Tai lieu Khoa tap huan IUI

Page 1

KHOÙA TAÄP HUAÁN

KYÕ THUAÄT BÔM TINH TRUØNG VAØO BUOÀNG TÖÛ CUNG Ngaøy 15 thaùng 09 naêm 2012



Mọi sao chép, trích dẫn phải được sự đồng ý của HOSREM hoặc của tác giả. © HOSREM 2012



MỤC LỤC Lý lịch báo cáo viên ..................................................................................................................... 1

Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung .............................................................................. 13 ThS. Hồ Mạnh Tường

Kích thích buồng trứng bằng thuốc kháng estrogen đường uống ............................................ 27 BS. Phùng Huy Tuân

Kích thích buồng trứng bằng thuốc tiêm trong IUI .................................................................... 33 ThS. Vương Thị Ngọc Lan

Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung .............................................................................. 49 BS. Nguyễn Khánh Linh, ThS. Vương Thị Ngọc Lan

Tinh dịch đồ và giá trị tiên lượng trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung .............................. 57 ThS. Đặng Quang Vinh



Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HỒ MẠNH TƯỜNG hmtuong@hcmvnu.edu.vn

CÔNG VIỆC HIỆN TẠI Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu di truyền và Sức khỏe sinh sản (CGRH), Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM Tổng Thư ký, HOSREM

BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 2008

Master of Business Administration, Maastricht School of Management (The Netherlands)

1999

Master in Clinical Embryology, National University of Singapore (Singapore)

1993

Bác sĩ Y khoa, Đại học Y Dược TPHCM

CHỨNG CHỈ / CHỨNG NHẬN 06/2012

Tập huấn về Quản lý chương trình thụ tinh trong ống nghiệm Đại học Adelaid, Úc

03/2012

Tập huấn về Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, Đại học Stanford, Mỹ

11/2011

Tập huấn về Kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm, Đại học Lubeck, Đức

11/2011

Chứng nhận tập huấn GCP, Bộ Y tế

10/2010

Certificate “Neuroendocrinology and Female Reproduction”, International School of Gynecological and Reproductive Endocrinology, Venice, Italy

03/2010

Chứng chỉ “Sư phạm y học nâng cao”, Đại học Y Dược TPHCM

Tài liệu lý thuyết  1


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

03/2006

Certificate “Strategic Healthcare Management”, Marcus Evans, Bangkok, Thailand

12/2003-01/2004

Chứng chỉ “Sư phạm Y học”, Đại học Y Dược TPHCM

01/2001-/09/2001

Chứng nhận “Khóa huấn luyện Nghiên cứu khoa học về Sức khỏe sinh sản”, Đại học Y Dược TPHCM và Population Council

03/1997-05/1997

Chứng nhận đào tạo “Thụ tinh trong ống nghiệm” về Lâm sàng và Sinh học, Bệnh viện Đại học Clermont-Ferrand, Pháp

KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 

Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu di truyền và Sức khỏe sinh sản (CGRH), Khoa Y, Đại học quốc gia TPHCM

Giảng viên - Khoa Y, Đại học quốc gia TPHCM

10/2010-nay

05/2009-nay

Trưởng Đơn vị IVFAS, Bệnh viện An Sinh

2007-nay

Cố vấn chuyên môn cho nhiều đơn vị hỗ trợ sinh sản cả nước

2005-nay

Tổng Thư ký - Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM)

2005-nay

Giảng viên thỉnh giảng - Bộ môn Mô phôi & Di truyền, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

1993-2007

Bác sĩ - Bệnh viện Từ Dũ

BÀI ĐĂNG BÁO VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC Tác giả và đồng tác giả 7 quyển sách về Y học Tác giả và đồng tác giả hơn 70 báo cáo khoa học đăng tải trên các tạp chí Y học ở Việt Nam về vô sinh và các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản Đồng tác giả 4 bài báo trên tạp chí chuyên ngành Y học quốc tế Báo cáo viên tại nhiều hội nghị chuyên ngành Y học ở Việt Nam từ năm 2000

Tài liệu lý thuyết  2


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Trên 20 báo cáo (oral và poster) trình bày tại các hội nghị khoa học khu vực và quốc tế. Trong đó, được là khách mời báo cáo (invited speaker) tại nhiều hội nghị chuyên ngành khu vực và quốc tế 2005: Giải thưởng Nhà nước về Khoa học công nghệ 2004: Giải thưởng Khoa học công nghệ TPHCM 2011: Giải Nhất – Giải thưởng Thành tựu

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC Phó Tổng thư ký và thành viên Ban Chấp hành Hội Phụ Sản khoa và Sinh đẻ có kế hoạch Việt Nam (VINAGOFPA) Ủy viên Ban Chấp hành VSRM Phó Tổng biên tập, Tạp chí Phụ Sản (VINAGOFPA) Thành viên Ban Biên tập, Nội san “Y học Sinh sản”, Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM) Thành viên Hội đồng khoa học, Nhóm ngành Khoa học sức khỏe, Đại học Quốc gia TPHCM Ủy viên hội đồng đánh giá và nghiệm thu cho nhiều đề tài khoa học về Y-Sinh học của Sở Khoa học Công nghệ TPHCM Đồng chủ nhiệm đề tại nghiên cứu cấp thành phố “Thiết lập quy trình chẩn đoán di truyền phôi người trước làm tổ (PGD)”. 2009 Chủ nhiệm, đồng chủ nhiệm và nghiên cứu viên nhiều đề tài nghiên cứu khoa học cấp Đại học Quốc gia TPHCM và cấp cơ sở Hội viên, Hội Sinh sản người và Phôi học Châu Âu (ESHRE)

Tài liệu lý thuyết  3


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÙNG HUY TUÂN bstuan@ivfvanhanh.com.vn

CÔNG VIỆC HIỆN TẠI Trưởng đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVF Vạn Hạnh, Bệnh viện Vạn Hạnh

BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 1999

Tốt nghiệp bác sĩ y khoa

CHỨNG CHỈ / CHỨNG NHẬN 2009

Chứng chỉ Sư phạm Y học cơ bản, Đại học Y Dược TPHCM

2007

Tu nghiệp siêu âm trong hỗ trợ sinh sản tại Bộ môn Sản, Đại học quốc gia Singapore

2003

Tốt nghiệp khóa đào tạo dài hạn Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Từ Dũ

Tham dự các hội nghị chuyên ngành tại Mỹ, Hà Lan, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan …

KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 2007-nay

Trưởng đơn vị Hỗ trợ sinh sản IVF Vạn Hạnh, Bệnh viện Vạn Hạnh

2001-2007

Bác sĩ lâm sàng, Đơn vị Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Từ Dũ

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC Thành viên Tiểu ban khoa học, nhóm Nghiên cứu về Hỗ trợ sinh sản (SGART) Thành viên Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM) Thành viên Tổ chuyên gia thụ tinh trong ống nghiệm, Bệnh viện Phụ Sản Quốc tế Sài Gòn

Tài liệu lý thuyết  4


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Tham gia đào tạo, huấn luyện về Kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm cho các trung tâm trong nước (Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội, Bệnh viện Phụ Sản Thanh hóa, Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng, Trung tâm Công nghệ phôi - Học viện Quân y, Bệnh viện Phụ Sản Trung ương, Bệnh viện Phụ Sản Quốc tế) và các nước trong khu vực Báo cáo tại các hội nghị chuyên ngành trong nước và ngoài nước Tham gia biên soạn sách chuyên ngành Tác giả và đồng giả của trên 10 đề tài nghiên cứu

Tài liệu lý thuyết  5


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

VƯƠNG THỊ NGỌC LAN drlan@yahoo.com.vn

CÔNG VIỆC HIỆN TẠI Giảng viên - Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM Chuyên ngành: Bác sĩ Sản Phụ khoa

BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN Từ 2012

Nghiên cứu sinh - Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM

2001

Bác sĩ nội trú Sản Phụ khoa - Đại học Y Dược TPHCM

1998

Thạc sĩ Y khoa về Phôi học lâm sàng Đại học Quốc gia Singapore

1996

Bác sĩ Y khoa - Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC 2008-nay

Giảng viên - Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TPHCM

2000-2007

Phó Trưởng khoa Hiếm muộn - Bệnh viện Từ Dũ

1997-1999

Bác sĩ lâm sàng - Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Từ Dũ

1996-1999

Bác sĩ Sản Phụ khoa làm việc tại các Khoa Sanh, Phụ, Bệnh lý Nguyên bào nuôi Bệnh viện Từ Dũ

BÀI ĐĂNG BÁO VÀ BÁO CÁO KHOA HỌC Tác giả, đồng tác giả khoảng 30 bài báo về Y học sinh sản và Hỗ trợ sinh sản được đăng trên các tạp chí chuyên ngành Tác giả, đồng tác giả 5 sách tham khảo về Y học

Tài liệu lý thuyết  6


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Báo cáo viên của nhiều hội nghị khoa học trong nước, khu vực và quốc tế Bài đăng trên tạp chí chuyên ngành quốc tế: 

Lan, V.T.N., Khang, V.N., Nhu, G.H., Tuong, H.M., Atosiban improves implantation and pregnancy rates in patients with repeated implantation failure, Reproductive BioMedicine Online (2012), doi: http://dx.doi.org/10.1016/j.rbmo.2012.05.014

Peng Cheang Wong, Jie Qiao, Clement Ho, Gottumukkala A Ramaraju, Budi Wiweko, Yuji Takehara, Prashant V Nadkarni, Li-Chang Cheng, Hsin-Fu Chen, Somchai Suwajanakorn, Thi Ngoc Lan Vuong, for the Asia Pacific Fertility Advisory Group, Current opinion on use of luteinizing hormone supplementation in assisted reproduction therapy: an Asian perspective, Reproductive BioMedicine Online (2011) 23, 81-90

VTN Lan, RJ Norman, GH Nhu, PH Tuan, HM Tuong. Ovulation induction using a low dose step-up recombinant FSH protocol in Vietnamese women with low or normal body mass index. Reproductive BioMedicine Online (2009) 18(4):516-521

VTN Lan, PH Tuan, LT Canh, HM Tuong, CM Howles. Progesterone supplementation during cryopreserved embryo transfer cycles: efficacy and convenience of two vaginal formulations. Reproductive BioMedicine Online (2008) 17(3):318-323

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC Thành viên “The Asia Pacific Fertility Treatment Advisory Group” Hội viên Hội Y học sinh sản Hoa kỳ (ASRM) Ủy viên Ban Chấp hành Chi Hội Y học sinh sản Việt Nam (VSRM) Đồng chủ tọa các hội nghị quốc tế: Fisrt International Asia Pacific Meeting on PCOS (Hongkong, 2009), Fifth Asian Fertility Expert Meeting (HCMC, 2009) Giảng viên các khóa đào tạo về Hỗ trợ sinh sản tại National University Hospital (Singapore), Gleneagle Hospital (Singapore), Chiang Mai University (Thailand), Peking University Third Hospital (Beijing, China) Giảng viên các khóa đào tạo về vô sinh và hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam

GIẢI THƯỞNG 2011: Giải nhì – Giải thưởng Thành tựu 2005: Giải thưởng Nhà nước về Khoa học công nghệ (Y học) 2004: Giải thưởng Khoa học công nghệ TPHCM

Tài liệu lý thuyết  7


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGUYỄN KHÁNH LINH

CÔNG VIỆC HIỆN TẠI Trưởng Đơn vị Hỗ trợ sinh sản – IVF MeKong, Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Phương Châu

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO 2009

Bằng Siêu âm Sản Phụ khoa, Bệnh viện Từ Dũ, TPHCM

2009

Tu nghiệp về Thụ tinh trong ống nghiệm tại Khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Archet II, Nice, Pháp

2007

Bằng Định hướng Chuyên khoa Hỗ trợ sinh sản khóa VII, Bệnh viện Từ Dũ, TPHCM

2006

Bằng tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa - Đại học Y Dược TPHCM

KINH NGHIỆM VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

2011-nay

Trưởng Đơn vị Hỗ trợ sinh sản - IVF MeKong, Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Phương Châu

2009-2010

Bác sĩ điều trị - Khoa hiếm muộn, Bệnh viện Vạn Hạnh

2007-2008

Bác sĩ điều trị - Phòng khám Ngọc Tâm

BÁO CÁO KHOA HỌC Báo cáo poster “Kết quả thụ tinh trong ống nghiệm ở bệnh nhân sau mổ bóc u lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng”, Hội nghị CAR, Đà Nẵng, 07/2010 Báo cáo “Các thuốc nội tiết trong kích thích buồng trứng và hỗ trợ hoàng thể”, Hội thảo “Thuốc nội tiết sử dụng trong kích thích buồng trứng và hỗ trợ hoàng thể”, 03/2011

Tài liệu lý thuyết  8


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Báo cáo “Kết quả sử dụng các loại FSH tái tổ hợp trong IVF”, Hội nghị “Kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản: Thành tựu và triển vọng” HOSREM, 26/03/2011 Báo cáo poster “Kết quả sử dụng Follitrope trong IVF”, Hội nghị “Kỹ thuật Hỗ trợ sinh sản: Thành tựu và triển vọng” HOSREM 26/03/2011

CÔNG TRÌNH Đồng tác giả sách “Ươm mầm hạnh phúc”, Nhà xuất bản Tổng hợp TPHCM, 03/2010 Đồng tác giả sách “Thụ tinh trong ống nghiệm”, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam Đồng tác giả sách “Nội tiết sinh sản”, HOSREM và Nhà xuất bản Y học đồng xuất bản Tham gia dịch sang tiếng Việt, xuất bản và phổ biến “Cẩm nang của Tổ chức Y tế Thế giới cho xét nghiệm chẩn đoán và xử lý tinh dịch người”, HOSREM và Nhà xuất bản Y học đồng xuất bản

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC Nhiều bài viết trên nội san Y học sinh sản của Hội Nội tiết Sinh sản và Vô sinh TPHCM (HOSREM) Tham gia hướng dẫn thực hành tại Hội thảo “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” do HOSREM tổ chức, 2009 Tham gia Ban tổ chức nhiều hội thảo chuyên đề của HOSREM Tham gia giảng dạy khóa tập huấn “Các phác đồ kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm” ngày 28 và 29/03/2011 do HOSREM phối hợp Khoa Y Đại học Quốc gia tổ chức Tham gia giảng dạy khóa tập huấn “Nữ hộ sinh / Điều dưỡng trong chương trình Hỗ trợ sinh sản” 25/02/2012 do HOSREM phối hợp với Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch tổ chức

Tài liệu lý thuyết  9


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

ĐẶNG QUANG VINH dqvinh@artconsulting.vn

CÔNG VIỆC HIỆN TẠI Cán bộ giảng - Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM

BẰNG CẤP CHUYÊN MÔN 1999

Bác sĩ đa khoa,Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng Cán bộ Y tế

2002

Thạc sĩ Phôi học lâm sàng, Đại học Quốc gia Singapore

CÁC KHÓA ĐÀO TẠO NGẮN HẠN TRONG - NGOÀI NƯỚC

2005-nay

Tham dự các hội nghị chuyên ngành tại Mỹ, Canada, Hàn quốc, Pháp, Singapore, Thái lan… Tu nghiệp ngắn hạn tại Úc, Hàn quốc, Nhật

11/2010

Certificate “Neuroendocrinology and Female reproduction”, International School of Gynecological and Reproductive Endocrinology, Venice, Italy

05/2010

Chứng chỉ hoàn thành khóa “Y học chứng cứ”, Đại học Y Dược TPHCM

03/2010

Chứng chỉ hoàn thành khóa “Sư phạm Y học nâng cao”, Đại học Y dược TPHCM

10/2009-04/2010

Giám đốc chất lượng - Viện Nghiên cứu Kinh tế Phát triển, Đại học Kinh tế TPHCM

2009

Leadership and Teamwork

2008

How to balance works and life, Trường Đào tạo Nhân lực Liên Thông

Tài liệu lý thuyết  10


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

2007

Managerial skills, Trường Đào tạo Nhân lực Liên Thông

2006

Public Speaking, Trường Đào tạo Nhân lực Liên Thông

KINH NGHIỆM LÀM VIỆC VÀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC

07/2010-nay

Nghiên cứu viên, Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe sinh sản (CGRH)

07/2010-nay

Cán bộ giảng - Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM

05/2005-nay

Bác sĩ hợp tác và cố vấn; Bệnh viện Phụ Sản Quốc tế, IVF Vạn Hạnh, IVFAS, IVF Mekong

01/2000-07/2007

Bác sĩ lâm sàng; Chuyên viên phôi học lâm sàng Khoa Hiếm muộn, Bệnh viện Từ Dũ

ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH Tham gia triển khai thành công lần đầu tiên tại Việt Nam các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản mới Giảng viên chính, lớp Đào tạo Sơ bộ chuyên khoa Hỗ trợ sinh sản, Bệnh viện Từ Dũ (2003-2007) Tham gia tư vấn thiết kế mới trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm, xây dựng quy trình hoạt động và chuyển giao công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm cùng các kỹ thuật liên quan cho các trung tâm thụ tinh trong ống nghiệm tại Việt Nam Phối hợp cùng Hội Nội tiết sinh sản và Vô sinh thành phố Hồ Chí Minh (HOSREM) tổ chức các hội thảo lý thuyết và thực hành trong thụ tinh trong ống nghiệm Báo cáo tại các hội nghị chuyên ngành trong và ngoài nước Tham gia biên soạn 3 sách chuyên ngành (Nhà xuất bản Y học và Nhà xuất bản Tổng hợp) Tác giả và đồng giả của trên 30 đề tài nghiên cứu (1 đề tài nghiên cứu cấp thành phố, 1 đề tài nghiên cứu cấp bộ)

Tài liệu lý thuyết  11


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC KHÁC Thành viên tiểu ban Nghiên cứu khoa học, Ủy viên Ban Chấp hành khóa 2 (20102015), Hội nội tiết sinh sản và vô sinh TPHCM (HOSREM) Tổ chuyên viên dự án “Trung tâm Nghiên cứu Di truyền và Sức khỏe sinh sản” thuộc Khoa Y, Đại học Quốc gia TPHCM Hội đồng đánh giá và nghiệm thu đề tài khoa học về Y-Sinh học, Sở Khoa học công nghệ TPHCM (Ủy viên)

GIẢI THƯỞNG

2005

2006

Giải thưởng Khoa học Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh (nhóm tác giả) Giấy khen của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh (cho công trình thụ tinh trong ống nghiệm)

Tài liệu lý thuyết  12


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG ThS. Hồ Mạnh Tƣờng

MỤC TIÊU 1. Biết và hiểu các thuật ngữ thƣờng dùng 2. Nêu đƣợc các chỉ định của IUI 3. Hiểu các nguyên lý của kỹ thuật 4. Nêu đƣợc các bƣớc thực hiện 5. Hiểu đƣợc các cách phối hợp trong điều trị 6. Nêu đƣợc các biến chứng và các yếu tố nguy cơ

2

Tài liệu lý thuyết  13


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG  Intra-Uterine Insemination: viết tắt “I.U.I.”  Còn gọi là “Thụ tinh nhân tạo” (Artificial Insemination - AI) • AIH: Thụ tinh nhân tạo với tinh trùng chồng • AID: Thụ tinh nhân tạo với tinh trùng ngƣời cho

 Phổ biến từ thập niên 60  Từ thập niên 70: chuẩn bị tinh trùng (lọc rửa) 3

BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG  Kỹ thuật điều trị hiếm muộn phổ biến  Chi phí thấp  An toàn  Đơn giản • Lâm sàng: KTBT, bơm tinh trùng

• Labo: chuẩn bị tinh trùng

 Đầu tƣ cơ sở vật chất ít 4

Tài liệu lý thuyết  14


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CHỈ ĐỊNH  Hiếm muộn không rõ nguyên nhân  Rối loạn phóng noãn  Bất thƣờng phóng tinh  Tinh dịch đồ bất thƣờng nhẹ  Lạc nội mạc tử cung nhẹ  Yếu tố cổ tử cung  Thụ tinh với tinh trùng cho 5

NGUYÊN LÝ CỦA KTBT + IUI (1)

Tại sao phải kích thích buồng trứng trên bệnh nhân kinh đều và có rụng trứng?

6

Tài liệu lý thuyết  15


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGUYÊN LÝ CỦA KTBT + IUI (2)

Tại sao cần chuẩn bị (lọc rửa) tinh trùng? 7

NGUYÊN LÝ CỦA KTBT + IUI (3)

Tại sao cần bơm tinh trùng ở những trƣờng hợp TDĐ bình thƣờng và không bất thƣờng ở CTC?

8

Tài liệu lý thuyết  16


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

SINH LÝ THỤ TINH BÌNH THƢỜNG

9

10

Tài liệu lý thuyết  17


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

11

INTRA-UTERINE INSEMINATION (IUI)

12

Tài liệu lý thuyết  18


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

INTRA-UTERINE INSEMINATION (IUI)

13

INTRA-UTERINE INSEMINATION (IUI)

14

Tài liệu lý thuyết  19


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGUYÊN LÝ KTBT + IUI  Tăng số noãn.  Khắc phục bất thƣờng chức năng phóng noãn chƣa phát hiện.

 Xác định đƣợc thời điểm phóng noãn.  Chọn lọc tinh trùng - Hoạt hóa tinh trùng - Cô đặc tinh trùng.  Tránh tác dụng bất lợi của âm đạo. Rút ngắn đƣờng đi của tinh trùng.  Tăng số lƣợng tinh trùng có khả năng thụ tinh cao đến

đƣợc các noãn. 15

PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN 1. Kích thích buồng trứng 2. Chuẩn bị tinh trùng

3. Bơm tinh trùng

16

Tài liệu lý thuyết  20


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG  CC/AI  CC/AI

+ hMG/FSH

 hMG / FSH  GnRHa.

+ hMG/FSH (cực ngắn-ngắn-dài)

 GnRHant.

+ hMG/FSH

Số nang trƣởng thành (>14mm) lý tƣởng: 2 Bệnh nhân lớn tuổi (>38): 3 17

CHUẨN BỊ TINH TRÙNG  Đóng vai trò quan trọng  Hai phƣơng pháp • Thang nồng độ • Swim-up

 Cần điều kiện tối thiểu cho số lƣợng tinh trùng • Trong mẫu tinh dịch: >5-10 triệu TT di động • Trong mẫu tinh trùng bơm: >1 triệu TT di động

18

Tài liệu lý thuyết  21


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỜI GIAN KIÊNG XUẤT TINH  Tỉ lệ có thai tăng nếu kiêng xuất tinh ngắn: </= 2 ngày

19

KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG

 Kỹ thuật, kinh nghiệm thực hiện  Giảm thiểu tổn thƣơng – Vai trò catheter  Giảm thiểu thể tích bơm vào tử cung (0,2-0,3ml)  Số lần bơm • 1 lần (34-36 giờ sau hCG)

• 2 lần (18-20 giờ và 40-42 giờ sau hCG) • IUI (34-36 giờ sau hCG) + giao hợp tự nhiên

Tài liệu lý thuyết  22

20


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

21

PHỐI HỢP ĐIỀU TRỊ

Chu kỳ tự nhiên

Giao hợp tự nhiên

Kích thích BT

Bơm TT

22

Tài liệu lý thuyết  23


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KẾT QUẢ  Tỉ lệ thai lâm sàng 10-30%

 sau 3-4 lần điều trị: >50% bệnh nhân có thai  Các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả • Số lƣợng và chất lƣợng TT • Số nang noãn trƣởng thành • Chỉ định điều trị

• Kỹ thuật, kinh nghiệm o

KTBT

o

Chuẩn bị TT

o

Bơm TT 23

BIẾN CHỨNG

24

Tài liệu lý thuyết  24


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

YẾU TỐ NGUY CƠ Các yếu tố nguy cơ của đa thai và hội chứng quá kích buồng trứng – Có nhiều hơn 6 nang trên 10mm

– Chu kỳ điều trị đầu tiên – Tuổi <32

– BMI thấp

Dickey (2009) 25

YẾU TỐ NGUY CƠ Các yếu tố nguy cơ thấp của đa thai và OHSS – KTBT bằng CC hoặc gonadotrophins liều thấp – Đã thất bại với các chu kỳ trƣớc – BMI >24 – Tuổi >38

Dickey (2009) 26

Tài liệu lý thuyết  25


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KẾT LUẬN Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) – Phổ biến, đơn giản – Chi phí không cao

– Tƣơng đối hiệu quả

Cần lƣu ý – Chỉ định – Kỹ thuật thực hiện – Dự phòng biến chứng

27

28

Tài liệu lý thuyết  26


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG BẰNG THUỐC KHÁNG ESTROGEN ĐƯỜNG UỐNG BS. Phùng Huy Tuân

GIỚI THIỆU Thành công hay thất bại trong các chu kỳ hỗ trợ sinh sản phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó số lượng và chất lượng nang noãn chiếm vai trò rất quan trọng. Tỉ lệ thành công trong các chu kỳ điều trị sẽ tăng lên khi có kích thích buồng trứng. Kích thích buồng trứng là việc phối hợp các thuốc kích thích buồng trứng theo nhiều phác đồ khác nhau để tạo được sự phát triển nang noãn tối ưu, gia tăng cơ hội có thai cho một chu kỳ điều trị. Việc kích thích quá nhiều nang noãn phát triển có thể dẫn đến những biến chứng như quá kích buồng trứng hay đa thai. Ngược lại, nếu nang noãn quá ít có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả điều trị. Do đó, trước khi tiến hành kích thích buồng trứng, chúng ta cần xem xét kỹ đối tượng bệnh nhân cũng như kỹ thuật điều trị nào sẽ được thực hiện để lựa chọn thuốc sử dụng và phác đồ kích thích buồng trứng phù hợp. Kích thích buồng trứng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) thường thực hiện cho những bệnh nhân có rối loạn phóng noãn. Kích thích buồng trứng trong IUI thường chỉ cần 1 hoặc 2 nang trưởng thành có thể phóng noãn để đạt được hiệu quả điều trị. Do đó cần lựa chọn phác đồ kích thích buồng trứng phù hợp sao cho số nang noãn không quá nhiều để tránh những biến chứng có thể xảy ra.

NGUYÊN LÝ CỦA KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG Trong mỗi chu kỳ, một số nang noãn nguyên thủy được chiêu mộ vào nhóm nang phát triển để cuối cùng sẽ có một nang noãn vượt trội, trưởng thành và phóng noãn. Sự chiêu mộ nang noãn không phụ thuộc vào sự kiểm soát của tuyến yên mà có thể phụ thuộc vào một số yếu tố nội tại ở buồng trứng. Quá trình phát triển tiếp theo của các nang noãn đã được chiêu mộ tương ứng với đầu chu kỳ kinh là một quá trình phụ thuộc nội tiết tuyến yên, chủ yếu là FSH. Đầu chu kỳ, FSH bắt đầu giảm và sự chọn lọc và vượt trội của nang noãn diễn ra. Như vậy, muốn có nhiều hơn một nang noãn trưởng thành và phóng noãn trong mỗi chu kỳ có thể sử dụng thuốc làm tăng FSH nội sinh hay sử dụng FSH ngoại sinh để can thiệp vào quá trình chọn lọc nang noãn. Sử dụng thuốc điều trị vô sinh kháng estrogen đường uống có tác dụng tăng sản xuất FSH nội sinh, việc này giúp gia tăng số lượng các nang noãn phát triển đến giai đoạn

Tài liệu lý thuyết  27


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

trưởng thành, vượt qua sự chọn lọc, vượt trội của nang noãn, giảm số nang noãn thoái hóa. Dưới đây là hai loại thuốc kháng estrogen thường được sử dụng trong kích thích buồng trứng để IUI.

Clomiphene citrate Clomiphene citrate được tổng hợp vào năm 1956 và được đưa vào các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng từ năm 1960. Clomiphene citrate chính thức sử dụng đầu tiên tại Mỹ năm 1967. Cấu tạo hóa học Clomiphene citrate là một loại thuốc non-steroid có gốc từ triphenylchloroethylene trong đó 4 nguyên tử hydrogen bao quanh gốc ethylene và được thay thế bằng 3 vòng phenyl và một chloride.

Clomiphene citrate có cấu trúc tương tự như diethylstilboestrol, một loại estrogen tổng hợp. Mặc dù clomiphene citrate không phải là 1 steroid, nhưng triphenylchloroethylene có cấu trúc tương tự estradiol vì thế dễ dàng gắn kết với thụ thể estrogen. Clomiphene citrate có 2 đồng phân, Enclomiphene (cis-clomiphene chiếm 62%) và Zuclomiphene (trans-clomiphene chiếm 38%). Enclomiphene là đồng phân mạnh hơn, có tác dụng hướng kháng estrogenic và giữ vai trò chính trong kích thích buồng trứng. Thời gian bán hủy của enclomiphene ngắn vì vậy nồng độ trong máu tăng và giảm nhanh trong và sau điều trị. Zuclomiphene có tác dụng hướng estrogenic, thời gian bán hủy kéo dài, có thể phát hiện nồng độ trong máu vài tuần sau khi ngưng thuốc. Do

Tài liệu lý thuyết  28


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

thời gian bán hủy dài, thuốc có thể tồn đọng sau khi ngưng và ảnh hưởng kéo dài trên các cơ quan đích, kể cả thai. Cơ chế tác động Clomiphene citrate chủ yếu có tính chất anti-estrogenic (kháng estrogen), tuy nhiên trong một số trường hợp cũng biểu hiện tính chất estrogenic nhẹ. Clomiphene citrate có cấu trúc tương tự estrogen do đó có khả năng gắn kết với thụ thể estrogen. Clomiphene citrate cạnh tranh với estrogen tại các thụ thể estrogen ở vùng dưới đồi, tuyến yên và tại buồng trứng. Sự gắn kết của clomiphene citrate vào thụ thể của estrogen ở các vị trí trên sẽ ngăn cản đường phản hồi âm của estrogen nội sinh. Hoạt động này dẫn đến vùng dưới đồi tiếp tục phóng thích GnRH từ đó kích thích tuyến yên sản xuất gonadotropin (FSH) liên tục, giúp nang noãn phát triển. Khi sử dụng clomiphene citrate, nồng độ FSH và LH tăng và giảm nhanh sau khi hoàn tất quá trình điều trị 5 ngày. Nồng độ estradiol tăng liên tục kích thích đỉnh LH gây trưởng thành và phóng noãn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc gia tăng nồng độ LH tương đương với FSH đôi khi có thể xảy ra, làm thay đổi tỉ lệ LH/FSH từ đó ảnh hưởng lên sự trưởng thành của nang noãn làm chậm quá trình rụng trứng. Chỉ định và chống chỉ định Clomiphene citrate là thuốc được lựa chọn để kích thích buồng trứng cho những bệnh nhân vô sinh do rối loạn phóng noãn. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng cho nhóm bệnh nhân vô sinh do suy giai đoạn hoàng thể hoặc những trường hợp không rõ nguyên nhân. Thuốc không hiệu quả ở những bệnh nhân thuộc WHO I (hypogonadotropic hypogonadism). Không sử dụng clomiphene citrate để kích thích buồng trứng quá 6 chu kỳ. Phác đồ kích thích buồng trứng Clomiphene citrate thường được cho khoảng 5 ngày. Thuốc thường bắt đầu sử dụng vào ngày 2 hay 3 của chu kỳ kinh. Liều sử dụng thường là 50-100mg mỗi ngày. Liều 150-200mg mỗi ngày không được khuyến khích. Có thể giảm liều 12,5-25mg mỗi ngày ở bệnh nhân đáp ứng quá mức với thuốc hay tạo nang cơ năng to trong những chu kỳ điều trị trước. Nếu CC được sử dụng trễ hơn trong chu kỳ kinh nguyệt, hiệu quả kích thích buồng trứng sẽ không đạt được do đã có hiện tượng chọn lọc, vượt trội và thoái hóa nang noãn từ ngày 7 của chu kỳ. Sử dụng CC làm tăng FSH và LH, đỉnh gonadotropin xảy ra từ 5 đến 12 ngày sau khi kết thúc sử dụng CC. Siêu âm theo dõi nang noãn được tiến hành vào ngày 7 của chu kỳ kinh nguyệt. Có thể sử dụng hCG hay chờ đỉnh LH tự nhiên để kích thích noãn trưởng thành và phóng noãn. Sử dụng hCG khi nang vượt trội đạt đường kính 18mm trên siêu âm.

Tài liệu lý thuyết  29


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Kết quả điều trị Clomiphene citrate có thể gây phóng noãn cho 80% trường hợp nhưng chỉ có 20% trong số các phụ nữ này mang thai. Tỉ lệ rụng trứng cao nhưng tỉ lệ có thai thấp có thể do tác dụng phụ ảnh hưởng lên nội mạc tử cung, chất nhầy cổ tử cung, giảm tưới máu tử cung, ảnh hưởng lên chất lượng trứng, sẩy thai… Tỉ lệ thai cộng dồn sau 6-9 chu kỳ điều trị là 70%. Vì khả năng sinh sản giảm theo tuổi, do đó không nên kéo dài điều trị bằng clomiphene citrate ở những bệnh nhân trên 35 tuổi. Tác dụng phụ Thường gặp nhất là bốc hỏa (10%), đau chướng bụng (5%), căng ngực (2%), buồn nôn và nôn ói (2%), nhức đầu (1,5%). Ngoài những tác dụng phụ trên, do tính kháng estrogen ở ngoại biên của clomiphene citrate, trong một số trường hợp thuốc có thể có tác dụng không tốt làm giảm chất nhầy cổ tử cung, ức chế sự tăng trưởng của nội mạc tử cung dẫn đến giảm tỉ lệ có thai.

Aromatase inhibitor Aromatase inhibitor – AI, thuốc ức chế men thơm hóa, là một loại thuốc điều trị ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh dựa trên cơ chế ngăn cản quá trình thơm hóa androgen thành estrogen, qua đó làm ngưng phát triển những khối u phụ thuộc estrogen. Từ cơ chế tác động trên, nhiều nghiên cứu đã ứng dụng thuốc này để kích thích buồng trứng trong điều trị vô sinh. Cấu tạo hóa học AI là một thành viên của họ enzyme chứa heamoprotein P450 cytochrome. AI ức chế hệ thống enzyme aromatase từ đó ngăn chặn giai đoạn chuyển đổi androstenedione thành estradiol và estrone tương ứng, kết quả giảm sản xuất estrogen tại các mô mà nó hiện diện. Sử dụng AI làm giảm đáng kể nồng độ estrone, estradiol và estrone sulfate trong máu nhưng không ảnh hưởng lên hormone tuyến thận, thượng thận và tuyến giáp. AI có 3 thế hệ và được chia làm 2 loại là type I (steroid) và type II (nonsteroid). Chỉ có AI thế hệ thứ 3 loại nonsteroid mới được sử dụng trong điều trị do ít tác dụng phụ. AI được hấp thu hoàn toàn sau khi uống với thời gian bán hủy khoảng 48 giờ (30-60 giờ). Thuốc được chuyển hóa qua gan, 85% thải qua mật và 11% thải qua nước tiểu.

Tài liệu lý thuyết  30


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Cơ chế tác động AI ức chế tổng hợp khoảng 80% estradiol ở buồng trứng, sẽ giải phóng trục hạ đồi tuyến yên khỏi ức chế phản hồi âm của estrogen qua đó gây tăng tiết gonadotropin kích thích sự phát triển của nang noãn. Thực nghiệm trên loài linh trưởng cho thấy AI còn gây tăng nồng độ androgen tại buồng trứng giúp tăng nhạy cảm của nang noãn với kích thích của FSH. Do thời gian bán hủy ngắn và không cạnh tranh gắn kết với các thụ thể estrogen, AI không gây những tác dụng không mong muốn như clomiphene citrate. Phác đồ kích thích buồng trứng Hai loại thuốc thường dùng trong điều trị vô sinh là letrozole 2,5mg và anastrozole 1mg. Thuốc được sử dụng từ ngày 2 đến ngày 6 của vòng kinh với liều trung bình 2- 5 mg/ngày. Do không có tác dụng kháng estrogen, AI không gây những tác dụng không mong muốn như CC, do đó AI thường được sử dụng trong trường hợp không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với CC. Kết quả điều trị Thử nghiệm lâm sàng đầu tiên báo cáo năm 2001 bởi Mitwally và Casper. Bệnh nhân buồng trứng đa nang được kích thích buồng trứng bằng letrozole có 75% rụng trứng với tỉ lệ có thai 25%. Letrozole không có ảnh hưởng xấu lên nội mạc tử cung như clomiphene citrate. Ngày nay thuốc được chỉ định rộng rãi ở bệnh nhân rối loạn phóng noãn. Tác dụng phụ Những tác dụng phụ như bốc hỏa (18%), đau lưng (17%), nhức xương (20%), buồn nôn (15%) chỉ ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng thuốc dài ngày.

Tài liệu lý thuyết  31


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Phác đồ CC hay AI phối hợp với gonadotropin Sử dụng trong trường hợp thất bại với CC hoặc AI. Phối hợp CC hay AI với gonadotropin ngoại sinh giúp cân bằng về mặt hiệu quả và chi phí. CC hay AI được sử dụng đầu chu kỳ làm tăng FSH nội sinh, do đó các nang noãn được chiêu mộ nhiều hơn, sau đó các nang chiêu mộ này sẽ tiếp tục phát triển dưới tác động của hMG hay FSH ngoại sinh. Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng phối hợp vì có nguy cơ gây quá kích buồng trứng.

KẾT LUẬN Clomiphene citrate (CC) được xem là thuốc kích thích buồng trứng bằng đường uống đầu tay trong điều trị những trường hợp rối loạn phóng noãn trong IUI. Tuy nhiên với một số tác dụng không tốt do tính kháng estrogen của CC, CC cho tỉ lệ thành công không cao. Aromatase inhibitor (AI) có thể được sử dụng để thay thế CC giúp tránh những tác dụng phụ không mong muốn này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Fritz MA và Speroff L (2011). Induction of ovulation. In: Clinical gynecology endocrinology and infertility, 8th Ed. Lippincott Williams and Wilkins, Philadelphia, USA: 1293-1330. 2. Gardner DK, Weissman A, Howles CM, Shoham Z (2009). Drugs used for controlled ovarian stimulation: clomiphene citrate, aromatase inhibitors, metformin, gonadotropins, gonadotropin-releasing hormone analogs, and recombinant gonadotropins. In: Textbook of assisted reproductive technologies, Vol 2., 3rd Ed. Informa Healthcare, UK: 469-488. 3. Hồ Mạnh Tường, Vương Thị Ngọc Lan (2002). Kích thích buồng trứng để bơm tinh trùng vào buồng tử cung. Trong: Thụ tinh nhân tạo, Nhà xuất bản Y học, TPHCM, 51-74.

Tài liệu lý thuyết  32


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG

BẰNG THUỐC TIÊM TRONG IUI

ThS. Vương Thị Ngọc Lan

Đại học Y Dược TPHCM

1

NỘI DUNG TRÌNH BÀY  Một số khái niệm  Sinh lý sự phát triển nang noãn và nguyên lý KTBT  Các phác đồ KTBT trong IUI  Y học chứng cứ về sử dụng thuốc tiêm trong KTBT làm IUI

2

Tài liệu lý thuyết  33


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (1)  Gây phóng noãn (Ovulation induction): tạo sự phát triển và phóng noãn của một nang noãn (vô sinh không phóng noãn).

 Kích thích buồng trứng (Ovarian stimulation): tạo sự phát triển của nhiều nang noãn (thực hiện kỹ thuật HTSS).

3

MỘT SỐ KHÁI NIỆM (2)  Kích thích nhẹ buồng trứng (Mild ovarian

hyperstimulation – MOH): tạo sự phát triển của vài nang noãn (3-4 nang), thường dùng

trong bơm tinh trùng vào buồng tử cung.  Kích thích buồng trứng có kiểm soát

(Controlled Ovarian Hyperstimulation COH): kích thích nhiều nang noãn phát triển

trong các kỹ thuật HTSS. 4

Tài liệu lý thuyết  34


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TRỤC HẠ ĐỒI-TUYẾN YÊN-BUỒNG TRỨNG GnRH

FSH LH

Estrogen

5

SINH LÝ SỰ PHÁT TRIỂN NANG NOÃN Đỉnh LH

Ngày 1 VK

Rụng trứng

Vượt trội Chọn lọc Chiêu mộ

Pha hoàng thể

Kinh

Thoái hóa

Nang De Graaf

14 Pha hoàng thể 6

Tài liệu lý thuyết  35


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

SỰ THAY ĐỔI NỘI TIẾT TRONG CHU KỲ KINH NGUYỆT Nồng độ

Estradiol Progesterone FSH LH

nội tiết

0

2

4

Phoùng noaõn

6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 7

NGUYÊN LÝ CỦA KTBT  Sử dụng FSH ngoại sinh hay các thuốc làm tăng FSH nội sinh để kích thích sự phát triển nang noãn  Tăng chiêu mộ nang noãn  Vượt qua chọn lọc và vượt trội

 Giảm thoái hóa  Chuẩn bị tốt nội mạc tử cung với nội tiết nội sinh tạo điều kiện thuận lợi cho làm tổ của phôi 8

Tài liệu lý thuyết  36


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CÁC NHÓM THUỐC TIÊM SỬ DỤNG KTBT  Nhóm gonadotrophins: • hMG: IVF- M, Menogon, Menopur • FSH nước tiểu: Fostimon • FSH tái tổ hợp: Puregon, Gonal -F

 Nhóm hCG: Pregnyl, Ovitrelle  Nhóm GnRH agonist: Suprefact, Diphereline

 Nhóm GnRH antagonist: Orgalutran, Cetrotide 9

CÁC PHÁC ĐỒ KTBT TRONG IUI  FSH / hMG đơn thuần  FSH liều thấp tăng dần

 Kết hợp GnRH agonist • Ngắn

• Cực ngắn

 Kết hợp GnRH antagonist 10

Tài liệu lý thuyết  37


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CHỌN LỰA PHÁC ĐỒ KTBT  Chỉ định điều trị: PCOS, chưa rõ nguyên nhân, LNMTC, do nam,…  Tuổi vợ  Tiền sử các lần KTBT trước

 Ít biến chứng: QKBT, đa thai  Khả năng kinh tế của bệnh nhân 11

FSH / hMG ĐƠN THUẦN  Chỉ định • Vô sinh chưa rõ nguyên nhân

• Thiểu năng TT nhẹ • LNMTC

• Tai vòi

 Kích thích nhẹ BT (<3 nang noãn phát triển)

12

Tài liệu lý thuyết  38


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÁC ĐỒ FSH / hMG ĐƠN THUẦN FSH / hMG 50-75 IU

Ngày CK

1

2

3

4

5

6

7

8

SA

9

10

hCG

11

12

IUI

Cho hCG khi nang ≥18mm; IUI sau hCG 36 giờ (hay 24 và 48 giờ)

13

FSH / hMG ĐƠN THUẦN  Kết quả: • Tỉ lệ có thai 30% (Lunenfeld, 1988) • Tỉ lệ đa thai 10% (Cohlen, 1998) • Nguy cơ quá kích buồng trứng (Cohlen, 1998)

14

Tài liệu lý thuyết  39


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

FSH / hMG ĐƠN THUẦN  Vấn đề cần lưu ý: • Điều chỉnh liều FSH: không tăng liều quá nhanh và nhiều • Tiêu chuẩn ngưng chu kỳ: >3 nang phát triển • Tỉ lệ có đỉnh LH sớm: 20% (Cohlen, 1998), có thể kết hợp GnRH agonist

15

PHÁC ĐỒ FSH LIỀU THẤP TĂNG DẦN  Hội chứng BTĐN  Sử dụng FSH với liều khởi đầu thấp, tăng liều

FSH từ từ nhằm xác định “ngưỡng FSH” thích hợp để gây được sự phát triển của một nang noãn.

16

Tài liệu lý thuyết  40


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÁC ĐỒ FSH LIỀU THẤP TĂNG DẦN Liều khởi đầu: 37.5IU – 50 IU trong 14 ngày Tăng liều thêm 25IU – 37.5IU sau mỗi 5 ngày cho đến khi có

nang vượt trội

 41,3-74% chu kỳ có 1 nang phát triển  Tỉ lệ có thai: 20-40%  Rất ít hay hoàn toàn không QKBT và đa thai (Leader, 2006; Homburg, 1995) 17

PHÁC ĐỒ FSH LIỀU THẤP TĂNG DẦN

150 IU x 5

50 IU X 5 ngày

25 IU x 14 ngày

N2

N7

N15

N20

75 IU x 5 ngày

100 IU x 5 ngày

N25

125 IU x 5 ngày

N30

N35

ngày

N40

Siêu âm nang noãn: N7: nang </= 12mm, giữ liều đến ngày 14 N15, 20, 25, 30, 35: nang </= 12mm, tăng liều 25 IU Bất kỳ lần siêu âm nào: nang > 12mm, giữ nguyên liều

Tài liệu lý thuyết  41

18


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÁC ĐỒ FSH TĂNG LIỀU DẦN  Vấn đề cần lưu ý: • Liều đầu: thấp hay rất thấp • Điều chỉnh liều: chậm, liều thấp • Tiêu chuẩn ngưng chu kỳ: có trên 3 nang phát triển • Liều tối đa / ngày: 150IU • Thời gian KTBT tối đa: 35-40 ngày

19

PHÁC ĐỒ NGẮN GnRHa + FSH/hMG  Làm tăng cả FSH nội sinh và kết hợp với FSH ngoại sinh, do đó, gây tác động mạnh hơn trên sự phát triển nang noãn buồng trứng  Thường sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi, đáp ứng

kém với KTBT

20

Tài liệu lý thuyết  42


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA GnRHagonist Nồng độ FSH / LH

Thời gian điều trị

Agonist

21

PHÁC ĐỒ NGẮN GnRHagonist FSH / hMG 50-75 IU GnRH agonist

Ngày CK

1

2

3

4

5

6

7

8

SA

9

10

hCG

11

12

IUI

Cho hCG khi nang ≥18mm; IUI sau hCG 36 giờ (hay 24 và 48 giờ)

GnRH agonist liều 0,1-0,5mg tùy theo loại thuốc 22

Tài liệu lý thuyết  43


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÁC ĐỒ GnRH antagonist + FSH / hMG  GnRH antagonist được đưa vào sử dụng từ 1993  Chứng minh có hiệu quả khống chế đỉnh LH sớm

23

CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA GnRHa và GnRHant Nồng độ FSH/LH

Thời gian điều trị

Agonist Antagonist

24

Tài liệu lý thuyết  44


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

PHÁC ĐỒ GnRH antagonist + FSH/hMG Theo chương trình

GnRHant 0.25mg

FSH / hMG N2

N7

NhCG

Nang 14-15mm

Theo đáp ứng

FSH / hMG N2

N7

NhCG

25

Y HỌC CHỨNG CỨ VỀ KTBT

BẰNG THUỐC TIÊM KẾT HỢP IUI

26

Tài liệu lý thuyết  45


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

EBM: KTBT BẰNG THUỐC TIÊM  So sánh tỉ lệ thai lâm sàng của  IUI vs. GHTN

 KTBT vs. Không KTBT ở chu kỳ có IUI  Gonadotrophins (thuốc tiêm) vs. CC (thuốc

uống) ở chu kỳ có IUI  Các phác đồ KTBT (Chu kỳ tự nhiên, CC, hMG, FSH) 27

NGHIÊN CỨU CỦA VERHULST VÀ CS. (COCHRANE, 2006)

 Tổng quan hệ thống mới nhất (đến thời điểm 2009) tại Cochrane Library về IUI  Hiếm muộn KRNN So sánh hiệu quả (thai LS)

OR

95% CI

IUI vs. GHTN

1,68

1,13-2,50

KTBT + IUI vs. Không KTBT + IUI

2,33

1,46-3,71 28

Tài liệu lý thuyết  46


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGHIÊN CỨU CỦA COHLEN VÀ CS. (2004) COCHRANE LIBRARY

 18 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên  Hiếm muộn KRNN So sánh hiệu quả (thai LS)

OR

95% CI

FSH + IUI vs. FSH + GHTN

1,9

1,4-2,6

FSH + IUI vs. Không KTBT + IUI

4,4

1,9-10

29

NGHIÊN CỨU CỦA COSTELLO (2004)  6 nghiên cứu ngẫu nhiên có nhóm chứng  Hiếm muộn có chỉ định IUI

So sánh hiệu quả (thai LS)

OR

95% CI

CC + IUI vs. CKTN + GHTN

4,6

1,9 – 11,3

Gonadotrophins + IUI vs. CC + IUI

2,9

1,3 – 6,2

30

Tài liệu lý thuyết  47


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGHIÊN CỨU CỦA GUZICK VÀ CS. (1998)  Số liệu từ 45 nghiên cứu  Hiếm muộn KRNN Hiệu quả (thai LS)

%

N

CKTN + GHTN

4,1%

23 / 597

Không KTBT + IUI

3,8%

15 / 378

CC + IUI

6,7%

21/315

hMG + IUI

18,3%

207 / 1133

31

KẾT LUẬN  KTBT kết hợp IUI giúp tăng tỉ lệ có thai  KTBT bằng thuốc tiêm gonadotrophins cho hiệu quả cao nhất  Chọn lựa phác đồ KTBT: • CRNN / LNMTC/ Thiểu năng TT nhẹ: phác đồ FSH / hMG đơn thuần (MOH), phác đồ ngắn GnRHa + FSH / hMG

• Hội chứng buồng trứng đa nang: phác đồ FSH / hMG liều thấp tăng dần • Phòng đỉnh LH sớm: phác đồ GnRH antagonist + FSH / hMG

 Chú ý các đối tượng nguy cơ để giảm biến chứng QKBT 32

Tài liệu lý thuyết  48


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG

VÀO BUỒNG TỬ CUNG (INTRA-UTERINE INSEMINATION – IUI) BS. Nguyễn Khánh Linh ThS. Vƣơng Thị Ngọc Lan

CHỈ ĐỊNH  Vô sinh không rõ nguyên nhân  Lạc nội mạc tử cung

 Rối loạn phóng noãn  Bất thƣờng yếu tố CTC

 Kháng thể kháng tinh trùng  Bất thƣờng tinh trùng nhẹ…

2

Tài liệu lý thuyết  49


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG  Chuẩn bị bệnh nhân  Chuẩn bị dụng cụ  Thao tác bơm tinh trùng vào buồng tử cung  Các điều cần lƣu ý  Biến chứng có thể gặp trong IUI

3

CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN  Bệnh nhân đi tiểu sạch, thay quần áo thủ thuật  Giải thích bệnh nhân về kỹ thuật  Kiểm tra tên họ bệnh nhân, năm sinh  Giải thích bệnh nhân kết quả lọc rửa tinh trùng  Bệnh nhân nằm tƣ thế sản phụ khoa, 2 chân gác lên giá đỡ chân, mông nằm sát mép bàn  Bộc lộ phần hông trở xuống 4

Tài liệu lý thuyết  50


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CHUẨN BỊ DỤNG CỤ  Bàn để dụng cụ: 1  Đèn gù: 1  Săng vô trùng: 1

 Mỏ vịt cỡ vừa: 1  Chén đựng nƣớc muối lau rửa, kềm sát trùng: 1  Kelly dài: 1  Gạc vô trùng  Catheter bơm tinh trùng

 Syringe 1cc 5

DỤNG CỤ CHO 1 CA IUI

6

Tài liệu lý thuyết  51


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

DỤNG CỤ CHO 1 CA IUI

7

DỤNG CỤ CHO 1 CA IUI

8

Tài liệu lý thuyết  52


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

DỤNG CỤ IUI  Đặc điểm catheter bơm tinh trùng • Chất liệu không độc cho tinh trùng • Dễ dàng uốn cong theo đƣờng đi vào tử cung • Đầu tù, tránh tổn thƣơng • Đƣờng kính nhỏ

 Syringe 1cc • Không chứa dầu trong nút cao su của piston

• Chất liệu không độc cho tinh trùng 9

CATHETER BƠM TINH TRÙNG Vạch xanh trên catheter  Lỗ bơm nằm ở mặt catheter có vạch xanh

 Khoảng cách từ đầu trong vạch xanh đến đầu catheter tƣơng ứng khoảng cách từ lỗ ngoài cổ tử cung đến đáy tử cung

10

Tài liệu lý thuyết  53


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KỸ THUẬT BƠM TINH TRÙNG

11

NHÂN VIÊN THỰC HIỆN KỸ THUẬT  1 bác sĩ + 1 NHS  Bác sĩ rửa tay sạch, đội nón, đeo mask, mang găng tay vô trùng  NHS rửa tay sạch, chuẩn bị dụng cụ

12

Tài liệu lý thuyết  54


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 1. Trải săng vô trùng dƣới mông bệnh nhân 2. Đặt mỏ vịt, bộc lộ cổ tử cung

3. Lau sạch âm đạo và chất nhầy cổ tử cung bằng gạc tẩm nƣớc muối sinh lý

13

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 4. NHS cầm ống nghiệm chứa tinh trùng đã đƣợc lọc rửa đƣợc giữ ấm trong tủ cấy ở phòng xét nghiệm nam khoa sang phòng bơm tinh trùng: cầm ống nghiệm trong lòng bàn tay để giữ ấm, hạn chế ánh sáng và cầm chắc

14

Tài liệu lý thuyết  55


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 5. Kiểm tra tên bệnh nhân, đối chiếu với tên viết trên ống nghiệm chứa tinh trùng (BS, NHS và bệnh nhân trực tiếp xem kiểm tra tên trên ống nghiệm) 6. Gắn syringe 1cc vào catheter

15

LẤY BƠM TIÊM 1cc

16

Tài liệu lý thuyết  56


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

LẤY CATHETER BƠM TINH TRÙNG

17

GẮN SYRINGE VÀO CATHETER

18

Tài liệu lý thuyết  57


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 7. Hút dung dịch tinh trùng từ trong ống nghiệm vào catheter 

Kéo piston để hút một khoảng khí khoảng 0,1ml (tƣơng ứng 1 vạch trên ống tiêm 1cc)

Để catheter phía có vạch xanh (tƣơng ứng với lỗ bơm trên đầu catheter) úp xuống thành ống nghiệm để hút tinh trùng

Hút tinh trùng từ từ vào catheter, không để có bọt khí lẫn vào

19

HÚT TINH TRÙNG VÀO CATHETER

20

Tài liệu lý thuyết  58


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HÚT TINH TRÙNG VÀO CATHETER

21

HÚT TINH TRÙNG VÀO CATHETER

Đ S S S

22

Tài liệu lý thuyết  59


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 8. Đƣa catheter vào buồng tử cung  Dùng kelly kẹp catheter ở phía trên vạch xanh  Đẩy nhẹ nhàng catheter qua lỗ cổ tử cung vào buồng tử cung đến đầu ngoài của vạch xanh (đầu catheter cách đáy tử cung khoảng 1cm)

 Không làm chảy máu, không chạm catheter vào đáy tử cung sẽ kích thích tử cung co bóp

23

ĐƢA CATHETER VÀO BUỒNG TỬ CUNG

24

Tài liệu lý thuyết  60


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THAO TÁC BƠM TINH TRÙNG

25

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 8. Bơm tinh trùng vào buồng tử cung  Khi catheter đã vào đúng vị trí, vẫn dùng kelly giữ cố định catheter  Dùng tay còn lại nhẹ nhàng đẩy piston, bơm dung dịch tinh trùng trong catheter vào buồng tử cung  Tốc độ bơm: chậm, đều tay, nhẹ  Không đẩy piston đến sát đầu syringe mà ngƣng ở khoảng 0,05ml (tƣơng ứng vạch 0,5 trên syringe 1cc)  Ngƣng tay khoảng 30 giây, nhẹ nhàng rút catheter ra khỏi cổ tử cung

Tài liệu lý thuyết  61

26


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

BƠM TINH TRÙNG

VÀO BUỒNG TỬ CUNG

27

THỰC HIỆN KỸ THUẬT 8. Sau bơm tinh trùng, bệnh nhân nằm nghỉ tại chỗ khoảng 15 phút

9. Sử dụng thuốc hỗ trợ hoàng thể (progesterone đặt âm đạo) nếu có kết hợp kích thích buồng

trứng

28

Tài liệu lý thuyết  62


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CÁC ĐIỀU CẦN LƢU Ý

29

CÁC ĐIỀU CẦN LƢU Ý  Đối chiếu tên bệnh nhân và ống nghiệm chứa tinh trùng lọc rửa  Thao tác nhẹ nhàng, chậm rãi, không sang chấn  Hút 1 khoảng khí 0,1ml trƣớc khi hút tinh trùng vào catheter để có thể đẩy toàn bộ tinh trùng trong catheter vào buồng tử cung

30

Tài liệu lý thuyết  63


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

CÁC ĐIỀU CẦN LƢU Ý  Không tạo bóng khí sau khi đã bơm tinh trùng vào buồng tử cung bằng cách dừng piston ở cách đầu syringe ở vạch 0,5 (vì bóng khí sẽ gây trào ngƣợc tinh trùng ra ngoài)  Thể tích tinh trùng lọc rửa bơm vào khoảng 0,30,4 ml • Quá nhiều: trào ngƣợc và co bóp tử cung sau bơm

• Quá ít: không đủ tinh trùng 31

TRƢỜNG HỢP KHÓ  Không thể đƣa catheter vào buồng tử cung do tƣ thế tử cung quá gập  Cách thực hiện • Thay đổi loại catheter chuyên dùng cho trƣờng hợp khó • Có thể dùng pozzi kẹp cổ tử cung để kéo thẳng trục tử cung, kẹp mặt ngoài cổ tử cung, không kẹp vào kênh cổ tử cung • Không nong cổ tử cung • Nếu cổ tử cung chít hẹp, phải thực hiện nong cổ tử cung trƣớc, ở một chu kỳ khác sau đó mới thực hiện bơm tinh trùng vào buồng tử cung 32

Tài liệu lý thuyết  64


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

BIẾN CHỨNG KỸ THUẬT IUI

33

BIẾN CHỨNG KỸ THUẬT IUI  Nhiễm trùng 0,18% (Sacks, 1991)  Chảy máu, tỉ lệ có thai thấp (Kerin, 1989)

 Cảm giác đau bụng, nôn ói, tiêu chảy do tăng tiết prostaglandin do • Thao tác mạnh, chảy máu • Thể tích bơm nhiều • Bơm tinh dịch tƣơi (tinh trùng chƣa đƣợc lọc rửa) 34

Tài liệu lý thuyết  65


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

BIẾN CHỨNG CỦA KỸ THUẬT IUI  Đau bụng sau IUI: có thể do • Quá kích buồng trứng do nhiều nang phát triển? • Do phóng noãn • Kích thích tử cung do thao tác bơm không đúng • Thể tích bơm quá nhiều

• Co cơ tự động do phản ứng

35

KẾT LUẬN  Bơm tinh trùng vào buồng tử cung là thủ thuật phụ khoa đơn giản.  Một số điểm cần lƣu ý để bơm TT đạt hiệu quả: • Đặc điểm syringe, catheter • Thể tích bơm • Thao tác hút tinh trùng vô catheter • Thao tác bơm tinh trùng 36

Tài liệu lý thuyết  66


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TINH DỊCH ĐỒ VÀ

GIÁ TRỊ TIÊN LƢỢNG TRONG BƠM TINH TRÙNG VÀO BUỒNG TỬ CUNG ThS. Đặng Quang Vinh IVF Vạn Hạnh Khoa Y, ĐHQG TpHCM

NỘI DUNG  Vai trò của tinh dịch đồ trong khảo sát vô sinh  Các chỉ số của một tinh dịch đồ theo WHO, 2010

 Các chỉ số đƣợc sử dụng để tiên lƣợng thành công của IUI

2

Tài liệu lý thuyết  67


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

VAI TRÒ CỦA TINH DỊCH ĐỒ

3

CẤU TẠO CỦA

MỘT TINH TRÙNG NGƢỜI

Cần thơ, 20/11/2010

Tài liệu lý thuyết  68

4

4


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

VAI TRÒ CỦA TINH TRÙNG TRONG QUÁ TRÌNH THỤ TINH

5

GIỚI THIỆU  10-15% cặp vợ chồng trong tuổi sinh sản có vấn đề về vô sinh  Nguyên nhân vô sinh:

(Speroff and Fritz, 2005)

6

Tài liệu lý thuyết  69


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

GIỚI THIỆU  Các nguyên nhân vô sinh do nam: • # 95% bất thƣờng tinh trùng • 3-4% bất thƣờng đƣờng xuất tinh • 1-2% do rối loạn hoạt động tình dục

 Phần lớn vô sinh nam có liên quan với bất thƣờng về tinh trùng

7

GIỚI THIỆU  Khảo sát tinh trùng • Tinh dịch đồ • Các xét nghiệm đánh giá chức năng: o Human ZP binding test o Định lƣợng Reactive oxygen Species (ROS) o Khảo sát phản ứng cực đầu o Test in vitro fertilization 8

Tài liệu lý thuyết  70


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TINH DỊCH ĐỒ  Xét nghiệm cơ bản đánh giá khả năng sinh sản của nam giới  Khả năng sinh sản phụ thuộc nhiều vào nữ  Cần một ngƣỡng tham khảo chính xác • Tƣ vấn • Điều trị

9

TINH DỊCH ĐỒ  Các yếu tố khảo sát chính: • Thể tích xuất tinh (ml)

• Mật độ tinh trùng (triệu/ml) • Độ di động (%) • Tỷ lệ tinh trùng có hình dạng bình thƣờng

 Xét nghiệm đầu tay, có vai trò quan trọng trong

đánh giá khả năng sinh sản của nam giới

(Keel, 2004)

10

Tài liệu lý thuyết  71


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

THỰC HIỆN MỘT TINH DỊCH ĐỒ

11

CẨM NANG VỀ

TINH DỊCH ĐỒ CỦA WHO  Xuất bản đầu tiên năm 1980  Tái bản 3 lần (1987, 1992, 1999)  Phiên bản mới nhất năm 2010

12

Tài liệu lý thuyết  72


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA WHO 2010 VÀ

WHO, 1999

13

WHO PHIÊN BẢN IV - 1999  Thể tích:

2ml

 Mật độ TT:

20 x 106/ml

 Tổng số TT:

40 x 106

 Tỉ lệ di động: A, B, C, D • A

25%

• A+B

50%

 Tỉ lệ sống:

75%

 Hình dạng bình thƣờng: 30% HAY 15% (Strict Criteria)

Tài liệu lý thuyết  73

14


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

Cần thơ, 20/11/2010

15

NGƢỠNG THAM KHẢO (TỐI THIỂU) WHO 2010 Chỉ số

Ngưỡng tối thiểu (cũ)

Thể tích tinh dịch (ml)

1,5 (2ml)

Tổng số tinh trùng 1 lần xuất tinh (triệu)

39 (40)

Mật độ tinh trùng (triệu/ml)

15 (20)

Tỉ lệ di động (%)

40

Tỉ lệ di động tiến tới (%)

32 (>50)

Tỉ lệ tinh trùng sống (%)

58 (>75)

Tỉ lệ tinh trùng hình dạng bình thƣờng

4 (>15) 16

Tài liệu lý thuyết  74


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NGHIÊN CỨU CỦA WHO

XÁC ĐỊNH NGƢỠNG THAM KHẢO CỦA TDĐ

Cần thơ, 20/11/2010

17

17

CỠ MẪU  4500 nam  32 nhóm nghiên cứu

 Các trung tâm chuẩn hóa kỹ thuật đánh giá TDĐ  14 nƣớc

 5 châu lục: Âu, Úc, Bắc Mỹ, Á, Nam Mỹ  Nghiên cứu đầu tiên của WHO nhằm xác định ngƣỡng

tham khảo của TDĐ

18

Tài liệu lý thuyết  75


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

NAM – KHẢ NĂNG SINH SẢN BÌNH THƢỜNG

Cần thơ, 20/11/2010

19

19

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TINH DỊCH ĐỒ  Nhiều yếu tố có thể ảnh hƣởng đến kết quả của một tinh dịch đồ (WHO, 1999): • Thời gian kiêng giao hợp • Cách lấy tinh trùng • Tình trạng tâm sinh lý…

 Các thông số cần đƣợc đánh giá một cách phối

hợp

20

Tài liệu lý thuyết  76


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

LƢU Ý  TDĐ chỉ có giá trị tiên lƣợng về khả năng sinh sản  TDĐ không giúp xác định khả năng sinh sản của nam giới  Nên thử TDĐ ít nhất 2 lần, đặc biệt nếu kết quả dƣới ngƣỡng  Các phòng xét nghiệm phải thực hiện TDĐ đúng qui trình hƣớng dẫn của WHO 2010.

 Không sử dụng ngƣỡng này cho các kết quả TDĐ thực hiện không theo hƣớng dẫn WHO 2010. 21

GIÁ TRỊ TIÊN LƢỢNG TRONG IUI

CỦA TINH DỊCH ĐỒ

22

Tài liệu lý thuyết  77


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

GIÁ TRỊ TIÊN LƢỢNG  Trong mẫu ban đầu • Mật độ

• Độ di động • Tổng tinh trùng di động

• Hình dạng bình thƣờng

 Trong mẫu sau lọc rửa • Tổng tinh trùng di động

23

TINH DỊCH ĐỒ VÀ IUI

Chất lượng tinh trùng!

24

Tài liệu lý thuyết  78


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TINH DỊCH ĐỒ VÀ IUI  Giá trị tiên lƣợng của số lƣợng và độ di động đối với kết quả IUI thấp (Branigan et al, 1999; Dickey et al, 1999)  Tổng tinh trùng di động (Dickey et al, 1999; Vooris et al, 2001)  Nguyên nhân: • Kết quả nghiên cứu chƣa thống nhất • Kết quả TDĐ bị chi phối bởi nhiều yếu tố

25

TỔNG TINH TRÙNG DI ĐỘNG (TRONG TINH DỊCH) VÀ IUI

Tỷ lệ có thai sau IUI là 12% ở nhóm > 30 triệu tinh trùng di động trong tinh dịch

Tài liệu lý thuyết  79

26


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HÌNH DẠNG BÌNH THƢỜNG VÀ IUI  Tỷ lệ HDBT liên quan chặt chẽ đến khả năng có thai sau IUI (van Waart et al, 2001; Miller et al, 2002)  Sử dụng tiêu chuẩn nghiêm ngặt (Kruger’s Strict criteria)

27

HÌNH DẠNG BÌNH THƢỜNG VÀ IUI

Waart và cs, 2002

28

Tài liệu lý thuyết  80


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HÌNH DẠNG BÌNH THƢỜNG VÀ IUI

• 4% (Lee et al, 2008)

•Tỉ lệ có thai tỉ lệ thuận với tỉ lệ hình dạng bình thường (Gallagher et al, 2008)

Cần thơ, 20/11/2010

29

HÌNH DẠNG BÌNH THƢỜNG VÀ IUI

Tỷ lệ sảy thai tăng cao ở nhóm có HDBT ≤ 4% (Lee et al, 2008) 30

Tài liệu lý thuyết  81


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

HÌNH DẠNG BÌNH THƢỜNG VÀ ĐIỀU TRỊ  Tiêu chuẩn nghiêm ngặt  Tỷ lệ HDBT liên quan chặt chẽ đến khả năng có

thai sau IUI và IVF cổ điển (van Waart et al, 2001; Miller et al, 2002) • HDBT ≥ 4% =>

IUI / IVF

• HDBT < 4% => ICSI

31

TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA VÀ IUI  Sử dụng chất lƣợng tinh trùng sau lọc rửa (Weert et al, 2004; Badawy et al, 2009; Bensdorf et al, 2009):

• Mật độ • Độ di động • Hiệu quả của kỹ thuật lọc rửa

 Thực hiện nhƣ một xét nghiệm thƣờng quy (Weert et al, 2004)

32

Tài liệu lý thuyết  82


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA VÀ IUI

Tỷ lệ thai thấp khi tổng tinh trùng di động sau lọc rửa < 5 triệu Badawy et al, 2009

33

CÁCH TÍNH TỔNG TINH TRÙNG DI ĐỘNG SAU LỌC RỬA  Sau lọc rửa: • Mật độ 12 triệu/ml

• Di động 90%

Tổng tinh trùng di động sau lọc rửa: 12 triệu x 90% x 0,3 ml = 3 triệu

34

Tài liệu lý thuyết  83


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

TINH DỊCH ĐỒ VÀ KẾT QUẢ IUI  Tổng tinh trùng di động sau lọc rửa: • Chất lƣợng mẫu ban đầu • Kỹ năng lọc rửa tinh trùng: o Độc tính o Ly tâm o Nguy cơ nhiễm trùng

• “Tỷ lệ thu hồi” (recovery rate) 35

TỔNG TINH TRÙNG SAU LỌC RỬA  V

2ml

 Mật độ

20 triệu

 Di động

25%

 Tỷ lệ thu hồi

25%

 Tổng tinh trùng di động sau lọc rửa: 2,5 triệu x 0,3 ml = 0,75 triệu 36

Tài liệu lý thuyết  84


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KẾT LUẬN  Tinh dịch đồ là một xét nghiệm đầu tay trong khảo sát vô sinh nam  Nhiều yếu tố có thể ảnh hƣởng đến kết quả một tinh dịch đồ  Cần phối hợp nhiều thông số khi phân tích một tinh dịch đồ

37

KẾT LUẬN  Nếu thực hiện đúng kỹ thuật: • Tổng tinh trùng/xuất tinh • HDBT • Tổng tinh trùng di động sau lọc rửa

Có liên quan chặt chẽ với tỷ lệ có thai sau IUI

38

Tài liệu lý thuyết  85


Khóa tập huấn “Kỹ thuật bơm tinh trùng vào buồng tử cung” (15/09/2012)

KẾT LUẬN  Chất lƣợng tinh trùng KHÔNG PHẢI là yếu tố duy nhất ảnh hƣởng đến tỷ lệ thành công của

điều trị!

39

40

Tài liệu lý thuyết  86


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.