![](https://static.isu.pub/fe/default-story-images/news.jpg?width=720&quality=85%2C50)
1 minute read
II.2.3. Cơ sở xác định quy mô công trình
II.2. Cơ sở thiết kế.
II.2.1. Cơ sở tính toán thiết kế.
Advertisement
Dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và một số nguyên lí thiết kế trong và ngoài nước: - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam tập 1, IV- 1997.TV - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 Công trình thể thao - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4205:2012 Công trình thể thao: Sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12250:2018 Yêu cầu thiết kế công trình bến cảng thủy nội địa - Tiêu chuẩn TCCS 05: 2014/CHHVN Tiêu chuẩn cơ sở: “Cảng du thuyền - Yêu cầu thiết kế”. - TCVN 3254: 2012 An toàn cháy. Yêu cầu chung. - Nguyên lý thiết kế kiến trúc (KTS Tạ Trường Xuân NXB Xây Dựng – 1999) - Tổ chức không gian kiến trúc các loại nhà công cộng (TS.KTS Vũ Duy Cừ- NXB Xây Dựng- 2003) - Dữ liệu KTS- Neufert. - Các tài liệu, số liệu tham khảo khác (xem phần phụ lục)
II.2.2. Các hạng mục thiết kế và bảng thống kế các quy chuẩn, tiêu chuẩn.
Bảng II.4. Thống kê quy chuẩn thiết kế dựa trên hạng mục chức năng.
CHỨC
NĂNG
NGHIÊN
CỨU HẠNG MỤC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN
KHỐI PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG Nhà hàng. Quầy nước. Trưng bày.
- Theo dữ liệu tính toán khách du lịch năm tại khu vực. - Dữ liệu KTS – Neufert. - Tham khảo các tiêu chuẩn dành cho công trình có không gian trưng bày, chẳng hạn phòng trưng bày triễn lãm có thể tham khảo mục 5.10: nhà triển lãm trong QD05:2004. Sảnh tiếp đón. - Dữ liệu KTS – Neufert. 28