32
(1)
pháp Tên mẫu
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
OF FI C
Phương
IA L
Bảng 2.2. Các quy trình tổng hợp HPA/Al-SBA-15
(11)
(12)
HPAS HPAS HPAS HPAS HPAS HPAS HPAS HPAS HPAS- HPAS- HPAS- HPAS-115 -215 -315 -415 -515 -615 -715 -815 915 1015 1115 1215
QT 1: Nung
X
X
X
QT 3: NH4+
X
X
QT 4: NH2
X
X
X
X
QT 6: HPAtt
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
NH2
X
NH4
X
X
X
X
X
Cs+
X
X
X
X
QU
X
X
Y
QT 5: HPAtm
X
ƠN
X
NH
QT 2: H2 O2
X
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU Trong lĩnh vực khoa học thực nghiệm có rất nhiều phương pháp khác nhau
KÈ M
được sử dụng để nghiên cứu đặc tính và cấu trúc tinh thể của vật liệu. Việc lựa chọn các phương pháp này phụ thuộc vào từng loại cấu trúc và mục đích nghiên cứu. Các phương pháp được lựa chọn sử dụng gồm Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại (IR), phương pháp nhiễu xạ Rơnghen (XRD), phương pháp đẳng nhiệt hấp phụ - khử hấp phụ N2 (BET)
DẠ
Y
* Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại (IR) Phổ IR của các mẫu vật liệu được ghi theo kỹ thuật ép viên với KBr theo
tỷ lệ 1 mg mẫu/100 mg KBr trên máy Impact-410 (Đức), tại Viện Hoá Học -