![](https://static.isu.pub/fe/default-story-images/news.jpg?width=720&quality=85%2C50)
5 minute read
YKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC (33 BUỔI) THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2023-2024
Bài tập về nhà.
Bài 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
Advertisement
2 x y , 31 x , 12 5 x y , 13 , 1 6 x , 237 xy
Bài 2: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
Bài 3: Xác định hệ số, phần biến, bậc của đơn thức 322 2 . 43 x yxyz
Bài 4: Phân thành các nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau: 332 x y ; 542 11 x yz ; 33 6 x y ; 1133 x y ; 6542 x yz ; 6132 2 x y
Bài 5: Thu gọn mỗi đơn thức sau: a) 242310 5 xy xyxyz ; b) 10232 (2)() y xyx
Bài 6: Cho đơn thức 22243 6 35 A xyxy a) Thu gọn rồi tìm bậc của đơn thức A b) Tính giá trị của đơn thức A tại 1,2 x y .
Bài 7: Thực hiện phép tính : a) 12 2 x y + 22 x y ; b) 33 1 2 4 x yxy c) 2222 3 3 x yxyxy ; d) 2222 1 42 5 y x xy xyy x ; e) 1222 11 236 xy xyxy ; f) 19333 1512 x yxyxy g) 222 11 3 42 xyxyxy
Bài 8: Xác định đơn thức M để a) 24343 3 x yMxy b) 23333 4 x yMxy c) 32323 x yMxy d) 72222 3 x yMxy
Ngày soạn: …/…./ …..
Ngày dạy:…./…../ …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết
BUỔI 2 : ÔN TẬP
ĐA THỨC. CÁC PHÉP TOÁN CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Sử dụng kiến thức về đa thức, phép cộng, trừ đa thức để nhận dạng đa thức, thực hiện các phép toán đa thức.
- Vận dụng kiến thức đã học về đa thức, phép cộng, trừ đa thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan.
2. Về năng lực: Phát triển cho HS:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS hoàn thành các nhiệm vụ được giao ở nhà và hoạt động cá nhân trên lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; trao đổi giữa thầy và trò nhằm phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: + Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực tính toán: thông qua các bài tính toán, vận dụng các kỹ năng để áp dụng giải bài toán thực tế. + Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi với bạn học về phương pháp giải và báo cáo trước tập thể lớp.
- Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể nhằm phát triển năng lực sáng tạo.
3. Về phẩm chất: bồi dưỡng cho HS các phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập và nhiệm vụ được giao một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Thiết bị dạy học:
+ Về phía giáo viên: bài soạn, tivi hoặc bảng phụ về nội dung bài ôn tập, bảng nhóm, phấn màu, máy soi bài.
+ Về phía học sinh: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; vở ghi, phiếu bài tập.
- Học liệu: sách giáo khoa, sách bài tập, …
1
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
NV1: Nhắc lại thế nào là đa thức nhiều biến ?
NV2: Thu gọn đa thức là gì ?
NV3 : Thế nào là Cộng (hay trừ) hai đa thức ? Các bước cộng trừ hai đa thức ?
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ:
- Hoạt động cá nhân trả lời.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả
NV1, 2, 3, HS đứng tại chỗ phát biểu
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời và chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS ghi chép kiến thức vào vở
GV nêu chú ý “ Tính chất phép cộng đa thức”
I. Nhắc lại lý thuyết.
1. Định nghĩa đa thức nhiều biến.
- Đa thức nhiều biến (hay đa thức) là tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
- Mỗi đơn thức trong tổng gọi là hạng tử của đa thức đó.
2. Đa thức thu gọn:
- Là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.
3. Cộng (trừ) hai đa thức: Là thu gọn đa thức nhận được sau khi nối hai đa thức đã cho bởi dấu + (hay dấu ).
*Thực hiện theo 2 bước
- Bước 1: Lập tổng hoặc hiệu hai đa thức.
- Bước 2: Bỏ dấu ngoặc và thu gọn đa thức nhận được.
*Chú ý: Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:Vận dụng khái niệm để nhận dạng đa thức nhiều biến và phương pháp thu gọn đa thức nhiều biến. b) Nội dung: Các bài tập trong bài học c) Sản phẩm: Tìm được lời giải của bài toán d) Tổ chức thực hiện:
1.Hoạt động 1: Nhận dạng và thu gọn đa thức nhiều biến.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
- GV cho HS làm bài 1,2
- Hs hoạt động cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, vận dụng định nghĩa đa thức đã học để giải toán.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 2 HS lên bảng- HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập
Bước 4: Đánh giá kết quả a) 32232 4 x yxy ; b) 22 x x y ; c) 2010 ; d) 92 () x xy
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS.
- GV nhấn mạnh: Định nghĩa đa thức.
Bài 1: Biểu thức nào là đa thức trong các biểu thức sau?
HD- Đáp số: 32232 4 x yxy ; 2010 ; 92 () x xy là đa thức. a) 23 x x ; b) 22 xy x ; c) 24 x ; d) 21 x xy .
Bài 2:Biểu thức nào không phải là đa thức trong các biểu thức sau?
HD- Đáp số: 3 2 x x ; 21 x xy không phải là đa thức.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.
GV khẳng định lại kết quả bài toán.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài 3. Thi giải toán giữa các bàn. Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các bàn báo cáo kết quả
- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời
Bài 3:Thu gọn các đa thức sau a) 322 1 2 22 A xyxyxyxy ;