BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
1
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
A. ĐỀ BÀI: Thiết kế trang âm và chống ồn khán phòng hòa tấu 1100 chỗ tại thành phố biết: - Mặt đường rộng 30m. - Khoảng lùi tối thiểu 4m ( STT 72 ). - Chỉ giới xây dựng (15 + STT/4 ) = 15 + 72/4 = 33m. - Khảo sát như sau: Xét điểm A cách tim đường 7.5m, cao 1.2m. Ta có bảng khảo sát và tính toán như sau: Giờ đo
8-9
910-
1011
1112
1213
1314
1415
1516
1617
1718
1819
1920
Cường độ xe
2000
1500
1000
900
900
700
900
900
1500
1000
900
1500
Xe nặng
15%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
10%
10%
20%
20%
Xe nhẹ
20%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
15%
15%
20%
20%
Vận tốc
30
40
50
50
50
40
50
50
40
30
40
40
2
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
B. NỘI DUNG BÀI LÀM: I. THIẾT KẾ CHỐNG ỒN BÊN NGOÀI CÔNG TRÌNH: 1. Sơ bộ tình huống thiết kế: - Vị trí công trình thuộc nhóm khu vực II - Xét điểm A cách tim đường 7.5m, cao 1,2m, ta có bảng khảo sát và tính toán như sau: Giờ đo
8-9
9-10-
10-11
1112
12-13
13-14
1415
15-16
16-17
1718
1819
1920
Cường độ xe
2000
1500
1000
900
900
700
900
900
1500
1000
900
1500
HC
74,5
74
73
72,5
72,5
72
72,5
72,5
74
73
72,5
74
Xe nặng
15%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
10%
10%
20%
20%
HC
-0.38
-0,38
0
0,77
0
-0,38
0,77
0,38
-0,77
-0,77
0
0
Xe nhẹ
20%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
15%
15%
20%
20%
HC
1
0,5
1
2
1
0,5
2
1,5
0,5
0,5
1
1
Vận tốc
30
40
50
50
50
40
50
50
40
30
40
40
HC
-1,43
0
1,43
1,43
1,43
0
1,43
1,43
0
-1,43
0
0
Mức ồn
73,69
74,12
75,43
76,7
74,93
72,12
76,7
75,81
73,73
71,3
73,5
75
3
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
Mức ồn trung bình : LTB Atd =
-
L
td
12
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
= 74.42 (dB - A)
+ Từ 8h đến 18h: Ltb1 =
= 74.45(dB-A)
• Hiệu chỉnh độ rộng đường 30m, chỉ giới xây dựng 33m (33x2=66>50 nên không hiệu chỉnh): 0 (dB-A) • Hiệu chỉnh độ dốc đường: 0 (dB-A) (i = 0%) => Vậy độ ồn sau khi hiệu chỉnh là 74.45 (dB-A ) + Từ 18h đến 20h: Ltb2 =
73,5 75 = 74,25 (dB-A) 2
• Hiệu chỉnh độ rộng đường 30m, chỉ giới xây dựng 33m: 0 (dB - A) • Hiệu chỉnh độ dốc đường: 0 (dB-A) (i = 0%) => Vậy độ ồn sau khi hiệu chỉnh là 74.25 (dB-A ) 2. Kiểm tra độ ồn và làm giảm độ ồn tại cửa sổ ngoài công trình: Đây là công trình nằm trong nhóm 2 (Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính) nên mức ồn cho phép ngoài nhà là: 60 dB-A ( từ 6h-18h) và 55 dB-A (từ 18h-22h). a. Thời gian từ 8h – 18h (mức ồn cho phép 60 dB-A) Với số liệu : + Cường độ xe trên đường là: N1 =
2000 1500 1000 900 900 700 900 900 1500 1000 = 1130 (xe/h) 10
+ Vận tốc trung bình của các xe trên đường là: V1 =
30 40 50 50 50 40 50 50 40 30 = 43 (km/h) 10
+ Khoảng lùi công trình là 4m. + Khoảng cách từ tim đường đến mép ngoài cùng công trình là: rn = 4+33 = 37 m. + Khoảng sân phía trước công trình trải cỏ xanh nên có hệ số lớp phủ bề mặt : Kn = 1.1 4
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
+ Khi không có bất kì biện pháp chống ồn nào,độ giảm ồn do năng lượng âm khuếch tán vào không khí là: Ta có :
S1 = 1000 ×
= 1000 ×
= 38,05(m)
Vậy nguồn được xem là nguồn dãy vì (S1= 38,05m > 20m) Mặt khác: rn = 37 >
=
= 19,03 nên áp dụng công thức giảm ồn :
∆Ln1 = 15.lg Srn – 33.39 (dB - A)
∆Ln1 = 15.lg (38,05 x 37) – 33.39 (dB-A) = 13.84 (dB-A)
Ln1 = LA1 - .∆Ln1 = 74,45– (1.1 x 13.84 )= 59.23(dB-A) < 60 (dB-A) (là mức ồn cho phép) - không cần biện pháp chống ồn. b. Thời gian từ 18h – 20h (mức ồn cho phép 55 dB-A) - Với số liệu : + Mật độ xe trên đường là: N2 =
= 1200 (xe/h)
+ Vận tốc trung bình của các xe trên đường là: V2 =
= 40 (km/h)
+ Khoảng cách từ tim đường đến mép ngoài cùng công trình là: rn = 37m. + Khoảng sân phía trước công trình có hệ số lớp phủ bề mặt : Kn = 1.1 + Khi không có bất kì biện pháp chống ồn nào, độ giảm ồn do năng lượng âm khuếch tán vào không khí là: -
Ta có: S2 = 1000 ×
= 1000 ×
40 = 33.33(m) 1200
Vậy nguồn được xem là nguồn dãy vì (S2 = 33.33m > 20m) -
Ta thấy: rn = 37m > = 16.67 nên áp dụng công thức giảm ồn : ∆Ln2 = 15.lg Srn – 33.39 ( dB-A) = 15.lg (33.33x 37) – 33.39 (dB-A) = 12.98 (dB-A) Ln2 = LA2-
∆Ln2 = 74.25 – ( 1.1 x 12.98 ) = 59.97 (dB-A) > 55 (dB-A) (là mức ồn cho
phép) Vậy phải có phương pháp làm giảm độ ồn ngoài nhà cho công trình. 5
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
* Thiết kế chống ồn bằng phương pháp bố trí cây xanh trước công trình: Yêu cầu chống ồn còn lại: ∆L c = 59.97 - 55 = 4.97(dB-A). - Bố trí ở mặt nền trước công trình 2 lớp cây xanh ( Z = 2). Hệ số hút âm của cây xanh là = 0.35 dB/m (cây trồng dày đặc tán lá rậm) . Bề rộng lớp B=5 m - Ta dùng cây xanh hút âm để giảm ồn cho công trình: L4 =1.5Z + .Bm = ( 1.5 x 2) + (0.35 x (5+5)) = 6.5 (dB-A) > ∆L c - Kiểm tra lại mức ồn thời gian 18h đến 20h: Ln2 = LA2 -
(∆Ln2 + L4 )= 74.25– 1.1x(12.98 +6.5) = 52.82 (dB-A) < 55 (dB-A)
(là mức ồn cho phép) Vậy ta trồng 2 lớp cây xanh mỗi lớp dày 5m như hình vẽ:
6
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
II. THIẾT KẾ TRANG ÂM KHÁN PHÒNG: 1. Xác định thể tích và định tỉ lệ phòng: - Thể loại: Hòa tấu - Quy mô: N= 1100 người. - Chỉ tiêu thể tích phòng trên đầu người : v = 8,0 m3/người. + Sơ bộ xác định thể tích phòng là: Vsb = V x N =1100 x 8 = 8800 (m3) + Ước lượng chiều cao phòng thính giả ở giai đoạn thiết kế sơ bộ: V = N x Sn x H => Chiều cao trung bình phòng thính giả: H = V/ (N x Sn) = 8800 / (1100 x 0.9 ) = 8.9 (m) + Ta chọn ra ba chiều của khán phòng theo tỉ lệ 2:3:5 ( theo bảng 6-2 trang163 – Cơ sở âm học kiến trúc Nguyễn Ngọc Giả + Việt Hà) Chọn sơ bộ H : B : L là 14m : 21m : 35m V= 10290 m3(>Vsb = 8800 m3 - th a) 2. Thiết kế hình dáng phòng: - Căn cứ trên các chỉ tiêu cần phải thỏa mãn khi thiết kế khán phòng ta chọn mặt bằng khán phòng có hình dạng kết hợp Chiều dài phòng sơ bộ OE= L=35 m → OI = OE/2 = 17.5m → Chiều rộng miệng sân khấu KL = OI / cos 300= 19.6m Vì ko có sân khấu phụ nên chiều rộng vùng biểu diễn : 19.6 m Phần ghế ngồi khán giả được giới hạn trong vòng tròn tâm (I) chứa 2 điểm K và L, nối dài MK, ML cắt (I) tại R và S. Nối K, L, S, P, Q, R ta được mặt bằng phòng hòa tấu. Với chiều rộng sân khấu là 19.6m suy ra : + Chiều cao miệng sân khấu : h=19.6/2= 9.8m + Chiều cao từ mặt sân khấu tới trần sân khấu : H= 2h +2= 21.6m
7
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
- Các thông số lựa chọn trong bài: + I: bề ngang mỗi hàng ghế : 550 mm = 0.55m + d: khoảng cách giữa các hàng ghế : 1050 mm = 1.05m + Chiều cao tia nhìn đến mắt người ngồi trước c = 120mm = 0.12m + Chiều rộng hành lang 2 bên : 1.2m + Chiều rộng hành lang giữa : 1.6m + Kích thước miệng sân khấu chọn 16m - Dùng hình học để xác định khoảng cách người ngồi xa nhất và gần nhất, khi đó ta có: + Khoảng cách người xa nhất đến sân khấu là : 35m + Khoảng cách người gần nhất đến miệng sân khấu là : 5.9m + Như vậy ta có số hàng ghế ước tính ở tầng trệt N= -
=26 ( hàng ghế )
Thiết kế mặt bằng
MẶT BẰNG TRỆT
8
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
Ta có diện tích tổng cộng mỗi chỗ ngồi + lối đi ở giữa là : Schỗ ngồi = d x I = 1.05 x 0.55 = 0.58 (m2) - Như vậy ta có : Khu vực A1 : số chỗ ngồi là NA1 = 140/0.58= 240 ( chỗ ngồi ) Khu vực A2 : số chỗ ngồi là NA2 = 122/0.58= 210 ( chỗ ngồi ) Khu vực B1 : số chỗ ngồi là NB1 = 140/0.58=240( chỗ ngồi ) Khu vực B2 : số chỗ ngồi là NB2 = 122/0.58= 210 ( chỗ ngồi ) - Chỗ ngồi tổng cộng ở tầng trệt là : Ntt = NA1 +NA2+ NB1+ NB2 = 900 ( chỗ ngồi ) + Như vậy so với yêu cầu 1100 ta còn : 1100-900= 200 (chỗ ngồi ) - Ta có : Sn= Stt/ Ntt= ((140+122)x2+298)/900= 0.91 ( thỏa với yêu cầu ban đầu giả định Sn=0.9m2) – với Shanhlang = 298 m2 -
MẶT BẰNG BAN CÔNG Khu vực A3 : số chỗ ngồi là NA3=58/0.58= 100 ( chỗ ngồi ) Khu vực B3 : số chỗ ngồi là NB3=58/0.58= 100 ( chỗ ngồi ) - Chỗ ngồi tổng cộng ở tầng ban công là : Nbc= NA3+ NB3 = 200 ( chỗ ngồi ) Chỗ ngồi tổng cộng N = 900+200 =1100 ( thỏa mãn yêu cầu đề bài đặt ra 1100 chỗ ) 9
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
3. Thiết kế đường cơ sở: - Ta có các thông số + Khoảng cách giữa 2 hàng ghế: d= 1.050m + Chiều cao của người ngồi trên ghế: 1.2m + Khoảng cách từ mắt tới tia nhìn phía sau : 0.120m + Khoảng cách từ mắt đến bậc cấp phía sau : 0.120m + Sàn sân khấu cao 1000mm + Lối đi 2 bên rộng 1.2m + Lối đi giữa rộng 1.6m + Điểm nhìn cao lên 0.6m so với sàn sân khấu và cách mép sân khấu 1.5m + Khoảng cách từ người ngồi ở hàng ghế đầu tiên đến mép sân khấu là 5.9m + Khoảng cách từ người ngồi ở hàng cuối cùng đến mép sân khấu là 35m -
-
Ta thấy có 2 khu có độ dốc khác nhau nên lần lượt tính độ cao cần thiết ở mỗi khu. i + y: độ dốc mặt nền cần nâng tại hàng ghế cách điểm nhìn 1 khoảng X(m) + a : khoảng cách từ điểm nhìn đến hàng ghế đầu + b: chiều cao từ mặt phẳng nằm ngang chứa điểm nhìn đến khán giả đầu tiên + c: Chiều cao chênh lệch tầm nhìn + X: khoảng cách từ điểm nhìn đến hàng ghế tính toán Thiết kế khu tầng trệt Độ dốc 13 hàng ghế đầu: Ta có: a= 5.9 m, b = 0.6m, c = 0,12m, d=1.05m, X1= 23.4m y= *X*ln + *X-c=6.4 m => Độ dốc 13 hàng ghế đầu: i(1 -13)=
*100% = 27%
Độ dốc 11 hàng ghế tiếp theo: Ta có: a= 22 m, b = 1.4m, c = 0,12m, d=1.05m, X1= 35m y= *X*ln + *X-c=4.4m => Độ dốc 11 hàng ghế tiếp theo: i(1 -11)= -
*100% = 14%
Thiết kế ban công: Ta có: a= 27.4m, b = 6.3m, c = 0,12m, d=1.05m, X1= 35m
10
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
y= *X*ln +
*X-c=9.1m
=> Độ dốc 8 hàng ghế ban công: i(1 -8)= -
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
*100% = 26%
Khi đó ta có mặt cắt như hình:
MẶT CẮT
11
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
4. Thiết kế các chi tiết trong phòng: MẶT BẰNG TRỆT
MẶT BẰNG BAN CÔNG
12
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
MẶT CẮT 5. Kiểm tra sự xuất hiện các hiện tượng âm xấu của âm thanh và đưa ra cách giải quyết: a. Kiểm tra phản xạ âm trên tất cả các hàng ghế: MẶT CẮT
13
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
b. Kiểm tra âm xấu : * Kiểm tra nhóm điểm A,B,C
14
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
+ Điểm A: Mặt bằng
5.9 + 12.5 - 14 < 17 (m) (thỏa)
+ Điểm B: Mặt bằng
11.8+10.1-12.7 < 17 (m)(thỏa)
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
+ Điểm C đối xứng điểm A – thỏa. + Mặt cắt: 8.5+12.6-13.5 < 17 ( thỏa )
* Kiểm tra nhóm điểm D,E,F
15
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
+ Điểm D: Mặt bằng
7.1+16.6-20.8 < 17 (m) (thỏa)
+ Điểm E: Mặt bằng
16.8+16-19.1 < 17 (m)(thỏa)
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
+ Điểm F đối xứng điểm D – thỏa. + Mặt cắt: 11+15.3-18 < 17 ( thỏa )
16
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
* Kiểm tra nhóm điểm G,H,I
17
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
+ Điểm G: Mặt bằng
15.9+17.8-29.1 < 17 (m) (thỏa)
+ Điểm H: Mặt bằng
22.7+13.4-28 < 17 (m)(thỏa)
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
+ Điểm I đối xứng điểm G – thỏa. + Mặt cắt: 14.5+20-29 < 17 ( thỏa )
* Kiểm tra nhóm điểm K,L,M
18
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
+ Điểm K: Mặt bằng
18.2+17.6-30.9 < 17 (m) (thỏa)
+ Điểm L: Mặt bằng
24.1+13.9-30.1 < 17 (m)(thỏa)
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
+ Điểm M đối xứng điểm K – thỏa. + Mặt cắt: 23.1+12-32 < 17 ( thỏa )
6. Điều chỉnh thiết kế thông qua chỉ tiêu âm học a. Thời gian âm vang phù hợp -
Với f = 500Hz, thời gian âm vang tối ưu xác định theo công thức : = K.lgV + V : thể tích phòng = 10290 m3 + K : hệ số mục đích sử dụng của phòng ( phòng hòa tấu ta có: K= 0.41) = K.lgV = 0.41xlg10290 = 1.65s
-
Với các tần số f khác, thời gian âm vang tối ưu xác định theo công thức : 19
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
= R.
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
(R : hệ số hiệu chỉnh_ Đối với hòa tấu ta chọn R = 1. 35)
+ Với f = 125 Hz, R = 1,35 : + Với f = 2000 Hz, R = 1:
= R. = R.
= 1.35 x 1.65 = 2.2s = 1 x 1.65 = 1.65s
Ta có biểu đồ
b. Tính hệ số hút âm trung bình của các tần số : - Diện tích các bề mặt trong phòng : + Diện tích tường phản xạ âm: 340x2 =680 m2 + Diện tích tường hút âm: 170x2 =340 m2 + Diện tích tường phía sau : 144 m2 + Diện tích trần phản xạ âm : 710 m2 + Diện diện tích trần hút âm: 295 m2 + Diện tích hành lang tầng trệt: 298m2 + Diện tích hành lang ban công: 82m2 + Diện tích cửa đi: 4 x 8 = 32 m2 20
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
=> Tổng diện tích các bề mặt trong phòng : S = 2581 m2 - Thay vào phương trình Ering :
=
0,16 V S ln(1 f )
+ Với f = 125 Hz và f = 500 Hz
=
=
0,16 V 500 = 1 – e S ln(1 500 ) 0,16 V S ln(1 125 )
125 = 1 – e
0 ,16V TU S T500
= 1–
e
0 ,16V TU S T125
=1–
e
0 ,16 x10290 2581x1, 65
0 ,16 x10290 2581x 2.2
= 0.47 (s)
= 0.34 (s)
+ Với f = 2000 Hz: =
0,16 V S ln(1 2000) 4mV
Trong đó : m = 0,0025 là hệ số hút âm của không khí ở điều kiện nhiệt độ 200C và độ ẩm 70% ln (1 - 2000 ) =
4 0,0025 10290 0,16 10290 4mV 0,16 V = = - 0.36 TU 2581 2581 1,65 S S T2000
2000 = 1 – e-0.36= 0.3 (s) c. Tính tổng lượng hút âm yêu cầu của các tần số: yc A125 = S × 125 = 2581 × 0.34 = 877.5 yc A500 = S × 500 = 2581 × 0.47 = 1213.1 yc A2000 = S × 2000 = 2581 × 0.3 = 774.3
d. Xác định lượng hút âm thay đổi: Atđ -
Tổng diện tích sàn tầng trệt và ban công là: S = Stt +Sbc = 822 + 198 = 1020 m2
-
Ta có bảng sau :
21
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
Đối tượng hút
Diện
âm
tích S
Người + ghế (70%)
714
Ghế tự do - ghế đệm cỏ nhân tạo (30%)
306
Tổng cộng
1020
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
125
500
S.
0.54
385.6
0.75
0.21
64.3
449.9
2000 S.
0.3
S.
535.5 0.83
592.6
91.8
45.9
0.15
627.3
638.5
(thông số α lấy từ trang 355 sách Cơ sở âm học kiến trúc của thính giả và ghế ngồi) e. Xác định lượng hút âm cố định khi có 70% khán giả: yc + Đối với tần số 125 Hz : Acđ125 = A125 – Atđ125 = 877.5 – 449.9 = 427.6
yc + Đối với tần số 500 Hz : Acđ500 = A500 – Atđ500 = 1213.1 – 627.3 = 585.8
yc + Đối với tần số 2000 Hz : Acđ2000 = A2000 – Atđ2000 = 774.3 –638.5= 135.8
7. Chọn và bố trí vật liệu trang âm : - Căn cứ vào giá trị Acđ ta chọn và bố trí vật liệu hút âm. Cho phép sai số 10%. Kết quả lựa chọn vật liệu hút âm được lập thành bảng sau:
22
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
STT
Các bề mặt hút
Vật liệu và kết cấu hút âm
âm
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
125
Diện
500
2000
tích (m2)
S.
S.
S.
295
0.27
79.65
0.28
82.6
0.09
26.55
710
0.22
156.2
0.25
177.5
0.01
71
680
0.04
27.2
0.29
197.2
0.11
74.8
340
0.22
74.8
0.25
85
0.01
3.4
144
0.48
69.12
0.15
21.6
0.1
14.4
Ván ép 3 lớp, khoảng cách khung 1
Trần hút âm
500*500 đệm bông khoáng, lớp không khí dày 50 Tấm bông khoáng 4m, đục lỗ phi 9,
2
Trần phản
suất đục lỗ 1%,
xạ âm
đệm bông siêu mịn 05Kg/m3 - lớp không khí dày 100 Ván ép 5 lớp, đục
3
Tường phản xạ âm
lỗ tròn phi 8, khoảng cách 40, lớp không khí 100 để trống Tấm bông khoáng 4m, đục lỗ phi 9,
4
Tường hút
suất đục lỗ 1%,
âm
đệm bông siêu mịn 05Kg/m3 - lớp không khí dày 100
5
Tường sau
Ván ép 5 lớp,
23
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
khoảng cách khung 500*450, đệm thảm thủy tinh, lớp không khí dày 50 6
Cửa đi
Cửa đi bọc da
32
0.1
3.2
0.11
3.52
0.09
2.88
7
Hành lang
Nền bê tông
380
0.01
3.8
0.02
7.6
0.02
7.6
Tổng lượng hút âm Acđ
413.97
575.02
136.73
8. Kiểm tra sai số a. Kiểm tra sai số lượng hút âm cố định 125 Acđ
413.97 427.6 .100 = -3.2% < 10% 427.6
Acđ500
575.02 585.8 .100 = -1.8% < 10% 585.8
Acđ2000
136.73 135.8 .100 = 0.68% < 10% 135.8
- Sai số trong phạm vi cho phép. Vậy vật liệu và kết cấu hút âm bố trí như bảng trên thì đạt yêu cầu về tổng lượng hút âm cần có trong phòng . b. Kiểm tra thời gian âm vang: -
Hệ số hút âm trung bình của các tần số: Ta có công thức: ̅ = (Acđ + Atđ)/S ̅ ̅
= =
= 0.26 = 0.33 24
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
̅ -
=
-
= 0.3
Thời gian âm vang theo phương trình Ering: T125 =
(
̅
)
T500 =
(
̅
)
T2000 = -
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
(
̅
= =
)
=
(
)
(
)
(
= 2.1 (s) = 1.6 (s)
)
= 1.8 (s)
Kiểm tra sai số với thời gian âm vang tối ưu: T125|
| x 100 = 4.5% < 10%
T500|
| x 100 =3% < 10%
T2000|
| x 100 = 9%< 10%
Sai số đối với thời gian âm vang tối ưu của cả 3 tần số đều nhỏ hơn 10% c. Cập nhật biểu đồ
25
BÀI TẬP LỚN ÂM HỌC KIẾN TRÚC
SVTH: VÕ MINH TIỄN MSSV: 12510206148 _ LỚP KT12A1
- Thời gian âm vang thực tế nằm trong khoảng ± 10% e. Lập bảng tổng hợp: Tần số Hz
125
500
2000
Số phần trăm khán giả
70%
70%
70%
Atđ (m2)
449.9
627.3
638.5
Acđ (m2)
413.97
575.02
136.73
A = Atđ (m2) + Acđ (m2)
863.87
1202.32
775.23
0.33
0.46
0.3
Ttt
2.1
1.6
1.8
Ttư
2.2
1.65
1.65
Sai số ( % )
4.5
3
9
có mặt
̅
C. KẾT LUẬN Qua tính toán và lựa chọn, bố trí các loại vật liệu, đồng thời đã kiểm tra thỏa các yêu cầu theo tiêu chuẩn trong việc thiết kế công trình phục vụ chức năng Phòng Hòa Tấu 1150 chỗ, đáp ứng các yêu cầu về chống ồn và trang âm.
26