25 minute read

Các câu hỏi khác

+ Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat Cho các phát biểu sau: (a) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi. (b) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat. (c) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y. (d) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%. (e) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc. (g) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. Số phát biểu sai là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Gợi ý: phát biểu sai là: (c), (e).

Các câu hỏi khác:

Advertisement

Mức độ nhận biết: Câu 1. Cho sơ đồ điều chế khí metan như hình vẽ:

a/ Công thức cấu tạo của metan là: A. CH4. B. C2H6. C. CH3COOH. D. CH3. b/ Khí X là:

A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C2H2. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hỗn hợp các chất rắn gồm CH3COONa, CaO và NaOH để điều chế khí X. Khí X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2.

Câu 6. Hiện tượng quan sát được khi nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt củ khoai lang tươi là A. có màu hồng. B. có màu xanh tím.

C. có màu tím.

D. có màu đỏ. Câu 3. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng gà thấy dung dịch chuyển sang màu A. vàng. B. xanh. C. tím. D. đỏ. Mức độ thông hiểu: Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, chất Y được điều chế bằng cách nhiệt phân chất rắn X. Các dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ bên. Chất rắn X và khí Y phù hợp là: A. Chất rắn X: CaCO3 - khí Y: CO2. B. Chất rắn X: K2MnO4 - khí Y: O2. C. Chất rắn X: CH3COONa, NaOH, CaO - khí Y: CH4. D. Chất rắn X: NH4NO2 - khí Y: N2O. Câu 2. Hình vẽ trên được bố trí để điều chế khí E.

Khí E là khí nào trong số các khí sau ? A. C2H4. B. SO2. C. N2. D. NH3. Câu 3. Cho hình vẽ bên minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệm. Khí Y là khí C2H4 thì dung dịch X chứa A. C2H4Cl2/KOH B. C2H5OH/H2SO4 đặc C. C2H2 và H2 D. C6H12O6/enzim

Câu 4. Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây?

Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4. B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi. C. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxi hóa C2H5OH thành H2O và CO2. D. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là:

2C2H5OH (C2H5)2O + H2O Câu 5. Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacbon Y làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất Y là A. etilen. B. axetilen. C. anđehit axetic. D. propen. Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư, thấy có khí thoát ra. Khí đó là: A. CH4. B. C2H4. C. C2H2. D. CH4 và C2H4. Câu 7. Dẫn hơi ancol X đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng thu được anđehit Y theo sơ đồ hình vẽ:

Hai ancol đều không thỏa mãn tính chất của X là

A. etanol và propan-1-ol. B. propan-1-ol và propan-2-ol. C. metanol và etanol. D. propan-2-ol và butan-2-ol. Câu 8. Làm thí nghiệm như hình vẽ: Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm khi cho dư glixerol, lắc đều là: A. Kết tủa tan, tạo dung dịch có màu xanh lam. B. Không có hiện tượng gì. C. Kết tủa vẫn còn, dung dịch trong suốt. D. Kết tủa không tan, dung dịch có màu xanh. Câu 9. Nhỏ vào ống nghiệm 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa xanh. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 4 ml chất lỏng X, lắc nhẹ thấy kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. Chất X ở thí nghiệm trên là chất nào trong các chất sau?

A. Ancol etylic. B. Glyxerol. C. Benzen. D. Toluen. Câu 10. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím. B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng. C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam. D. (A): màu tím và (B): màu vàng. Câu 11. Có 4 ống nghiệm chứa Cu(OH)2. Thêm vào các ống nghiệm lượng dư của 4 dung dịch etan - 1, 2- điol, propan-1, 3-điol, propan-1, 2-điol, propan-1, 2, 3triol.

Hiện tượng xảy ra như hình vẽ Vậy dung dịch cho vào ống nghiệm 4 là

A. propan-1,3-điol

B. propan -1,2- điol

C. etan - 1,2- điol

D. propan-1,2,3-triol Câu 12. Lần lượt tiến hành thí nghiệm với phenol theo thứ tự các hình (A), (B), (C) như hình bên. Kết thúc thí nghiệm C, hiện tượng xảy ra là

A. có hiện tượng tách lớp dung dịch C. có khí không màu thoát ra

B. xuất hiện kết tủa trắng D. dung dịch đổi màu thành vàng nâu Câu 13. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là

A. axit axetic B. ancol etylic C. anđehit fomic D. glixerol Câu 14. Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là

A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic. C. Axit axetic. D. Phenol. Câu 15. Dùng phễu chiết có thể tách riêng hai chất lỏng X và Y (theo hình vẽ). Các chất X, Y tương ứng là A. Nước muối và nước đường B. etyl axetat và nước

C. ancol etylic và nước D. axit axetic và nước Câu 16. Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là A. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đống nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đống nhất. C. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đống nhất. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm có sự phân tách lớp. Câu 17. Cho một lượng tristearin vào cốc thủy tinh chịu nhiệt đựng lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp. Đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất; để nguội hỗn hợp và thêm vào dung dịch muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất màu trắng X, phía dưới là chất lỏng. Chất X là A. axit stearic. B. natri stearat. C. glixerol. D. natri clorua. Câu 18. Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 19. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ. Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa. B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO 4 .

C. Trong thí nghiệm này, glucozơ không bị oxi hóa. D. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính axit của glucozơ. Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ - Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C6H10O6)2. B. Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng hòa tan Cu(OH)2 tạo thành hợp chất

phức.

C. Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm D. Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím Câu 21. Cho vào ống nghiệm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. metanol. D. fructozơ. Mức độ vận dụng: Câu 1. Hỗn hợp ban đầu chứa CH3COONa (m gam) và NaOH dư (có mặt bột CaO). Để thu được 1,008 lít khí CH4 (đktc) với hiệu suất phản ứng thực tế đạt 90% thì giá trị của m là: A. 4,10. B. 3,69. C. 3,28. D. 4,92. Câu 2. Dãy gồm các khí có thể điều chế theo sơ đồ thí nghiệm sau là

A. N2, NH3, HCl. B. CO2, SO2, Cl2. C. CH4, O2, C2H6 D. H2, H2S, CO. Câu 3. Tiến hành úp ngược một ống nghiệm chứa hỗn hợp khí CH4 và Cl2, vào trong một chậu nước muối (có mặt giấy quỳ tìm) như hình vẽ: Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. Cho các phát biểu sau: (a) Màu vàng của khí Cl2 bị nhạt đi. (b) Nước trong ống nghiệm dâng lên. (c) Giấy quỳ tím hóa đỏ. (d) Thay CH4 bằng C2H4, cũng thấy hiện tượng tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (b), (c). Câu 4. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 56 phút ở 65-70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.

B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. Câu 5. Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.

Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp. C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 6. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl fomat. Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội. Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau: (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong bình hai đồng nhất. (b) Sau bước 3, trong hai bình vẫn còn metyl fomat. (c) Ở bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Ống sinh hàn nhằm mục đích hạn chế sự thất thoát sự bay hơi chất hữu

cơ. Số lượng phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Gợi ý: phát biểu đúng là: (c), (d). Câu 7. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ, để nguội. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo. B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật. C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo. D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Câu 8. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết, cho thêm một vài giọt dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ, hơ nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn trong vài phút. Câu 8.1. Nhận định nào sau đây là sai? A. Trong phản ứng trên, glucozơ đóng vai trò là chất khử. B. Thêm NaOH vào là để tránh phân huỷ sản phẩm. C. Sau bước 2, thành ống nghiệm trở nên sáng bóng như gương. D. Sau bước 1, thu được dung dịch trong suốt. Câu 8.2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong bước 2, ta có thể thay thế dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH. B. Nếu ta đun hỗn hợp sôi mạnh thì sẽ làm phá vỡ lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. C. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp trong quá trình thí nghiệm.

D. Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. Câu 9. Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. (b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử. (c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4. (d) Ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. (e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (e). Câu 10. Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 1, dung dịch thu được có màu xanh tím. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu. B. Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

C. Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. D. Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ. Câu 11. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Câu 11.1. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -

OH.

Câu 11.2. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Sau bước 1, trong cốc thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ. B. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. C. Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. D. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Câu 12. Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, hiện tượng quan sát được là:

A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.

B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.

C. Dung dịch trong suốt.

D. Dung dịch bị vẩn đục hoàn toàn. Câu 13. Lần lượt thực hiện 3 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: nhỏ dd Brôm vào benzen. Thí nghiệm 2: nhỏ dd Brôm vào anilin. Thí nghiệm 3: nhỏ dd Brôm vào phenol. Tìm phát biểu đúng về hiện tượng xảy ra trong 3 thí nghiệm trên? A. cả 3 thí nghiệm đều làm mất màu dd Brôm và xuất hiện kết tủa trắng. B. chỉ có thí nghiệm 1 và 2 làm mất màu dd Brôm và xuất hiện kết tủa trắng. C. thí nghiệm 2 và 3 đều làm mất màu dd Brôm và xuất hiện kết tủa trắng. D. không có hiện tượng gì xảy ra trong 3 thí nghiệm trên. Câu 14. Tiến hành thí nghiệm tính chất của một vài vật liệu polime khi đun nóng theo các bước sau đây: Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông). Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. Bước 3: Đốt các vật liệu trên. Phát biểu nào sau đây sai? A. PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. B. Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra có mùi khét. C. PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. D. Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. Mức độ vận dụng cao: Câu 1. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl butirat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml axit butiric C2H5CH2COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 7 - 8 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau: (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản

phẩm.

(b) Ở bước 2 có thể tiến hành đun sôi trực tiếp hỗn hợp. (c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và C2H5CH2COOH. (d) Hỗn hợp thu được sau bước 3 có mùi thơm của hoa nhài. (e) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (g) Dùng HCl đặc thay cho H2SO4 đặc thì hiệu suất phản ứng cũng như

nhau. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (e). Câu 2. Hình vẽ sau minh họa phương pháp điều chế isoamyl axetat trong phòng thí nghiệm:

Cho các phát biểu: (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình 1 gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc. (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng Y có thành phần chính là isoamyl axetat. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình 1. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau. (e) Isoamyl axetat tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (c), (d), (e)

Câu 3. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. (b) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. (c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. (d) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. (e) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (b), (d), (e) Câu 4. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Gợi ý: phát biểu đúng là: (b), (c), (d), (e) Câu 5. Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 –70oC. Cho các phát biểu sau: (a)Sau bước (4) quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (b)Ở bước 2 quan sát được hiện tượng xuất hiện kết tủa rồi lại tan hết thành dung dịch trong suốt. (c)Ở bước (2), thay dung dịch NH3 bằng dung dịch NaOH thì hiện tượng thí nghiệm hoàn toàn tương tự. (d)Ở bước (2) xảy ra các phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử. (e)Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước (4) có công thức phân tử là C6H15NO7. (f) Ở bước (4) xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất khử. Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. . Gợi ý: phát biểu đúng là: (a), (b), (e), (f). Câu 6. Cho các bước ở thí nghiệm sau: Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư) vào ống nghiệm, đun nóng. Cho các nhận định sau: (a) Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu. (b) Ở bước 2 thì anilin tan dần. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt. (d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy. (e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay anilin bằng metylamin thì thu được kết quả tương tự. Số nhận định không đúng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Gợi ý: phát biểu không đúng là: (c), (e). Câu 7. Cho các kết luận về các thí nghiệm sau: TN1: Cho Cu(OH)2 vào dung dịch chứa tri peptit Gly-Gly-Gly thấy Cu(OH)2 tan tạo dung dịch màu tím. TN2: Sục khí O3 vào dung dịch KI có chứa hồ tinh bột thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. TN3: Cho glucozơ vào ống nghiệm chứa dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng thấy có lớp kim loại bám trên thành ống nghiệm. TN4: Đun nóng một lượng triolein với NaOH dư sau đó để nguội cho thêm dung dịch CuSO4 vào thấy dung dịch chuyển sang màu đỏ. TN5: Sục khí clo vào dung dịch chứa hỗn hợp KCrO2 và KOH thấy dung dịch chuyển sang màu da cam. Số kết luận đúng là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Gợi ý: phát biểu sai là: TN1, TN3.

This article is from: