3 minute read

Hệ thống câu hỏi liên quan

Không thay thế NaCl bão hoà = HCl được vì HCl dễ bay hơi Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn hơi, tránh este sinh ra dễ bắt cháy.

* Hệ thống câu hỏi liên quan

Advertisement

Mức độ nhận biết: Câu 1. Hình (I): Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là: A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. B. CH3COOH và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. Câu 2. Đun cách thủy hỗn hợp gồm 1 ml ancol etylic và 1 ml axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Để nguội, sau đó pha loãng hỗn hợp bằng một lượng lớn nước cất, chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên chứa chất X có mùi thơm nhẹ. Chất X là

A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. C2H5COOCH3.

Câu 3. Hình (I): Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên? A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

B.

C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O Mức độ hiểu: Câu 1. Hình (II): Chất Y không thể là A. Metyl axetat. B. Etyl axetat. C. Glucozơ. D. Isoamyl axetat. Câu 2: Hình vẽ nào sau đây mô tả bộ dụng cụ điều chế este ?

Đáp án C Mức độ vận dụng: Câu 1. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước (3 bước như trong phần Phân tích thí nghiệm). Câu 1.1. (Đề minh họa năm 2019) Câu 76. Phát biểu nào sau đây sai ?

A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh sự cháy.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 1.2. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp. (e) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.

Số phát biểu sai là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Gợi ý: phát biểu sai là: (a), (b), (e) Câu 1.3. Cho các phát biểu sau: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản

phẩm

(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH (d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp (e) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit

axetic

(g) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO 3 đặc.

Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. . Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (c), (d). Mức độ vận dụng cao: Câu 1. Hình (II): Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa. (e) Để nâng cao hiệu suất phản ứng có thể thay hỗn hợp trong ống nghiệm bằng rượu trắng, giấm ăn và H2SO4 đặc. (g) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (d). Câu 2. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ hình vẽ bên dưới:

Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau: + Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. + Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.

This article is from: