Land & Life Magazine | Vol.9 - Chủ đề: Quảng Ninh - Bản đồ hành chính quận/TP & chỉ tiêu phát triển

Page 1

QUẢNG NINH (2020-2025)

Bản đồ hành chính huyện/thành phố Chỉ tiêu phát triển giai đoạn 2020 - 2025

Vol.9 LƯU HÀNH NỘI BỘ


Greeting

From Editor!

Quý độc giả thân mến, Chúng ta đang đi những bước đi đầu tiên của thập kỷ thứ ba của thế kỷ XXI. Đặc biệt là toàn thể đất nước Việt Nam đang hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII với những chiến lược phát triển quốc gia cho giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 – mốc 100 năm thành lập Đảng và năm 2045 – kỷ niệm 100 năm ngày thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong số này, chúng ta cùng đi tìm hiểu về tỉnh Quảng Ninh với những định hướng phát triển trong thập kỷ mới. Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, được ví như một Việt Nam thu nhỏ, vì có cả biển, đảo, đồng bằng, trung du, đồi núi, biên giới. Trong quy hoạch phát triển kinh tế, Quảng Ninh vừa thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía bắc vừa thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Đây là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam và có vịnh Hạ Long là di sản, kỳ quan thiên nhiên thế giới. Sang thập kỷ mới, Quảng Ninh đề ra 19 chỉ tiêu phát triển, sẵn sàng cho mục tiêu cao hơn trong giai đoạn 2020 - 2025: Xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy đoàn kết, dân chủ, kỷ cương. đổi mới; phát triển nhanh, bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại; là một trong những trung tâm phát triển năng động, toàn diện phía Bắc. Các chỉ tiêu phát triển cụ thể sẽ được đề cập chi tiết trong nội dung số này của Land&Life. Hy vọng những nghiên cứu nội bộ này sẽ đóng góp một phần làm đầu vào, phục vụ cho Quý độc giả trong lĩnh vực nghiên cứu của mình. Đội ngũ biên tập rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của Quý độc giả. Trân trọng!

PHÓ TỔNG BIÊN TẬP

KT Fl., Sky City Towers, 88 Láng Hạ, Hà Nội

MauTuan

+84 243 776 7065

Ho Mau Tuan

iirr.vn@gmail.com


Nguyễn Tất Hồng Dương

Hồ Mậu Tuấn

Nguyễn Quốc Cương Phạm Việt Phương Đặng Thị Hà Vân Lê Tiến Trung Lê Minh Dũng Lê Hoàng

Phòng Phát triển cộng đồng

facebook.com/iirr.com | www.iirr.vn



MỤC LỤC TỈNH QUẢNG NINH

06

THÀNH PHỐ HẠ LONG

10

THÀNH PHỐ MÓNG CÁI

14

THÀNH PHỐ CẨM PHẢ

18

THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

22

HUYỆN BÌNH LIÊU

26

HUYỆN TIÊN YÊN

30

HUYỆN ĐẦM HÀ

34

HUYỆN HẢI HÀ

38

HUYỆN BA CHẼ

42

H U Y Ệ N VÂ N Đ Ồ N

46

THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

48

THỊ XÃ QUẢNG YÊN

52

HUYỆN CÔ TÔ

56


V LAND&ESTATES VIETNAMESE

QUẢNG NINH

Quảng Ninh là tỉnh duy nhất có đường biên giới trên bộ và trên biển với Trung Quốc, với đường biên giới trên bộ dài 118,825 km và đường phân định Vịnh Bắc Bộ trên biển dài trên 191 km.

VỊ TRÍ Quảng Ninh nằm ở địa đầu phía Đông Bắc Việt Nam, Toạ độ địa lý khoảng 106°26' đến 108°31' kinh độ đông và từ 20°40' đến 21°40’ vĩ độ bắc. Phía Đông Bắc của tỉnh giáp với Trung Quốc; Phía Đông và Nam giáp vịnh Bắc Bộ;

Phía Tây Nam giáp tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng; Phía tây bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và Hải Dương.

06

Land&Life

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 6.178,2 km2 Dân số trung bình: 1.320.324 người. Mật độ dân số: 214 người/km2


V

QUẢNG NINH

Quảng Ninh là tỉnh khai thác than đá chính của Việt Nam

VIETNAMESE LAND&ESTATES

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Quảng Ninh - tỉnh có nhiều thành phố trực thuộc nhất Việt Nam: 13 ĐVHC cấp huyện trực thuộc, bao gồm 4 thành phố (Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí), 2 thị xã (Đông Triều, Quảng Yên) và 7 huyện (Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Cô Tô, Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ) với 177 ĐVHC cấp xã, bao gồm 98 xã, 72 phường và 7 thị trấn.

Vịnh Hạ Long - di sản, kỳ quan thiên nhiên thế giới.

Land&Life 07


Chỉ tiêu ph Đến năm 2025 -

Xã Hội Xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát huy đoàn kết, dân chủ, kỷ cương. Đổi mới; phát triển nhanh, bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, xây dựng Quảng Ninh trở thành tỉnh dịch vụ, công nghiệp hiện đại, là một trong những trung tâm phát triển năng động, toàn diện phía Bắc.

08

Land&Life

1. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đến năm 2025 đạt 87,5%, trong đó tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt trên 52%. 2. Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị dưới 4,1%. 3. Đạt 61 giường bệnh/1 vạn dân; 15 bác sĩ/1 vạn dân; 3 dược sĩ đại học/1 vạn dân; trên 25 điều dưỡng/1 vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%. 4. Tỷ lệ giảm nghèo duy trì mức giảm trung bình 0,8%/năm, trong đó mức giảm trung bình: Khu vực thành thị 0,3%/năm; khu vực nông thôn 1,5%/năm; tỷ lệ hộ nghèo đến năm 2025 còn dưới 1%. 5. Đến hết năm 2023, có 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; ít nhất 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và ít nhất 25% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 100% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; tỉnh Quảng Ninh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.


Một số hát triển chính tầm nhìn đến năm 2030

Môi Trường 1. Tỷ lệ sử dụng nước sạch của dân cư thành thị đạt 98%, tỷ lệ sử dụng nước hợp vệ sinh của dân cư nông thôn đạt trên 99%. 2. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải rắn sinh hoạt đô thị và các xã đảo, các xã có hoạt động du lịch, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt trên 99%. 3. Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải tại các khu đô thị tập trung (Hạ Long, Cẩm Phả, Vân Đồn, Quảng Yên) đạt trên 65%. 4. Tỷ lệ khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường đạt 100%. 5. Tỷ lệ các cơ sở kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%. 6. Giữ tỷ lệ che phủ rừng ổn định 55% và nâng cao chất lượng rừng.

Kinh Tế 1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân giai đoạn 2021-2025 đạt khoảng 10%/năm. 2. GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt trên 10.000 USD. 3. Cơ cấu kinh tế năm 2025: Công nghiệp xây dựng 49-50%, Dịch vụ 46-47%, nông, lâm nghiệp, thủy sản 3-5%. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân tăng trên 10%/năm. 4. Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân trên 11%/năm. Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2025 đạt trên 75%. 5. Hằng năm, giữ vững vị trí nhóm đầu cả nước về Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp 6. tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI).

Ðảng

1. Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 90%, trong đó 20%

hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 2. Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 80%, trong đó 20% hoàn

thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Số lượng đảng viên mới được kết nạp hằng năm đạt từ 3-3,5% so với số lượng đảng viên đầu năm. Land&Life 09


Thành Phố

Hạ Long

Thành phố Hạ Long nằm ở trung tâm của tỉnh Quảng Ninh; là thủ phủ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, thương mại, dịch vụ của tỉnh Quảng Ninh. Phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả Phía Tây giáp thành phố Uông Bí và thị xã Quảng Yên Phía Nam giáp huyện Cát Hải (Hải Phòng) và vịnh Hạ Long Phía Bắc giáp huyện Sơn Động (Bắc Giang) và huyện Ba Chẽ.

10

Land&Life

(Ảnh : đô thị Quảng Ninh)


Diện tích: 1.119,12 km2 Dân số trung bình: 300.267 người Mật độ dân số: 268 người/km2

Thành phố Hạ Long có 33 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 21 phường: Bạch Đằng, Bãi Cháy, Cao Thắng, Cao Xanh, Đại Yên, Giếng Đáy, Hà Khánh, Hà Khẩu, Hà Lầm, Hà Phong, Hà Trung, Hà Tu, Hoành Bồ, Hồng Gai, Hồng Hà, Hồng Hải, Hùng Thắng, Trần Hưng Đạo, Tuần Châu, Việt Hưng, Yết Kiêu; 12 xã: Bằng Cả, Dân Chủ, Đồng Lâm, Đồng Sơn, Hòa Bình, Kỳ Thượng, Lê Lợi, Quảng La, Sơn Dương, Tân Dân, Thống Nhất, Vũ Oai. Land&Life 11


KINH TẾ Giá trị tăng thêm của các ngành dịch vụ tăng bình quân từ 15,2%/năm Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ và thuế sản phẩm 59,5%; công nghiệp và xây dựng 39,5%; nông-lâm-ngư nghiệp 1%. Thu nội địa và các chỉ tiêu thành phố thu tăng bình quân từ 15%. Tỷ trọng chi đầu tư phát triển bình quân đạt trên 55%/năm trong tổng chi ngân sách. Tổng sản phẩm (GRDP) bình quân đầu người năm 2025 đạt từ 15.000 USD trở lên. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội cả giai đoạn 2020-2025 đạt từ 300.000 tỷ đồng XÃ HỘI Năm 2022: 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới.

Một số chỉ tiêu đến năm 2025

Kế thừa, phát huy truyền thống

dân chủ, đổi mới, sáng tạo, xâ mạnh; hệ thống chính trị hoạt

nguồn lực thúc đẩy phát triển ki đảm quốc phòng, an ninh; xây

du lịch quốc gia mang tầm qu thiện, nhân văn.

Năm 2025 có 80% phường đạt chuẩn văn minh đô thị. Tỷ lệ rác thải được thu gom và xử lý ở khu vực đô thị đạt 100% Mỗi năm tạo việc làm mới cho 6.500 lao động trở lên. Giai đoạn 2021-2015, thành phố không còn hộ nghèo theo tiêu chuẩn nghèo. ĐẢNG Mỗi năm kết nạp từ 450 đảng viên, tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 80% trở lên, trong đó có 20% hoành thành xuất sắc nhiệm vụ, tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 85% trở lên. 12

Land&Life


u phát triển chính 5 - tầm nhìn 2030

g “Kỷ luật và Đồng tâm”, đoàn kết,

ây dựng Đảng bộ trong sạch, vững động hiệu lực, hiệu quả; huy động

inh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo dựng Hạ Long trở thành trung tâm

uốc tế, con người văn minh, thân

Land&Life 13


MÓNG CÁI

THÀNH PH ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thành phố Móng Cái có 17 đơn vị hành chính trực thuộc, trong đó bao gồm 8 phường: Bình Ngọc, Hải Hòa, Hải Yên, Hòa Lạc, Ka Long, Ninh Dương, Trà Cổ, Trần Phú và 9 xã: Bắc Sơn, Hải Đông, Hải Sơn, Hải Tiến, Hải Xuân, Quảng Nghĩa, Vạn Ninh, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung.

DIỆN TÍCH DÂN SỐ Diện tích: 519,6 km2 Dân số : 108.553 người Mật độ dân số: 209 người/km2

14

Land&Life

(Ảnh: viettrunglimousine.com)


HỐ MÓNG CÁI

VỊ TRÍ Thành phố Móng Cái nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh, với toạ độ địa lý từ 21°02' đến 21°38' vĩ độ bắc; từ 107°09' đến 108°07' kinh độ đông. Phía Đông và Đông Nam của Móng Cái giáp với huyện Cô Tô và vịnh Bắc Bộ, Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Hải Hà Phía Đông Bắc giáp huyện Đông Hưng, tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc.

Land&Life 15


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

(Ảnh: viettrunglimousine.com)

1. Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ: 57,7%, Công nghiệp -

1. Quy mô dân số đạt 120.000 - 160.000 người.

xây dựng: 35,7%, Nông nghiệp: 6,6%

2. Thu nhập bình quân đầu người đạt 112 triệu/người/năm trở lên.

3. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (thu nội địa), hàng năm phấn đấu đạt và vượt dự toán tỉnh giao 10% trở lên.

4. Tỷ trọng chi đầu tư phát triển hàng năm đạt 30% trong tổng chi ngân sách. Phấn đấu 100% thôn đạt chuẩn Nông thôn mới, 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. 5. Triển khai xây dựng Thành phố thông minh theo lộ trình Đề án được Tỉnh phê duyệt. Phấn đấu đưa 2 xã Hải Xuân, Hải Tiến lên phường. 16

Land&Life

2. Tạo việc làm mới hàng năm: 3.000 - 4.000 lao động.

3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp đạt 60%.

4. Tỷ lệ trường, lớp học được kiên cố hóa đạt 100%, tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 96%.

5. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%.

6. Tỷ lệ hộ nghèo đến cuối kỳ thấp hơn bình quân chung của tỉnh.


Nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng bộ, khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế khu kinh tế cửa khẩu trong giai đoạn mới, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm vững chắc Quốc phòng - an ninh, mở rộng hoạt động đối ngoại; từng bước xây dựng Móng Cái trở thành trung tâm dịch vụ thương mại, du lịch, cảng biển trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh.

Môi trường

Ðảng - Chính trị

1. Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước

1. Phấn đấu hàng năm Đảng bộ Thành phố đạt

sạch đạt 80%; tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch đạt 98%

tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm trở lên.

2. Tỷ lệ rác thải được thu gom và xử lý: khu vực

2. Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng đạt tiêu chuẩn hoàn

đô thị đạt 100%, khu vực nông thôn đạt 90%.

thành tốt nhiệm vụ trở lên hàng năm đạt trên 80%.

3. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý 90%; nước thải tại khu, cụm công nghiệp được xử lý 100%.

3. Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở

4. Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn

4. Tỷ lệ đảng viên mới được kết nạp hàng năm

môi trường 100%.

5. Tỷ lệ che phủ rừng đạt từ 41% trở lên.

lên hàng năm đạt trên 80%.

đạt từ 2,5-3% trở lên so với tổng số đảng viên đầu nhiệm kỳ.

Land&Life 17


DIỆN TÍCH DÂN SỐ Diện tích: 386,5 km2 Dân số trung bình: 190.232 người Mật độ dân số: 492 người/km2

VỊ TRÍ

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thành phố Cẩm Phả có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 13 phường (Mông Dương, Cửa Ông, Cẩm Sơn, Cẩm Đông, Cẩm Phú, Cẩm Tây, Quang Hanh, Cẩm Thịnh, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Trung, Cẩm Bình) và 03 xã (Cộng Hòa, Cẩm Hải, Dương Huy). 18 70

Land&Life

Cẩm Phả là một thành phố trực thuộc, được xếp hạng là đô thị loại II và là đô thị lớn thứ hai của tỉnh Quảng Ninh. Thành phố Cẩm Phả có vị trí địa lý: Phía Đông giáp huyện Vân Đồn Phía Tây thành phố Hạ Long Phía Nam giáp thành phố Hạ Long và huyện Vân Đồn Phía Bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên


Mục Tiêu Tổng Quát

(Ảnh minh hoạ : Internet)

Chủ động đổi mới, sáng tạo, huy động mọi nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững gắn với bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường; đảm bảo vững chắc quốc phòng – an ninh; xây dựng Cẩm Phả là đô thị công nghiệp, dịch vụ theo hướng đồng bộ, hiện đại, giàu đẹp, văn minh, phấn đấu đến năm 2025 phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị thành phố cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại.

Phát huy truyền thống “kỷ luật và đồng tâm” xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, mở rộng dân chủ, giữ vững niềm tin của nhân dân.

Thi công đường bao biển Hạ Long - Cẩm Phả (Ảnh: Báo Quảng Ninh)

Land&Life 19


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Kinh Tế • Phấn đấu tốc độ tăng giá trị sản xuất (theo giá so sánh) bình quân hàng năm đạt từ 13% trở lên. Trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng bình quân 12%/năm trở lên; Thương mại - Dịch vụ tăng bình quân 17%/năm trở lên; Nông - Lâm - Thủy sản tăng bình quân 9%/năm trở lên. • Cơ cấu ngành kinh tế (theo giá trị sản xuất) đến năm 2025: Công nghiệp - Xây dựng chiếm 73,7%; Thương mại - Dịch vụ chiếm 25,6%; Nông - Lâm - Thủy sản chiếm 0,7%. • Thu ngân sách phần tỉnh giao địa phương thực hiện phấn đấu tăng bình quân 10%/năm trở lên; Tỷ trọng chi đầu tư phát triển trong tổng chi ngân sách địa phương phấn đấu tăng bình quân 5 năm đạt 45% trở lên

20

Land&Life

Môi Trường • Duy trì tỷ lệ che phủ rừng từ 47,8% trở lên. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch đạt 100%; tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%. • Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt đô thị đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn đạt 100%; tỷ lệ chất thải rắn phải được đưa vào nơi quy hoạch tập trung đạt 100%.


Ðảng

Xã Hội • 100% các trường công lập đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2 trở lên. Phấn đấu trên địa bàn thành phố không còn hộ nghèo theo mức chuẩn nghèo riêng của Tỉnh; giảm tỷ lệ hộ cận nghèo theo mức chuẩn nghèo riêng của Tỉnh xuống 0,21%.Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống dưới 6,5%.Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 96%.

• Số lượng đảng viên mới kết nạp hằng năm đạt 150 đảng viên trở lên.Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 85% trở lên.Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 85% trở lên; phấn đấu hàng năm Đảng bộ thành phố đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Chính quyền, MTTQ, các đoàn thể chính trị - xã hội thành phố hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

• Tỷ lệ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo tiêu chí mới đạt 85% trở lên; khu phố, thôn được công nhận lại danh hiệu “Khu phố, thôn văn hóa” đạt 85% trở lên; Tỷ lệ phường, xã được công nhận lại danh hiệu “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” đạt 80% trở lên; Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp khai trương được công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” đạt 90% trở lên; Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được công nhận lại danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” đạt 80% trở lên

Land&Life 21 Ảnh: Báo Quảng Ninh


THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

VỊ TRÍ Uông Bí là thành phố nằm ở phía Tây tỉnh Quảng Ninh. Phía Bắc giáp huyện Lục Ngạn (tỉnh Bắc Giang) Phía Nam giáp huyện Thủy Nguyên (thành phố Hải Phòng) Phía Đông giáp TP. Hạ Long và thị xã Quảng Yên (tỉnh Quảng Ninh) Phía Tây giáp thị xã Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh)

22

Land&Life


DIỆN TÍCH DÂN SỐ Diện tích: 255,5 km2 Dân số trung bình: 120.982 người Mật độ dân số: 474 người/km2

Ảnh: Báo Quảng Ninh

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Ảnh: Thang Nguyen

Thành phố Uông Bí có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 phường (Vàng Danh, Thanh Sơn, Bắc Sơn, Quang Trung, Trưng Vương, Nam Khê, Yên Thanh, Phương Đông, Phương Nam) và xã Thượng Yên Công. Land&Life 23


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 Tiếp tục xây dựng Đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Bộ máy, tổ chức tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Phát huy sức mạnh đoàn kết, dân chủ, đổi mới, sáng tạo. Huy động tối đa các nguồn lực, phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm vững chắc quốc phòng, an ninh. Xây dựng Uông Bí thành trung tâm du lịch văn hóa tâm linh của cả nước, cơ bản hoàn thành các tiêu chí của đô thị loại I vào năm 2025 24

Land&Life

Ảnh: Bui Thuy Dao Nguyen

Ðảng 1. Tỷ lệ tổ chức Đảng trực thuộc hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 90% trở lên, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 2. Tỷ lệ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 80% trở lên, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Tỷ lệ Đảng viên mới được kết nạp hàng năm đạt từ 3,5% trở lên so với số lượng Đảng viên đầu năm của Đảng bộ thành phố.


Môi Trường

Xã Hội

1. Tỷ lệ che phủ rừng giữ ổn định 50,8% trở lên và nâng cao chất lượng rừng.

1. Cuối nhiệm kỳ không còn hộ nghèo theo tiêu chuẩn Trung ương giai đoạn 2020-2025.

2. Tỷ lệ dân cư đô thị được sử dụng nước sạch đạt 100%. Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước nước hợp vệ sinh đạt 100%.

2. Giải quyết việc làm hàng năm đạt bình quân từ 3.500 - 4.000 lượt lao động. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 90% trở lên (trong đó tỷ lệ lao động có chứng chỉ nghề, bằng cấp dạt 54%).

3. Tỷ lệ chất thải sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 100%. Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý đạt 100%, tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%, tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải tại các cụm công nghiệp , khu công nghiệp, các khu đô thị tập trung (xây dựng mới) trên địa bàn thành phố đạt 100%.

3. Tỷ lệ bao phủ Bảo hiểm y tế đến năm 2025 đạt 98% dân số trở lên. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 5,7%. 4. Duy trì 100% đơn vị xã, phường đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3, đạt chuẩn phổ cập giáo dục xóa mù chữ mức độ 2.

Kinh Tế 1. Tổng sản phẩm bình quân đầu người năm 2025 đạt trên 11.000 USD/người/năm. 2. Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 4% - 5%; Công nghiệp - xây dựng 48% - 49%; Dịch vụ 47% - 48%. 3. Giá trị tăng thêm ngành nông, lâm, thủy sản bình quân hàng năm đạt 4%/năm trở lên. 4. Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp - xây dựng bình quân hàng năm đạt 11%/năm trở lên. 5. Giá trị tăng thêm ngành dịch vụ bình quân hàng năm đạt 17%/năm trở lên. 6. Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn bình quân hàng năm vượt 10% dự toán Tỉnh giao. 7. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng bình quân 12,5%/năm trở lên. Land&Life 25


HU

26

VỊ TRÍ

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

Bình Liêu là huyện miền núi, biên giới, dân tộc nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh, có tọa độ địa lý từ 21°26’15” đến 21°39’50” vĩ độ Bắc và từ 107°16’20” -107°35’50” kinh độ Đông. Phía Bắc giáp nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Phía Nam giáp huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà. Phía Đông giáp huyện Hải Hà. Phía Tây giáp huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn.

Huyện Bình Liêu có 07 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: thị trấn Bình Liêu và 06 xã (Hoành Mô, Đồng Tâm, Đồng Văn, Vô Ngại, Lục Hồn, Húc Động).

Land&Life

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 470,1 km2 Dân số trung bình: 31.637 người Mật độ dân số: 67 người/km2


U Ê I L H N Ì B N Ệ UY Tăng cường xây dựng, chỉnh

MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao nhận thức, thống nhất hành động; chủ động đổi mới, sáng tạo, quyết liệt, kiên trì chuyển những khó khăn,

thách

thức

thành

động lực phát triển; huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển thương mại biên giới, lâm nghiệp và du lịch. Ảnh: docbao.vn

Phấn đấu đến năm 2025, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và có trình độ phát triển đạt mức trung bình của tỉnh; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; nâng cao chất lượng đời sống nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội, đảm bảo vững chắc quốc phòng - an ninh và chủ quyền biên giới quốc gia.

Land&Life 27


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 13%/năm. 2. Thu nhập bình quân năm 2025 khoảng 3.500 USD, gấp 2,2 lần năm 2020. 3. Nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ. 4. Cơ cấu kinh tế đến năm 2025: Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản 27 - 29%; công nghiệp và xây dựng 18 - 20%; dịch vụ 52 - 54%. 5. Thu ngân sách, phần thu nội địa tăng bình quân 10%/năm. 6. Tỷ lệ hộ nghèo giảm trung bình trên 4%/năm; Phấn đấu 100% tổ chức cơ sở đảng xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên. 7. Phát triển đảng viên mới bình quân trên 3%/năm...

28

Land&Life


Ảnh: beautyvietnam

Land&Life 29


HUYỆN TIÊN YÊN VỊ TRÍ Tiên Yên là một huyện miền núi thuộc khu vực miền Đông của tỉnh Quảng Ninh, có toạ độ từ 21°12’ đến 21°33’ vĩ độ bắc và từ 107°3’ đến 107°35’ kinh độ đông; Phía Bắc giáp huyện Đình Lập thuộc tỉnh Lạng Sơn và huyện Bình Liêu Phía Đông giáp huyện Đầm Hà Phía Tây giáp huyện Ba Chẽ và TP Cẩm Phả Phía Nam giáp huyện Vân Đồn.

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Tiên Yên có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Tiên Yên và 10 xã (Hà Lâu, Đại Lực, Phong Dụ, Điền Xá, Đông Ngũ, Yên Than, Đông Hải, Hải Lạng, Tiên Lãng, Đồng Rui). 30

Land&Life

Ảnh: thuviendientu.baoquangninh.com.vn/


DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 652,1 km2 Dân số trung bình: 50.830 người Mật độ dân số: 78 người/km2

Land&Life 31


MỘT SỐ CHỈ TIÊU

PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Ảnh: báo điện t ử Quảng Ninh

Xây dựng Đảng, hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, huy động tối đa nguồn lực phát triển KT-XH nhanh, bền vững. Đảm bảo quốc phòng, an ninh, xây dựng Tiên Yên cơ bản đạt đô thị loại III, trung tâm văn hóa giàu bản sắc các dân tộc vùng Đông Bắc

32

Land&Life


6. Tổng đầu tư toàn xã hội tăng bình quân 15%/năm trở lên. 7. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 30%; giải quyết việc làm mới đạt 1.400 người trở lên. 8. Giảm tỷ lệ hộ nghèo 0,6%/năm. 9. 100% trường học đạt chuẩn quốc gia và phấn đấu có 7 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 10. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 60% trở lên. 11. 100% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch đạt 98% trở lên.

1. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 15%/năm trở lên. 2. Đến năm 2025, 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và gắn kết xây dựng hạ tầng tiêu chí để thành lập phường. 3. Tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 80% trở lên, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 4. Tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân 15%/năm trở lên. 5. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 14%/năm trở lên.

Land&Life 33


HU

Đ 34

Land&Life


DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 326,9 km2 Dân số trung bình: 41.217 người Mật độ dân số: 126 người/km2

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Đầm Hà có 09 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Đầm Hà và 08 xã (Quảng Lâm, Quảng An, Tân Bình, Dực Yên, Quảng Tân, Đầm Hà, Tân Lập, Đại Bình).

UYỆN

ĐẦM HÀ

VỊ TRÍ Đầm Hà là một huyện miền núi ven biển nằm ở phía Đông của tỉnh Quảng Ninh. Phía Tây Bắc giáp huyện Bình Liêu Phía Đông Bắc giáp huyện Hải Hà Phía Tây Nam giáp huyện Tiên Yên Phía Đông Nam giáp với biển Đông.

Land&Life 35


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍN ĐẾN NĂM 2025 - TẦM NHÌN ĐẾN NĂM

Tiếp tục xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Phát huy truyền thống cách mạng, đoàn kết, dân chủ, sáng tạo,khai thác tốt tiềm năng, thế mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế. Đảm bảo quốc phòng – an ninhnâng cao toàn diện đời sống Nhân dân, xây dựng huyện Đầm Hà trở thành huyện nông thôn mới kiểu mẫu vào năm 2025

Môi Trường 1. Tỷ lệ che phủ rừng đạt từ 57,7% trở lên. 2. Tỷ lệ thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt đô thị đạt 100%, khu vực nông thôn đạt trên 85%. 3. Tỷ lệ chất rắn y tế được xử lý đạt 100%/năm. 4. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng hoặc có hệ thống cung cấp nước sạch đạt 100%. 5. Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch đạt 100%.

Ðảng 1. Tỷ lệ tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 90%, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 2. Tỷ lệ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hàng năm đạt 80%, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Tỷ lệ đảng viên mới được kết nạp hàng năm từ 4% trở lên. 4. Tỷ lệ thu hút, tập hợp đoàn viên, hội viên của các tổ chức đoàn thể hàng năm tăng từ 2% trở lên.

36

Land&Life


NH 2030

Xã Hội

Ảnh: thukyluat.vn

1. Số lượng khách du lịch hàng năm tăng 14% - 16%. 2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 88%,

Kinh Tế

trong đó tỷ lệ đã qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 52%. 3. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%; tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội đạt trên 45%. 4. Giảm tỷ lệ hộ nghèo tăng 10% so với kế hoạch tỉnh giao. 5. Đến năm 2025, 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu, huyện đạt nông thôn mới kiểu mẫu.

1. Tốc độ phát triển kinh tế bình quân đạt 17,6% trở lên. 2. Cơ cấu kinh tế: nông - lâm - thủy sản chiếm 40% - 41%; thương mại, dịch vụ chiếm 30% - 31%; Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - xây dựng chiếm 28% - 29%. 3. Thu nhập bình quân đầu người năm 2025 đạt khoảng 5.000 USD.

Đến năm 2025 có 100% số trường đạt

4. Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình

chuẩn quốc gia, có từ 30% trở lên đạt

quân 10% trở lên so với kế hoạch tỉnh

mức độ 2.

giao.

6. Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng từ 0,3%/năm trở lên.

5. Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân tăng 18%/năm trở lên. Land&Life 37


HUYỆN HẢI HÀ VỊ TRÍ Huyện Hải Hà là huyện miền núi biên giới giáp biển về phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh, có tọa độ địa lý ở 21°12’46” đến 21°38’27” vĩ độ Bắc và từ 107°30’54” đến 107°51’49” kinh độ Đông. Phía Bắc giáp Trung Quốc, với đường biên giới dài 22,8km. Phía Đông giáp thành phố Móng Cái. Phía Nam giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển khoảng 35km, nằm trong vành đai Vịnh Bắc Bộ. Phía Tây giáp huyện Đầm Hà và huyện Bình Liêu.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 511,6 km2 Dân số trung bình: 61.566 người Mật độ dân số: 120 người/km2

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Hải Hà có 11 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Quảng Hà và 10 xã (Quảng Đức, Quảng Sơn, Quảng Thành, Quảng Thịnh, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Long, Đường Hoa, Quảng Phong, Cái Chiên). 38

Land&Life


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Xây dựng Đảng bộ hệ

Mục Tiêu Tổng Quát

thống chính trị trong sạch, vững mạnh, phát

Xây dựng huyện Hải

huy dân chủ, chủ động

Hà trở thành huyện

sáng tạo mọi nguồn lực

công nghiệp, dịch vụ

phát triển kinh tế xã

với hạ tầng kinh tế - xã

hội nhanh và bền vững

hội đồng bộ từng bước

gắn với đảm bảo vững

hiện đại, cơ bản đạt

chắc quốc phòng an

các tiêu chí đô thị loại

ninh

III vào năm 2025

Land&Life 39


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN2030 NĂM 2030 TẦM- NHÌN ĐẾN NĂM

Xã Hội 1. Đến năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có chứng chỉ, bằng cấp đạt 50%. Tỷ lệ tham hai bảo hiểm y tế đạt từ 97%. 2. Đến năm 2025 không còn hộ nghèo (trừ những hộ thuộc diện Bảo trợ xã 3. hội). Đến năm 2025, có ít nhất 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, ít nhất 4. đạt 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; ít nhất 80% số thôn đạt chuẩn nông thôn mới. Đến năm 2025, duy trì 100% trường công lập đạt chuẩn quốc gia, phấn đấu có 03 trường trở lên đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 5. Đến năm 2025, tối thiểu 83% số làng đạt làng, bản, khu phố đạt và giữ vững danh hiệu làng văn hóa; tối thiểu 92% gia đình được công nhận gia đình văn hóa.

Đồi chè Quảng Long - Huyện Hải Hà (Ảnh: Cuong Đoan Manh)

40

Land&Life


Kinh Tế 1. Đến năm 2025 cơ cấu kinh tế Công nghiệp, xây dựng chiến 60 – 62%; Thương mại, dịch vụ chiếm 33 – 35%; ngành Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tối thiểu 4%. 2. Đến năm 2025, thu nhập bình quân đầu người đạt 6.500 USD/năm. 3. Thu ngân sách nội địa tăng bình quân từ 9 – 10%/năm. 4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng bình quâ trên 8%/năm. 5. Đến năm 2025, tỷ lệ đô thị hóa đạt 31 - 32%.

Ðảng

Môi Trường 1. Duy trì tỷ lệ 100% dân cư đô thị được sử dụng nước sạch. 2. 99% dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh. 3. Duy trì tỷ lệ 100% chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý; 4. Duy trì tỷ lệ 100% chất thải y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường; 5. Tỷ lệ che của rừng đạt từ 56% trở lên.

1. Phấn đấu hàng năm Đảng bộ huyện Hải Hà đạt tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 2. Hàng năm tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 90% trở lên, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 3. Hàng năm tỷ lệ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 90%, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. 4. Tỷ lệ kết nạp Đảng viên mới đạt 3,5 4%/năm. Land&Life 41


HUYỆN BA CHẼ

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Ba Chẽ gồm 08 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: thị trấn Ba Chẽ và 07 xã (Thanh Sơn, Thanh Lâm, Đạp Thanh, Nam Sơn, Lương Mông, Đồn Đạc, Minh Cầm). 42

Land&Life

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 606,5 km2 Dân số : 22.103 người Mật độ dân số: 36 người/km2


VỊ TRÍ Ba Chẽ là huyện miền núi vùng cao, có tọa độ từ 21°07’ đến 21°23’ vĩ độ Bắc và 160°58’ đến 107°24’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn; Phía Nam giáp huyện Hoành Bồ và thành phố Cẩm Phả; Phía Đông giáp huyện Tiên Yên; Phía Tây giáp huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.

Land&Life 43


Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị vững

MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

mạnh; phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống đoàn kết các dân tộc; đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Tập trung xây dựng nông thôn mới, nâng cao đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng - an ninh; quyết tâm đưa huyện Ba Chẽ trở thành trung tâm kinh tế lâm nghiệp và cây dược liệu của tỉnh.

Kinh Tế • Giá trị sản xuất các ngành kinh tế (theo giá hiện hành) tăng bình quân 15%/năm. • Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân 11-13%/năm. • Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế đến năm 2025: Lâm - Nông - Ngư nghiệp chiếm tỷ lệ 38%; Công nghiệp - Xây dựng chiếm tỷ lệ 35%; Dịch vụ chiếm tỷ lệ 27%. • Thu nhập bình quân đầu người đạt 80 triệu đồng (tương đương 3.500 USD). Ảnh: Cổng thông tin điện tử Quảng Ninh

44

Land&Life


Ðảng • Phấn đấu tỷ lệ tổ chức cơ sở đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 90% trở lên, trong đó hoàn thành xuất sắc đạt 20%; • Tỷ lệ đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm đạt 80% trở lên, trong đó hoàn thành xuất sắc đạt 20%; • Đảng bộ hàng năm xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; • Kết nạp đảng viên mới hằng năm đạt từ 3% trở lên; • Tỷ lệ thu hút, tập hợp quần chúng của các đoàn thể đạt từ 80% trở lên (riêng Đoàn thanh niên đạt từ 75% trở lên)

Môi Trường Ảnh: Thư viện điện tử báo Quảng Ninh

• Trồng rừng tập trung bình quân đạt 3.000 ha/năm; duy trì tỷ lệ che phủ rừng đạt 72%. • Tỷ lệ hộ dân thị trấn được sử dụng nước sạch đạt 99%, ở nông thôn đạt 70% trở lên. • Tỷ lệ rác thải sinh hoạt khu vực thị trấn được thu gom và xử lý đạt 99%, khu vực nông thôn đạt 90%; • 100% chất thải y tế được thu gom và xử lý; • 100% các cơ sở sản xuất trong cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải và rác thải tập trung đạt tiêu chuẩn.

Văn Hoá - Xã Hội • Phấn đấu giải quyết việc làm mới bình quân hàng năm cho 550 lao động trở lên; • Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75% (có bằng cấp, chứng chỉ 40%); • Tỷ lệ hộ nghèo dưới 1,0%. • Trường chuẩn quốc gia đạt cấp độ 2 đạt 02 trường, chiếm 9,1%; Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3; Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. • Đạt 50 giường bệnh/vạn dân; 100% các trạm y tế có bác sỹ; đạt tỷ lệ 14 bác sĩ/vạn dân; tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 8,5%; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 98% trở lên. • Huyện đạt chuẩn nông thôn mới; có 4/7 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao, trong đó có 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Land&Life 45


HUYỆN VÂN ĐỒN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Vân Đồn gồm 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: thị trấn Cái Rồng và 11 xã (Đài Xuyên, Bình Dân, Vạn Yên, Minh Châu, Đoàn kết, Hạ Long, Đông Xá, Bản Sen, Thắng Lợi, Quan Lạn, Ngọc Vừng).

VỊ TRÍ Vân Đồn là một huyện đảo gồm hơn 600 hòn đảo lớn nhỏ, nằm ở phía Đông và Đông Nam của tỉnh Quảng Ninh với toạ độ từ 20°40’ đến 21°12’ vĩ độ Bắc và từ 107°19’ đến 107°42’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp vùng biển huyện Tiên Yên và huyện Đầm Hà; Phía Tây giáp thị xã Cẩm Phả, ranh giới là lạch biển Cửa Ông và sông Voi Lớn; Phía Đông giáp vùng biển huyện Cô Tô; Phía Nam giáp vịnh Hạ Long và vùng biển Cát Bà (Hải Phòng). 46

Land&Life

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

DIỆN TÍCH DÂN SỐ Diện tích: 581,8 km2 Dân số trung bình: 46.616 người Mật độ dân số: 80 người/km2


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân giai đoạn 2021- 2025 đạt 25,1%. 2. Cơ cấu kinh tế đến năm 2025 (dịch vụ từ 45- 46%; công nghiệp - xây dựng từ 40- 41%; nông, lâm nghiệp, thủy sản từ 14- 15%). 3. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 tương đương 8.000 USD/người/năm trở lên. 4. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá đến năm 2025 đạt 5 triệu USD trở lên. 5. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 85% trở lên. 6. Tạo việc làm bình quân hàng năm cho 2.000- 2.500 lao động trở lên.

Thị Trấn Cái Rồng (Ảnh: Báo Quảng Ninh)

7. Tỷ lệ hộ nghèo đến 2025 giảm còn dưới 0,3%. 8. Phát triển đảng viên mới đạt từ 3 - 3,5% so với số lượng đảng viên hàng năm. 9. Hàng năm có 90% tổ chức cơ sở đảng, 80% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Land&Life 47


V

VIETNAMESE LAND&ESTATES

THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU

Thị xã Đông Triều: Khẳng định vị trí cửa ngõ phía Tây

ĐƠN VỊ HÀN DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 396,6 km2 Dân số trung bình: 52.656 người Mật độ dân số: 133 người/km2

48

Land&Life

Thị xã Đông Triều gồm 12 đơn vị hàn (Mạo Khê, Đông Triều, Đức Chính, Trà Thọ, Hồng Phong, Kim Sơn, Hưng Đạo Bình Khê, Việt Dân, Tân Bình Dương, Tây, Hồng Thái Đông, Yên Đức).


NH CHÍNH

nh chính cấp xã, gồm: 10 phường àng An, Xuân Sơn, Hoàng Quế, Yên o) và 11 xã (An Sinh, Tràng Lương, Nguyễn Huệ, Thủy An, Hồng Thái

V

VIETNAMESE LAND&ESTATES

VỊ TRÍ Thị xã Đông Triều là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Quảng Ninh, có toạ độ 21°01’ đến 21°13’ vĩ độ Bắc và từ 106°26’ đến 106°43’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp huyện Sơn Động và Lục Nam tỉnh Bắc Giang bằng vòng cung núi Đông Triều; Phía Tây giáp huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, ranh giới là sông Vàng Chua; Phía Nam giáp huyên Kinh Môn cũng thuộc Hải Dương bằng sông Kinh Thầy và sông Đá Bạc; Phía Đông Nam giáp huyện Thuỷ Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng, ranh giới cũng là sông Đá Bạc và huyện Kinh Môn tỉnh Hải Dương; Phía Đông giáp thành phố Uông Bí, ranh giới là sông Tiên Yên.

Land&Life 49


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng Công nghiệp, xây dựng- Dịch vụ, Thương mại- Nông , lâm, nghư nghiệp. 2. Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người đạt trên 10.000USD. 3. Tăng thu ngân sách bình quân đạt 13%/năm. 4. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 đạt 90%. 5. Phấn đấu đến năm 2025 thị xã không còn hộ nghèo. 6. 98% làng, khu phố và 100% cơ quan đạt danh hiệu làng, khu phố, cơ quan văn hóa. 100% xã đạt NTM kiểu mẫu. 7. Phấn đấu thành lập thêm tối thiểu 4 phường trên cơ sở các xã Bình Dương, Việt Dân, Bình Khê, Thủy An và Yên Đức. 8. Phấn đấu 100% tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh và cùng với đó là đảm bảo vệ sinh môi trường, xử lý rác thải. 9. 95% trở lên tổ chức Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ

50

Land&Life

Ảnh : dothiquang


ẾN NĂM 2025

gninh.com

Ảnh: haisanquangphong.com

Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả; Phát huy dân chủ, chủ động, sáng tạo, khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn lực, tạo động lực mới cho phát triển KT-XH nhanh, bền vững; Bảo đảm vững chắc Quốc phòngan ninh; Xây dựng Đông Triều trở thành thành phố vào năm 2025

Land&Life 51


THỊ XÃ QUẢNG YÊN DIỆN TÍCH DÂN SỐ Diện tích: 301,8 km2 Dân số trung bình: 171.673 người Mật độ dân số: 569 người/km2

VỊ TRÍ Quảng Yên là thị xã ven biển, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh. Vị trí tọa độ: 20°45’06’’ 21°02’09’’ độ vĩ Bắc và 106°45’30’’ - 106°00’59’’ độ kinh Đông. Phía Bắc giáp thành phố Uông Bí và huyện Hoành Bồ; Phía Nam giáp đảo Cát Hải và cửa Nam Triệu; Phía Đông giáp thành phố Hạ Long và Vịnh Hạ Long; Phía Tây giáp huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng. 52

Land&Life

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Thị xã Quảng Yên gồm 19 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: 11 phường (Quảng Yên, Đông Mai, Minh Thành, Cộng Hòa, Tân An, Yên Giang, Nam Hòa, Hà An, Phong Hải, Yên Hải, Phong Cốc) và 08 xã (Sông Khoai, Hiệp Hòa, Tiền An, Hoàng Tân, Cẩm La, Liên Hòa. Liên Vị, Tiền Phong).


ha i.c om nh :d ia oc th on gt (Ả

Phát huy dân chủ, đổi mới, sáng tạo, phát triển kinh tế thị xã nhanh- bền vững, gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa và giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.

)

MỘT SỐ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Đảm bảo vững chắc quốc phòngan ninh, xây dựng Quảng Yên trở thành thành phố vào năm 2025, là trung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng biển logistics, đạt đô thị loại II trước năm 2030

(Ảnh: nguoikesu.com)

Land&Life 53


ĐẾ

NN

ĂM

20

24

Quảng Yên trở thành thành phố công nghiệp phát triển, hiện đại, thông minh, bền vững, đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại II. 1. Là trung tâm tổng hợp cấp vùng, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tình và các địa phương thân cận. 2. Bảo đảm cân đối thu chi ngân sách có dư. 3. GRDP bình quân đầu người bằng 1,7 lần mức bình quân chung của cả nước. 4. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2026-2028 đạt 15-16%/năm. Mật độ dân số nội thị đạt 10.000 5. người/km2;

54

Land&Life

6. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt 75%, khu vực nội thị đạt trên 85%. 7. 100% dân số được cấp nước sạch, hợp vệ sinh. 8. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đạt trên 55%. 9. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị > 6m2/người. 10. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm đạt trên 1,4%.


MỘT SỐSỐCHỈ PHÁT TRIỂN CHÍNH MỘT CHỈTIÊU TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM2025 2025 ĐẾN NĂM TẦMNHÌN NHÌN ĐẾN 2030 TẦM ĐẾNNĂM NĂM 2030 6. Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn từ năm 2022-2024 bằng mức bình quân của tỉnh Quảng Ninh; 7. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế đạt trên 90%; 8. Tỷ lệ lao động phi công nghiệp khu vực nội thị đạt 80%. 9. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội tăng trên 23%.

ĐẾ

NN

ĂM

1. Quy mô dân số (cả thường trú và quy đổi) đạt tối thiểu 200.000 người; 2. Có thêm 02 xã đủ điều kiện thành lập phường; 3. Thu ngân sách nhà nước tăng 16%/năm; Đảm bảo cân đối thu chi ngân sách có dư; 4. GRDP bình quân đầu người/năm đạt 10.000 USD; 5. Mức tăng trưởng kinh tế trung bình từ năm 2022-2024 đạt 16,6%/năm, trong đó CN- TTCN và xây dựng tăng 15,8%; du lịch tăng 23,6%; nông nghiệp tăng 2,0%.

20

29

Land&Life 55


Ô T Ô C N Ệ Y U H VỊ TRÍ Cô Tô là một quần đảo trong Vịnh Bắc Bộ, là một huyện đặc biệt của tỉnh Quảng Ninh: bao gồm những hòn đảo chơi vơi ngoài tuyến khơi xa bờ nhất, giữ vị trí tiền đồn quan trọng trước vùng biển Đông Bắc của Việt Nam, có toạ độ từ 20o10’đến 21o15’ vĩ độ bắc và từ 107o35’ đến 108o20’ kinh độ đông cách đất liền 60 hải lý. Cô Tô giáp vùng biển Vĩnh Thực, TP Móng Cái và vùng biển Cái Chiên, huỵên Quảng Hà; Phía Tây giáp vùng biển Vân Hải (Minh Châu - Quan Lạn) huyện Vân Đồn; Phía Nam giáp vùng biển Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng; Phía Đông giáp hải phận quốc tế và xa hơn là vùng biển đảo Hải Nam, Trung Quốc.

DIỆN TÍCH & DÂN SỐ Diện tích: 50 km2 Dân số trung bình: 6.285 người Mật độ dân số: 126 người/km2

56

Land&Life

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Huyện Cô Tô gồm 03 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm thị trấn Cô Tô và 2 xã (Thanh Lân, Đồng Tiến).


MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHÍNH ĐẾN NĂM 2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 1. Tổng giá trị sản xuất tăng thêm hàng năm đạt từ 15-18%. 2. Đến năm 2025, cơ cấu kinh tế trong lĩnh vực dịch vụ, du lịch đạt từ 65-70%; nông nghiệp đạt từ 8-13%; tiểu thủ công nghiệp - xây dựng đạt từ 17-22%. 3. Thu ngân sách trên địa bàn bình quân mỗi năm tăng 10% trở lên so với dự toán tỉnh giao. 4. Thu nhập bình quân đầu người đạt 200 triệu đồng/người vào năm 2025. 5. Đến năm 2025, ít nhất 20% số trường học trên địa bàn đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. 6. Cơ bản không còn hộ nghèo (theo chuẩn mới). Hàng năm, tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt 90%, trong đó 20% hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

7. Số lượng đảng viên mới kết nạp tăng bình quân mỗi năm ít nhất 3% trở lên, hướng tới mục tiêu Đảng bộ huyện Cô Tô sớm có 1.000 đảng viên. 8. Phấn đấu xây dựng Cô Tô là địa bàn trong sạch, không ma túy, không có tội phạm nghiêm trọng, người Cô Tô không phạm tội.

Land&Life 57


DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN BAN NGÀNH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ĐỊA CHỈ

THÔNG TIN LIÊN LẠC

Sở Công Thương

Số 2, Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3825205 Email: sct@quangninh.gov.vn

Sở Giáo Dục và Đào Tạo

Số 3 phường Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3825325 Email: sgdvdt@quangninh.gov.vn

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Phường Hồng Hà - TP Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835687 Email: skhvdt@quangninh.gov.vn

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Hồng Hải - Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835665 Email: sldtbxh@quangninh.gov.vn

Sở Nông nghiệp và PTNT

Số 3, Cột 8 - Hồng Hà - TP.Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835661 Email: snnvptnt@quangninh.gov.vn Fax: 033.3836716 Email: stc@quangninh.gov.vn

Sở Tài Chính Sở Tư Pháp

Số 3, Hồng Hà - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835226 Email: stp@quangninh.gov.vn

Sở Văn hoá và Thể thao

Số 2 - Hồng Hà - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 02033835739 Email: svhvtt@quangninh.gov.vn

Sở Y Tế

Số 3, Hồng Hà - TP.Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3825446 Email: syt@quangninh.gov.vn

Ban Dân tộc

Số 3, Hồng Hà - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3 839 336 Email: bdt@quangninh.gov.vn

Ban Quản lý vườn quốc gia Bái Tử Long

Thôn 8, xã Hạ Long, huyện Vân Đồn, Quảng Ninh

ĐT: 0203.3793365 Email: bqlvqgbtl@quangninh.gov.vn

Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư

Số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Hồng Hà, Tp. Hạ Long, Quảng Ninh

ĐT: 0203.3533686 Email: ipaquangninh@gmail.com

Trung tâm phục vụ hành chính công

khu trung tâm hành chính tỉnh Quảng Ninh, Hồng Hà,TP. Hạ Long, Quảng Ninh

ĐT: 0203.3634669 Email: tthcct@quangninh.gov.vn

Sở Giao Thông - Vận Tải

Số 3, Cột 8 - Hồng Hà - TP.Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 033.3846413 Email: sgtvt@quangninh.gov.vn

Sở Khoa học và Công nghệ

Số 3, Cột 8 - Hồng Hà - TP.Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835958 Email: skhvcn@quangninh.gov.vn

Sở Du lịch

Số 2 - Hồng Hà - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203 3 838 882 Email: sdl@quangninh.gov.vn

Sở Nội Vụ

Số 2, Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3835141 Email: snv@quangninh.gov.vn

Sở Ngoại Vụ

Số 3, đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà Tp. Hạ Long, Quảng Ninh

ĐT: 033.3839858 Email: sngv@quangninh.gov.vn


DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN BAN NGÀNH TẠI TỈNH QUẢNG NINH ĐỊA CHỈ

THÔNG TIN LIÊN LẠC

Sở Tài nguyên và Môi trường

Số 2, đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hà Tp. Hạ Long, Quảng Ninh

ĐT: 0203-383.5641 Email: stnvmt@quangninh.gov.vn

Sở Thông tin và Truyền thông

Số 3, Hồng Hà - TP. Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3638468 Email: banbientap@quangninh.gov.vn

Sở Xây Dựng

Số 2, Hồng Hà - Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 033.3835586 Email: sxd@quangninh.gov.vn

Ban An toàn giao thông

Cột 8 - Phường Hồng Hà - TP Hạ Long - Quảng Ninh

ĐT: 02033.618.835 Email: batgt@quangninh.gov.vn

Thành phố Hạ Long

Số 1, đường Nguyễn Du, phường Hồng Gai, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

ĐT: 0203.3.361.792 Email: ttttvvh.hl@quangninh.gov.vn

Thành phố Móng Cái

Đường Nguyễn Du, phường Hòa Lạc, Thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

ĐT: 0203.3881.328 Email: ttttvvh.mc@quangninh.gov.vn

Thành phố Cẩm Phả

Số 376 - Đường Trần Phú - phường Cẩm Trung Thành phố Cẩm Phả - Tỉnh Quảng Ninh

ĐT: 033.862291 Email: ubndcp@quangninh.gov.vn

Thành phố Uông Bí

Thanh Sơn - Uông Bí - Quảng Ninh

ĐT: 02033.661443 Email: ubndub@quangninh.gov.vn

Thị xã Quảng Yên

Số 18 Trần Hưng Đạo - Phường Quảng Yên Thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3875314 Email: ubndqy@quangninh.gov.vn

Thị xã Đông Triều

Phường Đông Triều - Thị xã Đông Triều - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3870059 Email: ubnddt@quangninh.gov.vn

Huyện Bình Liêu

Khu Bình Quyền - Thị trấn Bình Liêu Huyện Bình Liêu - Quảng Ninh

ĐT: 0203.387.8270 Email: ubndbl@quangninh.gov.vn

Huyện Đầm Hà

Đầm Hà - Quảng Ninh

ĐT: 0203.3880031 Email: ubnddh@quangninh.gov.vn

Huyện Tiên Yên

Tiên Yên - Quảng Ninh

ĐT: 033.3876225 Email: ubndty@quangninh.gov.vn

Huyện Ba Chẽ

Số 354 đường Hải Chi, thị trấn Ba Chẽ, huyện Ba Chẽ

ĐT: 02033 888 490 Email: ubndbc@quangninh.gov.vn

Huyện Cô Tô

Khu 2 thị trấn Cô Tô, huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh

ĐT: 0988 731 688 Email: ubndct@quangninh.gov.vn

Huyện Hải Hà

Phố Ngô Quyền, thị trấn Quảng Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

ĐT: 0203.3879.224 Email: ubndhh@quangninh.gov.vn.

Huyện Vân Đồn

Vân Đồn - Quảng Ninh

ĐT: 020.3204222 Email: ubndvd@quangninh.gov.vn


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Huyện Tiên Yên: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Tiên Yên lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025: https://www.quangninh.gov.vn/donvi/huyentienyen/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=9384

Huyện Đầm Hà: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Đầm Hà lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020 – 2025: https://huyendamha.vn/21-chi-tieu-trong-tam-cua-huyen-dam-ha-giai-doan-2020-2025/

Huyện Hải Hà: Đại hội Đảng bộ các cấp của Tỉnh Quảng Ninh nhiệm kỳ 2020-2025 Nội dung: Thành phố Hạ Long Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố Hạ Long lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025: http://baoquangninh.com.vn/chinh-tri/202007/dai-hoi-dai-bieu-dang-bo-tp-ha-long-lan-thu-xxv-thanh-cong-t ot-dep-2492761

Thành phố Móng Cái: Nội dung Đại hội Đại biểu Thành phố Móng Cái lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020-2025: https://mongcai.gov.vn/vi-vn/tin/tham-gia--dong-gop-y-kien-du-thao-bao-cao-chinh -tri-cua-ban-chap-hanh-dang-bo-thanh-pho-khoa-xxiii-tai-dai-h oi-dai-bieu-dang-bo-thanh-pho-lan-thu-xxiv---nhiem-ky-2020-% E2%80%93-2025/64205-698664-857194

Thành phố Cẩm Phả: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Cẩm Phả lần thứ XXIII nhiệm kỳ 2020 – 2025: https://www.quangninh.gov.vn/donvi/tpcampha/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=17123

Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Hải Hà lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://haiha.quangninh.gov.vn/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=10398

Huyện Ba Chẽ: Nội dung Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Ba Chẽ lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020 - 2025: https://www.quangninh.gov.vn/donvi/huyenbache/Trang/ChiTietTinTuc.aspx?nid=10843

Huyện Vân Đồn: Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Vân Đồn lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2020-2025: http://baoquangninh.com.vn/chinh-tri/202007/dai-hoi-dang-bo-huyen-van-don-lan-thu-xxiv-thanh-cong-tot-de p-2491643/

Thị xã Đông Triều: Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thị xã Đông Triều lần thứ XXV, nhiệm kỳ 2020-2025: https://www.facebook.com/permalink.php?id=1998177466886505&story_fbid=29657831601259 26

Thành phố Uông Bí:

Thị xã Quảng Yên:

Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ thành phố Uông Bí lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025:

Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ TX Quảng Yên lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020-2025:

http://uongbi.gov.vn/ckfinder/userfiles/files/01-nq%20DH%20DB%20%c4%90ang%20bo%20thanh%20 pho.pdf

http://baoquangninh.com.vn/chinh-tri/202007/dai-hoi-dai-bieu-dang-bo-tx-quang-yen-lan-thu-xxi-thanh-cong-t ot-dep-2492912/

Huyện Bình Liêu:

Huyện Cô Tô:

Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Bình Liêu lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2020-2025:

Nội dung Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện Cô Tô lần thứ VI, nhiệm kỳ 2020-2025:

http://baoquangninh.com.vn/chinh-tri/202006/be-mac-dai-hoi-dai-bieu-dang-bohuyen-binh-lieu-lan-thu-xxviii-2487169/

http://baoquangninh.com.vn/chinh-tri/202007/be-mac-dai-hoi-dai-bieu-dang-bohuyen-co-to-lan-thu-vi-2492916/


Đơn vị hành chính

Diện tích (km2)

Mật độ dân số (Người/km2)

Dân số trung bình

Thành phố Hạ Long

1.119,12

268

300.267

Thành phố Móng Cái

519,6

209

108.553

Thành phố Cẩm Phả

386,5

492

190.232

Thành phố Uông Bí

255,5

474

120.982

Huyện Bình Liêu

470,1

67

31.637

Huyện Tiên Yên

652,1

78

50.830

Huyện Đầm Hà

326,9

126

41.217

Huyện Hải Hà

511,6

120

61.566

Huyện Ba Chẽ

606,5

36

22.103

Huyện Vân Đồn

581,8

80

46.616

Thị xã Đông Triều

396,6

133

52.656

Thị xã Quảng Yên

301,8

569

171.673

50

126

6.285

Huyện Cô Tô

"Diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Quảng Ninh" Trích Kết quả sơ bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 của Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh


www.iirr.vn facebook.com/iirr.com iirr.vn@gmail.com


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.