạt amiăng trong không khí hoặc các hạt amiăng lắng đọng có thể bay vào không khí trong môi trường làm việc.

các quy định

Là gồm tất cả các quy định có hiệu

lực pháp luật của một cơ quan hoặc

các nhiều cơ quan có thẩm quyền.

WORKSAFE VOL.20 15 01 02 06
WORKSAFE VOL.20 16 B. NHIỆM VỤ
NHIỆM VỤ CHUNG
CHUNG B.
WORKSAFE VOL.20 17

1. Nhiệm Vụ Chung Của Cơ Quan Có Thẩm Quyền

a. Căn cứ vào điều kiện và thực tiễn, cơ quan có thẩm quyền cần tham khảo ý kiến của các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động và người lao động, ban hành hoặc phê duyệt và cập nhật định kỳ các quy định hoặc các điều khoản phù hợp khác để bảo vệ sức khỏe của người lao động trước các nguy cơ do phơi nhiễm nghề nghiệp đối với bụi amiăng.

b. Cơ quan có thẩm quyền cần có chuyên môn để giám sát việc thi hành các quy định hoặc điều khoản đó và cung cấp lời khuyên và thông tin liên quan.

c. Các quy định về phòng chống amiăng trong không khí trong môi trường lao động cần xác định rõ cơ quan và cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện.

d. Cơ quan có thẩm quyền cần thiết lập các quy trình cần thiết để người sử dụng lao động thông báo về các hoạt động làm việc và nơi làm việc có amiăng hoặc vật liệu có chứa amiăng đang hoặc sẽ được sản xuất, xử lý, lưu trữ hoặc sử dụng và bất kỳ tình huống làm việc nào khác mà ở đó amiăng hoặc vật liệu có chứa

amiăng đang được sử dụng hoặc xử lý theo cách gây ra bụi.

WORKSAFE VOL.20 18

Thông báo này có thể bao gồm các thông tin sau:

ƒ Tính chất và địa điểm làm việc

ƒ Loại và số lượng amiăng hoặc vật liệu có chứa amiăng

ƒ Tổng số công nhân bị phơi nhiễm

ƒ Thời lượng hoặc thời lượng dự kiến của thời gian làm việc

ƒ Các biện pháp bảo vệ và phòng ngừa được thực hiện

WORKSAFE VOL.20 19

e. Khi thích hợp, cơ quan có thẩm quyền cần xác định những hoạt động hoặc kỹ thuật làm việc nguy hiểm nào sẽ bị cấm hoặc thực hiện theo sự cho phép cụ thể và sẽ yêu cầu tuân thủ các biện pháp phòng ngừa và bảo vệ cụ thể.

f. Cơ quan có thẩm quyền cần thiết lập các quy trình để:

ƒ Thiết lập các giới hạn phơi nhiễm amiăng trong không khí ở môi trường làm việc.

ƒ Tiêu chuẩn hóa các phương pháp giám sát amiăng trong không khí ở môi trường làm việc.

ƒ Phê duyệt thiết bị bảo hộ cá nhân.

WORKSAFE VOL.20 20

g. Cơ quan có thẩm quyền nên:

ƒ Nỗ lực thúc đẩy sự hợp tác chặt chẽ giữa người sử dụng lao động và người lao động về các vấn đề phòng ngừa amiăng.

ƒ Hỗ trợ, cung cấp cho các ủy ban an toàn và sức khỏe, người sử dụng lao động và người lao động thông tin về các mối nguy hiểm và an toàn trong việc sử dụng amiăng.

WORKSAFE VOL.20 21

2. Nhiệm Vụ Chung Của Người Sử Dụng Lao Động

a. Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm kiểm soát và ngăn ngừa phơi nhiễm với amiăng trong không khí ở môi trường làm việc; do đó, người sử dụng lao động nên trang bị và bảo trì các tòa nhà, cơ sở lắp đặt, máy móc và nơi làm việc và tổ chức công việc sao cho môi trường làm việc bị ô nhiễm ít nhất có thể và sự phơi nhiễm của người lao động được hạn chế ở mức có thể thực hiện được một cách hợp lý và ít nhất là trong phạm vi giới hạn tiếp xúc với amiăng.

b. Người sử dụng lao động

nên thông báo cho cơ quan

có thẩm quyền về các hoạt

động làm việc và nơi làm

việc có amiăng hoặc vật liệu

có chứa amiăng theo các

điều khoản của bất kỳ thủ tục cấp phép nào.

WORKSAFE VOL.20 22

c. Khi các tòa nhà và cơ sở

lắp đặt đang được thiết kế

và khi có bất kỳ thay đổi

kỹ thuật nào xảy ra có thể

ảnh hưởng đến hàm lượng

bụi amiăng trong không

khí tại nơi làm việc, người

sử dụng lao động nên quy

định và thực hiện các biện

pháp thích hợp để ngăn

chặn (trong phạm vi có thể

thực hiện được) sự hiện

diện của bụi amiăng trong

môi trường làm việc.

Tương tự, khi mua thiết bị hoặc

trang thiết bị (máy móc, vật

liệu, phương tiện, v.v.), người

sử dụng lao động nên quy định

rằng thiết bị hoặc trang thiết bị

đó phải tuân thủ các tiêu chuẩn

về an toàn và sức khỏe nghề

nghiệp hoặc phải được thiết kế

và bảo vệ theo cách không làm

bụi amiăng gây ô nhiễm môi

trường làm việc .

WORKSAFE VOL.20 23

d. Người sử dụng lao động nên điều tra các mối nguy hại của amiăng

đối với sức khỏe trước khi sản xuất

hoặc sử dụng để xác định các biện pháp phòng ngừa phù hợp với mối nguy hại; nếu không có các biện pháp đó, amiăng không nên được sản xuất, sử dụng hoặc xử lý.

Người sử dụng lao động nên thiết

lập và thực hiện một chương trình

kiểm soát chung để giảm thiểu sự

tiếp xúc của người lao động với bụi amiăng.

e. Người sử dụng lao động nên cung

cấp các thiết bị và dịch vụ cần thiết

để giám sát môi trường làm việc.

Người sử dụng lao động nên cung

cấp các thiết bị và dịch vụ cần thiết

để giám sát môi trường làm việc.

WORKSAFE VOL.20 24

f. Người sử dụng lao động phải đảm bảo việc giám sát cần thiết để giúp người lao động thực hiện nhiệm vụ của họ trong điều kiện tốt nhất có thể về an toàn và vệ sinh lao động; đặc biệt, cần có quy định về việc kiểm tra và bảo trì thường xuyên các cơ sở lắp đặt, máy móc và thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường làm việc với bụi amiăng.

WORKSAFE VOL.20 25

g. Người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng tất cả người lao động được thông báo phù hợp và định kỳ về các nguy cơ amiăng liên quan đến các nhiệm vụ được giao cho họ và về các biện pháp cần thực hiện để ngăn ngừa thiệt hại cho sức khỏe của họ.

ƒ Thông tin này cũng nên được chuyển đến các nhà thầu phụ và công nhân của họ.

ƒ Đặc biệt, có thể cần phải có các điều khoản dành cho những người lao động mới được

tuyển dụng, những người lao động nước ngoài có thể gặp khó khăn về ngôn ngữ và

cho tất cả những người lao động khác có

thể gặp khó khăn trong việc hiểu các hướng

dẫn bằng văn bản.

ƒ Người sử dụng lao động phải đảm bảo rằng

tất cả các thành viên của đội ngũ quản lý

đều cố gắng cải thiện công tác phòng ngừa,

rằng họ nhận thức đầy đủ về nhiệm vụ của

mình đối với các nguy cơ nghề nghiệp do

phơi nhiễm bụi amiăng và đặc biệt là họ

được đào tạo thích hợp và liên tục được cập

nhật kiến thức trong lĩnh vực này để họ có

thể hướng dẫn cặn kẽ cho người lao động

về các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện

trong công việc và trong trường hợp bất ngờ

phát sinh bụi amiăng.

WORKSAFE VOL.20 26

h. Người sử dụng lao động nên cung cấp và bảo trì miễn phí cho người lao động các thiết bị và quần áo bảo hộ cá nhân cần thiết khi không thể ngăn chặn hoặc kiểm soát các nguy cơ amiăng trong không khí.

i. Người sử dụng lao động nên thông báo cho các nhà thầu phụ về các quy định và biện pháp phòng ngừa an toàn thích hợp và phải đảm bảo có thể thực hiện được một cách hợp lý, rằng những người có mặt tại nơi làm việc không thuộc quyền kiểm soát trực tiếp của mình phải tuân theo các quy định đó và thực hiện các biện pháp phòng ngừa an toàn cần thiết.

WORKSAFE VOL.20 27

3. Nhiệm Vụ Chung Của

Người Lao Động

a. Trong giới hạn trách nhiệm của mình, người lao động nên làm mọi thứ trong khả năng của mình để ngăn chặn sự hiện diện của amiăng trong không khí ở môi trường làm việc.

WORKSAFE VOL.20 28

b. Người lao động phải tuân theo bất kỳ hướng dẫn nào được đưa ra liên quan đến việc ngăn ngừa amiăng trong không khí ở môi trường làm việc.

ƒ Người lao động phải tự giám sát y tế theo thông lệ quốc gia.

ƒ Người lao động nên đeo dụng cụ lấy mẫu cá nhân khi cần thiết để đo mức độ phơi nhiễm cá nhân với bụi amiăng.

ƒ Người lao động nên mặc quần áo và thiết bị bảo hộ cá nhân được cung cấp khi không thể áp dụng các phương pháp khác để kiểm soát bụi amiăng hoặc cần phải mặc quần áo và thiết bị bảo hộ cá nhân bên cạnh các phương pháp kiểm soát khác.

c. Người lao động nên thông báo cho bộ phận quản lý khi có bất kỳ thay đổi nào về hoàn cảnh trong quy trình làm việc có thể dẫn đến phơi nhiễm bụi amiăng.

WORKSAFE VOL.20 29

4. Nhiệm Vụ Chung Của Nhà Sản Xuất Và Nhà Cung Cấp

WORKSAFE VOL.20 30

a. Các nhà sản xuất và cung cấp

thiết bị được sử dụng để xử lý

amiăng hoặc vật liệu có chứa

amiăng phải đảm bảo rằng máy

móc và thiết bị được cung cấp

kèm theo thiết bị thu gom bụi

amiăng tại nơi nó được sản xuất và đã lắng đọng.

b. Các nhà sản xuất và cung cấp vật liệu hoặc sản phẩm có chứa

amiăng nên cung cấp cho người mua các hướng dẫn liên quan đến an toàn khi sử dụng và nên lưu ý họ về các mối nguy hiểm có thể xảy ra khi không tuân theo các hướng dẫn này.

c. Khi cung cấp, cho thuê hoặc bán máy móc và thiết bị khác cho các nước đang phát triển để xử lý amiăng, phải đảm bảo an toàn lao động và tiêu chuẩn

sức khỏe ít nhất phải tương đương với tiêu chuẩn của nước xuất xứ và phù hợp với yêu cầu quốc gia.

WORKSAFE VOL.20 31

5. Hợp Tác Và Tham Vấn

a. Cần có sự hợp tác đầy đủ ở tất cả các cấp cơ quan có thẩm quyền, các tổ chức nghiên cứu khoa học, người sử dụng lao động, người lao động, đại diện của người lao động và cán bộ an toàn vệ sinh lao động.

b. Nhân viên an toàn và vệ sinh lao động phù hợp theo thông lệ quốc gia nên được tham vấn ở giai đoạn thiết kế các tòa nhà và công trình mới trước khi đưa ra bất kỳ thay đổi kỹ thuật hoặc xây dựng quan trọng nào đó.

c. Ủy ban về an toàn và sức khỏe của

người sử dụng lao động và người lao động nên quan tâm đến việc ngăn ngừa các nguy cơ sức khỏe do amiăng gây ra.

d. Cần có các cuộc tham vấn thường

xuyên ở cấp nhà máy giữa đại diện của người sử dụng lao động và người lao động. Các cuộc tham vấn này nên bao gồm trao đổi thông tin thẳng thắn và đầy đủ về các vấn đề, ví dụ như:

ƒ Bản chất của sợi amiăng có hại mà người lao động tiếp xúc và

những rủi ro mà việc tiếp xúc đó gây ra;

WORKSAFE VOL.20 32

ƒ Kết quả giám sát môi trường lao động;

ƒ Hành động phòng ngừa được thực hiện;

ƒ Kết quả của bất kỳ nghiên cứu dịch tễ học nào được thực hiện, ngay cả ở các quốc gia khác, trong điều kiện làm việc tương tự;

ƒ Kết quả kiểm tra nhà máy;

ƒ Xử lý chất thải amiăng;

e. Ủy ban an toàn và sức khỏe nên cố gắng đảm bảo việc áp dụng các quy định về ngăn ngừa amiăng trong không khí và thường xuyên nắm bắt kết quả kiểm tra môi trường làm việc.

f. Theo luật pháp hoặc thông lệ quốc gia, đại diện của người sử dụng lao động hoặc người lao động phải được phép đi cùng thanh tra viên khi họ kiểm tra việc áp dụng các quy định liên quan đến việc ngăn ngừa amiăng trong không khí ở môi trường làm việc.

WORKSAFE VOL.20 33

C. GIỚI HẠN PHƠI NHIỄM

C. GIỚI HẠN PHƠI NHIỄM

WORKSAFE VOL.20 34
WORKSAFE VOL.20 35

1. Nồng độ amiăng trong không khí ở môi trường làm việc không được vượt quá

giới hạn phơi nhiễm được cơ quan có thẩm quyền phê

duyệt sau khi tham khảo ý

kiến của các cơ quan khoa học và với các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động và người lao động có

liên quan.

2. Mục đích của các giới hạn phơi nhiễm là để loại bỏ hoặc giảm thiểu, càng nhiều càng tốt, các nguy cơ đối với sức khỏe của người lao động tiếp xúc với sợi amiăng trong không khí.

WORKSAFE VOL.20 36

3. Theo luật pháp và thông lệ quốc gia, mức độ tiếp xúc của amiăng trong không khí ở môi trường làm việc phải được thiết lập

ƒ Theo luật

ƒ Theo thỏa thuận tập thể hoặc theo bất kỳ thỏa thuận nào khác

được ký kết giữa người sử dụng lao động và người lao động

ƒ Bằng bất kỳ hình thức nào khác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sau khi tham khảo ý kiến của các tổ chức đại diện cho người lao động và người sử dụng lao động

4. Các giới hạn phơi nhiễm nên được

xem xét định kỳ dựa trên tiến bộ công nghệ và những tiến bộ về kiến thức kỹ thuật và y tế có liên quan đến

các nguy cơ sức khỏe khi tiếp xúc với

bụi amiăng và đặc biệt là dựa trên kết quả giám sát tại nơi làm việc.

WORKSAFE VOL.20 37
WORKSAFE VOL.20 38

D. GIÁM SÁT

D. GIÁM SÁT

TẠI NƠI LÀM VIỆC

TẠI NƠI LÀM VIỆC

1. Tổng Quan

a. Nồng độ amiăng trong không khí nên được đo ở

tất cả những nơi làm việc có nguy cơ tiếp xúc với bụi amiăng.

b. Để xác định các nguồn phát thải bụi amiăng và mức độ tiếp xúc với bụi amiăng, cần tiến hành giám sát cá nhân và giám sát tĩnh khi amiăng hoặc các sản phẩm có chứa amiăng được sản xuất, xử lý hoặc sử dụng theo cách thức có khả năng phát thải bụi trong không khí.

Nên thực hiện phân tích hàng loạt các vật liệu nếu không có sẵn dữ liệu về thành phần.

c. Các nhà sản xuất các sản phẩm có chứa amiăng

nên cung cấp kết quả giám sát chi tiết các phơi

nhiễm đại diện có thể xảy ra do các mục đích

sử dụng sản phẩm chính có thể dự đoán trước (bao gồm cả việc sử dụng sai mục đích); cần sẵn

sàng cung cấp các dữ liệu giám sát này cho người

dùng và nếu thích hợp, có thể hạn chế bớt tình trạng người dùng phải tự tiến hành giám sát việc sử dụng amiăng.

WORKSAFE VOL.20 39

Giám Sát Tĩnh

Để có được các chỉ dẫn về sự phân bố

không gian và thời gian của amiăng trong không khí trong khu vực làm việc, các mẫu không khí nên được lấy:

ƒ Gần nguồn phát thải để đánh giá nồng độ bụi hoặc tiêu chuẩn kiểm soát kỹ thuật

ƒ Tại các địa điểm khác nhau trong khu vực làm việc để xác định chắc chắn sự phát tán của bụi amiăng

ƒ Từ các khu vực làm việc đại diện cho phơi nhiễm điển hình.

3.

Giám Sát Cá Nhân

a. Để đánh giá rủi ro đối với từng người lao động, các mẫu không

khí phải được lấy trong khu vực thở của người lao động bằng dụng cụ lấy mẫu cá nhân. Việc lấy mẫu phải được thực hiện

trong khi quá trình làm việc đang hoạt động.

WORKSAFE VOL.20 40
2.

b. Khi nồng độ amiăng trong không khí

có thể thay đổi từ hoạt động công việc này sang giai đoạn khác, việc lấy mẫu

bụi phải được thực hiện để có thể xác

định được mức độ phơi nhiễm trung

bình và trong mọi trường hợp tối đa

của từng công nhân.

c. Việc lấy mẫu cá nhân nên được thực

hiện vào các thời điểm khác nhau

trong suốt ca làm việc và nên được bổ sung bằng cách lấy mẫu ngắn hạn trong các giai đoạn phát thải đỉnh khi cần thiết.

Hồ sơ phơi nhiễm của các công việc hoặc danh mục nghề nghiệp cụ thể nên được xây dựng từ dữ liệu lấy mẫu không khí của các hoạt động khác

nhau và từ thời gian tiếp xúc của người lao động trong các công việc này.

WORKSAFE VOL.20 41

4. Phương Pháp Đo Lường

a. Nồng độ amiăng trong không khí nên được đo theo quy trình tiêu chuẩn hóa tính bằng sợi trên mililit không khí hoặc tính bằng miligam trên mét khối (mg/m³).

b. Các sửa đổi phương pháp trong phòng thí nghiệm phải được xác nhận bằng cách tham khảo các chương trình kiểm soát chất lượng.

c. Trong chừng mực có thể, các phương pháp và công

cụ được sử dụng để giám sát môi trường làm việc phải

giống như các phương pháp và công cụ được sử dụng

để thiết lập hoặc sửa đổi các giới hạn phơi nhiễm. Nếu

các phương pháp khác nhau được sử dụng, các kết quả

phải được sửa đổi một cách thích hợp.

WORKSAFE VOL.20 42

d. Phép đo nồng độ sợi amiăng trong không khí tính bằng sợi

trên mililit trong không khí nơi làm việc phải được thực

hiện bằng phương pháp màng lọc sử dụng kính hiển vi ánh

sáng tương phản pha như mô tả trong Phụ lục B. Tất cả

các sợi hô hấp có chiều dài trên 5 µm phải được đếm bằng

phương pháp này.

WORKSAFE VOL.20 43

e. Phép đo nồng độ bụi trong không khí

(mg/m³) tại nơi làm việc phải được thực hiện bằng phương pháp khối lượng như mô tả trong Phụ lục C. Cần xác định khối

lượng của tổng lượng bụi thu được, loại amiăng, và phần trăm khối lượng của nó bằng cách phân tích.

WORKSAFE VOL.20 44

f. Nói chung, các thiết bị đọc trực tiếp như máy đếm hạt và máy đo quang bụi chỉ nên được sử dụng cho các ứng dụng giám sát tĩnh và kỹ thuật. Để đánh giá điều kiện làm việc một cách

đáng tin cậy, các thiết bị này phải được hiệu chỉnh cẩn thận phù hợp để đo lường loại bụi tại nơi làm việc cần đo lường và kết quả phải liên quan thường xuyên đến phương pháp màng lọc.

WORKSAFE VOL.20 45

5. Chiến Lược Giám Sát

a. Cần soạn thảo một chương trình đo lường có hệ thống để đánh giá xem việc tiếp xúc với bụi amiăng của người lao động có được kiểm soát hay không. Tốt hơn, nên đưa vào chương trình theo dõi cá nhân

để đo nồng độ chất xơ. Ngoài ra, cần lấy mẫu tĩnh nếu cần thiết.

Mục tiêu của chương trình này nên là:

ƒ Để đảm bảo rằng sức khỏe của người lao động được bảo vệ hiệu quả;

ƒ Để đảm bảo rằng các hành

động phòng ngừa đã được thực hiện vẫn có hiệu lực;

ƒ Để đảm bảo rằng các mức, như đã đo trước đó, không thay đổi hoặc giảm xuống;

ƒ Để đảm bảo rằng bất kỳ

thay đổi nào được thực

hiện trong quy trình sản

xuất hoặc vận hành công

việc sẽ không dẫn đến

việc tiếp xúc quá nhiều

với bụi amiăng;

ƒ Thúc đẩy việc thực hiện

các biện pháp phòng ngừa

hiệu quả hơn;

WORKSAFE VOL.20 46

b. Khi tiến hành một cuộc khảo sát ban đầu về an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, nên thực hiện một chuyến thăm sơ bộ đến nơi làm

việc để xác định các nguồn có thể phơi nhiễm với amiăng trong không khí, để quyết định nên tiến hành một cuộc khảo sát lớn hay một chương trình giám sát liên tục, và đặc biệt là để thiết lập địa điểm và thời gian lấy mẫu.

Cần tham khảo ý kiến của đại diện người lao động được phân công

làm công việc liên quan, người giám sát và nhân viên an toàn và vệ sinh lao động.

c. Việc theo dõi nồng độ amiăng trong không khí ở môi trường làm việc chỉ nên được thực hiện bởi những người

có kỹ năng với đầy đủ trang thiết bị và được đào tạo. Nhiệm vụ của người sử dụng lao động là sắp xếp việc kiểm tra, bảo dưỡng và hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị phục vụ công tác đo lường.

d. Đơn vị chịu trách nhiệm giám sát môi trường làm việc phải

được thông báo về bất kỳ thay đổi nào trong nhà máy, thiết bị, quy trình, vật liệu hoặc vận hành công việc có khả năng

dẫn đến bất kỳ thay đổi đáng kể nào về mức độ tiếp xúc với bụi amiăng.

WORKSAFE VOL.20 47
WORKSAFE VOL.20 48

6. Lưu Giữ Hồ Sơ

a. Người sử dụng lao động nên lưu giữ hồ sơ về các khía cạnh

tiếp xúc với bụi amiăng. Những hồ sơ như vậy phải được

đánh dấu rõ ràng theo ngày tháng, khu vực làm việc và vị trí

nhà máy.

b. Các kết quả đo nồng độ riêng lẻ phải được ghi lại và trong

các trường hợp thích hợp, các giá trị trung bình theo thời

gian (TWA) của nồng độ phơi nhiễm phải được tính toán và

đưa ra.

c. Người lao động bị phơi nhiễm amiăng cần được tiếp cận hồ

sơ phơi nhiễm bụi amiăng, và trừ khi việc tiếp cận đó vi phạm

bí mật thương mại, các tổ chức công đoàn và cơ quan chính

phủ cũng cần được tiếp cận với các hồ sơ này.

WORKSAFE VOL.20 49

d. Tất cả các dữ liệu liên quan từ các phép đo amiăng trong không khí

ở môi trường làm việc phải được ghi lại một cách có hệ thống. Người lao động hoặc đại diện của họ phải được tiếp cận những hồ sơ này. Bên cạnh các kết quả đo lường bằng số, dữ liệu giám sát phải bao gồm, ví dụ:

ƒ Thành phần và tên thương mại của vật liệu có chứa amiăng;

ƒ Vị trí, tính chất, kích thước và các đặc điểm khác biệt của nơi làm việc - nơi thực hiện các phép đo tĩnh; vị trí chính xác mà tại đó các phép đo giám sát cá nhân được thực hiện và tên cũng như chức danh công việc của những người lao động có liên quan;

ƒ Nguồn hoặc các nguồn phát thải amiăng trong không khí, vị trí của chúng và loại công việc, và hoạt động được thực hiện trong quá trình lấy mẫu;

ƒ Thông tin liên quan về hoạt động của quy trình, kiểm soát kỹ thuật, hệ thống thông gió và điều kiện thời tiết liên quan đến phát thải bụi amiăng;

WORKSAFE VOL.20 50

ƒ

Dụng cụ lấy mẫu được sử

dụng, các phụ kiện của nó

và phương pháp phân tích

ƒ Ngày và thời gian lấy mẫu

chính xác

ƒ Thời gian người lao động tiếp xúc với amiăng, việc sử

dụng hoặc không sử dụng

thiết bị bảo vệ hô hấp và

các nhận xét khác liên quan

đến việc đánh giá mức độ

phơi nhiễm

ƒ Tên của những người chịu

trách nhiệm lấy mẫu và xác

định phân tích

e. Hồ sơ liên quan đến tất cả các

khía cạnh của việc tiếp xúc với

bụi amiăng nên được lưu giữ, trong chừng mực có thể, trong khoảng thời gian 30 năm sau khi chấm dứt việc làm. Hồ sơ liên quan đến nguồn amiăng, thành phần sản phẩm và hàm lượng amiăng, nồng độ môi trường tại nơi làm việc và thông tin y tế có thể được thu nhỏ thành vi phim để lưu trữ. Tất cả các phim chụp X quang ngực nên được giữ lại như ban đầu được thu thập.

7. Giải Thích Dữ Liệu

Bất kỳ ước tính phơi nhiễm hoàn toàn bằng số nào chỉ nên được giải thích khi được xem xét liên quan đến thời gian tiếp xúc và các hoàn cảnh làm việc khác.

WORKSAFE VOL.20 52

8. Ứng Dụng Dữ Liệu Giám Sát

a. Khi vượt quá giới hạn tiếp xúc với bụi amiăng, hành động khắc phục cần thiết phải được thực hiện càng nhanh càng tốt, có tham vấn của đại diện người lao động.

b. Cần tiếp tục áp dụng các quy trình giám sát liên quan ngay cả khi các kết quả trước đó không vượt quá giới hạn phơi nhiễm.

c. Trong trường hợp việc giám sát cho thấy mức độ vượt quá giới hạn phơi nhiễm, người sử dụng lao động nên thông báo cho người lao động về mức độ vượt quá và quy trình phối hợp hành động cần thực hiện.

d. Các dấu hiệu cảnh báo và hướng dẫn về các phương tiện bảo vệ thích hợp phải được cung cấp tại mỗi địa điểm nơi nồng độ sợi amiăng trong không khí có thể vượt quá giới hạn phơi nhiễm.

WORKSAFE VOL.20 53

E. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA CHUNG

E. PHƯƠNG PHÁP PHÒNG NGỪA CHUNG

WORKSAFE VOL.20 54
WORKSAFE VOL.20 55

1. Vật Liệu Thay Thế

a. Bất cứ khi nào có thể, các chất có hại nên được thay thế bằng các chất có cùng ưu điểm kỹ thuật nhưng vô hại hoặc ít gây hại cho sức khỏe con người và môi trường hơn.

b. Khi các cân nhắc về an toàn yêu cầu sử dụng các vật liệu thay thế, cần tính đến tất cả các nguy cơ về sức khỏe liên quan đến việc sản xuất, xử lý, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ và tiêu huỷ các vật liệu thay thế được đề xuất.

ƒ Khi lựa chọn các vật liệu thay thế cho amiăng, cần cân nhắc trước tiên đến các nguy cơ sức khỏe liên quan của chúng; cần quan tâm đến điều kiện công nghệ và kinh tế có tính quyết định đối với về các phương án thay thế.

WORKSAFE VOL.20 56
WORKSAFE VOL.20 57

2. Phương Pháp Kiểm Soát

a. Cần thực hiện tất cả các biện pháp thích

hợp và khả thi về kỹ thuật, vận hành công việc và kiểm soát hành chính để loại bỏ

hoặc giảm thiểu sự tiếp xúc của người lao

động với bụi amiăng trong môi trường làm việc đến mức thấp nhất có thể.

WORKSAFE VOL.20 58

b. Các biện pháp kiểm soát kỹ thuật nên bao gồm xử lý cơ học, thông gió và thiết kế lại quy trình để loại bỏ, ngăn chặn hoặc thu gom khí thải bụi amiăng bằng các biện pháp như:

ƒ Quá trình tách biệt, tự động hóa hoặc bao vây

ƒ Liên kết sợi amiăng với các vật liệu khác để ngăn tạo bụi

ƒ Thông gió chung cho khu vực làm việc bằng không khí sạch

ƒ Thông gió cục bộ cho các quy trình, hoạt động, thiết bị và công cụ để ngăn ngừa phát tán bụi

ƒ Sử dụng các phương pháp ướt khi thích hợp

ƒ Tạo nơi làm việc riêng biệt cho các quy trình nhất định

WORKSAFE VOL.20 59
WORKSAFE VOL.20 60

c. Cần tuân thủ các thực hành công việc phù hợp khi sử dụng vật liệu hoặc quy trình có thể làm phát sinh bụi amiăng trong môi trường làm việc. Những thực hành công việc như vậy nên bao gồm:

ƒ Yêu cầu sử dụng và bảo trì máy móc, hệ thống lắp đặt, thiết bị, công cụ, ống xả cục bộ và hệ thống thông gió theo hướng dẫn;

ƒ

Giảm xóc các sản phẩm và vật liệu amiăng khi thích hợp tại nơi làm việc trước khi xử lý, sử dụng, gia công, làm sạch, tước bỏ hoặc loại bỏ;

ƒ Thường xuyên vệ sinh máy móc và khu vực làm việc bằng các phương pháp thích hợp;

ƒ Sử dụng các thiết bị bảo vệ cá nhân đúng cách.

WORKSAFE VOL.20 61

Chương Trình Kiểm Soát 3

a. Mỗi người sử dụng lao động, sau khi tham

khảo ý kiến của đại diện người lao động, nên thiết lập và thực hiện một chương

trình kiểm soát chung để giảm sự tiếp xúc của người lao động với bụi amiăng.

b. Khi thích hợp, chương trình nên tính

đến các đặc điểm cụ thể dựa trên đánh giá của từng nơi làm việc và ít nhất nên

bao gồm dưới dạng văn bản những nội dung sau:

ƒ Mô tả về từng hoạt động phát thải amiăng trong không khí, quy trình và máy móc được sử dụng, vật liệu được xử lý, thiết bị kiểm soát, số lượng công nhân bị phơi nhiễm, trách nhiệm công việc của từng công nhân, quy trình vận hành và vận hành bảo trì;

ƒ Mô tả các biện pháp cụ thể

để kiểm soát việc tiếp xúc với bụi amiăng;

ƒ Kế hoạch kỹ thuật, bảng dữ liệu an toàn, báo cáo nghiên cứu hoặc thông tin kỹ thuật liên quan khác;

ƒ Dữ liệu giám sát không khí về hiệu quả của các biện pháp kiểm soát;

ƒ Mô tả về thực hành công việc hoặc kiểm soát hành chính cần thiết;

ƒ Lịch trình chi tiết để thực hiện chương trình kiểm soát.

WORKSAFE VOL.20 62

c. Khi có yêu cầu, chương trình kiểm soát (dạng văn bản) phải được cung cấp tại nơi làm việc cho thanh tra lao động và đại diện của người lao động

ƒ Chương trình kiểm soát (dạng văn bản) cần được sửa đổi và cập nhật thường xuyên để phản ánh tình trạng hiện tại của các phát triển kỹ thuật và các phát triển khác;

ƒ Người sử dụng lao động nên xác định và phân công trách nhiệm kỹ thuật trong mối liên hệ này;

WORKSAFE VOL.20 63
WORKSAFE VOL.20 64

d. Trong các doanh nghiệp lớn, các phòng ban, chi nhánh hoặc cá nhân cụ thể nên có nhiệm vụ đặc biệt trong việc thực hiện chương trình kiểm soát khi cần thiết, đặc biệt là liên quan đến

ƒ Thiết kế các tòa nhà, thiết bị, quy trình và vật liệu mới;

ƒ

Việc mua nguyên vật liệu, sản phẩm, máy móc hoặc thiết bị;

ƒ Hợp đồng cung cấp và bảo trì hệ thống thông gió và các biện pháp kiểm soát kỹ thuật khác;

ƒ Thông tin và khoá đào tạo cho người lao động;

ƒ

Việc mua và bảo trì thiết bị bảo vệ cá nhân và cung cấp các hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị đó;

WORKSAFE VOL.20 65

Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.