KHOA KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH BỘ MÔN KIẾN TRÚC DÂN DỤNG
KIẾN TRÚC 1 KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH TS. KTS. HOÀNG NGUYÊN TÙNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO NGUYỄN ĐỨC THIỀM‐ Kiến trúc (giáo trình dùng cho SV ngành XD cơ bản và cao đẳng kiến trúc) ‐ Nhà xuất bản Xây dựng, 2006.
TRẦN MINH TÙNG ‐ Kiến trúc ‐ Nhà xuất bản Xây dựng, 2019.
NGUYỄN ĐỨC THIỀM –Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà dân dụng (giáo trình đào tạo KTS) ‐ Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2007.
2
NỘI DUNG MÔN HỌC • • • •
M1 (Module 1): KHÁI NIỆM VÀ LỊCH SỬ KIẾN TRÚC M2 (Module 2): ĐẶC ĐIỂM VÀ NỀN TẢNG KIẾN TRÚC M3 (Module 3): THIẾT KẾ VÀ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC M4 (Module 4): PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TẠI VIỆT NAM • M5 (Module 5): HỒ SƠ VÀ QUY CÁCH BẢN VẼ KIẾN TRÚC • M6 (Module 6): CÔNG NĂNG VÀ KHÔNG GIAN TRONG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC • M7 (Module 7): THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC 3
4
5
Đánh giá môn học (phần lý thuyết)
6
MODULE 1
NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG
7
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC 1.1.1. Định nghĩa kiến trúc
8
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC
(Latin architectura, from the Greek ἀρχιτέκτων arkhitekton "architect", from ἀρχι‐ "chief" and τέκτων "creator") Kiến trúc đã trở thành cách thức thể hiện trình độ của nền văn minh từ rất lâu trước công nguyên. Kiến trúc là sự kết hợp của “NGHỆ THUẬT” và “KỸ THUẬT”
9
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC
•
“Kiến trúc là nghệ thuật tổ chức không gian Một trong những sáng tạo quan trọng nhất để thoả mãn những yêu cầu sinh hoạt vật chất và văn hoá tinh thần của con người, đáp ứng những yêu cầu kinh tế, xã hội, chính trị. Kiến trúc còn là những biểu tượng và mang tính tượng trưng”.
•
Kiến trúc là một hoạt động sáng tạo Nhằm tổ chức và tạo lập môi trường cho con người nhờ vào các phương tiện vật chất, kỹ thuật và nghệ thuật nhằm cải tạo hoặc kiến tạo mới môi trường sống phục vụ các quá trình sống của con người và xã hội.)
•
Kiến trúc là một nghề làm nghệ thuật bằng kỹ thuật. Sáng tạo không gian và góp phần nâng cao chất lượng sống cho con người là điều lớn nhất mà kiến trúc sư mang lại cho xã hội. Mỗi tác phẩm của kiến trúc sư là một sản phẩm đóng góp vào việc tạo lập hình ảnh cho đô thị.
10
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC 1.1.1. Kiến trúc là gì? Kiến trúc được xác định bởi 5 từ khóa quan trọng (1) Nghệ thuật (art) (2) Khoa học (science) (3) Thiết kế (designing) (4) Xây dựng (constructing) (5) Công trình (buildings) Kiến trúc là nghệ thuật và khoa học về thiết kế và xây dựng công trình.
11
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
KIẾN TRÚC LÀ MỘT NGÀNH NGHỆ THUẬT
12
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
KIẾN TRÚC LÀ MỘT NGÀNH KỸ THUẬT
13
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
SỰ KẾT HỢP GIỮA KỸ THUẬT VÀ NGHỆ THUẬT TRONG KIẾN TRÚC
14
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
SỰ KẾT HỢP GIỮA KỸ THUẬT VÀ NGHỆ THUẬT TRONG KIẾN TRÚC
Stonehenge Amesbury Anh.
Trung tâm báo chí quốc tế Phượng Hoàng ở Bắc Kinh (Trung Quốc) / thiết kế: BIAD UFo
15
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
SỰ KẾT HỢP GIỮA KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG KIẾN TRÚC
KHOA HỌC: KH TỰ NHIÊN, KH XÃ HỘI / TRÌNH ĐỘ TƯ DUY, GIẢI QUYẾT VĐ
Hệ thống các kiến thức được khám phá và tích lũy Phản ánh tư duy logic rõ ràng Hướng đến khả năng định tính và định lượng, sự chính xác Các công trình kiến trúc đc thiết kế, thi công và vận hành/KH-KT
NGHỆ THUẬT: LĨNH VỰC HĐ ‐> ĐỜI SỐNG VH TINH THẦN / SỰ KHÉO LÉO VÀ THÀNH THẠO
Tổng hợp các khía cạnh tinh thần (chân – thiện – mỹ), có tính kế thừa Dựa trên cảm xúc / trực giác của mỗi người và cộng đồng Có những yếu tố phi logic (phi lý) -> sáng tạo Các công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật khi kế thừa và phát triển tinh hoa văn hóa 16
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
SỰ KẾT HỢP GIỮA KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG KIẾN TRÚC
•
Tổ chức không gian kiến trúc thông qua chuyển động trong không gian và thời gian của người sử dụng. (công năng sử dụng)
17
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC •
SỰ KẾT HỢP GIỮA KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT TRONG KIẾN TRÚC
•
Không gian kiến trúc được thực hiện qua sự “lập trình” của người thiết kế.
18
1.1 ĐỊNH NGHĨA KIẾN TRÚC 1.2
19
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Nguồn gốc của kiến trúc Origins and vernacular architecture Building first evolved out of the dynamics between needs (shelter, security, worship, etc.) and means (available building materials and attendant skills). It is widely assumed that architectural success was the product of a process of trial and error.
Göbekli Tepe from Turkey, founded in 10th millennium BC
Prehistoric architecture Early human settlements were mostly rural. Expending economies resulted in the creation of urban areas
Stonehenge ‐ một công trình tượng đài cự thạch thời kỳ đồ đá mới và thời kỳ đồ đồng (3000‐2500 BC)gần Amesbury ở Anh 20
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Nguồn gốc của kiến trúc
Ancient Greek architecture: The Parthenon on the Athenian Acropolis, made of marble and limestone, 460‐406 BC
Ancient Egyptian architecture: The Great Pyramid of Giza (Giza, Egypt), circa 2589‐2566 BC, by Hemiunu
Thức cột Hy Lạp là một di sản tuyệt vời, đã được kế thừa và phát triển trong suốt chiều dài lịch sử kiến trúc cổ đại, trung đại, phục hưng, cổ điển và tân cổ điển 21
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Nguồn gốc của kiến trúc
The Pantheon – Roman temple in Rome, Italy (609 AD)
The Colosseum from Rome (c. 70‐80)
The Pont du Gard is an ancient Roman aqueduct bridge built in the first century AD to carry water over 50 km
22
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Kiến trúc cổ điển
23
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Kiến trúc cổ điển đến tân cổ điển
24
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Kiến trúc hiện đại The Bauhaus building in Dessau was designed by Walter Gropius (1925–1932).
Le Corbusier, Villa Savoye, Poissy, France (1928–1931)
Model of the Plan Voisin for Paris by Le Corbusier displayed at the Nouveau Esprit Pavilion (1925) 25 Solomon R. Guggenheim Museum, New York City (1959)
1.2 Tiến trình vận động của kiến trúc
1.2.1. Kiến trúc hiện đại The National Congress of Brazil, designed by Oscar Niemeyer (1956‐1960)
Early skyscrapers
26
1.2.1. Kiến trúc hậu hiện đại
Dancing House in Prague (1996) Guggenheim Bilbao, Bilbao, Spain (1997)
27