6 minute read
VII. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA SẢN PHẨM VÀ Ý TƯỞNG ĐẶT RA
STT Chi phí Thành tiền 1 Lương nhân viên quản lý 48.000.000 2 Trích theo lương(24%) 11.520.000 3 Chi phí sữa chữa bảo dưỡng TSCĐ 6.700.000 4 Công cụ quản lý 8.225.000 5 Khấu hao TSCĐ 35.245.000
6 Chi phí dịch vụ 25.430.050 7 Chi phí bằng tiền khác 28.442.102 8 Chi phí nghiên cứu phát triển sản phẩm 3.100.000 9 Chi phí cho marketing sản phẩm 21.400.000 Tổng 188.062.152
Advertisement
Giả sử: Không có sản phẩm dở dang trong mỗi quy trình - Chi phí sản xuất phát sinh trong kì: - Chi phí NVLTT: 88 314 713 đ Chi phí NCTT: (5.500.000 × 4) + (5.500.000 × 4 ×24%) = 27.280.000 đ Tổng chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản xuất sữa chua: (188.062.152/327.360.000) x 27.280.000 = 15.671.846 đ Tổng giá thành sản xuất của 50 000 hộp sữa chua là: 88 314 713 + 27.280.000 + 15.671.846 = 131.266.559 đ Giá thành sản xuất đơn vị của 1 hộp sữa chua là: 131.266.559 /50.000 = 2.625 (đ/hộp) Giá thành sản xuất của một thùng sữa chua gồm 48 hộp là: 2.625 x 48 = 126.000(đ/1thùng)
VII. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA SẢN PHẨM VÀ Ý TƯỞNG ĐẶT RA
Lựa chọn phương thức thử nghiệm: - Sữa chua chanh dây nha đam thuộc diện sản phẩm có nguy cơ rủi ro về an toàn, sức khoẻ, môi trường ở mức thấp
-Thiết kế đựng trong vỉ cho phép phép xác định rõ sản phẩm sữa chua đặc trưng - Cần quan tâm tới việc duy trì ổn định các đặc tính chất lượng của sữa chua chanh dây nha đam quá trình sản xuất - Chất lượng của sữa chua chanh dây nha đam có khả năng bị biến đổi trong quá trình phân phối lưu thông trên thị trường - Có các biện pháp hữu hiệu để thu hồi sản phẩm, hàng hóa từ thị trường khi phát hiện sữa chua chanh dây nha đam không phù hợp trong quá trình giám sát Do vậy nhóm chọn Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường để đánh giá mức độ phủ hợp của sản phẩm
Các chỉ tiêu cảm quan thực tế thu được của sản phẩm thử nghiệm cũng như bảng mô tả sản phẩm sau:
STT Đặc điểm Mô tả về sản phẩm 1 Tên sản phẩm Sữa chua chanh dây nha đam 2 Đối tượng sử dụng Tất cả mọi người 3 Khách hàng mục tiêu Trẻ em, Người lớn từ 18 đến 40 tuổi 4 Mục đích sử dụng Phục vụ nhu cầu thị hiếu, sở thích cũng như nhu cầu ăn uống của người tiêu dùng, dung làm món tráng miệng sau bữa ăn chính, trong các buổi dã ngoại, picnic, các bữa tiệc hay cưới hỏi. Đồng thời sản phẩm còn giúp người tiêu dung hỗ trơ hệ tiêu hóa, đường ruột, dạ dày, tăng cường sức đề kháng, bổ sung thê vitamin A, B, … các khoáng chất, dưỡng thiết yếu. 5 Ưu điểm Sản phẩm tiện lợi, không sử dụng chất bảo quản, được sản xuất từ nguyên liệu sạch cùng quá trình lên men tự nhiên, cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết bổ sung cho cơ thể như Vitamin A, B, C
6 Nhược điểm Sản phẩm còm mới, mang đến sự hoài nghi về hương vị cũng như chất lượng cho người tiêu dung 7 Cơ hội Thị phần về sản phẩm sữa chua của các công ty sữa hiện nay đang có xu hướng tăng nhanh, do đó, các dòng sản phẩm sữa chua ăn mới luôn đáp ứng được nhu câu và mong muốn của người tiêu dùng 8 Thách thức Có nhiều đối thủ cạnh tranh là các doanh nghiệp lớn như Vinamilk, TH True milk…
9 Thành phần nguyên liệu 10 Chất lượng thành phẩm
11 Lợi ích và rủi ro của sản phẩm
12 Lợi ích chức năng của sản phẩm Sữa tươi, sữa bột gầy, dịch chanh dây, nha đam, hương liệu, men sữa chua … -Trạng Thái: đặc, mịn, không tách lớp -Màu sắc: vàng nhạt - màu tự nhiên của của dịch sữa hòa quyện với nước chanh dây, kết hợp với những hạt nha đam màu trắng tạo sự bắt mắt -Mùi: Thơm đặc trưng cho sưa chua lên men kết hợp với hương nha đam và chanh dây -Vị: Chua đặc trưng của sữa chua, kết hợp với sự hài hòa của vị chanh dây và nha đam, độ ngọt cân đối, vừa phải Lợi ích: tiện lợi, bổ sung nhiều giá trị dinh dưỡng tốt cho sức khỏe Rủi ro: khả năng tách lớp và hạt nha đam không đều - Sữa tươi: 100 ml sữa bò tươi thì cung cấp 74 kcal trong đó bao gồm các chất như đạm; chất béo; canxi; kali; vitamin A, B, … Nó giúp ngừa ung thư, hỗ trợ giảm cân, tốt cho tim mạch, xương và răng. - Chanh dây: có nguồn vitamin và chất xơ dồi dào; tốt cho bệnh nhân tiểu đường; an thần; ổn định đường huyết và bảo vệ tim mạch. - Nha đam: cải thiện tình trạng mất nước trong cơ
thể, tăng cường chức năng hoạt động gan và hỗ trợ tốt cho hệ tiêu hóa.
13 Lợi ích cảm xúc của sản phẩm Tạo cảm giác thư giãn, dễ chịu khi sử dụng
14 Điều kiện môi trường lưu thông, phân phối
Điều kiện phân phối, bảo quản: sản phẩm nên được bảo quản trong kho lạnh ở 4-6℃, tiếp đó vận chuyển bằng xe lạnh chuyên dụng đến các địa điểm bán hang. Tại đây, sản phẩm được bảo quản trong tủ mát, tủ đông. Sản phẩn được phân phối trên nhiều kênh bán hang như cửa hang tiện lợi, tiệm tạp hóa, các siêu thị lớn nhỏ, .. nhằm đa dạng hóa thị trường tiêu thụ, người tiêu dung dễ dàng tìm và mua sản phẩm dễ dàng. 15 Hạn sử dụng 45 ngày kể từ ngày sản xuất 16 Hình thức bảo quản Ngăn mát tủ lạnh từ 4-6℃, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. 17 Bao bì Sản phẩm được chứa trong bao bì hộp nhựa HIPS chuyên dùng cho thực phẩm, đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm theo QCVN 121:2011/BYT. 18 Quy cách đóng gói Đóng gói một vỉ với khối lượng tịnh: 400 g (4 hộp x 100 g)
(sai số định lượng phù hợp quy định Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ)
19 Yêu cầu nhãn hàng hóa -Tên công ty: … - Tên sản phẩm: sữa chua chanh dây nha đam - Xuất xứ: Việt nam - Ngày sản xuất: DD/MM/YY - Thành phần: …
- Trọng lượng sản phẩm: 100g - Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa - Ngày sản xuất – thời hạn sử dụng - Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng - Mã số mã vạch theo tiêu chuẩn Việt Nam
Về nhãn sản phẩm, nội dung trong yêu cầu ghi nhãn ở bảng mô tả sản phẩm là dựa theo quyết định của thủ tướng chính phủ số 43/2017 – CP ngày 14/04/2017 về nhãn hàng hóa Sau đây là nhãn dán của sản phẩm sữa chua chanh dây nha đam do nhóm thiết kế: