2 minute read
học
0 DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL Bảng 3.6: Thông số xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của 2 lớp Lớp TN ĐC X 7,175 6,225 S 1,43 1,45 V(%) V = (S/X )*100% = 19,93% V = (S/X )*100% = 21.88% P (độc lập) 0,001 ES = 0.66 3.6.3. Kết quả đánh giá phát triển năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng thông qua
dạy học
Advertisement
Bảng 3.7: Kết quả đánh giá phát NL THTGTN của HS trường THPT Nguyễn Tất Thành
Tiêu chí thể hiện NL tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học Mức độ Số HS đạt mức 1 (1 điểm) Số HS đạt mức 2 (2 điểm) Số HS đạt mức 3 (3 điểm)
1. Hệ thống và phân loại được kiến thức hóa học về nhóm Halogen. 0/40–0% 25/40–62,5% 15/40–37,5%
TN
Phân loại kết quả kiểm tra 45 phút
60 40 20 ĐC (0-4 điểm) (5,6 điểm) (7,8 điểm) (9,10 điểm) Yếu kém Trung bình Khá Giòi TN ĐC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL 2. Phân tích, tổng hợp được kiến thức hóa học về nhóm Halogentheo các vấn đề trong các lĩnh vực của đời sống tự nhiên.
0/40–0% 24/40–60% 16/40–40% 3. Phát hiện và hiểu rõ ứng dụng của kiến thức hóa học về nhóm Halogen trong các vấn đề, lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
- 4. Phát hiện và trình bày được ra các vấn đề trong thế giới tự nhiên, trong đời sống có liên quan đến kiến thức hóa học vềhợp chất Các chất nhóm Halogen, đề xuất câu hỏi nghiên cứu.
0/40 –0% 30/40 –75% 10/40 –25% 5. Thu thập các thông tin có liên quan đến vấn đề và hình thành ý tưởng mới vềhợp chất Các chất nhóm Halogen
4/40 –10% 26/40 –65% 10/40 –25% 6. Khả năng vận dụng kiến thức hóa học về nhóm Halogen để giải thích các hiện tượng tự nhiên trong cuộc sống.
– – –7. Khả năng đề xuất phương pháp giải quyết vấn đề, so sánh và bình luận, phân tích được về các giải pháp đề xuất.
10/40 –25% 23/40 –57,5% 7/40 –17,5% 8.Lựa chọn phương pháp giải quyết vấn đề tối ưu, hiệu quả.
0/40 –0% 30/40 –75% 10/40 –25% 9. Tích cực tham gia thảo luận giải quyết vấn đề trong thế giới tự nhiên liên quan đến nhóm Halogenvà bước đầu
3/40 –7,5% 25/40 –62,5% 12/40 –30%