3 minute read

2.2.2. Phân tích mẫu xút cồng nghiệp

Giảo trình Phân tích cồng nghiệp 1 5. Để xác định chính xốc nồng độ NaOH ngứờí ta dùng đung dịch chuẩn H2C2O4. Cần bao nhiêu (g) H2C2Ó4 2H2Ò (M = 126.07, p = 99.5%) để pha lOOOmL dung d ^ h chuẩn H2c 20 4 ổ, in ? a. 6.3352 g b. 12.604 g c. 31.606g d. 32.605 g ố. Pha 250mL dung dịch K M n04 0,1N thì cần bao nhiêu gam muối KM n04 (M = 158, p = 97%. Biết dung dịch này dùng để chuẩn độ trorig môi trường aciđ. a. 0,8144 g b. 4,0722 g c. 3,2577 g d. 3,8315 g 7. Cần bao nhiêu (g) muối (NH4)2Fe(S0 4)2.ốH2 0 (M=3 92314) 98%. thẹo để pha thành 80(g) dung dịch muối (NH4)2Fe(S0 4)2 50%. a. 86,333 g b. 83,636 g c. 83,363 g d. 86,363 g 8 . Tính thể tích nước cất cần pha vàò lOOmL durig dịch HC1 20% (d= l,lg/m L) để thu được dung dịch HC1 5% . a. 300rhL b. 330 mL c. 380 mL d. 400 mL 9. Cần bao nhiêu gam Pb(N 03)2 (M = 331.21) để pha lOOOmL đung dĩch chì (M pb = 207.2) chuẩn lOOppm? a. 0,0160 g b. 15,990 g c. 1,5990 g d. 0,159.9 g 10. Cần bao nhiêu gam muối Na2ĩỈ2Y rắn có p = 99% vả M = 372,24 để pha 250mL dung dịch EDTA 0,05N dùng trong.xác định hàm lượng CaO trong quặng Apatit bằng phương pháp chuẩn độ phức chất. a. 0.2350g . b. 2.35'00g c. 4.7000g d. 2,3265g ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ KIÊM TRA TRONG SẢN XUẤT HÓA CHẤT C ơ BẢN

Advertisement

2.1. Phân tích và kiểm tra trong sản xuấí xút - CIo 2.1.1. Đạỉ cương về sản xuất xứt - Clo

Xút có công thức là NaOH, M = 40, là hỵdroxit của kim loại kiềm thồ, có khả năng ăn da nên gọi là kiềm ăn da. Xút dễ hút ẩm nên dễ chảy rửa ngoài không khí, nóng chảy ở nhiệt độ tương đối cao 328°c tạo chất lỏng linh động và ừong suốt. Khi đun nóng ở nhiệt độ cao hơn thì bị bay hơi nhưng không mất nước, sôi ở 1183°c. Khỉ nóng chảy xút không những tác dụng mạnh với thuỷ tinh mà khi có mặt oxy có thể tác dụng với platin. Do đó trong phòng thí nghiệm thường nấu chảy xút trong bình bạc hoặc niken hoặơ trong chén sắt. Độ tan của xút trong nước như sau :

Nhiệt độ (°C) 0 20 50 100

NaOH g/lOOg H20 42 109 145 542 2.1.2. Sản xuất xút - Cio bằirg p p điện phân muối ăn

Thường gồm 3 công đoạn chính: a. Hoà tan và tỉnh c h ế muối ăn

Ngoài NaCl 89%, ừong muối ăn còn có các tạp chất, hợp chất của Ca và Mg nên trước khi đưa vào điện phân người ta hoà tan muối ăn ở 50 - 60°c rồi thêm NaOH và Na2C0 3 công nghiệp để loại Ca và Mg. Ca2++ C 0 32’ CaC03 ị Mg2++ 2 0 H '-> Mg(OH) 2 ị

Kêt tùa bám trên màng ngăn ảnh hưởng đến điện phân dung dịch. Do đó để lắng cặn (thường cho thêm chất frợ lắng : bột mì, cám...khoảng 2 kg/tấn dung dịch), sau đó trung hoà dung dịch bằng HC1 đến pH = 9-11. Dịch muối sau khi tinh chế đạt yêu càu: - NaCl > 310 g/1

0

toỉ < 0,005 g/1 - Mg2+ < 0 , 0 0 1 g/1 - pH = 9-11 1 b. Điện giải' Dịch muối sau khi tinh chế được chảy liên tục về các thùng điện giải. Thùng điện giải thường hình trụ đứng gồm hai điện cực: Cực dương (anod) bằng than rắn, cực âm (catođ) bàng lưới sắt, giữa 2 điện cực được ngăn cách bằng m ột màng ngăn xốp làm bằng lưới amiang để tránh tiếp xúc của khí Clo với dung dịch. . Dưới tác dụng củạ dòng điện 1 chiều 6000 - 7000 A/h, nhiệt độ dung dịch 70°c, dịch muối được phân giải thành NaOH loãng (khoảng 120 g/L), và khí CỈ2, H2 tách ra ở hai điện cực. ThS Nguyễn Thanh Tú Sưu Tầm - Liên hệ Zalo 0905779594 - Email thanhtuqn88@gmail.com

This article is from: