![](https://static.isu.pub/fe/default-story-images/news.jpg?width=720&quality=85%2C50)
7 minute read
YKÈMQUYNHƠNOFFICIAL
from GIÁO ÁN DẠY THÊM TOÁN 8 SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC (33 BUỔI) THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC 2023-2024
123 (11 363)()(8)24 22 D yyyyyy e) Ta có:
333(61)2(91)()5 n n nn n E xxxxnNx
Advertisement
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2
- GV cho HS đọc đề bài 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, và thảo luận theo 4 nhóm để làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 3 nhóm đổi chéo bài để kiểm tra chéo kết quả.
- GV hỗ trợ chiếu bài tập của học sinh trên Ti-vi.
Bài 2: Rút gọn biểu thức sau: a) ()() E ttuutu b) (32221)(21) F ttttt c) (223 2)(2)8(1)4 G ttttt
HD- Đáp số: a) Ta có: ()() E ttuutu
22 E ttutuu
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- 1 đại diện trình bày kết quả bài làm.
- HS quan sát bạn trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn
- Giải thích những thắc mắc hoặc vấn đề chưa rõ của HS.
- GV chốt kiến thức bài tập
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài 3. Thi giải toán giữa các bàn.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các bàn báo cáo kết quả
- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.
22 2 E ttuu b) Ta có: (32221)(21)t F tttt
2442 2 F ttttt
22 F tt c) Ta có: (223 2)(2)8(1)4 G ttttt
23223 488 G tttt
632 12 G tt
Bài 3: Tính giá trị các biểu thức sau a) 3222 (23)(32)5() A xxxxxxx với 5 x b) 21223 ()()(1) 2 B xxyxxyxyx với 1 10;10 x y c) 43210101010 C xxxx với 9 x d) 32232 (5)(34)6 D aaaaaa với 5 a
HD- Đáp số: a) Ta có: 3222 (23)(32)5() A xxxxxxx
24 A xx
Thay 5 x vào biểu thức A ta được: 252045 A
Vậy 45 A b) Ta có: 21223 ()()(1) 2 B xxyxxyxyx
(34 1) B xyxyxxy
Thay 1 10;10 x y vào biểu thức B ta được:
1 10.1 10 B
Vậy 1 B
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt GV khẳng định lại kết quả bài toán. c) Ta có: 4332299991 C xxxxxxx
(329)(1)1 x xxx
Thay 9 x vào biểu thức C ta được: 011 C
Vậy 1 C d) Ta có: 322322 (5)(34)65 D aaaaaaa
Thay 5 a vào biểu thức D ta được: 125 D
Vậy 125 D
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài 4. Thi giải toán giữa các bàn.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các bàn báo cáo kết quả
- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.
GV khẳng định lại kết quả bài toán.
Bài 4: Tính giá trị biểu thức sau: a) 3230311 A xxx với 31 x b) 543215162913 B xxxxx với 1 10;10 x y c) (22)() C xxyyyx với 1;1 x y d) 222 ()() D xxyyyx với 11 2;2 x y
HD- Đáp số: a) Thay 31 x vào biểu thức A , ta được:
32 3130.3131.3111 A A b) Ta có:
151;162;292x1;131 x x x
14 B xB c) Ta có: (22)() C xxyyyx
33 C xxyyxy
33 C xy
(33 1)1 C
0 C d) Ta có: 222 ()() D xxyyyx
3232 x D xyyxy
33 D xy
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
TIẾT 3.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
- GV cho HS đọc đề bài 1.
- HS thực hiện các phép tính
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, vận dụng các quy tắc đã học để giải toán.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 1 HS lên bảng giải
- HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập
Bài 1: Trên một dòng sông, để đi được 10km , một chiếc canô tiêu tốn x lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn
3 a lít dầu khi ngược dòng. Viết biểu thức biểu thị số lít dầu mà canô tiêu tốn để đi ngược từ bến A đến bến B rồi quay về bến A. Biết khoảng cách giữa hai bến là b km.
HD- Đáp số:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Để đi được 1 km thì xuồng tiêu tốn 1 10 a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn 111 1(2)0105 a a lít dầu khi ngược dòng.
Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B là:
1111 . 105105 b aabb (lít).
Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến B xuôi dòng quay lại bến A là: 11 1010 b aab (lít).
Biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến
A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A
11 55 abb (lít).
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2
- GV cho HS đọc đề bài 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, và thảo luận theo 4 nhóm để làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 3 nhóm đổi chéo bài để kiểm tra chéo kết quả.
- GV hỗ trợ chiếu bài tập của học sinh trên Ti-vi.
- 1 đại diện trình bày kết quả bài làm.
- HS quan sát bạn trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn
Bài 2: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng 1322 2–39 x xyxy và chiều cao bằng 3x .
HD- Đáp số:
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt
- Giải thích những thắc mắc hoặc vấn đề chưa rõ của HS.
- GV chốt kiến thức bài tập
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đề bài 3.
Thi giải toán giữa các bàn.
Yêu cầu:
- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các bàn báo cáo kết quả
- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.
Bước 4: Đánh giá kết quả
Bài 3: Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng một lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với vận tốc 3 v km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ 23 v km/h.
Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến?
HD- Đáp số:
Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: 3 v t (km).
Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: 23 v t (km).
Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là: v tvt
32–3 vttvtt
33–3 vt vttt
12322 (–39):3 x xyxyx
(322)(312)(:33) 3:9: x xxyxxyx
1322 2:3.:–3:3.:(.9:3() ): x xxxyxxy
422–3. x yxy
Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là
422–3. x yxy
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.
GV khẳng định lại kết quả bài toán.
Bài tập về nhà
Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).
Bài 1. Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở hình 7 , biết rằng tam giác có chu vi bằng
75 x y
Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy: …/…../…
BUỔI 5: ÔN TẬP
HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG.
BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG HAY MỘT HIỆU
Thời gian thực hiện: 3 tiết
Bài 2. Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 62 10 xyy và chiều rộng bằng 2y
Bài 3. Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá đ 2 /m a Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:
Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần ?