7 minute read

YKÈMQUYNHƠNOFFICIAL

123 (11 363)()(8)24 22 D yyyyyy e) Ta có:

333(61)2(91)()5 n n nn n E xxxxnNx

Advertisement

Bước 1: Giao nhiệm vụ 2

- GV cho HS đọc đề bài 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, và thảo luận theo 4 nhóm để làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 nhóm đổi chéo bài để kiểm tra chéo kết quả.

- GV hỗ trợ chiếu bài tập của học sinh trên Ti-vi.

Bài 2: Rút gọn biểu thức sau: a)  ()() E ttuutu b)   (32221)(21) F ttttt c)   (223 2)(2)8(1)4 G ttttt

HD- Đáp số: a) Ta có:  ()() E ttuutu

 22 E ttutuu

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

- 1 đại diện trình bày kết quả bài làm.

- HS quan sát bạn trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn

- Giải thích những thắc mắc hoặc vấn đề chưa rõ của HS.

- GV chốt kiến thức bài tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 3. Thi giải toán giữa các bàn.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các bàn báo cáo kết quả

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.

22 2 E ttuu b) Ta có:   (32221)(21)t F tttt 

2442 2 F ttttt 

22 F tt c) Ta có:   (223 2)(2)8(1)4 G ttttt

23223 488 G tttt

 632 12 G tt

Bài 3: Tính giá trị các biểu thức sau a)   3222 (23)(32)5() A xxxxxxx với  5 x b)   21223 ()()(1) 2 B xxyxxyxyx với   1 10;10 x y c)   43210101010 C xxxx với  9 x d)   32232 (5)(34)6 D aaaaaa với  5 a

HD- Đáp số: a) Ta có:   3222 (23)(32)5() A xxxxxxx

 24 A xx

Thay  5 x vào biểu thức A ta được:   252045 A

Vậy  45 A b) Ta có:   21223 ()()(1) 2 B xxyxxyxyx

 (34 1) B xyxyxxy

Thay   1 10;10 x y vào biểu thức B ta được:

  1 10.1 10 B

Vậy  1 B

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt GV khẳng định lại kết quả bài toán. c) Ta có:   4332299991 C xxxxxxx

 (329)(1)1 x xxx

Thay  9 x vào biểu thức C ta được:   011 C

Vậy  1 C d) Ta có:   322322 (5)(34)65 D aaaaaaa

Thay  5 a vào biểu thức D ta được:  125 D

Vậy  125 D

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 4. Thi giải toán giữa các bàn.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các bàn báo cáo kết quả

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.

GV khẳng định lại kết quả bài toán.

Bài 4: Tính giá trị biểu thức sau: a)  3230311 A xxx với  31 x b)   543215162913 B xxxxx với   1 10;10 x y c)  (22)() C xxyyyx với   1;1 x y d)  222 ()() D xxyyyx với   11 2;2 x y

HD- Đáp số: a) Thay  31 x vào biểu thức A , ta được:

 32 3130.3131.3111 A A b) Ta có:

  151;162;292x1;131 x x x

 14 B xB c) Ta có:  (22)() C xxyyyx

 33 C xxyyxy

  33 C xy

  (33 1)1 C

 0 C d) Ta có:  222 ()() D xxyyyx

  3232 x D xyyxy

 33 D xy

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

TIẾT 3.

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

Bước 1: Giao nhiệm vụ 1

- GV cho HS đọc đề bài 1.

- HS thực hiện các phép tính

Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, vận dụng các quy tắc đã học để giải toán.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 1 HS lên bảng giải

- HS dưới lớp quan sát bạn làm và làm bài tập

Bài 1: Trên một dòng sông, để đi được 10km , một chiếc canô tiêu tốn x lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn

 3 a lít dầu khi ngược dòng. Viết biểu thức biểu thị số lít dầu mà canô tiêu tốn để đi ngược từ bến A đến bến B rồi quay về bến A. Biết khoảng cách giữa hai bến là b km.

HD- Đáp số:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.

Để đi được 1 km thì xuồng tiêu tốn 1 10 a lít dầu khi xuôi dòng và tiêu tốn   111 1(2)0105 a a lít dầu khi ngược dòng.

Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến A ngược dòng đến bến B là:

1111 . 105105 b aabb (lít).

Số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến B xuôi dòng quay lại bến A là:  11 1010 b aab (lít).

Biểu thức biểu thị số lít dầu mà xuồng tiêu tốn để đi từ bến

A ngược dòng đến bến B, rồi quay lại bến A

  11 55 abb (lít).

Bước 1: Giao nhiệm vụ 2

- GV cho HS đọc đề bài 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, và thảo luận theo 4 nhóm để làm bài

Bước 3: Báo cáo kết quả

- 3 nhóm đổi chéo bài để kiểm tra chéo kết quả.

- GV hỗ trợ chiếu bài tập của học sinh trên Ti-vi.

- 1 đại diện trình bày kết quả bài làm.

- HS quan sát bạn trình bày.

Bước 4: Đánh giá kết quả

- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các bạn

Bài 2: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích bằng  1322 2–39 x xyxy và chiều cao bằng 3x .

HD- Đáp số:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là:

Hoạt động của GV và HS Sản phẩm cần đạt

- Giải thích những thắc mắc hoặc vấn đề chưa rõ của HS.

- GV chốt kiến thức bài tập

Bước 1: Giao nhiệm vụ

- GV cho HS đọc đề bài 3.

Thi giải toán giữa các bàn.

Yêu cầu:

- HS thực hiện giải theo nhóm bàn. Nhóm bàn nào báo cáo kết quả nhanh nhất, chính xác nhất là nhóm chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc đề bài, làm bài theo nhóm và thảo luận tìm phương pháp giải phù hợp.

Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các bàn báo cáo kết quả

- Sau khi các nhóm báo cáo kết quả, GV cử 1 HS lên bảng trình bày lời giải, HS dưới lớp làm vào vở ghi chép cá nhân bài giải.

Bước 4: Đánh giá kết quả

Bài 3: Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng một lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với vận tốc    3 v km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ  23 v km/h.

Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến?

HD- Đáp số:

Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là:    3 v t (km).

Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là:  23 v t (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:  v tvt

32–3 vttvtt

33–3 vt vttt

 

  12322 (–39):3 x xyxyx

(322)(312)(:33) 3:9: x xxyxxyx

1322 2:3.:–3:3.:(.9:3() ): x xxxyxxy

 422–3. x yxy

Vậy diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đã cho là

 422–3. x yxy

- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và phương pháp giải của bài toán.

GV khẳng định lại kết quả bài toán.

Bài tập về nhà

Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).

Bài 1. Tìm độ dài cạnh còn thiếu của tam giác ở hình 7 , biết rằng tam giác có chu vi bằng

 75 x y

Ngày soạn: …/…./ ….. Ngày dạy: …/…../…

BUỔI 5: ÔN TẬP

HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG.

BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG HAY MỘT HIỆU

Thời gian thực hiện: 3 tiết

Bài 2. Tính chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng  62 10 xyy và chiều rộng bằng 2y

Bài 3. Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá đ 2 /m a Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần ?

This article is from: