ĐỊNH LƯỢNG ĐỒNG THỜI PARACETAMOL VÀ IBUPROFEN TRONG THUỐC IBUCAPVIC, DIBULAXAN VÀ TRAVICOL BẰNG HPLC

Page 87

KẾT LUẬN  Đã khảo sát và chọn được các thông số tối ưu cho quá trình phân tích sắc ký như: - Cột tách: cột C18. - Detector PDA bước sóng chọn lọc đối với từng chất paracetamol là 247.1nm và ibuprofen là 218,7nm - Tốc độ dòng chảy: 0,6 mL/phút. - Nhiệt độ phân tích: 400C. - Pha động: kênh A: dung dịch đệm photphat (pH=3) + kênh B: dung dịch axetonitril tỉ lệ 90:10 về thể tích. - Dung môi pha mẫu: h n hợp dung dịch đệm đệm photphat (pH=3) và dung dịch axetonitril tỉ lệ 90:10 về thể tích.  Đã xây dựng được đường chuẩn đối với paracetamol và ibuprofen với khoảng tuyến tính của paracetamol từ 100 đến 500 (ppm)và của ibuprofen là từ 500 đến 1000(ppm). Với phương trình đường chuẩn của paracetamol là y = 19987x-96916; ibuprofen là y = 45188x + 178501.

 Đã xây dựng được đường thêm chuẩn trên nền các mẫu thực  Đã xác định được đồng thời paracetamol và ibuprofen trong các mẫu thuốc Ibucapvic, Dibuprofenlaxan và Travicol với độ lệch chuẩn tương đối %RSD của phép xác định paracetamol từ 0,216% đến 0,256%; độ lệch chuẩn tương đối %RSD của phép xác định ibuprofen từ 0,251% đến 0,637%; Độ thu hồi của phép xác định paracetamol trong các mẫu thuốc Ibucapvic, Dibuprofenlaxan và Travicol từ 96,00% đến 98,75%; độ thu hồi của của phép xác định ibuprofen trong các mẫu thuốc Ibucapvic, Dibuprofenlaxan và Travicol từ 96,00% đến 99,00%. Từ các kết quả thu được cho thấy, phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao sử dụng các điều kiện tiến hành phân tích như trên đã đạt được yêu cầu về độ đúng và có đủ tin cậy để phân tích mẫu thực tế. 73


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.