Chuyên đề KIẾN TRÚC DÂN DỤNG
NHÀ Ở THẤP TẦNG TẠI CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM
TS.KTS HOÀNG NGUYÊN TÙNG
Town house,
KHÍA CẠNH QUY HOẠCH
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) Mật độ XD tối đa (%)
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)
≤3.000 m2
10.000 m2
18.000 m2
≥35.000 m2
≤16
75
65
63
60
22
75
57
55
52
28
75
50
48
45
≤90
100
200
300
500
≥1000
34
75
46
44
41
100
80
70
60
50
40
40
75
43
41
38
>46
75
40
38
35
Công trình nhà ở riêng lẻ phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không quá 7 lần.
CHÚ THÍCH: Đối với các công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 13 lần
KHÍA CẠNH QUY HOẠCH
Loại đô thị
Đất bình quân (m2/người)
Mật độ dân số (người/ha)
I - II
45 - 60
220 - 165
III - IV
50 - 80
200 - 125
V
70 - 100
145 - 100
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng không bao gồm đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí trong khu vực các khu dân dụng đô thị; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người
KHÍA CẠNH QUY HOẠCH
KHÍA CẠNH TỔ CHỨC, TỔ HỢP KHÔNG GIAN
KHÍA CẠNH BỀN VỮNG VỀ SINH THÁI
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG Yếu tố tự nhiên
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG