
3 minute read
Tăng thời gian cho HS hoạt động trên lớp
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA HỌC SINH VỀ NỘI DUNG HỌC TẬP Trường THPT……………………………………. Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên học sinh………………………………… Tên bài học: Liên kết hóa học STT Nội dung đánh giá Lewis VB VSEPR MO
1
Advertisement
2 Những ưu điểm (cho ví dụ minh họa) của thuyết Những hạn chế (cho ví dụ minh họa) của thuyết
3
Phạm vi sử dụng của thuyết PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ LẪN NHAU CỦA HỌC SINH Trường THPT…………………………………… Ngày……………..tháng…………..năm………… Họ và tên người đánh giá:……………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 1:………………….. Họ và tên HS được đánh giá thứ 2:…………………… Họ và tên HS được đánh giá thứ 3:……………………
TT HS được đánh giá Đánh giá những nội dung đã hoàn thành
Những nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung (cho ví dụ minh họa) Những hạn chế cần khắc phục hoặc bổ sung
Ưu điểm Hạn chế (1) (2) (3) Kiến
thức Kĩ năng
1 2 3
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Trường THPT…………………………………… Họ và tên học sinh……………………………….. Tên bài học: Liên kết hóa học STT Nội dung điều chỉnh, bổ sung Lewis VB VSEPR MO 1 Nh điề ững nội dung c u chỉnh, bổ sung ần
2 Giải thích lí do cần điều chỉnh, bổ sung (cho ví dụ minh họa)
3 So sánh phạm vi sử dụng của mỗi thuyết trước và sau khi điều chỉnh, bổ sung
PHỤ LỤC 7. KẾ HOẠCH BÀI HỌC “PHỨC CHẤT” Thời gian: 90 phút Lớp: 10 chuyên hóa học Tiết 1. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.1. Kiến thức - Trình bày được các khái niệm: năng lượng liên kết mạng, nút mạng, ô cơ sở. - Hiểu được các phương pháp giải thích cấu trúc tinh thể theo VB, trường tinh thể, MO. - Phân tích, đánh giá được những ưu điểm và hạn chế của từng thuyết cấu trúc tinh thể. 1.2. Kĩ năng - Vận dụng các lí thuyết để giải thích cấu trúc tinh thể. - Dự đoán màu sắc, từ tính, độ bền của tinh thể. - Giải thích sự biến đổi năng lượng liên kết mạng, màu sắc của tinh thể. 1.3. Thái độ - Suy xét cẩn thận, kĩ lưỡng trước một vấn đề mới. - Hình thành thái độ hoài nghi khoa học. 1.4. Năng lực tư duy phê phán hóa học - Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần trong tinh thể. - Đưa những câu hỏi hoài nghi về tính chính xác, độ tin cậy trong mỗi thuyết giải thích cấu trúc tinh thể. - Đánh giá vai trò của mỗi thuyết trong việc giải thích cấu trúc tinh thể. - Phân tích những ưu điểm, hạn chế của mỗi thuyết và phương pháp nhận thức mỗi thuyết của bạn cùng lớp/nhóm. - Sử dụng các luận cứ khoa học hoặc các ví dụ phản chứng để xác định những ưu điểm, hạn chế trong mỗi thuyết và phương pháp nhận thức của các bạn về các thuyết. - Khái quát hóa, tổng quát hóa về phương pháp giải thích cấu trúc tinh thể. - Tự đề xuất những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới theo hướng hoàn thiện hóa các thuyết giải thích cấu trúc tinh thể. - Giải thích, cụ thể hóa, chi tiết hóa những nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về cấu trúc tinh thể. - Giải thích, chứng minh tính ưu việt (khả năng tính khái quát hóa, tính chính xác, độ tin cậy) của các nội dung cần bổ sung hoặc phương án giải quyết mới về cấu trúc tinh thể. - Tự điều chỉnh các bước khi thực hiện phương án giải quyết mới không thành công. 2. CHUẨN BỊ - GV thiết kế các hoạt động dạy học theo hướng phát hiện và giải quyết vấn đề nghĩa là HS đưa ra những dự đoán trên cơ sở quan sát, phân tích mối quan hệ giữa các thành phần cấu tạo tinh thể hoặc mối quan hệ giữa các ô cơ sở với các tác nhân vật lí.