Do thi dai hoc vinh phuc nikken

Page 1

NUU09

NATURE – URBANITY – UNIVERSITY TỰ NHIÊN – ĐÔ THỊ -- TRƯỜNG ĐẠI HỌC

Ý TƯỞNG QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC VĨNH PHÚC CONCEPT PLAN FOR VINH PHUC UNIVERSITY TOWN


TẠI SAO CUỐN SÁCH “SỰ SỐNG VÀ CÁI CHẾT CỦA CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở MỸ” CỦA JANE JACOBS – NGƯỜI ĐÃ PHÁT BiỂU VÀO NHỮNG NĂM 1960 RẰNG “CÁC NHÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ ĐANG TÀN PHÁ CÁC THÀNH PHỐ CỦA CHÚNG TA” - LẠI TRỞ THÀNH CUỐN SÁCH KINH ĐIỂN VỀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ và thường được các chuyên gia nước ngoài nhắc đến khi bàn về phát triển đô thị tại Việt nam

?


TẠI SAO CUỐN SÁCH “SỰ SỐNG VÀ CÁI CHẾT CỦA CÁC ĐÔ THỊ LỚN Ở MỸ” CỦA JANE JACOBS LẠI LUÔN ĐƯỢC TRÍCH DẪN TRONG CÁC SÁCH VIẾT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG


TẠI SAO CHRISTOPHER ALEXANDER – Người đã tuyên bố “quy hoạch đô thị theo phương pháp quy hoạch tổng thể là thất bại…” – LẠI ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ TÊN TUỔI CỦA ÔNG VẪN SẼ ĐƯỢC NHẮC ĐẾN VÀO NĂM 2500 và hàng năm vẫn diễn ra các nghiên cứu/hội thảo để tiếp tục phát triển các lý thuyết/đề xuất của Ông?????

“Nhưng trong thực tế, các đồ án quy hoạch tổng thể đã thất bại – bởi vì chúng tạo ra những trật tự áp đặt, không phải là những trật tự hữu cơ. Chúng quá cứng nhắc; chúng không thể dễ dàng thích nghi với những thay đổi tự nhiên và không thể dự báo trước, những thay đổi chắc chắn sẽ diễn ra trong đời sống đô thị


Nền tảng của những nguyên tắc phát triển bền vững gần gũi với cấu trúc đô thị và xã hội Việt nam: •

Ian McHarg. Design with nature - Thiết kế với tự nhiên: Xây dựng cấu trúc đô thị dựa theo các dòng sinh thái;

Alexander Christopher. A pattern language - Một ngôn ngữ cấu trúc – 252 cấu trúc xây dựng và thiết kế vùng, đô thị và các công trình kiến trúc – những bộ gien nguồn làm cơ sở để sáng tạo nên những cấu trúc đô thị lành mạnh;

Jane Jacob. The death and life of great American cities - Sự sống và cái chết của các đô thị Mỹ: Giá trị sống còn của sự đa dạng và linh hoạt trong chức năng, hình thái đô thị, niên đại công trình, đối tượng sử dụng… trong mỗi khu vực đô thị.


QUY HOẠCH PHÂN KHU

Phát triển đô thị theo những nguyên tắc nào? – What principles urban development should follow?

Tại sao? – Why? Cái gì? Bao nhiêu? Khi nào? – What to be built? How many? When?


Đại học như cái chợ truyền thống, nơi trao đổi và sản xuất ý tưởng

trung tâm trường đại học

cơ chế tuyển sinh mở

các cơ sở đào tạo phân tán, cắm sâu vào trong lòng đô thị

Hình: Cấu trúc tổ chức trường đại học như cái chợ, đan cài vào trong đô thị Figure: University as a marketplace Christopher Alexander


Học trong khi vẫn được sống một quãng đời bình thường  giao tiếp giữa quá trình học tập với cuộc sống xã hội để nhận ra và phát triển các ý tưởng cần thiết cho bản thân người học cũng như cho xã hội.

-Normal life for learners; - Maximum interaction between universities and city; - Maximum mixed use

Tối đa các giao diện, kết nối của trường đại học với đô thị Khi trật tự xã hội tốt hơn, dỡ bỏ toàn bộ các hàng rào quanh trường Kích thước đất mỗi trường đại học : <500m theo mỗi chiều cạnh – bán kính đi bộ.


Các nguyên lý phát triển bền vững cần áp dụng trong Khu đô thị đại học Vĩnh Phúc The sustainable development principles should be applied in Vinh Phuc University town 1. Đô thị “nén” (không bắt buộc là cao tầng) 1. Compact city (not neccesaryly high Hạ tầng sinh thái + đảm bảo hiệu quả rise)  Ecological infrastructure + của giao thông công cộng; efficiency of public transport; 2. Đa dạng + Trật tự; Linh hoạt + Nguyên tắc 2. Diversity + Order; Flexibility + về chức năng, đối tượng sử dụng ở mọi tầng Principles of functions, users at every bậc không gian đô thị sống động, hiệu scale  Liveliness + Effectiveness + quả, giảm nhu cầu giao thông; Reduce traffic demand; 3. Quy hoạch phân khu = cấu trúc không 3. Zoning plan = spatial STRUCTURE + gian + nguyên tắc phát triển  Năng lực development PRINCIPLES cạnh của đô thị trong toàn cầu hóa; COMPETITIVENESS in globalization; 4. Nhận thức về khía cạnh và giá trị của thời 4. Time conscious design; gian trong phát triển đô thị; 5. Use nature impresses and humal scale 5. LẤY ẤN TƯỢNG THIÊN NHIÊN VÀ CẤU TRÚC as symbol and values to be promoted THÂN THIỆN LÀM BiỂU TƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ and to compet in the 21 century; (thay vì ấn tượng hoành tráng) để phát huy 6. Take advantage of natural conditions; và cạnh tranh trong thế kỷ 21. Using clean energy sources; Efficient 6. Giải pháp quy hoạch phù hợp, tận dụng use of water resources, saving điều kiện tự nhiên, sử dụng các nguồn năng energy... lượng sạch, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước, tiết kiệm năng lượng...


TẦM NHÌN - VISION • ĐÔ THỊ ĐƯỢC KHẢM VÀO TỰ NHIÊN Urban area engraved into the nature •

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯƠNG TÁC TỐI ĐA VỚI ĐÔ THỊ, CẮM SÂU VÀO TRONG LÒNG ĐÔ THỊ, LÀ BỘ PHẬN CẤU THÀNH ĐÔ THỊ Maximum interaction between urban area and universities rooted from urban area and being a component of the urban area • ĐÔ THỊ - NHỮNG MẢNH GHÉP CỦA TRÍ TUỆ VÀ THỜI GIAN Urban areas – emerging parts of knowledge and time – time conscious design •

SỰ KẾT HỢP CẦN THIẾT GIỮA TÍNH NGUYÊN TẮC VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN TỰ DO VÀ ĐA DẠNG Necessary combination between order and complexity - diversity - freedom •

KHÔNG GIAN ĐÔ THỊ CÓ TỶ LỆ THÂN THIỆN VỚI CON NGƯỜI Human scale in Urban structure, space and buildings.


PHÂN TÍCH - ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG ANALYZES - CONCEPT BUILDING


BỐI CẢNH – CONTEXT Dự thảo Quy hoạch xây dựng hệ thống đại học – cao đẳng tại vùng Thủ đô Hà nội: • Đến 2020, Vùng Thủ đô sẽ có khoảng 1,6 triệu sinh viên. • Trong đó, tỉnh Vĩnh Phúc 150.000 sinh viên (tương tự Hà Nam, Bắc Ninh và Hưng Yên); Chỉ tiêu đất 25 - 65 m2/sinh viên. (Hiện nay nội thành Hà nội chỉ có 60.000 sinh viên); Draft plan on the system of universities - colleges in Hanoi capital region by 2020: - The Region will have about 1.6 million students. In which, Vinh Phuc province 150.000 students (similar to Ha Nam, Bac Ninh and Hung Yen);


BỐI CẢNH – CONTEXT • Về bản chất, hoạt động đào tạo đại học là hoạt động dịch vụ  Các trường đại học như những doanh nghiệp có thể tồn tại lành mạnh và cạnh tranh phát triển trong môi trường toàn cầu hóa (phát biểu của Phó thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân và mục tiêu phát triển đại học quốc tế của cuộc thi ý tưởng); Operation of higher education is service activities. The universities as enterprises screened by market mechanism to compete in the international training market (speech of the Deputy Prime Minister Nguyen Thien Nhan and the goal to develop universities at international standards of this competition).


Hình: Đại học Harvard trong khu đô thị mật độ cao - Harvard University in high density urban area

Hình: Thành phố đại học Malaga - Tây Ban Nha Malaga University Town – Spain

•  Trường đại học chủ động lựa chọn tiêu chuẩn phát triển để cạnh tranh được trong nước và quốc tế (tuân thủ các quy định của nhà nước). Tiêu chí đất đai không phải là tiên quyết. Nên giới hạn ≤25m2/sinh viên  nhu cầu đất xây dựng trường đại học – cao đẳng của toàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 là khoảng 200 – 300 ha.  The universities themselves select appropriate model and scale to be competitive in global market. Land criteria on land per student is not crutial. Limit 25m2/student  Land for universities of Vinh Phuc by 2020 is 200 – 300ha. • Không thể dự báo chính xác Quy mô  Cần có quy hoạch năng động, đảm bảo hiệu quả với những quy mô khác nhau. The real volume can not be estimated exactly  The need for a flexible plan to ensure effectiveness at different volumes.


Khu đô thị đại học Vĩnh Phúc cần hướng tới các giá trị: Vinh Phuc University Town should aim to achieve: • Tính quốc tế • Tính thời đại và dẫn dắt xã hội • Tính cộng đồng • Tính nhân văn

• International Character • Timely and ahead of time • Community • Humanity


Vị thế và cơ hội của đô thị Vĩnh Phúc trong Vùng Thủ đô Hà nội – Position and opportunities of Vinh Phuc town in Hanoi Capital Region

• Có lợi thế về hạ tầng và tiềm lực kinh tế; Advantages in regional infrastructures and economic strength; • Cơ hội thể hiện vai trò ở các lĩnh vực kinh tế khác, bên cạnh công nghiệp; Opportunities to play more important role in other economic sectors besides industry.


Vị trí, chức năng và mối quan hệ của khu vực nghiên cứu trong Đô thị Vĩnh Phúc Study area in Vinh Phuc city Hình: Định hướng phát triển không gian đô thị Vĩnh Phúc – Quy hoạch chung đến 2030. 6000 – 7.000 người/km2 đất xây dựng đô thị Master plan by 2030 Hình: Khu vực nghiên cứu trong khung giao thông chính đô thị Vĩnh Phúc – QH chung đến năm 2030 Study area in system of main road and Public Transit - Master plan by 2030

• Cần phát triển đô thị mật độ cao hơn để đảm bảo hiệu quả giao thông công cộng công (tối ưu là 20.000 người/km2 khu vực phát triển đô thị – Jane Jacob.1961). • Đan xen các chức năng trong mỗi khu vực, không phân khu đơn năng tập trung. • Cần đảm bảo khoảng cách giữa các tuyến đường và tuyến GTCC từ 600 – 1.000m. • Need of high density to ensure effectiveness of public transportation (optimum is 20,000 people/km2 of urbanized area. Jane Jacob (1961)). • Ensure the distance between roads with public transport routes from 600 - 1,000 m.


Phân tích các đặc điểm địa phương – Develop urban structures characters basing on site features

Địa hình - Topography

Chiếu năng buổi sáng và buổi chiều Morning and afternoon sunshine

Tác động của gió Đông – Nam Influence of South – East wind Cần học hỏi sự tinh thông – khôn ngoan của quá trình thích nghi và lựa chọn nơi định cư của các quần cư hiện hữu. Need to learn from the wisdom of the adaptation process and selection of area for settlement of the existing residents

Phân bố dân cư hiện trạng Existing residential areas

Giao thông hiện trạng Existing roads


1- Xây dựng cấu trúc đô thị dựa trên cấu trúc địa hình tự nhiên và các hệ sinh thái  bản sắc không gian đô thị 1- Develop urban structures based on natural structure and ecological system  urban structures characters


Nhận diện giá trị cảnh quan tại các khu vực hội tụ của cấu trúc địa hình tự nhiên Recognize landscape logic


Kết nối, hoàn thiện hệ thống mặt nước: - Đảm bảo hoạt động sản xuất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa; - Đảm bảo thoát nước khi đô thị hình thành; - Tạo lõi cảnh quan trong đô thị. Connect and complete water system: - Ensuring agrricultural production during the urbanization proccess; - Ensurin drainage when urban area is established; - Creating landscape core for the urban area


Tạo lập các khu trung tâm đô thị tiếp nối và nhấn mạnh cấu trúc địa hình tự nhiên Develop urban centers continuing and emphasizing the landscape logic


Tổ chức hệ thống không gian xanh và mặt nước, tạo khung cấu trúc phát triển bền vững Connect green space and water, creating structural frame for sustainable development

Tổ chức các không gian xây dựng đô thị, tạo thế hội tụ về trung tâm Spatial organization for urban construction, creating the convergence into the center

Hệ thống không gian mở làm xương sống, làm trung tâm, định dạng cho không gian xây dựng của đô thị. Theo thời gian, chức năng, thậm chí hình thái xây dựng của các khu vực xây dựng công trình có thể thay đổi, nhưng quy mô, vị trí của hệ thống không gian mở cần được duy trì. Open space system serves as the backbone, the center, the frame for the space of urban construction. Over time, functions, even urban forms may be changed, but the scale and location of open space system should be maintained.


2 - Phát triển hệ thống giao thông hợp lý, làm khung cấu trúc lâu dài, thúc đẩy phát triển đô thị 2 - An appropriate transportation system as long-term structural framework , encouraging urbanization


Các yếu tố tác động đến giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông Factors influencing planning of road system


• Hài hòa với địa hình tự nhiên • Hạn chế giải tỏa dân cư • Đảm bảo kết nối • Đảm bảo phục vụ GTCC •In harmony with the natural terrain •Minimize affect to the existing residents •Ensuring connections •Serve public transport

Hệ thống giao thông chính Proposed road network

Hệ thống giao thông công cộng Proposed public transport

Hệ thống đường đi xe đạp Proposed bicycle and vista ways


3 - Lựa chọn đất xây dựng và tổ chức công trình phù hợp với điều kiện địa hình, phân bố dân cư hiện trạng, cũng như hướng nắng, hướng gió 3 - Development orientation in accordance to the exíting situation


So sánh quy mô Khu vực lập quy hoạch với 4 quận nội thành Hà nội Comparing the volume of the area to the volume of the four main and most ancient center districts of Hanoi


6

Quy hoạch sử dụng đất – Land use CÂY XANH VÀ KHÔNG GIAN MỞ Green and open space

LÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ LÀNG ĐÔ THỊ HÓA Argricultural village & Urbanized village

CÁC KHU TRƯỜNG ĐẠI HỌC University

CÁC KHU TRUNG TÂM & ĐÔ THỊ MỚI Urban area with flexible Area (ha) density

Diện tích (ha)

Diện tích (ha) Công viên; 406

Cây xanh sinh thái nông nghiệp;62 162 Mặt nước;

Mặt nước; 62

Trường đại học; 180 Trung tâm mật độ cao; 194

Trường đại học; 180

Làng sinh thái; 110 Giao thông chính ; 330

Area (ha)

Khu đô thị mới ; 272

Argricultural land; 162

Ecopark and urban Water surface; 62 thị hóa; 306 Trung tâm mật độLàng đôpark; 406 cao;Đất194TDTT; 22

Ecopark and urban Water surface; 62 park; 406

University; 180

Argricultural Ecovillage; 110

Urban center; 194

Main road and local main road; 330

University; 180 Urban center; 194

Urban area with flexible density; 272 Urbanized village; 306 Sport facilities; 22


Nguyên tắc tổ chức công trình phù hợp với điều kiện địa hình, thời thiết Building arrangement in accordance to the topgraphy and climate • Tập trung xây dựng ở các khu vực thuận lợi đón gió Đông Nam và không bị chiếu nắng buổi chiều; • Các sườn đồi hướng Tây ưu tiên tổ chức cây xanh công cộng. • Tối đa bố trí công trình có cạnh dài quay hướng Bắc Nam, đặc biệt là trong công trình công cộng và chung cư. • Tuy nhiên, vẫn có một số khu vực có thể bố cục công trình có mặt tiền quay hướng Tây để đáp ứng nhu cầu của một bộ phận dân cư. • Buildings with long sides turned to the North and the South; • Concentrate buildings in areas having South East wind and protected from the sun in afternoon; • Public green spaces along hillsides in the west. • Some areas where buildings turn to the West to meet the needs of certain population.

Phân bố dân cư và các công trình hiện trạng Existing residential areas

Chiếu năng buổi sáng và buổi chiều Morning and afternoon sunshine

Tác động của gió Đông – Nam Influence of South – East wind


Khung thiết kế đô thị tổng thể - Urban design frames


Khung thiết kế đô thị tổng thể - Urban design frames

Hệ thống không gian mở Network of open spaces

Các tuyến trục cảnh quan chính Main landscape axis

Các diện – khối xây dựng đô thị Urban shapes

Các khu vực điểm nhấn Urban faces and landmarks

Các cạnh đô thị Urban edges

Nguyên tắc kiểm soát chiều cao Height control



Cảnh quan & không gian mở - Open space network


Các khu trường đại học - University

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRONG ĐÔ THỊ VÀ GIAO DIỆN VỚI CÁC KHU LÂN CẬN UNIVERSITIES IN URBAN AREAS AND INTERFACES WITH ADJACENT AREAS


Hệ thống trung tâm - Urban centers


Khu vực hồ trung tâm - Centeral lake area


Những biểu tượng mới của Vĩnh Phúc: New symbols of Vinh Phuc: • Không gian giao lưu thân thiện – Humal scale public spaces • Các trường đại học trên đỉnh đồi – Universities on tops of hills


NHÀ Ở HOUSING

LÀNG VÀ ĐÔ THỊ: VILLAGES AND URBANITIES: •

Chú trọng cải tạo và nâng cấp các làng hiện hữu – nội lực quan trọng – kết nối với đô thị


NHÀ Ở - HOUSING • Quy hoạch tạo điều kiện phát triển đa dạng và linh hoạt các loại nhà ở phục vụ các đối tượng khác nhau trong mỗi khu vực  phát triển bền vững. • Planning to facilitate development of diversified and flexible housing types to serve different groups in each area  sustainable development


o Nguyên tắc quy hoạch các khu đô thị đa năng: Planning principles for mixed used areas:

Cấu trúc của từng khu vực hướng ra không gian mở chính Ensure structure orienting to the core open space

Hình thức kiến trúc tương đối linh hoạt Relatively flexible architectural forms

Quản lý theo chỉ giới xây dựng Con troll by setback

Chức năng linh boạt, đảm bảo các công trình hạ tầng xã hội tối thiểu và không ô nhiễm môi trường Flexible function, ensuring minimum social infrastructure works and environmental requirements


Nguyên tắc quy hoạch các khu nhà - HÃY “TỰ” XÂY NHÀ CHO BẠN Principles for houses – BUILD IT YOURSELF (BIY) Chấp nhận những giải pháp mặt đứng khác nhau trong ngưỡng nhất định  Đa dạng chức năng và đối tượng sử dụng. Accept different facads to a certain extent  Diversify functions and users.


Giải pháp tổ chức nhà chung cư – Apartment buildings


Giải pháp quy hoạch khu biệt thự sinh thái – Eco-villas

- Bố trí ở các khu vực có lợi thế về cảnh quan sinh thái - Cấu trúc phù hợp điều kiện tự nhiên - Áp dụng tiêu chuẩn công trình xanh.

- Locate in areas with advantages of ecological landscape - Structure appropriate to natural conditions - Apply green building criteria.


Khu đô thị ga đường sắt mới phía Bắc – The new urban area with the new railway station

• Tạo kết nối thuận lợi với các loại hình giao thông đối ngoại cũng như đô thị khác; • Asure smooth and convernient connection with other external as well as internal transportation flows and types.

• Tạo trục kết nối rõ nét về không gian và hoạt động giữa khu đô thị cửa ngõ với khu trung tâm khu đô thị đại học. • Create connection of landscape and activities between the station area with the center of the university town.

• Tạo được sự hội tụ của không gian đô thị về khu vực ga trung tâm, nơi có tổ chức quảng trường và các khu phố dịch vụ • Generate convergence toward the new railway station, where cocated a square and commercial streets


HẠ TẦNG SINH THÁI - ECOLOGICAL INFRASTRUCTURE


Quản lý nước mưa – Rain water Management Thấm lọc nước mưa cho tầng nước ngầm: Filtering of eliminated rainwater for Ground water:

Cân bằng thuỷ văn và Phục hồi môi trường sống Balancing Hydrology and Restoring Habitat


Quản lý thoát nước thải – Wastewater Management

Bể Jokashou Jokashou tanks

Xử lý nước thải dùng hố sinh học Wastewater treatment using biological hole


Quản lý chất thải rắn – Solid Waste Management Công nghệ tái chế CTR thành viên đốt dùng trong công nghiệp Recycling technology from solid waste into burning brick

Cơ sở hạ tầng xanh – Tối ưu hóa quy trình tự nhiên sẵn có Green Infrastructure - optimizes existing natural process

Xử lý nước uống tiêu chuẩn từ nước thải Standard drinking water from sewage

Bể Biogas trong hộ gia đình nhỏ và cho các trang trại quy mô lớn Biogas tanks in small house hold and large farm


Hệ thống giao thông thân thiện và hiện đại – Efficient and friendly traffic systems


Hạn chế nhu cầu cung cấp năng lượng của công trình – Declining energy supply demand • Công trình quay • Buildings with cạnh dài hướng long sides Bắc và Nam turned to the North & South; • Hạn chế sử dụng • Concentrate các khối nhà hộp construction in khối tích lớn areas having không có giải South East pháp che nắng wind and cho công trình – protected from BẪY NĂNG the sun in the LƯỢNG afternoon; • Along hillsides • Xây dựng mật in the west: độ cao ở sườn đồi hướng Đông, public green ưu tiên cây xanh spaces. Some can still turn to ở sườn đồi hướng Tây. Một the West to meet the needs phần nhỏ công of some certain trình quay parts of the hướng Tây đáp population ứng nhu cầu.


Hạn chế nhu cầu cung cấp năng lượng của công trình – Declining energy supply demand Thông qua công nghệ mới để cải thiện việc quản lý năng lượng: Adopting new technologies to improve energy management: - Đầu tư vào các công nghệ năng lượng sạch - Đổi mới và cải thiện cơ sở hạ tầng * Mái nhà với vật liệu "mát", * Lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời làm giảm nhu cầu về sử dụng năng lượng -Kiểm soát và tái sử dụng khí mêtan từ cây xanh xử lý nước thải - Investing in a variety of clean energy technologies. - Renewing and improving infrastructure: * Relatively simple measures like re-surfacing roofs with “cool” * Installation of solar energies systems - Capture and reuse of methane gas from wastewater treatment plants.


Lấy sinh thái làm thương hiệu chính – Using ecology as the main Brand

Nguồn: Hội thảo Đại học Columbia và Đại học Xây dựng Hà nội Source: - Columbia University & Hanoi Civil Eng. University Mục tiêu: Hiệu quả năng lượng, tiêu thụ nước, hệ thống đường ống dẫn nước, chất thải xây dựng và sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường Targets: Energy efficiency, water consumption, plumbing systems, construction waste and the use of environmentally sensitive materials.


PHÂN ĐỢT ĐẦU TƯ VÀ CÁC DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC – PHASING AND STRATEGIC PROJECTS

So sánh với quy mô 4 quận nội thành Hà nội Comparing to the volume of the four main and most ancient center districts of Hanoi


PHÂN ĐỢT THEO PHƯƠNG THỨC PHỔ BIẾN HIỆN NAY PHASING ACCORDING TO THE CURRENTLY COMMON METHOD IN VIETNAM • Cứng nhắc theo từng giai đoạn gắn với vị trí và quy mô cụ thể  kém linh hoạt, hạn chế năng lực phát triển của các khu vực khác  Nên chuyển tập trung thực hiện các dự án chiến lược và cho phép các khu vực khác (thường thuận lợi phát triển do có tác động của các dự án chiến lược) được linh hoạt phát triển theo nhu cầu, NHƯNG CẦN ĐƯỢC KiỂM SOÁT bằng việc đối chiếu với các chiến lược phát triển đô thị, các khung cấu trúc cảnh quan đô thị và các tiêu chí kiểm soát phát triển đã được thống nhất. • Common method of phasing in Vietnam  inflexible and limiting capacity for development of other areas  There should be a shift to implementation of strategic projects which allows other areas (usually positively influenced by strategic projects) to develop flexibly to meet the demand, WHILE CONTRONLLING by cross-checking with urban development strategies, urban landscape structural frameworks, and development control criteria which have been agreed.


CÁC DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC: STRATEGIC PROJECTS:

Các dự án có khả năng thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các dự án khác trong đô thị: Projects that can influence and motivate other projects


DỰ ÁN 1: TUYẾN GIAO THÔNG VÀ GTCC KẾT NỐI CÁC TRUNG TÂM KHU VỰC VỚI ĐÔ THỊ TRUNG TÂM PROJECT 1: ROAD AND PUBLIC TRANSPORT RING CONNECTING TO CITY CENTER

DỰ ÁN 2: MỞ RỘNG HỆ THỐNG MẶT NƯỚC TẠO CẢNH QUAN VÀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG VIÊN ĐÔ THỊ PROJECT 2: CONNECT AND ENLARGE THE WATER SYSTEM TO IMPROVE LANDSCAPE AND PARKS


DỰ ÁN 3: NÂNG CẤP CÁC LÀNG HIỆN HỮU PROJECT 3: UPGRADING EXISTING VILLAGES

DỰ ÁN 4: XÂY DỰNG HAI CỤM ĐÔ THỊ CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ VEN HỒ TRUNG TÂM PROJECT 4: HIGH DENSITY URBAN AREA AT THE MAIN CENTER


DỰ ÁN 5: NÂNG CAO ĐA DẠNG SINH HỌC CHO CÁC KHU CÂY XANH SINH THÁI PROJECT 5: DIVERSIFYING THE ECOLOGICAL SYSTEM


MỘT HÌNH DUNG VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC VĨNH PHÚC IMAGINING ABOUT THE PROCESS OF EMERGING OF VINH PHUC UNIVERSITY TOWN






Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.