5 minute read

YKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

Bài tập về nhà.

Bài 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

Advertisement

2 x y , 31 x , 12 5 x y , 13 , 1 6 x ,   237 xy

Bài 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

Bài 3: Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức 322 2 . 43 x yxyz

Bài 4: Phân thành các nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau: 332 x y ; 542 11 x yz ; 33 6 x y ; 1133 x y ; 6542 x yz ; 6132 2 x y

Bài 5: Thu gọn mỗi đơn thức sau: a) 242310 5 xy xyxyz   ; b) 10232 (2)() y xyx

Bài 6: Cho đơn thức 22243 6 35 A xyxy a) Thu gọn rồi tìm bậc của đơn thức A b) Tính giá trị của đơn thức A tại 1,2 x y   .

Bài 7: Thực hiện phép tính : a) 12 2 x y + 22 x y ; b) 33 1 2 4 x yxy c) 2222 3 3 x yxyxy   ; d) 2222 1 42 5 y x xy xyy x  ; e) 1222 11 236 xy xyxy   ; f) 19333 1512 x yxyxy  g) 222 11 3 42 xyxyxy

Bài 8: Xác định đơn thức M để a) 24343 3 x yMxy   b) 23333 4 x yMxy  c) 32323 x yMxy   d) 72222 3 x yMxy 

Ngày soạn: …/…./ …..

Ngày dạy:…./…../ …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết

BUỔI 2 : ÔN TẬP

ĐA THỨC. CÁC PHÉP TOÁN CỘNG, TRỪ ĐA THỨC

Thời gian thực hiện: 3 tiết

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Sử dụng kiến thức về đa thức, phép cộng, trừ đa thức để nhận dạng đa thức, thực hiện các phép toán đa thức.

- Vận dụng kiến thức đã học về đa thức, phép cộng, trừ đa thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan.

2. Về năng lực: Phát triển cho HS:

- Năng lực chung:

+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng giải bài toán thực tế. + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp.

- Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo.

3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:

- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực.

- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.

- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- Thiết bị dạy học:

+ Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài.

+ Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập.

- Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, …

1

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

NV1: Nhắc lại thế nào là đa thức nhiều biến ?

NV2: Thu gọn đa thức là gì ?

NV3 : Thế nào là Cộng (hay trừ) hai đa thức ? Các bước cộng trừ hai đa thức ?

Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:

- Hoạt động cá nhân trả lời.

- 3 HS đứng tại chỗ trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả

NV1, 2, 3, HS đứng tại chỗ phát biểu

Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả

- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.

- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở

GV nêu chú ý “ Tính chất phép cộng đa thức”

I. Nhắc lại lý thuyết.

1. Định nghĩa đa thức nhiều biến.

- Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.

- Mỗi đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của đa thức đó.

2. Đa thức thu gọn:

- Là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

3. Cộng (trừ) hai đa thức: Là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu + (hay dấu ).

*Thực hiện theo 2 bước

- Bước 1: Lập tổng hoặc hiệu hai đa thức.

- Bước 2: Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được.

*Chú ý: Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Vận dụng khái niệm để nhận dạng đa thức nhiều biến và phương pháp thu gọn đa thức nhiều biến. b) Nội dung: Các bài tập trong bài học c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán d) Tổ chức thực hiện:

1.Hoạt động 1: Nhận dạng và thu gọn đa thức nhiều biến.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS làm bài 1,2

- Hs hoạt động cá nhân

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, vận dụng định nghĩa đa thức đã học để giải toán.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 2 HS lên bảng- HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập

Bước 4: Đánh giá kết quả a) 32232 4 x yxy  ; b) 22 x x y ; c) 2010 ; d) 92 () x xy 

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS.

- GV nhấn mạnh: Định nghĩa đa thức.

Bài 1: Biểu thức nào là đa thức trong các biểu thức sau?

HD- Đáp số: 32232 4 x yxy  ; 2010 ; 92 () x xy  là đa thức. a) 23 x x  ; b) 22 xy x ; c) 24 x ; d) 21 x xy  .

Bài 2:Biểu thức nào không phải là đa thức trong các biểu thức sau?

HD- Đáp số: 3 2 x x  ; 21 x xy  không phải là đa thức.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.

GV khẳng định lại kết quả bài toán.

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 3. Thi giải toán giữa các bàn. Yêu cầu:

- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các bàn báo cáo kết quả

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời

Bài 3:Thu gọn các đa thức sau a) 322 1 2 22 A xyxyxyxy   ;

This article is from: