Chuyên đề nhà cao tầng - Bài nhóm

Page 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC TPHCM KHOA KIẾN TRÚC BỘ MÔN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

CHUYÊN ĐỀ 6: NHÀ CAO TẦNG GVHD: TS.KTS. VĂN TẤN HOÀNG B À I

T H Ả O

L U Ậ N

N H Ó M

CHUYÊN ĐỀ 15: CHUNG CƯ CAO TẦNG CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP

DANH SÁCH NHÓM 1. Nguyễn Bình Vĩnh Đức (nt) 2. Phan Văn An 3. Phạm Trường Sơn 4. Phạm Trường Giang 5. Võ Đình Kỳ 6. Nguyễn Phước Thành 7. Nguyễn Đình Quốc 8. Đỗ Thành Trung 9. Nguyễn Trần Nhược Thủy 10. Hồ Phương Thy 11. Phạm Thành Phước 12. Lê Thị Quỳnh Như

11510105659 11510105080 11510107353 11510105691 11510106292 11510107538 11510107220 11510108090 11510107779 11510107830 11510107142 11510106920


MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LOẠI CÔNG TRÌNH

1

PHẦN 2: CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG, LUỒNG GIAO THÔNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG LOẠI CÔNG TRÌNH

5

1.CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG 2.CÁC LUỒNG GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG

5 5

3. DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CHUNG CƯ CAO TẦNG CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP

6

PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH

7 7 8

PHẦN 4: HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

14

PHẦN 5: HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH

16

PHẦN 6: GIẢI PHÁP HÌNH THỨC THẨM MỸ

19

PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

21

1. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN ĐỘNG LỰC 2. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 3. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 4. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC 5. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NHẸ 6. HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS 7. HỆ THỐNG THU GOM RÁC 8. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 9. HỆ THỐNG TẠO ÁP - HÚT KHÓI - THÔNG GiÓ

21 21 22 22 23 23 24 25 26

PHẦN 8: CÁC BỘ PHẬN, THIẾT KẾ ĐẶC THÙ CỦA CÔNG TRÌNH

27

1. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN NƯỚC 2. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ 3. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN NHIỆT 4. NỘI THẤT CĂN HỘ

27 28 29 30


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LOẠI CÔNG TRÌNH

Đối tượng của thể loại này là người có thu nhập thấp , người có thu nhập ổn định, có khả năng tích lũy vốn để tự cải thiện nhà ở, nhưng cần sự hỗ trợ, tạo điều kiện từ nhiều phía, từ chính sách của nhà nước... nhà ở cao tầng có thể coi là hướng giải quyết hiệu quả do tiết kiệm được đất đô thị, tăng quỹ đất sử dụng và đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho đa số người dân, cải thiện bộ mặt đô thị. Loại nhà ở (chung cư cao tầng) cho người thu nhập thấp thường có giá rẻ hơn các loại nhà khác. Tuy nhiên phần lớn các căn hộ chung cư có giá còn cao và do các khu đô thị mới được đầu tư xây dựng có quy mô, diện tích phục vụ cho đối tượng có thu nhập tương đối cao nên chung cư cao tầng vẫn chưa là sự lựa chọn của đối tượng này. Mục đích nghiên cứu xây dựng nhà ở cao tầng phù hợp với người thu nhập thấp đô thị có sự giúp đỡ của cộng đồng và nhà nước. Đảm bảo cho người thu nhập thấp có một chỗ ở tiện nghi tối thiểu, thích ứng với các điều kiện về môi trường, hạ tầng kỹ thuật điều kiện kinh tế xây dựng hiện tại, và giá thành phù hợp với mức xây dựng.

1


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LOẠI CÔNG TRÌNH

Đặc điểm loại công trình: Loại nhà này hoàn toàn không tệ về chất lượng như nhiều người nghĩ. Nó vẫn đảm bảo độ bền vững với những tiêu chuẩn xây dựng cơ bản: - Vị trí: giá đất xây dựng phải có giá thành rẻ, thông thường tại các khu đô thị mới được hình thành từ các khu ngoại vi thành phố, các khu công nghiệp mới được tạo lập, nên các khu đất này thường là các khu đất nông nghiệp có giá thành rẻ. Được quy hoạch và phát triển thành các khu vực riêng, các dịch vụ hạ tầng tối thiểu, nằm xa các trung tâm và các khu dịch vụ- thương mại (để giá đất thấp), đông thời thuận tiện về giao thông để người thu nhập thấp có thể dễ dàng đến làm việc tại các khu công nghiệp, các khu dịch vụ thương mại. - Mật độ xây dựng: hợp lý nhằm tiết kiệm đất , chỉ đảm bảo thông gió , chiếu sáng tự nhiên tốt, đảm bảo vệ sinh môi trường. Với các khu vực xây dựng nhà cao tầng cho người thu nhập thấp xây chen trong các khu đô thị cho phép 40% - 60% , Các khu xây dựng mới, mật độ tối đa là 40%. - Hệ số sử dụng đất: theo quy chuẩn là 5, nếu ở vị trí đặc biệt, xây chen, hay là điểm nhấn thì có thể cho phép đến 8. - Khoảng lùi: có sử dụng tầng dưới cho mục đích công cộng, khoảng lùi 3m. Các nhà ở cao tầng, không có các tầng dưới sử dụng vào mục đích công cộng và đặc biệt trong trường hợp xây dựng xen lẫn trong nội thành, khoảng lùi có thể cho phép 1m - 2m. - Diện tích sử dụng phải phù hợp với yêu cầu sinh hoạt và sản xuất sinh lợi, nhưng tiết kiệm - Chiều cao công trình : tuân theo quy định của quy hoạch chi tiết. - Thiết bị dân dụng: Không sử dụng các thiết bị đắt tiền, không sử dụng các thiết bị vệ sinh cao cấp, không dùng những họa tiết trang trí cầu kỳ,...các thiết bị chỉ đáp ứng đủ cho nhu cầu và đảm bảo an toàn, không có các dịch vụ tiện ích xa xỉ như hồ bơi, sân tennis. - Tiện nghi: Có diện tích nhỏ hơn so với các căn hộ cao cấp, trong nhiều trường hợp vài ba căn hộ sử dụng chung một nhà bếp và nhà vệ sinh. Khai thác tối đa diện tích phụ. - Chỗ để xe: Trong nhà cao tầng quy định 4 - 6 hộ cho 1 xe ô tô, diện tích chỗ đỗ xe là 25m2. Tính toán một nhà có 2 xe máy, diện tích 2m2 cho một chỗ đỗ. - Vật liệu: Không sử dụng các loại vật liệu đắt điền , thường tối giản và chỉ làm những thứ cần thiết. Cần sử dụng các loại vật liệu có tuổi thọ cao, giá thành thấp , hợp lý về mặt công dụng, . Các vật liệu hoàn thiện phải đảm bảo chất lượng tối thiểu. - Kỹ thuật xây dựng: Đơn giản, không phức tạp để giảm tới mức thấp nhất giá thành công trình. - Hạ tầng kỹ thuật: nhà nước đảm bảo đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các khu nhà ở cao tầng cho người thu nhập thấp. Phải đảm bảo yêu cầu chung về vệ sinh môi trường. Đảm bảo các tiêu chuẩn tối thiểu. - Về phương diện kiến trúc thiết kế xây dựng phải tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành , chi phí chỉ đảm bảo các nhu cầu cơ bản về quy mô, diện tích và độ bền của công trình.

2


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LOẠI CÔNG TRÌNH

Chính sách: +Nhà ở cao tầng cho người thu nhập thấp cần phải có các chính sách trợ giá, bình ổn việc làm, khả năng kiếm sống cho người thu nhập thấp. +Nó được Chính phủ giảm hoặc miễn một số các loại thuế cho chủ đầu tư như thuế đất. Ngoài ra Chính phủ còn hỗ trợ tài chính thông qua việc can thiệp để được vay ngân hàng với lãi suất thấp, hỗ trợ một phần tiền đền bù giải tỏa (nếu có), hỗ trợ một phần tài chính thông qua việc can thiệp được giảm giá vật liệu xây dựng... +người mua được giảm giá căn hộ có khi chỉ bằng giá thành căn hộ và trả dần trong 15 - 20 năm không tính lãi hoặc lãi suất rất thấp. Để nhà đầu tư không bị thiệt thòi, chính phủ thường ưu tiên cho họ một số công trình khác có lợi nhuận cao hơn để bù đắp vào.

Một số đặc điểm ƯU ĐIỂM: - Diện tích nhà ở cũng vừa đủ để sống (40-50 m2/căn hộ) - Điều kiện sinh hoạt công trình phụ riêng biệt và biệt lập. - Trong khu chung cư có khu công viên cây xanh xung quanh, giúp cải thiện môi trường tương đối tốt. - Giá nhà vừa túi tiền người mua ( cả giá thuê lẫn giá mua) - Ban quản lý và vận hành chung cư có thể kết hợp với tổ chức bộ máy tổ dân phố, tổ tự quản KHUYẾT ĐIỂM: - So với thiết kế chung cư cao cấp thì thiết kế chung cư cho người thu nhập trung bình, thấp có nhiều khó khăn hơn vì suất đầu tư hạn chế, diện tích hẹp dẫn đến rất khó để thiết kế vừa có công năng hợp lý, vừa không xấu, vừa rẻ. Nói đến chung cư dành cho người thu nhập trung bình, có thể tưởng tượng ra những tòa chung cư với hành lang giữa dài tít tắp, tối om; các căn hộ có phòng ngủ bí, áp với hành lang.

3


PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM LOẠI CÔNG TRÌNH

Vài công trình tiêu biểu:

ELEMENTS ECO-EFFICIENT RESIDENCES (Kapitolyo, Pasig, Metro Manila, Philippines)

BARTLEY RIDGE. (30 Mount Vernon Road, Singapore)

MARINE BLUE CONDO (91 Marine Parade Road, Singapore)

COSTA RHU CONDO (Rhu Cross, Tanjong Rhu, East Coast, Singapore)

4


PHẦN 2: CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG, LUỒNG GIAO THÔNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG LOẠI CÔNG TRÌNH 1.CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG: • KHÔNG GIAN SẢNH: THƯ TÍN, BẢO VỆ • KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG - PHÚC LỢI: SINH HOẠT CỘNG ĐỒNG, CĂN-TIN, Y TẾ, GIỮ TRẺ, TDTT, CỬA HÀNG... • KHÔNG GIAN PHỤ TRỢ: NHÀ XE, HẦM, MÁI • KHÔNG GIAN QUẢN LÝ • KHÔNG GIAN Ở- CĂN HỘ • KHÔNG GIAN GIAO THÔNG: NÚT GT, SẢNH, THANG MÁY, THANG BỘ, THANG THOÁT HIỂM... • BỘ PHẬN KỸ THUẬT: THU GOM RÁC, CẤP ĐIỆN, CẤP THOÁT NƯỚC, CHỐNG SÉT, PCCC, THÔNG GIÓ - HÚT KHÓI,...

2.CÁC LUỒNG GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG:

5


PHẦN 2: CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG, LUỒNG GIAO THÔNG VÀ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG LOẠI CÔNG TRÌNH 3.DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG CHUNG CƯ CAO TẦNG CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP

6


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: - Vị trí: Route des Petits Ponts, Quận 19, Paris, Pháp - Thời gian xây dựng: 2008 - 2013 - Thể loại: Căn hộ studio dành cho sinh viên, có không gian sinh hoạt, ăn uống - Đặc trưng: Tòa nhà sử dụng năng lượng thấp - Quy mô: 10 tầng, 192 căn hộ studio - Chủ đầu tư: RIVP (Regie Immobiliere de la Ville de Paris) 2 2 - Diện tích: diện tích đất 1981m , 35m 1 căn hộ studio, diện tích xây dựng 2 2 931m , tổng diện tích sàn 8500m , diện tích sân vườn 1050m2

- MĐXD: 47%. HSSDĐ: K=4.3. - Chiều cao: 29,20m - Chi phí xây dựng: 17,500,000 eur - Vật liệu: betong, kính, kim loại, vữa, tấm gỗ ván ép, lưới kim loại. - Đơn vị tư vấn - thiết kế: OFIS architects - Ảnh: Tomaz Gregoric

7


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN SỬ DỤNG

8


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG TẦNG TRỆT

9


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 1

10


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 2

11


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG LẦU 3-9

12


PHẦN 3: SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH 2. SƠ ĐỒ PHÂN KHU CHỨC NĂNG, TỔ CHỨC GIAO THÔNG CÔNG TRÌNH:

13


PHẦN 4: HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG LẦU 2

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG LẦU 1

SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THANG TẦNG TRỆT

Thang bộ: + Số lượng thang bộ ở đơn nguyên 1 : 2 (có 1 thang đi từ hầm đến lầu 1, 1 thang thoát hiểm) + Số lượng thang bộ ở đơn nguyên 2 : 3 (có 1 thang đi từ hầm đến lầu 1, 2 thang thoát hiểm) + Bán kính phục vụ : 20m

Thang máy + Số lượng thang máy ở đơn nguyên 1 : 1 + Số lượng thang máy ở đơn nguyên 2: 1 + Bán kính phục vụ : 20m

14


PHẦN 4: HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐỨNG

SƠ ĐỒ MẶT CẮT GIAO THÔNG ĐỨNG (THANG BỘ - THANG THOÁT HIỂM) THANG THOÁT HIỂM: Số lượng 3 thang thoát hiểm với khoảng cách từ vị trí xa nhất đến thang = 20m là hợp lý.

TÍNH TOÁN THANG MÁY: Số lượng căn hộ đơn nguyên 1 (1 người/ căn hộ) : 70 Số lượng căn hộ đơn nguyên 2 (1 người/ căn hộ) : 122 Số lượng tổng căn hộ : 192 Với cao ốc nhà ở dạng trung bình - thấp, ta lấy số lượng thang máy bằng 80-100 hộ/thang. Do đó số lượng 2 thang máy là đủ theo tính toán. Tuy nhiên, do tiêu chuẩn nước ngoài khác với Việt Nam, công trình này không thỏa được yêu cầu mỗi nút giao thông phải có N≥2 thang máy, và cũng không có thang lớn để vận chuyển và cấp cứu.

15


PHẦN 5: HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH

MẶT BẰNG MÓNG

MẶT BẰNG DẦM ĐÀ LẦU 2

MẶT BẰNG DẦM ĐÀ LẦU 3 -9

HỆ KẾT CẤU: Công trình sử dụng hệ khung - vách chịu lực với dầm - cột và vách cứng. Những ban công sử dụng hệ Consol đưa ra trở thành điểm nhấn kết cấu đặc biệt cho cả công trình.

16


PHẦN 5: HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH

MÓNG: Sử dụng móng cọc đúc sẵn (cọc BTCT)

NỀN ĐẤT SƠ ĐỒ MẶT CẮT THỂ HIỆN HỆ KẾT CẤU CHÍNH

NỀN ĐẤT CHI TIẾT MÓNG TRÊN CỌC BTCT

17


PHẦN 5: HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH CÁC CHI TIẾT CẤU TẠO ĐẶC TRƯNG: Bao gồm hệ ban công Console và kết cấu cầu nối giữa 2 khối công trình

KẾT CẤU HỆ CONSOLE MẶT TRƯỚC VÀ MẶT SAU CÔNG TRÌNH

KẾT CẤU CẦU NỐI GIỮA 2 KHỐI CÔNG TRÌNH

18


PHẦN 6: GIẢI PHÁP HÌNH THỨC THẨM MỸ HÌNH THỨC THẪM MỸ Vị trí công trình nằm ở giữa trung tâm thành phố, với các công trình lân cận đi theo hình thức hiện đại. Với hạn chế của khu đất là dài, hẹp vào nằm dọc theo đường ray tàu điện, người thiết kế đã bố cục công trình thành một dãy dài theo trục đường tiếp cận, như một tấm chắn nắng hướng đông cho sân thể thao phía sau. Giúp công trình trở nên hòa hợp và không phá vỡ tổng thể

XU HƯỚNG VÀ PHONG CÁCH Công trình đi theo xu hướng tối giản, phong cách mở, hiện đại với các đường nét kỉ hà đơn giản, lặp đi lặp lại thành modune. Tuy nhiên, sự thay đổi các ban công lại mang đến nét ngẫu hứng, không nhàm chán.

VẬT LIỆU Mặt trước: vật liệu bao che bằng gỗ được phủ chất liệu HPL (high pressure laminate – còn được gọi là tấm compact loại chuyên dụng phù hợp vói môi trường khắc nghiệt) nhẹ, rỗng có tác dụng tạo hình mặt đứng và giúp dễ dàng thông thoáng, chiếu sang bên trong. Mặt sau sử dụng vật liệu bao che dạng khung lưới nhẹ vừa có hiệu quả thẩm mỹ, vừa là một tấm chắn banh của sân bóng đá.

19


PHẦN 6: GIẢI PHÁP HÌNH THỨC THẨM MỸ GIẢI PHÁP XỬ LÝ:

20


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

1. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN ĐỘNG LỰC

2. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT

Nguồn điện đô thị được nối vào trạm biến áp (dễ cháy nổ, đặt ngoài công trình). Từ trạm biến áp nối vào tủ điện trung tâm, cạnh bên là phòng máy phát điện dự phòng (đảm bảo hệ thống thang máy và thoát người luôn luôn có điện) nằm ở tầng hầm thứ 1. Đường dây điện được đặt vào trong gain cấp điện đi lên các tầng của công trình.

Hệ thống chống sét bao gồm 1 kim thu sét (loại hiện đại) đặt ở đỉnh cao nhất của công trình, được nối vào đường dây dẫn điện trong gain thu sét, đi xuống 1 trong thiết bị: kim nối đất hoặc giếng thu sét nằm ở mặt đất.

21


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

3. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT

4. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC SINH HOẠT

Nguồn nước đô thị được dẫn xuống bể nước sinh hoạt nằm ở hầm thứ n, có dung tích được tính toán theo số người. Cạnh bên là phòng máy bơm, có tác dụng bơm nước lên két nước trên mái (có dung tích bé hơn bể nước sinh hoạt từ 1/3 - 1/2, tùy theo nhỏ hơn bao nhiêu lần thì 1 ngày sẽ mở máy bơm bấy nhiêu lần). Từ bể nước trên mái, đường ống dẫn nước đặt trong gain cấp nước sinh hoạt sẽ đi đến từng tầng. Có thiết bị giảm áp lực nước gắn trong gain và trong các thiết bị vệ sinh Hệ thống cấp nước chữa cháy cũng tương tự như vậy, nhưng không có thiết bị giảm áp và nước được đưa đến hệ thống Sprinkler.

Nước thải xám (bệ tắm, thoát nước sàn, rửa thức ăn...) được dẫn theo gain thoát nước thải xuống bể thu nước thải (nếu chung cư có trệt là tầng công cộng thì phải có tầng hoặc trần kỹ thuật gom ống). Nước thải được đưa vào bể xử lý, sau đó được bơm cưỡng bức vào hệ thống nước thải đô thị. Một số chung cư không có hệ thống xử lý nước thì nước thải xám sẽ được bơm thẳng vào hệ thống nước thải đô thị và được xử lý tập trung ở nhà máy nước thành phố. Nước thải đen (phân) sẽ được dẫn trong gain thoát phân vào hầm phân (bể phốt). Sau khi lắng, phần nước thải xám sẽ được xử lý tương tự như trên

22


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

5. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN NHẸ

6. HỆ THỐNG CUNG CẤP GAS

Điện nhẹ là các thiết bị viễn thông, truyền hình, thông tin liên lạc... Hệ thống điện nhẹ đô thị từ mặt đất sẽ được nối vào thiết bị quản lí ở tầng hầm thứ 1, sau đó đi vào gain điện nhẹ đến với các thiết bị. Hệ thống điện nhẹ phải được kết nối với hệ thống chống sét để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

Xu hướng hiện nay, các chung cư đang tự cung cấp gas để tráng trường hợp mang gas đến từng căn hộ bằng thang máy rất nguy hiểm. Hệ thống đường ống gas đô thị (nếu có) hoặc xe chở gas sẽ bơm gas vào bể chứa gas có nhiều ngăn (để đảm bảo trong quá trình bơm gas các hộ dân vẫn sử dụng được). Từ ngăn cuối cùng của bể chứa gas, đường ống gas sẽ dẫn đến các từng căn hộ qua Gain gas.

23


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

7. HỆ THỐNG THU GOM RÁC: Đối với hệ thống thu gom rác, tùy theo mỗi chung cư sẽ có 3 lựa chọn: sử dụng gain rác dẫn xuống phòng thu gom và phân loại rác, nếu không có gain rác thì có thể sử dụng thang phục vụ riêng để nhân viên lên từng hộ mang rác xuống (chỉ có ở chung cư cao cấp), hoặc cách cuối cùng là người dân chung cư sẽ tự mang rác xuống bằng thang máy công cộng (không phù hợp). Với loại chung cư giá rẻ dành cho người thu nhập thấp, thường sử dụng giải pháp Gain rác. Sảnh đệm và gain rác có kích thước nhỏ, chỉ đủ cho 1 người như sơ đồ trên. Gain rác làm bằng kim loại: thép không gỉ hoặc Inox, không được làm bằng ống nhựa PvC vì sẽ sinh ra khí độc khi cháy. Gain rác sẽ dẫn xuống phòng thu gom và phân loại rác ở 1 trong 2 vị trí: trệt hoặc hầm thứ 1. Dù ở vị trí nào thì cũng phải đảm bảo có đường và khoảng trống cho xe lấy rác đi đến tận nơi.

24


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

CHILLER

VRF - VRV

8. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Một số chung cư ở xứ lạnh hoặc thời tiết khắc nghiệt yêu cầu phải có hệ thống điều hòa không khí. Có 2 hệ thống để chọn lựa: Hệ thống Chiller và Hệ thống VRF-VRV - HỆ THỐNG CHILLER: Sử dụng tháp giài nhiệt bằng gió hoặc nước, có kích thước lớn, nằm ở ngoài công trình (mái, mặt đất hoặc tầng kỹ thuật trống hoàn toàn), với các đường ống đi đến tường căn hộ, có chức năng hút không khí nóng về tháp giải nhiệt, sau đó thổi không khí mát trở lại bằng miệng gió hồi và miệng lạnh. Ưu điểm của hệ thống này là rẻ. Nhược điểm là khó điều khiển, hay sinh ra khí độc. - HỆ THỐNG VRF-VRV: Sử dụng nhiều dàn giải nhiệt và dàn lạnh phân bố khắp công trình, có khả năng tự động cảm ứng, mọi hệ thống được điều khiển tại phòng điều khiển trung tâm và không sinh ra khí độc. Tuy nhiên giá thành cao. Đối với chung cư cao tầng dành cho người thu nhập thấp ở miền Nam, không cần phải sử dụng hệ thống ĐHKK.

25


PHẦN 7: TRANG THIẾT BỊ ĐẶC TRƯNG TRONG LOẠI CÔNG TRÌNH

9. HỆ THỐNG TẠO ÁP - HÚT KHÓI - THÔNG GiÓ - Hệ thống tạo áp là gain tạo áp cạnh bên thang thoát hiểm, có tác dụng tạo ra áp lực khí dương, ngăn khói lửa tràn vào thang thoát hiểm, cũng như thông gió cho người bên trong không bị ngợp. Hệ thống gồm 1 quạt tạo áp trên mái rất mạnh, thổi liên tục vào gain tạo áp. Gain tạo áp mở ra thang thoát hiểm thông qua hệ thống Louvre (lam điều chỉnh gió), tùy theo áp lực gió mỗi tầng mà lourve được bố trí cố định vào những góc xoay khác nhau, giúp áp lực gió giữa các tầng ổn định và không chênh lệch, - Hệ thống hút khói bao gồm các quạt hút khói bếp. Tùy theo cách bố trí bếp khác nhau mà sẽ có những giải pháp hút khói khác nhau. 3 cách bố trí bếp bao gồm: bố trí sát bên sảnh tầng (hút khói về gain), bố trí sát ra bên ngoài (hút khói ra cửa sổ), hoặc bố trí vừa sát sảnh tầng vừa tiếp xúc bên ngoài (qua các khe lấy sáng) - giải pháp này giúp hạn chế bí cho các không gian trong căn hộ có diện tích nhỏ. - Hệ thống thông gió: tùy theo dạng mặt bằng (hành lang - đơn nguyên) sẽ có những giải pháp thông gió khác nhau (thông gió so le, thông gió 2 bên hành lang...)

26


PHẦN 8: CÁC BỘ PHẬN, THIẾT KẾ ĐẶC THÙ CỦA CÔNG TRÌNH Được thiết kế với mục tiêu là công trình sử dụng tiết kiệm tối đat năng lượng, hệ thống kỹ thuật của công trình có những điểm đặc sắc rất đáng học hỏi, trong 3 hệ thống: tuần hoàn nước, thông gió và tuần hoàn nhiệt.

1. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN NƯỚC Nguyên lý hoạt động: Thu nước thải xám từ chậu rửa và bồn tắm vào bồn chứa nước, dùng hệ thống tái chế nước thải, lọc thành nước sạch. Hệ thống nồi hơi nhiệt trên mái sử dụng năng lượng mặt trời có vai trò làm ấm nước sau tái chế (do khí hậu ở Pháp lạnh - mát đòi hỏi nước sinh hoạt phải ấm), sao đó máy bơm bơm nước sạch lên các căn hộ. Nước sạch sau khi tái chế được sử dụng làm nước sinh hoạt và nước tưới cây cối.

27


PHẦN 8: CÁC BỘ PHẬN, THIẾT KẾ ĐẶC THÙ CỦA CÔNG TRÌNH

2. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ Nguyên lý hoạt động: Gió được lấy vào công trình từ các tầng thấp là gió mát vào mùa nóng, nhưng rất lạnh vào mùa đông. Hệ thống cưỡng bức tuần hoàn gió có chức năng hút lượng gió này và điều chỉnh nhiệt độ của chúng cho phù hợp, sau đó phân phối lại vào các không gian căn hộ. Luồng khí nóng sau khi sử dụng sẽ được cưỡng bức , thải ra bên ngoài ở các tầng cau hơn từ đó tạo ra sự đối lưu không khí hợp lý giữa bên trong và bên ngoài nhà.

28


PHẦN 8: CÁC BỘ PHẬN, THIẾT KẾ ĐẶC THÙ CỦA CÔNG TRÌNH

3. HỆ THỐNG TUẦN HOÀN NHIỆT Nguyên lý hoạt động: Gồm có 2 luồng khí là khí nóng và khí lạnh, không khí nóng sau khi sử dụng sẽ được tập trung lại để làm ấm không khí sạch từ bên ngoài khi mới được hút vào công trình. Vào mùa đông, bên trong không gian ở, không khí có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ ổn định sẽ được hút vào và thải ra bên ngoài. Hệ thống này giúp đảm bảo nhiệt độ bên trong công trình luôn luôn ổn định nhất và năng lượng dùng để làm ấm không khí được tiết kiệm tối đa.

29


PHẦN 8: CÁC BỘ PHẬN, THIẾT KẾ ĐẶC THÙ CỦA CÔNG TRÌNH

4. NỘI THẤT CĂN HỘ Ngoài các hệ thống kỹ thuật, nội thất căn hộ của công trình cũng là điều đáng quan tâm. Với kích thước căn hộ studio (chỉ 35m2), các vật dụng nội thất được thiết kế riêng theo phong cách tối giản cả về kiểu dáng lẫn kích thước. Bộ ghế đơn giản cùng chiếc giường có thể xếp lại thành ghế sofa giúp các không gian phòng khách - làm việc - ăn - bếp - ngủ trở thành một, tiết kiệm diện tích 1 cách tối đa.

30


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.